Phòng gd -đt quận hai bà trng
Trờng thcs Nguyễn phong sắc
---- ----
Giáo án môn toán 9
Dự thi bài giảng điện tử
Tiết 30 :
Đ7 . vị trí tơng đối của hai đờng tròn
Giáo viên: Trơng Thị Mai Hà
Trờng: THCS Nguyễn Phong Sắc
Điện thoại: DĐ: 0912230778- NR: 38642446
Trình độ chuyên môn: Đại học s phạm toán
Trình độ tin học: Bằng A tin học văn phòng
Phần mềm sử dụng: GSP- 4.05 và Powerpoint
Năm học 2008-2009
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm đợc ba vị trí tơng đối của hai đờng tròn.
- Từ tính chất đối xứng của đờng tròn, học sinh nắm đợc tính chất của hai đờng tròn cắt nhau
( hai giao điểm đối xứng nhau qua đờng nối tâm) và tính chất của hai đờng tròn tiếp xúc nhau
( tiếp điểm nằm trên đờng nối tâm).
- Học sinh biết vận dụng tính chất hai đờng tròn cắt nhau, tiếp xúc nhau vào việc giải các bài
tập chứng minh.
- Học sinh biết nhận biết và phân biệt đợc vị trí tơng đối của các đờng tròn trong thực tế.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng nhận biết vị trí tơng đối của hai đờng tròn.
- Hình thành kĩ năng vận dụng tính chất hai đờng tròn cắt nhau, tiếp xúc nhau vào việc giải các
bài tập chứng minh, tính toán.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác trong việc vẽ hình, nhận biết vị trí tơng đối của hai đ.tròn..
- Có ý thức liên hệ các kiến thức đã đợc học vào thực tế
II. Chuẩn bị:
thầy trò
- Giáo án điện tử gồm 2 phần
+ Bài giảng soạn trên phần mềm GSP- 4.06
+ Trò chơi soạn trên phần mềm Powerpoint
- Com pa, thớc thẳng, phấn mầu, bút dạ,SGK.
- Computer và Projecter.
- Phiếu học tập.
- Com pa, thớc kẻ, bút màu, SGK.
- Ôn tập lại 2 bài: Sự xác định đ.tròn, tính chất
đối xứng của đ.tròn và vị trí tơng đối của đờng
thẳng và đờng tròn.
III. nội dung bài giảng và các b ớc tiến hành:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (2).
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- Nói: Trong thực tế, chúng ta thờng
gặp những đồ vật có hình dạng và
kết cấu liên quan đến vị trí tơng đối
của hai đ.tròn . Ví dụ: hai bánh răng
khớp nhau, hai bánh xe và dây cua-
roa, líp nhiều tầng của xe đạp, hai
bánh xe đạp v.v. . .
- Chiếu trang 2 và trang 3
+ ấn nút Chay
2
+ Sau đó ấn nút T/C HH
- Giới thiệu: Bài hôm nay chúng ta
sẽ nghiên cứu về các vị trí tơng đối
của 2 đờng tròn.
- Ghi: tên bài lên bảng.
- Đặt vấn đề:Căn cứ vào số điểm
chung của đ.thẳng và đ.tròn mà ta
có 3 vị trí tơng đối của chúng. Để
phân chia các vị trí tơng đối của hai
đ.tròn, ngời ta cũng dựa vào số điểm
chung của hai đ. Tròn.
- Ghi tên bài vào vở
- Nghe
Tiết 30
Đ7. vị trí tơng đối của hai
đờng tròn
Hoạt động 2: Dạy ba vị trí tơng đối của hai đờng tròn(10).
- Chiếu trang 4
+ ấn nút chay (để mô hình h động)
+ ấn nút DVD và hỏi: Theo em,
hai đ.tròn phân biệt có nhiều nhất là
mấy điểm chung?
+ ấn nút Traloi
+ KL: Hai đ.tròn phân biệt có nhiều
nhất là 2 điểm chung.
- Chiếu trang 5
+ ấn nút 2 diemchung (để mô hình
h động)
+ Hỏi: vì sao hai đờng tròn phân biệt
không thể có quá hai điểm chung?
+ ấn nút Traloi
(Có thể cho h/s quan sát lại bằng
cách ấn nút Reset và ấn lặp lại các
nút nh trên)
+ KL: Hai đờng tròn phân biệt
không thể có quá hai điểm chung.
- Lu ý: từ nay về sau khi nói cho hai
đ.tròn mà không giải thích gì thêm
- Quan sát
- TL: Hai đ.tròn phân
biệt có nhiều nhất là 2
điểm chung.
-TL: Vì 2 đ.tròn có 3
điểm chung trở lên thì
chúng trùng nhau
- Quan sát và nghe
1. Ba vị trí t ơng đối
của hai đ.tròn:
a. Hai đ.tròn cắt nhau:
(có 2 điểm chung)
- Hai điểm chung A,B gọi là hai
giao điểm.
- Đoạn AB gọi là dây chung.
b. Hai đ.tròn tiếp xúc nhau:
(có 1 điểm chung).
- Điểm chung A gọi là tiếp
điểm.
- Có 2 trờng hợp:
+T/xúc ngoài. + T/ xúc trong
3
B
A
O
O'
ta hiểu đó là hai đ.tròn phân biệt có
bán kính không bằng nhau.
- Hỏi: Vậy em hãy dự đoán xem
giữa hai đ.tròn có thể có bao nhiêu
vị trí tơng đối? Vì sao?
- KL: Số điểm chung của hai đ.tròn
chỉ có thể có 3 khả năng xảy ra và t-
ơng ứng với nó ta có 3 vị trí tơng đối
của hai đ.tròn.
-Chiếu Trang 6(Bài1phiếu học tập).
- Y/cầu h/s: liên hệ với kiến thức đã
học ở bài VTTĐ của đ.thẳng và
đ.tròn, làm bài tập 1(phiếu học tập)
theo nhóm 4 hs.
- Chiếu và chữa bài của h/s
- Chiếu trang 7
+ ấn các nút 0 1 2 (có kết quả
sắp xếp)
+ ấn các nút T-0 T-1 T- 2 (có
tên của từng vị trí)
-TL: Có 3 vị trí. Vì
số điểm chung của hai
đ.tròn chỉ có thể xẩy
ra 3 khả năng: 0, 1
hoặc 2 điểm chung.
- Hoạt động nhóm 4
h/s: thảo luận và điền
vào phiếu HT
+ Nhóm 1: H
1,
H
5
. H
6
- 0 có điểm chung.
- Không cắt nhau,
+ Nhóm 2: H
2
, H
4
- Có 1 điểm chung.
- Tiếp xúc
+ Nhóm 3: H
3
, H
7
- Có 2 điểm chung.
- Cắt nhau
- Ghi tóm tắt vào vở.
A
O'
O
O
O'
A
c. Hai đ.tròn không cắt nhau
(không có điểm chung)
Có hai trờng hợp:
- Ngoài nhau:
O'
O
- Đựng nhau:
O
O'
O'
Trờng hợp đặc biệt: Hai đ. tròn
phân biệt có tâm trùng nhau gọi
là hai đ.tròn đồng tâm
4
- Chiếu trang 8: (các VTTĐ của
hai đờng tròn bằng nhau).
+ ấn nút Chay (để mô hình h. động)
+ Hỏi: Hai đ.tròn bằng nhau có
thể có vị trí tiếp xúc trong hoặc
đựng nhau không?
+ ấn nút Chú ý
+ KL: Hai đ.tròn phân biệt có bán
kính bằng nhau không thể tiếp xúc
trong hoặc đựng nhau.
- Quan sát
- TL: Hai đ.tròn bằng
nhau không thể tiếp
xúc trong hoặc đựng
nhau.
* Chú ý: Hai đ.tròn bằng nhau
không có vị trí tiếp xúc trong và
đựng nhau.
Hoạt động 3: Dạy tính chất đờng nối tâm (10)
- Chiếu trang 9:
+ ấn nút Chay (để mô hình h. động)
+ Giới thiệu: các khái niệm về đ-
ờng nối tâm và đoạn nối tâm.
- Chiếu trang 10
- quan sát, nghe và ghi
2. Tính chất đ ờng nối
tâm:
Khái niệm:
Cho hai đ.tròn (O) và (O) có
tâm không trùng nhau. Ta gọi:
- Đờng thẳng OO là đờng nối
tâm.
- Đoạn thẳng OO là đoạn nối
tâm.
5