Tải bản đầy đủ (.ppt) (53 trang)

Cập nhật chẩn đoán và điều trị CƯỜNG GIÁP - TS BS. Lâm Văn Hoàng BVCR

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 53 trang )

Cập nhật chẩn đoán và
điều trị
CƯỜNG GIÁP
TS BS. Lâm Văn Hoàng
BVCR



LỊCH SỬ BỆNH TUYẾN GIÁP
 Bệnh tuyến giáp xuất hiện lâu đời thời cổ đại Hy Lạp
 Đầu thập niên 1600 các nhà giải phẫu học xác định nó là tuyến giáp và
Thomas Wharton là người đặt tên thyroid Gland.
 Năm 1895 Bauman tỉm được iodine trong tuyến giáp và mãi đến năm ,
 1926 Harington và Kendall tìm thấy cấu trúc chính xác của thyroxin chứa 4
phân tử Iode.
 1950 Pitt Rivers tổng hợp được Triodothyronine


TUYẾN GIÁP
 Tuyến Giáp
 vai trò trong chuyển
hóa trong mô tế bào
 kích thích tiêu thụ ò
ở tế bào
 điều hòa chuyển hóa
lipide và
carbohydrate
 Tiết calcitonin có vai
trò trong chuyển hóa
calci – phospho



CẤU TRÚC TUYẾN GIÁP


SINH LÝ TỔNG HỢP HORMON GIÁP

1 tế bào nang tuyến giáp
tổng hợp thyroglobulin tạo
chất keo
2. I - đươc vận chuyển vào
trong tế bào với Na và vận
chuyền vào chất keo
3. Enzym gắn kết I với
thyroglobulin tạo nên T3, T4
4. Thyroglobulin được vận
chuyển vào trong tế bào
5. Các enzym nội bào tác T3, T4
từ protein
6. Free T3, FreeT4 được phóng
thích vào trong máu


ĐiỀU HÒA HORMON GIÁP


TÁC ĐỘNG SINH LÝ CỦA
HORMON GIÁP


Nhiễm độc giáp

(Thyrotoxicosis)
 . “Nhiễm độc giáp trạng” là tình trạng bệnh lý gây ra do sự gia tăng
nồng độ hormon giáp thường xuyên trong máu..

Cường giáp
( hyperthyroidism)
“ Cường giáp” dùng để chỉ sự gia tăng hoạt động
quá mức của tuyến giáp .


Nguyên nhân nhiễm độc giáp
Cường giáp:
Nguyên phát

 Graves’disease
 Toxic adenoma
 Toxic Multinodular Goiter

Thứ phát

 Nguyên nhân phổ biến nhất của cường giáp
 70% to 80% trường hợp
 Phụ nữ nhiều hơn nam, ở tuổi sinh sản

 Rối loạn tự miễn
 Kháng thể kháng thụ thể TSH
 Kích thích tuyến giáp sản xuất nhiều hormon
giáp

 Adenom tuyến yên tiết TSH


“nhiễm độc giáp không tăng tổng hợp hormon giáp ”




Viêm giáp tự miễn Inflammatory / autoimmune thyroiditis
Viêm giáp bán cấp
Nhiễm độc giáp do sử dụng nhiều hormon giáp


BASEDOW
 Basedow đặc trưng bởi cường chức năng, phì đại
tuyến giáp. bệnh có cơ chế tự miễn với nhiều tên
gọi:
-

Bệnh
Bệnh
Bệnh
Bệnh
Bệnh

Graves (Graves'disease)
Basedow (Basedow's disease)
Parry (Parry's disease)
bướu giáp có lồi mắt
cường chức năng giáp do miễn dịch.



DỊCH TỄ HỌC
 Basedow chiếm 60-90% trường hợp nhiễm độc giáp trên
thế giới
 Theo Nc Wickham ( Anh) 100-200 ghi nhận 100-200 trường
hợp / 100,000 dân mỗi năm.[
 Tần xuất ở nữ 80 ca/ 100,000 mỗi năm.
 việt nam chưa ghi nhận thống kê

Medscap - Graves Disease 
Sai-Ching Jim Yeung, George T Griffing

,


CƠ CHẾ BỆNH SINH

Medscap - Graves Disease 
Sai-Ching Jim Yeung, George T Griffing

,


VAI TRÒ GEN TRONG BASEDOW
 CD40, CTLA-4, thyroglobulin, TSH receptor, và
PTPN22.
 CÁC GEN GẦN ĐÂY
- RNASET2-FGFR1OP-CCR6 - 6q27


Biểu hiện lâm sàng của nhiễm độc

giáp
Nervousness/Tremors
Irritability

Difficulty Sleeping
Stare/Lidlag

Difficulty Swallowing
Palpitations/
Tachycardia

Enlarged Thyroid (Goiter)
Weight Loss or Gain
Menstrual Irregularities/
Light Period
Infertility

Warm, Moist Palms

Hypokalemic
Paralysis
Frequent Bowel Movements

Increased Sweating
Heat Intolerance

Specific for Graves’ Disease:
Exophthalmos
Dermopathy (pretibial myxedema)



Triệu chứng lâm sàng nhiễm độc
giáp
Triệu chứng
Lo lắng, kích
thích
Hồi hộp
Sợ nóng
Mệt mõi
Yếu cơ
Tăng thèm ăn và
sụt cân
Cảm giác khó
thở
Tăng nhu động
ruột
Chán ăn
Tăng cân
Thiểu kinh
Ngứa
Liệt chu kỳ

Tỷ lệ % khoảng
Thường gặp
90%

Biểu hiện

Tỷ lệ % khoảng


Nhịp nhanh

100%

Run tay
Bướu giáp
Da ẩm

95%
100%
95%

Ít gặp
65%

Rung nhĩ

10%

30%

Trượt móng

5%

10%
5%
25%
Hiếm gặp
1%

1%

Lòng bàn tay đỏ
Suy tim

5%
5%

90%
90%
80%
70%
85%


BiỂU HiỆN MẮT TRONG
BASEDOW
 Co thắt cơ nâng mi trên
 Lid lag and globe lag
 Tích tụ chất
Glycosaminoglycans sau hốc mắt

 Lộ mắt, phù quanh hốc mắt

Larsen, Kronenberg, Melmed, Polonsky. Williams textbook of endocrinology, 10th ed. 2002.


PHÂN ĐỘ LỘ MẮT BASEDOW
Độ


Biểu hiện

Độ 0

Không có biểu hiện

Độ 1

Co cơ mi trên (dấu hiệu Dalrymple, Von Graefe, Stellwag)

Độ 2

Tổn thương phần mềm ở hốc mắt

Độ 3

Lồi mắt > 3 mm khi đo độ lồi so với bình thường

Độ 4

Tổn thương cơ vận nhãn: cơ thẳng dưới, cơ thẳng giữa.

Độ 5

Tổn thương giác mạc

Độ 6

Tổn thương dây thần kinh thị giác



Cận lâm sàng chẩn đoán
 Chuyển hóa cơ bản
 Phản xạ gân gót
 xét nghiệm thường quy
 Công thức máu
 Đường huyết
 Lipide máu
 Men gan
 ion đồ


Xét nghiệm hormon giáp
Giá trị chẩn đoán và theo dõi điều trị
 FT3, FT4. TSH
 Các phương pháp đo
 Phương pháp RIA
 ELISA


Các kháng thể
Có giá trị liên quan đến bệnh lý tự miễn tuyến giáp, có giá trị
tiên đoán tỷ lệ tái phát basedow
 TRAb
 Anti thyroglobulin
 TPO Ab


Xạ hình tuyến giáp
 Xạ hình với I 121, I 131, T99 I

 Ghi nhận độ tập trung tuyến giáp
 Xạ ký ghi nhận tốc độ thải Iode

70
60
50
40
30
20
10
0
1

2

3

4

5

6

7

8


Siêu âm tuyến giáp
 Siêu âm trắng đen

 Siêu âm màu

Nhân giáp phân bố mạch máu

Basedow phân bố mạch máu


Chẩn đoán nguyên nhân cường
giáp
___________________________________________
Nguyên nhân
Đặc điểm chẩn đoán
___________________________________________
Nồng độ TSH thấp
Xạ hình tuyến giáp tang bắt xạ hay bình thường
Graves’ diseas

Tuyến giáp to lan tỏa,
Phù sau hốc mắt, phù niêm

Đa nhân độc tuyến giáp

tăng bắt xạ tại nhân  T4

Nhân độc giáp

tăng bắt xạ tại nhân.

Ung thư tế bào nuôi


Tăng HCG trong máu

concentration


Nguyên nhân

Đặc điểm

____________________________________________

Nồng độ TSH bị ức chế
Giảm bắt xạ iode
Viêm giáp bán cấp

Đau, tăng nhạy cảm Tuyến giáp
tăng tốc độ lắng máu

Viêm giáp lympho bào

không đau, hện diện kháng thể
TPO Ab

Viêm giáp sau

Không đau vùng tuyến giáp hiện diên
kháng thể TPO Ab, sáu tháng sau sanh

Nhiễm độc giáp giả


Giảm nồng độ thyrogloblulin

Ung thư di căn

Bắt xạ khu trú

U quái

Bắt xạ khu trú


×