Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Thuyết minh biện pháp thi công đào nền đường đá bằng phương pháp nổ phá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.29 KB, 4 trang )

4. Thi công đào nền đờng đá bằng phơng pháp nổ phá
- Để đảm bảo giao thông và đảm bảo an toàn con ngời,
máy móc thiết bị cũng nh tài sản ruộng vờn của nhân dân
khu vực thi công nhà thầu sử dụng phơng pháp nổ om để
phá vỡ kết cấu đá, sau đó dùng máy xúc, máy ủi đào xúc đá
vận chuyển đến nơi đổ.
Trình tự thi công nổ mìn phá đá đợc thực hiện theo các
bớc sau :
- Dọn cây cối và lớp đất phủ trên nền đá cứng theo quy
mô thiết kế.
- Dùng khoan con khoan nổ xử lý tạo mặt bằng và đờng
công vụ cho máy ủi,

máy xúc lên làm việc ở tầng đầu tiên

để san bãi khoan.
- Tiếp tục khoan nổ nhỏ thực hiện việc mở rộng mặt
bằng thi công.
- Dùng khoan lớn kết hợp với khoan con để khoan nổ hạ
thấp mặt đờng đến cao độ thiết kế.
- Sau khi nổ phá đá cách cao độ nền đờng khoảng 1520cm dùng máy ủi sửa sang đảm bảo cao độ, kích thớc hình
học thiết kế.
- Sử dụng phơng pháp nổ mìn điện, dây cháy chậm
kíp thủ công cho các khối nhỏ. Sử dụng phơng pháp nổ điện
vi sai cho các bãi lớn lỗ khoan to.
* Phơng tiện khoan tạo lỗ
Do điều kiện địa hình núi đá dốc nên việc khoan nổ
đợc tiến hành theo nhiều lớp khác nhau. Ta cần chọn thiết bị
cho công tác khoan phù hợp với các phơng pháp nổ mìn nh sau
:



- Phần chuẩn bị mặt bằng và xử lý : Dùng búa khoan YT
18 của Trung Quốc đồng bộ (5 bộ) với đờng kính khoan 3640mm, chiều sâu khoan tối đa 4m.
- Phần khoan nổ lớn dùng máy khoan ROC 442 tự hành
đồng bộ (1-2 bộ) với đờng kính khoan 76-89mm,chiều sâu
khoan từ 3-18m, góc nghiêng khoan tới 75 o
* Phơng pháp khoan.
- Bãi sử lý mặt bằng khoan thẳng đứng theo các khối đá
cần sử lý với chiều sâu và khoảng cách tuỳ theo thực tế.
- Bãi khoan lớn dùng phơng pháp khoan nghiêng, góc
nghiêng phù hợp với góc nghiêng của ta luy cố định ở đờng
( 40-60o ) để khi nổ mìn vùng ta luy đờng đợc bảo vệ tránh
sụt nở lâu dài.
- Lỗ mìn không nên khoan trùng với khe nứt của đá, cách
khe nứt ít nhất 30 cm.
- Bố trí nơi thi công khoan, bắn mìn cần đảm bảo đợc
an toàn cho máy hơi ép và đờng ống dẫn hơi không bị đất
đá nổ ra phá hỏng, có thể lợi dụng địa hình làm hầm của
máy kiên cố chống đợc đá nổ ra văng tới ( hầm có thể nửa
chìm, nửa nổi, lợi dụng đá xếp tờng dày xung quanh, trên
nóc lát gỗ lót nhiều bó nứa hoặc rơm, rạ đồng thời đảm bảo
thoát nớc tốt ). Đờng ống, đoạn cố định có thể xếp đá lên. Khi
khoan xiên hay khoan ngang thì bố trí bộ phận giá đỡ.
* Phơng pháp gây nổ
- Sau khi thuốc đã đợc tra vào lỗ, lợng thuốc nhỏ nhất
không quá 20%, lợng thuốc lớn nhất không quá 80% thể tích lỗ
khoan và lỗ mìn phải đợc lấp kín theo phơng pháp hiện
hành.



- Kíp điện đợc đặt về hớng đối diện với mục tiêu nổ,
chỉ cần nạp ngập kíp nổ vào trong khối thuốc nổ. Thờng
đáy kíp không vợt quá 1/3 chiều cao gói thuốc. Chuẩn bị cho
việc gây nổ cần đặc biệt chú ý các biện pháp giữ cho kíp
khỏi bị tụt, bị lỏng hay các dây dẫn nói chung khỏi bị đứt.
- Trớc khi nổ phải có mìn báo hiệu, sau đó mới đợc nổ
phá. Kiểm tra mìn câm trớc khi tiến hành hót đất đá, dùng
các biện pháp kích nổ để xử lý mìn câm.
* Tính lợng thuốc nổ cho mỗi lỗ theo công thức :
Q = e.q.W3.f(n)
Trong đó :

W

: Đờng kháng bé nhất tính bằng .m

q

: Lợng thuốc nổ đơn vị ( kg/m3).

e

: Hệ số điều chỉnh lợng thuốc nổ đơn vị.

f(n)

= 0,03 ( theo kinh nghiệm ).

* Tính toán khoảng cách an toàn
Theo quy phạm an toàn về bảo quản, vận chuyển và sử

dụng vật liệu nổ (TCVN 4586-88) tính toán các khoảng cách
an toàn theo các công thức sau:
Bán kính an toàn chấn động đối với nhà cửa, công trình:
Rc = Kc..Qc1/3
Trong đó :

Kc

: Hệ số, với địa chất là đá nền Kc= 3



: Hệ số điều kiện nổ, chọn = 1.2.

Qc

: Tổng lợng thuốc nổ cho một lần.

Khoảng cách an toàn về sóng xung kích lan truyền trong
không khí
- An toàn đối với công trình lân cận
Rxk = K.Qxk1/2
Trong đó :

K

: Hệ số, K= 10- 50


Qxk : Lîng thuèc næ mét lÇn tÝnh theo ®iÒu kiÖn

an toµn
sãng xung kÝch ®èi víi c«ng tr×nh.
- An toµn ®èi víi ngêi
Rmin = 15.Q1/3
Trong ®ã :

Q

: Lîng thuèc næ cho mét lÇn



×