Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Giải pháp giải quyết việc làm cho lao động thành phố hạ long, tỉnh quảng ninh ( Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (723.93 KB, 107 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THU THỦY

GIẢI PHÁP GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG
THÀNH PHỐ HẠ LONG - TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THU THỦY

GIẢI PHÁP GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG
THÀNH PHỐ HẠ LONG - TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Đình Long

THÁI NGUYÊN - 2014


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố
trong bất kì công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc
chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày 19 tháng 5 năm 2014
Tác giả luận văn

Nguyễn Thu Thủy

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và rèn luyện tại trƣờng Đại học Kinh tế và
QTKD thuộc Đại học Thái Nguyên. Đƣợc sự dạy dỗ, chỉ bảo ân cần của quí
Thầy, Cô giáo đã trang bị cho em những kiến thức cơ bản về chuyên môn
cũng nhƣ cuộc sống, tạo cho em hành trang vững chắc trong công tác sau này.
Xuất phát từ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành
cảm ơn quí Thầy Cô. Đặc biệt để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, trƣớc
hết em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo - PGS.TS Nguyễn Đình Long đã chỉ
bảo tận tình và trực tiếp hƣớng dẫn em trong suốt thời gian thực hiện đề tài.

Em xin chân thành cảm ơn ỦBND Thành phố Hạ Long, Các Phòng,
Ban, Đoàn thể của Thành phố Hạ Long: Phòng Lao động TBXH Thành
phố, Phòng Thống kê, Phòng Kinh tế, Hội Nông dân, Hội phụ nữ, UBND
các phƣờng và các hộ đã giúp em thực tập trong suốt thời gian nghiên cứu
đề tài.
Với quỹ thời gian có hạn và kinh nghiệm chƣa nhiều nên đề tài của em
không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong đƣợc sự góp ý kiến của quí thầy
cô và các đồng nghiệp để đề tài đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin kính chúc quí Thầy giáo, Cô giáo luôn mạnh khỏe - hạnh phúc.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, Ngày 19 tháng 5 năm 2014
Tác giả luận văn

Nguyễn Thu Thủy

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................vii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1
2 . Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài ................................................................................ 3
5. Kết cấu đề tài ...................................................................................................... 3

Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC LÀM VÀ
GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM ....................................................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về việc làm và tạo việc làm ........................................................ 4
1.1.1. Khái niệm việc làm và tạo việc làm .............................................................. 4
1.1.2. Vai trò của việc làm ....................................................................................... 7
1.1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến tạo việc làm ...................................................... 8
1.1.4. Ý nghĩa của vấn đề tạo việc làm.................................................................. 12
1.1.5. Sự cần thiết tạo việc làm cho ngƣời lao động ............................................. 13
1.2. Cơ sở thực tiễn............................................................................................... 14
1.2.1. Một số chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc ta về giải quyết
việc làm cho lao động ................................................................................ 14
1.2.2. Thực trạng vấn đề việc làm ở nƣớc ta ......................................................... 17
1.2.3. Tình hình việc làm qua các số liệu thống kê ............................................... 19
1.2.4. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng trong nƣớc về giải quyết và tạo
việc làm cho lao động trong thời gian qua................................................. 24
1.2.5. Bài học rút ra từ thực tiễn của các địa phƣơng đối với Thành phố Hạ
Long về vấn đề giải quyết việc làm cho lao động ..................................... 31
1.2.6. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài .................................................. 34
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 38
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iv
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ................................................................................. 38
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 38

2.2

.................................................................................. 38
............................................................................. 39

2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu.......................................................................... 41
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh về nguồn lao động và cơ cấu lao động Thành phố .... 41
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả giải quyết việc làm ở thành phố .............. 41
2.3.3. Tỷ lệ lao động có và thiếu việc làm............................................................. 41
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG VỀ GIẢI QUYẾT VÀ TẠO VIỆC LÀM CHO LAO
ĐỘNG Ở THÀNH PHỐ HẠ LONG - QUẢNG NINH ............................................... 42

3.1. Đặc điểm cơ bản của địa bàn nghiên cứu ....................................................... 42
3.1.1. Giới thiệu chung về Thành phố Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh .................... 42
3.1.2. Đặc điểm tự nhiên ....................................................................................... 43
3.2. Đánh giá những thuận lợi và khó khăn đối với công tác giải quyết việc
làm cho lao động thành phố Hạ Long ............................................................ 53
3.2.1. Những thuận lợi ........................................................................................... 54
3.2.2. Những khó khăn .......................................................................................... 58
3.3. Tình hình chung về lao động, việc làm ở Thành phố Hạ Long ...................... 60
3.3.1. Thực trạng về lao động ................................................................................ 60
3.3.2. Thực trạng về việc làm của Thành phố ....................................................... 62
3.4. Thực trạng lao động việc làm tại các điểm điều tra khảo sát ......................... 67
3.4.1. Đặc điểm về các điểm (phƣờng) điều tra .................................................... 67
3.4.2. Thực trạng về sử dụng và việc làm tại các điểm điều tra ............................ 69
3.4.3. Thực trạng về việc làm ................................................................................ 70
3.5. Kết quả giải quyết việc làm cho lao động ở thành phố ................................. 71
3.5.1. Kết quả giải quyết việc làm cho lao động ở Thành phố nói chung ............. 71
3.5.2. Kết quả giải quyết việc làm cho lao động tại các phƣờng điều tra ............ 73
3.6. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng tới lao động, việc làm ở thành phố Hạ Long ...... 75

3.6.1. Giải quyết việc làm thông qua chƣơng trình cho vay vốn giải quyết
việc làm ........................................................................................................ 75
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

v
3.6.2. Giải quyết việc làm thông qua chƣơng trình xuất khẩu lao động ............... 76
3.6.3. Phát triển các hình thức thông tin thị trƣờng, tạo điều kiện cho ngƣời
lao động có cơ hội tìm kiếm việc làm .......................................................... 79
3.6.4. Đào tạo nguồn nhân lực............................................................................... 79
3.7. Đánh giá chung về giải quyết việc làm cho lao động thành phố Hạ Long ........... 80
3.7.1. Những mặt đạt đƣợc .................................................................................... 80
3.7.2. Những tồn tại, khó khăn .............................................................................. 81
3.7.3. Nguyên nhân hạn chế .................................................................................. 82
Chƣơng 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM TẠO VIỆC LÀM
CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG Ở THÀNH PHỐ HẠ LONG ĐẾN NĂM 2020
VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO ........................................................................... 83
4.1. Định hƣớng chung .......................................................................................... 83
4.1.1. Phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố.................................................... 83
4.1.2. Một số chỉ tiêu chủ yếu ............................................................................... 84
4.1.2. Dự báo về lao động việc làm trong giai đoạn mới ...................................... 85
4.2. Một số giải pháp nhằm tạo việc làm cho lao động thành phố Hạ Long
trong giai đoạn tới .......................................................................................... 86
4.2.1. Nhóm giải pháp chung về cơ chế chính sách .............................................. 86
4.2.2. Nhóm giải pháp giải quyết tạo việc làm cho ngƣời lao động với các
chƣơng trình giải quyết việc làm của thành phố và tỉnh Quảng Ninh ....... 89
4.2.3. Nhóm giải pháp đẩy mạnh phát triển kinh tế và hỗ trợ lao động
chuyển đổi nghề và tiếp cận các cơ hội phát triển về việc làm … ............ 89
4.2.4. Nhóm các giải pháp khác… ........................................................................ 90

4.3. Kiến nghị ........................................................................................................ 91
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 97

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Chú giải

BQ

Bình quân

CCKT

Cơ cấu kinh tế

CNH

Công nghiệp hóa

CSHT

Cơ sở hạ tầng


ĐS

Đời sống

DT

Diện tích

ĐTH

Đô thị hóa

GTGT

Giá trị gia tăng

GTSX

Giá trị sản xuất

HĐH

Hiện đại hóa

HĐND

Hội đồng nhân dân

KHCN


Khoa học công nghệ

KHKT

Khoa học kỹ thuật

KTXH

Kinh tế xã hội

LĐVL

Lao động việc làm

TN

Thu Nhập

UBND

Ủy ban nhân dân

WTO

Tổ chức thƣơng mại quốc tế

XHCN

Xã hội Chủ nghĩa


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Cơ cấu lao động của các khu vực kinh tế, 2007-2011.................... 22
Bảng 1.2. Cơ cấu (%) lao động theo vị thế việc làm, 2009-2011 ................... 23
Bảng 3.1: Cơ cấu kinh tế TP. Hạ Long theo giá trị tổng sản lƣợng................ 49
Bảng 3.2: Tình hình phát triển dân số Thành phố Hạ Long ........................... 51
Bảng 3.3: Công tác y tế Thành phố Hạ Long (giai đoạn 2008 - 2012) .......... 52
Bảng 3.4: Quy mô giáo dục giai đoạn 2008 - 2012 ........................................ 53
Bảng 3.5: Số ngƣời trong độ tuổi lao động tại Thành phố Hạ Long .............. 61
Bảng 3.6. Lao động theo các ngành kinh tế .................................................... 62
Bảng 3.7. Lao động có việc làm theo thành phần kinh tế ............................... 66
Bảng 3.8. Khái quát về cơ cấu kinh tế các tiểu vùng của thành phố .............. 67
Bảng 3.9: Số lao động tại các điểm điều tra năm 2012................................... 69
Bảng 3.11: Số lƣợng lao động có việc làm tại các điểm điều tra ................... 70
Bảng 3.12: Lao động có việc làm trong các ngành tại các điểm điều tra ....... 70
Bảng 3.13: Kết quả thực hiện dự án chia theo ngành nghề tại TP Hạ Long .. 78

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trƣớc xu thế mở cửa hội nhập với kinh tế thế giới cũng nhƣ trong quá
trình tiến hành CNH - HĐH đất nƣớc, vấn đề phát triển nguồn lực con ngƣời là
yếu tố cơ bản, thúc đẩy sự phát triển nhanh và bền vững của nền kinh tế đất
nƣớc. Với đặc điểm nƣớc ta là nƣớc đông dân, nguồn lao động dồi dào, chiếm
khoảng 50% tổng số dân, hàng năm xã hội có thêm khoảng 1,1 triệu lao động
mới. Vấn đề tạo việc làm cho ngƣời lao động đang trở thành vấn đề cấp bách,
lâu dài, cơ bản trong sự nghiệp CNH - HĐH, thu hút sự quan tâm của toàn xã
hội, của từng gia đình và mỗi ngƣời lao động. Điều đó đòi hỏi phải có chủ
trƣơng, chính sách đúng đắn để sử dụng hợp lý nguồn lao động nhằm khai thác
có hiệu quả các tiềm năng thế mạnh trong quá trình phát triển kinh tế - XH của
đất nƣớc nói chung và đối với các địa phƣơng/tỉnh, thành phố nói riêng.
Việc làm có vai trò quan trọng trong đời sống xã hội, nó không thể
thiếu đối với từng cá nhân và toàn bộ nền kinh tế, là vấn đề cốt lõi và xuyên
suốt trong các hoạt động kinh tế, có mối quan hệ mật thiết với kinh tế và xã
hội, nó chi phối toàn bộ mọi hoạt động của cá nhân và xã hội.
Đối với từng cá nhân việc không có việc làm trong dài hạn dẫn tới mất
cơ hội trau dồi, nắm bắt và nâng cao trình độ kĩ năng nghề nghiệp làm hao
mòn và mất đi kiến thức, trình độ vốn có. Đối với xã hội thì khi nền kinh tế
không đảm bảo đáp ứng về việc làm cho ngƣời lao động có thể dẫn đến nhiều
tiêu cực trong đời sống xã hội và ảnh hƣởng xấu đến sự phát triển nhân cách
con ngƣời. Con ngƣời có nhu cầu lao động ngoài việc đảm bảo nhu cầu đời
sống còn đảm bảo các nhu cầu về phát triển và tự hoàn thiện, vì vậy trong nhiều
trƣờng hợp khi không có việc làm sẽ ảnh hƣởng đến lòng tự tin của con ngƣời,
sự xa lánh cộng đồng và là nguyên nhân của các tệ nạn xã hội. Ngoài ra khi

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


2
không có vệc làm trong xã hội sẽ tạo ra các hố ngăn cách giàu nghèo là nguyên
nhân nảy sinh ra các mâu thuẫn và nó ảnh hƣởng đến tình hình chính trị.
Vai trò của việc làm đối với từng cá nhân, đối với xã hội là rất quan
trọng. Vì vậy, để đáp ứng đƣợc nhu cầu việc làm của toàn xã hội đòi hỏi Nhà
nƣớc phải có những chiến lƣợc, kế hoạch cụ thể đáp ứng đƣợc nhu cầu này.
Đối với Thành phố Hạ Long hàng năm có khoảng gần 5 nghìn ngƣời
bƣớc vào độ tuổi lao động cùng với số học sinh, sinh viên tốt nghiệp các
trƣờng phổ thông, chuyên nghiệp day nghề, Cao đẳng và Đại học chƣa tìm
đƣợc việc làm tồn tại qua nhiều năm cộng với một số thanh niên hoàn thành
nghĩa vụ quân sự trở về địa phƣơng và những ngƣời dôi dƣ do tinh giảm biên
chế tại các cơ quan, doanh nghiệp đã tạo thành một lực lƣợng khá đông những
ngƣời có nhu cầu tìm việc làm.
Tuy nhiên, đây là vấn đề lớn và phức tạp cùng với những khó khăn bất
cập trên địa bàn Thành phố, vấn đề giải quyết việc làm cho ngƣời lao động
vẫn là một trong những vấn đề nóng bỏng, trọng tâm đƣợc chính quyền Thành
phố quan tâm hàng đầu. Là một cán bộ công tác lâu năm ở thành phố Hạ
Long, em chọn đề tài: “Giải pháp giải quyết việc làm cho lao động Thành
phố Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh” nhằm góp phần giải quyết những vấn đề
thực tiễn nêu trên tại Thành phố Hạ Long làm luận văn tốt nghiệp.
2 . Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Phân tích thực trạng về sử dụng lao động và giải quyết việc làm cho lao
động ở thành phố Hạ Long, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp nhằm giải quyết
việc làm cho lao động thành phố Hạ Long - Quảng Ninh trong giai đoạn tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn liên quan đến
lao động, tạo việc làm, trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

3
- Đánh giá thực trạng về giải quyết việc làm cho lao động và phân tích
các yếu tố ảnh hƣởng đến tạo việc cho lao động.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm giải quyết việc làm cho lao
động Thành phố Hạ Long đến năm 2020 và những năm tiếp theo.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề liên quan đến giải
quyết việc làm cho lao động ở thành phố Hạ Long.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng và giải
pháp giải quyết việc làm cho lao động ở thành phố Hạ Long.
- Phạm vi về không gian: Trên địa bàn Thành phố Hạ Long
- Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu thực trạng giải quyết việc làm cho
lao động Thành phố Hạ Long từ năm 2010 - 2013 và đề xuất định hƣớng giải
pháp giải quyết việc làm cho lao động ở thành phố Hạ Long đến năm 2020.
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài
:
- Góp phần cung cấp:

tạo việc làm cho lao

động rt thành phố Hạ Long trong giai đoạn tới đến năm 2020.
- Đối với kinh tế: Sử dụng hợp lý nguồn lực lao động của thành phố góp
phần phát triển kinh tế - xã hội và tăng thu nhập cho ngƣời lao động ở thành phố.
- Đối với xã hội: Góp phần giải quyết vấn đề lao động, việc làm nói
chung, đối với Thành phố Hạ Long nói riêng...
5. Kết cấu đề tài

Đề tài ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài gồm 4 chƣơng:
- Chƣơng 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề nghiên cứu
- Chƣơng 2. Đặc điểm địa bàn và phƣơng pháp nghiên cứu
- Chƣơng 3. Thực trạng về giải quyết việc làm cho lao động Thành
phố Hạ Long
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

4
- Chƣơng 4. Phƣơng hƣớng và giải pháp nhằm giải quyết việc làm cho
lao động Thành phố Hạ Long đến năm 2020.
Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC LÀM
VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
1.1. Cơ sở lý luận về việc làm và tạo việc làm
1.1.1. Khái niệm việc làm và tạo việc làm
1.1.1.1. Khái niệm về việc làm
Đứng trên các góc độ nghiên cứu khác nhau, ngƣời ta đã đƣa ra rất
nhiều định nghĩa nhằm sáng tỏ khái niệm việc làm. Và ở các quốc gia khác
nhau, do ảnh hƣởng của nhiều yếu tố nhƣ điều kiện kinh tế, chính trị, luật
pháp… ngƣời ta quan niệm về việc làm cũng khác nhau. Chính vì thế, không
có một định nghĩa chung và khái quát nhất về việc làm.
Để hiểu rõ khái niệm và bản chất của việc làm, ta phải liên hệ đến
phạm trù lao động vì giữa chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau.
Lao động là một yếu tố tất yếu không thể thiếu đƣợc của con ngƣời, nó
là hoạt động cần thiết và gắn chặt với lợi ích của con ngƣời. Bản thân cá nhân
mỗi con ngƣời trong nền sản xuất xã hội đều chiếm những vị trí nhất định.
Mỗi vị trí mà ngƣời lao động chiếm giữ trong hệ thống sản xuất xã hội với tƣ

cách là một sự kết hợp của các yếu tố khác trong quá trình sản xuất đƣợc gọi
là chỗ làm hay việc làm.
Nhƣ vậy, việc làm là một phạm trù tồn tại khách quan trong nền sản
xuất xã hội, phụ thuộc vào các điều kiện hiện có của nền sản xuất. Ngƣời lao
động đƣợc coi là có việc làm khi chiếm giữ một vị trí nhất định trong hệ
thống sản xuất của xã hội. Nhờ có việc làm mà ngƣời lao động mới thực hiện
đƣợc quá trình lao động tạo ra sản phẩm cho xã hội, cho bản thân.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

5
Nhƣ vậy, một hoạt động đƣợc coi là việc làm khi có những đặc điểm
sau: Đó là những công việc mà ngƣời lao động nhận đƣợc tiền công, đó là
những công việc mà ngƣời lao động thu lợi nhuận cho bản thân và gia đình,
hoạt động đó phải đƣợc pháp luật thừa nhận.
Trên thực tế, việc làm đƣợc thừa nhận dƣới 3 hình thức:
- Làm công việc để nhận đƣợc tiền lƣơng, tiền công hoặc hiện vật cho
công việc đó.
- Làm công việc để thu lợi cho bản thân, mà bản thân lại có quyền sử
dụng hoặc quyền sở hữu một phần hoặc toàn bộ tƣ liệu sản xuất để tiến hành
công việc đó.
- Làm các công việc cho hộ gia đình mình nhƣng không đƣợc trả thù
lao dƣới hình thức tiền lƣơng, tiền công cho công việc đó. Hình thức này bao
gồm sản xuất nông nghiệp, hoạt động kinh tế phi nông nghiệp do chủ hộ hoặc
một thành viên khác trong gia đình có quyền sử dụng, sở hữu hoặc quản lý.
Ở Việt Nam, khái niệm việc làm đã đƣợc quy định tại Điều 13 của Bộ
luật lao động: “Mọi hoạt động lao động tạo ra nguồn thu nhập không bị pháp
luật cấm đều được thừa nhận là việc làm”.

Tùy theo các mục đích nghiên cứu khác nhau mà ngƣời ta phân chia
việc làm ra thành nhiều loại.
Theo mức độ sử dụng thời gian làm việc, có việc làm chính và việc làm
phụ. Việc làm chính là công việc mà ngƣời thực hiện giành nhiều thời gian
nhất hoặc có thu nhập cao hơn so với công việc khác. Việc làm phụ là công
việc mà ngƣời thực hiện giành nhiều thời gian nhất sau công việc chính.
Ngoài ra, ngƣời ta còn chia việc làm thành việc làm toàn thời gian, bán
thời gian, việc làm thêm.
- Việc làm toàn thời gian: Chỉ một công việc làm 8 tiếng mỗi ngày,
hoặc theo giờ hành chính 8 tiếng mỗi ngày và 5 ngày trong tuần.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

6
- Việc làm bán thời gian: Mô tả công việc làm không đủ thời gian giờ
hành chính quy định của Nhà nƣớc 8 tiếng mỗi ngày và 5 ngày mỗi tuần. Thời
gian làm việc có thể dao động từ 0.5 đến 5 tiếng mỗi ngày và không liên tục.
- Việc làm thêm: Mô tả một công việc không chính thức, không thƣờng
xuyên bên cạnh một công việc chính thức và ổn định.
Trong thời kỳ hội nhập và toàn cầu hóa hiện nay, Tổ chức lao động
quốc tế (ILO) còn khuyến cáo và đề cập tới việc làm nhân văn hay việc làm
bền vững.
1.1.1.2. Khái niệm tạo việc làm
Tạo việc làm là quá trình tạo ra số lƣợng, chất lƣợng tƣ liệu sản xuất, số
lƣợng và chất lƣợng sức lao động và các điều kiện kinh tế xã hội khác để kết
hợp tƣ liệu sản xuất và sức lao động.
Cơ chế tạo việc làm: Cơ chế 3 bên, đòi hỏi sự tham gia tích cực của
ngƣời lao động, nhà nƣớc và ngƣời sử dụng lao động.
Về phía người lao động: muốn tìm đƣợc việc làm phù hợp, có thu nhập

cao, đƣơng nhiên phải có kế hoạch thực hiện và đầu tƣ cho phát triển sức lao
động của mình, có nghĩa là phải tự mình hoặc là dựa vào các nguồn tài trợ (từ
gia đình, từ các tổ chức xã hội) để tham gia đào tạo, phát triển, nắm vững một
nghề nghiệp nhất định điều kiện cần thiết cho ngƣời lao động tham gia vào thị
trƣờng lao động.
Về phía Nhà nước: tạo ra hành lang pháp lý, ban hành các luật lệ, chính
sách liên quan trực tiếp đến ngƣời lao động và ngƣời sử dụng lao động, tạo
môi trƣờng pháp lý kết hợp sức lao động với tƣ liệu sản xuất là một bộ phận
cấu thành trong cơ chế tạo việc làm cho ngƣời lao động.
Về phía người sử dụng lao động: gồm các doanh nghiệp trong nƣớc
thuộc các thành phần kinh tế, các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài, các
tổ chức kinh tế xã hội cần có thông tin về thị trƣờng đầu vào và đầu ra để
không chỉ tạo ra chỗ làm việc mà còn phải duy trì và phát triển chỗ làm việc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

7
cho ngƣời lao động. Do đó, ngƣời sử dụng lao động cần có vốn để mua hoặc
thuê nhà xƣởng (nơi làm việc), công nghệ, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu,
mua sức lao động để sản xuất ra sản phẩm, dịch vụ. Hơn nữa, để mở rộng quy
mô sản xuất nâng cao hiệu quả sản xuất thì các chủ sử dụng lao động không
chỉ cần có vốn mà còn cần thiết có kinh nghiệm quản lý, biết vận dụng linh
hoạt chính sách của Nhà nƣớc trong lĩnh vực lao động, việc làm đồng thời đề
ra đƣợc các quy định phù hợp, biết quản lý lao động một cách khoa học và
nghệ thuật nhằm đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức và nâng cao sự thoả mãn của
ngƣời lao động, khơi dậy động lực lao động nhằm thu hút và giữ chân những
ngƣời lao động giỏi, phù hợp với yêu cầu công việc - tài sản quan trọng nhất
của tổ chức, yếu tố quyết định thắng lợi trong cạnh tranh.
Tóm lại, cơ chế tạo việc làm cho ngƣời lao động đòi hỏi sự tham gia

tích cực của cả ba phía: Nhà nƣớc, ngƣời sử dụng lao động và của chính bản
thân những ngƣời lao động. Sao cho cơ hội việc làm và mong muốn nguyện
vọng đƣợc làm việc của ngƣời lao động gặp nhau trên thị trƣờng đúng lúc,
đúng chỗ.
1.1.2. Vai trò của việc làm
Việc làm có vai trò quan trọng trong đời sống xã hội, nó không thể
thiếu đối với từng cá nhân và toàn bộ nền kinh tế, là vấn đề cốt lõi và xuyên
suốt trong các hoạt động kinh tế, có mối quan hệ mật thiết với kinh tế và xã
hội, nó chi phối toàn bộ mọi hoạt động của cá nhân và xã hội.
Đối với từng cá nhân thì có việc làm đi đôi với có thu nhập để nuôi
sống bản thân mình, vì vậy nó ảnh hƣởng trực tiếp và chi phối toàn bộ đời
sống của cá nhân. Việc làm ngày nay gắn chặt với trình độ học vấn, trình độ
tay nghề của từng cá nhân, thực tế cho thấy những ngƣời không có việc làm
thƣờng tập trung vào những vùng nhất định (vùng đông dân cƣ khó khăn về
điều kiện tự nhiên, cơ sở hạ tầng,..), vào những nhóm ngƣời nhất định (lao
động không có trình độ tay nghề, trình độ văn hoá thấp,..). Việc không có việc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

8
làm trong dài hạn còn dẫn tới mất cơ hội trau dồi, nắm bắt và nâng cao trình
độ kĩ năng nghề nghiệp làm hao mòn và mất đi kiến thức, trình độ vốn có.
Đối với kinh tế thì lao động là một trong những nguồn lực quan trọng,
là đầu vào không thể thay thế đối với một số ngành, vì vậy nó là nhân tố tạo
nên tăng trƣởng kinh tế và thu nhập quốc dân, nền kinh tế luôn phải đảm bảo
tạo cầu và việc làm cho từng cá nhân sẽ giúp cho việc duy trì mối quan hệ hài
hoà giữa việc làm và kinh tế, tức là luôn bảo đảm cho nền kinh tế có xu
hƣớng phát triển bền vững, ngƣợc lại nó cũng duy trì lợi ích và phát huy tiềm
năng của ngƣời lao động.

Đối với xã hội thì mỗi một cá nhân, gia đình là một yếu tố cấu thành
nên xã hội, vì vậy việc làm cũng tác động trực tiếp đến xã hội, một mặt nó tác
động tích cực, mặt khác nó tác động tiêu cực. Khi mọi cá nhân trong xã hội có
việc làm thì xã hội đó đƣợc duy trì và phát triển do không có mâu thuẫn nội
sinh trong xã hội, không tạo ra các tiêu cực, tệ nạn trong xã hội, con ngƣời
đƣợc dần hoàn thiện về nhân cách và trí tuệ… Ngƣợc lại khi nền kinh tế không
đảm bảo đáp ứng về việc làm cho ngƣời lao động có thể dẫn đến nhiều tiêu cực
trong đời sống xã hội và ảnh hƣởng xấu đến sự phát triển nhân cách con ngƣời.
Con ngƣời có nhu cầu lao động ngoài việc đảm bảo nhu cầu đời sống còn đảm
bảo các nhu cầu về phát triển và tự hoàn thiện, vì vậy trong nhiều trƣờng hợp
khi không có việc làm sẽ ảnh hƣởng đến lòng tự tin của con ngƣời, sự xa lánh
cộng đồng và là nguyên nhân của các tệ nạn xã hội. Ngoài ra khi không có vệc
làm trong xã hội sẽ tạo ra các hố ngăn cách giàu nghèo là nguyên nhân nảy sinh
ra các mâu thuẫn và nó ảnh hƣởng đến tình hình chính trị.
Vai trò của việc làm đối với từng cá nhân, kinh tế, xã hội là rất quan
trọng. Vì vậy, để đáp ứng đƣợc nhu cầu việc làm của toàn xã hội đòi hỏi Nhà
nƣớc phải có những chiến lƣợc, kế hoạch cụ thể đáp ứng đƣợc nhu cầu này.
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tạo việc làm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

Đồ án đầy đủ ở file: Đồ án Full










×