Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Đánh giá một số giá trị gia tăng góp phần tăng cường nguồn lực cho việc bảo vệ và phát triển vườn quốc gia cát tiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.7 MB, 126 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

NGUYỄN THỊ NGỌC THÌN

ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GÓP PHẦN
TĂNG CƯỜNG NGUỒN LỰC CHO VIỆC BẢO VỆ VÀ
PHÁT TRIỂN VƯỜN QUỐC GIA CÁT TIÊN

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP

Đồng Nai, 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

NGUYỄN THỊ NGỌC THÌN

ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GÓP PHẦN
TĂNG CƯỜNG NGUỒN LỰC CHO VIỆC BẢO VỆ VÀ
PHÁT TRIỂN VƯỜN QUỐC GIA CÁT TIÊN

CHUYÊN NGÀNH: LÂM HỌC
MÃ SỐ: 60 62 02 01



LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS. TS TRẦN HỮU VIÊN

Đồng Nai, 2017



i
LỜI CẢM ƠN
Luận văn đƣợc hoàn thành tại Trƣờng Đại học Lâm nghiệp (ĐHLN)
theo chƣơng trình đào tạo Cao học Lâm nghiệp khoá 23 (2015 – 2017). Trong
quá trình thực hiện, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ, tạo điều kiện của Ban Giám
Hiệu và Phòng Đào tạo Sau đại học Trƣờng ĐHLN, Ban Giám đốc và Phòng
Khoa học công nghệ và Hợp tác quốc tế, Phân hiệu Trƣờng ĐHLN tại tỉnh
Đồng Nai. Nhân dịp này, cho phép tôi bày tỏ lời cảm ơn chân thành nhất về
sự giúp đỡ đó.
Tôi xin bày tỏ lòng cám ơn sâu sắc đến GS.TS. Trần Hữu Viên, ngƣời
trực tiếp hƣớng dẫn khoa học, đã dành nhiều công sức giúp đỡ tác giả hoàn
thành luận văn tốt nghiệp. Xin cảm ơn sự giúp đỡ và hỗ trợ của Lãnh đạo
Vƣờn, Phòng Khoa học và Hợp tác Quốc tế và toàn thể viên chức VQG Cát
Tiên. Xin cám ơn du khách và các hộ dân tham gia khoán bảo vệ rừng đã
nhiệt tình hợp tác. Đặc biệt, xin tỏ lòng biết ơn đến cha, mẹ kính yêu, các anh,
chị, em trong gia đình, chồng và các con luôn ủng hộ, động viên và tạo điều
kiện tốt nhất giúp tôi vƣợt qua nhiều khó khăn, thử thách để hoàn thành luận
văn này.
Xin đƣợc tri ân tất cả những giúp đỡ đó.
Trong quá trình thực hiện luận văn, do thời gian nghiên cứu ngắn và
trình độ chuyên môn còn hạn chế nên luận văn không thể tránh khỏi những

thiếu sót nhất định. Tôi rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của các nhà
khoa học, bạn bè đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn./.
Đồng Nai, ngày

tháng

năm 2017

Học viên

Nguyễn Thị Ngọc Thìn


ii
LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân. Các
số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố
trong bất cứ công trình nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ công trình nào đã
công bố, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận đánh giá luận
văn của Hội đồng khoa học.
Đồng Nai, ngày tháng

năm 2017

Ngƣời cam đoan

Nguyễn Thị Ngọc Thìn



iii
DANH LỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
VQG

Vƣờn Quốc gia

KBTTN

Khu bảo tồn thiên nhiên

BQL

Ban quản lý

BNN&PTNT

Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn

TCLN

Tổng cục Lâm nghiệp

UBND

Ủy ban Nhân dân

HKL

Hạt kiểm lâm


GDMT&DV

Giáo dục môi trƣờng và Dịch vụ

ĐDSH

Đa dạng sinh học

HST

Hệ sinh thái

DVMTR

Dịchvụ môi trƣờng rừng

DLST

Du lịch sinh thái

BV&PTR

Bảo vệ và phát triển rừng

KH-CN

Khoa học và Công nghệ

TP. HCM


Thành phố Hồ Chí Minh

DVDL

Dịch vụ du lịch

PCCCR

Phòng cháy chữa cháy rừng

CBNV

Cán bộ nhân viên

BVR

Bảo vệ rừng

QLBV

Quản lý bảo vệ

KBVR

Khoán bảo vệ rừng

VNĐ

Việt Nam đồng


USD

Đô la

CO2

Carbonic

TEV

Tổng giá trị kinh tế

FAO

Tổ chức Lƣơng thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc

PES

Chi trả Dịch vụ Môi trƣờng rừng

ICRAF

Trung tâm Nông Lâm Thế giới

IPCC

Ủy ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu


iv


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
Chƣơng 1 .......................................................................................................... 3
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU....................................................... 3
1.1. Khái niệm về định giá hệ sinh thái ......................................................... 3
1.1.1. Phân hạng các dịch vụ hệ sinh thái và các giá trị kinh tế .............. 3
1.1.2. Xác định ước lượng và nhận thức các giá trị hệ sinh thái .............. 5
1.2. Một số nghiên cứu đã thực hiện ............................................................. 5
1.2.1. Một số nghiên cứu ở Việt Nam ........................................................ 7
2.2.2. Thảo luận ...................................................................................... 10
Chƣơng 2 ........................................................................................................ 11
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 11
2.1. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................. 11
2.2. Đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................... 11
2.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 11
2.3.1. Khảo sát hiện trạng rừng, chức năng nhiệm vụ của VQG Cát Tiên
................................................................................................................. 11
2.3.2. Nghiên cứu các giá trị gia tăng của VQG Cát Tiên ..................... 11
2.3.3. Giá trị dịch vụ môi trường rừng của VQG Cát Tiên. ................... 11
2.3.4. Đề xuất một số giải pháptăng cường nguồn lực tại VQG Cát Tiên.
................................................................................................................. 12
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................... 12
2.4.1. Khảo sát hiện trạng rừng, chức năng nhiệm vụ của VQG Cát Tiên
................................................................................................................. 13
2.4.2. Nghiên cứu các giá trị gia tăng của VQG Cát Tiên ..................... 13
2.4.3. Giá trị dịch vụ môi trường rừng của VQG Cát Tiên .................... 13
2.4.3.1. Phương pháp điều tra giá trị DLST ....................................... 13
2.4.3.2. Phương pháp điều tra giá trị chi trả DVMTR ....................... 14
2.4.3.3. Giá trị hấp thụ các bon .......................................................... 14

2.4.4. Phương pháp nội nghiệp ............................................................... 15


v
2.4.4.1. Phương pháp xử lý thống kê .................................................. 15
2.4.4.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp.......................................... 17
2.4.4.3. Phương pháp đánh giá tài nguyên dựa vào thị trường .......... 17
Chƣơng 3 ........................................................................................................ 18
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC ...................... 18
3.1. Lịch sử hình thành và phát triển........................................................... 18
3.2. Tổ chức bộ máy .................................................................................... 19
3.3. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................ 20
3.3.1. Vị trí, ranh giới.............................................................................. 20
3.3.2. Địa chất - thổ nhưỡng ................................................................... 23
3.3.3. Khí hậu .......................................................................................... 23
3.3.4. Thủy văn ........................................................................................ 25
3.4. Khái quát đặc đặc điểm kinh tế - xã hội............................................... 26
Chƣơng 4 ........................................................................................................ 33
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................... 33
4.1. Khảo sát hiện trạng rừng, chức năng nhiệm vụ của VQG Cát Tiên .... 33
4.1.1. Hiện trạng sử dụng đất ................................................................. 33
VQG Cát Tiên có diện tích là 72.663,53 ha[11], .................................... 33
4.1.2. Tài nguyên rừng ........................................................................... 36
4.1.2.1. Hệ thực vật ................................................................................. 37
4.1.2.2. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác .................................... 47
4.1.2.3. Hệ động vật ................................................................................ 47
4.1.2.4. Cảnh quan thiên nhiên ............................................................... 49
4.1.3. Chức năng nhiệm vụ của VQG Cát Tiên ...................................... 50
4.1.3.1. Chức năng .............................................................................. 50
4.1.3.2. Nhiệm vụ................................................................................. 51

4.2. Nghiên cứu các giá trị gia tăng của VQG Cát Tiên ............................. 53
4.2.1. Các dịch vụ HST ở VQG Cát Tiên ................................................ 53
4.2.2. Giá trị sử dụng .......................................................................... 57
4.2.3. Giá trị phi sử dụng ........................................................................ 59
4.3. Giá trị dịch vụ môi trƣờng rừng của VQG CT..................................... 60


vi
4.3.1. Giá trị cảnh quan (Du lịch sinh thái)............................................ 60
4.3.1.1. Phân tích, đánh giá tình hình kinh doanh DLST ................... 61
4.3.1.2. Các hoạt động được chi từ nguồn thu DLST ......................... 69
4.3.2. Chi trả dịch vụ môi trường rừng của VQG CT. ............................ 72
4.3.2.1. Người dân hưởng lợi thông qua hoạt động giao khoán bảo vệ
rừng. .................................................................................................... 72
4.3.2.2. Kinh phí chi trả DVMTR ........................................................ 75
4.3.2.3. Xử phạt từ các vụ vi phạm Luật BV & PTR ........................... 77
4.3.3. Giá trị hấp thụ các bon ................................................................. 78
4.4. Đề xuất một số giải pháp tăng nguồn lực tại VQG Cát Tiên. .............. 83
4.4.1. Tăng nguồn lực về tài chính .......................................................... 83
4.4.2. Tăng cường nguồn nhân lực và vật lực ........................................ 84
KẾT LUẬN – TỒN TẠI - KHUYẾN NGHỊ .............................................. 87
1.

Kết luận .............................................................................................. 87

2. Tồn tại: .................................................................................................... 88
3. Khuyến nghị ............................................................................................ 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 90



vii
DANH LỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1. Sơ đồ nghiên cứu............................................................................ 12
Hình 4.1. Bản đồ hành chính VQG Cát Tiên ................................................. 21
Hình 4.2. Bản đồ hiện trạng rừng và đất lâm nghiệp VQG Cát Tiên ............ 34
Hình 4.3. Tổng giá trị kinh tế của dịch vụ HST ............................................. 58
Hình 4.4. Sơ đồ tuyến, điểm du lịch tại VQG Cát Tiên ................................. 67
Hình 4.5. Gốc cây cổ thụ tại VQG Cát Tiên ................................................ 100
Hình 4.6. Cây Gõ đỏ Bác Đồng tại VQG Cát Tiên..................................... 100
Hình 4.7. Rừng thuần loài tre, nứa VQG Cát Tiên ...................................... 101
Hình 4.8. Rừng kín thƣờng xanh VQG Cát Tiên ......................................... 101
Hình 4.9. Quần thể Bò tót tại VQG Cát Tiên............................................... 102
Hình 4.10. Quần thể Voi Châu Á tại VQG Cát Tiên ................................... 102
Hình 4.11. Sinh cảnh Bàu Sấu tại VQG Cát Tiên ........................................ 103
Hình 4.12. Du khách tới Vƣờn Quốc gia Cát Tiên ...................................... 103
Hình 4.13. Một số hình ảnh về ngƣời dân tham gia bảo vệ rừng ................ 104
Hình 4.14. Hình ảnh về ngƣời dân tham gia bảo vệ rừng ............................ 104


viii
DANH LỤC BẢNG
Bảng 3.1. Chỉ tiêu khí hậu VQG Cát Tiên ..................................................... 24
Bảng 3.2. Dân số, dân tộc của các xã vùng đệm VQG Cát Tiên ................... 28
Bảng 3.3. Thu nhập và tỷ lệ đói nghèo .......................................................... 29
Bảng 4.1: Thống kê diện tích các loại đất, loại rừng VQG Cát Tiên ............ 33
Bảng 4.2. Thành phần thực vật của VQG Cát Tiên phân theo ngành thực vật
......................................................................................................................... 38
Bảng 4.3. Thành phần thực vật của VQG Cát Tiên phân theo dạng sống ..... 39
Bảng 4.4. So sánh thành phần loài thực vật rừng VQG Cát Tiên với thành
phần thực vật của một số khu vực Nam Bộ .................................................... 40

Bảng 4.5. Các loài thực vật đặc hữu ở VQG Cát Tiên ................................ 42
Bảng 4.6: Thành phần động vật của VQG Cát Tiên ...................................... 47
Bảng 4.7. Các dịch vụ hệ sinh thái và đời sống con ngƣời ............................ 54
Bảng 4.8. Các dịch vụ HST chính tại vùng lõi và vùng đệm VQG Cát Tiên 56
Bảng 4.9. Các dịch vụ HST có giá trị sử dụng............................................... 59
Bảng 4.10. Các dịch vụ HST có giá trị phi sử dụng ..................................... 60
Bảng 4.11. Số lƣợt khách tham quan từ năm 2011 - 2016 ........................... 62
Bảng 4.12. Tổng hợp doanh thu du lịch sinh thái từ năm 2011 – 2016....... 63
Bảng 4.13. Đánh giá mức độ quan tâm của khách đối với VQG Cát Tiên ... 64
Bảng 4.14. Đánh giá mức độ hài lòng của khách đối với VQG Cát Tiên ..... 66
Bảng 4.15. Các hoạt động du lịch tại VQG Cát Tiên ................................... 68
Bảng 4.16. Tổng hợp các hoạt động chi từ nguồn thu DLSt ........................ 70
Bảng 4.17. Lợi ích từ DLST ......................................................................... 72
Bảng 4.18. Diện tích khoán bảo vệ rừng cho ngƣời dân .............................. 73
Bảng 4.19. Kết quả KBVR đối với công tác QLBV VQG Cát Tiên ............ 74
Bảng 4.20. Tổng hợp kinh phí DVMTR của VQG Cát Tiên ........................ 75


ix
Bảng 4.21. Kinh phí KBVR đối với thu nhập bình quân của các hộ nhận
khoán ............................................................................................................... 76
Bảng 4.22. Tổng hợp tình hình vi phạm Luật BV & PTR ở VQG Cát Tiên
giai đoạn 2012 - 2016 ...................................................................................... 78
Bảng 4.23. Trữ lƣợng của từng trạng thái rừng ............................................ 79
Bảng 4.24. Trữ lƣợng hấp thụ các bon bình quân theo từng trạng thái rừng 80
Bảng 4.25. Tổng lƣợng lƣu giữ, hấp thụ các bon theo từng trạng thái rừng 81
Bảng 4.26 Kết quả phỏng vấn CBNV VQG Cát Tiên .................................. 82

DANH LỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1. Số lƣợt khách tham quan từ năm 2011 - 2016 ........................ 62

Biểu đồ 4.2. Doanh thu du lịch sinh thái từ năm 2011 - 2016 ...................... 63
Biểu đồ 4.3. Các hoạt động đƣợc chi từ nguồn DLST .................................. 71
Biểu đồ 4.4. Kết quả phỏng vấn CBNV VQG Cát Tiên ............................... 82


x


1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Các hệ sinh thái rừng đóng vai trò hết sức quan trọng đối với cuộc sống
con ngƣời và sự tồn tại của trái đất. Theo Báo cáo đánh giá hệ sinh thái Thiên
niên kỷ [0] “Những lợi ích con ngƣời đạt đƣợc từ các hệ sinh thái bao gồm
dịch vụ cung cấp nhƣ thực phẩm, nƣớc sạch, gỗ và lâm sản ngoài gỗ, nhiên
liệu …; dịch vụ điều tiết nhƣ điều tiết khí hậu, lũ lụt, phòng chống dịch bệnh,
làm sạch nƣớc … dịch vụ hỗ trợ nhƣ chuỗi thức ăn, giữ gìn địa tầng, sản xuất
cơ bản …; dịch vụ văn hóa nhƣ thẩm mỹ, tâm linh, giáo dục, giải trí …
Việt Nam đƣợc đánh giá là 1 trong 10 quốc gia có tính đa dạng sinh học
cao trên thế giới, các hệ sinh thái tự nhiên phong phú. Tuy nhiên, việc bảo vệ
và phát triển rừng luôn đứng trƣớc những thách thức to lớn khi mà phần lớn
dân cƣ vẫn phải sống dựa vào canh tác nông nghiệp. Nạn chặt phá rừng và
chuyển đổi rừng sang mục đích sử dụng khác đang diễn ra ở mức báo động.
Sự suy giảm về tài nguyên, đặc biệt là sự thu hẹp diện tích rừng đang đƣợc
coi là một trong những nguyên nhân dẫn đến biến đổi khí hậu và suy thoái
môi trƣờng. Trƣớc thực trạng đó, Chính phủ đã có nhiều chính sách nhằm bảo
vệ và phát triển rừng bền vững nhƣ Chƣơng trình trồng mới 5 triệu ha rừng,
Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 – 2020, ….
Mặc dù đã quan tâm đến việc bảo vệ các hệ sinh thái hiện có, trồng bổ
sung diện tích rừng các loại, nhƣng chƣa thực sự quan tâm đến việc đánh giá
giá trị kinh tế của các hệ sinh thái rừng, đặc biệt là các hệ sinh thái rừng đặc

dụng hiện nay nhằm góp phần tăng cƣờng nguồn lực cho việc bảo vệ và phát
triển rừng tại các khu rừng đặc dụng.
Vƣờn quốc gia Cát Tiên đƣợc thành lập ngày 13/01/1992 theo quyết định
số 08/CT của Chủ tịch Hội đồng Bộ trƣởng (nay là Thủ tƣớng Chính phủ).
Vƣờn Quốc gia Cát Tiên (VQG CT) nằm ở phía nam Việt Nam, có diện tích
là 72.663,53 ha nằm trên địa bàn 3 tỉnh: Đồng Nai, Lâm Đồng, Bình Phƣớc.


2
Nằm giữa 2 vùng sinh học địa lý chuyển tiếp từ vùng cao nguyên Trƣờng Sơn
xuống vùng đồng bằng Nam bộ, do vậy hội tụ đƣợc các luồng hệ thực vật, hệ
động vật phong phú, đa dạng, đặc trƣng cho hệ sinh thái rừng ẩm nhiệt đới
thƣờng xanh của các tỉnh miền đông Nam bộ, Việt Nam.Với những đặc trƣng
về địa lý, cảnh quan thiên nhiên và các giá trị về đa dạng sinh học, các nguồn
gen động, thực vật quý hiếm và đặc hữu của Việt Nam, toàn cầu, ngày
10/11/2001, tổ chức UNESCO/MAB đã công nhận VQG Cát Tiên là Khu dự
trữ sinh quyển thứ 411 của Thế giới, một mắt xích quan trọng trong hệ thống
khu dự trữ sinh quyển toàn cầu. Ngày 04/8/2005 Ban thƣ ký Công ƣớc
Ramsar công nhận vùng đất ngập nƣớc Bàu Sấu là Khu Ramsar thứ 1.499 của
Thế giới và thứ 2 của Việt Nam với diện tích 13.759 ha.
VQG Cát Tiên đƣợc đánh giá là một VQG thực hiện công tác bảo vệ và
phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên tốt nhất hiện nay, tuy nhiên chƣa
có một nghiên cứu đánh giá nào về các giá trị mà các hệ sinh thái rừng mang
lại.Vì vậy, tác giả chọn đề tài “Đánh giá một số giá trị gia tăng góp phần
tăng cường nguồn lực cho việc bảo vệ và phát triển VQG Cát tiên”.


3
Chƣơng 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Khái niệm về định giá hệ sinh thái
1.1.1. Phân hạng các dịch vụ hệ sinh thái và các giá trị kinh tế
Nghiên cứu phân loại các dịch vụ hệ sinh thái theo 4 hạng mục cơ bản
bao gồm dịch vụ cung ứng, dịch vụ điều tiết, dịch vụ hỗ trợ và dịch vụ văn
hóa [0]. Theo báo cáo đánh giá của Thiên niên kỷ các dịch vụ hệ sinh thái
không chỉ tạo ra các hàng hóa và nguyên liệu thô mà còn cung cấp các dịch
vụ hỗ trợ cuộc sống và các hoạt động sản xuất cơ bản đặc biệt quan trọng đối
với phúc lợi của con ngƣời và đối với sự vận hành của nền kinh tế. Ngày nay
các nhà quy hoạch bảo tồn và các nhà hoạch định chính sách cũng sử dụng
khái niệm dịch vụ hệ sinh thái theo cách phân loại trên.
Các dịch vụ hệ sinh thái gồm:
+ Dịch vụ cung ứng: thực phẩm, nƣớc sạch, gỗ và sợi, nhiên liệu …
+ Dịch vụ điều tiết: điều tiết khí hậu, điều tiết lũ lụt, phòng chống dịch
bệnh, làm sạch nƣớc …
+ Dịch vụ hỗ trợ: chuỗi thức ăn, giữ gìn địa tầng, sản xuất cơ bản …
Nhu cầu cơ bản của con ngƣời gồm:
+ An toàn: an toàn cá nhân, đảm bảo tiếp cận nguồn lực, an toàn trƣớc
những thảm họa …
+ Nhu cầu căn bản: Đủ sinh kế, đủ thức ăn, đủ nơi trú ngụ, tiếp cận
hàng hóa …
+ Sức khỏe: thể lực, tinh thần, tiếp cận nguồn nƣớc và không khí sạch

+ Các mối quan hệ xã hội tốt: gắn kết xã hội, tôn trọng lẫn nhau, giúp
đỡ lẫn nhau …


4
Tự do lực chọn và hành động: cơ hội có thể đạt những giá trị cá nhân
đang có và thực hiện.
Khái niệm tổng giá trị kinh tế (Total Economic Value – TEV) đƣợc sử

dụng nhằm tìm hiểu giá trị của đa dạng sinh học và các dịch vụ hệ sinh thái
trong kinh tế học.Trong hai thập kỷ qua khái niệm TEV đã đƣợc áp dụng rộng
rãi trong các quá trình xác định và phân loại các giá trị hệ sinh thái [0]
Điểm mới của khái niệm tổng giá trị kinh tế là nó không giới hạn bởi
các loại hàng hóa có giá và có thị trƣờng, vốn là các loại hàng hóa mà các nhà
kinh tế thƣờng đƣa vào các phân tích của mình và quan tâm tới tất cả những
hàng hóa và dịch vụ quan trọng về mặt kinh tế sinh ra từ các dịch vụ hệ sinh
thái.
Việc nghiên cứu tổng giá trị kinh tế của các hệ sinh thái liên quan tới
việc xem xét các đặc điểm của chúng là những hệ thống tổng hợp – kho dự
trữ tài nguyên, các dòng dịch vụ và các thuộc tính của hệ sinh thái bao gồm:
+ Các giá trị trực tiếp: nhƣ nguyên liệu thô và các sản phẩm cơ học làm
nguyên liệu cho các quá trình sản xuất, tiêu thụ và kinh doanh chẳng hạn nhƣ
những sản phẩm tạo ra thu nhập, năng lƣợng, nơi trú ngụ, thức ăn, dƣợc phẩm
và các cơ sở giải trí…
+ Các giá trị gián tiếp: các chức năng sinh thái giúp duy trì và bảo vệ
những điều kiện tự nhiên và con ngƣời nhƣ duy trì chất lƣợng nguồn nƣớc và
giữ dòng chảy, điều tiết lũ lụt, kiểm soát xói mòn, điều hòa tiểu khi hậu và
hấp thụ carbon…
+ Các giá trị lựa chọn: là những giá trị chƣa biết đến của nguồn gen,
các loài động, thực vật hoang dã có tiềm năng sử dụng trong tƣơng lai, một
trong số đó hiện nay có thể chƣa đƣợc biết đến, ví dụ phục vụ cho giải trí, cho
ứng dụng trong sản xuất dƣợc phẩm, nông nghiệp, công nghiệp, thƣơng mại
hoặc các hoạt động phát triển dựa vào nguồn nƣớc.


5
+ Các giá trị tồn tại: là giá trị nội tại của hệ sinh thái và các thành phần
của nó, không phụ thuộc khả năng sử dụng của chúng ở hiện tại hay tƣơng lai
nhƣ tầm quan trọng của văn hóa, thẩm mỹ di sản và tài sản cho thế hệ mai

sau.
Giá trị sử dụng gồm: các giá trị trực tiếp, các giá trị gián tiếp, các giá trị
lựa chọn.
Giá trị phi sử dụng: Các giá trị tồn tại.
1.1.2. Xác định ước lượng và nhận thức các giá trị hệ sinh thái
Thứ nhất, phải xác định và đánh giá đƣợc đầy đủ sự thay đổi của các
dịch vụ hệ sinh thái và tác động của nó đối với các nhóm chủ thể khác nhau
trong xã hội. Nhƣ vậy cần phải huy động đầy đủ sự tham gia của các bên liên
quan chịu ảnh hƣởng và/hoặc đƣợc hƣởng lợi từ các dịch vụ hệ sinh thái và đa
dạng sinh học bị thay đổi.
Thứ hai, phải ƣớc lƣợng và biểu thị đƣợc giá trị của các dịch vụ hệ sinh
thái với phƣơng pháp phù hợp. Có nghĩa là phân tích đƣợc mối liên hệ giữa
mức độ và thời điểm có ảnh hƣởng đến thời điểm và địa điểm mà lợi ích và
phí tổn của một sự sử dụng cụ thể đa dạng sinh học và các hệ sinh thái đƣợc
nhìn nhận, để xác định tác động của các quyết định.
Thứ ba, thừa nhận giá trị của các dịch vụ hệ sinh thái và tìm kiếm giải
pháp, nói cách khác là giải quyết những đánh giá thấp về giá trị của dịch vụ
hệ sinh thái thông qua các công cụ xây dựng chính sách dựa trên giá trị kinh
tế chứng minh.
1.2. Một số nghiên cứu đã thực hiện
Trƣớc đây, khái niệm về tổng giá trị kinh tế của rừng (Total Economic
Value-TEV) đƣợc xem xét rất hạn hẹp. Các nhà kinh tế thƣờng có xu hƣớng
chỉ xem xét giá trị của rừng thông qua lƣợng sản phẩm hữu hình mà rừng tạo
ra để phục vụ nhu cầu sản xuất và tiêu thụ của con ngƣời. Tuy nhiên, các sản


6
phẩm có thể sử dụng trực tiếp này chỉ thể hiện đƣợc một phần nhỏ trong tổng
giá trị của rừng. Trong thực tế, rừng đã tạo ra một lợi ích kinh tế vƣợt xa giá
trị của các sản phẩm hữu hình đang đƣợc buôn bán chính thức trên thị trƣờng.

Với sự ra đời của Nghị định thƣ Kyoto, vai trò của rừng trong việc hấp
thụ khí CO2 đã khẳng định: Một khu rừng nguyên sinh có thể hấp thụ đƣợc
280 tấn carbon/ha và sẽ giải phỏng 200 tấn carbon nếu bị chuyển thành đất du
canh du cƣ và sẽ giải phóng nhiều hơn một chút nếu đƣợc chuyển thành đồng
cỏ hay đất nông nghiệp; Rừng trồng có thể hấp thụ khoảng 115 tấn carbon và
con số này sẽ giảm từ 1/3 đến 1/4 khi rừng bị chuyển đổi sang canh tác nông
nghiệp[0].
Năm 1995, tổ chức FAO cho rằng rừng có tác dụng rất quan trọng
trong việc điều tiết dòng chảy, giảm lƣu lƣợng nƣớc mặt, góp phần làm giảm
lũ lụt.
Với các giá trị to lớn của rừng về dịch vụ môi trƣờng, nhiều quốc gia đã
tiến hành nghiên cứu và xây dựng cơ chế chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng
(Payment for Environment Services – PES) nhằm quản lý bền vững các dịch
vụ môi trƣờng rừng. Trong những năm gần đây, các sự cố môi trƣờng nhƣ lũ
lụt, hạn hán, biến đổi khí hậu toàn cầu … có xu hƣớng gia tăng và đƣợc xem
là hậu quả của việc chặt phá rừng. Nhằm đảm bảo dịch vụ môi trƣờng do rừng
đem lại, tổ chức Nông Lâm Quốc tế (ICRAF) đã hình thành chƣơng trình
mang tên “Hỗ trợ nông dân vùng cao trong việc bảo vệ và duy trì các dịch vụ
môi trƣờng của rừng” đƣợc khởi xƣớng vào tháng 1/2002.
Cơ cấu giá trị môi trƣờng của rừng là: Hấp thụ carbon chiếm 27%; Bảo
tồn đa dạng sinh học chiếm 25%; Bảo vệ đầu nguồn chiếm 21%; Vẻ đẹp cảnh
quan chiếm 17% và giá trị khác chiếm 10%[0]
Nghiên cứu rừng đầu nguồn ở lƣu vực sông Vân Nam – Trung Quốc
liên quan đến khả năng giữ đất, nƣớc và phân bón của rừng cho thấy giá trị


7
này là khoảng 4.450,5 NDT (khoảng 8.455.855 VND) chiếm 87,9% trong khi
đó giá trị trực tiếp (gỗ, than củi) là 528.5 NDT (khoảng 1.384.245 VND)
chiếm 12,1%[0].

1.2.1. Một số nghiên cứu ở Việt Nam
Ở Việt Nam trong những năm gần đây đã có nhiều nghiên cứu về lƣợng
hóa giá trị các hệ sinh thái rừng, dƣới đây là một số nghiên cứu minh chứng
cho việc giá trị các hệ sinh thái rừng ngày càng đƣợc quan tâm và thừa nhận,
công tác bảo vệ và phát triển rừng là cần thiết và cấp bách.
Rừng có khả năng làm tăng dòng chảy kiệt. Với cùng lƣợng mƣa, dòng
chảy kiệt tăng khi diện tích rừng che phủ tăng và ngƣợc lại. Sự ảnh hƣởng của
rừng đến dòng chảy lũ khá rõ, đặc biệt là đối với sông vừa và nhỏ: khi diện
tích rừng giảm khoảng 20% thì lƣu lƣợng lũ trung bình tăng khoảng 12% đối
với sông lớn và khoảng 40% đối với sông nhỏ. Trái lại khi diện tích rừng tăng
khoảng 10% thì lƣu lƣợng nƣớc trung bình lũ giảm khoảng 5% đối với sông
lớn và khoảng 20% đới với sông vừa và nhỏ[0].
Trong một năm rừng hấp thụ khoảng 100 ty tấn khí carbon và thải ra
khoảng 80 tấn Oxy. Nếu quy đổi thành tiền theo cơ chế phát triển sạch thì giá
trị cố định/lƣu giữ carbon của rừng từ 14.680 – 18.350 tỷ USD và hàng năm
giá trị hấp thu carbon là khoảng 1.835 tỷ USD (ƣớc tính theo giá 5 $/tấn
CO2)[0]
Hậu quả của xói mòn đất cũng là một trong các nguyên nhân gây ra sa
mạc hóa. Ƣớc tính Việt Nam có khoảng 9,3 triệu ha đất, chiếm 28% tổng diện
tích tự nhiên, có liên quan đến sa mạc hóa. Trong đó, có khoảng 5 triệu ha đất
chƣa sử dụng, 2 triệu ha đang đƣợc sử dụng đã bị thoái hóa nặng và hơn 2
triệu ha đang có nguy cơ thoái hóa cao. Khoảng 20 triệu dân đang chịu ảnh
hƣởng của quá trình sa mạc hóa[0]


8
Nghiên cứu về khả năng hấp thụ và lƣu giữ carbon, giá trị lƣu giữ
carbon của rừng tự nhiên từ 2.300 – 5.700 $/ha và giá trị hập thụ carbon của
rừng trồng cây mọc nhanh luân kỳ 7 năm là khoảng 1.300 – 1.500 $/ha. Các
giá trị môi trƣờng và dịch vụ môi trƣờng nhƣ bảo vệ đất, điều tiết nƣớc, cảnh

quan và hập thụ carbon đã bƣớc đầu đƣợc nghiên cứu [0].
Theo Vũ Tấn Phƣơng, [0] giá trị phòng hộ đầu nguồn của rừng tại các
điểm nghiên cứu đƣợc xác định là khoảng 95.000 – 895.000 đ/ha/năm với giá
trị bảo vệ đất và khoảng 189.000 – 231.000 đ/ha/năm với giá trị điều tiết nƣớc
tại Yên Bái; ở miền Trung (Thừa Thiên Huế) giá trị bảo vệ đất là khoảng
120.000 – 419.000 đ/ha/năm, giá trị điều tiết nƣớc là 116.000 – 142.000
đ/ha/năm; ở miền Nam (Gia Lai), giá trị bảo vệ đất là 148.000 – 520.000
đ/ha/năm và điều tiết nƣớc là 36.000 – 47.000 đ/ha/năm. Giá trị phòng hộ đê
biển của rừng ngập mặn tại Nam Định khoảng 852.000 đ/ha/năm; giá trị
phòng hộ chống cát bay của rừng phi lao tại Quảng Bình khoảng 525.000
đ/ha/năm. Giá trị cảnh quan biến động khá lớn, khoảng 700.000 – 2.300.000
đ/ha/năm với miền Bắc (Yên Bái); 500.000 – 1.200.000 đ/ha/năm vơi miền
Trung (Thừa Thiên Huế) và 200.000 – 500.000 đ/ha/năm với miền Nam (Gia
Lai).
Giá trị lƣu giữ carbon của rừng gỗ tự nhiên (giàu, trung bình, nghèo,
phục hồi) là 35 – 84 triệu đ/ha/năm và giá trị hấp thụ carbon là khoảng 0,4 –
1,3 triệu đ/ha/năm với miền Bắc; ở miền Trung giá trị lƣu giữ carbon từ 37 91 triệu đ/ha/năm và giá trị hấp thụ carbon là 0,5 – 1,5 triệu đ/ha/năm; ở miền
Nam giá trị lƣu giữ carbon là 46 – 91 triệu đ/ha/năm và giá trị hấp thụ carbon
là 0,6 – 1,5 triệu đ/ha/năm. Đối với rừng trồng keo lai luân kỳ 7 năm, giá trị
hấp thụ carbon bình quân là 6 – 36 triệu đ/ha; keo tai tƣợng luân kỳ 7 năm là
1,4 – 27 triệu đ/ha; bạch đàn urophylla luân kỳ 7 năm là 0,4 – 42 triệu đ/ha;


9
rừng thông nhựa luân kỳ 30 năm từ 0,4 – 41 triệu đ/ha; rừng thông mã vĩ luân
kỳ 20 năm từ 0,2 – 51 triệu đ/ha[0].
Mức chi trả tiền dịch vụ môi trƣờng rừng áp dụng đối với các cơ sở sản
xuất thủy điện là 36 đồng/1kwh điện thƣơng phẩm; các cơ sở sản xuất và
cung cấp nƣớc sạch là 52 đồng/m3 nƣớc thƣơng phẩm [0]
Giá trị sử dụng trực tiếp của rừng ngập mặn Cà Mau ƣớc tính là khoảng

216.000 đồng/ha/năm đối với gỗ và củi và khoảng 306.769 đồng/ha/năm cho
khai thác nguồn lợi thủy sản liên quan đến rừng ngập mặn; Giá trị hấp thụ các
bon của rừng cũng rất lớn và phụ thuộc vào chất lƣợng rừng. Rừng Đƣớc
trồng thuần loài tuổi 3 đến 16 có giá trị hấp thụ các bon từ 1,1 – 69 triệu
đồng/ha [0]
Giá trị du lịch 6.377.741.030 đ/năm, giá trị điều tiết nguồn nƣớc
4.097.711.520 đ/năm, giá trị hấp thụ carbon 1.200.520.700.000 đ/năm tại
Vƣờn quốc gia Cúc Phƣơng [0]
Giá trị hệ sinh thái rừng ngập mặn tại huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau:
cung cấp 34.186.900 đ/ha/năm, phòng hộ ven biển 55.955.500 đ/ha/năm và
hấp thụ carbon từ 1.921.730 – 9.842.611 đ/ha/năm [0].
Dịch vụ hệ sinh thái tại VQG Cát Tiên tại thời điểm năm 2012 gồm:
sản phẩm gỗ 8,79 tỷ đồng; sản phẩm ngoài gỗ có nguồn gốc thực vật 34,4 tỷ
đồng; sản phẩm ngoài gỗ nguồn gốc động vật 15,45 tỷ đồng; điều tiết dòng
chảy và chất lƣợng nƣớc 536,01 tỷ đồng; Lƣu trữ các bon 175,54 tỷ đồng[0].
Những nghiên cứu trên cho thấy càng ngày giá trị của các hệ sinh thái
càng đƣợc thừa nhận một cách đầy đủ hơn. Tuy nhiên, hầu nhƣ các nghiên
cứu cũng mới chỉ tập trung nhấn mạnh tầm quan trọng của rừng, lƣợng hóa
một giá trị mang tính tƣơng đối, chƣa xây dựng đƣợc một thị trƣờng chung
cho các dịch vụ môi trƣờng. Việc định giá các hệ sinh thái có tầm quan trọng
đặc biệt cho quyền lợi của những ngƣời làm nghề rừng.


10
Nhƣ vậy có thể thấy, ở Việt Nam chƣa có đánh giá chi tiết về lợi ích tài
chính do các HST rừng mang lại cho môi trƣờng nhƣng các bằng chứng khoa
học khẳng định vai trò của rừng trong bảo vệ môi trƣờng là rất quan trọng và
không thể phủ nhận, đặc biệt là vai trò của rừng liên quan đến phòng hộ đầu
nguồn, điều hòa khí hậu, hạn chế xói mòn bảo vệ bờ biển và điều tiết dòng
chảy, hạn chế lũ lụt.

2.2.2. Thảo luận
Có rất nhiều công trình nghiên cứu về định giá rừng ở Việt Nam, trong
đó có một nghiên cứu giá trị kinh tế VQG Cát Tiên. Tuy nhiên, kết quả
nghiên cứu ở VQG Cát Tiên mới bƣớc đầu khảo sát và ƣớc lƣợng giá trị kinh
tế thông qua việc tham vấn ý kiến của BQL Vƣờn, chính quyền địa phƣơng
cấp xã, huyện và ngƣời dân sống quanh Vƣờn mà chƣa đi vào điều tra cụ thể
tài nguyên ĐDSH của Vƣờn để định giá chính xác hơn.
Vì vậy, kết quả nghiên cứu đánh giá một số giá trị gia tăng ở Vƣờn
quốc gia Cát Tiên tuy ở góc độ hẹp nhƣng sẽ đƣợc sử dụng làm cơ sở dữ liệu
cho việc đánh giá giá trị hệ sinh thái để xây dựng chính sách, lập kế hoạch và
quản lý công tác bảo tồn sát thực tế hơn, liên quan tới nhu cầu để chuyển đổi
nguyên tắc từ học thuật và nghiên cứu sang lĩnh vực ứng dụng hơn, từ đó nỗ
lực nhằm trao đổi kết quả của những nghiên cứu tiếp theo, và kết hợp những
yêu cầu đối với đánh giá HST vào các quá trình và quy trình ra quyết định về
bảo tồn, BV&PTR.


11
Chƣơng 2

MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu chung:
Đánh giá một số giá trị gia tăng góp phần tăng cƣờng nguồn lực cho
công tác bảo tồn ĐDSH, BV&PTR tại VQG Cát Tiên.
* Mục tiêu cụ thể
- Xác định đƣợc các giá trị kinh tế về bảo tồn ĐDSH và HST của VQG
Cát Tiên
- đánh giá một số giá trị gia tăng của VQG Cát Tiên.
- Đề xuất đƣợc một số thông tin có thể sử dụng để tăng cƣờng nguồn

lực cho công tác bảo tồn ĐDSH, BV&PTR tại VQG Cát Tiên.
2.2. Đối tƣợng nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu là một số giá trị gia tăng tại VQG Cát Tiên.
- Phạm vi nghiên cứu: VQG Cát Tiên.
- Thời gian: Từ tháng 10/2016 đến 4/2017.
2.3. Nội dung nghiên cứu
2.3.1. Khảo sát hiện trạng rừng, chức năng nhiệm vụ của VQG Cát Tiên
2.3.2. Nghiên cứu các giá trị gia tăng của VQG Cát Tiên
2.3.2.1.Giá trị sử dung
2.3.2.2. Giá trị phi sử dụng
2.3.3. Giá trị dịch vụ môi trường rừng của VQG Cát Tiên.
2.3.3.1. Giá trị cảnh quan (Du lịch sinh thái).
2.3.3.2. Chi trả dịch vụ môi trường rừng của VQG Cát Tiên.
2.3.3.3. Giá trị hấp thụ các bon.


12
2.3.4. Đề xuất một số giải pháptăng cường nguồn lực tại VQG Cát Tiên.
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Xác định vấn đề nghiên cứu

Phỏng vấn

Thu thập tài liệu có liên quan

- Các nhà quản lý, cán bộ nhân viên Vƣờn

- Tham khảo các tài liệu có liên quan

liên quan đến công tác bảo tồn


- Phân tích, nhận xét sơ bộ

- Du khách, hộ nhận khoán

Thu thập số liệu liên quan đến du lịch sinh thái, chi trả
dịch vụ môi trƣờng rừng, hấp thụ các bon

Xử lý số liệu

Phân tích, tổng hợp, đánh
giá các kết quả nghiên cứu

Đề xuất giải pháp tăng thu
nhập và nguồn lực

Hình 2.1. Sơ đồ nghiên cứu


×