Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

KHẢO NGHIỆM SẢN XUẤT 5 GIỐNG ĐẬU PHỤNG TRIỂN VỌNG TRÊN ĐỊA BÀN XÃ PHƯỚC ĐÔNG, GÒ DẦU, TÂY NINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 74 trang )

i

KHẢO NGHIỆM SẢN XUẤT 5 GIỐNG ĐẬU PHỤNG
TRIỂN VỌNG TRÊN ĐỊA BÀN XÃ PHƯỚC ĐÔNG,
GÒ DẦU, TÂY NINH

Tác giả

LÊ HOÀNG TÚ

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng kỹ sư ngành Nông Học

Giáo viên hướng dẫn
ThS. NGUYỄN THỊ THÚY LIỄU
Ks. LÊ TRUNG DŨNG

Tháng 08 năm 2011


ii

LỜI CẢM TẠ
Để có được kết quả ngày hôm nay, sinh viên Lê Hoàng Tú, lớp DH07NHA, xin
chân thành cảm ơn:
Ban giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm Tp.HCM. Ban chủ nhiệm khoa Nông
Học, cùng các thầy cô đã tận tình truyền đạt kiến thức, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian
học tập.
Cô Nguyễn Thị Thúy Liễu, giảng viên Bộ môn cây công nghiệp-Khoa Nông Học
Trường Đại học Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh đã tận tình hướng dẫn, động viên tôi
trong suốt quá trình học tập và hoàn thành bản khóa luận này.
Anh Lê Trung Dũng, phó giám đốc Trung Tâm Giống Nông Nghiệp Tây Ninh đã


tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành khóa luận một cách
thuận lợi.
Xin chân thành cảm ơn các anh chị nhân viên Trại giống cây trồng, thuộc Trung
Tâm Giống Nông Nghiệp Tây Ninh đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực
hiện đề tài.
Cảm ơn sự giúp đỡ tận tụy, động viên, khuyến khích của gia đình và bạn bè đã
tạo niềm tin và động lực cho tôi trong quá trình học tập và hoàn thành khóa luận này.

Tháng 07 năm 2011
Lê Hoàng Tú


iii

TÓM TẮT
Lê Hoàng Tú, trường đại học Nông Lâm TP.HCM, tháng 7/2009. Đề tài nghiên
cứu “Khảo nghiệm sản xuất 5 giống đậu phụng triển vọng trên địa bàn xã Phước
Đông, Gò Dầu, Tây Ninh” được thực hiện từ tháng 02/2011 đến tháng 07/2011 là một
bộ phận của đề tài “Nghiên cứu tuyển chọn và phát triển các giống đậu phụng phù hợp
phục vụ cho sản xuất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh”.
Thí nghiệm được bố trí theo kiểu sản xuất diện rộng không có lần lập lại gồm 05
giống Lì (địa phương), GV12, MD7, GV6, VD99-2 được trồng vào ngày 27/02/ 2011
với quy mô 3000m2, diện tích mỗi giống là 500m2 tại ấp Phước Đức, Xã Phước Đông,
Gò Dầu, Tây Ninh. Trên nền phân gồm 30 kg N − 90 kg P2O5 − 90kg K2O tính trên ha.
Khoảng cách gieo 30 cm x 10 cm x 1 cây (mật độ 27 cây/m2)
Thí nghiệm nhằm theo dõi, đánh giá khả năng sinh trưởng, mức độ nhiễm sâu
bệnh, khả năng thích ứng với điều kiện địa phương, tiềm năng năng suất của các giống
đã được tuyển chọn, đánh giá độ ổn định của các giống.
Qua quá trình theo dõi cho thấy:
¾ Cả 5 giống đậu đều có khả năng sinh trưởng phát triển tốt, có thời gian sinh

trưởng dưới 92 ngày.Trong đó các giống GV6, MD7, GV12, Lì (đ/c) có sự phát triển
thân lá rất thích hợp trong điều kiện khí hậu của địa phương.
¾ Tất cả các giống đều nhiễm sâu, bệnh từ cấp độ nhẹ đến trung bình. Các loại
sâu, bệnh không gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh trưởng của các giống.
¾ Hai giống MD7 và GV12 cho năng suất thực thu vượt trội so với các giống còn
lại. Giống GV12 cho hiệu quả kinh tế cao nhất trong các giống.
¾ Giống MD7 có hàm lượng protein trung bình nhưng là giống có hàm lượng
lipit cao nhất trong các giống thí nghiệm.
Qua thí nghiệm cho thấy giống MD7 và GV12 là hai giống tốt nhất qua khảo
nghiệm sản xuất, đề nghị đưa vào phổ biến rộng rãi ở địa phương.


iv

MỤC LỤC
Trang tựa.......................................................................................................................... i
Lời cảm tạ ....................................................................................................................... ii
Tóm tắt ........................................................................................................................... iii
Mục lục .......................................................................................................................... iv
Danh sách các bảng ...................................................................................................... vii
Danh sách các hình và biểu đồ ...................................................................................... ix
Danh sách các chữ viết tắt ............................................................................................. xi
Chương 1 GIỚI THIỆU ...................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề ..................................................................................................................1
1.2 Mục tiêu .....................................................................................................................3
1.3 Yêu cầu ......................................................................................................................3
1.4 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................3
Chương 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...............................................................................4
2.1 Giới thiệu chung về cây đậu phụng ...........................................................................4
2.1.1 Nguồn góc và phân bố ............................................................................................4

2.1.2 Đặc điểm thực vật học ............................................................................................5
2.1.3 Phân loại các nhóm đậu phụng trồng .....................................................................7
2.1.4 Giá trị sử dụng ........................................................................................................8
2.2 Tình hình sản xuất đậu phụng trên thế giới và Việt Nam .........................................9
2.2.1 Tình hình sản xuất trên thế giới ..............................................................................9
2.2.2 Tình hình sản xuất trong nước ..............................................................................11
2.3 Tình hình nghiên cứu giống đậu phụng ...................................................................14
2.3.1 Trên thế giới .........................................................................................................14
2.3.2 Trong nước ...........................................................................................................16
Chương 3 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................18
3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ...........................................................................18
3.1.1 Thời gian...............................................................................................................18
3.1.2 Địa điểm nghiên cứu.............................................................................................18
3.2 Đặc điểm khu vực thí nghiệm .................................................................................18


v

3.2.1 Đặc điểm khu đất nơi thí nghiệm .........................................................................18
3.2.2 Đặc điểm khí hậu thời tiết ....................................................................................18
3.3 Vật liệu và phương pháp nghiên cứu.......................................................................19
3.3.1 Vật liệu .................................................................................................................19
3.3.2 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................20
3.4 Quy trình kỹ thuật canh tác .....................................................................................21
3.4.1 Thời vụ..................................................................................................................21
3.4.2 Làm đất .................................................................................................................22
3.4.3 Mật độ và khoảng cách .........................................................................................22
3.4.4 Phân bón ...............................................................................................................22
3.4.5 Chăm sóc ..............................................................................................................22
3.4.6 Phòng trừ sâu bệnh ...............................................................................................22

3.4.7 Thu hoạch .............................................................................................................23
3.5 Chỉ tiêu và phương pháp đánh giá ...........................................................................24
3.5.1 Cách lấy mẫu theo dõi ..........................................................................................24
3.5.2 Các chỉ tiêu theo dõi ............................................................................................24
3.5.2.1 Các chỉ tiêu về thời gian ....................................................................................24
3.5.2.2 Các chỉ tiêu về sinh trưởng và phát triển ...........................................................25
3.5.2.3 Mức độ nhiễm sâu bệnh hại chính .....................................................................25
3.5.2.4 Mức độ đổ ngã ...................................................................................................26
3.5.2.5 Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất ....................................................26
3.5.2.6 Chất lượng hạt ...................................................................................................27
3.5.2.7 Sơ bộ so sánh hiệu quả kinh tế ..........................................................................27
3.6 Phương pháp xử lí số liệu ........................................................................................27
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ......................................................................28
4.1 Tỷ lệ nẩy mầm của 05 giống đậu phụng thí nghiệm ...............................................28
4.2 Thời gian sinh trưởng và phát triển .........................................................................29
4.3 Kết quả so sánh về khả năng sinh trưởng và phát triển ...........................................30
4.3.1 Chiều cao cây và tốc độ vươn cao ........................................................................30
4.3.2 Khả năng phân cành và tỷ lệ cành hữu hiệu .........................................................33
4.3.3 Động thái và tốc độ ra lá.......................................................................................34


vi

4.3.4 Số hoa hữu hiệu ....................................................................................................35
4.3.5 Tổng số nốt sần và nốt sần hữu hiệu ....................................................................36
4.4 Tình hình sâu bệnh gây hại chính ............................................................................38
4.5 Mức độ đổ ngã của 05 giống đậu thí nghiệm. .........................................................44
4.6 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất. .........................................................45
4.6.1 Số trái chắc, trái non và trái lép ............................................................................45
4.6.2 Trọng lượng 100 trái, 100 hạt và tỷ lệ hạt/trái......................................................47

4.6.3 Số hạt/trái của 05 giống đậu thí nghiệm ...............................................................48
4.6.4 Năng suất của 05 giống đậu thí nghiệm ...............................................................49
4.7 Phân tích phẩm chất hạt của 05 giống đậu thí nghiệm ............................................51
4.8 Sơ bộ so sánh hiệu quả kinh tế của 5 giống đậu thí nghiệm ...................................52
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..........................................................................54
5.1 Kết luận....................................................................................................................54
5.2 Đề nghị ....................................................................................................................54
Tài liệu tham khảo .........................................................................................................55
Phụ lục ...........................................................................................................................57


vii

DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Diện tích đậu phụng ở một số quốc gia từ 2006 đến 2009 ............................10
Bảng 2.2 Sản lượng đậu phụng một số nước trên thế giới qua các năm .......................10
Bảng 2.3 Năng suất đậu phụng một số nước trên thế giới qua các năm (Đvt kg/ha) ....11
Bảng 2.4 Diện tích, năng suất và sản lượng đậu phụng của Việt Nam qua các năm ....12
Bảng 2.5 Diện tích đậu phụng của các vùng Việt Nam (Đvt 1000 ha) .........................12
Bảng 2.6 Sản lượng đậu phụng của các vùng Việt Nam (Đvt 1000 tấn) ......................13
Bảng 2.7 Diện tích đậu phụng của 1 số tỉnh trồng nhiều nhất.(Đvt 1000 ha) ...............13
Bảng 2.8 Sản lượng đậu phụng 1 số tỉnh trồng nhiều nhất qua các năm (Đvt: 1000 tấn)
.......................................................................................................................................14
Bảng 3.1 Kết quả phân tích đất nơi thí nghiệm .............................................................18
Bảng 3.2 Kết quả một số yếu tố khí hậu thời tiết trong thời gian thí nghiệm ...............19
Bảng 3.3 Tên giống và nguồn gốc các giống đậu khảo nghiệm....................................20
Bảng 3.4 Tiến trình thực hiện thí nghiệm......................................................................23
Bảng 4.1 Kết quả so sánh tỷ lệ nảy mầm của 5 giống đậu thí nghiệm..........................28
Bảng 4.2 So sánh thời gian sinh trưởng và phát triển của 05 giống đậu thí nghiệm
(NSG).............................................................................................................................29

Bảng 4.3 So sánh động thái tăng trưởng chiều cao cây của 05 giống đậu thí nghiệm
(cm). ...............................................................................................................................31
Bảng 4.4 So sánh tốc độ tăng trưởng chiều cao cây ở 05 giống đậu thí nghiệm
(cm/cây/ngày) ................................................................................................................32
Bảng 4.5 So sánh về tổng số cành và cành hữu hiệu trên cây của 5 giống đậu thí
nghiệm (số cành/cây) .....................................................................................................33
Bảng 4.6 So sánh về động thái tăng số lá của 05 giống đậu thí nghiệm (lá/cây) ..........34
Bảng 4.7 So sánh về tốc độ ra lá của 05 giống đậu thí nghiệm (lá/cây/ngày) ..............35
Bảng 4.8 So sánh số hoa hữu hiệu của 05 giống đậu thí nghiệm ..................................35
Bảng 4.9 So sánh về tổng số nốt sần và nốt sần hữu hiệu trên cây của 5 giống đậu thí
nghiệm ở 30 ngày và 60 ngày sau gieo. ........................................................................37
Bảng 4.10 So sánh mức độ gây hại của các loại sâu hại và thời gian xuất hiện các loại
sâu hại trên đậu phụng ...................................................................................................38


viii

Bảng 4.11 So sánh tỉ lệ bệnh và thời gian xuất hiện của một số loại bệnh hại trên các
giống đậu thí nghiệm .....................................................................................................40
Bảng 4.12 So sánh mức độ nhiễm bệnh đốm nâu của các giống đậu thí nghiệm qua các
vụ khảo nghiệm cơ bản và khảo nghiệm sản xuất .........................................................42
Bảng 4.13 So sánh mức độ nhiễm bệnh gỉ sắt của các giống đậu thí nghiệm qua các vụ
khảo nghiệm cơ bản và khảo nghiệm sản xuất. .............................................................43
Bảng 4.14 So sánh mức độ nhiễm bệnh thối quả của 05 giống đậu thí nghiệm ...........44
Bảng 4.15 So sánh tỉ lệ đổ ngã của 5 giống đậu thí nghiệm .........................................45
Bảng 4.16 So sánh về khả năng cho trái của 05 giống đậu thí nghiệm. ........................45
Bảng 4.17 So sánh số trái/cây của 05 giống đậu tuyển chọn qua 2 vụ khảo nghiệm cơ
bản Hè Thu 2010, Đông Xuân 2010 và khảo nghiệm sản xuất 2011. ...........................46
Bảng 4.18 So sánh trọng lượng 100 trái, 100 hạt của các giống đậu phụng thí nghiệm
qua hai vụ khảo nghiệm cơ bản 2010 và khảo nghiệm sản xuất 2011, tỷ lệ hạt/trái của

05 giống đậu thí nghiệm ................................................................................................47
Bảng 4.19 So sánh số hạt/ trái của 05 giống đậu thí nghiệm. .......................................48
Bảng 4.20 So sánh năng suất lí thuyết và năng suất thực thu của 05 giống đậu thí
nghiệm ...........................................................................................................................49
Bảng 4.21 So sánh năng suất thực thu quả khô của 05 giống đậu tuyển chọn qua 2 vụ
khảo nghiệm cơ bản hè thu 2010, đông xuân 2010 và khảo nghiệm sản xuất 2011. ....50
Bảng 4.22 So sánh phẩm chất hạt của 05 giống đậu thí nghiệm ...................................51
Bảng 4.23 Sơ bộ tính toán chi phí đầu tư cho 1 ha đậu phụng thí nghiệm ...................52
Bảng 4.24 So sánh tổng chi phí đầu tư trên 1 ha của 05 giống đậu thí nghiệm ............53
Bảng 4.25 Sơ bộ hạch toán hiệu quả đầu tư trên 1 ha của 05 giống đậu thí nghiệm ....53


ix

DANH SÁCH CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
Hinh 3.1 Khu đất thí nghiệm khi gieo hạt .....................................................................24
Hình 4.1 Sâu cuốn lá gây hại đậu phụng .......................................................................39
Hình 4.2 Cây đậu phụng bị bọ trĩ gây hại .....................................................................39
Hình 4.3 Bệnh chết cây con trên đậu phụng..................................................................40
Hình 4.4 Bệnh héo xanh trên đậu phụng .......................................................................41
Hình 4.5 Triệu chứng bệnh thối đen cổ rễ trên đậu phụng ............................................41
Hình 4.6 Bệnh đốm nâu trên lá đậu phụng ....................................................................42
Hình 4.7 Bệnh gỉ sắt trên đậu phụng .............................................................................44
Hình 4.8 Độ dày vỏ các giống đậu thí nghiệm ..............................................................48
Hình PL1 Canh dòng và đào hốc để gieo hạt ....................................................................57
Hình PL2 Gieo hạt và cắt rãnh ......................................................................................57
Hình PL3 Địa điểm bố trí thí nghiệm ............................................................................57
Hình PL4 Làm cỏ kết hợp vun gốc cho đậu phụng ..............................................................57
Hình PL5 Giống đậu lì địa phương 50 NSG .................................................................57
Hình PL6 Giống đậu phụng GV12 50NSG ...................................................................57

Hình PL7 Giống đậu phụng MD7 50NSG ...................................................................58
Hình PL8 Giống đậu phụng GV6 50NSG .....................................................................58
Hình PL9 Giống đậu phụng VD99-2 50NSG ..............................................................58
Hình PL10 Giống đậu phụng địa phương .....................................................................58
Hình PL11 Giống đậu phụng GV12 .............................................................................58
Hình PL12 Giống đậu phụng MD7 ...............................................................................58
Hình PL13 Giống đậu phụng GV6 ................................................................................59
Hình PL14 Giống đậu phụng VD99-2..........................................................................59
Hình PL15 Dạng trái của 5 giống đậu phụng khảo nghiệm .........................................59
Hình PL16 Dạng hạt của 5 giống đậu phụng khảo nghiệm..........................................59
Hình PL17 Bọ cánh cứng phá hoại lá đậu phụng ..........................................................59
Hình PL18 Sự hình thành quả đậu phụng ....................................................................59
Biểu đồ PL1 Động thái tăng chiều cao của 5 giống đậu thí nghiệm .............................60
Biểu đồ PL2 Tốc độ vươn cao của 5 giống đậu thí nghiệm ..........................................60


x

Biểu đồ PL3 Động thái tăng số lá của 5 giống đậu thí nghiệm .....................................61
Biểu đồ PL4 Tốc độ tăng số lá của 5 giống đậu thí nghiệm.........................................61
Biểu đồ PL5 Năng suất thực thu của 5 giống đậu thí nghiệm .......................................62


xi

DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CSB

Chỉ số bệnh


ĐVT

Đơn vị tính

Đ/C

Đối chứng

NSG

Ngày sau gieo

KNCB

Khảo nghiệm cơ bản

KNSX

Khảo nghiệm sản xuất

TCN

Tiêu chuẩn ngành

TLB

Tỉ lệ bệnh


1


Chương 1
GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề
Cây đậu phụng có tên khoa học Arachis hypogeae L. là loại cây thực phẩm, cây
lấy dầu béo rất quan trọng trên thế giới, ở Việt Nam đây là loại cây trồng thế mạnh. Do
khả năng thích nghi rộng, là loại cây trồng ngắn ngày, có hiệu quả kinh tế cao, mặt
khác lại có ý nghĩa lớn trong hệ thống canh tác, luân canh tăng vụ, sử dụng bền vững
và hiệu quả nguồn tài nguyên đất nên đậu phụng được trồng ở khắp các vùng trong cả
nước. Sau Bắc Trung Bộ thì Đông Nam Bộ là khu vực có diện tích và sản lượng lớn
nhất. Với những ưu thế sẵn có, việc phát triển cây đậu phụng ở Đông Nam Bộ có
nhiều thuận lợi. Trong nhiều năm qua, Tây Ninh được biết đến là địa phương sản xuất
đậu phụng với sản lượng lớn của cả nước.
Trong điều kiện dân số ngày càng tăng khi quĩ đất cho sản xuất có hạn thì việc
tìm ra các giải pháp để tăng năng suất đang là vấn đề quan tâm hàng đầu của các nhà
khoa học trong và ngoài nước. Một số tiến bộ khoa học kỹ thuật đã giúp các nước
trồng đậu phụng đạt được năng suất cao như Trung Quốc, Mỹ, Ấn Độ… Ở Việt Nam,
trong giai đoạn 1990-2005 những nghiên cứu giống và kỹ thuật canh tác đậu phụng đã
đạt được những tiến bộ đáng kể. Một số giống đậu phụng mới được tuyển chọn như:
LVD, V79, HL25, VD1, MD7,…và một số biện pháp canh tác như trồng xen, bón
phân cân đối đã được áp dụng vào sản xuất mang lại những tiến bộ vượt bậc cho nghề
trồng đậu phụng Việt Nam.
Tuy vậy, giống cây trồng lại có tính khu vực, không có giống tốt cho mọi địa
phương, mọi loại đất và mọi trình độ canh tác. Mỗi giống chỉ thích ứng với một điều
kiện canh tác nhất định, ở đó phát huy được tiềm năng năng suất của giống. Bất kỳ
một giống nào cũng chỉ cho năng suất cao trong phạm vi nhất định, vượt quá phạm vi
thích ứng thì năng suất không cao, thậm chí còn giảm. Mặt khác giống cây trồng lại có


2


tính thời gian, giống tốt nhưng lâu ngày không chọn lọc nên dẫn đến thoái hóa do tạp
giao, do phân ly, do đột biến tự nhiên và cả sự lẫn tạp cơ giới do sự thiếu ý thức của
con người, dần dần giống mất độ thuần, độ đều, năng suất trở nên thấp. Bên cạnh đó là
sự xuất hiện của các giống mới có năng suất cao hơn giống cũ ngay cả những giống
còn giữ được những đặc tính tốt của giống gốc. Do đó công tác tuyển chọn và phổ biến
các giống mới cho một địa phương nhất định cần được tiến hành liên tục để đảm bảo
phục vụ sản xuất.
Mặc dù có nhiều điều kiện thuận lợi: như địa hình bằng phẳng, chủ động được
nguồn nước tưới từ hồ Dầu Tiếng nhưng năng suất đậu phụng của Tây Ninh vẫn chưa
cao và chưa xứng tầm với tiềm năng sẵn có. Theo thống kê 2009, năng suất đậu phụng
ở Tây Ninh đã cao hơn so với nhiều địa phương trong cả nước, tuy vậy vẫn còn thấp so
với các nước có nền nông nghiệp phát triển, cơ cấu giống đậu phụng cho sản xuất của
tỉnh hiện còn nghèo, thiếu sự đa dạng về nhóm giống, chủng loại giống. Hiện tại nông
dân Tây Ninh vẫn đang trồng giống địa phương (Lì) năng suất chưa cao làm giảm giá
trị kinh tế của nghề trồng đậu phụng. Vì vậy việc phát triển những giống đậu phụng có
năng suất cao thích hợp với điều kiện địa phương là một yêu cầu cấp thiết để có thể tạo
ra khâu đột phá về năng suất cho cây đậu phụng tỉnh nhà.
Chính vì vậy Trung tâm nghiên cứu thực nghiệm Hưng Lộc thuộc Viện khoa học
nông nghiệp Miền Nam đã phối hợp với Trung tâm giống nông nghiệp Tây Ninh thực
hiện đề tài: “Nghiên cứu tuyển chọn và phát triển các giống đậu phụng phù hợp phục
vụ cho sản xuất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh”. Trong khuôn khổ của đề tài, qua 2 vụ
khảo nghiêm cơ bản đã tuyển chọn được một số giống có triển vọng. Để tiếp tục hoàn
tất các mục tiêu của đề tài nói trên, được sự cho phép của Ban chủ nhiệm khoa Nông
Học và sự giúp đỡ thiết thực của Trung tâm giống nông nghiệp Tây Ninh, chúng tôi
thực hiện đề tài:” Khảo nghiệm sản xuất 5 giống đậu phụng triển vọng trên địa
bàn xã Phước Đông, Gò Dầu, Tây Ninh” để chọn ra một số giống tốt đưa vào phục
vụ sản xuất ở địa phương.



3

1.2 Mục tiêu
Đánh giá sự sinh trưởng, phát triển, các đặc tính nông học, khả năng chống chịu,
năng suất, chất lượng của các giống đã được tuyển chọn trong điều kiện sản xuất thực
tế.
Chọn được một số giống đậu phụng có năng suất cao, phẩm chất tốt, kháng sâu
bệnh, phù hợp với sinh thái địa phương.
1.3 Yêu cầu
Bố trí thí nghiệm ngoài đồng ruộng, theo dõi, thu thập các số liệu cần thiết cho
từng giống.
Xử lí thống kê các số liệu thu thập, phân tích và đánh giá các chỉ tiêu theo dõi.
Xác định được giống tốt.
1.4 Phạm vi nghiên cứu
Đề tài được thực hiện dựa trên bộ giống đã được tuyển chọn qua 2 vụ khảo
nghiệm cơ bản trên địa bàn xã Phước Đông, Gò Dầu, Tây Ninh.
Thời gian thực hiện từ tháng 2 đến tháng 6 năm 2011.


4

Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Giới thiệu chung về cây đậu phụng
Cây đậu phụng có tên khoa học là Arachis hypogeae L.
Ngành: Spermatophytae (Thực vật có hoa)
Lớp: Dycotyledonae (Hai lá mầm)
Lớp phụ: Roisidae
Bộ đậu: Fabalese
Họ đậu: Leguminoseae

Họ phụ: Papilionnaceae (cánh bướm)
Giống: Arachis
Loài: Arachis hypogaea L.(1756)
9

Loài phụ: Hypogaea (Krapovickas và Rigoni, 1960)

9

Loài phụ: Fastigiata (Waldron, 1919)

2.1.1 Nguồn góc và phân bố
¾ Nguồn gốc
Cây đậu phụng có nguồn góc ở Nam Mỹ. Vào thời kỳ phát hiện châu Mỹ, cùng
với sự thâm nhập của châu Âu vào lục địa mới, người ta biết đến cây đậu phụng. Loại
cây trồng này được trồng rộng khắp các vùng nhiệt đới và á nhiệt đới của châu Mỹ.
Người Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha đã phát hiện sự phân bố rộng rãi các vùng đậu
phụng ở Nam Mỹ, đặc biệt trên những vùng đảo Tây Ấn, vùng biển Đông-Đông Bắc
Braxin, trên những dãy đất ấm áp của vịnh Rio Plata (Achentina, Paragoay, Bôlivia,
cực Tây Nam Braxin, Pêru).


5

Krapovickat (1968) qua những chuyến đi thu thập giống đậu khắp Nam Mỹ đã
xác định cây đậu phụng có nguồn gốc khởi thủy ở Bôlivia, ở chân núi hoặc những đồi
thấp của dãy Anđơ (trích dẫn bởi Lê Song Dự, 1979). Vùng này là một trung tâm rất
quang trọng có nhiều thứ của loài phụ Hypogaea, một loài rất gần với những cây dại
hằng năm và với nhóm A.villosa. Ở Bôlivia, ngoài cách dùng thông thường, đậu phụng
còn được dùng làm nước giải khát, làm xà phòng, một vài thổ dân ở miền bắc còn ăn

cả quả non khi vỏ quả đã dày và chứa đầy nước.
¾ Sự phân bố
Theo ICRISAT, cây đậu phụng có nguồn gốc ở Nam Mỹ, sau đó phổ biến ở châu
Âu, tới vùng bờ biển châu Phi, châu Á (Trung Quốc, Indonesia, Ấn Độ), tới vùng đảo
Thái Bình Dương và cuối cùng tới vùng đông nam Hoa Kỳ. Bằng nhiều con đường
khác nhau, cây đậu phụng được đưa đi trồng khắp thế giới và thích ứng với những
vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới. Trong suốt quá trình trên đã hình thành nên 2 trung tâm
chính và một vài nhóm đậu phụng:
− Vùng Philippin, Mã Lai, Indonesia tạo ra 2 loài đậu phụng Spanish và Valencia
với đặc điểm : thân đứng, hạt nhỏ, thời gian sinh trưởng ngắn.
− Vùng Tây Phi cho ra nhóm đậu phụng Virginia và Runner với đặc điểm thân bò
hay nữa bò, hạt to, thời gian sinh trưởng dài, tăng trưởng vô hạn.
Hiện nay, cây đậu phụng được trồng chủ yếu ở 540 Bắc đến 540 Nam với hơn 108
quốc gia, trồng tập trung chủ yếu ở các nước 400 Bắc đến 400 Nam. Các nước có diện
tích trồng đậu phụng lớn hiện nay là: Ấn Độ, Trung Quốc, Nigieria, Sudan, Senegal,
Indonesia, Myanmar, Mỹ, Việt Nam…
2.1.2 Đặc điểm thực vật học
¾ Rễ
Rễ cây đậu phụng là rễ cọc, gồm rễ chính ăn sâu và hệ rễ bên rất phát triển, rễ tập
trung ở tầng đất mặt sâu khoảng 30 cm.


6

Do rễ không có lông hút nên đậu phụng hấp thu các chất bằng cách thẩm thấu
qua nhu mô vỏ rễ. Vì vậy, đậu phụng hấp thu nước và phân bón rất nhanh và đó cũng
là nguyên nhân khiến đậu phụng rất sợ úng (Phan Gia Tân, 2005).
Trên rễ cây đậu phụng có nhiều nốt sần, đây là một kiểu cộng sinh giữa cây đậu
phụng và vi khuẩn nốt sần cố định đạm nòi Rhizobium vigna. Nốt sần xuất hiện khi
cây đậu được 4–5 lá. Cũng như khi thiếu đạm, đậu phụng khi úng nước và thiếu nước

cũng có hiện tượng vàng lá. Nguyên nhân do vi khuẩn không cộng sinh được dẫn đến
cây thiếu N làm lá vàng (Phan Gia Tân, 2005).
¾ Thân và cành
Thân đậu phụng có dạng thân thảo, màu xanh hoặc tím. Ở giai đoạn cây non thân
đậu phụng có dạng tròn và đặc ruột. Lúc cây đẻ nhánh đến thu hoạch thân có cạnh và
rỗng ruột. Chiều cao thân khoảng từ 15 – 75 cm, những giống đậu phụng có thân trung
bình 30 – 40 cm thường được ưa chuộng.
Thân đậu phụng có 15 – 20 lóng, chiều dài của lóng chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi
nước, dinh dưỡng, mùa vụ. Trên thân cây đậu phụng có nhiều lông trắng giúp cây chịu
hạn và hạn chế tác hại của các loại rầy mềm.
Đậu phụng có khả năng phân cành rất mạnh, phân cành từ 2 lá tử diệp. Cặp cành
thứ 1 và cập cành phụ là những cập cành hữu hiệu nhất, các cành này sinh 60% số trái
thu hoạch.
¾ Lá
Đậu phụng có 2 loại lá: lá mầm và lá thật. Lá mầm xuất hiện từ lúc đậu nảy mầm
và có nhiệm vụ nuôi cây trong 10 ngày đầu tiên, sau đó 2 lá mầm nhỏ lại và rụng. Lá
thật đậu phụng thuộc loại lá chét (thường 4 lá chét) số lá trên cây thay đổi tùy theo tình
trạng dinh dưỡng, nước, giống, kỹ thuật canh tác. Đậu phụng có khoảng 50 đến 60 lá
thật trên cây.


7

¾ Hoa
Đậu phụng có hoa ngầm dưới đất không nở nhưng vẫn cho trái. Trên thân, từ
nách lá hoa mọc thành chùm có 2 − 7 hoa, cánh hoa màu vàng. Hoa đậu phụng gồm
các phần chính: lá bắc, đài hoa, tràng hoa, bộ nhụy đực và bộ nhụy cái.
Đậu phụng là cây tự thụ phấn, hoa nở khoảng từ 6 giờ đến 10 giờ sáng nhưng sự
thụ phấn đã diễn ra trước khi nở. Sau khi hoa nở được 5 – 6 ngày, thư đài bắt đầu đâm
thẳng hướng xuống đất, khi vào trong đất thì thư đài quay ngang với mặt đất và phát

triển thành trái.
¾ Trái
Trái đậu phụng có dạng hình kén, dài 1 − 8 cm. Một đầu trái dính với tia (khi khô
trở thành cuống trái), đầu kia là mỏ trái (hơi cong), phần thắt lại ngăn cách hạt gọi là
eo. Vỏ trái chiếm 20 – 30% trọng lượng trái.
Trái đậu phụng hình thành từ ngoài vào trong . Ở giai đoạn vỏ trái hình thành, tế
bào nhu mô của vỏ quả chiếm hầu hết khoang trái. Giai đoạn hình thành hạt, hạt càng
lớn vỏ trái càng mỏng đi. Khi hạt chín mặt trong vỏ trái chuyển từ màu trắng sang màu
nâu. Đây là một trong những cơ sở để xác định thời điểm thu hoạch đậu phụng.
¾ Hạt
Hạt đậu phụng có nhiều hình dạng: tròn, dài, tam giác (do hạt đậu phụng bị chèn
ép nhau trong ngăn chứa), một trái có từ 1 − 5 hạt.
Trọng lượng 100 hạt giúp xác định kích thước và độ lớn của hạt. Trọng lượng
100 hạt của hạt nhỏ từ 35 – 39 g, hạt trung bình 40 – 54 g, hạt lớn 55 − 70 g, hạt rất
lớn 70 – 90 g, hạt khổng lồ trên 90 g.
2.1.3 Phân loại các nhóm đậu phụng trồng
Về mặt phân loại người ta chia các loại đậu phụng trên thế giới làm 2 nhóm:
¾

Nhóm 1: nhóm đậu hoang dại, chiếm đa số các loài có nguồn gốc từ

Nam Mỹ, trái đa số có 1 hạt, năng suất thấp.


8

¾

Nhóm 2: nhóm đậu trồng trọt được chia làm 4 nhóm nhỏ:


Nhóm Spanish: đặc điểm cây thân mọc thẳng đứng, cây ra nhiều hoa mọc chi chít
trên thân chính và cành, trái tập trung quanh gốc, trái chín sớm, thời gian sinh trưởng
90 –120 ngày. Đặc trưng cho nhóm đậu hạt nhỏ, trọng lượng 100 hạt (P100 hạt) từ 35
– 40g, tỉ lệ hạt trên trái cao từ 75 – 85%, vỏ mỏng, chịu hạn tốt, năng suất thấp. Đa số
các giống trồng ở Việt Nam đều thuộc nhóm này.
Nhóm Virginia: Đặc điểm thân ra nhiều cành, các cành phía dưới thường bò,
cành trên thẳng đứng, cây cao 45 cm, cành cấp 1 có thể dài 70 − 75 cm, tuy nhiên lại
cho trái gần gốc. Hoa mọc cách quảng trên thân hay cành, cành cuối không bao giờ có
hoa. Lá có màu xanh đậm, thời gian sinh trưởng thuộc nhóm dài ngày (160 – 170
ngày). Hạt lớn P100 hạt 55 – 70 g, có giống P100 hạt lớn hơn 100 g, cho năng suất cao
nhưng đòi hỏi đất phải tốt, bón phân đầy đủ, chịu hạn kém.
Nhóm Runner: đặc trưng cho nhóm đậu bò, các cành mọc ngang hợp với thân
chính 90o, cành cấp 1 rất dài, trung bình 80 − 90 cm. Trái mọc cách xa gốc năng suất
thấp chủ yếu dùng để trồng ở đất chống xói mòn, trái to trọng lượng P100 hạt 100 –
150 g.
Nhóm Valencia: Cây rất cao, cành cấp 1 có thể cao mọc xa gốc cách 75 cm. Lá
rộng thân có màu tím, thân đứng, trái có nhiều hạt, tập trung quanh gốc, hạt hình bầu
dục, dính xác vỏ trái, thân ít phân cành (3 − 4 cành/cây). Hạt rất dễ nẩy mầm trong đất,
ít trái và năng suất thấp.
2.1.4 Giá trị sử dụng
Trên thế giới công dụng chính của đậu phụng là nguồn dầu ăn, nhưng do thành
phần protein cao nên đậu phụng vừa là cây lấy dầu vừa là cây dùng làm thực phẩm.
Thành phần dinh dưỡng trong hạt chiếm 47 – 54 % chất béo, 24 – 25 % protein.
Trong các axit béo được phân tích, các axit béo chưa bão hòa chiếm 68 − 70%, trong
đó nhiều nhất là axit oleic và linoleic có thể ăn được. Protein trong đậu phụng chiếm
16 loại amino axit cần thiết cho cơ thể. Theo Woodroof (1983) 1 cân (454 g) đậu
phụng có giá trị về năng lượng tương đương 2 cân thịt bò, 1,5 cân phomat, 5 lít sữa


9


hoặc 36 quả trứng loại vừa (Phan Gia Tân, 2005). Đặc biệt đậu phụng giàu thiamine
(B1) nhất là có nhiều niasin trong khi ở ngũ cốc có ít chất này. Bên cạnh nguồn vitamin
E dồi dào đậu phụng có nhiều axit folic, một số khoáng như sắt, đồng, selenium,
phospho, magie, cũng như kẽm, kali và canxi. Chính vì vậy đậu phụng là loại thực
phẩm bổ dưỡng và là mặt hàng xuất khẩu quan trọng.
Trong bánh dầu đậu phụng có 50 – 52% protein, 7 − 8% chất béo, 4% chất
khoáng được dùng làm thức ăn gia súc giàu protein và chất béo, hoặc cũng có thể dùng
làm phân bón.
Thân, lá, rễ cũng có thể dùng làm thức ăn cho trâu, bò hay có thể dùng làm chất
độn chuồng, làm phân xanh chôn trong đất do có nhiều N, P, K.
Vỏ trái đậu phộng có thể trộn với phân chuồng làm phân hữu cơ hoặc đốt lấy tro
hay có thể dùng làm chất giữ ẩm trong sản xuất hoa.
2.2 Tình hình sản xuất đậu phụng trên thế giới và Việt Nam
2.2.1 Tình hình sản xuất trên thế giới
Hiện nay, trên 130 quốc gia và vùng lãnh thổ có trồng và canh tác cây đậu phụng
với diện tích khác nhau. Trong nhiều năm qua, Ấn Độ, Trung Quốc và Nigeria là 3
cường quốc dẫn đầu về sản xuất đậu phụng.
Theo thống kê của tổ chức Nông−Lương Liên hiệp quốc (FAO) năm 2009 thì
các nước có diện tích trồng đậu phụng lớn nhất là Ấn Độ, Trung Quốc, Nigieria,
Sudan… Số liệu cụ thể được trình bày trong bảng 2.1


10

Bảng 2.1: Diện tích đậu phụng ở một số quốc gia từ 2006 đến 2009
Diện tích (ha)

Quốc gia


2006

2007

2008

2009

Ấn Độ

5.615.100

6.292.000

6.160.000

5.470.000

Trung Quốc

3.980.323

3.967.969

4.268.422

4.398.431

Nigeria


2.224.000

2.202.640

2.336.400

2.636.310

Senegal

594.264

607.195

836.843

1.059.090

Sudan

594.583

597.917

953.781

945.417

Myanmar


730.000

755.500

815.000

840.000

Indonesia

706.753

660.480

636.229

622.616

Mỹ

489.270

483.599

609.870

437.470

Việt Nam


246.700

254.500

255.300

249.200

21.615.354

22.465.056

23.958.132

23.951.156

Thế giới

(Nguồn: FAOSTAT, 2011)
Các nước có diện tích sản xuất lớn cũng chính là những nước luôn dẫn đầu về
sản lượng trong nhiều năm qua. Hơn 40% sản lượng đậu phụng trên thế giới là do
Trung Quốc sản xuất. Các nước có sản lượng lớn khác như: Ấn Độ, Nigieria, Mỹ… Số
liệu thống kê được trình bày trong bảng 2.2
Bảng 2.2: Sản lượng đậu phụng một số nước trên thế giới qua các năm
Quốc gia

Sản lượng (tấn)
2007

2008


2009

12.809.561

13.079.385

14.341.075

14.764.841

Ấn độ

4.863.500

9.182.500

7.168.000

5.510.000

Nigeria

3.825.000

2.847.370

2.872.740

2.969.260


Mỹ

1.575.980

1.696.730

2.341.630

1.673.010

Myanmar

1.105.440

1.221.530

1.304.830

1.362.070

Senegal

460.481

331.195

731.210

1.032.650


Sudan

555.000

564.000

716.000

942.000

Indonesia

1.470.000

1.384.400

773.797

777.888

Việt Nam

462.500

510.000

530.200

525.100


33.192.922

36.982.868

37.650.689

36.456.791

Trung Quốc

Thế giới

2006

(Nguồn: FAOSTAT, 2011)


11

Tuy nhiên, những nước có sản lượng lớn chưa phải là những nước có năng suất
đậu phụng cao nhất. Ở các nước có nền nông nghiệp phát triển, đậu phụng được thâm
canh tốt sẽ cho năng suất rất cao. Ở một số quốc gia như Cyprus, Saudi Arabia,
Israel… Năng suất đậu phụng cao hơn nhiều lần so với năng suất trung bình trên thế
giới.
Bảng 2.3: Năng suất đậu phụng một số nước trên thế giới qua các năm (Đvt kg/ha)
Năng suất (kg/ha)
Quốc gia

2006


2007

2008

2009

Cyprus

6000,0

12297,2

6897,4

9066,6

Saudi Arabia

4000,0

4000,0

8942,5

8942,5

Israel

8767,1


8548,6

5579,0

5598,2

Nicaragua

5596,0

5572,9

5156,9

5183,3

Lebanon

2800,0

3025,8

3593,0

4590,0

Malaysia

3373,9


3674,1

4011,3

4333,3

Mỹ

3221,0

3508,5

3839,5

3824,2

Occupied Palestinian Territory

5200,0

2600,0

3000,0

3800,0

Việt Nam

1874,7


2003,9

2076,7

2107,1

Thế giới

1535,6

1646,2

1571,5

1522,1

(Nguồn: FAOSTAT, 2011)
2.2.2 Tình hình sản xuất trong nước
Theo thống kê sơ bộ 2009 thì cả nước có 249.200 ha diện tích đất trồng đậu
phụng được phân bố ở tất cả các vùng kinh tế của cả nước. Diện tích, năng suất, sản
lượng đậu phụng tại Việt Nam trong giai đoạn từ 2002 − 2009 được trình bày trong
bảng 2.4


12

Bảng 2.4: Diện tích, năng suất và sản lượng đậu phụng của Việt Nam qua các năm
Diện tích


Năng suất

Sản lương

(1000 ha)

(tấn/ha)

(1000 tấn)

2002

246,7

1,62

400,4

2003

243,8

1,67

406,2

2004

263,7


1,78

469,0

2005

269,6

1,81

489,3

2006

246,7

1,87

462,5

2007

254,5

2,00

510,0

2008


255,3

2,08

530,2

2009

249,2

2,11

525,1

Năm

(Nguồn: Tổng cục thống kê, 2011)
Trong giai đoạn 2002−2009 thì diện tích đậu phụng trên cả nước có xu hướng ổn
định, không có sự biến động quá lớn giữa các năm. Tuy nhiên năng suất đậu phụng lại
liên tục tăng trong các năm qua. Năm 2008, sản lượng đậu phụng của Việt Nam đạt kỷ
lục 530.200 tấn, cao nhất so với các năm về trước.
Trong nhiều năm qua thì Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung là khu vực tập
trung sản xuất nhiều đậu phụng nhất cả nước. Diện tích các vùng trồng đậu phụng của
Việt Nam qua các năm đươc thể hiện trong các bảng 2.5
Bảng 2.5: Diện tích đậu phụng của các vùng Việt Nam (Đvt 1000 ha)
Vùng

Năm
2006


2007

2008

2009

Đồng bằng sông Hồng

33,0

34,7

34,5

31,3

Trung du và miền núi phía Bắc

41,6

44,2

50,5

50,4

Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

107,1


111,2

107,3

108,2

Tây Nguyên

23,1

21,0

19,5

17,7

Đông Nam Bộ

29,9

29,8

29,6

29,1

Đồng bằng sông Cửu Long

12,0


13,6

13,9

12,5

(Nguồn: Tổng cục thống kê, 2011)


13

Sản lượng đậu phụng sản xuất được của vùng cho thấy tiềm năng sản xuất thành
hàng hóa của vùng đó. Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Miền Trung là khu vực có sản
lượng đậu phụng đứng đầu cả nước trong nhiều năm qua. Sản lượng đậu phụng của
các vùng ở Việt Nam qua các năm được thể hiện trong bảng 2.6.
Bảng 2.6: Sản lượng đậu phụng của các vùng Việt Nam (Đvt 1000 tấn)
Năm

Vùng

2006

2007

2008

2009

Đồng bằng sông Hồng


73,7

78,0

82,4

72,8

Trung du và miền núi phía Bắc

60,1

70,2

85,3

86,3

Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

184,8

204,0

204,0

210,4

Tây Nguyên


33,1

32,9

30,9

30,4

Đông Nam Bộ

75,0

82,0

84,2

83,8

Đồng bằng sông Cửu Long

35,8

42,9

43,4

41,4

(Nguồn: Tổng cục thống kê, 2011)
Từ 2006 − 2009, Nghệ An, Tây Ninh, Hà Tĩnh là những địa phương có trồng

nhiều đậu phụng nhất cả nước. Số liệu thống kê một vài địa phương trồng nhiều đậu
phụng nhất được trình bày trong bảng 2.7
Bảng 2.7: Diện tích đậu phụng của 1 số tỉnh trồng nhiều nhất.(Đvt 1000 ha)
Tỉnh

Năm
2006

2007

2008

2009

Nghệ An

23,30

24,40

23,40

23,80

Tây Ninh

20,90

21,30


21,70

21,70

Hà Tĩnh

20,30

20,50

20,60

19,90

Thanh Hoá

16,20

16,80

15,60

16,10

Bắc Giang

9,70

10,10


12,60

11,20

Quảng Nam

9,60

10,60

10,40

10,30

Bình Định

7,40

8,10

9,20

8,90

Đắk Nông

7,70

8,70


8,30

7,80

Hà Nội

3,40

3,30

8,30

6,90

(Nguồn: Tổng cục thống kê , 2011)


14

Tây Ninh là tỉnh sản xuất đậu phụng với sản lượng đứng đầu cả nước trong nhiều
năm qua. Số liệu thống kê của một số tỉnh sản xuất đậu phụng với sản lượng lớn trong
nước được trình bày trong bảng 2.8
Bảng 2.8: Sản lượng đậu phụng 1 số tỉnh trồng nhiều nhất qua các năm (Đvt: 1000
tấn)
Tỉnh

Năm
2006

2007


2008

2009

Tây Ninh

64,0

70,6

73,4

73,4

Nghệ An

46,1

53,0

52,0

53,0

Hà Tĩnh

37,3

36,9


44,6

42,9

Thanh Hoá

23,6

29,4

28,8

27,4

Bình Định

16,6

18,7

23,4

23,8

Bắc Giang

16,6

19,1


25,8

23,1

Nam Định

24,9

24,2

25,7

21,2

Long An

18,4

23,0

22,0

19,8

Đắk Nông

16,6

18,9


18,2

17,7

Trà Vinh

13,8

15,4

17,2

17,7

(Nguồn: Tổng cục thống kê, 2011)
2.3 Tình hình nghiên cứu giống đậu phụng
2.3.1 Trên thế giới
Công tác tuyển chọn giống đậu phụng trên thế giới hiện nay được thực hiện chủ
yếu tại Viện quốc tế nghiên cứu cây trồng vùng nhiệt đới bán khô hạn (ICRISAT),
Trung tâm quốc tế nông nghiệp nhiệt đới (CIAT), Viện quốc tế nông nghiệp nhiệt đới
(IITA), Trung tâm nghiên cứu nông nghiệp quốc tế Australia (ACIAR), mạng lưới đậu
đỗ và cây cốc Châu Á (CLAN) và tại nhiều viện, trường đại học ở Mỹ, Trung Quốc,…
Những hướng chính của chọn giống đậu phụng trên thế giới bao gồm:
Chọn giống năng suất cao
Chọn giống chín sớm


×