Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Đề 14 sinh học thầy phan khắc nghệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (545.12 KB, 17 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />ĐỀ 14
Câu 1: Khi côn trùng đậu vào lá của cây bắt ruồi thì lá khép lại. Đây là kết quả của kiểu cảm
ứng nào sau đây?
A. ứng động sinh trưởng.

B. ứng động sức trương nhanh.

C. ứng động sức trương chậm.

D. ứng động tiếp xúc và hoá ứng động.

Câu 2: Cho chuỗi thức ăn: Cây lúa →Sâu ăn lá lúa → Ếch đồng → Rắn hổ mang → Đại
bàng. Trong chuỗi thức ăn này, đại bàng là sinh vật tiêu thụ bậc mấy?
A. Bậc 4.

B. Bậc 3.

C. Bậc 1.

D. Bậc 2.

Câu 3: Loại hoocmôn nào sau đây thúc đẩy quá trình chín của quả?
A. Axit abxixic.

B. Xitôkinin.

C. Êtilen.

D. Auxin.


Câu 4: Trong chăn nuôi, năng suất tối đa của vật nuôi phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau
đây?
A. Khẩu phần thức ăn.

B. Khí hậu.

C. Đặc điểm di truyền của giống.

D. Chế độ phòng dịch.

Câu 5: Trong quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật chịu sự tác động của nhân tố
bên trong và nhân tố bên ngoài. Nhân tố nào sau đây là nhân tố bên trong?
A. Nguồn thức ăn

B. Nhiệt độ

C. Ánh sáng.

D. Hoocmôn.

Câu 6: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hạt và bò sát
phát sinh ở kỉ nào sau đây?
A. Kỉ Đệ tứ.

B. Kỉ Cacbon (Than đá).

C. Kỉ Krêta (Phấn trắng).

D. Kỉ Đệ tam.


Câu 7: Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?
B. Loài ưu thế.

A. Tỉ lệ giới tính.

C. Loài đặc trưng.

D. Thành phần loài.

Câu 8: Người mắc hội chứng bện nào sau đây là thể một?
A. Hội chứng Đa.

B. Hội chứng Claiphetơ.

C. Hội chứng Tơcnơ.

D. Hội chứng AIDS.

Câu 9: Những động vật nào sau đây có hệ thần kinh dạng lưới?
(1) Thủy tức.

(2) Giun đốt.

(3) San hô.

(5) Cá .

(6) Sứa.

(7) Cua.


(4) Mực.

A. (1), (3), (4), (6).

B. (1), (3), (4), (6), (7).

C. (1), (3), (6).

D. (1), (3), (4), (5), (6), (7).

Câu 10: Loại hoocmôn nào sau đây có liên quan đến bệnh bướu cổ ở người?


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
A. Testosterone.

B. Tiroxin.

C. Ơstrôgen.

D. Insulin.

Câu 11: Theo lý thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBbDD tạo
ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 2

B. 6


C. 8

D. 4

Câu 12: Dòng vi khuẩn E. coli mang gen mã hóa insulin của người được tạo ra nhờ áp dụng
kĩ thuật nào sau đây?
A. Chuyển gen.

B. Nhân bản vô tính.

C. Cấy truyền phôi.

D. Gây đột biến.

Câu 13: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô →Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu.
Khi nói về chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh.
II. Quan hệ dinh dưỡng giữa sâu ăn lá ngô và nhái dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học.
III. Sâu ăn lá ngô, nhái, rắn hổ mang và diều hâu đều là sinh vật tiêu thụ.
IV. Sự tăng, giảm số lượng nhái sẽ ảnh hưởng đến sự tăng giảm số lượng rắn hổ mang.
A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

Câu 14: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đat được, phù

hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
B. Nếu kích thước của quần thể vượt mức tối đa, quần thể tất yếu sẽ rơi vào trạng thái suy
giảm dẫn tới diệt vong.
C. Kích thước của quần thể dao động từ giá trị tối thiểu đến giá trị tối đa.
D. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát
triển.
Câu 15: Khi nói về quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Hình thành loài khác khu vực địa lí chỉ gặp ở các loài động vật ít di chuyển.
B. Hình thành loài khác khu vực địa lí thường diễn ra một cách chậm chạp qua nhiều giai
đoạn trung gian chuyển tiếp.
C. Cách li địa lí là nhân tổ trực tiếp tạo ra các alen mới làm phân hóa vốn gen của các
quần thể bị chia cắt.
D. Hình thành loài khác khu vực địa lí không chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên.
Câu 16: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên
có chung đặc điểm nào sau đây?


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />A. Có thể làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
B. Cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiển hóa.
C. Chỉ làm thay đổi tần số alen của quần thể.
D. Quy định chiều hướng tiến hóa.
Câu 17: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt
trắng?
A. Xa Xa  XA Y

B. XA Xa  XA Y


C. XA Xa  Xa Y

D. XA XA  Xa Y

Câu 18: Phép lai P: ♀X a X a  ♂X A Y , thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình
thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I, giảm phân II
diễn ra bình thường; Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thường. Theo lí
thuyết, trong số các cá thể F1, có thể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào sau đây?
A. XaXaY

B. XAXaY

C. XA XA Xa

D. XA XA Y

Câu 19: Khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây
sai?
A. Cạnh tranh chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật.
B. Cạnh tranh gay gắt dẫn đến những cá thể yếu sẽ bị đào thải khỏi quần thể.
C. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài thể hiện qua hiệu quả nhóm.
D. Cạnh tranh cùng loài có thể là nguyên nhân làm mở rộng ổ sinh thái của loài.
Câu 20: Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng phức tạp
B. Lưới thức ăn thể hiện quan hệ dinh dưỡng giữa các loài sinh vật trong quần xã.
C. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.
D. Trong diễn thế nguyên sinh, lưới thức ăn trở nên phức tạp dần.
Câu 21: Khi di cư, động vật trên cạn định hướng bằng cách dựa vào yếu tố nào sau đây?
A. Dòng nước.


B. Vị trí mặt trời.

C. Thành phần hóa học của đất.

D. Sự thay đổi cùa mùa.

Câu 22: Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, phép lai
nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
A.

Ab AB

ab aB

B.

AB AB

ab ab

C.

Ab aB

ab ab

D.

Ab ab


aB ab


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 23: Khi nói về đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biển lặp đoạn có thể có hại cho thể đột biến
B. Đột biến lặp đoạn dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen.
C. Đột biên lặp đoạn luôn làm tăng khả năng sinh sản của thể đột biến.
D. Đột biến lặp đoạn làm tăng chiều dài của nhiễm sắc thể.
Câu 24: Ở giai đoạn trẻ em, nếu cơ thể thiếu hoocmôn tirôxin thì sẽ gây ra hậu quả nào sau
đây?
A. Các đặc điểm sinh dục phụ kém phát triển.
B. Các đặc điểm sinh dục phụ phát triển nhanh hơn bình thường.
C. Người nhỏ bé hoặc khổng lồ.
D. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém phát triển.
Câu 25: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Kiểu gen
có cả hai loại alen A và B cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu hình khác đều cho kiểu hình hoa
trắng. Alen D quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen d quy định lá xẻ thùy. Phép lai P:

AaBbDd  aaBbDd , thu được F1. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phát biểu
nào sau đây sai?
A. F1 có 46,875% số cây hoa trắng, lá nguyên.
B. F1 có 3 loại kiểu gen đồng hợp tử quy định kiểu hình hoa trắng, lá xẻ thùy.
C. F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá xẻ thùy.
D. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá nguyên.
Câu 26: Một loại sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường,
alen A trội hoàn toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng
di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau:
Quần thể


I

II

III

IV

Tỉ lệ kiểu hình trội

96%

64%

75%

84%

Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tần số kiểu gen aa của quần thể I nhỏ hơn tần số kiểu gen aa ở mỗi quần thể còn lại.
B. Tần số kiểu gen Aa ở quần thể III lớn hơn tần số kiểu gen Aa ở mỗi quần thể còn lại
C. Quần thể IV có tần số kiểu gen AA là 0,16.
D. Quần thể II có tần số kiểu gen Aa là 0,48.
Câu 27: Khi nói về operon Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của operon Lac


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />II. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.

III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã.
IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 10 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên
mã 10 lần.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 28: Một loài thực vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong
các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một?
I. AaBbDdEe.

II. AaBbdEe.

III. AaBbDddEe.

IV. AaBbDdEee.

V. AaBbDEe.

VI. AaaBbDdEe.

A. 5.

B. 2.

C. 4.


D. 1.

Câu 29: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho cây
hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây hoa vàng,
quả tròn thuần chủng chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở
cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát
biểu nào sau đây sai?
A. F1 có 59% số cây hoa đỏ, quả tròn.
B. F1 có 8% số cây đồng hợp tử về cả 2 cặp gen.
C. F1 có 10 loại kiểu gen.
D. F1 có 16% số cây hoa vàng, quả tròn.
Câu 30: Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G,
H, I. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn.
II. Loài D có thể thuộc 2 bậc dinh dưỡng khác nhau.
III. Loài A và loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />IV. Sự thay đổi số lượng cá thể của loài H liên quan trực tiếp đến sự thay đổi số lượng cá thể
của loài I và loài G.
A. 4.

B. 1.

C. 3.


D. 2.

Câu 31: . Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 66% cây thân cao, hoa
đỏ; 9% cây thân cao, hoa trắng; 9% cây thân thấp, hoa đỏ; 16% cây thân thấp, hoa trắng. Biết
ràng mồi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả
quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, tần số
hoán vị gen là
A. 20%.

B. 18%.

C. 40%.

D. 30%.

Câu 32: Một quần thể thực vật. alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a
quy định hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của
quần thể này qua các thế hệ, người ta thu được kết quả ở bảng sau:
Thế hệ

P

F1

F2

F3

Tần sổ kiểu gen AA


1/4

4/9

9/16

16/25

Tần số kiểu gen Aa

1/2

4/9

6/16

8/25

Tần số kiểu gen aa

1/4

1/9

1/16

1/25

Cho rằng quần thể này không chịu tác động của nhân tố đột biến, di - nhập gen và các yếu tố

ngẫu nhiên. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
B. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phối ngẫu nhiên.
C. Cây hoa trắng không có khả năng sin sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.
D. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.
Câu 33: Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân
bố và mật độ như sau :
Quần thể

A

B

C

D

Diện tích khu phân bố (ha)

200

240

160

185

Mật độ (cá thể / ha)

15


21

18

17

Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có xuất cư và nhập
cư.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể A có kích thước nhỏ nhất.
II. Kích thước quần thể D lớn hơn kích thước quần thể C.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />III. Quần thể D có kích thước lớn nhất.
IV. Kích thước quần thể C lớn hơn kích thước quần thể B.
A. 3.

B. 4.

C. 1.

D. 2.

Câu 34: Cho các ví dụ và các hình thức học tập như sau:
(1) Một con mèo đang đói chỉ nghe thấy tiếng bày bát đũa lách cách, nó đã vội vàng chạy
xuống bếp.
(2) Thầy giáo yêu cầu bạn giải một bài tập đại số mới. Dựa vào những kiến thức đã có bạn đã
giải được bài tập đó.

(3) Nếu thả một hòn đá nhỏ bên cạnh con Rùa, con Rùa sẽ rụt đầu vào chân và mai. Lặp lại
hành động đó nhiều lần mà không kèm theo sự nguy hiểm nào thì Rùa sẽ không rụt đầu vào
mai nữa.
(4) Một con mèo đang đói nó chủ động lục nồi để kiếm ăn.
Các hình thức học tập:
I - Quen nhờn;

II - Học khôn;

III - Điều kiện hoá đáp ứng;

IV - Điều kiện hoá hành động.

Khi xếp các ví dụ với hình thức học tập, cách sắp xếp nào sau đây là đúng?
A. 1 -I,2-II, 3-IV, 4-III.

B. 1 -III, 2-II, 3-I,4-IV.

C. 1 - IV, 2 - II, 3-I,4- III.

D. 1 - II, 2 - III, 3-I,4- IV.

Câu 35: Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng,
trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được
F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn,
đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông
thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
II. Trong quá trình phát sinh giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

III. F2 có 20% số cá thể cái dị hợp tử về 2 cặp gen.
IV. Các cá thể cái có kiểu hình lông quăn, đen ở F2 có 4 loại kiểu gen.
A. 2.
Câu 36: Phép lai P: ♀

B. 1.

C. 4.

D. 3.

AB D d
AB D
X X ♂
X Y , thu được F1. Trong tổng số cá thể cái có kiểu
ab
ab

hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát
sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.
IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng
A. 4.


B. 2.

C. 3.

D. 2.

Câu 37: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có
hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn,
thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25%
cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng.
II. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2, số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/9.
III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có
số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/27.
IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 38: Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen
a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có số cây hoa trắng chiếm 5%.
Qua tự thụ phấn, ở thế hệ F4 có số cây hoa tím chiếm 57,5%. Biết rằng quần thể không chịu
tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong tổng số cây hoa tím ở P, số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 3/19.
II. Trong tổng số cây hoa tím ở F4, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 2/23.
III. F3 có số cây hoa trắng bằng 1,5 lần số cây hoa tím.
IV. Tần sổ alen a ở F3 bằng tần số alen a ở F2.
A. 1.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 39: Một gen dài 425 nm và có tổng sổ nuclêôtit loại A và nuclêôtit loại T chiếm 40%
tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 220 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X
chiếm 20% tổng số nuclêôtit của mạch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
I. Mạch 1 của gen có G/X = 2/3.
II. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 53/72.
III. Mạch 2 của gen có G/T = 25/28.
IV. Mạch 2 của gen có 20% số nuclêôtit loại X.
A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.


Câu 40: 40. Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong
hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không
tưong đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và chỉ bị bệnh P của cặp 12 – 13 là 1/16.
B. Người số 4 không mang alen quy định bệnh P.
C. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P của cặp 12 – 13 là 1/4.
D. Người số 13 có kiểu gen đồng hợp tử về hai cặp gen.
Đáp án
1-D
11-D
21-B
31-A

2-A
12-A
22-B
32-A

3-C
13-C
23-C
33-C

4-C
14-B
24-D
34-B


5-D
15-B
25-A
35-C

6-B
16-A
26-C
36-C

7-A
17-C
27-A
37-B

8-C
18-A
28-B
38-C

9-C
19-A
29-B
39-A

10-B
20-C
30-C
40-A


LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: D
Cây ăn sâu bọ thường là những loài sống ở vùng đầm lầy, hoặc ở vùng đất cát nghèo muối
khoáng, hoặc ở vùng đất thiếu đạm cho nên bắt động vật để lấy khoáng và nitơ.
Khi con mồi đậu vào lá thì sức trương của tế bào nách lá giảm → Các gai, tua, lông cụp lại để
giữ chặt con mồi. Đây là kết quả của kiểu cảm ứng ứng động tiếp xúc và hóa ứng động.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Câu 2: A
Đại bàng là sinh vật tiêu thụ bậc 4. Vì chuỗi thức ăn này có 4 loại là sinh vật tiêu thụ.
Câu 3: C
Êtilen là hoocmôn thúc đẩy quá trình chín của quả.
Câu 4: C
Giới hạn của năng suất phụ thuộc vào đặc điểm di truyền của giống. Giống tốt thì cho năng
suất cao còn giống kém thì cho năng suất thấp.
Câu 5: D
Hoocmôn là nhân tố bên trong ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển của động
vật.
Các nhân tố thuộc về bên ngoài cơ thể (thức ăn, nước uống, khí hậu, dịch bệnh,…) là nhân tố
bên ngoài.
Câu 6: Đáp án B
Thực vật có hạt và bò sát phát sinh ở kỉ Cacbon (Than đá).
Câu 7: Đáp án A
Tỉ lệ giới tính là đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật; loài ưu thế, loài đặc trưng, thành
phần loài là đặc trưng của quần xã sinh vật.
Câu 8: Đáp án C
Tơcnơ là hội chứng bệnh do thiếu 1 NST X trong cặp NST giới tính ở giới XX tạo thành thể

đột biến XO.
Câu 9: Đáp án C
Động vật có hệ thần kinh mạng lưới là các động vật thuộc ngành ruột khoang như: Thủy tức,
sứa, san hô.
Câu 10: Đáp án B
Bệnh bướu cổ do thiếu iôt (bướu cổ địa phương) hoặc do cường năng tuyến giáp (bướu cổ
Bazơđô) đều trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến hoocmôn tiroxin.
Câu 11: Đáp án D
Aa khi giảm phân sẽ cho 2 loại giao tử A và a.
Bb khi giảm phân sẽ cho 2 loại giao tử B và b.
DD khi giảm phân sẽ cho 1 loại D.
→ Cơ thể có kiểu gen AaBbDD giảm phân sẽ cho 2 x 2 = 4 loại giao tử.
Câu 12: Đáp án A


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Dòng vi khuẩn E.coli mang gen mã hóa insulin của người được tạo ra nhờ áp dụng kĩ thuật
chuyển gen.
Câu 13: Đáp án C
I sai. Vì quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ sinh vật
ăn sinh vật.
II đúng. Vì sâu ăn lá ngô là thức ăn của nhái vì vậy số lượng sâu ăn lá ngô sẽ bị nhái khống
chế ở một khoảng nhất định.
III đúng. Vì sâu ăn lá ngô là sinh vật tiêu thụ bậc 1, nhái là sinh vật tiêu thụ bậc 2, rắn hổ
mang là sinh vật tiêu thụ bậc 3, diều hâu là sinh vật tiêu thụ bậc 4.
IV đúng. Vì rắn hổ mang sử dụng nhái làm thức ăn. Do đó, sự thay đổi số lượng cá thể rắn hổ
mang (quần thể ăn thịt) sẽ làm thay đổi số lượng cá thể nhái (quần thể con mồi).
 Có 3 phát biểu đúng.

Câu 14: Đáp án B

B sai vì nếu kích thước quần thể vượt mức tối đa thì chưa hẳn quần thể đã bị diệt vong.
Câu 15: Đáp án B
B đúng.
A sai. Vì hình thành loài khác khu vực địa lí thường gặp ở những loài có khả năng phát tán
mạnh.
C sai. Vì nhân tố trực tiếp tạo ra các alen mới làm phân hóa vốn gen của các quần thể bị chia
cắt là đột biến.
D sai. Vì tất cả các quá trình hình thành loài đều chịu sự tác động của CLTN.
Câu 16: Đáp án A
A đúng.
B sai. Vì yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên không cung cấp nguồn biến dị cho
quá trình tiến hóa.
C sai. Vì giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
D sai. Vì CLTN quy định chiều hướng tiến hóa.
Câu 17: Đáp án C
X A X a  X a Y  sinh ra đời con có 1X A X a :1X a X a :1X A Y :1X a Y  Kiểu hình = 1 ruồi cái

mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng.
Câu 18: Đáp án A


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li
trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường sẽ tạo ra 2 loại giao tử Xa Xa và 0. Giao
tử Xa Xa thụ tinh với giao tử Y sẽ sinh ra đời con có kiểu gen Xa Xa Y .
Câu 19: Đáp án A
A sai. Vì cạnh tranh xảy ra ở tất cả các loài, trong đó có cả động vật và thực vật.
Câu 20: Đáp án C
C sai. Vì trong một lưới thức ăn mỗi loài sinh vật có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn

khác nhau.
Câu 21: Đáp án B
Một số động vật như thú, chim, hay cá… thay đổi nơi sống theo mùa. Chúng có thể di cư 2
chiều (đi và về) hay 1 chiều ( chuyển chỗ ở).
Khi di cư, động vật trên cạn định hướng bằng cách dựa vào vị trị mặt trời, trăng, sao, địa
hình.
Còn cá thì định hướng dựa vào dòng nước hoặc thành phần hóa học của nước.
Câu 22: Đáp án B
Bố mẹ càng có nhiều cặp gen dị hợp thì đời con sẽ có nhiều loại kiểu gen. Ở phép lai B, bố
mẹ có nhiều cặp gen dị hợp hơn các phép lai khác.
Câu 23: Đáp án C
C sai. Vì đột biến lặp đoạn có thể làm tăng hoặc giảm khả năng sinh sản tùy trường hợp.
Câu 24: Đáp án D
Ở người tiroxin có vai trò:
- Kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của hệ thần kinh và hệ sinh dục.
- Kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bằng cách tăng cường chuyển hóa cơ bản.
Khi trẻ em bị thiếu tiroxin thì sẽ giảm chuyển hóa cơ bản nên trẻ chậm hoặc ngừng lớn, hệ
thần kinh phát triển không tốt, trí tuệ kém.
Câu 25: Đáp án A
A đúng. Vì cây hoa trắng, lá nguyên có tỉ lệ.
 1  A  B    D  1  1/ 2  3 / 4   3 / 4  46,875% .

(Ở phép lai AaBb  aaBb , kiểu hình A- B- ở đời con chiếm tỉ lệ = 1/2 × 3/4).
B sai. Vì F1 có 2 kiểu gen đồng hợp tử về kiểu hình hoa trắng, lá xẻ thùy, đó là aaBBdd,
aabbdd.
C đúng. Vì hoa đỏ, lá xẻ thùy (A-B-dd) ở F1 có 2 kiểu gen là AaBBdd, AaBbdd.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />D đúng. Vì hoa đỏ, lá nguyên (A-B-D-) có 4 kiểu gen, đó là.


 AaBB, AaBb    DD, Dd  .
Câu 26: Đáp án C
Quần thể 1 có: A- =96%  aa=4%  a=0,2,A=0,8  Aa = 0,32.
Quần thể 2 có: A- =64%  aa=36%  a=0,6,A=0,4  Aa = 0,48.
Quần thể 3 có: A- =75%  aa=25%  a=0,5,A=0,5  Aa = 0,5.
Quần thể 4 có: A- =84%  aa=16%  a=0,4,A=0,6  Aa = 0,48.
 Đối chiếu với các phương án, chúng ta thấy A, B và D đều đúng.

C sai. Vì quần thể IV có tần số AA là 0,36.
Câu 27: Đáp án A
Chỉ có 1 phát biểu đúng, đó là I.  Đáp án C.
I sai. Vì gen điều hòa R không thuộc operon Lac.
IV đúng. Vì các gen Z, Y, A có chung cơ chế điều hòa nên có cùng số lần phiên mã.  Đáp
án B
Câu 28: Đáp án B
Thể một bao gồm II, V.
I là thể lưỡng bội;
III, IV, VI là các thể ba.
Câu 29: Đáp án B
P: cây hoa đỏ, quả tròn tự thụ phấn, F1 có 4 loại KH. Để tạo ra được 4 loại KH thì cây P phải
có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
Theo bài ra kiểu hình hoa vàng, quả tròn thuần chủng = 4%.
 Kiểu gen

aB
 0, 04 .
aB

Mà HVG ở cả 2 giới với tần số như nhau, cây tự thụ phấn.

 Giao tử aB  0, 2  Tần số hoán vị =40%.

 AB Ab aB ab 
;
; ;  có tỉ lệ
B sai. Vì F1 có số cây đồng hợp tử về cả 2 cặp gen 
 AB Ab aB ab 
 2  0, 04  2  0, 09  0, 26  26%

Câu 30: Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng. Đó là II, III và IV
I sai. Vì lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />II đúng. Vì loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.
III đúng. Vì tất cả các chuỗi thức ăn đề có loài A và loài E.
IV đúng. Vì loài H là thức ăn của loài I và loài H là vật ăn thịt loài G cho nên các loài này có
mối quan hệ khống chế sinh học với nhau.
Câu 31: Đáp án A
P: cây cao, đỏ tự thụ phấn, F1 có 4 loại kiểu KH. Để tạo ra được 4 loại KH thì cây P phải có
kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
Theo bài ra, kiểu gen thấp trắng = 16%  Giao tử ab = 0,4.
 Tần số hoán vị = 1 – 2 ×0,4 = 0,2 =20%.

Câu 32: Đáp án A
- Nhận thấy, tần số alen a giảm dần qua mỗi thế hệ  Chọn lọc đang đào thải kiểu hình hoa
trắng  C hoặc A đúng.
- Nhận thấy, từ F1 đến F3, tỉ lệ kiểu gen luôn ở trạng thái cân bằng di truyền.
 Quần thể giao phấn ngẫu nhiên  Chỉ có A hoặc B đúng.


Câu 33: Đáp án C
Kích thước quần thể = mật độ × diện tích môi trường.
 Kích thước của các quần thể A, B, C, D lần lượt là = 3000, 5040, 2880, 3145.
 Chỉ có II đúng

Câu 34: Đáp án B
Đặc trung của các hình thức học tập là:
- Quen nhờn: Động vật phớt lờ không trả lời kích thích nhiều mà không kèm theo sự nguy
hiểm nào.
- Điều kiện hóa: Điều kiện hóa đáp ứng do sự liên kết hai kích thích tác động đồng thời.
- Điều kiện hóa thao tác, hành động là hình thức liên kết thử -sai, liên kết một hành động với
một phần thưởng.
- Học khôn: là kiểu học phối hợp các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết tình huống mới.
Khi xếp các ví dụ với hình thức học tập, cách sắp xếp đúng là:
1 – III, 2 – II, 3 – I, 4 – IV.
Câu 35: Đáp án C
Cả 4 phát biểu đều đúng.
I đúng. Do ở giới cái 100% có KH lông quăn, đen  Tính trạng biểu hiện không đều ở 2
giới  2 gen đều nằm trên X không có alen trên Y.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />II đúng. Do F1 có kiểu gen XABXab  XABY sinh ra đời F2 có X AB Y  10%

X AB  0,5Y
 Tần số hoán vị: =2×10%=20%

III đúng. Vì cá thể cái dị hợp tử về 2 gen có kiểu gen XABXab .
 0,5  0, 4  0, 2


IV đúng. Vì các cá thể lông đen, quăn ở F2 có 4 loại KG

X AB X AB , X Ab X AB , XaBX AB , X ABXab
Câu 36: Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.
Số cá thể cái có kiểu hình A-B-XD- chiếm tỉ lệ 33%.
 A-B- chiếm tỉ lệ 66% 

ab
chiếm tỉ lệ 16%.
ab

 Giao tử ab=0,4.  Tần số hoán vị = 1-2×0,4=0,2  II đúng

Vì có hoán vị gen ở cả hai giới nên số kiểu gen ở đời con = 10×4= 40.
 I sai.

Số cá thể cái di hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ
  2  0,16  2  0, 01 

1
 0, 085  8,5%  III đúng.
4

Số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ
1
 .  2  20  0, 04   0,3.  IV đúng.
4


Câu 37: Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III.
F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng  Tính trạng di truyền theo quy
luật tương tác bổ sung.
Quy ước gen: A-B- quy định hoa đỏ; A-bb hoặc aaB- quy định hoa hồng; aabb quy định hoa
trắng.
F2 có tỉ lệ 9:6:1 =16 kiểu tổ hợp giao tử  Kiểu gen F1 là AaBb.
I sai. Vì F2 chỉ có 4 kiểu gen quy định hoa hồng, đó là Aabb, Aabb, aaBb, aaBB.
II đúng. Vì số cây thuần chủng (AABB) chiếm 1/9 nên số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ
= 1 – 1/9 = 8/9.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />III đúng. Vì ở cây hoa hồng F2, giao tử ab chiếm tỉ lệ 1/3; Ở cây hoa đỏ F2, giao tử ab chiếm
tỉ lệ 1/9.  Đời F3 có số cây hoa trắng (aabb) chiếm tỉ lệ = 1/9×1/3=1/27.
IV sai. Vì khi cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phối với cây hoa trắng, thu được F3 có
kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
Câu 38: Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV
Gọi thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là  0,95  x  AA  xAa+0,05aa=1
Ở F4, cây hoa trắng (aa) chiếm tỉ lệ  1  0,575  0, 425.
Qua 4 thế hệ tự thụ phấn, ta có aa  0, 05 

15x
 0, 425  x  0,8
32

 Thành phần KG ở P  0,15AA  0,8Aa  0, 05aa=1

- Trong số cây hoa tím ở P thì cây đồng hợp = 0,15/0,95 = 3/19.  I đúng.

Ở F4, cây Aa chiếm tỉ lệ 
lệ 

0,8
 0, 05  Trong tổng số cây hoa tím ở F4, cây dị hợp chiếm tỉ
16

0, 05
 2 / 23  II đúng.
0,575

III sai. Vì P có thành phần kiểu gen là 0,15AA : 0,8Aa : 0,05aa thì đơn con không thể có số
cây hoa trắng lớn hơn số cây hoa đỏ.
IV đúng. Vì quần thể tự thụ phấn nên tần số alen không đổi.
Câu 39: Đáp án A
Chỉ có III đúng.
Gen có chiều dài  425mm  Tổng số nu 

425  2
 2500 (nu)
3, 4

A + T =40%  A = T 20%
 Số nu loại A = T = 20% × 2500 = 500 (nu)
 G = X = 1250 – 500 = 750(nu)

T1 =220.  A1 = 500 – 220 = 280.
X1 = 20% × 1250 = 250.  G1 =700 – 250 = 500.
* Thay số vào ta có:
- Mạch 1 của gen có G/X =500/250 =2/1  I sai.

- Mạch 2 của gen có (A+X)/(T+G)=(220+500)/(280+250)
=720/530=72/53  II sai.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />- Mạch 2 của gen có G/T = 250/280 = 25/28.  III đúng.
- Mạch 2 của gen có số nuclêôtit loại X = 500/1250 = 0,4 = 40%.
 IV sai.

Câu 40: Đáp án A
Cặp vợ chồng số 6-7 đều không bị bệnh P nhưng sinh con gái số 11 bị bệnh P.
 Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

Bênh P: A quy định bình thường, a quy định bị bệnh.
Bệnh M: M quy định bình thường, m quy định bị bệnh.
Ta có:
- Xác suất sinh con của cặp 12 – 13:
+ Bệnh P: Xác suất KG của người 12 là 1/3 AA; 2/3 Aa. Xác suất KG của người 13 là Aa.
 Sinh con bị bệnh P =1/6; Sinh con không bị bệnh P = 5/6.

+ Bệnh M: người số 12 có kiểu gen XBY ;
Người số 13 có kiểu gen 1/ 2X B X B :1/ 2X B X b
 Xác suất sinh con bị bệnh M  1/ 2 1/ 4  1/ 8 Không bị bệnh M = 7/8.
 Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P  7 / 8 1/ 6  7 / 48 .
 C sai.
 Xác suất sinh con thứ nhất là trai và chỉ bị bệnh P  3 / 8 1/ 6  1/16 .
 A đúng.




×