Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động khuyến nông trên đại bàn huyện hòa an, tỉnh cao bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 96 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong
bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên
cứu nào đã công bố, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận
đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.
Hà Nội, ngày

tháng 04 năm 2017

Ngƣời cam đoan

Bế Thị Bến


ii

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian thực tập luận văn tốt nghiệp, để hoàn thành luận văn
tốt nghiệp này ngoài sự cố gắng của bản thân tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ
nhiệt tình về nhiều mặt của các tổ chức và các cá nhân trong và ngoài trƣờng.
Trƣớc tiên, tôi xin đƣợc bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu
trƣờng Đại học Lâm nghiệp, Khoa đào tạo sau đại học, Bộ môn Kinh tế và
các thầy, cô giáo đã trang bị cho tôi những kiến thức và tạo điều kiện cho tôi
hoàn thành luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo Ts. Nguyễn
Thị Xuân Hƣơng, ngƣời đã trực tiếp tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.


Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của lãnh đạo UBND huyện Hòa
An, trạm khuyến nông huyện Hòa An, các bác, các chú, các anh, chị trong
UBND huyện, và các hộ gia đình trong huyện Hòa An đã tạo điều kiện, giúp
đỡ, cung cấp số liệu báo cáo, tƣ liệu khách quan và nói lên những suy nghĩ
của mình để giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã ủng hộ và giúp
đỡ tôi nhiệt tình trong quá trình học tập và nghiên cứu của mình.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2017
Học viên

Bế Thị Bến


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. x
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề...................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu tổng quát ..................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2

4. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 3
5. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 3
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KHUYẾN NÔNG .... 4
1.1. Cơ sở lý luận về hoạt động khuyến nông ................................................... 4
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về khuyến nông .............................................. 4
1.1.2. Mục tiêu và các nguyên tắc hoạt động trong khuyến nông .................... 5
1.1.3. Nội dung hoạt động và phƣơng pháp khuyến nông ................................ 7
1.1.4. các phƣơng pháp khuyến nông................................................................ 9
1.1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến kết quả, chất lƣợng hoạt động khuyến nông .. 13
1.2. Cơ sở thực tiễn về khuyến nông............................................................... 15
1.2.1. Khuyến nông trên thế giới..................................................................... 15
1.2.2. Khuyến nông ở Việt Nam ..................................................................... 18


iv

1.2.3. Những bài học kinh nghiệm trong tổ chức triển khai các hoạt động
khuyến nông ở huyện Hoà An, tỉnh Cao Bằng. .............................................. 22
CHƢƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 24
2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Hoà An, Tỉnh Cao Bằng ............................. 24
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 24
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của huyện Hòa An. ...................................... 30
2.1.3. Những thuân lợi và khó khăn trong hoạt động khuyến nông trên địa bàn
huyện Hòa An.................................................................................................. 38
2.2 . Đặc điểm cơ bản của trạm khuyến nông Huyện Hòa An ....................... 39
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 42
2.3.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu ..................................................... 42
2.3.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 43
2.3.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu..................................................................... 45

2.3.4. Hệ thống chỉ tiêu trong nghiên cứu đề tài ............................................. 45
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 47
3.1 Tình hình sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Hòa An, tỉnh Cao
Bằng................................................................................................................. 47
3.1.1. Tình hình sản xuất trong trồng trọt ....................................................... 47
3.1.2. Các hoạt động chăn nuôi ....................................................................... 49
3.2. Tình hình thực hiện các hoạt động khuyến nông trên địa bàn huyện Hoà
An ( 2010-2015) .............................................................................................. 51
3.2.1. Số lƣợng các chƣơng trình khuyến nông triển khai trên địa bàn huyện
Hoà An (2010-2015) ....................................................................................... 51
3.2.2. Kinh phí thực hiện các hoạt động Khuyến nông trên địa bàn huyện Hoà
An (2010-2015) ............................................................................................... 53


v

3.2.3. Kết quả thực hiện các hoạt động khuyến nông trên địa bàn huyện Hoà
An, tỉnh Cao Bằng ........................................................................................... 55
3.3. Đánh giá của ngƣời dân về chất lƣợng các hoạt động khuyến nông trên
địa bàn huyện Hòa An ..................................................................................... 62
3.3.1. Về công tác tuyên truyền ...................................................................... 63
3.3.2. Về tổ chức công tác đào tạo, tập huấn .................................................. 65
3.3.3. Đánh giá mức độ hữu ích của các tiến bộ kĩ thuật với sản xuất của
ngƣời dân ........................................................................................................ 68
3.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng các hoạt động khuyến nông trên
địa bàn huyện Hoà An, tỉnh Cao Bằng............................................................ 69
3.4.1. Chất lƣợng đội ngũ cán bộ khuyến nông .............................................. 69
3.4.2. Kinh phí hoạt động khuyến nông .......................................................... 70
3.4.3. Nhận thức và năng lực sản xuất của ngƣời dân .................................... 70
3.4.4. Yếu tố chính sách .................................................................................. 71

3.5. Đánh giá chung kết quả thực hiện hoạt động Khuyến nông của huyện Hòa An.72
3.5.1. Những thành công.................................................................................... 72
3.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân ................................................................ 74
3.6. Các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng các hoạt động Khuyến nông trên địa
bàn huyện Hoà An, tỉnh Cao Bằng ..................................................................... 75
3.6.1. Định hƣớng phát triển hoạt động khuyến nông trên địa bàn huyện Hoà
An, Cao Bằng .................................................................................................. 75
3.6.2. Các giải pháp nâng cao chất lƣợng các hoạt động khuyến nông trên địa
bàn huyện Hoà An, tỉnh Cao Bằng ................................................................. 77
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 82
KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO


vi

DANH MỤC VIẾT TẮT
BVTV

Bảo vệ thực vật

CP

Chính phủ

CBKN

Cán bộ khuyến nông

CLB


Câu lạc bộ

HTX

Hợp tác xã

KH-KT

Khoa học kỹ thuật

MHTD

Mô hình trình diễn



Nghị định

NTM

Nông thôn mới

UBND

Ủy ban nhân dân

XHH

Xã hội hóa


TBKT

Tiến bộ kỹ thuật

TP

Thành phố

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

TT

Thị trấn

TTKN

Trung tâm khuyến nông


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Giá trị sản xuất các ngành nông nghiệp năm 2012-2015 ............... 33
Bảng 2.2. Hiện trạng sử dụng đất huyện Hoà An năm 2015 ......................... 36
Bảng 2.3. Diện t ch và cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp huyện Hoà An năm
2015 ................................................................................................................. 37
Bảng 2.4. Số hộ đại diện đƣợc chọn từ các xã của huyện Hòa An ................. 43

Bảng 3.1. Diện t ch, năng suất, sản lƣợng các loại cây trồng ch nh trên địa bàn
huyện Hòa An (năm 2010 và 2015) ............................................................... 47
Bảng 3.2. Tình hình biến động đàn vật nuôi trên địa bàn huyện Hoà An
(2010-2015) ..................................................................................................... 50
Bảng 3.3. Số lƣợng các chƣơng trình khuyến nông trên địa bàn huyện Hòa An
(2010-2015) ..................................................................................................... 52
Bảng 3.4. Số lƣợng các chƣơng trình khuyến nông phân theo nguồn vốn ..... 52
Bảng 3.5. Kinh ph cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn huyện Hoà
An (2010-2015) ............................................................................................... 53
Bảng 3.6. Kết qủa đào tạo, tập huấn Khuyến nông trên địa bàn huyện Hòa An
(2013-2015) ..................................................................................................... 55
Bảng 3.7. Các mô hình trình diễn trồng trọt của trạm Khuyến nông huyện Hòa
An (2013 – 2015) ............................................................................................ 57
Bảng 3.8. Các mô hình trình diễn trong chăn nuôi của trạm Khuyến nông
huyện Hòa An ( 2013 – 2015) ......................................................................... 59
Bảng 3.9. Mức độ tiếp cận của ngƣời dân với các thông tin khuyến nông ở
huyện Hoà An, Cao Bằng................................................................................ 63
Bảng 3.10. Đánh giá của ngƣời dân về chất lƣợng thông tin tuyên truyền về
khuyến nông .................................................................................................... 65


viii

Bảng 3.11. Đánh giá của ngƣời điều tra về sự phù hợp của các chƣơng trình
khuyến nông trên địa bàn huyện Hòa An ........................................................ 66
Bảng 3.12. Đánh giá của ngƣời dân về chất lƣợng giảng viên khuyến nông ở
Hoà An ............................................................................................................ 67
Bảng 3.13. Đánh giá về mức độ hữu ích của các TBKT với sản xuất nông
nghiệp của ngƣời dân huyện Hòa An .............................................................. 68
Bảng 3.14. Mức độ theo dõi và tìm kiếm các thông tin khuyến nông của hộ

điều tra ............................................................................................................. 71


ix

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Vai trò của khuyến nông trong phát triển nông nghiệp, nông thôn ....... 6
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của trạm Khuyến nông huyện Hòa An ................. 42


x

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức khuyến nông Việt Nam ............................................ 19
Hình 2.1. Cơ cấu lao động huyện Hòa An năm 2015 ..................................... 30
Hình 2.2. Cơ cấu kinh tế huyện Hoà An năm 2015 ........................................ 32
Hình 2.3. Giá trị các ngành sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2012-2015 ........ 33


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Khuyến nông đƣợc hình thành và phát triển gắn liền với sự phát triển
của sản xuất nông nghiệp. Việt Nam là một nƣớc nông nghiệp lâu đời, có tới
hơn 60% dân số sống tại nông thôn. Trong quá trình phát triển thì nông
nghiệp luôn giữ vai trò quan trọng. Đặc biệt từ năm 2007, khi Việt Nam gia
nhập WTO, nhiều thách thức mới, nhiều cơ hội mới cho nên nền kinh tế cũng
đặt ra nhiệm vụ quan trọng cho nền nông nghiệp. Từ nhiều năm qua, Đảng và
nhà nƣớc ta coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu trong công cuộc đổi mới đất

nƣớc. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc phát triển nông nghiệp và luôn
quan tâm đề ra các giải pháp phát triển kinh tế và trên thực tế thì nền nông
nghiệp Việt Nam đã đạt đƣợc nhiều thành tựu đáng kể. Bên cạnh đó khuyến
nông Việt Nam vẫn còn tồn tại những mặt yếu kém nhƣ: Thứ nhất, nội dung
hoạt động khuyến nông còn chƣa đa dạng, còn đơn lẻ, manh mún, tự phát.
Thứ hai, phƣơng pháp khuyến nông đang áp dụng là phƣơng pháp định hƣớng
theo chƣơng trình thiếu sự tham gia của ngƣời dân và của cấp khuyến nông
cấp cơ sở. Thứ ba, thiếu sự liên kết giữa đội ngũ khuyến nông và nhà nghiên
cứu. Thứ tƣ, ch nh sách ƣu đãi cho cán bộ khuyến nông chƣa đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ. Thứ năm, đội ngũ cán bộ khuyến nông cơ sở còn thiếu, yếu.
Khuyến nông Việt Nam đóng vai trò quan trọng, là cầu nối giữa ngƣời nông
dân và cán bộ khuyến nông cấp trên. Họ đƣa ra những kỹ thuật mới, 2 giống
mới, phƣơng pháp mới tới ngƣời dân và truyền đạt những nhu cầu nguyện
vọng của ngƣời dân với khuyến nông cấp trên.
Họ trực tiếp tham gia tổ chức, triển khai thực hiện, giám sát, đánh giá
các thử nghiệm tại cơ sở.Ch nh vì thế, vai trò của khuyến nông viên cơ sở là
rất quan trọng. Hòa An là một huyện miền núi của tỉnh Cao Bằng, trình độ
dân tr không đồng đều, giao thông các xã vùng cao đi lại khó khăn, diện tích


2

canh tác manh mún, khả năng áp dụng các biện pháp kỹ thuật vào thực tế sản
xuất còn nhiều hạn chế vì vậy việc thực hiện các hoạt động khuyến nông còn
gặp nhiều khó khăn. Để đánh giá hoạt động khuyến nông của huyện trong
những năm qua trên cơ sở các kết quả đạt đƣợc chỉ ra những mặt còn hạn chế
cần khắc phục đồng thời đƣa ra những giải pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động
công tác khuyến nông của huyện trong những năm tới là thật sự cần thiết.
Xuất phát từ những lí do trên, tôi lựa chọn đề tài" Giải pháp nâng cao
chất lượng hoạt động khuyến nông trên địa bàn Huyện Hòa An - Tỉnh Cao

Bằng" làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá thực trạng các hoạt động khuyến nông nhằm đề xuất giải
pháp nâng cao chất lƣợng các hoạt động khuyến nông trên địa bàn huyện Hòa
An , tỉnh Cao Bằng.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về khuyến nông và chất lƣợng
hoạt động khuyến nông;
- Đánh giá thực trạng tình hình triển khai các hoạt động khuyến nông,
các kết quả và chất lƣợng của công tác này trên địa bàn huyện Hòa An – tỉnh
Cao Bằng trong thời gian 2010-2015
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nâng cao chất lƣợng các hoạt động
khuyến nông trên địa bàn huyện Hòa An – tỉnh Cao Bằng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu
Các hoạt động khuyến nông đƣợc thực hiện trên địa bàn huyện Hòa An
trong thời gian từ năm 2010-2015


3

* Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Tình hình tổ chức các hoạt động khuyến nông, kết quả
và chất lƣợng của các hoạt động khuyến nông trên địa bàn Huyện Hòa An tỉnh Cao Bằng
- Về không gian: Những hoạt động khuyến nông, đƣợc triển khai trên
địa bàn huyện Hòa An – tỉnh Cao Bằng
- Về thời gian: Số liệu nghiên cứu từ năm 2010-2015
* Đối tượng khảo sát:
Khảo sát các hoạt động và chƣơng trình khuyến nông của cán bộ

khuyến nông trên địa bàn huyện Hòa An- tỉnh Cao Bằng
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động khuyến nông
- Thực trạng tổ chức các hoạt động khuyến nông, kết quả và chất lƣợng
của các hoạt động khuyến nông, trên địa bàn huyện Hòa An – tỉnh Cao Bằng
- Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng triển khai và thực hiện các
hoạt động khuyến nông trên địa bàn huyện Hoà An, tỉnh Cao Bằng.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nâng cao chất lƣợng các hoạt động
khuyến nông trên địa bàn huyện Hòa An – tỉnh Cao Bằng
5. Kết cấu luận văn
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về khuyến nông
Chƣơng 2: Đặc điểm địa bàn nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu
Kết luận và kiến nghị


4

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KHUYẾN NÔNG
1.1. Cơ sở lý luận về hoạt động khuyến nông
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về khuyến nông
Khái niệm khuyến nông đƣợc sử dụng đầu tiên ở Anh vào những năm
80 của thế kỷ XIX với cụm từ phổ biến “ Extention” có nghĩa là mở rộng,
phát triển. Trong nông nghiệp, khi ghép với từ Agriculture thành “ agricultute
Extention” có nghĩa là tăng cƣờng, mở rộng phát triển nông nghiệp. Thời gian
không lâu sau đó, cụm từ này đƣợc sử dụng phổ biến ở mọi quốc gia [7].
Mặc dù nội hàm của hoạt động khuyến nông hầu nhƣ là đƣợc hiểu
thống nhất, song khái niệm khuyến nông cũng đƣợc phát biểu khác nhau:
"Khuyến nông là các hoạt động nhân rộng các kết quả nghiên cứu và

tƣ vấn cho nông dân trong các hoạt động nông nghiệp để nâng cao năng lực
phân tích và giao tiếp cho họ" [5].
Khuyến nông đƣợc xem nhƣ một tiến trình của việc hòa nhập các kiến
thức bản địa với kiến thức khoa học kỹ thuật hiện đại. Các quan điểm, kỹ
năng để quyết định cái gì cần làm, cách thức làm trên cơ sở cộng đồng địa
phƣơng sử dụng các nguồn tài nguyên tại chỗ với sự trợ giúp từ bên ngoài để
có khả năng vƣợt qua các trở ngại gặp phải [3].
Khuyến nông là làm việc với nông dân, lắng nghe những khó khăn, các
nhu cầu và giúp họ tự quyết định giải quyết vấn đề của ch nh họ [4].
Trong điều kiện Việt Nam, khuyến nông đƣợc hiểu một cách rộng rãi
là: Khuyến nông là một quá trình trao đổi, học hỏi kinh nghiệm, truyền bá
kiến thức đào tạo kỹ năng và trợ giúp những điều kiện cần thiết trong sản xuất
nông nghiệp, để nông dân có đủ khả năng tự giải quyết đƣợc những công việc
của ch nh mình, nhằm nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho gia đình và
cộng đồng [1].


5

Nhƣ vậy có thể thấy khuyến nông có vai trò là cầu nối giữa ngƣời bên
ngƣời nông dân với những tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp, giúp
nâng cao năng suất và hiệu quả của sản xuất nông nghiệp. Thông qua các hoạt
động khuyến nông, ngƣời dân có nhiều cơ hội tiếp cận và ứng dụng những
TBKT mới vào sản xuất của mình.
1.1.2. Mục tiêu và các nguyên tắc hoạt động trong khuyến nông
1.1.2.1. Mục tiêu của khuyến nông
Mục tiêu của khuyến nông là làm thay đổi cách đánh giá, nhận thức của
nông dân trƣớc những khó khăn trong cuộc sống, giúp họ có cái nhìn thực tế
và lạc quan hơn đối với mọi vấn đề, có đƣợc năng lực tự quyết định biện pháp
vƣợt qua những khó khăn. Khuyến nông không chỉ nhằm mục tiêu phát triển

kinh tế mà còn hƣớng tới sự phát triển toàn diện của bản thân ngƣời nông dân
và nâng cao chất lƣợng cuộc sống ở nông thôn.
Trong giai đoạn hiện nay mục tiêu tổng quát của khuyến nông Việt
Nam là thúc đẩy và hỗ trợ sản xuất, nâng cao đời sống ngƣời dân nông thôn
nhằm đáp ứng nhu cầu của quốc gia và địa phƣơng trong phát triển nông
nghiệp, đồng thời bảo tồn đƣợc các nguồn tài nguyên thiên nhiên và môi
trƣờng. Để đạt mục tiêu này, các hoạt động khuyến nông cần hƣớng đến:
- Chia sẻ kiến thức bản địa với các tiến bộ kỹ thuật.
- Thúc đẩy sự kết nối và chia sẻ giữa các cá nhân và cộng đồng.
- Thúc đẩy việc xây dựng năng lực của các cá nhân và các nhóm thông
qua giáo dục bán ch nh thức.
- Thúc đẩy sự phát triển các tổ chức phục vụ cho việc quản lý có hiệu
quả nguồn tài nguyên đất, rừng và tiếp cận thị trƣờng.
- Kết nối việc lập kế hoạch, thực thi, theo dõi và đánh giá của các cộng
đồng nhằm vào hoạt động độc lập của họ.


6

- Giải quyết các vấn đề và quản lý các mâu thuẫn để đi đến việc thống
nhất các quyết định. Có các phƣơng pháp khuyến nông th ch hợp cho mỗi tình
trạng và nhóm sở th ch.
1.1.2.2. Vai trò của hoạt động khuyến nông
- Với ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
Nông dân luôn gắn liền với nông nghiệp, là bộ phận cốt lõi và cũng là
chủ thể trong quá trình phát triển nông thôn.Thông qua hoạt động khuyến
nông, ngƣời dân và những ngƣời bên ngoài cộng đồng có cơ hội trao đổi
thông tin, học hỏi kiến thức và kinh nghiệm lẫn nhau để phát triển sản xuất và
đời sống kinh tế - xã hội. Đặc biệt khuyến nông còn tạo ra cơ hội cho nông
dân trong cộng đồng cùng chia sẻ, học hỏi kinh nghiệm, truyền bá thông tin

kiến thức và giúp hỗ trợ nhau cùng phát triển cộng đồng của họ.

Giao
thông

Khuyến
nông

Chính
sách

Giáo dục

Phát triển
nông thôn

Tài chính

Công
nghệ

Tín dụng
Thị
trường

Sơ đồ 1.1. Vai trò của khuyến nông trong phát triển nông nghiệp, nông thôn


7


- Với phát triển sản xuất nông nghiệp và phát triển xã hội của địa phương
Những tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới thƣờng là kết quả của
các cơ quan nghiên cứu khoa học. Những tiến bộ này cần đƣợc nông dân chọn
lựa, áp dụng vào sản xuất để nâng cao năng suất lao động. Trên thực tế giữa
nghiên cứu và áp dụng thƣờng có một khâu trung gian để chuyển tải hoặc cải
tiến cho phù hợp để nông dân áp dụng đƣợc. Ngƣợc lại những kinh nghiệm
của nông dân, những đòi hỏi cũng nhƣ những nhận xét, đánh giá về kỹ thuật
mới của nông dân cũng cần đƣợc phản hồi đến các nhà khoa học để họ giải
quyết cho sát thực tế hơn. Trong những trƣờng hợp này, vai trò của khuyến
nông ch nh là chiếc cầu nối giữa khoa học với nông dân.
- Vai trò của khuyến nông đối với nhà nước
+ Khuyến nông là một trong những tổ chức giúp nhà nƣớc thực hiện
ch nh sách, chiến lƣợc về phát triển nông nghiệp, nông thôn
+ Vận động nông dân tiếp thu và thực hiện các ch nh sách về nông lâm nghiệp.
+ Trực tiếp hoặc góp phần cung cấp thông tin về những nhu cầu,
nguyện vọng của nông dân đến các cơ quan nhà nƣớc, trên cơ sở đó nhà nƣớc
hoạch định, cải tiến để có đƣợc các ch nh sách phù hợp
- Với phát triển kinh tế hộ
+ Các hộ gia đình có thêm kinh nghiệm gieo trồng và biết đƣợc nhiều
phƣơng pháp canh tác gieo trồng cũng nhƣ cách phòng chống các bệnh cây trồng.
+ Nền kinh tế hộ đƣợc cải thiện và tăng năng suất cây trồng cho các hộ
nông dân, tăng thêm thu nhập cho các hộ gia đình.
1.1.3. Nội dung hoạt động và phương pháp khuyến nông
Nghị định 56/2005/NĐ-CP của ch nh phủ ra ngày 26/4/2005 về công
tác khuyến nông nêu rõ: Nội dung hoạt động khuyến nông bao gồm:
(1) Thông tin tuyên truyền


8


- Tuyên truyền chủ trƣơng , đƣờng lối, ch nh sách của Đảng và nhà nƣớc,
tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ, thông tin thị trƣờng giá cả, phổ biến điển
hình tiên tiến trong sản xuất, quản lý, kinh doanh, phát triển nông nghiệp.
- Xuất bản, hƣớng dẫn và cung cấp thông tin đến ngƣời sản xuất bằng
các phƣơng tiện thông tin đại chúng, hội nghị, hội thảo, hội chợ, triển lãm và
các hình thức thông tin tuyên truyền khác.
(2) Bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo
- Bồi dƣỡng, tập huấn và truyền nghề cho ngƣời sản xuất để nâng cao
kiến thức , kỹ năng cho ngƣời sản xuất, quản lý kinh tế trong nông nghiệp.
-Đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho ngƣời hoạt
động khuyến nông.
- Tổ chức tham quan khảo sát học tập trong và ngoài nƣớc.
(3) Xây dựng mô hình và chuyển giao khoa học công nghệ
- Xây dựng các mô hình trình diễn về tiến bộ khoa học công nghệ phù
hợp với từng địa phƣơng, nhu cầu của ngƣời sản xuất.
- Chuyển giao kết quả khoa học công nghệ từ các mô hình trình diễn ra
diện rộng.
(4) Tư vấn và cung cấp dịch vụ
- Tƣ vấn, hỗ trợ ch nh sách, pháp luật về: đất đai, nông- lâm nghiệp, thị
trƣờng, khoa học công nghệ, áp dụng kinh nghiệm tiên tiến trong sản xuất
quản lý, kinh doanh phát triển nông - lâm - ngƣ nghiệp.
- Dịch vụ trong các lĩnh vực: Pháp luật, tập huấn, đào tạo, cung cấp
thông tin, chuyển giao khoa học công nghệ, xúc tiến thƣơng mại, thị trƣờng
giá cả, đầu tƣ, t n dụng, xây dựng dự án, cung ứng vật tƣ kĩ thuật, thiết bị và
các hoạt động khác có liên quan đến nông nghiệp, thủy sản theo quy định của
pháp luật.


9


- Tƣ vấn, hỗ trợ, khởi sự doanh nghiệp vừa và nhỏ, lập dự án đầu tƣ
phát triển nông lâm nghiệp, thủy sản và các ngành nghề nông thôn, tìm kiếm
mặt bằng sản xuất, tuyển dụng, đào tạo lao động, huy động vốn, ƣu đãi đầu tƣ
và các thủ tục hành ch nh khác theo quy định của pháp luật, phù hợp với quy
hoạch phát triển nông lâm nghiệp, thủy sản và các ngành nghề nông thôn theo
vùng, lãnh thổ và địa phƣơng.
- Tƣ vấn và hỗ trợ phát triển ứng dụng công nghệ sau thu hoạch, chế
biến nông lâm thủy sản.
- Tƣ vấn, hỗ trợ quản lý, sử dụng nƣớc sạch nông thôn và vệ sinh môi
trƣờng nông thôn.
- Tƣ vấn, hỗ trợ đổi mới tổ chức, cải tiến quản lý, hợp lý hóa sản xuất,
hạ giá thành sản phẩm của doanh nghiệp, của tổ chức kinh tế tập thể trong
lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.
(5) Hợp tác quốc tế
- Tham gia các hoạt động về khuyến nông trong các chƣơng trình hợp
tác quốc tế.
- Trao đổi kinh nghiệm khuyến nông với các tổ chức, cá nhân nƣớc
ngoài và các tổ chức quốc tế.
- Nâng cao năng lực, trình độ ngoại ngữ cho ngƣời làm công tác
khuyến nông thông qua các chƣơng trình hợp tác quốc tế và chƣơng trình học
tập khảo sát trong và ngoài nƣớc.
1.1.4. các phương pháp khuyến nông
Hiện nay dựa vào phƣơng thức tác động, phƣơng pháp khuyến nông
đƣợc chia thành 3 nhóm là phƣơng pháp cá nhân, phƣơng pháp nhóm, phƣơng
pháp thông tin đại chúng.
+ Phương pháp nhóm: Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng thƣờng xuyên
trong công tác khuyến nông, ƣu thế hơn hẳn các phƣơng pháp khác, bởi vì khi


10


tập huấn kỹ thuật thì một cán bộ khuyến nông có thể gặp đƣợc nhiều nông
dân hơn, Phƣơng pháp này dựa trên nần tảng của công việc khuyến nông.
Phƣơng pháp nhóm có hiệu quả đặc biệt để thuyết phục ngƣời nông dân
vì nêu đƣợc ý kiến, quyết định của nhóm có giá trị hơn hẳn quyết định của
từng cá nhân riêng rẽ. Phƣơng pháp này dựa trên nền tảng của công việc
khuyến nông.
Phƣơng pháp tiếp xúc nhóm đƣợc phổ biến rộng rãi nhất trong công tác
khuyến nông và nó đƣợc thể hiện dƣới những hình thức sau:
- Họp nhóm
- Đào tạo tập huấn
- Hội thảo đầu bờ
- Xây dựng mô hình trình diễn
- Tham quan
- Cuộc thi nhà nông đua tài, tôn vinh ngƣời làm ăn giỏi.
Ƣu điểm của phƣơng pháp tiếp xúc nhóm là mang lại hiệu quả cao do
cùng một lúc tiếp xúc với nhiều hộ dân nông dân, tạo ra môi trƣờng học tập
sinh động có tác dụng tác động tƣơng hỗ đến từng hộ nông dân và củng cố
lòng tin cho hộ nông dân về tiến bộ kỹ thuật mới, mang t nh cộng đồng cao,
mọi ngƣời trong nhóm cùng làm một việc mà từng cá nhân không làm nổi.
Hạn chế của phƣơng pháp tiếp xúc nhóm là chi ph cao do phải chuẩn
bị đầy đủ các điều kiện nhƣ loa đài, hội trƣờng, chi ph đi lại…;chi giải quyết
những vấn đề chung của nhóm, chƣa đi sâu vào từng vấn đề của cá nhân, đôi
khi đi đến nhất tr của nhóm gặp khó khăn do có nhiều quan điểm khác nhau;
tốn nhiều thời gian hơn tiếp xúc cá nhân.
+ Phương pháp cá nhân
Truyền đạt thông tin với từng cá nhân phƣơng pháp này giúp cán bộ
khuyến nông tiếp xúc với từng cá nhân, hộ nông dân nhằm tìm hiểu và giải



11

đáp, tƣ vấn cho hộ nông dân, giải quyết những vấn đề nảy sinh, cung cấp cho
họ những thông tin về khoa học kỹ thuật một cách nhanh nhất. Phƣơng pháp
tiếp xúc ngƣời nông dân theo 2 cách trực tiếp và gián tiếp. Phƣơng pháp này
sử dụng rộng rãi và có hiệu quả cao nhất trong hoạt động khuyến nông dựa
trên các hình thức sau:
- Cán bộ khuyến nông đến thăm hộ nông dân
- Nông dân đến thăm cơ quan khuyến nông
- Gửi thƣ riêng
- Gọi điện thoại.
Trong điều kiện nƣớc ta việc gọi điện thoại, gửi thƣ riêng còn chƣa phổ
biến, chủ yếu là khuyến nông viên đến thăm hộ nông dân và ngƣợc lại cơ
quan khuyến nông mời nông dân đến trao đổi.
Ƣu điểm của phƣơng pháp này là:
- Những cuộc gặp gỡ của cán bộ khuyến nông và hộ nông dân thƣờng
rất thoải mái. Nó thể hiện sự quan tâm của khuyến nông đối với từng hộ nông
dân, trên cơ sở đó củng cố niềm tin và tình cảm của ngƣời nông dân với
khuyến nông cơ sở.
- Do đƣợc tiếp xúc với từng hộ nên cán bộ khuyến nông có thể nắm bắt
nhu cầu của ngƣời dân, từ đó đƣa ra các lời khuyên cần thiết, sát thực tế.
Nhƣợc điểm của phƣơng pháp tiếp xúc cá nhân là:
Tốn nhiều thời gian và đòi hỏi cán bộ khuyến nông phải có chuyên môn
vững vàng, cập nhật thông tin thƣờng xuyên mới có thể đƣa ra lời khuyên
thỏa đáng cho nhu cầu thông tin phong phú của ngƣời dân;
Cần nhiều cán bộ khuyến nông mới có thể thăm hỏi hết cộng đồng
trong thôn, bản;
Quá trình phổ biến thông tin chậm.



12

+ Phương pháp thông tin đại chúng:
Phƣơng pháp sử dụng các phƣơng tiện thông tin đại chúng nhƣ: Đài
phát thanh, ti vi, báo ch , tờ rơi, tờ gấp, lịch, tài liệu tập huấn kỹ thuật, bản tin
khuyến nông…để khuyến cáo, tuyên truyền cho các hộ nông dân. So với tiếp
xúc nhóm và tiếp xúc cá nhân, phƣơng pháp này phổ biến nhanh, kịp thời hơn
những TBKT mới. Nó cũng thu hút đƣợc đƣợc đông đảo nông dân hơn do
đƣợc phổ biến trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng.
Việc phổ biến trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng có ƣu, nhƣợc
điểm sau:
-Các chủ trƣơng, biện pháp kỹ thuật đƣợc thông tin hai chiều và phổ
biến nhanh.
- Phạm vi phổ biến rộng đến nhiều ngƣời
- Mức độ thông tin tƣơng đối thấp
- Thiếu sự giám sát hỗ trợ giƣa những ngƣời đƣa tin và những ngƣời
nhận tin;
- Ngƣời nhận tin t có khả năng kiểm soát trực tiếp tin mình nhận đƣợc.
Hạn chế của phƣơng pháp này là:
-Không thể thay thế công việc của khuyến nông viên;
- Không dạy đƣợc kỹ năng thực hành và không trả lời đƣợc câu hỏi mà
nông dân yêu cầu trả lời ngay.
Ngƣời ta sử dụng phƣơng pháp thông tin đại chúng trong những trƣờng hợp:
- Cung cấp cho nông dân những kiến thức mới và tạo ra sự chú ý của
họ về một kỹ thuật tiến bộ nào đó. Thông tin kịp thời về một bệnh dịch và
cung cấp những biện pháp phòng ngừa.
- Chia sẻ những kinh nghiệm cho những ngƣời nông dân giỏi với những
nông dân khác trong cộng đồng.



13

1.1.5. Hiệu quả của hoạt động khuyến nông
Khuyến nông với mục tiêu đƣa những tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất giúp
cho các hoạt động sản xuất ngày càng hiệu quả. Do vậy, hiệu quả hoạt động
khuyến nông đƣợc xem xét trên 3 kh a cạnh:
- Hiệu quả về kinh tế:
+ Năng suất cây trồng, vật nuôi tăng lên sau khi áp dụng các TBKT:
+ Chi ph đầu vào cho cây trồng, vật nuôi đƣợc tiết kiệm, hoặc đƣợc sử
dụng một cách hiệu quả hơn;
+ Nông dân biết lựa chọn phƣơng thức trồng trọt, chăn nuôi, giống cây
trồng, vật nuôi mới cho chất lƣợng cao hơn, từ đó tăng đƣợc thu nhập hay lợi
nhuận cho ngƣời nông dân;
+ Ngƣời nông dân biết áp dụng các biện pháp canh tác, chăn nuôi hiệu quả,
tiết kiệm chi ph , làm tăng giá trị gia tăng...
- Hiệu quả về mặt xã hội:
+ Nâng cao nhận thức của ngƣời dân về các TBKT và việc ứng dụng
những TBKT này vào thực tế sản xuất;
+ Tạo ra những việc làm mới, làm tăng thu nhập, cải thiện đời sống vật chất
cho ngƣời dân;
+ Hỗ trợ tạo ra các mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trong
nông nghiệp, nông thôn;
- Hiệu qủa về môi trường:
+ Cải thiện môi trƣờng trong trồng trọt, chăn nuôi do sử dụng chế phẩm t
độc hại môi trƣờng;
+ Xây dựng tốt hệ thống canh tác, chăn nuôi giúp nâng cao hiệu quả sử
dụng tài nguyên;
+ Khuyến kh ch tạo ra các sản phẩm hữu cơ, t độc hại môi trƣờng và xã
hội



14

1.1.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả, chất lượng hoạt động khuyến nông
- Điều kiện tự nhiên: Đó ch nh là đất đai, thời tiết, kh hậu và thuỷ
văn… Do đó, muốn phát triển sản xuất thì cần phải hiểu rõ điều kiện tự nhiên
của vùng sản xuất, để tạo tiền đề cho việc bố tr các giống cây trồng đƣa vào
sản xuất sao cho phù hợp nhất.
- Điều kiện kinh tế – xã hội: Sản xuất các loại cây trồng chịu tác động
của các yếu tố đầu vào, quy mô sản xuất, các nguồn lực đất đai, lao động, vốn sản
xuất, thị trƣờng, kinh nghiệm sản xuất, tiến bộ KH-KT, ngoài ra còn chịu sự chi
phối của các quy luật nhƣ quy luật cung cầu, các ch nh sách của nhà nƣớc.
- Yếu tố về con người: Con ngƣời là nhân tố quyết định đến sản xuất,
họ sẽ quyết định đến việc có tiếp thu hay không tiếp thu những tiến bộ KHKT áp dụng vào sản xuất để mang lại hiệu quả kinh tế, cũng nhƣ hiệu quả xã
hội cao nhất.
- Nhóm yếu tố kỹ thuật
+Giống: Giống là yếu tố quan trọng ảnh hƣởng trực tiếp đến quá trình
sản xuất. Những giống cây trồng có khả năng th ch nghi với điều kiện kh
hậu, đất đai và có khả năng chống chịu sâu bệnh sẽ cho năng suất cao, chất
lƣợng sản phẩm tốt.
+ Thời vụ gieo trồng: Các loại cây trồng nông lâm nghiệp đều có đặc
điểm sinh trƣởng và quy luật phát triển riêng. Để nâng cao hiệu quả mô hình
khuyến nông ngƣời nông dân không chỉ biết có chăm sóc đầy đủ, hợp lý mà
còn phải biết bố tr thời vụ gieo trồng th ch hợp.
+ Kỹ thuật chăm sóc: Kỹ thuật chăm sóc là yếu tố quan trọng ảnh
hƣởng đến năng suất và chất lƣợng cây trồng vì vậy ngƣời sản xuất phải tuân
thủ quy trình kỹ thuật.
- Chính sách của nhà nước: Đó là các ch nh sách về thuế, khuyến nông,
ch nh sách t n dụng, ch nh sách về nghiên cứu, hỗ trợ,...đã khuyến kh ch



15

ngƣời dân đầu tƣ phát triển sản xuất, đồng thời góp phần làm tăng hiệu quả
kinh tế sản xuất nông lâm nghiệp.
- Yếu tố thị trường: Thị trƣờng là khâu cuối của mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh, nó ảnh hƣởng đến quyết định có sản xuất nữa hay không của
ngƣời sản xuất. Nếu sản phẩm tạo ra nhiều nhƣng thị trƣờng tiêu thụ hẹp, dẫn
đến giá sản phẩm bị hạ xuống thấp sẽ ảnh hƣởng đến đời sống của ngƣời
nông dân vì không đạt đƣợc hiệu quả kinh tế. Để đứng vững trên thị trƣờng
đòi hỏi sản phẩm phải có giá thành rẻ hoặc chất lƣợng phải tốt.
1.2. Cơ sở thực tiễn về khuyến nông
1.2.1. Khuyến nông trên thế giới
Trên thế giới khuyến nông ra đời từ rất sớm và ở hầu khắp các nƣớc. Hoạt
động khuyến nông gắn liền với sự phát triển của nông nghiệp, lâm nghiệp.
Khởi đầu là giáo sƣ ngƣời Pháp Rabelais, từ năm 1530 ông đã cải tiến
phƣơng pháp giảng dạy, đƣa quan điểm giáo dục nông nghiệp “Học đi đôi với
hành” vào giảng dạy. Ngoài việc giảng dạy lý thuyết ở lớp ông đã cho học trò
tiếp xúc với sản xuất và tự nhiên. Ông đã chỉ cho họ biết cách phân biệt giống
cây và giống con. Đến năm 1777, giáo sƣ ngƣời Thụy Sĩ là Heirich Dastalozzi
thấy rằng muốn mở mang nhanh nền nông lâm nghiệp giúp nông dân nghèo
cải thiện đƣợc cuộc sống thì phải đào tạo chính con em họ có trình độ và nắm
bắt đƣợc kỹ thuật tiến bộ, biết làm thành thạo mốt số công việc nhƣ quay sợi
bông, dệt vải, cày bừa.
Tuy nhiên, phải đến năm 1843 hoạt động khuyến nông lâm mới có t nh
phổ rộng và biểu hiện rõ rệt. Đó là hoạt động của Uỷ ban nông nghiệp của hội
đồng thành phố NewYork (Mỹ). Uỷ ban này đã đề nghị các giáo sƣ giảng dạy
ở các trƣờng đại học nông nghiệp và các viện nghiên cứu thƣờng xuyên
xuống cơ sở để hƣớng dẫn giúp nông dân phát triển sản xuất nông nghiệp.



×