Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Đề 7 sinh học thầy phan khắc nghệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (450.54 KB, 19 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />ĐỀ SỐ 7
Câu 1: Thực vật thủy sinh hấp thụ nước qua bộ phận nào sau đây?
A. Qua lông hút rễ

B. Qua lá.

C. Qua thân

D. Qua bề mặt cơ thể.

Câu 2: Những nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép?
A. Lưỡng cư, bò sát, sâu bọ

B. Cá, thú, giun đất.

C. Lưỡng cư, chim, thú

D. Chim, thú, sâu bọ, cá, ếch nhái.

Câu 3: Khi nói về hình thức sinh sản sinh dưỡng ở các loài thực vật trong tự nhiên, phát biểu
nào sau đây là sai?
A. Ở rau má, cơ thể con được hình thành từ thân bò.
B. Ở cỏ gấu, cơ thể con được hình thành từ thân rễ
C. Ở khoai tây, cơ thể con được hình thành từ rễ củ.
D. Ở cây thuốc bỏng, cơ thể con được hình thành từ từ lá.
Câu 4: Nhân bản vô tính là quá trình.
A. Chuyển nhân của tế bào xôma vào tế bào trứng đã lấy mất nhân, kích thích phát triển thành
phôi.
B. Chuyển nhân của tế bào xôma vào tế bào trứng, kích thích phát triển thành phôi.
C. Chuyển tinh trùng vào tế bào trứng đã lấy mất nhân, kích thích phát triển thành phôi.


D. Chuyển tinh trùng vào tế bào trứng, kích thích phát triển thành phôi.
Câu 5: Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên
A. Protein

B. ARN polimeraza.

C. ADN polimeraza.

D. ADN và ARN.

Câu 6: Ở đời con của phép lai nào sau đây, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình
ở giới cái?
A. XA XA  Xa Y

B. XA Xa  Xa Y

C. Xa Xa  Xa Y

D. XA Xa  XA Y

Câu 7: Ở một loài thực vật, kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu gen Aa quy định hoa vàng,
kiểu gen aa quy định hoa trắng. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình nào sau đây đang có cấu trúc di
truyền cân bằng theo định luật Hacđi – Vanbec?
A. 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng.
B. 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng : 25% cây hoa vàng.
C. 75% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />D. 16% cây hoa đỏ : 48% cây hoa vàng : 36% cây hoa trắng

Câu 8: Phương pháp nào sau đây cho phép tạo ra số lượng lớn cá thể có kiểu gen giống
nhau?
A. Nuôi cấy hạt phấn

B. Nhân bản vô tính.

C. Cho lai hữu tính

D. Gây đột biến.

Câu 9: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên
A. kiểu gen

B. alen

C. kiểu hình

D. gen.

Câu 10: Ví dụ nào sau đây không phải là hóa thạch?
A. Một số xác của voi Mamut bị vùi trong băng tuyết còn nguyên vẹn, các cá thể khác đã bị
phân hủy.
B. Loài kiến cỗ khi bị chết, vùi trong hổ phách vẫn còn giữ nguyên hình dạng, màu sắc, các cá
thể khác bị phân hủy.
C. Xác chết của các cây gỗ được vùi trong bùn, các cây khác của loài này vẫn sinh trưởng,
phát triển.
D. Trên một số tảng đá lớn có vũng đá được xác định là dấu bàn chân của loài khủng long đã
tuyệt diệt.
Câu 11: Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài.

B. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ
S.
C. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường
sống.
D. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều
kiện của môi trường sống.
Câu 12: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Quan hệ cộng sinh

B. Sinh vật kí sinh – sinh vật chủ

C. Sinh vật này ăn sinh vật khác

D. Nhiệt độ môi trường.

Câu 13: Ở trong cây, nguyên tố sắt có vai trò nào sau đây?
A. là thành phần cấu trúc của protein, axit nucleic.
B. là thành phần của thành tế bào và màng tế bào.
C. là thành phần cấu trúc của diệp lục
D. là thành phần của xitocrom và hoạt hóa enzim tổng hợp diệp lục.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 14: Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch. Trong các trường hợp sau đây, trường
hợp nào sẽ làm tăng huyết áp của cơ thể?
A. chạy 1000m

B. Nghỉ ngơi.

C. Mất nhiều nước


D. Mất nhiều máu.

Câu 15: Hình dưới là ảnh chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường ở một người. người mang bộ
nhiễm sắc thể này

A. mắc hội chứng Claiphento.

B. mắc hội chứng Đao.

C. mắc hội chứng Tớcnơ

D. mắc bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.

Câu 16: Một gen có chiều dài 3570A và số nuclêôtit loại ademin (loại A) chiếm 20%. Số
nuclêôtit mỗi loại của gen là:
A. A  T  420;G  X  630.

B. A  T  714;G  X  1071.

C. A  T  210;G  X  315.

D. A  T  600;G  X  900.

Câu 17: ở một loài động vật, cho phép lai

AB AB
thu được F1. Biết rằng nếu quá trình

ab ab


giảm phân tạo giao tử có xảy ra hoán vị gen thì sẽ xảy ra với tần số như nhau ở cả hai giới.
Nhận xét về F1 nào sau đây không phù hợp với dữ liệu trên?
A. Tỉ lệ cá thể mang một tính trạng trội không bao giờ vượt quá 37,5%.
B. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen

aB
dao động trong khoảng từ 0 đến 18,75%.
ab

C. Tỉ lệ cá thể mang hai tính trạng lặn không bao giờ thấp hơn 6,25%.
D. Có tối đa 10 kiểu gen ở thế hệ F1.
Câu 18: Theo Đacuyn, nguyên nhân làm cho sinh giới ngày càng đa dạng, phong phú là
A. Sự tác động của chọn lọc tự nhiên lên cơ thể sinh vật ngày càng ít.
B. Điều kiện ngoại cảnh không ngừng biến đổi nên sự xuất hiện các biến dị ở sinh vật ngày
càng nhiều.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />C. Các biến dị cá thể và các biến đổi đồng loạt trên cơ thể sinh vật đều di truyền được cho các
thế hệ sau.
D. Chọn lọc tự nhiên tác động lên cơ thể sinh vật thông qua hai đặc tính là biến dị và di
truyền.
Câu 19: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh
giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần
thể.
(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống
của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo

sự tồn tại và phát triển của quần thể.
(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

Câu 20: Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là:
A. Đồng rêu hàn đới → Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo
mùa).
B. Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Rừng mưa nhiệt
đới.
C. Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Đồng rêu hàn
đới.
D. Rừng mưa nhiệt đới → Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo
mùa).
Câu 21: Người ta thường bảo quản hạt giống bằng phương pháp bảo quản khô. Nguyên nhân
chủ yếu là vì
A. hạt khô làm giảm khối lượng nên dễ bảo quản.
B. hạt khô không còn hoạt động hô hấp
C. hạt khô sinh vật gậy hại không xâm nhập được.
D. hạt khô có cường độ hô hấp đạt tối thiểu giúp hạt sống ở trạng thái tiềm sinh.
Câu 22: Khi cơ thể uống nhiều nước thì sẽ có bao nhiêu thay đổi sau đây diễn ra trong cơ
thể?
(1) Lượng nước tiểu tăng.

(2) Áp suất thẩm thấu máu tăng.



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(3) Lượng ADH trong máu tăng.

(4) Áp lực lọc ở cầu thận giảm.

(5) Huyết áp tăng.
A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 23: Có ba tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb giảm phân, một trong 3 tế bào có cặp
Aa không phân li trong giảm phân 1, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Có tất cả 6
loại giao tử được tạo ra. Trong các tỉ lệ giao tử sau đây, trường hợp nào đúng?
A. 1AaB : 1b: 1AB : 1ab : 1Ab : 1aB

B. 1AaB : 1b: 2AB : 2ab : 2Ab : 2aB

C. 1AaB : 1b: 1AB : 1ab : 1Aab : 1B

D. 2AaB : 2b: 1AB : 1ab : 1Ab : 1aB

Câu 24: ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp. Cho cây thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, thu được F1. Cho cây F1 tự
thụ phấn thu được F2. Tiếp tục cho các cây F2 tự thụ phấn cho được F3. Biết rằng không xảy

ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên 1 cây F3, xác suất để thu được cây thân cao là
A. 1/2

B. 3/4

C. 1/4

D. 5/8

Câu 25: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu
được kết quả như sau:
Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

F1

0,64

0,32

0,04

F2

0,64


0,32

0,04

F3

0,21

0,38

0,41

F4

0,26

0,28

0,46

F5

0,29

0,22

0,49

Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào sau đây?

A. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên
B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên
C. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên
D. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên.
Câu 26: khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng cao đến bậc dinh
dưỡng thấp liền kề.
(2) Ở mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng chủ yếu bị mất đi do hoạt động hô hấp của sinh vật.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(3) Ở bậc dinh dưỡng càng cao thì tổng năng lượng được tích lũy trong sinh vật càng giảm.
(4) Năng lượng được truyền theo một chiều và được giải phóng vào môi trường dưới dạng
nhiệt.
A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 27: Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây:
(1) Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.
(2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
(3) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
(4) Cây tầm gửi sống trên tán các cây trong rừng.
(5) Trùng roi sống trong ruột mối.
Trong các mối quan hệ nói trên, có bao nhiêu mối quan hệ không gây hại cho các loài tham
gia?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 28: So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện
pháp sử dụng loài thiên địch có bao nhiêu ưu điểm sau đây?
(1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người.
(2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết.
(3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh.
(4) Không gây ô nhiễm môi trường.
A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 29: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về quá trình tiêu hóa ở động vật có túi
tiêu hóa?
(1) Thức ăn được tiêu hóa nội bào nhờ enzim phân giải chất dinh dưỡng phức tạp thành
những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
(2) Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ sự co bóp của khoang túi mà chất dinh dưỡng phức
tạp thành những chất đơn giản.
(3) Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào (nhờ emzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp trong
khoang túi) và nội bào.

(4) Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào triệt để, enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp
trong khoang túi thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Câu 30: Khi nói về mối quan hệ giữa nhịp tim với thời gian của các pha trong một chu kì
tim, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nhịp tim tăng làm giảm thời gian của pha co tâm thất.
(2) Nhịp tim tăng làm tăng thời gian nghỉ của tâm nhĩ và tâm thất.
(3) Nhịp tim tăng luôn có lợi cho tim.
(4) Khi nhịp tim tăng thường không làm thay đổi thời gian của pha co tâm thất.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 31: Từ một cây ổi có kiểu gen AaBb. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nếu lấy hạt của cây ổi này đem trồng thì sẽ thu được cây con có nhiều loại kiểu gen khác

nhau nhưng tối đã cũng chỉ có 9 loại kiểu gen.
(2) Nếu tiến hành triết cành thì có thể sẽ thu được cây con mang kiểu gen AABB.
(3) Nếu tiến hành nuôi cấy mô thì có thể sẽ thu được cây con mang kiểu gen aabb.
(4) Nếu thu được một cây con có kiểu gen Aabb thì chứng tỏ cây con này được mọc từ hạt.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 32: Một nữ thanh niên bị bệnh phải cắt bỏ hai buồng trứng. Việc cắt bỏ buồng trứng có
thể sẽ gây ra bao nhiêu ảnh hưởng dưới đây?
(1) Mất khả năng sinh con.
(2) Chu kỳ kinh nguyệt không diễn ra
(3) Xương xốp dễ gãy mắc bệnh loãng xương.
(4) Các hoocmon GnRH, FSH, LH giảm mạnh.
A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Câu 33: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng.
Sử dụng cônsixin để gây đột biến giao tử của các cây AA, aa. Sau đó cho giao tử của cây AA
thụ tinh với giao tử của cây aa, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được
F2. Biết rằng cơ thể tam bội không có khả năng tạo giao tử; Cơ thể tứ bội giảm phân tạo ra

giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
(1) F1 có 100% cây hoa đỏ.
(2) F1 có 3 loại kiểu gen
(3) F2 có 12 kiểu gen
(4) F2 có 9 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 34: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
(1) Trong quá trình nhân đôi ADN, nếu không có sự tham gia của ligaza thì ADN con có cấu
trúc khác ADN mẹ
(2) Trên mỗi phân tử ADN luôn có nhiều điểm khởi đầu nhân đôi ADN
(3) trong một tế bào, các phân tử ADN có số lần nhân đôi giống nhau.
(4) Quá trình nhân đôi ADN luôn diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn.
A. 1

B. 2

C. 3


D. 4

Câu 35: Mèo bình thường có tai không cong. Tuy nhiên, ở một quần thể kích thước lớn,
người ta tìm thấy một con mèo đực duy nhất có tính trạng tai cong rất đẹp. Con đực này được
lai với 20 con cái từ cùng quần thể. Sự phân li kiểu hình ở đời con của mỗi phép lai này đều
là 1 con đực tai cong : 1 con đực tai bình thường : 1 con cái tai cong : 1 con cái tai bình
thường. Biết tính trạng do một kiểu gen quy định và không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể. Có
bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với dữ liệu trên?
(1) Nhiều khả năng tính trạng tai cong là tính trạng trội và con đực tai cong là dị hợp tử.
(2) Sự xuất hiện con mèo tai cong đầu tiên trong quần thể có thể do di cư từ quần thể khác
đến.
(3) Nhiều khả năng các con mèo cái trong quần thể đều có kiểu gen dị hợp.
(4) Cho các cá thể tai cong ở đời con giao phối với nhau và quan sát kiểu hình ở đời con, ta
có thể xác định chính xác tính trạng tai cong là trội hay lặn.
A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Câu 36: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a
quy định thân thấp alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng,
các gen phân li độc lập. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Cho cây có kiểu gen Aabb lai phân tích thì theo lý thuyết, đời con có 2 loại kiểu hình,
trong đó cây thân thấp, hoa đỏ chiếm 50%.
(2) Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu đời F1 có 4 loại kiểu hình thì chứng tỏ F1 có 9
loại kiểu gen.

(3) Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng, nếu F1 có thân thấp, hoa
trắng thì chứng tỏ F1 có 6 loại kiểu gen.
(4) Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 3 kiểu gen.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 37: Cho một cây hoa đỏ giao phấn với 2 cây của cùng loài đó, kết quả thu được như sau:
- Với cây thứ nhất, đời con có 25% cây hoa đỏ; 50% cây hoa vàng; 25% cây hoa trắng.
- Với cây thứ hai, đời con có 56,25% cây hoa đỏ; 37,5% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Cây hoa đỏ đem lai có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
(2) Cây thứ nhất có kiểu gen dị hợp về một cặp gen.
(3) Cây thứ hai có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
(4) Cây thứ nhất có kiểu hình hoa trắng.
A. 1

B. 2

C. 4

D. 3


Câu 38: ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy
định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Lai hai cây (P) với nhau, thu
được F1 gồm 180 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 180 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài; 45 cây
thân cao, hoa đỏ, quả dài; 45 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 60 cây thân cao, hoa trắng, quả
tròn; 60 cây thân thấp, hoa trắng, quả dài; 15 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 15 cây thân
thấp, hoa trắng, quả tròn.
Nhận xét nào sau đây không phù hợp với dữ liệu trên?
A. Gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa phân li độc lập với nhau.
B. Các gen quy định chiều cao thân và hình dạng quả liên kết hoàn toàn với nhau.
C. Trong hai cây P có một cây mang 3 cặp gen dị hợp.
D. Trong hai cây P có một cây có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài.
Câu 39: ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định hạt nảy mầm bình thường
trội hoàn toàn so với alen a làm cho hạt không nảy mầm. Tiến hành gieo 100 hạt (gồm 40 hạt
AA, 60 hạt Aa) lên đất canh tác, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các
cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1; F1 nảy mầm và sinh trưởng, sau đó ra hoa kết hạt tạo
thế hệ F2. Ở các hạt F2, kiểu gen Aa có tỉ lệ là
A.

11
.
17

B.

6
.
17


C.

3
.
17

D.

25
.
34

Câu 40: Phả hệ ở hình bên ghi lại sự di truyền của một bệnh ở người. Trong các phát biểu
sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
(1) Bệnh do gen trội quy định.
(2) Chưa đủ cơ sở để khẳng định chắc chắn gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể thường hay
nhiễm sắc thể giới tính.
(3) Ở trong phả hệ này, các cá thể mắc bệnh đều có chỉ mang một alen gây bệnh.
(4) nếu người 12 lập gia đình với một người bình thường sinh được 6 người con, trong đó có
3 người con gái mắc bệnh và 3 người con trai không mắc bệnh thì nhiều khả năng gen gây
bệnh nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
A. 4

B. 1

C. 2


D. 3

Đáp án
1-D

2-C

3-C

4-A

5-D

6-D

7-D

8-B

9-C

10-C

11-A

12-D

13-D


14-A

15-B

16-A

17-B

18-D

19-D

20-C

21-D

22-C

23-A

24-D

25-C

26-A

27-B

28-C


29-B

30-A

31-B

32-D

33-A

34-B

35-B

36-B

37-D

38-B

39-C

40-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
Câu 2: Đáp án C
Hệ tuần hoàn kép là hệ tuần hoàn có 2 vòng tuần hoàn. Hệ tuần hoàn kép gắn liền với việc
tim thất có 2 ngăn. Trong các nhóm động vật thì chỉ có 4 lớp động vật bậc cao là lưỡng cư, bò
sát, chim, thú có hệ tuần hoàn kép.

Câu 3: Đáp án C
Trong hình thức sinh sản sinh dưỡng của khoai tây, cơ thể con được hình thành từ thân củ
chứ không phải rễ củ.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 4: Đáp án A
Nhân bản vô tính động vật phải được tiến hành dựa trên việc chuyển nhân của tế bào sinh
dưỡng vào trứng đã mất nhân tạo ra tế bào chuyển nhân. Sau đó nuôi tế bào chuyển nhân
trong môi trường đặc biệt để kích thích chúng phát triển thành phôi, phôi phát triển thành cơ
thể.
Câu 5: Đáp án D
Câu 6: Đáp án D
Muốn biết chính xác thì chúng ta viết sơ đồ lai của từng phép lai.
- Ở phép lai A, cá thể XAXA luôn cho giao tử XA nên đời con ở hai giới đều có kiểu hình trội
(tỉ lệ kiểu hình giống nhau). → không thỏa mãn.
- Ở phép lai B, đời con có 25% cá thể XX mang kiểu hình trội, 25% cá thể XX mang kiểu
hình lặn, 25% cá thể XY mang kiểu hình trội, 25% cá thể XY mang kiểu hình lặn nên tỉ lệ
kiểu hình ở hai giới là giống nhau. Không thỏa mãn.
- Ở phép lai C, đời con ở hai giới đều có kiểu hình lặn (tỉ lệ kiểu hình giống nhau). → không
thỏa mãn.
- Ở đời con của phép lai D, cá thể XAY luôn cho giao tử XA nên đời con giới XX đều có kiểu
hình trội còn cá thể XAXa cho giao tử Xa nên đời con có kiểu hình lặn XaY. Tỉ lệ kiểu hình ở
hai giới là khác nhau.
Câu 7: Đáp án D
Quy ước AA: hoa đỏ, kiểu gen Aa: hoa vàng, kiểu gen aa: hoa trắng.
Câu 8: Đáp án B
Câu 9: Đáp án C
A, B, D → sai. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình thông qua chọn lọc kiểu
gen → như vậy chọn lọc tự nhiên tác động gián tiếp lên kiểu gen và tần số alen. CLTN không

tác động trực tiếp lên gen.
C đúng. Vì CLTN tác động trực tiếp lên KH thông qua chọn lọc kiểu gen → như vậy CLTN
tác động gián tiếp lên kiểu gen và tần số alen
Câu 10: Đáp án C
Câu 11: Đáp án A


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Câu 12: Đáp án D
Câu 13: Đáp án D
Vai trò của sắt trong cây là thành phần một số xitôcrom tham gia chuỗi chuyền điện tử, hoạt
hóa các enzim tổng hợp diệp lục.
Câu 14: Đáp án A
Khi tăng nhịp tim thì huyết áp tăng. Trong 4 trường hợp nêu trên thì chạy 1000m sẽ làm tăng
nhịp tim dẫn tới làm tăng huyết áp. Các trường hợp còn lại đều dẫn tới làm giảm huyết áp.
Câu 15: Đáp án B
Theo hình → 3 NST ở cặp số 21. → Hội chứng đao
Câu 16: Đáp án A
Số nuclêôtit của gen là

3570.2
 2100.
3, 4

A  20%.2100  420  T
G  30%.2100  630  X

Câu 17: Đáp án B
Khi bố mẹ đều dị hợp 2 cặp gen thì kiểu hình A-B- có tỉ lệ  0,5 

Kiểu hình A  bb  aaB  0, 25 

ab
ab

ab
ab

Do vậy tỉ lệ của các kiểu hình thay đổi phụ thuộc vào tỉ lệ của kiểu hình đồng hợp lặn (
Phép lai

ab
).
ab

AB AB
ab
sẽ cho kiểu hình đồng hợp lặn ( ) có tỉ lệ lớn nhất khi không có hoán vị

ab ab
ab

gen, khi đó

ab
 0,5  0,5  0, 25;
ab

Sẽ cho kiểu hình đồng hợp lặn (


ab
) có tỉ lệ bé nhất khi có hoán vị gen với tần số 50%, khi đó
ab

ab
 0, 25  0, 25  0, 0625.
ab

- Tỉ lệ cá thể mang một tính trạng trội (A-bb và aaB-) có tỉ lệ  0, 25 

ab
ab


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />ab 
ab

A-bb + aaB- có tỉ lệ  2.  0, 25    0,5  2. .
ab 
ab


Vì 0, 25 

ab
ab
 0, 0625 cho nên ( 0,5  2  0, 25  0,5  2.  0,5  2  0, 0625 )
ab
ab


→ Kiểu hình A-bb + aaB- dao động trong phạm vi từ 0 đến 37,5.
→ A đúng vì tỉ lệ cá thể mang một tính trạng trội không bao giờ vượt quá 37,5%.
- Tỉ lệ cá thể mang hai tính trạng lặn không bao giờ thấp hơn 6,25%.
→ C đúng.
- Nếu gọi tần số hoán vị = 2x thì tỉ lệ giao tử aB = x và tỉ lệ giao tử ab = (0,5-x).
Khi đó tỉ lệ cá thể có kiểu gen

aB
 2   0,5  x  x
ab

Tỉ lệ này sẽ đạt cực đại khi x = 0,5 – x = 0,25. Và đạt cực tiểu khi x = 0.
Khi x = 0,25 thì tỉ lệ kiểu gen
→ Kiểu gen

aB
 2   0,5  0, 25   0, 25  0,125.
ab

aB
có tỉ lệ dao động trong khoảng từ 0 đến = 0,125
ab

→ B sai.
Phương án D đúng.Vì nếu có hoán vị gen thì ở F1 sẽ có tối đa 10 kiểu gen
Câu 18: Đáp án D
Câu 19: Đáp án D
Có 3 phát biểu đúng là (1), (2) và (3)
(4) sai. Vì cạnh tranh dẫn tới làm giảm tỉ lệ sinh sản và tăng tỉ lệ tử vong cho nên không làm

tăng kích thước quần thể.
Câu 20: Đáp án C
Câu 21: Đáp án D
Trong phương pháp bảo quản khô hạt giống có hàm lượng nước thấp làm giảm cường độ
hô hấp đến mức tối thiểu đủ để hạt giống sống nhưng ức chế nảy mầm và hoạt động của các
vi sinh vật gây hại. Tuy nhiên các sinh vật gây hại khác như chuột, mọt, mối vẫn có thể hoạt
động nên cần phải có biện pháp bảo quản cẩn thận.
Câu 22: Đáp án C
Có 2 phát biểu đúng 1 và 5


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Uống nhiều nước làm áp suất thẩm thấu máu giảm, giảm kích thích lên vùng dưới đồi,
giảm tiết ADH, tính thấm ở ống thận giảm, tăng thải nước tiểu.
Uống nhiều nước làm tăng huyết áp, tăng áp lực lọc ở cầu thận, tăng thải nước tiểu.
Câu 23: Đáp án A
- Khi không có hoán vị gen, mỗi tế bào sinh tinh giảm phân chỉ cho 2 loại giao tử. 3 tế bào
giảm phân cho 6 loại giao tử → 6 tế bào này phải có 3 kiểu phân li NST khác nhau.
- 2 tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có 4 loại giao tử thì 4 loại đó có tỉ lệ là 1AB, 1ab,
1Ab, 1aB.
- 1 tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là
1AaB, 1b hoặc 1Aab, 1B.
Đối chiếu với các phương án của đề bài thì chỉ có phương án A đúng.
(Có 6 loại giao tử là 1AaB : 1b : 1AB : 1ab : 1Ab : 1aB)
Câu 24: Đáp án D
A: thân cao, a: thân thấp.
P: AA  aa
F1: 1Aa
- Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Tiếp tục cho các cây F2 tự thụ phấn cho được F3
Thành phần kiểu gen ở F3 là:

Aa 

1 1

4 4

1
4  3.
AA  aa 
2
8
1

3 5
→ Ở F3, cây thân cao chiếm tỉ lệ  1  
8 8

- Lấy ngẫu nhiên 1 cây F3, xác suất để thu được cây thân cao là
Câu 25: Đáp án C
- Xác định tần số alen A và alen a qua các thế hệ:
Thế hệ

Tần số A

Tần số a

F1

0,8


0,2

F2

0,8

0,2

5
.
8


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
F3

0,4

0,6

F4

0,4

0,6

F5

0,4


0,6

- Ta thấy tần số alen A thay đổi đột ngột ở giai đoạn từ F2 đến F3 (từ 0,8 xuống còn 0,4)
sau đó tần số không thay đổi. Điều đó chứng tỏ quần thể đang chịu tác động của các yếu tố
ngẫu nhiên.
- Mặt khác, ta thấy từ F3 trở đi thì tỉ lệ kiểu gen thay đổi theo hướng giảm tỉ lệ dị hợp và
tăng dần tỉ lệ đồng hợp. Điều đó chứng tỏ quần thể đang chịu tác động của giao phối không
ngẫu nhiên.
- Khi bị tác động của các yếu tố ngẫu nhiên là giảm số lượng cá thể một cách đột ngột
(giảm mạnh). Khi quần thể có số lượng cá thể ít thì các cá thể sẽ giao phối cận huyết (giao
phối không ngẫu nhiên) làm giảm tỉ lệ dị hợp và tăng tỉ lệ đồng hợp trong quần thể.
- Như vậy, quần thể vừa chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên, vừa chịu tác động của
giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 26: Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng đó là 2, 3 và 4
(1) sai. Vì trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng thấp đến
bậc dinh dưỡng cao liền kề.
Câu 27: Đáp án B
Có 2 mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia là (3): hội sinh, (5): cộng sinh.
Còn (1): ức chế cảm nhiễm
(2), (4): kí sinh.
Câu 28: Đáp án C
Có 2 ưu điểm đó là 1 và 4
Câu 29: Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là 1 và 3
Ở động vật có túi tiêu hóa như ruột khoang → chủ yếu tiêu hóa ngoại bào sau đó tiếp tục
được tiêu hóa nội bào. Thức ăn được biến đổi trong túi tiêu hóa nhờ enzim (do các TB tuyến
tiết ra) → thành chất đơn giản → hấp thụ qua màng tế bào vào trong các tế bào. Các chất này
tiếp tục được tiêu hóa trong các tế bào thành các chất dinh dưỡng mà tế bào có thể sử dụng

được.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(2) sai. Vì khoang tiêu hóa không có hoạt động co bóp
(4) sai. Vì tiêu hóa ngoại bào chưa tiêu hóa triệt để thức ăn.
Câu 30: Đáp án A
Vì tim hoạt động theo quy luật “tất cả hoặc không có gì” cho nên thời gian của pha co tâm
thất thường không thay đổi mà chỉ thay đổi thời gian của pha giản chung.
Ví dụ: với nhịp tim 60 lần/phút thì thời gian 1 chu kỳ tim: 60:60 = 1 (giây)
+ Thời gian hoạt động của tim trong 1 phút: 0,4 x 60 = 24 (giây)
+ Thời gian nghỉ của tim trong 1 phút: 60 – 24 = 36 (giây)
Với nhịp tim 75 lần/phút thì thời gian 1 chu kỳ tim: 60:75 = 0,8 (giây)
+ Thời gian hoạt động của tim trong 1 phút: 0,4 x 75 = 30 (giây)
+ Thời gian nghỉ của tim trong 1 phút: 0,4 x 75 = 30 (giây)
Câu 31: Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là 1 và 4
(1) đúng. Vì với 2 cặp gen Aa và Bb thì đời con chỉ có tối đa 9 kiểu gen (kiến thức về số
loại kiểu gen sẽ được học ở sinh học 12, phần quy luật di truyền).
(2) và (3) đều sai. Vì chiết cành, nuôi cấy mô là hình thức sinh sản vô tính, do đó kiểu gen
của cây con luôn giống cây mẹ.
(4) đúng. Vì cây con có kiểu gen khác cây mẹ thì chứng tỏ sinh sản hữu tính.
Câu 32: Đáp án D
Khi bị cắt bỏ hai buồng trứng thì nồng độ hoocmon estrogen và progesteron trong máu rất
thấp (hoặc bằng không) vì ở trạng thái bình thường thì buồng trứng là cơ quan tiết ra hai loại
hoocmon này. Khi nồng độ estrogen và progesteron trong máu rất thấp thì tuyến yên liên tục
tiết FSH và LH vì tuyến yên và vùng dưới đồi không bị ức chế ngược bởi estrogen và
progesteron.
- Chu kỳ kinh nguyệt không diễn ra vì chu kỳ kinh nguyệt xảy ra do estrogen và
progesteron được buồng trứng tiết ra gây phát triển và bong lớp niêm mạc tử cung kèm chảy

máu theo chu kỳ.
- Xương xốp dễ gãy (bệnh loãng xương). Nguyên nhân là do thiếu estrogen nên giảm lắng
đọng canxi vào xương. Ở người phụ nữ bình thường, hoocmon estrogen kích thích sự lắng
đọng canxi vào xương.
Câu 33: Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng là 1, 3 và 4


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(1) đúng. Vì gây đột biến có thể không thành công nên giao tử đực sẽ có giao tử AA và
giao tử A; Giao tử cái sẽ có giao thử aa và giao tử a.
→ F1 sẽ có kiểu gen:
AA

A

Aa

AAaa

Aaa

A

AAa

Aa

→ F1 có 4 loại kiểu gen là AAaa, AAa, Aaa, Aa. → (2) sai nhưng (1) đúng.
Vì cây tam bội không có khả ngăng sinh sản, cho nên F1 lai với nhau sẽ có 3 sơ đồ lai là:

AAaa x AAaa; AAaa x Aa; Aa x Aa.
AAaa x AAaa sẽ cho đời con có số loại kiểu gen = 5.
AAaa x Aa sẽ cho đời con có số loại kiểu gen = 4
Aa x Aa sẽ cho đời con có số loại kiểu gen = 3
→ Đời F2 có số loại kiểu gen = 5 + 4 + 3 = 12 kiểu gen. → (3) đúng
F2 có 9 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ; Vì phép lai: AAaa x AAaa sẽ cho đời con có 4
kiểu gen quy định hoa đỏ; Phép lai AAaa x Aa sẽ cho đời con có 3 kiểu gen quy định hoa đỏ;
Phép lai Aa x Aa sẽ cho đời con có 2 kiểu gen quy định hoa đỏ.
Câu 34: Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng là 1 và 4
(2) sai. Vì mỗi phân tử ADN ở tế bào chất thường có một khởi đầu nhân đôi.
(3) sai. Vì số lần nhân đôi của các phân tử ADN tế bào chất thường khác nhau.
Câu 35: Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng là 1, 2 và 4
(1) đúng. Vì nếu là đột biến lặn thì thể đột biến có kiểu gen aa, khi lai với cá thể không đột
biến (A-) sẽ cho đời con với tỉ lệ kiểu hình 100% bình thường hoặc 1 bình thường : 1 đột
biến.
(2) đúng. Vì tai cong có thể do di cư từ quần thể khác tới.
(3) sai. Vì ở một quần thể bất kì khi các cá thể có kiểu hình kiểu hoang dại thường mang
kiểu gen đồng hợp.
(4) đúng. Vì khi cho lai thì đến đời F2 sẽ có sự phân li kiểu hình và kết quả sẽ chính xác
hơn.
Câu 36: Đáp án B
A: thân cao, a: thân thấp.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />B: hoa đỏ, b: hoa trắng
(1) Aabb x aabb
Xét bb x bb, đời con 100% hoa trắng. Vậy (1) sai.

(2) Nếu đời F1 có 4 loại kiểu hình thì chứng tỏ P có 2 cặp gen dị hợp AaBb x AaBb.
F1 có 6 loại kiểu gen. Vậy (2) đúng
(3) Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng, nếu F1 có thân thấp,
hoa trắng thì chứng tỏ P: AaBb x Aabb
(4) Các cây thân thấp, hoa đỏ (aaBB, aaBb) giao phấn ngẫu nhiên. Tối đa có các loại giao
tử aB, ab.
aB

Ab

aB

aaBB

aaBb

Ab

aaBb

aabb

Đời con có tối đa 3 kiểu gen. Vậy (4) đúng
Có 3 ý đúng là 2, 3, 4
Câu 37: Đáp án D
Ở phép lai với cây 2 có đời con 9 đỏ: 6 vàng: 1 trắng. Thuộc tương tác bổ sung
A-B- : cây hoa đỏ
A-bb : cây hoa vàng
aaB- : cây hoa vàng
aabb : cây hoa trắng

P: (Đỏ) AaBb x (cây 2) AaBb
P: (Đỏ) AaBb x (cây 1) aabb
Như vậy 1, 3, 4 đúng; 2 sai
Câu 38: Đáp án B
- Xét sự di truyền của gen quy định màu sắc hoa và gen quy định chiều cao thân.
+ Thân cao: thân thấp  180  45  60  15  : 180  45  60  15   1:1
+ Hoa đỏ : hoa trắng  180  180  45  45  :  60  60  15  15   3 :1
+ Tỉ lệ của cả 2 cặp tính trạng = Cao, đỏ : Thấp, đỏ : Cao, trắng : Thấp, trắng
 180  45  : 180  45  :  60  15  :  60  15   3 : 3 :1:1   3 :11:1

→ Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau.
→ A đúng.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />- Xét sự di truyền của gen quy định hình dạng quả và gen quy định chiều cao thân.
+ Thân cao : thân thấp  180  45  60  15  : 180  45  60  15   1:1
+ Quả tròn : quả dài  180  45  60  15  : 180  45  60  15   1:1
+ Tỉ lệ của cả 2 cặp tính trạng = Cao, tròn : Thấp, tròn : Cao, dài : Thấp, dài
 180  60  :  45  15  : 180  60  :  45  15   4 : 4 :1:1  1:11:1

→ Hai cặp gen này liên kết không hoàn toàn với nhau.
→ B sai. →Đáp án B
- C và D đều đúng. Vì từ phân tích của phương án B, cho phép suy ra kiểu gen của một thế
hệ P là

Ad
ad
Bb×
Bb

aD
ad

Câu 39: Đáp án C
A: nảy mầm bình thường, a: không nảy mầm. Loài tự phối
P: 0,4 AA + 0,6 Aa = 1
F1 mới sinh ra: 0,55 AA + 0,3 Aa + 0,15 aa = 1
F1 trưởng thành:
F2: Aa 

11
6
AA  Aa  1
17
17

6 1 3
. 
17 2 17

Câu 40: Đáp án A
Cả 4 phát biểu đúng.
(1) đúng. Vì cặp vợ chồng số 7, 8 đều bị bệnh đã sinh người con số 13 không bị bệnh. →
không bệnh là tính trạng lặn so với bị bệnh.
(2) đúng. Vì chỉ dựa vào phả hệ này thì gen nằm trên NST thường hay trên NST giới tính
đều thỏa mãn.
(3) đúng. Vì tất cả những người mắc bệnh đều có bố, mẹ hoặc con không mắc bệnh.
(4) Người số 12 có kiểu gen dị hợp, vợ của anh ta không bị bệnh nhưng sinh tất cả con gái
đều bị bệnh, tất cả con trai đều bình thường thì có thể khẳng định gen gây bệnh nằm trên NST
giới tính X.




×