Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

DAP AN HSG SINH 10 CÁC TRƯỜNG CHUYÊN DUYÊN HẢI BẮC BỘ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.71 KB, 6 trang )

K THI CHN HC SINH GII CC TRNG CHUYấN
VNG DUYấN HI BC B NM 2009
HNG DN CHM
Mụn: SINH HC
Lp 10
Cõu 1: (2,0)
a. Hóy cho bit nhng cht nh Estrogen, Protờin, Ion, O
2
qua mng sinh cht
bng nhng cỏch no?
b. Gii thớch ti sao khi ta ch mt qa t thnh nhiu mnh nh ri ngõm trong
nc thỡ cỏc mnh qu t li cong li theo mt chiu xỏc nh?
Tr li
a. Estrogen l Lipit nờn cú th i qua lp photpholipit, Protờin cú kớch
thc quỏ ln nờn phi qua mng t bo bng cỏch xut nhp bo, ion
mang in nờn phi i qua kờnh Protờin, Oxi cú th khuych tỏn qua lp
photpholipit
1,0
b. Do cu to phớa bờn trong v bờn ngoi qu t khỏc nhau: Phớa
ngoi ớt thm nc, phớa trong thm nc nhiu hn vỡ th nc vo lp
t bo bờn trong nhiu hn khin cho qu t cong li cun phớa v vo
trong
1,0
Cõu 2: (2 im)
+ Photphoryl hoá oxy hoá: năng lợng từ phản ứng oxy hoá khử trong hô hấp đợc sử
dụng để gắn nhóm photphat vào ADP.
+ Quang photphoryl hoá: năng lợng ánh sáng đợc hấp thụ và chuyển hoá thành năng l-
ợng tích luỹ trong liên kết ADP và Pi tạo thành ATP
Cõu 3:( 2 im)

Cõu 4:


( 2 điểm)
- Vi khuẩn nitrosomonas và vi khuẩn Nitrobacte thờng có mặt tự do ở trong đất và
thờng có mặt đồng thời.
- Chúng đều là các vi sinh vật hoá dỡng vô cơ, sống kỵ khí bắt buộc, chúng đều
chuyển hoá các hợp chất chứa Nitơ trong đất
( 0,5 điểm)
- Trong đất mùn thờng có nhiều NH
3
vi khuẩn Nitrosomonas đã oxy hoá NH
3
thành axit Nitrit theo phơng trình sau
NH
3
+ 3O
2

Vi khuẩn Nitrosomonas
2HNO
2
+ 2H
2
O Q
Trong đất HNO
2
gặp các bazo đất sẽ tạo thành các muối Nitrit
HNO
2

+ NaOH NaNO
2

+ H
2
O
- Vi khuẩn Nitrobacte sẽ oxy hoá muối Nitrit thành muối Nitrat hoà tan:
NaNO
2
+ 1/2 O
2

Nitrobacte
NaNO
3
+ Q
- Nhờ hoạt động nối tiếp của các vi khuẩn này mà các hợp chất chứa Nitơ trong
đất cha hoà tan đợc chuyển hoá thành dạng hoà tan, và cây xanh dễ dàng hấp thu
các dạng muối hoà tan đó, nhờ đó chúng đã khép kín chu trình Nitơ trong tự
nhiên. ( 0,5 điểm)
- Mối quan hệ: hai loại vi khuẩn này hoạt động phối hợp và hỗ trợ lẫn nhau trong
đất: vì khi nồng độ NH
3
cao tạo môi trờng kiềm có hại cho Nitrobacte nhng nhờ
Nitrosomonas sử dụng NH
3
và chuyển thành axit sẽ tạo thuận lợi cho Nitrobacte
hoạt động ( 0,5 điểm)
Cõu 5:
ATP đợc tạo ra ở giai đoạn đờng phân, trong chu trình Crep và chuỗi chuyền electron hô
hấp.
0,5
- Giai đoạn trong chuỗi chuyền electron hô hấp tạo ra nhiều ATP nhất. 0,5

- Cơ chế: Sự vận chuyển e trong chuỗi hô hấp đã tạo động lực bơm H
+
từ chất nền ti thể vào
xoang gian màng, điều này làm xuất hiện sự chênh lệch nồng độ H
+
hai bên màng trong ti
thể. H+ đợc vận chuyển theo chiều gradient nồng độ đi qua phức ATP syntetaza từ xoang
gian màng vào chất nền tổng hợp ATP từ ADP và P vô cơ. Cứ 2 ion H
+
qua màng sẽ tổng
hợp đợc 1 ATP.
1,0
Cõu 6:
a.Giải thích các thuật ngữ
0.5
1. Capsid: vỏ prôtêin của virut bao quanh axit nuclêic
2. Capsome : đơn vị hình thái prôtêin của capsid
3. Viroit: đoạn axit nuclêic trần (ARN hoặc ADN một mạch truyền
bệnh, thờng đợc coi nh virut tiêu giảm
4. Virion: tổ hợp hạt virut, axit nuclêic đợc bao bởi prôtêin và đôi khi
có ít hợp chất khác nữa (thờng đợc hiểu là virut ở ngoại bào)
5. Prophage (phage ẩn): Phần vật chất di truyền của phage gia nhập với
thể nhiễm sắc của vi khuẩn, cũng đợc nhân lên khi vi khuẩn nhân lên
(Còn gọi là phage ôn hoà - phage Temperes)
Ghi chú: Mỗi thuật ngữ đúng cho 0.1 điểm
b. Nêu 3 đặc trng cơ bản của virut.
- Không tự sinh năng lợng và phải kí sinh nội bào bắt buộc
- Kích thớc vô cùng nhỏ bé có thể lọt qua lới lọc vi khuẩn, chỉ quan
sát đợc chúng dới kính hiển vi điện tử.
- Chỉ có 1 trong 2 loại axit nuclêic ADN hoặc ARN.

0.5
c.
- ý kiến đó đúng
0.25
- Giải thích :
+ Virut có cấu tạo rất đơn giản
0.75
+ Không có khả năng tự sinh năng lợng, vì vậy phải kí sinh bắt buộc.
+ Khi tồn tại bên ngoài tế bào không có những biểu hiện đặc trng có
bản của sự sống (sinh trởng, phát triển, sinh sản ...)
+ Chỉ có những đặc trng cơ bản cả sự sống khi kí sinh trong tế bào
vật chủ.
Cõu 7:
- Hoá thẩm là quá trình tổng hợp ATP nhờ sử dụng năng lợng của gradien H
+
qua
một màng bán thấm có phức hệ ATP - Sintetaz.
- Phân biệt:
Điểm phân biệt Hoá thẩm tại ti thể Hoá thẩm tại lục lạp
- Vị trí - định vị tại màng trong của
ti thể
- định vị tại màng của tilacoit
- Nguồn gốc H
+
- đợc tạo ra từ quá trình oxy
hoá các hợp chất hữu cơ
- đợc tạo ra từ quá trình quang
phân ly nớc
- Nguồn năng lợng
cung cấp cho bơm

H
+
- từ liên kết hoá học của
chất hữu cơ
- từ ánh sáng mặt trời
- Nguồn điện tử
cao năng
- lấy từ các hợp chất hữu cơ - Từ hệ quang hoá II và I
- chất vận chuyển
điện tử và H
+
NADH, FADH
2
vận chuyển
đến màng.
- NADPH
2
vận chuyển từ
màng vào chất nền
- Thành phần
chuỗi chuyền điện
tử
NADH Dehydrogenaza ->
Hệ ubiquinon -> hệ
xitocrom
Plastoquinon - Hệ xitocrom
- Plastoxianin, pheredoxin
- Chất nhận điện tử
cuối cùng
- O

2
- P
700
- Sản phẩm Tạo phần lớn ATP cung cấp
cho mọi hoạt động sống của
tế bào
- Tạo ATP cung cấp cho quá
trình đồng hoá CO
2
trong pha
tối.
Cõu 8:
a. Hãy nêu 3 sự kiện trong giảm phân dẫn đến việc hình thành các tổ hợp
NST khác nhau trong các giao tử.Giải thích vì sao mỗi sự kiện đó đều có thể tạo
nên các loại giao tử khác nhau nh vậy.
Đáp án :
Ba sự kiện đó là :
+ Sự trao đổi chéo các NST (cromatit) ở kỳ đầu giảm phân I dẫn đến sự hình
thành các NST có sự tổ hợp mới của các alen ở nhiều gen ( 0,5 điểm)
+ ở kỳ sau giảm phân I,sự phân ly độc lập của các NST có nguồn gốc từ bố
và mẹ trong cặp NST tơng đồng một cách ngẫu nhiên về hai nhân con,dẫn đến sự
tổ hợp khác nhau của các NST có nguồn gốc từ bố và mẹ ( 0,25
điểm)
+ ở kỳ sau giảm phân II, phân ly các NST trong cặp NST tơng đồng một
cách ngẫu nhiên về các tế bào con. ( 0,25
điểm)
b.ở một loài thực vật,nếu các gen trên một NST đều liên kết hoàn toàn thì
khi tự thụ phấn nó có khả năng tạo nên 1024 kiểu tổ hợp giao tử.Trong một thí
nghiệm ngời ta thu đợc một số hợp tử.Cho 1/4 số hợp tử phân chia 3 lần liên
tiếp,2/3 số hợp tử phân chia 2 lần liên tiếp, còn bao nhiêu chỉ qua phân chia 1

lần.Sau khi phân chia số NST tổng cộng của tất cả các hợp tử là 580.Hỏi số noãn
đợc thụ tinh
Đáp án :
+Vì là thực vật tự thụ phấn nên có số kiểu giao tử 1024 = 32
Số NST trong bộ 2n = 10 ( 0,25 điểm)
+ Gọi x là số hợp tử thu đợc trong thí nghiệm ( x cũng là số noãn đợc thụ
tinh ) có phơng trình :
( 1/4) x.2
3
+ (2/3)x. 2
2
+ [x (x/4 + 2x/3)].2 = 580 :10 = 58 ( 0,5 điểm)
( 29/6) x = 58 ==> x= 12
+ Số noãn đợc thụ tinh là 12 (0,25 điểm)
Cõu 9:
- O
2
là nguyên tố thiết yếu đối với các vi khuẩn hiếu khí bắt buộc và là chất độc
đối với vi khuẩn kị khí bắt buộc.
0,5
- Vì vi khuẩn hiếu khí bắt buộc sử dụng O
2
làm chất nhận e cuối cùng trong hô
hấp để thu năng lợng.
0,5
- O
2
có tính Oxy hoá mạnh có khả năng lấy đi điện tử của chất khác và trở
thành các dạng rất độc nh: H
2

O
2
, OH
-
.... mà vi khuẩn kị khí bắt buộc lại không
có các enzin để đặc hiệu nh Catalaza, SOD để phân giải nên bị chết. Khi ở
trong môi trờng có ôxy.
1,0
Cõu 10:
Mt cỏ th ca mt loi sinh vt khi gim phõn to giao t, ngi ta nhn
thy s loi giao t cha 2 NST cú ngun gc t b l 36. Bit rng trong gim
phõn NST gi nguyờn cu trỳc cỏ th c v cỏi.
Xỏc nh 2n?
Tr li
Gi 2n l b NST lng bi ca loi, vi n N
*
Vỡ i con cú s giao t cha 2 NST cú ngun gc t b l 36 nờn ta cú
C
n
2
= 36

×