Tải bản đầy đủ (.doc) (195 trang)

GA hoa 10 nang cao 4 cot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 195 trang )

Tuần: 01
Tiết PPCT: 01

Ngày soạn:30/8/2017
Ngày dạy:

ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hệ thống hóa lại các kiến thức cơ bản về nguyên tử, nguyên tố hóa học, hóa
trị, định luật bảo toàn khối lượng, mol, tỉ khối của chất khí.
- Giúp học sinh hệ thống hóa lại các kiến thức cơ bản về dung dịch, sự phân loại các hợp chất
vô cơ, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập có liên quan đến ĐLBTKL, số mol, tỉ khối của chất khí.
- Rèn luyện kỹ năng tính toán theo công thức và kỹ năng vận dụng công thức để tính các loại
nồng độ của dung dịch, viết các PTHH…
3. Thái độ, tình cảm:
Rèn luyện cho học sinh lòng yêu thích học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị:
GV: Hệ thống các câu hỏi gợi ý và bài tập
HS: Ôn lại các kiến thức đã học, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
III. Phương pháp:
Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, phát huy tính tích cực của học sinh.
IV. Tổ chức hoạt động dạy – học:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung


Hoạt động 1:
1. Nguyên tử:
? Cấu tạo nguyên tử gồm có - Tích cực phát biểu
vỏ: electron (e), qe=1mấy phần?
? Vỏ nguyên tử gồm có loại - Tích cực phát biểu
Nguyên tử
proton (p), qp=1+
hạt cơ bản nào? Kí hiệu và
điện tích?
hạt nhân:
? Hạt nhân nguyên tử gồm - Tích cực phát biểu
nơtron (n), qn=0
có những loại hạt cơ bản
nào? Kí hiệu và điện tích?
- Tích cực phát biểu
Trong một nguyên tử luôn có : số p = số e
? Mối liên hệ giữa số p và số Nguyên tử trung hòa về
e trong một n.tử?
điện  số p = số e
Hoạt động 2:
2. Nguyên tố hóa học:
? Nguyên tố hóa học là gì?
- Tích cực phát biểu
Là tập hợp những nguyên tử có cùng số hạt p
- Bổ sung: Những nguyên tử
trong hạt nhân.
của cùng một nguyên tố hóa - Chú ý
học đều có tính chất hóa học
giống nhau.
Hoạt động 3:

3. Hoá trị:
? Hóa trị của nguyên tố - Tích cực phát biểu
- Hóa trị của nguyên tố (nhóm nguyên tử) là
(nhóm nguyên tử) là gì?
con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử
Được xác định như thế nào?
(nhóm nguyên tử), được xác định theo hóa trị
? Cho biết quy tắc hóa trị
của H chọn làm đơn vị và hóa trị của O là 2
với hợp chất AxBy ?
- Tích cực phát biểu
đon vị.
- Quy tắc hóa trị với hợp chất
? Cho biết hóa trị của các - Tích cực phát biểu
1

Trong đó:

a

b

AB
x

y


nguyên tố trong các hợp
chất: H2O, Na2O, Fe2O3,

CO2?
- Nhắc lại cho HS: hóa trị - Chú ý
của một số nguyênaxtố,= nhóm
by
nguyên tố thường gặp.

A, B là ng tử hoặc nhóm ng tử
a, b là hóa trị của A, B
x, y là chỉ số của A, B
Quy tắc hóa trị:
VD:
I

II

I

HO,

Hoạt động 4:
? Phát biểu định luật bảo
toàn khối lượng?
? Viết CT về ĐLBTKL đối
với p/ứ A + B → C + D ?
? Có phản ứng hóa học sau:
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4
+ 2NaCl
Biết: m BaCl2 20,8 g ,
m BaSO4 23,3 g


II

III

IV

II

II

Na O , Fe O , C O2

2

2

2

3

4. Định luật bảo toàn khối lượng:
- Tích cực phát biểu
G/s có phản ứng: A + B → C + D
ĐLBTKL: trong một ĐLBTKL: mA + mB = mC + mD
phản ứng hóa học, tổng
khối lượng của các chất VD: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl
sản phẩm bằng tổng khối ĐLBTKL
lượng của các chất phản  mNaCl = m BaCl + m Na SO - m BaSO
4
2

2
4
ứng.
 mNaCl = 20,8 + 14,2 – 23,3 =11,7g
- Tích cực phát biểu

m Na2 SO4 =14,2g
Tính mNaCl = ?
Hoạt động 5:
- Nhắc lại cho HS: mol là - Chú ý
lượng chất có chứa 6.1023
nguyên tử hoặc phân tử chất
đó.
? Viết các công thức tính số - Tích cực phát biểu
mol?
- Giới thiệu cho HS: công - Chú ý
thức tính số mol của chất khí
ở điều kiện khác đktc.

? Tính khối lượng của hỗn
hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,5
mol Cu.
? Tính thể tích của 0,05 mol
khí N2 ở đktc?

Hoạt động 6:
? Viết các công thức tính tỉ
khối của chất khí? Cho biết

5. Mol:




m
M
Ở đktc: ( 00C, 1atm)
n

V0
( V0 : thể tích của chất khí được đo ở
22,4
đktc, V0 được tính bằng lít)
 Ở điều kiện khác đktc:
PV
PV = nRT  n 
RT
Trong đó:
P là áp suất (atm); 1 atm = 760 mmHg
V là thể tích (lít); 1 lít = 1000 ml
R là hằng số khí, R= 0,082
T là 0K, T = 273 + t0C
- Tích cực phát biểu
m
VD1: Áp dụng: n 
M

m
=
0,2
*

56
= 11,2 g
Fe
- Tích cực phát biểu
 mCu= 0,5 * 64 = 32 g
 mhh=11,2 + 32 = 43,2 g
V0
VD2: Áp dụng: n 
22,4
 VH 2 n * 22,4 0,05 * 22,4 1,12(lít )
6. Tỉ khối của chất khí:
- Tích cực phát biểu
M
 A , cho biết khí A nặng hay nhẹ

d
A/B
 dA/B < 1: khí A nhẹ
MB
2

n


ý nghĩa của mỗi công thức?


hơn khí B
dA/B > 1: khí A
nặng hơn khí B


? Cho biết khí clo nặng hay - Tích cực phát biểu
nhẹ hơn không khí bao nhiêu
lần?

hơn khí B bao nhiêu lần.
MA
M
 A , cho biết khí A
 dA/KK 
M KK
29
nặng hay nhẹ hơn khí KK bao nhiêu lần.
VD:

d

Cl 2

kk



M Cl 2
M kk



71
 2,5

29

 clo nặng hơn không khí khoảng 2,5 lần
4. Củng cố:
Cho học sinh viết lại tất cả các công thức vừa được ôn tập
5. Bài tập về nhà:
Hòa tan hoàn toàn 6,082 gam một kim loại M có hóa trị II vào dung dịch HCl dư thì thu được
5,6 lít khí H2 ở đktc. Xác định tên kim loại M.
RÚT KINH NGHIỆM VÀ THÔNG TIN BỔ SUNG
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
3


Tuần: 01
Tiết PPCT: 02

Ngày soạn:30/08/2017
Ngày dạy:

ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tt)
I. Mục tiêu:
II. Chuẩn bị:
III. Phương pháp:
IV. Tổ chức hoạt động dạy – học:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi: a) Cho biết khí nitơ nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
b) Tìm MA biết d A H 16
2

c) Hòa tan hoàn toàn 2,4 g Mg vào dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí thu được ở đktc.
TG

3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động 1:
? Viết công thức tính
nồng độ mol và nồng độ
phần trăm của dung dịch?
- Bổ sung:
mdd=mct + mdm

mdd=V*d

Trong đó:
V là thể tích dd (ml)
d là KLR (g/ml)
? Mối liên hệ giữa CM và
C%?
? VD1: Tính C% của 200
g dung dịch H2SO4 có hòa
tan 0,5 mol H2SO4?
? VD2: Trong 800 ml
dung dịch có hòa tan 8 g
NaOH. Tính CM của dd?
Hoạt động 2:

? Các hợp chất vô cơ
được phân thành mấy
loại?Cho Vd? Cho các
chất cụ thể và viết các
PTHH cụ thể cho mỗi
loại hợp chất?

Hoạt động của HS
- Tích cực phát biểu
- Chú ý

Nội dung
7. Dung dịch:
 Nồng độ phần trăm ( C%):
m *100%
C %  ct
mdd


Nồng độ mol/l ( CM): C M 

n
V

Trong đó:
CM là nồng độ mol (mol/l hay M)
n là số mol chất tan
- Thảo luận nhóm, kết
V là thể tích dung dịch (lít)
luận.

C % * 10d
VD1: mctH 2 SO4 0,05 * 98 49( g )
CM 

M

C % ( H 2 SO4 ) 

- Tích cực phát biểu

49 *100%
24,5%
200

8
0,.2(mol )
40
- Tích cực phát biểu
0,2
800 ml = 0,8 lít
C M ( NaOH ) 
0,25( M )
0,8
8. Sự phân loại các hợp chất vô cơ:
- Thảo luận nhóm, kết
Các hợp chất vô cơ được phân thành 4 loại:
luận.
Oxit bazơ: CaO, Al2O3…
+ Oxit:
Oxit axit: SO2, CO2, …

+ Axit: HCl, H2SO4, HNO3, …
+ Bazơ: KOH, NaOH, Ca(OH)2,
Ba(OH)2, Mg(OH)2…
+ Muối: NaCl, BaCl2, AgNO3, …
Các PTHH:
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
NaOH + HCl → NaCl + H2O
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
VD2:

4

n NaOH 


Hoạt động 3:
9. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học:
- GV cho HS biết cấu tạo - Theo dõi BTH và chú ý
- Ô nguyên tố cho biết: số hiệu nguyên tử, kí
của bảng tuần hoàn và lắng nghe.
hiệu hóa học, tên nguyên tố, nguyên tử khối
cách sắp xếp các nguyên
của nguyên tố đó.
tố trong bảng tuần hoàn.
- Chu kỳ: STT của chu kỳ = số lớp e
? Ô nguyên tố cho biết - Tích cực phát biểu
- Nhóm: STT của nhóm A = số e ở lớp ngoài
những gì?

cùng.
? Nhận xét về số thứ tự - Tích cực phát biểu
của chu kỳ và số lớp e?
? Nhận xét về số thứ tự - Tích cực phát biểu
của nhóm A và số e ở lớp
ngoài cùng?
4. Củng cố:
Viết các PTHH thực hiện dãy biến hóa sau:
(1)
( 2)
( 3)
( 4)
( 5)
Al 
 Al2O3  
 AlCl3 
 Al(OH)3  
 Al2O3 
 Al2(SO4)3
5. Bài tập về nhà:
1) Cho 11,2 g một kim loại M tác dụng với dung dịch HCl 2,0 M thu được 4,48 lít khí H 2 ở
đktc.
a) Xác định tên kim loại M.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 2,0 M cần dùng
2) Cho m (g) bột Fe tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 2,0 M, sinh ra V(l) khí ở đktc
a) Tính m
b) Tính V
c) Tính nồng độ mol/l dung dịch muối tạo thành.
RÚT KINH NGHIỆM VÀ THÔNG TIN BỔ SUNG
…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
5


Tuần: 01
Tiết PPCT: 03

Ngày soạn:1/9/2017

Ngày dạy:

Chương 1: NGUYÊN TỬ
Bài 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết:
 Đơn vị, khối lượng, kích thước của nguyên tử.
 Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron.
- Học sinh hiểu:
 Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của nguyên tố.
 Nguyên tử có cấu tạo phức tạp. Nguyên tử có cấu tạo rỗng.
2. Kỹ năng:
So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron., kích thước của hạt nhân với electron
và với nguyên tử, tính được khối lượng và kích thước của nguyên tử.
3. Thái độ, tình cảm:
Giáo dục tư tưởng đạo đức, xây dựng lòng tin vào khả năng của con người tìm hiểu bản chất
của thế giới và rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học.
4. Trọng tâm:
Nguyên tử gồm 3 loại hạt: p, n, e (kí hiệu, khối lượng và điện tích)
II. Chuẩn bị:
GV: Phóng to hình 1.1; 1.2; 1.3 SGK.
HS: Nắm kỹ bài nguyên tử ở lớp 8.
III. Phương pháp:
Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, kết hợp với việc sd đồ dùng dạy học trực quan, phát huy tính tích cực
của HS.
IV. Tổ chức hoạt động dạy – học:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Bài mới:
T

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
G
Hoạt động 1:
I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử:
- Treo tranh vẽ hình 1.1; 1.2 - Quan sát, tích cực 1. Electron (e):
SGK, mô tả thí nghiệm của phát biểu.
a. Sự tìm ra electron:
Tom-xơn, đặt ra một số câu Tia âm cực là chùm hạt Năm 1897, Thomson đã phát hiện ta tia âm
hỏi
mang điện tích âm, mỗi cực, mà bản chất là các chùm hạt nhỏ bé mang
? Hiện tượng tia âm cực bị hật đều có khối lượng điện tích âm, gọi là các electron (e).
lệch về phía cực dương chứng được gọi là electron, kí
b. Khối lượng và điện tích của electron:
tỏ điều gì?
hiệu là e.
 Thực nghiệm:
- Kết luận: Hạt e mang điện
me = 9,1094.10-31kg
tích âm, kí hiệu là e.
qe = -1,602.10-19C,
? Hạt e có khối lượng và điện - Tích cực phát biểu
 Quy ước : qe = 1tích như thế nào?
Hoạt động 2:
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử.
- Treo hình 1.3 SGK, mô tả - Quan sát, tích cực Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm:
TN của Rơ – dơ – pho, thông phát biểu.
- Vỏ electron của nguyên tử gồm các electron
báo kết quả thí nghiệm:

+ Nguyên tử có cấu tạo chuyển động xung quanh hạt nhân mang điện
+ Hầu hết các hạt  đều rỗng.
âm.
xuyên qua lá vàng mỏng.
+ Ở tâm của nguyên tử - Hạt nhân nằm ở tâm của nguyên tử, mang
6


+ Một số ít hạt đi lệch hướng
ban đầu và 1 số rất ít hạt bị bật
lạị phía sau khi gặp lá vàng.
? Kết quả này chứng tỏ gì?
Hoạt động 3:
? Hạt nhân nguyên tử gồm có
những loại hạt cơ bản nào?
Cho biết khối lượng và điện
tích của chúng?
- Hướng dẫn học sinh rút ra về
thành phần cấu tạo của nguyên
tử.

có hạt nhân mang điện
điện tích dương, có kích thước rất nhỏ so với
tích dương.
kích thước của nguyên tử.

- Tích cực phát biểu

3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử:
mp=1,6726.10- 27kg

Proton (p)

- Tích cực phát biểu
Nguyên tử gồm e, p, n
Hạt nhân
Trong một nguyên tử
luôn có : số p = số e

qp=1+
mn= 1,6748.10-27kg
Nơtron (n)
qn=0

Hoạt động 4:
- Chú ý
II. Kích thước và khối lượng của ng.tử :
- Thông báo: Ng.tử của các
1. Kích thước:
ng.tố khác nhau có kích thước
Nếu hình dung nguyên tử như một quả cầu thì:
và khối lượng khác nhau.
- Thông báo: Để biểu thị kích - Chú ý cách đổi các
thước của nguyên tử, người ta đơn vị.
Đường kính
nguyên tử hạt nhân
dùng đơn vị là nanomet (nm)
ng.tử
e, p
0
≈ 10-10m

hay angstrom ( A )
0
≈10-1nm ≈1 A
≈ 10-5nm ≈ 10-8nm
0
1nm=10-9m=10 A
Nguyên tử nhỏ nhất là H có bán kính ≈
0
1 A = 10-10m
0,053nm.
2. Khối lượng :
- Thông báo: Để biểu thị khối
- Chú ý
Đơn vị khối lượng n.tử là u, u còn đglđvC.
lượng của nguyên tử, phân tử
và các hạt p, n, e người ta
1
1u  khối lượng của một nguyên tử đồng
dùng đơn vị khối lượng
12
nguyên tử, kí hiệu là u, u còn
vị
cacbon
12. Nguyên tử này có khối lượng là
- Tích cực phát biểu
được gọi là đvC.
19,9265.10-27 kg.
- Tích cực phát biểu
? Cho biết u là gì?
19,9265.10  27 kg

1u 
1,6605.10  27 kg
? 1 u bằng bao nhiêu?
- Chú ý
12
- Thông báo: Khối lượng của 1
K.Lượng
của
1 n.tử H là 1,6738.10-27kg ≈ 1u
-27
ng.tử H là 1,6738.10 kg ≈ 1u
4. Củng cố:
BT 1, 2 SGK trang 8
5. Bài tập về nhà:
+ BT 3, 4, 5 SGK trang 8
+ Một nguyên tử R có tổng các loại hạt p, n, e là 58. Biết rằng số hạt không mang điện nhiều
hơn số hạt mang điện tích dương là 1 hạt. Xác định số hạt p, n, e của nguyên tử R.
+ Một nguyên tử X có tổng các loại hạt p, n, e là 155. Biết rằng số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 33 hạt. Xác định số hạt p, n, e của nguyên tử X.
+ Một nguyên tử A có tổng các loại hạt p, n, e là 80. Biết rằng số hạt không mang điện = 60%
số hạt mang điện. Xác định số hạt p, n, e của nguyên tử A.
RÚT KINH NGHIỆM VÀ THÔNG TIN BỔ SUNG
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
7



…………………………………………………………………………………………………………………
Tuần: 02
Ngày soạn:6/9/2017
Tiết PPCT: 04
Ngày dạy:

Bài 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết:
 Khái niệm về số đơn vị điện tích hạt nhân, phân biệt khái niệm số đơn vị điện tích hạt nhân
(Z) với khái niệm điện tích hạt nhân (Z+).
 Kí hiệu nguyên tử.
- Học sinh hiểu:
 Khái niệm về số khối, quan hệ giữa số khối và nguyên tử khối.
 Quan hệ giữa số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số electron trong nguyên tử.
 Khái niệm về nguyên tố hóa học và số hiệu nguyên tử.
2. Kỹ năng:
Xác định được số e, p và n khi biết kí hiệu nguyên tử, số khối của nguyên tử và ngược lại.
3. Thái độ, tình cảm: Rèn luyện cho học sinh lòng yêu thích học tập bộ môn.
4. Trọng tâm:
Đặc trưng của n.tử là ĐTHN (số p)→ nếu có cùng ĐTHN thì các n.tử đều thuộc cùng 1 NTHH. Tính
p, n, e
II. Chuẩn bị:
GV: Hệ thống các câu hỏi gợi ý và bài tập
HS: Nắm vững đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử.
III. Phương pháp:
Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, phát huy tính tích cực của học sinh.
IV. Tổ chức hoạt động dạy – học:
1. Ổn định lớp: 1’

2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
a) Cho biết nguyên tử được tạo nên từ những loại hạt cơ bản nào? Khối lượng và
điện tích của chúng ra sao?
b) Một nguyên tử R có tổng các loại hạt p, n, e là 40. Biết rằng số hạt không mang điện
nhiều hơn số hạt mang điện tích dương là 1 hạt. Xác định số hạt p, n, e của nguyên tử R.
3. Bài mới:
T
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
G
Hoạt động 1:
I. Hạt nhân nguyên tử:
? Đặc điểm của các hạt - Tích cực phát biểu
1. Điện tích hạt nhân :
cấu tạo nên hạt nhân
p (qp=1+) Ng tử có 1p
ĐTHN là 1+
nguyên tử?
Ng tử có Zp
ĐTHN là Z+
Hạt nhân
Vì nguyên tử trung hoà điện nên:
- Kết luận: điện tích hạt
n (qn=0)
Số đơn vị ĐTHN (Z)= số p = số e
nhân do điện tích của Nên điện tích của hạt VD1: Số đơn vị ĐTHN của nguyên tử oxi là 8.
proton quyết định.
nhân do điện tích của Tìm ĐTHN, số proton, số electron của nguyên

- Phân biệt cho HS khái proton quyết định.
tử oxi ?
niệm ĐTHN và số đơn vị - Chú ý.
Bài giải: Ta có: Z = p = e = 8
ĐTHN.
+ Số đơn vị ĐTHN: Z  ĐTHN = 8+
? Mối liên hệ giữa Z, p, e
+ ĐTHN: Z+
VD2: 1 nguyên tử X có 11 e ở lớp vỏ, hãy tìm
trong một nguyên tử?
số đơn vị ĐTHN, ĐTHN, số proton của X?
? Cho HS làm một số VD - Tích cực phát biểu
8


áp dụng?
- Tích cực phát biểu

Bài giải: Ta có: e = 11  p = 11
 Số đơn vị ĐTHN = Z = 11
 ĐTHN = 11+
2. Số khối: (A)

Hoạt động 2:
? Số khốiAcủa
nhân là - Tích cực phát biểu
= Zhạt
+N
gì? Biểu thức? Nhận xét? Số khối của hạt nhân
(A) bằng tổng số proton

Trong đó:
- Chú ý:
(Z) và tổng số nơtron
A là số khối
Z ≤ 82 (trừ H) thì: (N).
Z là tổng số hạt proton
- Chú ý
N là tổng số hạt nơtron
N
1  1,5
Nhận
xét: Z, N là những số nguyên  A
Z
cũng là một số nguyên.
? Cho HS làm VD áp
N
dụng biểu thức ?
Chú ý: Z ≤ 82 (trừ H) thì: 1  1,5
- Tích cực phát biểu
Z

A= Z+ N

VD: Nguyên tử Natri có:
ĐTHN = 11+
A = 23
 Hạt nhân có: 11p và 12 n
Lớp vỏ: 11e

- Qua VD trên ta thấy

rằng:A, Z là những số rất
quan trọng của n.tử. Dựa - Chú ý
vào A, Z, ta biết được cấu
tạo n.tử. Chính vì vậy A,
Z được coi là những số
đặc trưng của n.tử hay
của hạt nhân.
Hoạt động 3:
? NTHH là gi ?
- Tích cực phát biểu
- GV giúp HS phân biệt
rõ khái niệm nguyên tử và - Chú ý
nguyên tố:
+ Nói n.tử là nói đến một
lọai hạt vi mô gồm có hạt
nhân và lớp vỏ.
+ Nói nguyên tố là nói
đến tập hợp các nguyên tử
có ĐTHN như thế.

II. Nguyên tố hóa học :
1. Định nghĩa:
- Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có
cùng ĐTHN.
- Những nguyên tử có cùng ĐTHN đều có
tính chất hóa học giống nhau.

Hoạt động 4:
- Tích cực phát biểu
? Số hiệu nguyên tử là gì?

? Số hiệu nguyên tử cho
biết điều gì?
? Cho HS làm VD?

2. Số hiệu nguyên tử : (Z)
Số đơn vị ĐTHN nguyên tử của một
nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của
nguyên tố đó, kí hiệu là Z.
Số hiệu nguyên tử cho biết:
 Số p trong hạt nhân
 Số đơn vị ĐTHN
 Số e trong nguyên tử
 Số thứ tự của nguyên tố trong BTH.
VD: Urani: Z = 92
- Có 92 p trong hạt nhân
- Số đơn vị ĐTHN = 92

9


- Có 92 electron ở lớp vỏ
- Ở ô thứ 92 trong BTH
Hoạt động 5:
- Thông báo: Người ta - Chú ý
biểu diễn 1 nguyên tố hóa
học bằng kí hiệu sau:

A
Z


3. Kí hiệu nguyên tử :

A
Z

X

? Từ kí hiệu nguyên tử
- Tích cực phát biểu
cho chúng ta biết điều gì?
Cho VD?

X

Trong đó :
X: kí hiệu nguyên tố.
A: số khối.
Z: số hiệu nguyên tử.
23
VD: 11 Na
Tên nguyên tố: Natri
ĐTHN:11+
Hạt nhân:
11p
12n
Lớp vỏ: 11e
M = 23đvC

4. Củng cố:
BT 1, 2 SGK trang 11

5. Bài tập về nhà:
BT 3, 4, 5 SGK trang 11
RÚT KINH NGHIỆM VÀ THÔNG TIN BỔ SUNG
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
10



…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Tuần: 02
Tiết PPCT: 05

Ngày soạn: 6/9/2017
Ngày dạy:

Bài 3: ĐỒNG VỊ. NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết: Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố.
2. Kỹ năng: Giải được bài tập:
 Tính NTKTB của nguyên tố có nhiều đồng vị.
 Tính tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị.
 Một số bài tập khác có nội dung liên quan.
3. Thái độ, tình cảm: Rèn luyện cho học sinh lòng yêu thích học tập bộ môn.
4. Trọng tâm:
- Khái niệm đồng vị: là những n.tử thuộc cùng 1 NTHH (cùng p) nhưng có số n khác nhau.
- Cách tính NTK trung bình.
II. Chuẩn bị:
GV: Phóng to Hình 1.4 SGK ( Sơ đồ cấu tạo nguyên tử các đồng vị của nguyên tố hiđro )
III. Phương pháp:
Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, sử dụng đồ dùng trực quan, phát huy tính tích cực của học sinh.
IV. Tổ chức hoạt động dạy – học:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:

1) Cho biết số đơn vị ĐTHN, số p, n và e của các n.tử có kí hiệu sau:
35
39
56
23
24
11 Na , 17 Cl , 19 K , 12 Mg , 26 Fe
2) Một nguyên tử R có tổng các loại hạt p, n, e là 92. Biết rằng số hạt không mang điện
nhiều hơn số hạt mang điện tích dương là 5 hạt. Viết kí hiệu nguyên tử R.
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1:
I. Đồng vị:
- Treo Hình 1.4 SGK ( Sơ đồ cấu - Quan sát
VD: Nguyên tố H có 3 đồng vị:
1
2
3
tạo n.tử các đồng vị của nguyên
1H
1H
1H
tố hiđro ).
(Proti) (Đơteri ) (Triti)
? Các nguyên tử H có gì giống - Tích cực phát biểu
- Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa
và khác nhau?

Cùng p, khác n 
học là những nguyên tử có cùng số proton
- Thông báo:
khác A.
nhưng khác nhau về số nơtron, do đó số khối
1
+ Đồng vị 1 H là trường hợp - Tích cực phát biểu
A của chúng khác nhau.
duy nhất hạt nhân không có n.
3
+ Đồng vị 1 H là trường hợp
duy nhất hạt nhân có số nơtron
gấp đôi số proton.
? Đồng vị là gì?
- Do ĐTHN quyết định tính chất - Tích cực phát biểu
của nguyên tử nên các đồng vị
có cùng số p nghĩa là có cùng số
ĐTHN thì có tính chất hóa học
11

- Đồng vị bền (Z < 83)
- Đồng vị không bền (Z>83): đồng vị phóng
xạ.


giống nhau. Tuy nhiên, do số
nơtron khác nhau nên các đồng
vị có một số t/c vật lí khác nhau.
- Hầu hết các NTHH trong thực
tế đều là h.hợp của các đồng vị.

Hoạt động 2:
? Đơn vị khối lượng nguyên tử - Tích cực phát biểu
là gì? Có giá trị bằng bao nhiêu? Đơn vị khối lượng
nguyên tử là u
? Nguyên tử C nặng 19,9206.10- 1u = 1,6605.10-27 kg
27
kg. Cho biết nguyên tử C nặng - Tích cực phát biểu
gấp bao nhiêu lần đơn vị khối 19,9206.10  27
12
lượng nguyên tử?
1,6605.10  27
- Thông báo: 12 chính là NTK
- Chú ý
của C.
? NTK có ý nghĩa gì?
- Tích cực phát biểu
? Tại sao có thể coi NTK =A?
Hoạt động 3:
? NTK trung bình là gì?
- Tích cực phát biểu
- Viết biểu thức tính nguyên tử
khối trung bình với nguyên tố X - Chú ý
có 2 đồng vị.
- Mở rộng công thức với trường
hợp nguyên tố có n đồng vị.
? Tính NTKTB của Clo, biết Clo
có 2 đồng vị là
35
17 Cl : 75,53%
37

17

Cl : 24,47%

II. Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung
bình:
1. Nguyên tử khối:
Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết
khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao
nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử.
Có thể coi NTK =A.
VD: Nguyên tử Al có 13 p và 14 n
 NTK =A.=13 +14=27

2. Nguyên tử khối trung bình:
Giả sử nguyên tố X có 2 đồng vị: A1 X , A2 X
x1 * A1  x 2 * A2
M (X) = A (X) =
x1  x 2
Trong đó :
M (X): NTKTB của nguyên tố X
x1, x2 : tỉ lệ % số n.tử (tỉ lệ số n.tử) của
đồng vị A1 X , A2 X
A1, A2 : số khối của đồng vị A1 X , A2 X
VD: Clo có 2 đồng vị:
35
37
17 Cl : 75,53% và 17 Cl : 24,47%
Nguyên tử khối trung bình của clo là:
35.75,53

 37.24,47
≈ 35,5 đvC
A=
100

4. Củng cố: BT 1, 2, 3 SGK trang 14
5. Bài tập về nhà:
+ BT 4, 5, 6 SGK trang 14
+ Tính % số nguyên tử mỗi loại đồng vị của nguyên tố Cu. Biết Cu có 2 đồng vị
65
29

63
29

Cu và

Cu và NTKTB của Cu là 63,54.
109
+ NTKTB của Ag là 107,88. Ag có 2 đồng vị, trong đó 47 Ag chiếm 44%. Tìm đồng vị còn lại.
+ Một nguyên tử nguyên tố R có tổng các loại hạt p, n, e là 92. Biết rằng số hạt không mang điện
nhiều hơn số hạt mang điện tích dương là 5 hạt.
a) Viết kí hiệu nguyên tử R.
b) Biết ng.tố R có 2 đồng vị. Tìm đồng vị còn lại của R biết nó chiếm 27% và NTKTB của R

là 63,54.
RÚT KINH NGHIỆM VÀ THÔNG TIN BỔ SUNG
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………


12


…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Tuần: 02
Tiết PPCT: 06

Ngày soạn: 7/9/2017
Ngày dạy:

Bài 4: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ.
OBITAN NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học sinh biết:
 Trong nguyên tử, e chuyển động xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định.
 Mật độ xác suất tìm thấy electron trong không gian nguyên tử không đồng đều. Khu vực
xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất tìm thấy e lớn nhất được gọi là obitan nguyên tử.
 Hình dạng các obitan nguyên tử.
2. Kỹ năng: Trình bày được hình dạng của các obitan nguyên tử s, p.
3. Thái độ, tình cảm:
Xây dựng lòng tin vào khả năng của con người tìm hiểu bản chất của thế giới vi mô và rèn luyện tính
cẩn thận, nghiêm túc.
4. Trọng tâm:
- Sự chuyển động của e trong nguyên tử.
- Khái niệm orbital nguyên tử
II. Chuẩn bị:
GV: Phóng to các hình:

 Hình 1.6 SGK ( Mô hình hành tinh nguyên tử của Rơ-dơ-pho, Bo và Zom-mơ-phen).
 Hình 1.7 SGK (Đám mây electron hình cầu của nguyên tử hidro)
 Hình 1.9 và 1.10 SGK (Hình dạng của các obitan nguyên tử s, p)
III. Phương pháp:
Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, sử dụng đồ dùng trực quan, phát huy tính tích cực của học sinh.
IV. Tổ chức hoạt động dạy – học:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi:
1) Đồng vị là gì? Cho ví dụ? NTKTB của Brom là 79,91. Trong tự nhiên, Brom có 2 đồng vị,
79
biết đồng vị 35 Br chiếm 54,6%. Tìm đồng vị còn lại của Brom.
2) Biết rằng nguyên tố Mg có 3 đồng vị khác nhau, ứng với các số khối lần lượt là 24; 25; A.
Phần trăm số nguyên tử của các đồng vị tương ứng lần lượt bằng 78,99%; 10%; 11,01%. Tìm A, biết
NTKTB của Mg là 24,3.
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của GV
HĐ của HS
Nội dung
Hoạt động 1:
I. Sự chuyển động của e trong nguyên tử:
- Treo Hình 1.6 SGK (Mô hình hành - Quan sát
1. Mô hình hành tinh nguyên tử:
tinh nguyên tử của Rơ-dơ-pho, Bo và
Trong nguyên tử các e chuyển động trên
Zom-mơ-phen) để thông báo cho học
những quỹ đạo tròn hay bầu dục xác định
sinh thấy được: trong nguyên tử các
xung quanh hạt nhân, như những hành tinh
electron chuyển động trên những quỹ

quay quanh mặt trời.
đạo xác định.
- Ưu điểm: Có tác dụng rất lớn đến sự phát
- Thông báo: ưu và nhược điểm của - Chú ý
triển lý thuyết cấu tạo nguyên tử.
mô hình.
- Nhược điểm:
+ Không phản ánh đúng trạng thái chuyển
13


động của electron trong nguyên tử.
+ Không đầy đủ để giải thích mọi tính chất
của nguyên tử.
Hoạt động 2:
2. Mô hình hiện đại về sự chuyển động của
- Treo Hình 1.7 SGK (Đám mây e - Quan sát
e trong nguyên tử. Obitan nguyên tử
hình cầu của n.tử hidro) để cho HS
a. Sự chuyển động của e trong nguyên tử.
thấy được: e chuyển động rất nhanh,
Trong nguyên tử, các electron chuyển
không thể quan sát được đường đi của
động rất nhanh xung quanh hạt nhân không
nó. Nói đám mây e nhưng không phải
theo một quỹ đạo xác định nào tạo thành đám
do nhiều e tạo thành, mà đó chính là
mây tích điện âm e.
những vị trí e xuất hiện. Nói cách khác
đó là đám mây xác suất có mặt e. Vì e

mang điện tích âm nên đám mây xác
suất đó mang điện tích âm.
Hoạt động 3:
b. Obitan nguyên tử.
- Thông báo: e có thể có mặt ở khắp - Chú ý
Obitan nguyên tử là khu vực không
nơi trong không gian n.tử bao quanh
gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất
hạt nhân, nhưng khả năng đó không
có mặt electron khoảng 90%.
đều. Chẳng hạn đối với n.tử Hiđro:
Kí hiệu: AO
Khả năng có mặt e lớn nhất là ở trong
khu vực cách hạt nhân một khoảng
0,053 nm. Ở khu vực này, xác suất tìm
thấy e là lớn nhất (khoảng 90%).
Ngoài khu vực này, e cũng có thể xuất
hiện nhưng với xác suất thấp hơn
nhiều.
- Ta có thể hiểu: Tập hợp tất cả những - Tích cực phát
điểm mà tại đó xác suất tìm thấy e lớn biểu
nhất là hình ảnh obitan n.tử.
? Obitan nguyên tử là gì?
Hoạt động 4:
II. Hình dạng obitan nguyên tử.
- Khi chuyển động trong nguyên tử, - Chú ý
- Obitan s có dạng hình cầu.
các e có thể chiếm những mức năng
- Obitan p gồm 3 obitan px, py, pz có dạng
lượng khác nhau đặc trưng cho trạng

hình số tám nổi. Mỗi obitan có sự định hướng
thái chuyển động của nó.
khác nhau trong không gian, chẳng hạn :
- Dựa trên sự khác nhau về trạng thái
+ Obitan px định hướng theo trục x
của electron trong nguyên tử, người ta
+ Obitan py định hướng theo trục y
phân loại thành các obitan s, obitan p,
+ Obitan pz định hướng theo trục z
obitan d, obitan f.
- Obitan d, f có hình dạng phức tạp hơn.
- Treo Hình 1.9 và 1.10 SGK (Hình - Quan sát
dạng của các obitan nguyên tử s, p),
phân tích.
4. Củng cố: BT 4, 6 SGK trang 20
5. Bài tập về nhà: BT 1, 2, 3, 5 SGK trang 20
RÚT KINH NGHIỆM VÀ THÔNG TIN BỔ SUNG
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
14


…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Tuần: 03
Tiết PPCT: 07


Ngày soạn: 12/9/2017
Ngày dạy:

Bài 5: LUYỆN TẬP VỀ: THÀNH PHẦN CẤU TẠO NGUYÊN TỬ.
KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ. OBITAN NGUYÊN TỬ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 Đặc tính của các hạt cấu tạo nên nguyên tử
 Những đại lượng đặc trưng cho nguyên tử: điện tích, số khối, số hiệu nguyên tử, nguyên tử khối.
 Sự chuyển động của e trong nguyên tử: obitan nguyên tử, hình dạng obitan nguyên tử.
2. Kỹ năng:
 Vận dụng kiến thức về thành phần cấu tạo nguyên tử, đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử
để giải các bài tập liên quan.
 Dựa vào các đại lượng đặc trưng cho nguyên tử để giải các bài tập về đồng vị, nguyên tử khối,
nguyên tử khối trung bình.
 Vẽ được hình dạng các obitan s, p.
3. Thái độ, tình cảm:
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác..
II. Chuẩn bị:
GV: Hệ thống các câu hỏi gợi ý và bài tập.
HS: Ôn tập các kiến thức có liên quan.
III. Phương pháp:
Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, phát huy tính tích cực của học sinh.
IV. Tổ chức hoạt động dạy – học:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
Một nguyên tử nguyên tố R có tổng các loại hạt p, n, e là 52. Biết rằng số hạt mang điện tích âm
kém hơn số hạt không mang điện tích là 1 hạt.
a) Viết kí hiệu nguyên tử R.

b) Biết nguyên tố R có 2 đồng vị. Tìm đồng vị còn lại của R biết nó chiếm 25% và NTKTB của R là
35,5.
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1:
A. Kiến thức cần nắm vững:
? Nguyên tử có thành phần - Tích cực phát 1. Thành phần cấu tạo của nguyên tử:
cấu tạo như thế nào? Cho biết biểu.
vỏ: electron (e):
khối lượng và điện tích của
qe=1- ; me=0,00055u
các hạt p, n, e? Mối liên hệ
Nguyên tử
proton (p) :
giữa số p và số e trong một
hạtnhân:
qp=1+ ; mp=1u
nguyên tử?
nơtron (n) :
qn=0 ; mn=1u
Trong một nguyên tử luôn có : số p = số e
Hoạt động 2:
2. Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hoá học:
15


- Thiết lập sơ đồ câm với các - Chú ý

- Số khối: A=Z+N
nội dung: số khối, số đơn vị
- Số đơn vị ĐTHN: Z=số p=số e
ĐTHN, kí hiệu nguyên tử.
N

1,5
Khi
Z
từ
1
đến
82,
ta
có:
1
? Điền các thông tin vào sơ đồ - Tích cực phát
Z
trên?
biểu.
- Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có
- Bổ sung các thông tin còn
cùng ĐTHN.
thiếu.
- Kí hiệu nguyên tử:
A
Z
Trong đó :
X: kí hiệu nguyên tố.
A: số khối.

Z: số hiệu nguyên tử.

X

Hoạt động 3:
3. Đồng vị, NTKTB, obitan nguyên tử:
? Đồng vị là gì? Viết công - Tích cực phát - Đồng vị: cùng p, khác n
thức tính NTKTB của nguyên biểu.
- Giả sử nguyên tố X có 2 đồng vị:
A1
tố có 2 đồng vị?
X , A2 X
x * A  x 2 * A2
? Obitan nguyên tử là gì? Kí - Tích cực phát M (X) = A (X) = 1 1
x1  x 2
hiệu? Hình dạng các obitan biểu.
Trong đó :
nguyên tử s, p?
M (X): NTKTB của nguyên tố X
x1, x2 : tỉ lệ % số nguyên tử (tỉ lệ số nguyên
tử) của đồng vị A1 X , A2 X
A1, A2 : số khối của đồng vị A1 X , A2 X
- Obitan n.tử là khu vực không gian xq hạt
nhân mà tại đó xác suất có mặt e khoảng 90%.
Kí hiệu: AO
- Hình dạng các obitan nguyên tử :
+ Obitan s có dạng hình cầu.
+ Obitan p gồm 3 obitan px, py, pz có dạng
hình số tám nổi. Mỗi obitan có sự định hướng
khác nhau trong không gian, chẳng hạn :

 Obitan px định hướng theo trục x
 Obitan py định hướng theo trục y
 Obitan pz định hướng theo trục z
+ Obitan d, f có hình dạng phức tạp hơn.
Hoạt động 4:
B. Bài tập :
? Hoàn thành BT 1, 2, 3, 4, 5 - Tích cực phát BT 1/22 SGK: Đáp án C
SGK trang 22?
biểu.
BT 2/22 SGK: Đáp án B
BT 3/22 SGK:
a)mN=7*1,6726.10-27+7*1,6748.10-27
+7*9,1095.10-31=23,4382.10-27kg
 mN = 23,4382.10-24g
me 7 * 9,1095.10  31
2,73.10  4
 27
mngt
23
,
4382
.
10
b)
=
16


BT 4/22 SGK: Áp dụng:
x1 * A1  x 2 * A2  x3 * A3

M (X) = A (X) =
x1  x 2  x3
 A=40
BT 5/22 SGK:
a) Áp dụng:
x1 * A1  x 2 * A2  x3 * A3
M (X) = A (X) =
x1  x 2  x3
 A (Mg) =24,3
b) 24 Mg
(%) : 78,99
Số ng tử : 395 

25

Mg
10,00
50 

26

Mg
11,01
55

4. Củng cố:
Số proton của các nguyên tử O, H, C, Al lần lượt là 8, 1, 6, 13 và số nơtron lần lượt là 8, 0, 6,
14. Kí hiệu nguyên tử sai là
12
16

27
A. 6 C
B. 12 H
C. 8 O
D. 13 Al
5. Bài tập về nhà:
Cho 2,06 gam muối NaX tác dụng với dung dịch AgNO3 dư ta thu được 3,76 gam kết tủa.
a) Tính nguyên tử khối của X.
b) Nguyên tố X có 2 đồng vị, biết đồng vị thứ hai có số nơtron trong hạt nhân nhiều hơn số nơtron
trong đồng vị thứ nhất là 2. Phần trăm số nguyên tử của các đồng vị là bằng nhau. Tính số khối của mỗi đồng
vị.
RÚT KINH NGHIỆM VÀ THÔNG TIN BỔ SUNG
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
17


…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Tuần: 03
Tiết PPCT: 08

Ngày soạn: 12/9/2017
Ngày dạy:

Bài 5: LUYỆN TẬP VỀ: THÀNH PHẦN CẤU TẠO NGUYÊN TỬ.
KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ. OBITAN NGUYÊN TỬ(tt)
I. Mục tiêu:
II. Chuẩn bị:
III. Phương pháp:
IV. Tổ chức hoạt động dạy – học:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi:
109
Ag chiếm 44%. Tìm đồng vị còn lại.
1) Trong tự nhiên, bạc có 2 đồng vị, trong đó đồng vị
Biết rằng NTKTB của Ag = 107,88.

2) Một nguyên tử nguyên tố R có tổng các loại hạt p, n, e là 10.
a) Viết kí hiệu nguyên tử R.
b) Biết nguyên tố R có 2 đồng vị. Tìm đồng vị còn lại của R biết nó chiếm 7,5% và NTKTB của R là
6,93.
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1:
Bài tập 1:
? Bài tập 1: Oxi có 3 - Thảo luận nhóm, kết Ta có : x1=15x2
(1)
16
17
luận.
x
-x
=21x
(2)
1
2
3
đồng vị: 8 O , 8 O và
Đưa các biểu thức về
2
18

8 O với thành phần % số
cùng một ẩn số là x2, sau Thay (1) vào (2) x3 = 3 x 2

nguyên tử tương ứng là đó áp dụng công thức tính
Áp dụng công thức tính NTKTB:
x1, x2, x3 thoả mãn: NTKTB.
 NTKTB của oxi = 16,14
x1=15x2 và x1-x2=21x3.
Tính NTKTB của nguyên
tử oxi?
Hoạt động 2:
Bài tập 2:
? Bài tập 2: Một nguyên - Tích cực phát biểu.
Ta có:
x1=27
tố X có 2 đồng vị với tỉ lệ
x2=23
số nguyên tử là 27:23.
A1=35+44=79
Hạt nhân nguyên tử X có
A2=35+44+2=81
35 p. Trong nguyên tử
Áp dụng công thức tính NTKTB:
 NTKTB của X = 79,92
của đồng vị thứ nhất có
44 n. Số n trong nguyên
tử của đồng vị thứ hai
nhiều hơn trong đồng vị
thứ nhất là 2. Tính
NTKTB của nguyên tố
X.
Hoạt động 3:
Bài tập 3:

? Bài tập 3: Cho NTKTB - Thảo luận nhóm, kết a) Gọi x là thành phần % số nguyên tử của
35
của Clo bằng 35,5. Biết luận.
đồng vị 17 Cl
18


clo có 2 đồng vị là

35
17

Cl

 (100-x) là thành phần % số nguyên tử của
37
đồng vị 17 Cl .
Áp dụng :
x1 * A1  x 2 * A2
M (X) = A (X) =
x1  x 2
với x1=x; x2=100-x
A1 =35 ; A2=37
 x= 75%
 1735 Cl chiếm 75%

37
17

và Cl .

a) Tính thành phần % số
nguyên tử của mỗi đồng
vị.
b) Tính thành phần % về
35
khối lượng của 17 Cl
chứa trong axit pecloric
HClO4( với H là đồng vị
1
16
1H, O là đồng vị 8O).

37
17

Cl chiếm 25%
35 * 100%
* 75% 26,12%
b) % m1735 Cl 
100,5

4. Củng cố:
Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là
A. electron và proton
B. nơtron và electron
C. proton và nơtron
D. proton , nơtron và electron
16
17
18

1
2
3
Câu 2: Với 3 đồng vị: 1 H , 1 H , 1 H và 3 đồng vị: 8 O , 8 O , 8 O có thể tạo ra bao nhiêu loại phân
tử H2O khác nhau?
A. 6
B. 18
C. 12
D. 20
63
65
63
Câu 3: Nguyên tố đồng có 2 đồng vị 29 Cu và 29 Cu . Biết đồng vị 29 Cu chiếm 73%. Vậy nguyên tử
khối trung bình của đồng là
A. 63,54
B. 63,45
C. 64,21
D. 64,54
Câu 4: Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 82, số khối là 56. Điện tích hạt nhân
nguyên tử X là:
A. 87+
B. 11+
C. 26+
D. 29+
5. Bài tập về nhà:
Cho 10,12 gam Na tác dụng hoàn toàn với một phi kim X thì thu được 45,32 gam muối natri
a) Tính nguyên tử khối của X. Cho biết tên của X ?
b) Nguyên tố X có 2 đồng vị, biết đồng vị thứ hai có số nơtron trong hạt nhân nhiều hơn số nơtron
trong đồng vị thứ nhất là 2. Phần trăm số nguyên tử của các đồng vị là bằng nhau. Tính số khối của mỗi đồng
vị.

RÚT KINH NGHIỆM VÀ THÔNG TIN BỔ SUNG
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
19


…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Tuần: 03
Ngày soạn: 15/9/2017
Tiết PPCT: 09
Ngày dạy:

BÀI 6: LỚP VÀ PHÂN LỚP ELECTRON
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết:
 Thế nào là lớp và phân lớp electron.
 Số lượng các obitan trong một phân lớp và trong một lớp.

 Sự giống nhau, khác nhau giữa các obitan trong cùng một phân lớp.
 Dùng kí hiệu để phân biệt các lớp, phân lớp obitan.
2. Kỹ năng:
Xác định được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử, số obitan trong mỗi lớp, mỗi phân lớp.
3. Thái độ, tình cảm:
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
4. Trọng tâm:
Lớp và phân lớp 3
II. Chuẩn bị:
GV: Hình vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử Na.
HS: Nắm vững thành phần cấu tạo nguyên tử.
III. Phương pháp:
Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, đồ dùng trực quan, phát huy tính tích cực của học sinh.
IV. Tổ chức hoạt động dạy – học:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1:
I. Lớp electron:
? Nguyên tử có thành phần - Tích cực phát biểu.
- Trong nguyên tử, các electron được sắp xếp thành
cấu tạo như thế nào?
vỏ: (-)
từng lớp từ trong ra ngoài.
- Treo hình vẽ sơ đồ cấu Ng tử
- Các electron trên cùng một lớp có năng lượng
tạo nguyên tử Na  diễn

hạtnhân: gần bằng nhau.
giảng  lớp electron.
(+)
- Những electron ở lớp trong bị hút mạnh hơn, liên
- Trong nguyên tử mỗi e có - Quan sát, chú ý lắng kết với hạt nhân chặt chẽ hơn, có năng lượng thấp
một trạng thái năng lượng nghe.
hơn. Ngược lại, những electron ở xa hạt nhân thì
nhất định.
liên kết yếu với hạt nhân, kém chặt chẽ hơn, có

- Liên hệ thực tế
thứ tự
năng lượng cao hơn.
các lớp electron.
- Thứ tự các lớp electron được ghi bằng các số
- Lưu ý: lớp K là lớp gần - Chú ý
nguyên : n=1, 2, 3, 4…7 hoặc kí hiệu bằng các chữ
hạt nhân nhất.
cái in hoa : K, L, M, …
- Lưu ý: các e ở lớp ngoài
n
1
2
3
4
5
6
7
cùng hầu như quyết định
Tên

lớp
K
L
M
N
O
P
Q
t/c hoá học của một ng.tố.
Hoạt động 2:
- Liên hệ thực tế  phân - Chú ý
lớp electron.
? Các electron có năng - Tích cực phát biểu.
lượng như thế nào thì thuộc
cùng một phân lớp ?
20

II. Phân lớp electron:
- Mỗi lớp electron phân chia thành các phân lớp,
được kí hiệu bằng các chữ cái viết thường:
s, p, d, f…
- Các electron trên cùng một phân lớp có năng
lượng bằng nhau.


- Thông báo : tuỳ thuộc vào
- Số phân lớp trong mỗi phân lớp = số thứ tự của
đặc điểm của từng lớp mà - Chú ý
lớp đó (n 4)
mỗi lớp có thể có một hay

VD:
nhiều phân lớp. Cụ thể :
+ Lớp N (n=4): có 4 phân lớp: 4s, 4p, 4d và 4f
+ Lớp K (n=1): 1 phân lớp:
+ Lớp O (n=5): có 4 phân lớp: 5s, 5p, 5d và 5f
1s
+ Lớp L (n=2): 2 phân lớp:
2s, 2p
+ Lớp M (n=3): 3 phân
lớp: 3s, 3p, 3d
 lớp n có n phân lớp.
? Cho biết lớp N, O có mấy - Tích cực phát biểu.
phân lớp?
- Lưu ý : Trên thực tế với - Chú ý
hơn 110 nguyên tố đã biết
chỉ có số electron điền vào
bốn phân lớp s, p, d, f.
Hoạt động 3:
- Tích cực phát biểu.
III. Số obitan nguyên tử trong một phân lớp
? Nhắc lại hình dạng, đặc
+ Obitan s có dạng electron:
điểm của các obitan ?
hình cầu.
Số lượng và hình dạng các obitan phụ thuộc vào
- Nhấn mạnh: Trong một
+ Obitan p gồm 3 đặc điểm của mỗi phân lớp electron:
phân lớp, các obitan có obitan px, py, pz có
+ Phân lớp s: có 1 obitan
cùng mức năng lượng, chỉ dạng hình số tám nổi.

+ Phân lớp p: có 3 obitan
khác nhau sự định hướng
+ Obitan d, f có
+ Phân lớp d: có 5 obitan
trong không gian.
hình dạng phức tạp
+ Phân lớp f: có 7 obitan
- Phân tích→số AO trong hơn.
các phân lớp s, p, d, f.
- Chú ý
Hoạt động 4:
- Tích cực phát biểu.
IV. Số obitan nguyên tử trong một lớp electron:
? Nhắc lại số phân lớp + Lớp thứ n có n VD:
trong mỗi lớp và số obitan phân lớp (n 4)
- Lớp K (n=1) : có 1 phân lớp: 1s → có 1 AO
trong mỗi phân lớp?
+
- Lớp L (n=2): có 2 phân lớp: 2s, 2p→ có 4AO
- Hướng dẫn HS tính số Phân lớp s p d - Lớp M (n=3): có 3 phân lớp: 3s, 3p, 3d → có
AO trong một lớp → khái
f
9AO.
quát: số AO của lớp thứ n .
Số AO 1 3 5 7
 Lớp electron thứ n có n2 obitan (n 4).
- Lưu ý: số AO trong một
phân lớp là không đổi, cho - Chú ý
dù phân lớp đó ở lớp nào.
4. Củng cố: BT 1, 2 SGK trang 25

5. Bài tập về nhà: BT 3, 4, 5, 6 SGK trang 25
RÚT KINH NGHIỆM VÀ THÔNG TIN BỔ SUNG
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
21


…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Tuần: 04
Ngày soạn: 20/9/2017
Tiết PPCT: 10
Ngày dạy:

BÀI 7: NĂNG LƯỢNG CỦA CÁC ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ.
CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Hiểu được:
- Mức năng lượng obitan trong nguyên tử và trật tự sắp xếp.
- Các nguyên lý và q.tắc phân bố e trong n.tử: Nguyên lý Pau-li, Ng.lý vững bền, quy tắc Hund

- Cấu hình electron và cách viết cấu hình electron trong nguyên tử.
- Sự phân bố e trên các phân lớp, lớp và cấu hình e nguyên tử của 20 n.tố đầu tiên trong BTH.
- Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng.
2. Kỹ năng:
- Cách phân bố các e trong nguyên tử tuân theo nguyên lý Pau-li, nguyên lý vững bền, quy tắc Hund.
- Xác định được số electron tối đa trong một phân lớp và trong một lớp.
- Viết được cấu hình electron nguyên tử của một số nguyên tố hóa học.
- Viết được cấu hình electron nguyên tử dạng ô lượng tử của một số nguyên tố hóa học.
- Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử suy ra tính chất cơ bản của nguyên tố đó
là kim loại, phi kim hay khí hiếm.
3. Thái độ, tình cảm: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
4. Trọng tâm:
- Mức năng lượng AO n.tử và thứ tự sắp xếp 1s, 2s, 2p, 3s,....
- Các nguyên lí vững bền, nguyên lí Pauli, quy tắc Hund.
- Cấu hình e nguyên tử và các viết cấu hình e nguyên tử.
II. Chuẩn bị:
- GV:
+ Hình 1.11 SGK ( Mối quan hệ về mức năng lượng của các obitan trong những phân lớp khác
nhau).
+ Bảng 1.2 ( cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn).
III. Phương pháp:
Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, đồ dùng trực quan, phát huy tính tích cực của học sinh.
IV. Tổ chức hoạt động dạy – học:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Có các lớp electron: 1, 2, 3, 4.
a) Cho biết tên của các lớp electron tương ứng?
b) Cho biết các lớp đó lần lượt có bao nhiêu phân lớp electron?
c) Cho biết số AO có trong các lớp tương ứng?
3. Bài mới:
TG

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1:
I. Năng lượng của electron trong nguyên tử:
? Các e trên cùng một - Tích cực phát biểu
1. Mức năng lượng obitan nguyên tử:
lớp có năng lượng như + Các electron trên cùng - Trong nguyên tử, các electron trên mỗi obitan có
thế nào ?
một lớp có năng lượng một mức năng lượng xác định. Người ta gọi mức
? Các e trên cùng một gần bằng nhau.
năng lượng này là mức năng lượng obitan nguyên
phân lớp có năng + Các electron trên cùng tử (mức năng lượng AO).
lượng như thế nào ?
một phân lớp có năng - Các electron trên các obitan khác nhau của cùng
- Mỗi phân lớp e tương lượng bằng nhau.
1 phân lớp có năng lượng như nhau.
ứng với 1 giá trị năng - Chú ý
22


lượng xác định của e.
Nói cách khác, các e
trên cùng 1 phân lớp
thuộc cùng mức năng
lượng. Người ta gọi
mức năng lượng này là
mức năng lượng obitan
nguyên tử, gọi tắt là
mức năng lượng AO.

? Quan sát hình 1.11
SGK ( Mối quan hệ về
mức năng lượng của
các obitan trong những
phân lớp khác nhau)→
trật tự mức năng lượng
obitan nguyên tử ?
Hoạt động 2:
? Ô lượng tử là gì?
Cách biểu diễn như thế
nào?
? Nội dung nguyên lý
Pau-li?
- Chú ý: cách biểu diễn
electron trong một ô
lượng tử.
- Dựa vào nguyên lý
Pau-li → hướng dẫn
HS tính số electron tối
đa trong một lớp và
trong một phân lớp.
- Cho biết cách biểu
diễn trạng thái e bằng
ký hiệu: 1s2, 2p6,
3d10….

- Quan sát, kết luận.
+ Thấy được khi số lớp
electron tăng có hiện
tượng chèn mức năng

lượng.
+ Nhớ trật tự các mức
năng lượng cho đến
obitan 4p.

2. Trật tự các mức năng lượng obitan nguyên
tử:
Khi số hiệu nguyên tử Z tăng các mức năng lượng
AO tăng dần theo trình tự sau:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f
6d ...
* Sự chèn mức năng lượng: 4s < 3d, 5s < 4d, 6s
< 4f ...

II. Các nguyên lý và quy tắc phân bố electron
trong nguyên tử:
1. Nguyên lý Pau-li:
a. Ô lượng tử:
- Để biểu diễn obitan nguyên tử, người ta dùng ô
vuông nhỏ, được gọi là ô lượng tử.
-Một ô lượng tử tương ứng với 1 AO.
VD:

- Tích cực phát biểu
- Tích cực phát biểu

- Chú ý
Obitan:
1s
2s 2px 2py 2pz

b. Nguyên lí Pau-li:
Trên một obitan chỉ có thể có nhiều nhất là 2
electron và 2 e này có chiều tự quay khác nhau.
- Chú ý


e ghép đôi
e độc thân
c. Số e tối đa trong một lớp và trong 1 phân lớp:
- Số electron tối đa trong một lớp:
Lớp n có tối đa 2n2 electron
- Số electron tối đa trong một phân lớp:
+ Phân lớp s:

  
+ Phân lớp p:
+ Phân lớp d:
   



Phân lớp f:
  




2
6
10 14

* Các phân lớp s , p , d , f : phân lớp e bão hòa.
23


* Các phân lớp chưa đủ số electron tối đa gọi là
phân lớp chưa bão hòa (VD: s1, p4, d3...)
s1, p3, d5, f7 là phân lớp bán bão hoà.
2. Nguyên lí vững bền:
Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử các electron
chiếm lần lượt những obitan có mức năng lượng từ
thấp đến cao.
VD:

H (Z=1): 1s1 hay

Hoạt động 3:
? Nội dung nguyên lí - Tích cực phát biểu
vững bền?
? Vận dụng nguyên lí - Tích cực phát biểu
vững bền để phân bố
electron của nguyên tử
vào ô lượng tử.



He (Z=2): 1s2 hay
Li (Z=3): 1s22s1 hay





1s2

2s1

B (Z=5): 1s22s22p1 hay





2s2

2p1

2

1s
3. Quy tắc Hund:
Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ phân bố
trên các obitan sao cho có số electron độc thân là
tối đa và các electron này phải có chiều tự quay
giống nhau.
VD: a) C (Z=6):1s22s22p2
↑↓
↑↓
↑ ↑
b) N (Z=7):1s22s22p3
↑↓
↑↓

↑ ↑ ↑

Hoạt động 4:
? N.dung quy tắc Hun? - Tích cực phát biểu
? Vận dụng quy tắc
Hund để phân bố - Tích cực phát biểu
electron trong các
obitan của nguyên tử C
(Z=6) và N (Z=7).
- Lưu ý:
- Chú ý
+ Để đơn giản có thể
biểu diễn các AO
ngang bằng nhau.
+ Các electron độc
thân trong 1 nguyên tử
được kí hiệu bằng các
mũi tên nhỏ cùng
chiều, hướng lên trên.
4. Củng cố: Học sinh nắm vững :
- Trật tự các mức năng lượng obitan nguyên tử.
- Các nguyên lý và quy tắc phân bố electron trong nguyên tử:
+ Nguyên lý Pau-li
+ Nguyên lý vững bền
+ Quy tắc Hund
5. Bài tập về nhà:
Vận dụng nguyên lý Pau-li, nguyên lý vững bền, quy tắc Hund để phân bố e vào các ô lượng tử của
các nguyên tử sau : F(Z=9), Si(Z=14), P(Z=15).
RÚT KINH NGHIỆM VÀ THÔNG TIN BỔ SUNG
24



…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Tuần: 04
Ngày soạn: 20/9/2017
Tiết PPCT: 11
Ngày dạy:

BÀI 7: NĂNG LƯỢNG CỦA CÁC ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ.
CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ(tt).
I. Mục tiêu:
II. Chuẩn bị:
III. Phương pháp:
IV. Tổ chức hoạt động dạy – học:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Sự phân bố e trong nguyên tử tuân theo những nguyên lý và quy tắc nào? Hãy phát
biểu các nguyên lý và quy tắc đó. Lấy TD minh hoạ?
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

Nội dung
Hoạt động 1:
III. Cấu hình electron nguyên tử:
? Cấu hình electron - Tích cực phát biểu
1. Cấu hình electron nguyên tử:
nguyên tử là gì ?
Cấu hình electron biểu diễn sự phân bố electron
trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau.
- Quy ước cách viết cấu hình electron:
? Quy ước cách viết - Tích cực phát biểu
+ Số thứ tự của lớp được viết bằngsố.
cấu
hình
electron
+ Phân lớp được kí hiệu bằng các chữ cái thường:
nguyên tử ?
s, p, d, f ...
+ Số electron được ghi bằng chỉ số ở phía trên bên
phải kí hiệu của phân lớp (s2, p2…).
- Cách viết cấu hình electron nguyên tử: gồm các
? Cách viết cấu hình e - Tích cực phát biểu
bước sau:
nguyên tử ?
+ Xác định số electron của nguyên tử.
+ Các e được phân bố theo thứ tự tăng dần các
mức năng lượng AO, theo nguyên lí Pau-li, nguyên
lý vững bền, quy tắc Hund.
+ Viết cấu hình electron theo thứ tự các phân lớp
trong một lớp và theo thức tự của các lớp electron.
- Thực hành viết cấu - Chú ý

Ví dụ: Viết cấu hình e của các nguyên tử:
hình electron của một
a) O( Z= 8): 1s22s22p4
số nguyên tử.
hay
- Hướng dẫn HS viết - Chú ý
↑↓
↑↓
↑↓ ↑ ↑
2
2
6
1
cấu hình e nguyên tử
b) Na(Z=11): 1s 2s 2p 3s hay Ne3s1
dưới dạng ô lượng tử.
hay
↑↓
↑↓
↑↓ ↑↓ ↑↓

Hoạt động 2:

2. Cấu hình electron nguyên tử của một số
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×