Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Đề 15 sinh học thầy phan khắc nghệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (421.28 KB, 18 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />ĐỀ SỐ 15
Câu 1: Loại mạch dẫn nào sau đây làm nhiệm vụ dẫn nước và muối khoáng từ rễ lên lá?
A. Quản bào và mạch ống.

C. Mạch gỗ và tế bào kèm.

B. Mạch ống và mạch rây.

D. Ống rây và mạch gỗ.

Câu 2: Ở động vật có ống tiêu hóa, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào
sau đây?
A. Thực quản.

B. Dạ dày.

C. Ruột non.

D. Ruột già.

Câu 3: Ở thực vật có hoa, hạt được hình thành từ bộ phận nào sau đây?
A. Hạt phấn.

B. Túi phôi.

C. Noãn sau thụ tinh.

D. Bầu nhụy.

Câu 4: Sinh sản vô tính theo cách phân đôi thường gặp ở


A. động vật nguyên sinh.

B. ruột khoang.

C. công trùng.

D. bọt biển.

Câu 5: Hãy chọn phát biểu đúng.
A. Một mã di truyền luôn mã hóa cho một axit amin.
B. Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtit là A, T, G, X.
C. Ở sinh vật nhân chuẩn, axit amin mở đầu cho chuỗi nuclêôtit là mêtiônin.
D. Phân tử mARN và rARN đều có cấu trúc mạch kép.
Câu 6: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây giảm phân bình thường sẽ sinh ra 4 loại giao tử?
A. AaBbDd.

B. AabbDD.

C. AABbdd.

D. AabbDd.

Câu 7: Một loài thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A quy định hoa đỏ trội
không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này quy định hoa
hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. Quần thể gồm toàn cây hoa đỏ.
B. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng.
C. Quần thể gồm toàn cây hoa hồng.
D. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa hồng.
Câu 8: Sự lai xa đa bội hóa sẽ dẫn tới hình thành loài mới trong trường hợp

A. lai xa giữa 2 loài thực vật tạo ra con lai, con lai được đa bội hóa và cách li sinh sản với các
loài khác.
B. cơ thể lai xa có sức sống và khả năng thích nghi cao với môi trường, sinh sản để tạo thành
một quần thể mới và cách li sinh sản với các loài khác.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />C. các cá thể lai xa có bộ NST song nhị bội, sinh sản hữu tính bình thường và cách li sinh sản
với các loài khác.
D. các cá thể lai xa phải có bộ NST và ngoại hình khác với các dạng bố mẹ.
Câu 9: Quá trình giao phối không ngẫu nhiên có đặc điểm:
A. Bao gồm tự thụ phấn, thụ phấn chéo, giao phối cận huyết.
B. Làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể.
C. Làm giảm dần tỉ lệ kiểu gen dị hợp có trong quần thể.
D. Không làm thay đổi tính đa dạng di truyền của quần thể.
Câu 10: Hóa thạch là
A. hiện tượng cơ thể sinh vật bị biến thành đá hoặc được vùi trong băng tuyết.
B. di tích của sinh vật sống trong các thời đại trước đã để lại trong các lớp đất đá.
C. xác của sinh vật được bảo vệ trong thời gian dài mà không bị phân hủy.
D. sự chế tạo ra các cơ thể sinh vật bằng đá nhằm mục đích thẩm mĩ.
Câu 11: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Giới hạn sinh thái là khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh
vật tồn tại và phát triển.
B. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó
sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
C. Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của
sinh vật.
D. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho
sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
Câu 12: Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu
cơ thành các chất vô cơ.
B. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.
C. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
D. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
Câu 13: Trong thí nghiệm về quang hợp, người ta thấy rằng khi không có CO2 thì cây không
thải O2. Điều giải thích nào sau đây là đúng?
A. Dưới tác dụng của ánh sáng, phân tử CO2 bị phân li thành O2. Cho nên không có CO2 thì
không giải phóng O2.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />B. Khi không có CO2 thì không diễn ra pha tối nên không tạo ra NADP+ để cung cấp cho pha
sáng. Không có NADP+ thì không diễn ra pha sáng, do đó không giải phóng O2.
C. CO2 là thành phần kích thích hoạt động của hệ enzim quang hợp. Khi không có CO2 thì
các enzim bị bất hoạt, do đó không giải phóng O2.
D. CO2 là thành phần tham gia chu trình Canvil và chu trình Canvil giải phóng O2. Không có
CO2 thì chu trình Canvil không diễn ra cho nên O2 không được tạo ra.
Câu 14: Khi nói về tiêu hóa nội bào, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đây là quá trình tiêu hóa hóa học ở trong tế bào và ngoài tế bào.
B. Đây là quá trình tiêu hóa thức ăn ở trong ống tiêu hóa.
C. Đây là quá trình tiêu hóa hóa học ở bên trong tế bào nhờ enzim lizôxim.
D. Đây là quá trình tiêu hóa thức ăn ở trong ống tiêu hóa và túi tiêu hóa.
Câu 15: Ở operon Lac, nếu có một đột biến làm mất 1 đoạn ADN thì trường hợp nào sau đây
sẽ làm cho tất cả các gen cấu trúc không tổng hợp được prôtêin.
A. Mất vùng khởi động (P).

B. Mất gen điều hòa.

C. Mất vùng vận hành (O).


D. Mất một gen cấu trúc.

Câu 16: Trong các dạng đột biến sau đây, có bao nhiêu dạng đột biến không làm thay đổi
chiều dài ADN?
(1) Đột biến đảo đoạn.

(2) Đột biến lệch bội thể một.

(3) Đột biến mất đoạn.

(4) Đột biến lặp đoạn.

(5) Đột biến lệch bội thể ba.

(6) Đột biến đa bội.

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 17: Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so
với alen a quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được F1,
các cây F1 tự thụ phấn được F2. Cho rằng khi sống trong một môi trường thì mỗi kiểu gen chỉ
quy định một kiểu hình. Theo lí thuyết, sự biểu hiện của tính trạng màu hoa ở thế hệ F2 sẽ là:
A. Trên mỗi cây chỉ có một loại hoa, trong đó cây hoa đỏ chiếm 75%.

B. Trên mỗi cây có cả hoa đỏ và hoa trắng, trong đó hoa đỏ chiếm tỉ lệ 75%.
C. Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó hoa đỏ chiếm 75%.
D. Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó cây có hoa đỏ chiếm 75%.
Câu 18: Ở một loài cá nhỏ, gen A quy định cơ thể có màu nâu nhạt nằm trên NST thường
trội hoàn toàn so với alen a quy định màu đốm trắng. Một quần thể của loài này sống trong hồ
nước có nền cát màu nâu có thành phần kiểu gen là 0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa. Một công ty


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />xây dựng rải một lớp sỏi xuống hồ, làm mặt hồ trở nên có nền đốm trắng. Từ khi đáy hồ được
rải sỏi, xu hướng biến đổi tần số alen A của quần thể ở các thế hệ cá con tiếp theo được mô tả
rút gọn bằng sơ đồ nào sau đây.
A. 0,8A  0,9A  0, 7A  0, 6A  0,5A  0, 4A  0,3A  0, 2A  0,1A.
B. 0,9A  0,8A  0, 7A  0, 6A  0,5A  0, 4A  0,3A  0, 2A  0,1A.
C. 0,1A  0, 2A  0,3A  0, 4A  0,5A  0, 6A  0, 7A  0,8A  0,9A.
D. 0,9A  0,8A  0, 7A  0, 6A  0,5A  0, 6A  0, 7A  0,8A  0,9A.
Câu 19: Giả sử có 5 môi trường sau đây:
(1) Môi trường có nhiệt độ dao động từ 20 đến 35ºC, độ ẩm từ 75 đến 95%.
(2) Môi trường có nhiệt độ dao động từ 22 đến 30ºC, độ ẩm từ 85 đến 95%.
(3) Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25 đến 30ºC, độ ẩm từ 85 đến 92%.
(4) Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12 đến 30ºC, độ ẩm từ 90 đến 100%.
(5) Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12 đến 35ºC, độ ẩm từ 70 đến 100%.
Có một loài sinh vật có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 20 đến 32ºC, giới hạn chịu đựng
độ ẩm từ 74% đến 96%. Loài này có thể sống được ở bao nhiêu môi trường trong số 5
môi trường nói trên?
A. 1.

B. 2.

C. 3.


D. 4.

Câu 20: Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như
sau:
 Sinh vật ăn thịt bậc 1: 180.000 Kcal; Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1.500.000 Kcal; Sinh vật
tiêu thụ bậc 3: 18.000 Kcal
 Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1.620 Kcal. Sinh vật sản xuất là: 10.000.000Kcal.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hiệu suất sinh thái giữa sinh vật tiêu thụ bậc 2 với bậc dinh dưỡng cấp 1 lớn hơn hiệu suất
sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với sinh vật tiêu thụ bậc 1.
B. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 nhỏ hơn hiệu suất
sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3.
C. Hiệu suất sinh thái giữa sinh vật tiêu thụ bậc 4 với sinh vật tiêu thụ bậc 3 lớn hơn hiệu suất
sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với sinh vật tiêu thụ bậc 1.
D. Hiệu suất sinh thái giữa sinh vật tiêu thụ bậc 3 với bậc dinh dưỡng cấp 3 nhỏ hơn hiệu suất
sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với sinh vật tiêu thụ bậc 1.
Câu 21: Khi nói về các nhân tố ảnh hưởng đến quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng?


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />A. Khi nồng độ CO2 ở dưới điểm bù, nếu được chiếu sáng với cường độ thích hợp thì cây vẫn
tiến hành quang hợp.
B. Khi cường độ ánh sáng vượt giá trị bão hòa, nếu tiếp tục tăng cường độ ánh sáng thì sẽ
giảm cường độ quang hợp.
C. Nếu được cung cấp đủ nước thì cho dù ánh sáng rất yếu thì cây vẫn thải O2.
D. Trong cùng một chế độ dinh dưỡng như nhau, nếu nhiệt độ càng tăng thì cường độ quang
hợp càng tăng.
Câu 22: Tại sao phổi của chim bồ câu có kích thước rất nhỏ so với phổi của chuột nhưng
hiệu quả trao đổi khí của bồ câu lại cao hơn hiệu quả trao đổi khí của chuột?

A. Vì chim có đời sống bay lượn nên lấy được các khí ở trên cao sạch và có nhiều oxi hơn.
B. Vì chim có đời sống bay lượn nên cử động cánh chim giúp phổi chim co giãn tốt hơn.
C. Vì phổi chim có hệ thống ống khí trao đổi khí trực tiếp với các tế bào phổi còn phổi chuột
có các phế nang thải trao đổi khí qua hệ thống mao mạch nên trao đổi khí chậm hơn.
D. Vì hệ thống hô hấp của chim gồm phổi và hệ thống túi khí, hô hấp kép và không có khí
cặn.
Câu 23: Phân tử ADN ở vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển E.coli này sang
môi trường chỉ có N14 thì sau 3 lần nhân đôi, trong số các phân tử ADN con có bao nhiêu
phân tử ADN chứa hoàn toàn N14.
A. 4.

B. 6.

C. 8.

D. 16.

Câu 24: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác
với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi
chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng
chiều cao cây do một gen gồm hai alen là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân cao
trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Biết các gen nằm trên các NST khác nhau.
Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x aaBbdd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ
chiếm tỉ lệ
A. 3,125%.

B. 18.75%.

C. 42,187%.


D. 9,375%.

Câu 25: Điều gì là đúng đối với các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên?
(1) Chúng đều là các nhân tố tiến hóa.
(2) Chúng đều là các quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên.
(3) Chùng đều dẫn đến sự thích nghi.
(4) Chúng đều làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu trả lời đúng là.
A. (1), (3)

B. (1), (4)

C. (1), (2)

D. (2), (3)

Câu 26: Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, có bao nhiêu phát biều sau
đây đúng?
(1) Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá
thể của quần thể.
(2) Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.
(3) Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị
thời gian.
(4) Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều
kiện môi trường.
A. 1.


B. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 27: Khi mất loài nào sau đây thì cấu trúc của quần xã sẽ bị thay đổi mạnh nhất?
A. Loài ưu thế.

B. Loài thứ yếu.

C. Loài ngẫu nhiên.

D. Loài đặc hữu.

Câu 28: Trong các hệ sinh thái sau đây, ở hệ sinh thái nào có nhiều chuỗi thức ăn được bắt
đầu bằng động vật ăn mùn bã hữu cơ nhất?
A. Rừng nguyên sinh.

B. Biển khơi.

C. Cánh đồng lúa.

D. Rừng lá kim.

Câu 29: Khi nói về sự điều hòa lượng đường trong máu, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
(1) Hoocmôn insulin có tác dụng chuyển hóa glucozơ, làm giảm glucozơ máu.
(2) Gucagon có tác dụng tăng đường huyết bằng cách chuyển hóa glicogen thành glucozơ
tại gan và cơ.

(3) Adrenalin không có vai trò trong việc điều hòa nồng độ đường trong máu.
(4) Coctizol có tác dụng làm tăng đường huyết.
(5) Insulin có tác dụng tại gan glucozơ tăng chuyển glucozơ thành glicozen; còn tại mô
mỡ tăng chuyển gluzozơ thành mỡ và thành một số loại axit amin.
A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 30: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Hầu hết các tổ chức trong cơ thể người nhận được máu từ động mạch khi tâm thất co
nhiều hơn so với khi tâm thất giãn.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(2) Cơ tim nhận được máu từ động mạch khi tâm thất co nhiều hơn so với khi tâm thất
giãn.
(3) Khi tâm thất co, các sợi cơ tim co giúp sự vận chuyển máu trong các động mạch vành
tim dễ dàng hơn.
(4) Gốc động mạch chủ là nơi xuất phát của động mạch vành tim nên động mạch vành
tim nhận nhiều máu khi tâm thất giãn.
A. 4.

B. 3.

C. 2.


D. 1.

Câu 31: Khi nói về sinh sản của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Tất cả các loài thực vật hạt kín chỉ có sinh sản hữu tính mà không có sinh sản vô tính.
(2) Từ một giống cây có kiểu gen AaBb, muốn tạo ra giống mới có kiểu gen AABB thì
phải sử dụng hình thức sinh sản hữu tính.
(3) Muốn tạo ra các cây con có năng suất, chất lượng giống với cây mẹ thì phải sử dụng
phương pháp nhân giống vô tính.
(4) Từ một cây mẹ có kiểu gen Aabb, bằng phương pháp chiết cành sẽ tạo ra các cây con
đều có kiểu gen Aabb.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 32: Khi nói về hiện tượng kinh nguyệt ở phụ nữ, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Hiện tượng kinh nguyệt xuất hiện là do trứng chín và rụng kèm theo máu và phần bao
nang của trứng bị bài xuất ra ngoài.
(2) Hiện tượng kinh nguyệt có thể xuất hiện ngay cả khi không có trứng chín và rụng.
(3) Hiện tượng kinh nguyệt xuất hiện khi nồng độ prôgesteron trong máu tăng quá cao.
(4) Những người phụ nữ áp dụng biện pháp thắt ống dẫn trứng sẽ không có hiện tượng
kinh nguyệt.
A. 1.

B. 2.

C. 3.


D. 4.

Câu 33: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng.
Sử dụng cônsixin để gây đột biến hợp tử Aa, sau đó cho phát triển thành cây F1. Cho F1 giao
phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F2. Biết rằng cơ thể tứ bội giảm phân tạo ra giao tử lưỡng
bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) F2 có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 35/36.
(2) F2 có 12 loại kiểu gen.
(3) Toàn bộ các cây hoa trắng ở F2 đều có kiểu gen giống nhau.
(4) F2 có 9 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4.

Câu 34: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Quá trình nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ dẫn tới đột biến gen.
(2) Đột biến gen trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến.
(3) Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác nhân đột biến.
(4) Đột biến gen được phát sinh ở pha S của chu kì tế bào.
(5) Đột biến gen là loại biến dị luôn được di truyền cho thế hệ sau.
A. 1.


B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 35: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác
theo kiểu bổ sung. Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa
trắng; gen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ, các gen phân li
độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình,
trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25%. Cho cây P giao phấn với một cây
khác thu được đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3:3:1:1. Cho rằng không phát sinh đột biến
mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với phép lai nói trên?
A. 1 phép lai.

B. 4 phép lai.

C. 3 phép lai.

D. 2 phép lai.

Câu 36: Ở 1 loài thực vật, khi lai 2 giống thuần chủng khác nhau bởi các cặp tính trạng tương
phản được F1 có tỉ lệ 67,5% cây cao, hạt vàng. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định
và hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 thụ phấn cho cây thấp, hạt
trắng thì loại kiểu hình cây cao, hạt vàng ở đời con chiếm tỉ lệ.
A. 67,5%.

B. 25%.


C. 15%.

D. 35%.

Câu 37: Ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen
này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền có tần số A là
0,8; a là 0,2 và tần số B là 0,9; b là 0,1. Trong quần thể này, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ
chiếm tỉ lệ
A. 84,32%.

B. 37,24%.

C. 75,56%.

D. 95,04%.

Câu 38: Ở một loài côn trùng, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân đen; alen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai
cặp gen này cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định mắt đỏ trội
hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, cặp gen này nằm trên vùng không tương đồng
của nhiễm sắc thể giới tính X. Người ta thực hiện phép lai giữa con cái (XX) có thân xám,


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />cánh dài, mắt đỏ với con đực (XY) có thân xám, cánh dài, mắt đỏ thu được F1. Trong tổng số
các cá thể F1, cá thể thân đen, cánh cụt, mắt trắng, chiếm tỉ lệ 1%. Theo lí thuyết, loại cá thể
thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 có tỉ lệ
A. 40,5%.


B. 54,0%.

C. 49,5%.

D. 13,5%.

Câu 39: Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,1AABB : 0,2Aabb :
0,4AaBB : 0,3aaBb. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen aaBB ở thế hệ F3 là
A. 13,125%.

B. 17,5%.

C. 30,625%.

D. 12,5%.

Câu 40: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, bệnh P do một alen của một
gen có 2 alen nằm trên NST thường quy định; Bệnh Q do một alen của một gen có 2 alen
nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Trong phả hệ, những người
có màu đen hoặc màu xám chỉ bị một bệnh trong số hai bệnh nói trên.

Biết rằng không có đột biến mới xảy ra ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh đứa
con đầu lòng không bị hai bệnh trên của cặp vợ chồng III.13 – III.14 trong phả hệ trên là
A. 5/16

B. 17/32

C. 9/20

D. 63/80


Đáp án
1-A

2-C

3-C

4-A

5-C

6-D

7-A

8-B

9-C

10-B

11-B

12-C

13-B

14-C


15-A

16-C

17-A

18-B

19-B

20-A

21-B

22-D

23-B

24-B

25-B

26-D

27-A

28-A

29-B


30-C

31-C

32-A

33-A

34-C

35-C

36-D

37-D

38-A

39-C

40-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Nước và khoáng chất hòa tan được vận chuyển trong mạch gỗ (Dẫn truyền qua hệ xylem) chủ
yếu từ rễ đến lá. Cấu tạo mạch gỗ gồm quản bào và mạch ống.
Câu 2: Đáp án C


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

Hoặc vào link sau để đăng ký />Tiêu hóa hóa học diễn ra ở miệng, ở dạ dày, ở ruột non nhưng chủ yếu diễn ra ở ruột non. Vì
chỉ ở ruột non thì mới có đủ các loại enzim để tiêu hóa các loại chất hữu cơ có trong thức ăn.
Câu 3: Đáp án C
Hạt của thực vật có hoa hình thành từ noãn sau thụ tinh. Hạt gồm: Vỏ hạt, phôi hạt và nội nhũ
hoặc không có nội nhũ.
Câu 4: Đáp án A
Phân đôi là hình thức sinh sản trong đó cơ thể mẹ được tách đôi phát triển thành 2 cơ thể con.
Hình thức này xảy ra ở động vật nguyên sinh.
Câu 5: Đáp án C
Câu 6: Đáp án D
Vì giảm phân sinh ra 4 loại giao tử thì cơ thể phải có 2 cặp gen dị hợp.
Câu 7: Đáp án A
Câu 8: Đáp án B
Sự hình thành loài mới là một quá trình lịch sử, chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. Loài
mới không thể được hình thành nếu chỉ có một vài đột biến riêng lẻ mà cần phải có một quần
thể thích nghi với môi trường, đứng vững trước các tác động của chọn lọc tự nhiên. Do vậy,
khi có sự lai xa hình thành con lai thì con lai đó phải thích nghi với điều kiện môi trường và
sinh sản được để nhân lên thành quần thể thì mới trở thành loài mới.
Câu 9: Đáp án C
Câu 10: Đáp án B
Di tích của sinh vật sống trong các thời đại trước đã để lại trong các lớp đất đá (xác sinh vật,
một mảnh xương, một dấu chân,…) đều được gọi là hóa thạch.
Câu 11: Đáp án B
Câu 12: Đáp án C
A, D sai vì vi khuẩn lam có khả năng quang hợp nên thuộc nhóm sinh vật sản xuất.
B sai vì vi khuẩn không được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
Câu 13: Đáp án B
Vì O2 được tạo ra ở pha sáng, thông qua quá trình quang phân li nước. Khi không có CO2 thì
không xảy ra pha tối nên không tái tạo được NADP+, do đó pha sáng bị ức chế nên không xảy
ra quang phân li nước, dẫn tới không giải phóng O2.

Câu 14: Đáp án C


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Quá trình tiêu hóa nội bào diễn ra bên trong tế bào, qua các giai đoạn như sau: Thức ăn nhận
vào bằng hình thức thực bào  các không bào tiêu hóa chứa thức ăn. Các lyzoxom tới gắn
vào không bào tiêu hóa nhờ có enzim thủy phân trong lyzoxom vào không bào tiêu hóa thủy
phân các dinh dưỡng phức tạp thành chất dinh dưỡng đơn giản.
Câu 15: Đáp án A
Dựa vào chức năng của các vùng trong operon, ta suy ra ngay được đột biến mất vùng khởi
động (P) thì operon không khởi động được nên các gen cấu trúc không phiên mã  Không
tổng hợp được prôtêin.
Câu 16: Đáp án C
Có 4 dạng đột biến không làm thay đổi độ dài ADN, đó là (1), (2), (5), (6)
Câu 17: Đáp án A
Khi sống trong một môi trường thì mỗi kiểu gen chỉ quy định một kiểu hình nên trên mỗi cây
chỉ có một loại hoa. Vì mỗi cây chỉ có một kiểu gen.
-

Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 1AA; 2Aa, 1aa nên ở F2 sẽ có loại cây với 3 loại kiểu hình là:

+ Cây AA có hoa đỏ, chiếm tỉ lệ 25%
+ Cây Aa có hoa đỏ, chiếm tỉ lệ 50%
Cây aa có hoa trắng, chiếm tỉ lệ 25%
-

Như vậy, trên mỗi cây chỉ có một loại hoa, trong đó cây hoa đỏ chiếm 75%.

Câu 18: Đáp án B
-


Từ khi được rải sỏi thì chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng chống lại
alen trội. Khi chọn lọc chống lại một alen nào đó thì tần số alen đó giảm dần.

-

Trong 4 phương án nói trên thì chỉ có phương án B đúng vì chỉ có ở phương án B thì
tần số alen A mới giảm dần.

-

Ở đáp án D, tần số alen A giảm dần nhưng sau đó lại tăng dần là sai.

Câu 19: Đáp án B
Sinh vật chỉ sống được trong môi trường mà giới hạn sinh thái của nó rộng hơn biên độ dao
động của các nhân tố sinh thái trong môi trường. Trong 5 môi trường nói trên thì ở môi
trường (2) và (3), loài sinh vật A có thể sống được.
Câu 20: Đáp án A
Câu 21: Đáp án B
Câu 22: Đáp án D


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Phổi của chim có kích thước nhỏ hơn rất nhiều so với phổi của thú nhưng hiệu quả trao đổi
khí lại rất cao vì: Phổi của chim gồm hệ thống các ống khí xếp song song. Ngoài ra còn có
các túi khí trước và túi khí sau, có hệ thống các van chỉ cho khí lưu thông một chiều từ mũi
 túi khí sau  phổi  túi khí trước  mũi  môi trường ngoài. Chim hô hấp kép cả

khi hít vào và thở ra đều có hoạt động trao đổi khí ở phổi. Trong phổi không có khí cặn nên
hiệu quả trao đổi khí cao hơn thú.

Câu 23: Đáp án B
- Quá trình nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn, mỗi phân tử ADN con có
cấu trúc hai mạch, trong đó một mạch của phân tử ADN mẹ và một mạch được tổng hợp từ
các đơn phân của môi trường.
- Vi khuẩn E.coli sống ở môi trường chỉ có nitơ phóng xạ N15 cho nên ADN của nó được cấu
tạo từ các nuclêôtit chứa N15. Khi chuyển sang vi khuẩn sang sống ở môi trường có nitơ N14,
các phân tử ADN này nhân đôi (tự sao) thì các nuclêôtit của mạch ADN mới sẽ được cấu tạo
từ N14.
- Phân tử ADN nhân đôi 3 lần thì tạo ra 23 = 8 ADN mới nhưng trong số các ADN mới này
luôn có hai phân tử mang một mạch của ADN mẹ ban đầu. Nên số phân tử ADN chứa hoàn
toàn N14 là 8 – 2 = 6.
Câu 24: Đáp án B
- Kiểu hình thân cao, hoa đỏ có kiểu gen được kí hiệu là A-B-dd.
- Kiểu lai AaBbDd x aaBbDd cho đời con có kiểu hình A-B-dd với tỉ lệ:
AaBbDd x aaBbDd = (Aa x aa)(Bb x Bb)(Dd x Dd)
1
Aa x aa sẽ sinh ra đời con có A 
2

Bb x Bb sẽ sinh ra đời con có

3
B
4

dd x Dd sẽ sinh ra đời con có

1
1
D  : dd

2
2

 Kiểu hình hoa đỏ A-B-, thân cao D-

A-B-D- có tỉ lệ 

1 3 1 3
x x   18, 75%.
2 4 2 16

Câu 25: Đáp án B
- Các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên đều là nhân tố tiến hóa  (1) đúng.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />- Các yếu tố ngẫu nhiên mang tính ngẫu nhiên nhưng chọn lọc tự nhiên thì có tính định
hướng (theo một hướng xác định)  (2) sai.
- Chọn lọc tự nhiên dẫn đến sự thích nghi nhưng các yếu tố ngẫu nhiên thì thường không dẫn
đến sự thích nghi  (3) sai.
- Cả hai nhân tố các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên đều là nhân tố tiến hóa  (4)
đúng.
- Như vậy, tổ hợp đúng là (1) và (4)
Câu 26: Đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (2) và (3)
(4) sai. Vì mức sinh sản, mức tử vong thay đổi phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
Câu 27: Đáp án A
Loài ưu thế là loài có số lượng cá thể đông nhất, tính chất hoạt động mạnh nhất. Do vậy, khi
bị mất loài ưu thế thì cấu trúc của quần xã sẽ bị thay đổi mạnh nhất.
Loài ưu thế thường là loài đóng vai trò trung tâm trong các hoạt động sống của quần xã. Loài

ưu thế là mắt xích chung của rất nhiều chuỗi thức ăn, là nơi làm tổ, nơi trú ngụ của rất nhiều
loài khác, là loài quy định điều kiện môi trường sống. Vì vậy, khi mất loài ưu thế thì sẽ gây
biến động cả quần xã và gây diễn thế sinh thái.
Câu 28: Đáp án A
- Để có chuỗi thức ăn được bắt đầu bằng động vật ăn mùn bã hữu cơ thì cân phải có mùn bã
hữu cơ. Trong 4 hệ sinh thái nói trên thì hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới có nhiều mùn hữu cơ
nhất vì ở hệ sinh thái này thường xuyên có lá cây rừng rụng xuống tạo nên thảm thực vật phủ
kín bề mặt đất rừng.
- Biển khơi rất ít mùn bã hữu cơ. Cánh đồng lúa rất it mùn hữu cơ vì sản phẩm lúa được thu
hoạch mà không để lại trên cánh đồng. Rừng lá kim có thảm thực vật mỏng hơn rừng mưa
nhiệt đới vì rừng lá kim có diện tích lá ít hơn rừng mưa nhiệt đới.
Câu 29: Đáp án B
Có 4 phát biểu đúng, đó là (1), (2), (4), (5).
Có 4 loại hoocmôn tham gia điều hòa lượng đường (glucôzơ) trong máu, đó là insulin,
glucagon, adrenalin và coctizol. Vai trò của các loại hoocmôn đó là:
- Hoocmôn insulin: Có tác dụng chuyển hóa glucozơ, làm giảm glucozơ máu. Khi glucozơ đã
đi vào tế bào thì insulin có tác dụng kích thích chuyển hóa như sau:
+ Tại gan: Tăng chuyển glucozơ thành glicogen.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />+ Tại mô mỡ: Tăng chuyển glucozơ thành mỡ và thành một số loại axit amin.
+ Tại cơ: Tăng cường chuyển glucozơ thành glucozơ -6- photphat để chất này đi vào đường
phân hoặc chất này tổng hợp thành glicogen dự trữ.
- Hoocmôn Adrelin và glucagon: Có tác dụng tăng đường huyết bằng cách chuyển hóa
glicogen thành glucozơ tại gan và cơ.
- Hoocmôn và coctizol: có tác dụng làm tăng đường huyết bằng cách huy động phân giải
prôtêin, axit lactic, axitamin cùng nhiều chất khác tại gan tạo ra glucozơ, do đó nếu gan đã
cạn glicogen thì cotizol có vai trò trong việc làm tăng lượng đường huyết.
Câu 30: Đáp án C

Có 2 phát biểu đúng, đó là (1) và (4)
Hầu hết các tổ chức trong cơ thể người nhận được nhiều máu hơn từ động mạch khi tâm thất
co so với khi tâm thất giãn. Tuy nhiên đối với cơ tim thì ngược lại, nó nhận được máu nhiều
hơn khi tâm thất giãn và nhận được ít hơn khi tâm thất co.
- Khi tâm thất co tạo áp suất máu cao hơn nên hầu hết các cơ quan nhận được máu nhiều hơn
so với khi tâm thất giãn, huyết áp giảm. Trong khi đó lúc tâm thất co, các sợi cơ tim ép vào
thành động mạch vành ở tim nên máu vào tim ít hơn.
- Khi tâm thất giãn, máu có xu hướng dội lại tim ở gốc động mạch chủ cũng là nơi xuất phát
của động mạch vành tim. Lúc đó cơ tim giãn nên không gây cản trở việc cung cấp máu cho
tim vì thế lượng máu vào động mạch vành nuôi tim nhiều hơn so với khi tâm thất co.
Câu 31: Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là (2), (3) và (4)
Câu 32: Đáp án A
Chỉ có phát biểu (2) đúng.
Hiện tượng kinh nguyệt xuất hiện do nồng độ prôgesteron giảm gây bong niêm mạc tử cung
xuất huyết.
(1) Sai. Vì nếu trứng được thụ tinh thì sẽ không có hiện tượng kinh nguyệt.
(2) Đúng. Ví dụ như khi phụ nữ uống thuốc tránh thai sẽ làm trứng không rụng nhưng
vẫn có kinh nguyệt bình thường.
(3) Sai. Vì hiện tượng kinh nguyệt xuất hiện khi nồng độ prôgesteron trong máu giảm
không đủ để duy trì sự phát triển của niêm mạc tử cung.
(4) Sai. Vì việc thắt ống dẫn trứng chỉ nhằm mục đích ngăn không cho tinh trùng gặp
trứng còn chu ki kinh nguyệt vẫn bình thường.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 33: Đáp án A
Có 2 phát biểu đúng, đó là (2) và (4)
(1) Sai. Vì gây đột biến có thể không thành công nên cây F1 gồm có Aaaa và Aa. Do
đó khi lai với nhau thì sẽ có 3 sơ đồ lai (Aaaa x Aaaa; Aaaa x Aa; Aa x Aa) cho nên cây hoa

đỏ không thể chiếm tỉ lệ 35/36. (Nếu gây đột biến thành công 100% thì F1 là AAaa  Aaaa x
AAaa  F2 có cây hoa đỏ = 35/36).
F2 có 12 loại kiểu gen. Vì:
Aaaa x Aaaa sẽ cho đời con có số loại kiểu gen = 5.
Aaaa x Aa sẽ cho đời con có số loại kiểu gen = 4.
Aa x Aa sẽ cho đời con có số loại kiểu gen = 3.
 Đời F2 có 9 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ; Vì phép lai: Aaaa x AAaa sẽ cho

đời con có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ; Phép lai Aaaa x Aa sẽ cho đời con có 3 kiểu gen quy
định hoa đỏ; Phép lai Aa x Aa sẽ cho đời con có 2 kiểu gen quy định hoa đỏ.
Cây hoa trắng F2 gồm có aaaa, aaa, aa.  (3) sai.
Câu 34: Đáp án C
- Phát biểu (1) đúng. Vì khi ADN nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì ADN con có
cấu trúc khác nhau và khác ADN mẹ  Phân tử ADN bị biến đổi cấu trúc
 Đột biến gen.

- Phát biểu (2) đúng. Vì đột biến trội luôn được biểu hiện thành kiểu hình, do vậy ở dạng dị
hợp cũng có kiểu hình đột biến.
- Phát biểu (3) sai. Vì khi không có tác nhân đột biến vẫn có thể phát sinh đột biến gen do tác
động của các bazơ nitơ dạng hiếm hoặc do sai sót ngẫu nhiên của enzim ADNpolimeraza
trong quá trình nhân đôi.
- Phát biểu (4) đúng. Vì pha S là pha diễn ra nhân đôi ADN và nhân đôi NST. Đột biến gen
được phát sinh trong quá trình nhân đôi ADN cho nên nó phát sinh ở pha S của chu kì tế bào.
- Phát biểu (5) sai. Vì không phải khi nào đột biến cũng được di truyền cho đời sau.
 Có 3 phát biểu đúng.

Câu 35: Đáp án C
- Quy ước:

A-B-


quy định hoa đỏ

A  bb 

aaB   quy định hoa trắng.
aabb 


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
D: quả to
d: quả nhỏ
Cây hoa đỏ, quả nhỏ tự thụ phấn. Đề cho các cặp gen phân li độc lập nên ta xét riêng từng
tính trạng.
Tính trạng hình dạng quả. P: quả nhỏ tự thụ phấn đời con 100% quả nhỏ (có 1 kiểu hình).
Xét chung 2 tính trạng: F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ
lệ 56,25% = 56,25% hoa đỏ x 1 quả nhỏ.
Xét riêng tính trạng màu hoa: P: hoa đỏ tự thụ phấn đời con có 56,25% hoa đỏ. Vậy P:AaBb.
Kiểu gen của P : AaBbdd
P giao phấn với cây khác đời con thu được 4 kiểu hình thì tính trạng hình dạng quả phải có 2
kiểu hình (Vì tính trạng màu hoa tối đa chỉ có 2 kiểu hình)
Suy ra kiểu gen của cây khác có chưa Dd.
Khi đó đời con có tỉ lệ 1 cây quả nhỏ : 1 cây quả to.
Xét chung 2 tính trạng đời con có tỉ lệ : 3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 1) x (1 : 1)
Vậy tính trạng màu quả đời con có tỉ lệ 3 : 1.
P : AaBb suy ra kiểu gen của cây khác là : aabb, AABb, AaBB.
Kết hợp 2 tính trạng ta có kiểu gen của cây khác là: aabbDd, AABbDd, AaBBDd
Như vậy có 3 phép lai.
Câu 36: Đáp án D

-

Tính trạng chiều cao cây:
Cây cao : cây thấp = (67,5% + 7,5%) : (17,5% + 7,5%) = 75% : 25% = 3 : 1.
 Cây cao là tính trạng trội. Quy ước: A – cây cao, a – cây thấp.

-

Tính trạng màu sắc hạt:
Hạt vàng : hạt trắng = (67,5% + 7,5%) : (17,5% + 7,5%) = 75% : 25% = 3 : 1.
 Hạt vàng là tính trạng trội. Quy ước: B – hạt vàng, b – hạt trắng.

-

Cây thấp, hạt trắng có tỉ lệ 17,5%  Kiểu gen
Vì hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực nên 0, 75

ab
có tỉ lệ = 0,175.
ab

ab
 0,5ab x 0,35ab.
ab

Giao tử ab có tỉ lệ = 0,35 nên đây là giao tử liên kết.
 Tần số hoán vị gen = 1 – 2 x 0,35 = 0,3.

Kiểu gen của F1 là


AB
.
ab


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
F1 lai với cây thấp, hạt trắng, ta có:

AB ab
x
ab ab

Vì hoán vị xảy ra ở giới đực nên khi F1 đóng vai trò là cây bố thì F1 có hoán vị gen, khi đó tỉ
lệ kiểu hình đời con là 35% cây cao, hạt vàng : 35% cây thấp, hạt trắng : 15% cây cao, hạt
trắng : 15% cây thấp, hạt vàng.
Câu 37: Đáp án D
Cây thân cao, hoa đỏ có các kiểu gen là AABB, AABb, AaBB, AaBb.
Vì quần thể đang cân bằng di truyền nên tỉ lệ của các gen này là:
Kiểu gen AABB có tỉ lệ   0,8 .  0,9   0,5184.
2

2

Kiểu gen AABb có tỉ lệ   0,8 .  2.0,9.0,1  0,1152.
2

Kiểu gen AaBB có tỉ lệ   2.0,8.0, 2  .  0,9   0, 2592
2


Kiểu gen AaBb có tỉ lệ   2.0,8.0, 2  .  2.0,9.0,1  0, 0576
Vậy cây thân cao, hoa đỏ có tỉ lệ là
 0,5184  0,1152  0, 2592  0, 0576  0,9504  95, 04%

Câu 38: Đáp án A
- Con cái (XX) có thân xám, cánh dài, mắt đỏ với con đực (XY) có thân xám, cánh dài, mắt
đỏ thù được F1 có cá thể thân đen, cánh cụt, mắt trắng chứng tỏ cả 2 cơ thể P đều dị hợp 3 cặp
gen.
- Trong số các cá thể ở F1 số cá thể thân đen cánh cụt chiếm tỉ lệ
= 0,01 : 0,25 = 0,04.
- Do bố mẹ dị hợp nên ở đời con, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài
= 0,5 + tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt = 0,5 + 0,04 = 0,54.
Tỉ lệ kiểu hình mắt đỏ là 0,75.
- Vậy loại cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ.
= 0,75 x 0,54 x 100% = 40,5%.
Câu 39: Đáp án C
Ở quần thể tự phối nói trên, kiểu gen aaBB ở đời con do 2 kiểu gen ở đời bố mẹ sinh ra là
AaBB và aaBb.
- 0,4 AaBB sinh ra đời con F3 có kiểu gen aaBB chiếm tỉ lệ
 0, 4x

7
 0,175.
16


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />- 0,3 aaBb sinh ra đời on F3 có kiểu gen aaBB chiếm tỉ lệ
 0,3x


7
 0,13125.
16

Tỉ lệ kiểu gen aaBB ở đời F3 là = 0,175 + 0,13125 = 0,30625.
Câu 40: Đáp án
Giải thích:
- Trước tiên, cần phải xác định xem bệnh nào là bệnh P, bệnh nào là bệnh Q.
+ Bệnh P do gen nằm trên NST thường quy định. Cặp số 10, 11 đều không bị bệnh, sinh
người con gái số 15 bị bệnh màu đen. Chứng tỏ bệnh màu đen là do gen lặn nằm trên NST
thường quy định.  Bệnh P được kí hiệu là bệnh màu đen.
+ Vì bệnh màu đen là bệnh P nên bệnh màu xám là bệnh Q. Bệnh quy do gen lặn quy định.
Vì người số 7 bị bệnh sẽ truyền gen bệnh cho con gái số 12. Nếu bệnh do gen trội quy định
thì con gái số 12 mang gen trội sẽ quy định bị bệnh.
- Xác suất sinh con không bị bệnh P:
+ Tìm kiểu gen của người số 13:
Người số 5 bị bệnh P  Người số 7 có kiểu gen AA hoặc Aa, trong đó Aa với tỉ lệ 2/3.
Người số 8 có kiểu gen dị hợp vệ bệnh P.  Kiểu gen người số 8 là Aa.
 Con của cặp với chồng số 7 và 8 sẽ là con của phép lai (1/3 + 2/3Aa) x Aa
 Phép lai (1/3AA + 2/3Aa) x Aa sẽ cho đời con là 2/6AA : 3/6Aa : 1/6aa.
 Người số 13 không bị bệnh nên sẽ là một trong hai người 2/6AA hoặc 3/6Aa.
 Người số 13 có kiểu gen Aa với tỉ lệ 3/5; kiểu gen AA với tỉ lệ 2/5.

+ Tìm kiểu gen của người số 14: Có bố mẹ dị hợp nên người số 14 có kiểu gen 2/3Aa hoặc
1/3Aa.
+ Xác suất để cặp vợ chồng 13, 14 sinh con bị bệnh P = 3/5 x 2/3 x ¼ = 1/10.
 Xác suất sinh con không bị bệnh P = 1 – 1/10 = 9/10.

- Xác suất sinh con không bị bệnh Q:
+ Kiểu gen về bệnh Q: Người số 13 là nam, không bị bệnh Q nên kiểu gen về bệnh Q là XBY.

+ Người số 14 không bị bệnh Q nhưng mẹ dị hợp về bệnh Q. Vì vậy kiểu gen của người số
14 là 1/2XAXA hoặc 1/2XAXA.
+ Xác suất sinh con bị bệnh Q = 1/2 x 1/4 = 1/8.
 Xác suất sinh con không bị bệnh Q  1  1/ 8  7 / 8.

- Xác suất sinh con không bị 2 bệnh  9 /10 x7 / 8  63 / 80.



×