Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Phương Pháp Dạy Các Bài Thực Hành Trong Chương Trình Địa Lí Lớp 10 Chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.41 MB, 18 trang )

Huongdanvn.com Cú hn 1000 sỏng kin kinh nghim hay

PHNG PHP DY CC BI THC HNH TRONG
CHNG TRèNH A L LP 10 CHUN
I. Lí DO CHN TI
- Qua nhiu nm ging dy tụi nhn thy a s hc sinh trng THPT Nhn
Trch rt yu v k nng thc hnh nht l hc sinh lp 10 u cp. T nm hc
2005-2006, sỏch giỏo khoa a lớ lp 10 c trin khai i tr trờn phm vi c
nc theo hng tng mnh kờnh hỡnh, gim dn kờnh ch, t trng bi thc hnh
tng lờn ỏng k. Điều đó chứng tỏ rằng bộ môn ịa lí lp 10 hiện
nay không chỉ chú trọng đến việc cung cấp cho học sinh
những kiến thức lí thuyết c bn mà còn rèn luyện những kỹ
năng cần thiết. Tuy nhiờn thc t cho thy thc hnh hin vn cũn l mt
khõu yu. Cỏc bi thc hnh ca chng trỡnh a lớ 10 c coi l phn khú do
ni dung v yờu cu cao ũi hi vn dng nhiu kin thc, k nng vỡ vy giỏo
viờn cũn lỳng tỳng khi la chn phng phỏp. giỳp hc sinh lp 10 lm tt
cỏc bi thc hnh to tin cho vic nõng cao t l tt nghip lp 12 cng nh
cht lng dy hc b mụn a lớ núi chung nờn tụi quyt nh chn ti:
PHNG PHP DY CC BI THC HNH TRONG CHNG
TRèNH A L LP 10 BAN C BN lm ti nghiờn cu.
II.
NI DUNG TI
1. C s lớ lun
1.1. Thc hnh a lớ
Dy hc l dy v kin thc v k nng, vỡ vy trong chng trỡnh sỏch giỏo
khoa bc THPT khụng ch cú cỏc bi dy v kin thc m cũn cú c cỏc bi dy
v kin thc v k nng, tc l cỏc tit thc hnh. Theo PGS.TS. Nguyn c V
Thc hnh l mt loi bi hc dy v k nng, trong ú cú hai nhim v cung
cp kin thc lớ thuyt lm c s cho k nng v cung cp kin thc hnh ng
ca k nng v m rng kin thc. (i mi phng phỏp dy hc a lý
trng THPT, Nguyn c V- Phm Th Sen ; NXB Giỏo Dc, H Ni, 2006)


K nng, theo tõm lớ hc núi chung l phng thc thc hin mt hnh ng
no ú thớch hp vi nhng mc ớch v nhng iu kin hnh ng.
K nng a lớ thc cht l nhng hot ng thc tin m hc sinh thc hin
c mt cỏch cú ý thc trờn c s nhng kin thc a lớ ó cú.
K nng a lớ bao gm:
- K nng lm vic vi bn trong ú cú cỏc k nng nh hng trờn bn
, o c trờn bn , c bn , s dng bn , lc
- K nng lm vic ngoi tri trong ú k nng quan sỏt, o c vi cỏc cụng
c quan trc v cỏc hin tng thi tit, a hỡnh, th nhng, ng thc vt
- K nng lm vic vi cỏc ti liu a lớ trong ú cú cỏc k nng lp lỏt ct ,
v biu , bn , phõn tớch cỏc s liu
- K nng hc tp a lớ trong ú cú k nng lm vic vi sỏch giỏo khoa, ti
liu tham kho, k nng mụ t vit v trỡnh by cỏc vn a lớ
K nng a lớ l mt b phn quan trng ca h thng tri thc a lớ m hc
sinh cn phi cú ng thi cng l thc o kt qu hc tp ca hc sinh.
1


Huongdanvn.com Cú hn 1000 sỏng kin kinh nghim hay

1.2.Vai trũ ca bi thc hnh a lớ
Thc hnh trong l mt khõu quan trng trong quỏ trỡnh hc tp giỳp hc
sinh nm c k nng c v mt lớ thuyt cng nh hnh ng. Mi bi thc
hnh c thc hin trờn lp vi cỏc nhim v c th nhm t c nhng mc
tiờu ra. Bi thc hnh a lớ cú hai nhim v c bn:
- Trc ht v quan trng nht l nhm vo vic hỡnh thnh v rốn luyn k
nng a lớ .
- Tip theo l cng c v vn dng kin thc
Gi thc hnh yờu cu hc sinh rốn luyn k nng, nhng k nng ny c
hỡnh thnh dn dn tng bc mt cỏch t m, t d n khú, t nhng hiu bit

ban u i n ch nm c cỏc k nng thun thc, phc v cho vic vn dng
tri thc.
Do cu trỳc ca k nng cú phn tri thc v k nng v hot ng hỡnh thnh
k nng, nờn cỏc quỏ trỡnh thc hin cỏc bi thc hnh cng phi din ra theo 2
giai on tip ni nhau:
- Giai on 1: Trang b tri thc v k nng m hc sinh cn c hỡnh thnh
(hoc rốn luyn) trong bi thc hnh. Trong giai on ny hc sinh phi hiu rừ
mc ớch ca thc hnh, tc l bit k nng s thc hin l k nng gỡ? K nng
ny dựng lm gỡ? Cú tỏc dng nh th no trong vic hc tp a lớ?
- Giai on 2: Giai on rốn k nng. Trong giai on ny hc sinh cn c
quan sỏt tn mt ớt nht mt ln vic thc hin mu k nng cn nm, hoc c
ch dn tng ng tỏc theo trỡnh t nht nh, sau ú mi t mỡnh thc hin k
nng theo cỏch thc v quy trỡnh ó bit.
1.3. Phng phỏp dy thc hnh a lớ
- Phng phỏp dy hc dựng li gm phng phỏp thuyt trỡnh, phng phỏp
vn ỏp, ging gii, gi chung l nhng phng phỏp truyn thng.
- Phng phỏp luyn tp: mc ớch ca phng phỏp ny thụng qua hot ng
lp li giỳp hc sinh cú nhng phn x t ng v nh li t ng, tỡnh hung c
th da trờn lụgic gia s vt v hin tng khỏc nhau.
- Phng phỏp dy hc trc quan l phng phỏp lm cho gia lý thuyt gn gi
vi thc tin.
- Phng phỏp hng dn hc sinh khai thỏc tri thc t bn : bn l ngụn
ng ca a lớ, mt phng tin trc quan, ngun tri thc a lớ hc.
- Phng phỏp hng dn hc sinh khai thỏc tri thc qua s liu thng kờ v
biu : cỏc s liu thng kờ chng minh v gii thớch c nhiu khỏi nim v
phm trự a lớ hc.
- Phng phỏp hng dn hc sinh quan sỏt, khai thỏc tri thc a lớ qua tranh nh
bng hỡnh, video...
- Phng phỏp dy hc thc tin : quan sỏt ngoi thc a.
2. Thc trng d v hc thc hnh a lớ trng THPT Nhn Trch

2.1.Thun li
- Đa số các tiết học thực hành nh c bn , vẽ biểu đồ, tớnh
toỏn s liu, vit bỏo cỏo... học sinh đều có hứng thú tham gia học
tập tốt, bới những giờ học này không nặng về kiến thức lý
thuyết, mà chủ yếu rèn luyện kỹ năng thực hành. Học sinh có cơ
2


Huongdanvn.com Cú hn 1000 sỏng kin kinh nghim hay

hội thể hiện khả năng của mình nh kh nng thuyt trỡnh, bỏo cỏo,
nhn xột, ỏnh giỏ, phõn tớch, tng hp... các em không chỉ biết ghi nhớ,
củng cố kiến thức lý thuyết đã học mà còn biết mô hình hóa
các kiến thức đó thông qua cỏc bài tập v biểu đồ.
- Bản thân giáo viên khi thiết kế những bài tập thực hành
cũng nh nhàng hơn, bới không nặng nề về nội dung lý thuyết
mà chủ yếu đi sâu về các bớc tiến hành, dẫn dắt học sinh các
thao tác để các em hoàn thành bài tập. Giáo viên có cơ hội để
đánh giá về việc rèn luyện kỹ năng địa lí của học sinh, phát
hiện ra những học sinh có kỹ năng thực hiện tốt hoặc thực hiện
còn yếu để kịp thời có biện pháp điều chỉnh khắc phục
nhằm nâng cao chất lợng dạy và học.
- T nm hc 2010-2011 nh trng cú 3 phũng mỏy phc v ging dy
bng giỏo ỏn in t giỳp giỏo viờn cú iu kin ng dng cụng ngh thụng tin
cũn hc sinh thỡ rt ho hng khi tham gia cỏc tit hc.
2. 2. Khú khn
2.2.1. V phớa hc sinh
- Hc sinh cũn xem nh vic rốn luyn k nng thc hnh a lớ so vi vic rốn
luyn k nng cỏc mụn hc khỏc nh vn, toỏn, lý húa, ngoi ng... nờn rt yu v k
nng thc hnh a lớ.

- Vi ni dung thc hnh a s hc sinh ch lm vic vi sỏch giỏo khoa, cũn
vic s dng sỏch bi tp thc hnh hu nh khụng cú.
- Nhiều hc sinh cha chuẩn bị tốt các đồ dùng học tập cho bài
thực hành nh thớc kẻ, bút chì, compa, mỏy tớnh còn coi nhẹ yêu
cầu của bài thực hành nên cũng ảnh hởng nhiều tới kt qu: v biu
cha đẹp, vẽ cha chuẩn xác
- Khi giáo viên hớng dẫn các bớc tiến hành, một số học sinh
cha chỳ ý nờn các em lúng túng khi tiến hành các thao tác: ví dụ
cách xử lý số liệu, cách chọn tỷ lệ, cỏch vit bỏo cỏo...
- Thời gian một bài thực hành 45 phút nhng có rất nhiều bớc cần thực hiện, quan trọng nhất là việc kiểm tra, đánh giá kết
quả bài tập của học sinh. Tuy vậy công việc này thờng đợc thực
hiện sau khi học sinh đã hoàn thành hết các yêu cầu của bài tập
nên giáo viên bị hạn chế rất nhiều về thời gian để sủa chữa
uốn nắn cho các em nhất là học sinh yếu.
- Bên cạnh các bài tập thực hành trên lớp còn có rất nhiều các
bài tập thực hành ở nhà, nếu không có biện pháp kiểm tra,
đánh giá kịp thời thì nhiều em sẽ coi nhẹ việc thực hiện các
bài tập này, hoặc có những lỗi soi sót mắc phải của học sinh
mà mà giáo viên không kịp thời phát hiện ra để giúp các em
sửa chữa.
2.2.2. V phớa giỏo viờn
- a s giỏo viờn cho rng ni dung v yờu cu ca bi thc hnh a lớ 10
cao, ũi hi phi u t sõu v ni dung v phng phỏp vỡ th tõm lý e ngi cỏc
3


Huongdanvn.com Cú hn 1000 sỏng kin kinh nghim hay

tit thc hnh v tht s lỳng tỳng khi son giỏo ỏn v t chc cỏc tit thc hnh
trờn lp.

- Xut phỏt t phng phỏp dy hc truyn thng cho rng thc hnh ch l
mt bi hc vn dng tri thc, cú mc ớch cng c kin thc v k nng ó hc
khụng em li kin thc gỡ mi cho hc sinh. Do ú khi dy bi thc hnh giỏo
viờn thng coi nh v xem nú nh mt bi tp t lm bỡnh thng ca hc sinh,
khụng cn chun b cng khụng cn son giỏo ỏn, hoc dy bi thc hnh cng
ging nh dy bi lớ thuyt.
Di õy l kt qu kim tra, ỏnh giỏ k nng qua bi kim tra cui kỡ I lp
10 trng THPT Nhn Trch nm hoc 2011-2012

Bng 1: Kt qu kim tra, ỏnh giỏ k nng qua bi kim tra cui kỡ I lp 10
trng THPT Nhn Trch nm hoc 2011-2012
t yờu cu (> = 5 im)
Lp
S s
c bn
Lm toỏn
c, nhn xột V, nhn xột
dy
bng s liu
biu
S
T l S
T l
S
T l
S
T l
lng
lng
lng

lng
10A2 47
24
51.1
37
82.2
26
55.3
29
61.7
10A3 46
19
41.3
31
67.4
24
52.1
22
47.8
10C1 47
17
36.2
27
57.4
22
46.9
20
42.6
10C2 44
15

34.1
25
56.8
20
45.5
21
42.7
10C3 44
13
31.8
26
59.1
21
47.2
19
43.1
10C4 44
11
25.0
25
56.8
20
45.5
17
38.6
TC
270
99
36.7
171

63.3
135
50
128
47.4
Qua bng thng kờ trờn chỳng ta thy rừ im phn thc hnh ca hc sinh lp
10 cha cao, im thp nht l k nng c bn t t l 36.7%, v v nhn xột
biu 47.4%. Cú hiu nguyờn nhõn nh ó phõn tớch trờn trong ú tõm lý giỏo
viờn e ngi cỏc tit thc hnh, lỳng tỳng khi son giỏo ỏn v t chc cỏc tit thc
hnh trờn lp hoc xem nh vai trũ ca bi thc hnh ó nh hng khụng nh
n kt qu hc tp ca hc sinh. Vỡ th vn t ra l Phi dy cỏc bi thc
hnh nh th no gúp phn nõng cao cht lng hc mụn a lớ trng
trung hc ph thụng.
3. Phng phỏp dy cỏc bi thc hnh trong chng trỡnh a lớ lp 10 ban c
bn
3.1. Cỏc dng bi thc hnh a lớ lp 10 ban c bn
Chng trỡnh a lớ 10 ban c bn gồm có 52 tiết hc trong ú có 7
tit thc hnh gm: 4 tit c bn , 3 tiết vẽ biểu đồ và 1 bi vit bỏo
cỏo. Ngoi ra phần câu hỏi và bài tập sau bi hc có : 4 bi tp v tớnh
toỏn (tớnh gi trờn Trỏi t, tớnh t sut gia tng dõn s t nhiờn, tớnh mt dõn
4


Huongdanvn.com Cú hn 1000 sỏng kin kinh nghim hay

s th gii, tớnh c li vn chuyn trung bỡnh), 9 bi tp về rèn luyện kỹ năng
vẽ và nhận xét biểu đồ.
K hoch thc hin chng trỡnh nh sau :
K hoch thc hnh a lớ lp 10 ban c bn
TUN TIT

TấN BI
CT
2
3
Bi 4: Xỏc nh mt s phng phỏp biu hin cỏc i
tng a lớ trờn bn
5
10
Bi 10: Nhn xột v s phõn b cỏc vnh ai ng t, nỳi
la v cỏc vựng nỳi tr trờn bn
8
15
Bi 14: c bn s phõn húa cỏc i khớ hu v cỏc kiu
khớ hu trờn Trỏi t . Phõn tớch biu mt s kiu khớ
hu
14
28
Bi 25: Phõn tớch bn phõn b dõn c th gii
17
33
Bi 30: V v phõn tớch biu v sn lng lng thc,
dõn s ca th gii v mt s quc gia
24
40
Bi 34: V biu tỡnh hỡnh sn xut mt s sn phm
cụng nghip trờn th gii
31
47
Bi 38: Vit bỏo cỏo ngn v kờnh o Suez v kờnh o
Panama

3.2. Phng phỏp da thc hnh a lớ 10
Mi bi thc hnh cú mc ớch v yờu cu khỏc nhau song tt c cỏc bi thc
hnh u nhm rốn luyn cho hc sinh cỏc k nng. Trong gii hn ca chng trỡnh
a lớ lp 10 cỏc phng phỏp sau õy s c u tiờn s dng
3.2.1. Phng phỏp hng dn hc sinh khai thỏc tri thc t bn
Khai thỏc tri thc t bn l k nng tng i khú v phc tp i vi hc
sinh, trong k nng ny, cỏc em phi vn dng ng thi c nhng kin thc v bn
cng nh kin thc v a lớ. Trờn c s hiu bit tớnh qui uc v tớnh khỏi quỏt,
hc sinh cú th tỡm ra c nhng tri thc a lớ trờn bn . khai thỏc c bn
hc sinh phi cú cỏc k nng sau:
- Hiu h thng kớ hiu, c hiu bn .
- Nhn bit, ch v c tờn cỏc i tng a lớ trờn bn
- Xỏc nh phng hng, khong cỏch, v , kinh , kớch thc, hỡnh
thỏi v v trớ cỏc i tng a lớ trờn lónh th.
- Mụ t c im i tng trờn bn .
- Xỏc nh cỏc mi liờn h khụng gian trờn bn .
- Xỏc nh cỏc mi quan h tng h v nhõn qu th hin trờn bn .
- Mụ t tng hp mt khu vc, mt b phn lónh th (v trớ a lớ, a hỡnh,
khớ hu, thu vn, t ai, thc vt, ng vt, dõn c, kinh t).
3.2.2. Phng phỏp hng dn hc sinh khai thỏc tri thc t bng s liu
Bng s liu (n gin hay phc tp) th hin mi quan h gia cỏc s liu vi
nhau theo mt ch nht nh. Cỏc s liu bng c sp xp theo cỏc ct dc
v hng ngang theo cỏc tiờu chớ v cú mi liờn h vi nhau to iu kin cho vic so
sỏnh tng quan gia chỳng theo cỏc mt cn thit.
5


Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

Bảng số liệu thống kê dùng làm cơ sở để rút ra các nhận xét khái qt hoặc có

thể dùng cụ thể hóa, minh họa, làm rõ các kiến thức địa lí. Chúng khơng phải là
những tri thức địa lí cần ghi nhớ mà chỉ đóng vai trò phương tiện của học sinh
trong q trình nhận thức.
Làm việc với bảng số liệu thống kê trước hết cần phải:
- Nắm vững tên bảng, các tiêu đề của bảng, đơn vị tính, các u cầu cụ thể
của bài tập, hiểu rõ các tiêu chí cần nhận xét.
- Hiểu nội dung của cột dọc, hàng ngang và cách trình bày bảng, cách sắp xếp
số liệu trong bảng; phát hiện được mối quan hệ giữa các số liệu. Chú ý đến các giá
trị nổi bật như giá trị lớn nhất, nhỏ nhất, giá trị trung bình, những điểm đột biến
(tăng giảm đột ngột), so sánh đối chiếu cả giá trị tuyệt đối và tương đối.
- Khi nhận xét cần nêu khái qt trước, sau đó mới đi sâu vào các thành phần
(hoặc yếu tố) cụ thể), từ chung đến riêng từ cao đến thấp, từ lớn đến nhỏ… bám sát
các u cầu của câu hỏi và kết quả xử lí số liệu. Mỗi nhận xét cần có những dẫn
chứng cụ thể để tăng sức thuyết phục.
3.2.3. Phương pháp hướng dẫn học sinh vẽ và nhận xét biểu đồ
Biểu đồ là một hình vẽ cho phép mơ tả một cách dễ dàng, trực quan các số
liệu thống kê phản ánh tiến trình của một hiện tượng, mối tương quan về độ lớn
của các đối tượng hoặc cơ cấu thành phần của một tổng thể,... của các sự vật, hiện
tượng và q trình địa lí.
Việc vẽ biểu đồ thường được tiến hành theo 4 bước: lựa chọn dạng biểu đồ
thích hợp, tính tốn - xử lí số liệu, vẽ biểu đồ, nhận xét biểu đồ.
- Lựa chọn biểu đồ thích hợp:
+ Căn cứ vào đặc điểm của các loại và dạng
biểu đồ đã biết ( bằng cách ghi nhớ ,thuộc).
+ Căn cứ vào bảng số liệu đã cho ,trong bảng số
liệu đã thể hiện tên đại lượng ,bao nhiêu đại lượng ,
giá trò tuyệt đối hay tương đối ,thời gian -bao nhiêu năm
, các số liệu cụ thể như thế nào….v...v...
+ Căn cứ vào yêu cầu cụ thể của đề ( phần chữ
viết ) để xem yêu cầu gì ? có thể hiện sự biến thiên

không ? Tăng , giảm như thế nào ?
- Tính tốn, xử lí bảng số liệu: Có thể phân biệt các bảng số liệu thành 2 dạng:
số liệu tinh và số liệu thơ.Vẽ biểu đồ trực tiếp từ bảng số liệu, khơng cần phải tính
tốn, xử lí, lập bảng số liệu mới đó là bảng số liệu tinh. Số liệu tinh thường được
sử dụng khi câu hỏi u cầu vẽ biểu đồ thể hiện sự diễn tiến của đối tượng theo
thời gian, thể hiện quy mơ, khối lượng, kích thước…của đối tượng.Từ bảng số
liệu tuyệt đối đã cho, cần hải tính tốn, xử lí lập bảng số mới từ đó vẽ biểu đồ đó
là bảng số liệu thơ. Số liệu thơ thường dược sử dụng khi câu hỏi u cầu vẽ biểu
đồ cơ cấu hoặc chuyển dịch cơ cấu.
- Vẽ biểu đồ: trong phạm vi nội dung của bài thực hành, học sinh lớp 10
thường luyện tập 3 dạng biểu đồ sau:
+ Biểu đồ đường: Vẽ trục tọa độ vng góc, xác định tỉ lệ thích hợp với tỉ lệ
của tờ giấy vẽ. Trên trục tung ghi giá trị nhỏ nhất (0) ở gốc tọa độ, ghi giá trị lớn
nhất (trong bảng số liệu) ở cuối trục và ghi tên đại lượng – đơn vị tính (số dân6


Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

triệu người, diện tích- nghìn ha, sản lượng-nghìn tấn, % ...) Sau đó chia các giá trị
chẵn (10-20-30 hoặc 50-100-150..). Trên trục hồnh ghi năm đầu tiên ở gốc tọa độ
năm cuối trong bảng số liệu ghi ở cuối trục, ghi đầy đủ các năm, lưu ý khoảng
cách năm. Đường biểu diễn là đường nối các tọa độ đã được xác định bởi trục
thời gian và trục đơn vị.
+ Biểu đồ cột: Vẽ trục tọa độ vng góc, xác định tỉ lệ thích hợp với tỉ lệ
của tờ giấy vẽ, sau đó chia trục tung và ghi giá trị giống như biểu đồ đường. Trên
trục hồnh chia khoảng cách các năm, năm đầu tiên cách trục tung, trên đầu cột
ghi số liệu cần thể hiện, độ rộng các cột phải bằng nhau.
+ Biểu đồ tròn: Vẽ hình tròn, chọn bán kính gốc (tia 12h), lần lượt thể hiện
theo chiều kim đồng hồ các đại lượng trong bảng số liệu. Nếu vẽ từ 2 hình tròn
trở lên lên thì tâm các hình tròn phải nằm trên một đường thẳng theo chiều ngang.

Khi bảng số liệu cho gía tri tuyệt đối thì chuyển số liệu tuyệt đối sang số liệu
tương đối, sau đó dùng bảng số liêu đã được xử lí để vẽ.
Mỗi một biểu đồ thông thường gồm có 3
phần: tên của biểu đồ, phần thực hiện vẽ, đặt tên
và chú giải cho biểu đồ.
- Nhận xét biểu đồ: Khi nhận xét biểu đồ cần phải có số liệu minh chứng theo
đơn vị của số liệu. Cách phân tích, nhận xét cũng giống như nhận xét bảng số liệu.
* Một số tính tốn đơn giản với các bảng số liệu trước khi vẽ biểu đồ:
+ Tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên (Gia tăng dân số tự nhiên = Tỉ suất sinh
– Tỉ suất tử)....
+ Tính mật độ dân số khi biết diện tích lãnh thổ và dân số trên lãnh thổ (Mật
độ dân số = số dân/diện tích).
+ Tính cán cân xuất nhập khẩu khi biết giá trị xuất khẩu, nhập khẩu (Cán cân
xuất nhập khẩu = xuất khẩu – nhập khẩu)
+ Tính sản lượng bình qn đầu người khi biết tổng sản lượng và số dân (Sản
lượng bình qn đầu người = tổng sản lượng/ số dân).
+ Tính năng suất khi biết diện tích và sản lượng (Năng suất = sản lương/
diện tích)
+ Tính cự li vận chuyển trung bình khi biết khối lượng vận chuyển và ln
chuyển (Cự li vận chuyển trung bình = khối lượng ln chuyển/khối lượng vận
chuyển)...
4. Phương pháp soạn giảng và và tổ chức hoạt động các bài thực hành địa lí
10
Thực nghiệm 1
Bài 4 : THỰC HÀNH
XÁC ĐỊNH MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN
CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ
(Trang 17, SGK Địa lý 10 – Cơ bản, NXB Giáo dục, 2006).
Nội dung thực hành
Xác định một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên các hình 2.2, 2.3,

2.4.
7


Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

Hình 2.1. Công nghiệp điện Việt Nam
Hướng dẫn thực hành
I. Xác dịnh mục tiêu bài học
Học xong bài này, học sinh có được
1. Kiến thức
- Hiểu rõ một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
- Nhận biết được những đặc tính của đối tượng địa lí được biểu hiện trên bản
đồ 2. Kĩ năng.
- Phân loại được từng phương pháp biểu hiện các loại bản đồ khác nhau.
II. Phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Khai thác bản đồ
- Đàm thoại gợi mở, làm việc nhóm, trao đổi, thảo luận, trình bày ý kiến...
III. Phương tiện dạy học
- Bản đồ Công nghiệp điện Việt Nam
- Bản đồ Gió và bão ở Việt Nam
- Lược đồ Phân bố dân cư châu Á

8


Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

Hình 2.2. Gió và bão ở Việt Nam
IV. Tiến trình dạy học

1. Khởi động
- GV cho HS quan sát các bản đồ cho biết : Làm thế nào để thể hiện được các
đối tượng địa lí lên trên bản đồ.
- Sau khi HS trả lời, GV sẽ dẫn dắt HS vào bài, giao nhiệm vụ cho HS làm bài
thực hành
2. Thực hành/Luyện tập : Xác định một số phương pháp biểu hiện các đối
tượng địa lí trên bản đồ (căp/nhóm)

9


Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

Hình 2.4. Phân bố dân cư châu Á
- Bước 1 : GV chia 3 nhóm, mỗi nhóm 1 bản đồ và hoàn thành phiếu học
tập theo hướng dẫn sau
+ Tên bản đồ
+ Nội dung bản đồ
+ Phương pháp biểu hiện nội dung trên bản đồ : Tên phương pháp, đối
tượng biểu hiện của phương pháp, khả năng biểu hiện của phương pháp.
PHIẾU HỌC TẬP
Họ và tên học sinh (nhóm)……………… Lớp …
Phương pháp biểu hiện
Tên bản đồ

Tên phương pháp
biểu hiện

Đối tượng biểu hiện


- Bước 2: Đại diện nhóm lên trình bày, GV chuẩn kiến thức
- Bước 3: GV nhận xét, tổng kết giờ thực hành

10

Khả năng biểu
hiện


Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

Thực nghiệm 2
Bài 10 : THỰC HÀNH

NHẬN XÉT VỀ SỰ PHÂN BỐ CÁC VÀNH ĐAI ĐỘNG ĐẤT,
NÚI LỬA VÀ CÁC VÙNG NÚI TRẺ TRÊN BẢN ĐỒ
(Trang 38, SGK Đ ịa l ý 10 – Cơ bản, NXB Giáo dục, năm 2006).
Nội dung thực hành
1. Xác định trên hình 10 và bản đồ Các mảng kiến tạo, Lược đồ các vành đai
động đất núi lửa và các vùng núi trẻ, bản đồ Tự nhiên thế giới các vành đai động
đất núi lửa và các vùng núi trẻ.
2. Nhận xét về sự phân bố các vành đai núi lửa, động đất và các vùng núi trẻ

Hướng dẫn thực hành
I. Xác dịnh mục tiêu bài học
Học xong bài này, học sinh có được
1. Kiến thức
- Biết được sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ trên
thế giới.
- Nhận xét được mối quan hệ giữa sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa,

các vùng núi trẻ với các mảng kiến tạo.
2. Kĩ năng
Xác định được trên bản đồ các vành đai động đất và các vùng núi trẻ trên thế
giới.
II. Phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Ứng dụng công nghệ thông tin : Máy tính, màn hình...
- Khai thác hình ảnh, bản đồ...
- Làm việc nhóm, trao đổi, thảo luận, trình bày,...
III. Phương tiện dạy học
- Máy tính trình chiếu : Các đoạn videoclip về động đất, sóng thần, núi
lửa phun... trên thế giới
11


Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

- Bản đồ :
+ Lược đồ các mảng kiến tạo, các vành đai động đất, núi lửa trên thế giới.
+ Bản đồ Tự nhiên thế giới.
+ Tập bản đồ thế giới và các châu lục.
+ Các đoạn videoclip về động đất, sóng thần núi lửa phun... trên thế giới
- Phiếu học tập.
IV. Tiến trình dạy học
1. Khám phá
- GV cho HS xem 1 đoạn videoclip về thảm họa động đất, sóng thần, núi lửa
phun... trên thế giới và cho biết : Vì sao có những thảm họa đó ?
- Sau khi HS trả lời, GV sẽ dẫn dắt HS vào bài, giao nhiệm vụ cho HS làm bài
thực hành
2. Thực hành/Luyện tập
Bài tập 1

Xác định trên Lược đồ các vành đai động đất núi lửa và các vùng núi trẻ
* Hoạt động 1 : Xác định trên Lược đồ các vành đai động đất núi lửa và các
vùng núi trẻ (Cặp/Nhóm)
- GV yêu cầu HS tìm trên bản đồ Các mảng kiến tạo, Lược đồ các vành đai
động đất núi lửa và các vùng núi trẻ, bản đồ Tự nhiên thế giới các vành đai động
đất núi lửa và các vùng núi trẻ. Sau đó yêu cầu 1-2 HS chỉ trên bản đồ các đối
tượng vừa tìm, cả lớp chỉnh sửa, bổ sung
- GV chuẩn lại kiến thức
* Hoạt động 2 : Điền thông tin (Cặp/Nhóm)
- Bước 1 : GV phát phiếu học tập, HS hoàn thành phiếu học tập
- Bước 2 : Gọi HS trình bày, cả lớp chỉnh sửa, GV đưa thông tin phản hồi
PHIẾU HỌC TẬP
Họ và tên học sinh (nhóm)……………… Lớp ….…...
Xác định trên lược đồ Các mảng kiến tạo, Lược đồ các vành đai động đất núi
lửa và các vùng núi trẻ, bản đồ Tự nhiên thế giới các vành đai động đất núi lửa
và các vùng núi trẻ
STT Vành đai
1
2

Tên
núi

vành

đai/dãy

Phân bố

Động đất,

núi lửa
Núi trẻ

Bài tập 2
Nhận xét sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ.
* Hoạt động 3 : Thảo luận (Cặp/Nhóm)
- Bước 1 : Các nhóm đọc SGK, dựa vào các bản đồ, lược đồ, thông tin phản hồi
phiếu học tập của GV, thảo luận các câu hỏi sau
12


Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

+ Các vành đai núi lửa, động đất, các vùng núi trẻ phân bố như thế nào ?
+ Mối liên quan của các vành đai động đất, núi lửa ; các vùng núi trẻ với các
mảng kiến tạo của thạch quyển. ?
+ Các vành đai núi lửa, động đất, các vùng núi trẻ là nơi nào của vỏ Trái Đất.

Hình 7.3. Các mảng kiến tạo lớn của thạch quyển
- Bước 2 : Đại diện nhóm lên trình bày, GV chuẩn kiến thức.
- Bước 3 : GV có thể tổng kết phần này như sau :
+ Các vành đai núi lửa, động đất, các vùng núi trẻ phân bố trùng nhau
+ Các vành đai núi lửa, động đất, các vùng núi trẻ chính là nơi tiếp xúc của
các mảng kiến tạo
+ Các vành đai núi lửa, động đất, các vùng núi trẻ là nơi bất ổn của vỏ Trái
Đất
+ Khi các mảng kiến tạo dịch chuyển xô chờm vào nhau hay tách giãn xa
nhau thì tại vùng tiếp xúc giữa chúng là nơi xảy ra các hiện tượng đất, núi lửa và
các hoạt động kiến tạo núi.
Thực nghiệm 3

Bài 14 : THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN ĐỒ SỰ PHÂN HÓA CÁC ĐỚI VÀ CÁC KIỂU KHÍ HẬU TRÊN
TRÁI ĐẤT, PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ MỘT SỐ KIỂU KHÍ HẬU
(Trang 53, SGK Đ ịa l ý 10 – Cơ bản, NXB Giáo dục, năm 2006)
Nội dnng thực hành
1.Đọc bản đồ Các đới khí hậu trên Trái Đất
- Xác định phạm vi từng đới khí hậu trên bản đồ
- Đọc bản đồ, tìm hiểu sự phân hóa khí hậu ở một số đới
+ Các kiểu khí hậu ở các đới : nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới
+ Nhận xét sự phân hóa khác nhanu giữa đới khí hậu ôn đới và đới khí hậu
nhiệt đới
2.Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của các kiểu khí hậu
a). Trình tự đọc biểu đồ
13


Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

- Nằm ở đới khí hậu nào trên bản đồ
- Phân tích yếu tố nhiệt độ
+ Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất, nhiệt độ trung bình tháng cao nhất
khoảng bao nhiêu 0C ?
+ Biên độ nhiệt trong năm là bao nhiêu 0C ?
- Phân tích yếu tố lượng mưa :
+ Tổng lượng mưa cả năm
+ Phân bố mưa, thể hiện qua các tháng trong năm (chênh lệch nhiều hay í ;
mưa nhiều tập trung vào tháng nào, bao nhiêu tháng mưa nhiều. Mưa ít hoặc
không mưa vào tháng nào, bao nhiêu tháng)
Hướng dẫn thực hành
I. Xác dịnh mục tiêu bài học

Học xong bài này, học sinh phải có được
1. Kiến thức
- Hiểu rõ sự phân hóa các đới khí hậu trên Trái Đất
- Nhận xét được sự phân hóa các kiểu khí hậu ở các đới khí hậu nhiệt đới chủ
yếu theo vĩ độ, ở khí hậu ôn đới chủ yếu theo kinh độ.
- Hiểu rõ một số kiểu khí hậu tiêu biểu của 3 đới.
2. Kĩ năng
- Đọc bản đồ : xác định ranh giới của các đới, sự phân hóa các kiểu khí hậu ở
nhiệt đới và ôn đới
- Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để thấy được đặc điểm chủ yếu của
từng kiểu khí hậu.
II. Phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Ứng dụng công nghệ thông tin
- Khai thác bản đồ, biểu đồ...
- Đàm thoại gợi mở, làm việc nhóm, trao đổi, thảo luận, trình bày suy nghĩ...
III. Phương tiện dạy học
- Máy tính trình chiếu các đoạn videoclip về cảnh quan các đới khí hậu trên
Trái Đất
- Bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất (bản đồ Khí hậu thế giới)
- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của các kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa, cận
nhiệt Địa Trung Hải, ôn đới hải dương, ôn đới lục địa.
- Phiếu học tập.
IV. Tiến trình dạy học
1. Khám phá
- GV cho HS xem 1 đoạn videoclip về cảnh quan các đới khí hậu trên Trái Đất
cho biết : Đó là cảnh quan của những đới khí hậu nào ?
- Sau khi HS trả lời, GV sẽ dẫn dắt HS vào bài, giao nhiệm vụ cho HS làm bài
thực hành
2. Thực hành/Luyện tập
Bài tập 1

Đọc bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất
14


Huongdanvn.com Cú hn 1000 sỏng kin kinh nghim hay

* Hot ng 1 : Xỏc nh phm vi tng i khớ hu trờn bn (Cỏ nhõn/C
lp)
- GV, yờu cu HS xỏc nh trờn bn Khớ hu th gii phm vi tng i khớ
hu. Sau ú gi mt vi HS ch trờn bn cỏc i tng va tỡm.
- GV chun li kin thc.
* Hot ng 2 : c bn - tho lun tỡm hiu s phõn húa khớ hu mt
s i (Cp/Nhúm)
- Bc 1 : Cỏc nhúm, c bn , tho lun cỏc cõu hi sau
+ Em cú nhn xột gỡ v v trớ cỏc i khớ hu trờn Trỏi t
+ Đới khí hậu ụn đới, cận nhiệt và nhiệt đới bị phân hoá
thành các kiểu khí hậu nào ?
+Sự phân hoá khí hậu ở ôn đới và nhiệt đới có gì khác
nhau ?
- Bc 2 : i din nhúm lờn trỡnh by, c lp gúp ý, chnh sa, GV chun
kin thc.
- Bc 3 : GV cú th tng kt phn ny nh sau
+ Các đới khí hậu phân bố gần đối xứng nhau qua Xích
đạo.
+ Đới khí hậu ôn đới chia thành 2 kiểu khí hậu là : lục
địa, hải dơng.
+ Đới khí hậu lục địa cận nhiệt chia thành 3 kiểu : lục
địa. Gió mùa, Địa Trung Hải.
+ Đới khí hậu nhiệt đới chia thành 2 kiểu : lục địa, gió
mùa..

+ Sự khác biệt trong phân hoá khí hậu ở ôn đới và nhiệt
15


Huongdanvn.com Cú hn 1000 sỏng kin kinh nghim hay

đới : ở ôn đới các kiểu khí hậu phân hoá chủ yếu theo kinh
tuyến. ậ nhiệt đới, các kiểu khí hậu phân hoá chủ yếu theo vĩ
độ.

Bi tp 2
Phõn tớch biu nhit v lng ma ca cỏc kiu khớ hu

* Hot ng 3 : in thụng tin (Cp/ nhúm)
- Bc 1 : HS hon thnh phiu hc tp S 1(GV phỏt phiu hc tp cho HS)

Biu
khớ hu

PHIU HC TP S 1
H v tờn hc sinh (nhúm) Lp .
Hon thnh bng di õy
Kiu
Nhit (t0)
Phõn b ma
khớ hu
Cao
Thp
Biờn Lng
Thỏng Thỏng

nht
nht

ma c
ma
khụ
nm

H Ni
Upha
Valenxia
Palecm
o
16


Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

GV hướng dẫn HS các đọc biểu đồ
+ Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất : xác định điểm thấp nhất của đồ thị
nhiệt độ từ đó chiếu một đường vuông góc với trục nhiệt độ. Chỗ cắt nhau trên
trục nhiệt độ là trị số cần tìm.
+ Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất : xác định điểm cao nhất của đồ thị
nhiệt độ từ đó chiếu một đường vuông góc với trục nhiệt độ. Chỗ cắt nhau trên
trục nhiệt độ là trị số cần tìm .
+ Biên độ nhiệt năm bao nhiêu 0C : Hiệu số trị số nhiệt độ cao nhất và thấp
nhất.
+ Tổng lượng mưa cả năm : lấy con số màu xanh ghi phía trên các cột mưa
+ Tính chênh lệch lượng mưa : so sánh trị số lượng mưa tháng ít nhất và
tháng nhiều nhát để rút ra nhận xét chênh lệch nhiều hay ít..

Lưu ý : Biểu đồ khí hậu sử dụng hệ tọa độ vuông góc với trục nằm ngang biểu
thị thời gian (12 tháng). Hai trục dọc biểu thị nhiệt độ bên trái và lượng mưa bên
phải
- Bước 2 : Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp bổ sung góp ý
- Bước 3 : GV chuẩn kiến thức.
* Hoạt động 4 : Điền thông tin (Cặp/ nhóm)
- Bước 1 : HS hoàn thành phiếu học tập (GV phát phiếu học tập cho HS)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Họ và tên học sinh (nhóm)……………… Lớp ….
Hoàn thành bảng dưới đây
Kiểu khí hậu
Giống nhau
Khác nhau
Ôn đới hải dương
Ôn đới lục địa
Nhiệt đới gió mùa
Cận nhiệt Địa Trung
Hải
GV gợi ý :
* Kiểu khí hậu ôn đới đại dương và ôn đới lục địa
+ Tìm điểm giống nhau nhiệt độ và về lượng mưa tung bình năm
+ Tìm điểm khác nhau về t0 tháng thấp nhất là mấy 0C
+ Biên độ nhiệt năm lớn hay nhỏ
+ Mưa nhiều hay ít, mưa nhiều vào mùa nào

Tải tài liệu bản đầy đủ tại: />Tải tài liệu bản đầy đủ tại: />17


Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay


Tải tài liệu bản đầy đủ tại: />------------------------------------------------------

Tổng Hợp Đề Tài Sáng Kiến Kinh Nghiệm Sư Phạm>>
/>
18



×