Tải bản đầy đủ (.pptx) (26 trang)

Ưu nhược điểm của các mô hình kinh doanh phân phối TMĐT tại Việt Nam và đề xuất cải thiện dịch vụ cho Viettel Post

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.94 MB, 26 trang )

B

Môn: Thương mại điện tử
Lớp học phần: 1774PCOM0111
Nhóm thuyết trình: 1
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Bình Minh


Nhóm thuyết trình 1
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.

Lê Lan Anh
Lê Ngọc Lan Anh
Nguyễn Hồng Anh
Nguyễn Hà Anh
Nguyễn Ngọc Anh
Trịnh Thị Phương Anh
Trần Quang Anh
Vũ Thị Vân Anh
Nguyễn Thị Bình


Đề tài:


Ưu nhược điểm của các mô hình kinh doanh
phân phối TMĐT tại Việt Nam và đề xuất cải
thiện dịch vụ cho Viettel Post


Bố cục
Chương I: Ưu nhược điểm
của các mô hình kinh doanh
phân phối thương mại điện tử
tại Việt Nam
Chương II: Tìm hiểu về
Viettel post
Chương III: Đề xuất cải
thiện cho dịch vụ Viettel Post


 
Chương I: Ưu nhược điểm của các mô hình kinh doanh phân phối thương
mại điện tử tại Việt Nam


B2C là thương mại giữa các công ty và người tiêu
dùng, liên quan đến việc khách hàng thu thập thông
tin, mua các hàng hoá thực hoặc sản phẩm thông tin
và các hàng hoá thông tin, nhận sản phẩm qua mạng
điện tử.


Ưu điểm
1. Giảm chi phí thu mua, bán

hàng, tiếp thị và giao dịch
2. Chuyên biệt hóa với số
lượng lớn

3. Tính toán được khả năng
mua hàng của khách hàng


Nhược điểm
1. Đôi khi hàng
không như cam kết
2. Kén hàng hóa
3. Bảo mật thông
tin khách hàng
4. Thanh toán
chưa dễ dàng
5. Vấn đề về luật
pháp


B2B dùng để chỉ hình thức kinh doanh, buôn bán
giữa doanh nghiệp và doanh nghiệp, các giao dịch
diễn ra chủ yếu trên các kênh thương mại điện tử
hoặc sàn giao dịch điện tử, một số giao dịch phức
tạp hơn cũng có thể diễn ra bên ngoài thực tế


1. Giúp tạo ra cơ
hội mua bán mới


3. Giảm mức dự
trữ và chi phí liên
quan
4. Thuận tiện cho
cá biệt hóa nhu
cầu khách hàng

2. Giảm chi phí tìm
kiếm, thời gian với
người mua

Ưu điểm
5. Tăng khả năng cải
thiện dịch vụ khách
hàng


Nhược điểm

1. Loại bỏ các nhà phân phối và bán lẻ
2. Xung đột kênh


Chương II: Tìm hiểu về Viettel
Post


g
n


T

n
a
qu

n
à
o
t
ánh
iệt
h
n
V
i
c

h
h th
chứ ên, 61 c
n

ã
t
l
i
ên
ấu
v

r
c
t
h
ơ
n
n
1. C g ty thà xã, huyệ
ân
h
n
n
g
ô
côn
- 4 c hủ 100%
,

b
p
án
c
0
0
quốc
90
à
v
c
ng

Nam bưu cụ
o
r
t
0
nh
a
0
n
h
0

i
n
1
át
t tr
h
á
p
h
n
p
y,
a
viên ến lược vụ chuyể
b
y
i


h
h
c
é

C
v
d
.
,
2
ic
ển
t
i
s
r
i
t
g
t
o
- phá ài nước ịch vụ l
g
n
d
o

g
đ

c
n

ng

h

n
c

à
m
v
i
y


g
đ
á
ư
n
i
g
ô
g
n
c
ý
qu

ính
con
h
n
c
c
.


s
h
i
ảm

ư
n
i
l
à
à
t
g
n
h
i
à
ế
l
i


i
đó
3. Ch on ngườ ra dịch v ội , xóa
c
h
a
i
ư
ã
o
đ
x
C
t
ế
s
o
ht
P
l
n
i
e
t
k
t
- Vie hát triển
p
nhân
o

nghè


Về Viettel post
- Webside: 
- App: My ViettelPost


My ViettelPost
- Điểm mạnh: Tạo và quản lý đơn hàng từ điện thoại
Thông tin đơn hàng hiển thị gọn gàng,
trực quan
- Điểm Yếu: Không duy trì tài khoản
Không có tình trạng đơn hàng cụ thể
Không cho chọn người gửi
Không có tính năng chat
Đôi khi không hủy được đơn hàng


BẢNG GIÁ CƯỚC DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT TRONG NƯỚC
Đơn vị: VNĐ
1. DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH (Mã: VCN)  

 

 

LIÊN TỈNH
Đến
100km


Đến
300km

Trên 300km

HN – ĐNG
HN – HCM
và ngược lại 
và 
HCM – ĐNG
ngược lại
và ngược lại

8,000

8,000

8,500

10,000

9,000

9,091

TRÊN 50 – 100

8,000


11,800

12,500

14,000

13,000

13,300

TRÊN 100 – 250

10,000

16,500

18,200

23,000

21,500

22,000

TRÊN 250 – 500

12,500

23,900


25,300

29,900

28,000

28,600

TRÊN 500 – 1000

16,000

33,200

34,000

43,700

40,900

41,800

TRÊN 1000 – 1500

19,000

40,000

41,800


56,400

52,800

53,900

TRÊN 1500 – 2000

21,000

48,400

51,700

68,500

64,100

65,500

MỖI 500GR TIẾP
THEO

1,700

3,500

4,300

8,500


7,100

8,100

TRỌNG
LƯỢNG  (Gram)

NỘI
TỈNH

ĐẾN 50


2. DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT BẢO ĐẢM (Mã: VBD) – THƯ, GÓI NHỎ DƯỚI
02KG
STT

NẤC KHỐI
LƯỢNG (Gr)

MỨC CƯỚC

1

Đến 100

8,000

2


Trên 100 – 250

11,000

3

Trên 250 – 500

14,000

4

Trên 500 – 1000

21,200

5

Trên 1000 – 1500 27,000

6

Trên 1500 – 2000 34,500

GHI CHÚ

Giá đã bao gồm chi phí
nhận và phát tại địa chỉ.


– Đối với tuyến huyện, xã thuộc danh mục vùng sâu, vùng xa (khách hàng sử dụng
dịch vụ chuyển phát thoả thuận) cộng thêm 20% phụ phí kết nối./.
– Bảng giá chưa bao gồm phụ phí nhiên liệu và 10% VAT.
– Thời gian toàn trình 4- 6 ngày,bưu gửi chấp nhận buổi sáng tính từ 12h00’, bưu
gửi chấp nhận buổi chiều tính từ 24h00’ cùng ngày. Bưu phẩm có địa chỉ phát tại
huyện, xã cộng thêm thời gian 1- 3 ngày


Điểm mạnh của dịch vụ
- Ứng dụng các quy trình hiện đại, ứng dụng CNTT vào quản lý,
nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành, giảm thời gian vận
chuyển
- Tận dụng tối đa cơ sở hạ tầng
- Mạng lưới rộng khắp nước, ngang bằng với VNPT
- Có nhân viên tới tận nhà lấy hàng.
- Tự đóng gói hàng hoá, ko kiểm tra hàng.
- Bộ phận chăm sóc khách hàng khá ổn
- Có app tạo đơn hàng từ điện thoại hoặc từ web.
Chuyển tiền thu hộ vào tài khoản ngân hàng


Điểm yếu của dịch vụ
1. Bị tính phí thu hộ
2. Không quản lý được nhân viên, đặc biệt là bưu tá lấy hàng.
3. Viettel Post có kinh doanh viễn thông nhưng gọi lên Chăm sóc
khách hàng phải tốn phí và sau tối thiểu 1 phút, bạn sẽ…không
gặp được ai cả : tất cả điện thoại viên đều bận, vui lòng gọi lại
sau.
4. Mặc dù có hệ thống tracking nhưng sau vài lần update, hiện chỉ
xem được tình trạng là “đã nhận” hoặc là chưa mà thôi

5. Bạn có thể khiếu nại dịch vụ bằng cách gửi thông tin trên trang
web của họ nhưng thực tế, chả có ai đọc và trả lời bạn.
6. Thanh toán tiền thu hộ bị giới hạn thời gian và số tiền. Nói
chung là không có lịch cụ thể và do con người đảm nhiệm nên rất
hên xui.
7. Không nói rõ việc hỗ trợ lưu kho, hỗ trợ giao lại…


Chương III: Đề xuất cải thiện
dịch vụ Viettel Post


1. Xây dựng thương hiệu cho dịch vụ
chuyển phát nhanh.
- Đăng ký bản quyền sử dụng dịch vụ chuyển phát nhanh
trên thị trường
- Thường xuyên tiến hành việc quảng bá thương hiệu dịch
vụ chuyển phát nhanh
- Tạo ra được sự khác biệt hóa giữa dịch vụ của mình và
của các đối thủ cạnh tranh
- Tăng cường hoạt động Marketing



2.Tăng cường hoạt động quảng cáo, khuyến
mại, xúc tiến bán hàng dịch vụ chuyển phát
nhanh.

Quảng cáo


Khuyến mãi

Xúc tiến bán
hàng


3. Điều chỉnh giá cước dịch vụ chuyển
phát nhanh.
- Định giá dựa trên cơ sở
tham khảo giá của đối thủ
cạnh tranh và tối thiểu hóa
chi phí để giảm giá thành

- Đối với những khách
hàng lớn và gửi thường
xuyên phải có chế độ ưu
đãi riêng về giá cước


4. Tổ chức đào tạo và sử dụng
nguồn nhân lực.
- Tăng cường công tác đào tạo để nâng cao chất
lượng, hiệu quả lao động
- Đào tạo nhân viên bưu cục đủ nghiệp vụ
- Tạo ra những cuộc thi, môi trường cạnh tranh để
nhân viên không ngừng học hỏi và phát triển


×