Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

CÔNG tác PHÂN CÔNG và HIỆP tác LAO ĐỘNG tại CÔNG TY cổ PHẦN KINH DOANH KHÍ hóa LỎNG MIỀN bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (737.22 KB, 62 trang )

LỜI CẢM ƠN

Trong suốt thời gian em học tập ở giảng đƣờng cao đẳng đến nay, em đã nhận đƣợc
sự quan tâm, giúp đỡ của các thầy cô, gia đình, bạn bè.
Không có sự thành công nào mà không gắn liền với sự giúp đỡ, với lòng biết ơn sâu
sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Quản Trị Kinh Doanh – Trƣờng Cao
Đẳng Thƣơng Mại đã cùng với tâm huyết và kiến thức của mình để truyền đạt cho
chúng em trong suốt thời gian học tại trƣờng. Đặc biệt là ngƣời đã giúp đỡ em, hƣớng
dẫn em hoàn thành bài báo cáo trong kì thực tập này, em xin gửi lời cảm ơn đến giảng
viên Ths. Lê Thị Mỹ Dung.
Thời gian thực tập tại công ty Cổ Phần Kinh Doanh Khí Hóa Lỏng Miền Bắc – Chi
nhánh Miền Trung, đƣợc sự giúp đỡ tận tình của các anh chị trong công ty đã giúp em
kết thúc đợt thực tập của mình. Em xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị trong công ty đã
giúp em hoàn thành công tác thực tập. và em xin cảm ơn anh Nguyễn Thành Long đã
hƣớng dẫn cũng nhƣ cung cấp đầy đủ thông tin về vấn đề em muốn quan tâm, muốn học
hỏi.
Em xin chân thành cảm ơn!
Đà nẵng, tháng 5 năm 2017.
Sinh viên thực tập

Hứa Thị Kiều Trang

i


CÁC TỪ VIẾT TẮT

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


CP

Cổ phần

KD

Kinh doanh

PC&HT

Phân công và hiệp tác



Giám đốc

ĐVT

Đơn vị tính

LPG

Khí hóa lỏng ( hay còn gọi là gas

PVGAS

Tổng công ty khí Việt Nam

CBNV


Cán bộ nhân viên

VT-GAS

Công ty TNHH MTV Khí Hóa Lỏng Việt
Nam

ii


DANH SÁCH CÁC BẢNG

Số hiệu bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1

Danh sách khách hàng

25

Bảng 2.2

Danh sách đối thủ cạnh tranh

27


Bảng 2.3

Danh sách nhà cung ứng

28

Bảng 2.4

Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty

30

Bảng 2.5

Cơ cấu lao động

34

Bảng 2.6

Số lƣợng phân công lao động

36

Bảng 2.7

Bảng cán bộ lãnh đạo chủ chốt

39


iii


DANH SÁCH SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ

Số hiệu

Tên sơ đồvà biểu đồ

Trang

Sơ đồ 1.1

Sơ đồ đảo ca thuận

14

Sơ đồ 1.2

Sơ đồ đảo ca nghịch

15

Sơ đồ 2.1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức

20

Sơ đồ 2.2


Sơ đồ mối quan hệ trong sản xuất

42

iv


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ············································································································i
CÁC TỪ VIẾT TẮT ···································································································ii
DANH SÁCH CÁC BẢNG ························································································iii
DANH SÁCH SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ ·········································································iv
MỤC LỤC

············································································································v

LỜI MỞ ĐẦU ············································································································1
CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC PHÂN CÔNG LAO ĐỘNG VÀ
HIỆP TÁC LAO ĐỘNG TRONG SẢN XUẤT ·······················································3
1.1 Phân công lao động ·······························································································3
1.1.1 Khái niệm phân công lao động ··········································································3
1.1.2 Ý nghĩa của phân công lao động ·······································································3
1.1.3 Yêu cầu đối với phân công lao động ···································································3
1.1.4 Các hình thức phân công lao động·····································································4
1.1.4.1 Phân công lao động theo chức năng ······························································· 4
a. Khái niệm

········································································································ 4


b. Cơ sở phân công lao động theo chức năng ····························································· 5
c. Đặc điểm phân công lao động theo chức năng························································ 5
1.1.4.2 Phân công lao động theo nghề ······································································· 6
a. Khái niệm ·············································································································· 6
b. Cơ sở phân công lao động theo nghề······································································ 6
c. Đặc điểm phân công lao động theo nghề ································································ 6
1.1.4.3 Phân công lao động theo bậc ·········································································· 7
a. Khái niệm ·············································································································· 7
b. Cơ sở phân công lao động theo bậc ········································································ 7
c. Đặc điểm phân công lao động theo bậc ·································································· 8
1.2 Hiệp tác lao động ··································································································8
1.2.1 Khái niệm hiệp tác lao động················································································8
1.2.2 Ý nghĩa của hiệp tác lao động ·············································································9
1.2.3 Các hình thức hiệp tác lao động ········································································9
1.2.3.1 Tổ chức sản xuất ··························································································· 9
v


a. Khái niệm tổ sản xuất ··························································································· 9
b. Nhiệm vụ của tổ sản xuất ······················································································ 9
c. Các hình thức tổ sản xuất ······················································································· 10
1.2.3.2 Tổ chức ca làm việc ······················································································· 11
a. Khái niệm ·············································································································· 11
b. Yêu cầu đối với ca làm việc ··················································································· 11
c. Chế độ đảo ca ········································································································ 12
CHƢƠNG 2 : THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC PHÂN CÔNG LAO ĐỘNG VÀ
HIỆP TÁC LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH KHÍ HÓA
LỎNG MIỀN BẮC - CHI NHÁNH MIỀN TRUNG ·············································· 17
2.1 Khái quát chung về công ty Cổ Phần Kinh Doanh Khí Hóa Lỏng Miền Bắc - chi
nhánh miền Trung ···································································································· 17

2.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty Cổ Phần Kinh Doanh
Khí Hóa Lỏng miền Bắc - chi nhánh miền Trung····················································· 17
a. Lịch sử hình thành ······························································································· 17
b. Quá trình phát triển ······························································································· 18
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, và cơ cấu tổ chức của công ty Cổ Phần Kinh Doanh Khí
Hóa Lỏng miền Bắc - chi nhánh miền Trung···························································· 19
a. Chức năng ············································································································· 19
b. Nhiệm vụ ·············································································································· 20
c. Cơ cấu tổ chức ····································································································· 20
2.1.3 Đặc điểm môi trường kinh doanh của công ty Cổ Phần Kinh Doanh Khí Hóa
Lỏng miền Bắc - chi nhánh miền Trung ·································································· 21
a. Đặc điểm sản phẩm kinh doanh············································································· 21
b. Đặc điểm thị trƣờng

·························································································· 23

c. Đặc điểm khách hàng ·························································································· 24
d. Đặc điểm đối thủ cạnh tranh ················································································· 26
e. Đặc điểm nhà cung ứng ························································································ 27
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ Phần Kinh Doanh Khí Hóa Lỏng
miền Bắc - chi nhánh miền Trung năm 2015 - 2016 ················································· 29
2.1.5 Những thuận lợi và khó khăn của công ty Cổ Phần Kinh Doanh Khí Hóa Lỏng
miền Bắc - chi nhánh miền Trung ············································································· 31
a. Thuận lợi ············································································································· 31
b. Khó khăn ·············································································································· 32
vi


2.2 Thực trạng về công tác phân công lao động và hiệp tác lao động tại công ty Cổ
Phần Kinh Doanh Khí Hóa Lỏng miền Bắc - chi nhánh miền Trung ··················· 33

2.2.1 Quy mô và cơ cấu lao động của công ty Cổ Phần Kinh Doanh Khí Hóa Lỏng
miền Bắc - chi nhánh miền Trung ············································································· 33
a. Quy mô của công ty ······························································································ 33
b. Cơ cấu lao động ···································································································· 34
2.2.2 Công tác phân công lao động tại công ty Cổ Phần Kinh Doanh Khí Hóa Lỏng
miền Bắc - chi nhánh miền Trung ············································································· 36
2.2.2.1 Phân công lao động theo chức năng ······························································ 36
a. Chức năng, nhiệm vụ của cán bộ ··········································································· 36
b. Chức năng, nhiệm vụ của công nhân sản xuất ······················································· 38
2.2.2.2 Phân công lao động theo nghề ( theo công nghệ) ········································· 38
a. Phân công theo đối tƣợng lao động ······································································· 38
b. Phân công lao động theo mức độ phức tạp của công việc ······································ 40
2.2.3 Các hình thức hiệp tác lao động tại công ty Cổ Phần Kinh Doanh Khí Hóa Lỏng
miền Bắc - Chi nhánh miền Trung············································································· 41
2.2.3.1 Hiệp tác về mặt không gian ··········································································· 41
a. Hiệp tác lao động trong phân xƣởng······································································ 41
b. Hiệp tác lao động giữa các cá nhân ······································································ 42
2.2.3.2 Hiệp tác về mặt thời gian ( hiệp tác theo ca ) ················································· 43
a. Thời gian đi ca ······································································································ 43
b. Thời gian làm việc một ca ··················································································· 44
c. Thời gian nghĩ giữa ca ························································································· 44
d. Thời gian tăng ca ································································································ 44
2.3 Đánh giá và nhận xét về công tác phân công lao động và hiệp tác lao động trong
sản xuất tại công ty Cổ Phần Kinh Doanh Khí Hóa Lỏng miền Bắc - chi nhánh
miền Trung ·················································································································· 44
2.3.1 Những kết quả đạt được ··················································································· 44
2.3.2 Hạn chế ··············································································································· 45
2.3.3 Nguyên nhân ···································································································· 46
CHƢƠNG 3 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN
CÔNG LAO ĐỘNG VÀ HIỆP TÁC LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN

KINH DOANH KHÍ HÓA LỎNG MIỀN BẮC - CHI NHÁNH MIỀN TRUNG ·
····································································································································47
vii


3.1 Cơ sở đề xuất giải pháp ······················································································· 47
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác phân công lao động và hiệp tác lao
động trong sản xuất ···································································································· 47
3.2.1 Đưa ra các biện pháp nhằm khuyến khích công nhân cùng nhau tham gia sản
xuất tích cực và hiệp tác chặt chẽ với nhau để hoàn thành công việc······················ 47
3.2.2 Tổ chức phục vụ nơi làm việc, tạo điều kiện môi trường làm việc thoải mái ···· 48
3.2.3 Nâng cao ý thức trách nhiệm của người lao động trong công tác phân công lao
động ···· ························································································································· 50
KẾT LUẬN ·············································································································· 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO ························································································· 53

viii


LỜI MỞ ĐẦU
Với xu hƣớng nền kinh tế thị trƣờng hiện nay nhu cầu của con ngƣời ngày càng cao,
hoạt động mua bán kinh doanh cũng khốc liệt, các doanh nghiệp cần khẳng định mình
hơn để đứng vững trên thị trƣờng với hiệu quả kinh tế cao. Ngoài công tác hoạt động nhƣ
marketting, tài chính, ngân hàng,… thì phân công và hiệp tác lao động là rất cần thiết để
thúc đẩy nhanh hoạt động mua bán, nâng cao chất lƣợng sản phẩm ra thị trƣờng.
Phân công lao động và hiệp tác lao động là hình thức phân công lao động giữa con
ngƣời với con ngƣời trong sản xuất. Trình độ phát triển lực lƣợng sản xuất của xã hội
biểu hiện rõ nhất của trình độ phân công lao động xã hội, và hiệp tác lao động liên kết hỗ
trợ nhau một cách hết sức chặt chẽ trong quá trình sản xuất. Do đó, tổ chức phân công
lao động và hiệp tác lao động khoa học không chỉ là vấn đề giúp loại bỏ những hao phí

lao động cần thiết, phân công một cách hợp lý từng đối tƣợng theo khả năng, sở trƣờng
của ngƣời lao động để phát huy khả năng, tính sáng tạo trong lao động làm tăng năng suất
lao động. Ngoài ra, việc tạo môi trƣờng làm viêc tốt, tâm lý ngƣời lao động thoải mái tin
tƣởng, sự quan tâm đúng mực giúp cho ngƣời lao động có tinh thần làm việc hăng say và
góp phần làm tăng hiệu quả sản xuất, thu hút gìn giữ đƣợc lao động giỏi. Cứ nhƣ vậy các
doanh nghiệp thực hiện tốt việc phân công lao động và hiệp tác lao động trong sản xuất
mang lại hiệu quả cao trong kinh doanh và tăng tính cạnh tranh trên thị trƣờng.
Trong quá trình thực tập và hoàn thành đề tài nghiên cứu, em đã sử dụng một số số liệu
thu thập từ các cá nhân trong doanh nghiệp, từ các tài liệu của doanh nghiệp từ năm
2015-2016 và các tài liệu tham khảo trên sách, internet, ...
Bố cục của bài báo cáo gồm 3 chƣơng sau:
-Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về công tác phân công lao động và hiệp tác lao động trong
sản xuất.

1


-Chƣơng 2: Thực trạng về công tác phân công lao động và hiệp tác lao động tại công
ty Cổ Phần Kinh Doanh Khí Hóa Lỏng Miền Bắc - chi nhánh Miền Trung.
-Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện công tác phân công lao động và hiệp tác
lao động trong sản xuất tại công ty Cổ phần Kinh Doanh Khí Hóa Lỏng Miền Bắc - chi
nhánh Miền Trung.

2


CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC PHÂN CÔNG LAO ĐỘNG VÀ
HIỆP TÁC LAO ĐỘNG TRONG SẢN XUẤT
1.1 Phân công lao động
1.1.1 Khái niệm phân công lao động

Phân công lao động là sự chia nhỏ toàn bộ công việc của doanh nghiệp để giao cho
những ngƣời tham gia sản xuất sao cho phù hợp với khả năng của họ về chức năng, nghề
nghiệp, trình độ chuyên môn, sức khỏe, giới tính, sở trƣờng.
Thực chất phân công lao động trong doanh nghiệp là căn cứ vào tính chất, đặc điểm
của công việc và khả năng, sở trƣờng của ngƣời lao động để thực hiện việc chuyên môn
hóa những hoạt động sản xuất khác nhau nằm nâng cao hiệu quả của lao động.
1.1.2 Ý nghĩa của phân công lao động
Phân công lao động hợp lý tạo điều kiện chuyên môn hóa công cụ lao động, là yếu tố
quan trọng để nâng cao năng suất lao động và hiệu quả sản xuất.
Phân công lao động phù hợp với công việc sẽ giúp họ sử dụng tốt nhất trình độ chuyên
môn nghề vào quá trình làm việc, tạo cho ngƣời lao động thêm hứng thú và phát huy hết
khả năng, sở trƣờng trong quá trình làm việc, nhằm đạt năng suất lao động ngày càng
cao.
Việc xác định cơ cấu lao động hợp lý giữa các bộ phận trong doanh nghiệp, trong nội
bộ từng bộ phận nhằm đảm bảo cân đối đồng bộ quá trình sản xuất là biện pháp tốt nhất
để giảm lãng phí lao động và tăng hiệu quả sản xuất.
Ngoài ra phân công lao động hợp lý sẽ giúp cho ngƣời lao động nâng cao đƣợc trình độ
nghề nghiệp, kinh nghiệm và kĩ năng lao động của họ.
1.1.3 Yêu cầu đối với phân công lao động
Yêu cầu chung của sự phân công lao động là phải đảm bảo sự hợp lý, tiết kiệm sức lao
động, phát huy đƣợc tính chủ động và sáng tạo của mỗi ngƣời lao động, tạo điều kiện duy
3


trì và nâng cao khả năng làm việc lâu dài, đồng thời vẫn đảm bảo sử dụng có hiệu quả các
nguồn vật chất kĩ thuật nhƣ: máy móc thiết bị, vật tƣ trong quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Khi phân công lao động, cần chi tiết hóa yêu cầu chung trên thành các
yêu cầu cụ thể trong từng doanh nghiệp. Các yêu cầu của phân công lao động là:
- Đảm bảo sự phù hợp giữa nội dung và hình thức của phân công lao động với trình độ
phát triển của kĩ thuật và công nghệ, với các yêu cầu khách quan của sản xuất.

- Đảm bảo ngƣời lao động có đủ việc làm trên cơ sở mức lao động khoa học. Công
việc phải phù hợp với năng lực, sở trƣờng và đào tạo của mỗi ngƣời. Nhằm mục đích
phát triển con ngƣời một cách toàn diện.
- Đảm bảo sử dụng một cách có hiệu quả nhất mọi nguồn lục trong doanh nghiệp ( vốn
- vật tƣ - kĩ thuật và lao động ).
 Tuy nhiên, phân công lao động trong doanh nghiệp cũng cần phải chú ý đến những
giới hạn của nó. Các giới hạn thể hiện trên các mặt: Kỹ thuật - công nghệ, kinh tế,
tâm - sinh lý lao động, xã hội, tổ chức.
1.1.4 Các hình thức phân công lao động
1.1.4.1 Phân công lao động theo chức năng
a. Khái niệm
Phân công lao động theo chức năng là hình thức phân công lao động lao động căn cứ
vào chức năng lao động, vai trò của từng ngƣời trong lao động sản xuất.
Trên thực tế, cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp thƣờng chia làm 2 bộ phận chính: Gián
tiếp và trực tiếp sản xuất. Vai trò của hai bộ phận này cũng khác nhau.
+ Bộ phận trực tiếp: Ngƣời lao động phải sử dụng công cụ lao động tác động vào đối
tƣợng lao động để tạo ra sản phẩm.
+ Bộ phận gián tiếp: Ngƣời lao động có vai trò hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho họ
nhằm đạt đƣợc năng suất và hiệu quả lao động cao nhất.
4


b. Cơ sở phân công lao động theo chức năng
Cơ sở phân công lao động theo chức năng là căn cứ vào các chức năng của hoạt động
sản xuất trong doanh nghiệp. Đó là hai chức năng chính:
+ Chức năng sản xuất.
+ Chức năng quản lý sản xuất.
c. Đặc điểm của phân công lao động theo chức năng
- Chức năng sản xuất: Nhóm chức năng này do công nhân thực hiện. Nhiệm vụ của họ
là biến đổi đối tƣợng lao động thành sản phẩm. Nhóm chức năng này gồm 2 chức năng:

Chức năng sản xuất chính và chức năng sản xuất phụ.
+ Chức năng sản xuất chính: Do công nhân chính thực hiện, họ có nhiệm vụ trực tiếp
tác động, biến đối tƣợng lao động về hình dáng, kích thƣớc, tính chất lý hóa….thành sản
phẩm vật chất.
+ Chức năng sản xuất phụ: Do công nhân phụ thực hiện, họ có nhiệm vụ tạo điều kiện
cần thiết cho công nhân chính làm việc thuận lợi, trên cơ sở đó tăng năng xuất lao động.
Công nhân phụ thƣờng làm những công việc vận chuyển, vệ sinh nơi làm việc, bảo
dƣỡng, sửa chữa máy móc thiết bị…. Ví dụ: Công nhân phụ vận chuyển bán thành phẩm
trên dây chuyền, cung cấp nguyên vật liệu.
- Chức năng quản lý sản xuất: Nhóm chức năng này do cán bộ ngƣời lao động quản lý
sản xuất thực hiện. Tùy theo ngành nghề kinh doanh, mức độ phức tạp của công nghệ sản
xuất, phạm vi hoạt động của doanh nghiệp… Mà nhóm này sẽ chiếm tỷ trọng cao hay
thấp trong doanh nghiệp. Nhóm này bao gồm các chức năng sau:
+ Chức năng giám đốc sản xuất: Những ngƣời thực hiện chức năng này là giám đốc
sản xuất, phó giám đốc sản xuất , quản đốc phân xƣởng, trƣởng các bộ phận trong xƣởng
sản xuất.
+ Chức năng quản lý kinh tế, thông tin: Những ngƣời thực hiện chức năng này là ngƣời
lao động kế hoạch sản xuất, vật tƣ, thống kê, kế toán tài vụ..
+ Chức năng quản lý kĩ thuật: Những ngƣời thực hiện chức năng này là kĩ sƣ, kĩ thuật
viên thiết kế, công nghệ, kiểm tra chất lƣợng sản phẩm.
5


+ Chức năng quản lý hành chính: Do ngƣời lao động hành chính thực hiện.
 Tóm lại, phân công lao động theo chức năng tạo nên cơ cấu lao động chung trong
toàn doanh nghiệp. Tác dụng của phân công này giúp mọi các nhân và bộ phận làm
việc đúng phạm vi trách nhiệm, quyền hạn của mình, đồng thời thực hiện tốt các mối
liên hệ trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.4.2 Phân công lao động theo nghề
a. Khái niệm

Phân công lao động theo nghề ( phân công lao động theo công nghệ ) là hình thức phân
công lao động vào tính chất, đặc điểm của quy trình công nghệ, công cụ lao động và đối
tƣợng lao động mà đề ra những yêu cầu đối với ngƣời lao động về sự hiểu biết về kỹ
thuật và công việc.
Đây là hình thức phân công lao động cơ bản, phổ biến nhất trong doanh nghiệp, bởi vì
nó phụ thuộc vào kĩ thuật và công nghệ sản xuất ra sản phẩm của doanh nghiệp.
b. Cơ sở phân công lao động theo nghề
Để phân công lao động hợp lý cần căn cứ vào tính chất, đặc điểm của công việc mà lựa
chọn ngƣời lao động phù hợp nhất đảm bảo công việc đó. Kết quả của hình thức phân
công này là chức năng sản xuất đƣợc chia thành nhiều nghề.
Thực hiện quá trình phân công lao động theo nghề không chỉ chú trọng đến công
tácđào tạo lại nghề mà còn phải quan tâm đến đào tạo bổ sung nghề cho ngƣời lao động
nhằm đáp ứng yêu cầu càng cao về chất lƣợng sản phẩm.
c. Đặc điểm của phân công lao động theo nghề
Tùy theo mức độ của chuyên môn hóa phân công lao động theo công nghệ đƣợc chia
thành hai loại:
- Phân công lao động theo đối tƣợng: Là hình thức phân công trong đó một công nhân
hay một nhóm công nhân thực hiện một tổ nhóm các công việc tƣơng đối trọn vẹn,
chuyên chế tạo một sản phẩm hay một chi tiết nhất định của sản phẩm. Đây là hình thức
6


phân công lao động đơn giản, dễ thực hiện, nhƣng cho ra năng suất lao động không cao,
thƣờng đƣợc áp dụng trong sản xuất đơn chiếc, hàng loạt nhỏ hoặc thủ công.
- Phân công lao động theo bƣớc công việc: Là hình thức phân công trong đó mỗi công
nhân chỉ thực hiện một hay vài bƣớc công việc trong chế tạo sản phẩm hoặc chi tiết. Hình
thức này sử dụng phổ biến trong sản xuất hàng loạt, là sự phát triển sâu hơn của phân
công lao động theo đối tƣợng.
+ Ƣu điểm: Máy móc thiết bị đƣợc tận dụng tối đa hóa, tạo điều kiện để doanh nghiệp
cơ giới hóa, cơ khí hóa.

+ Nhƣợc điểm: Có thể làm xuất hiện sự đơn điệu, nhàm chán do phân chia nhỏ quá
trình sản xuất.
1.1.4.3 Phân công lao động theo bậc
a. Khái niệm
Phân công lao động theo bậc ( theo mức độ phức tạp công việc ) là hình thức phân
công lao động trong đó tách riêng các công việc khác nhau, tùy theo tính chất phức tạp để
bố trí lao động phù hợp.
b. Cơ sở phân công lao động theo bậc
Để đảm bảo tính hợp lý và hiệu quả khi phân công lao động theo bậc thì cần phải căn
cứ vào mức độ phức tạp của công việc và trình độ lành nghề của ngƣời lao động.
Mức độ phức tạp của công việc đƣợc đánh giá qua ba tiêu chuẩn:
+ Mức độ chính xác về công nghệ khác nhau
+ Mức độ chính xác về kĩ thuật khác nhau
+ Mức độ quan trọng khác nhau
Ứng với những mức độ phức tạp khác nhau của công việc là trình độ lành nghề của các
công nhân khác nhau.
7


Trình độ lành nghề của ngƣời lao động đƣợc thể hiện qua hai yếu tố:
+ Sự hiểu biết của công nhân và công nghệ, về thiết bị.
+ Kỹ năng lao động và kinh nghiệm sản xuất: Cấp bậc của công nhân nhỏ hơn hoặc
bằng cấp bậc công việc, cấp bậc công nhân đƣợc xác định qua thi nâng bậc.
Hình thức phân công lao động này cho phép sử dụng hợp lý cán bộ, công nhân. Tạo
điều kiện nâng cao trình độ lành nghề, đảm bảo chất lƣợng sản phẩm, và tạo điều kiện thù
lao lao động hợp lý.
c. Đặc điểm của phân công lao động theo bậc
Phân công lao động theo bậc có ý nghĩa rất lớn trong việc sử dụng đúng đắn trình độ
lành nghề, phát huy đầy đủ năng lực, chủ động sáng tạo của họ trong lao động sản xuất.
Phân công lao động theo bậc còn là cơ sở để thực hiện chế độ trả lƣơng theo chất

lƣợng công việc lao động qua bậc công việc.
Phân công lao động theo bậc là cơ sở để doanh nghiệp lập kế hoạch đào tạo, nâng cao
trình độ lành nghề cho ngƣời lao động phù hợp với trình độ sản xuất.
1.2 Hiệp tác lao động
1.2.1 Khái niệm
Hiệp tác lao động là sự phối hợp công tác giữa những ngƣời tham gia lao động, giữa
những bộ phận trong cùng một quá trình, hay các quá trình sản xuất khác nhau nhƣng có
mối quan hệ về mặt không gian và thời gian.
Hiệp tác về mặt không gian trong các doanh nghiệp thƣờng có những hình thức cơ bản:
Hiệp tác giữa các phân xƣởng chuyên môn hóa; Hiệp tác giữa các bộ phận chuyên môn
hóa; Hiệp tác giữa những ngƣời lao động với nhau trong tổ sản xuất.
Hiệp tác về mặt thời gian là sự tổ chức ca làm việc trong một ngày đêm tại doanh
nghiệp.
8


1.2.2 Ý nghĩa của hiệp tác lao động
Tổ chức hiệp tác lao động tốt sẽ tạo điều kiện cho nguồn máy hoạt động đồng bộ, cân
đối; Tăng cƣờng việc quản lý theo bộ phận nhằm phát huy khả năng của ngƣời lao động,
đồng thời giảm bớt thời gian lãng phí do mất cân đối gây nên.
Hiệp tác lao động tốt sẽ phát huy tinh thần đoàn kết, giúp đỡ nhau trong quá trình lao
động và tạo đƣợc bầu không khí làm việc tập thể tốt. Ngƣời lao động sẽ học hỏi thêm
kinh nghiệm, tác phong làm việc và lối sống, tạo điều kiện để ngƣời lao động phát triển
toàn diện.
1.2.3 Các hình thức hiệp tác lao động
1.2.3.1 Tổ chức sản xuất
a. Khái niệm tổ sản xuất
Tổ sản xuất là một tập thể bao gồm những ngƣời lao động cùng nghề hoặc khác nghề
phối hợp với nhau một cách chặt chẽđể cùng hoàn thành một nhiệm vụ sản xuất nhất
định.

Tổ sản xuất là hình thức hiệp tác lao động phổ biến nhất trong các doanh nghiệp sản
xuất vật chất. Tổ sản xuất đƣợc coi là đợn vị sản xuất tập thể nhỏ nhất cần đƣợc quan tâm
về mọi mặt nhằm tạo điều kiện thuận lợi để hoàn thành nhiệm vụ sản xuất của toàn doanh
nghiệp.
b. Nhiệm vụ của tổ sản xuất
Những nhiệm vụ cơ bản mà doanh nghiệp giao cho tổ sản xuất gồm:
- Phấn đấu hoàn thành và hoàn thành vƣợt mức những chi tiêu kế hoạch đƣợc giao.
- Chấp hành nghiêm chỉnh những chủ trƣơng, chính sách, quy định của doanh nghiệp
và Nhà nƣớc.

9


- Tổ chức tƣơng trọ, kèm cặp bồi dƣỡng nâng cao trình độ lành nghề cho những công
nhân trong tổ.
- Tổ chức thực hiện các phong trào thi đua lao động sản xuất trong nội bộ tổ sản xuất.
c. Các hình thức tổ sản xuất
Thực tế, tùy theo tình hình đặc điểm của công việc mà các doanh nghiệp lựa chọn hình
thức tổ chức tổ sản xuất hợp lý. Những hình thức tổ chức tổ sản xuất gồm: Tổ sản xuất
chuyên môn hóa, tổ sản xuất tổng hợp, tổ sản xuất theo ca và tổ sản xuất theo máy.
- Tổ sản xuất chuyên môn hóa: Là tổ sản xuất bao gồm những ngƣời lao động cùng
nghề, cùng hoàn thành những công việc có quá trình công nghệ giống nhau.
+ Ƣu điểm: Do cùng một nghề nên rất thuận tiện cho việc chỉ đạo kĩ thuật, hƣớng dẫn
quy trình công nghệ và quản lý tổ, kèm cặp nâng cao tay nghề cho các thành viên trong
tổ.
+ Nhƣợc điểm: Các thành viên trong tổ chỉ hiểu biết một nghề nên không thực hiện
đƣợc phƣơng châm giỏi một nghề, biết nhiều nghề.
- Tổ sản xuất tổng hợp: Là tổ sản xuất gồm những công nhân có nhiều nghê khác nhau
nhƣng cùng thực hiện những công việc của một quá trình sản xuất thống nhất.
Tổ sản xuất tổng hợp thƣờng đƣợc tổ chức trong các doanh ngiệp khai thác, doanh

nghiệp xây dựng cơ bản, hoặc các bộ phận sản xuất mà ở đó máy móc thiết bị đƣợc bố trí
theo sản phẩm.
+ Ƣu điểm: Giúp cho ngƣời lao động học hỏi lẫn nhau để mở rộng tầm hiểu biết về
nghề nghiệp, xây dựng tập thể ngƣời lao động đoàn kết.
+ Nhƣợc điểm: Vì có nhiều việc nên khó khăn trong việc hƣớng dẫn quy trình công
nghệ, chỉ đạo kĩ thuật và khó nâng cao trình độ lành nghề cho công nhân.
- Tổ sản xuất theo ca: Là tổ sản xuất mà tất cả các thành viên cùng làm việc trong cùng
một ca.
10


+ Ƣu điểm: Dễ theo dõi, giúp đỡ nhau giữa các thành viên. Dễ quản lý các thành viên
trong ca.
+ Nhƣợc điểm: Tốn thời gian khi bàn giao ca giữa các tổ với nhau, khó xác định trách
nhiệm bảo quản máy móc thiết bị,…Vì các tổ cùng làm chung tại một nơi làm việc.
- Tổ sản xuất theo máy: Là tổ sản xuất gồm nhiều công nhân cùng đƣợc giao nhiệm vụ
trông coi một máy hay hệ thống máy hoạt động liên tục trong 2 hay 3 ca.
+ Ƣu điểm: Các thành viên cùng chịu trách nhiệm quản lý, bảo quản, sửa chữa máy
móc thiết bị, đảm bảo chất lƣợng sản phẩm, hạn chế thời gian lãng phí.
+ Nhƣợc điểm: Các thành viên đi làm khác ca nên khó trong việc quản lý và sinh hoạt.
1.2.3.2 Tổ chức ca làm việc
a. Khái niệm ca làm việc
Tổ chức ca làm việc là việc sắp xếp, bố trí thời gian làm việc làm việc trong ngày làm
việc cho cả nhóm, tổ sản xuất nhằm đảm bảo sự hiệp tác lao động về mặt thời gian.
b. Yêu cầu đối với ca làm việc
- Tổ chức ca làm việc phải đảm bảo cho quá trình sản xuất hoạt động liên tục. Yêu cầu
rất quan trọng đối với các loại sản phẩm có chu kì sản xuất dài hơn một ca làm việc.
- Tổ chức ca làm việc phải đảm bảo sử dụng máy móc thiết bị và thời gian trong ca làm
việc có hiệu quả. Khi doanh nghiệp đầu tƣ máy móc thiết bị thƣờng muốn khai thác triệt
để thời gian máy nhằm tạo ra sản phẩm, giảm hao mòn vô hình. Yêu cầu này đòi hỏi phải

có chế độ làm việc nghĩ ngơi hợp lý và xác định số ca làm việc một ngày đêm phải khoa
học.
- Tổ chức ca làm việc phải đảm bảo sức khỏe và các chế độ cho ngƣời lao động. Yêu
cầu này đòi hỏi doanh nghiệp khi tổ chức ca làm việc phải tính đến thời gian nghỉ ngơi
của công nhân trong ca làm việc và chế độ đi kèm phù hợp khi bố trí ngƣời lao động làm
ca đêm, làm thêm giờ….
11


- Tổ chức ca làm việc phải đảm bảo tiết kiệm diện tích sản xuất, tăng nhanh vòng quay
vốn cố định và vốn lƣu động.
c. Chế độ đảo ca
- Xác định số ca làm việc một ngày đêm:
Khi xác định số ca làm việc trong một ngày đêm chúng ta cần căn cứ vào niệm vụ sản
xuất và năng lực sản xuất tại nơi làm việc. Năng lực có thể đạt đƣợc tại nơi làm việc phụ
thuộc vào công suất máy, số lƣợng máy và công nhân.
* Công thức tính số ca làm việc bố trí trong một ngày đêm:
Q NĐ

K=

q

C

Trong đó:
+QNĐ: là nhiệm vụ sản xuất mà doanh nghiệp giao cho nơi làm việc trong một ngày
đêm.
+qc: là năng lực sản xuất của nơi làm việc trong một ca.
+K: là số ca làm việc trong một ngày đêm.

Tuy nhiên trên thực tế,doanh nghiệp thƣờng giao nhiệm vụ cho các phân xƣởng,tổ sản
xuất theo từng tháng theo từng quý nên ta co thể xác định nhiệm vụ sản xuất một ngày
đêm:

Q





Q
T

K

K

Trong đó:
+QK: là nhiệm vụ sản xuất doanh nghiệp giao cho nơi làm việc trong một kì (tháng,
quý, năm).
12


+TK: là tổng số ngày làm việc chế độ có thể huy động đƣợc trong một kì.
Năng lực sản xuất của nơi làm việc trong một ca có thể đƣợc xác định theo năng suất
của máy hay sản lƣợng giao cho công nhân.Công thức xác định nhƣ sau:

q

C


Hay

 wM * n  wh * n *T Ca

q  M *L
c

sl

ĐB

*I3

Trong đó:
+WM: là năng suất bình quân của một máy.
+n : là tổng số máy đƣợc bố trí làm việc một ca.
+Wh: là năng suất bình quân của một máy trong một giờ.
+Tca: là thời gian ca làm việc theo quy định.
+Msl: là mức sản lƣợng giao cho một công nhân trong một ca.
+Lđb : là tổng số công nhân trực tiếp đƣợc giao mức lao động bố trí làm việc một ca.
+I3 : là tỷ lệ hoàn thành mức cho phép.
-Bố trí thời gian đi ca: Thời gian ca làm việc là khoảng thời gian mà ngƣời lao động
phải lao động tại nơi làm việc theo quy định của doanh nghiệp.Thời gian làm việc đã
đƣợc Nhà nƣớc quy định trong bộ luật lao động.Tùy theo đặc điểm từng doanh nghiệp mà
họ bố trí thời gian đi ca phù hợp.
Tuy nhiên,thƣờng thì các doanh nghiệp bố trí thời gian đi ca đối với ca làm việc 8
giờ(3 ca ngày đêm).
+ Ca 1:bắt đầu từ 06h00 đến 14h00.
13



+ Ca 2:bắt đầu từ 14h00 đến 22h00.
+ Ca 3:bắt đầu từ 22h00 đến 06h00 sáng hôm sau.
-Chế độ đảo ca: Khi các doanh nghiệp tổ chức nhiều ca làm việc trong một ngày đêm
thì không thể không lập kế hoạch đổi ca nhằm đảm bảo sản xuất bình thƣờng và gìn giữ
sức khỏe cho ngƣời lao động.
Có thể áp dụng hình thức đổi ca ca bản nhƣ sau:
+ Chế độ đổi ca thuận có ngày nghỉ trong tuần:
Biểu đồ đảo ca:
Ngày
thứ

1

2

3

4

5

6

Ca 1

A

A


A

A

A

Ca 2

B

B

B

B

Ca 3

C

C

C

C

7

8


9

10

11

12

13

A

C

C

C

C

C

B

B

A

A


A

A

C

C

B

B

B

B

14

15

16

C

B

B

A


A

C

C

B

B

A

A

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ đảo ca thuận
Với A,B,C là các tổ chức ca làm việc theo ca theo tuần(6 ngày);ngày thứ bảy và thứ 14
là những ngày nghỉ trong tuần.
Nhƣ vậy,từ ca 1 chuyển sang ca 2 thì ngƣời lao động đƣợc nghỉ 48h,từ ca 2 chuyển
sang ca 3 ngƣời lao động đƣợc nghỉ 48h,từ ca 3 chuyển sang ca 1 ngƣời lao động đƣợc
nghỉ 24h.
+ Chế độ đảo ca nghịch có một ngày nghĩ trong tuần:
Ngày
thứ

1

2

3


4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

14



Ca 1

A

A

A

A

A

A

B

B

B

B

B

B

C

C


Ca 2

B

B

B

B

B

B

C

C

C

C

C

C

A

A


Ca 3

C

C

C

C

C

C

A

A

A

A

A

A

B

B


Sơ đồ 1.2: Sơ đồ đảo ca nghịch
Với A,B,C là các tổ làm việc theo ca theo tuần(6 ngày) ;ngày thứ bảy và thứ 14 là
những ngày nghỉ trong tuần.
 Nhƣ vậy,từ ca 3 chuyển sang ca 2 thì ngƣời lao động đƣợc nghỉ trong 32h,từ ca 2
chuyển sang ca 1 thì ngƣời lao động nghỉ trong 32h,từ ca 1 chuyển sang ca 3 ngƣời
lao động nghỉ trong 56h.
Một số chế độ đảo ca khác:
- Chế độ đảo ca bảo sản xuất liên tục nhƣng công nhân vẫn đƣợc nghỉ một ngày trong
tuần:
Những doanh nghiệp do yêu cầu sản xuất liên tục, chịu sức ép lớn bởi nhiệm vụ sản
xuất thƣờng sử dụng chế độ đổi ca này để có thể sản xuất liên tục mà ngƣời lao động vẫn
thay nhau nghỉ 1 ngày trong tuần ta có thể có các phƣơng án sau:
* Nếu quy mô sản xuất lớn, có nhiều nơi làm việc giống nhau thì có 6 tổ làm việc 3 ca
(mỗi nơi làm việc bố trí 3 tổ đi 3 ca) thì bố trí thêm 1 tổ làm việc ở cả 2 nơi làm việc, trên
cơ sở đó mà bố trí từng tổ nghỉ 1 ngày trong tuần.
* Nếu quy mô sản xuất còn nhỏ, có thể bố trí thêm một hay vài lao động ngoài định
biên chính thức để thay nhau nghỉ 1 ngày trong tuần.
- Chế độ đảo ca 3 ngày 1 lần:
Trong trƣờng hợp các doanh nghiệp tổ chức làm 3 ca thì trong 1 ngày - đêm có 1 ca
3(làm đêm). Nếu cứ 6 ngày mới thực hiện chế độ đảo ca thì sẽảnh hƣởng đến sức khỏe
của ngƣời lao động và chất lƣợng sản phẩm. Chính vì vậy, các doanh nghiệp này thƣờng
15


thực hiện các chế độ đảo ca 3 ngày 1 lần mà vẫn đảm bảo thời gian nghỉ theo qui định
của 1 công nhân sau 1 tuần hay 1 tháng làm việc.
- Tổ chức làm ca đêm:
Thời giờ làm việc đƣợc tính là làm việc ban đêm đƣợc pháp luật lao động của nhà
nƣớc quy định nhƣ sau :
+ Từ Thừa Thiên Huế trở ra phía Bắc đƣợc tính từ 22h đến 6h.

+ Từ Đà Nẵng trở vào phía Nam đƣợc tính từ 21h đến 5h.
Ngƣời lao động mà làm việc ban đêm thì đƣợc trả lƣơng thêm ít nhất là 30% của tiền
lƣơng làm việc vào ban ngày.
Thời gian nghỉ ngơi đƣợc quy định đối với ca đêm làm việc liên tục là 45 phút/ca.
Những khó khăn của ngƣời làm việc ban đêm:
- Về mặt sinh lí không phù hợp do thói quen con ngƣời ngủ vào ban đêm nên khi làm
ca để thƣờng hay mệt mỏi buồn ngủ.
- Điều kiện làm việc không thuận lợi bằng ca ngày nhƣ ánh sáng, nhiệt độ...
Vì vậy khi tổ chức làm ca đêm các doanh nghiệp nên đảm bảo yêu cầu sau:
- Tổ chức tốt công tác chuẩn bị sản xuất cho ca làm việc ban đêm.
- Luôn cử cán bộ lãnh đạo có thẩm quyền cùng đi làm việc vào ca đêm để giải quyết
những khó khăn vƣớng mắc khi công nhân gặp phải và động viên họ hƣớng dẫn sản xuất.
- Tổ chức tốt công tác phục vụ chế độ cho ngƣời lao động ca đêm.
- Áp dụng các chế độ thƣởng hợp lý đối với những công nhân hoàn thành và hoàn
thành vƣợt mức trong ca đêm.

16


CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC PHÂN CÔNG LAO ĐỘNG VÀ
HIỆP TÁC LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH KHÍ HÓA
LỎNG MIỀN BẮC - CHI NHÁNH MIỀN TRUNG
2.1 Khái quát chung về công ty Cổ phần Kinh Doanh Khí Hóa Lỏng miền Bắc chi nhánh miền Trung.
2.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty Cổ phần Kinh Doanh
Khí Hóa Lỏng miền Bắc - chi nhánh miền Trung
a. Lịch sử hình thành
Tên công ty: Công ty TNHH một thành viên Kinh Doanh Khí Hóa Lỏng miền Trung
Tên giao dịch: PTGAS - MT
Giám đốc: Bà Nguyễn Thị Thu Hằng
Mã số thuế: 0400582708

Ngày cấp giấy phép: 15/08/2007
Ngày hoạt động: 01/09/2007 ( đã hoạt động 10 năm )
Nơi đăng kí quản lí: Cục thuế Tp Đà Nẵng
Điạ chỉ trụ sở: số 33 Nguyễn Súy – phƣờng Hòa Thuận – quận Hải Châu – Thành phố
Đà Nẵng
Điện thoại: ( 84) 5113 629887

Fax : (84) 5113629886

Website: www.pvgasn.vn
Công ty TNHH MTV kinh doanh khí hóa lỏng miền Trung là đơn vị trực thuộc của
công ty Cổ phần Kinh Doanh Khí Hóa Lỏng miền Bắc.
Tên giao dịch dịch đầy đủ viết bằng tiếng việt : Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Khí
Hóa Lỏng miền Trung ( gọi tắt là PVGAS miền Trung )

17


×