Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Che do tro cap om dau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.56 KB, 2 trang )

CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP ỐM ĐAU
1. Điều kiện để hưởng chế độ trợ cấp ốm đau
Điều 6 (Điều lệ BHXH): quy định người lao động phải nghỉ việc vì ốm đau, tai nạn
rủi ro mà có xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền thì được hưởng trợ cấp ốm đau.
Điều 7 (Điều lệ BHXH): quy định về đối tượng và thời gian tối đa người lao động
được hưởng trợ cấp ốm đau như sau :
- Đối với người lao động làm việc trong điều kiện bình thường :
+ 30 ngày trong một năm nếu đã đóng BHXH dưới 15 năm.
+ 40 ngày trong một năm nếu đã đóng BHXH từ 15 năm đến dưới 30 năm.
+ 50 ngày trong một năm nếu đã đóng BHXH từ 30 năm trở lên
- Đối với người lao động làm các nghề hoặc các công việc nặng nhọc, độc hại, làm việc
ở những nơi có phụ cấp khu vực có hệ số từ 0,7 trở lên :
+ 40 ngày trong một năm nếu đã đóng BHXH dưới 15 năm.
+ 50 ngày trong một năm nếu đã đóng BHXH từ 15 năm đến dưới 30 năm.
+ 60 ngày trong một năm nếu đã đóng BHXH từ 30 năm trở lên
- Người lao động bị mắc các bệnh cần điều trị dài ngày theo danh mục của Bộ Y tế ban
hành thì thời gian được hưởng trợ cấp ốm đau tối đa là 180 ngày trong 01 năm, không
phân biệt thời gian đóng BHXH nhiều hay ít.
2. Hồ sơ chế độ trợ cấp ốm đau bao gồm:
- Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH của người lao động bị ốm điều trị ngoại trú.
Giấy ra viện của người lao động điều trị nội trú tại các cơ sở y tế .
- Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH hoặc giấy ra viện do bác sĩ, y sĩ lương y được
phân công khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế nơi người lao động đăng ký bảo hiểm y tế
cấp. Trường hợp người lao động bi ốm đau phải cấp cứu hoặc khi đi công tác phải điều
trị tại các cơ sở y tế quản lý nhưng không thuộc cơ sở y tế nơi đăng ký bảo hiểm y tế
hoặc điều trị khác tuyến thì phải có thêm xác nhận của người sử dụng lao động nói rõ lý
do điều trị tại các cơ sở y tế không đăng ký bảo hiểm y tế hoặc khác tuyến.
- Danh sách người nghỉ ốm đau.
Ngoài các hồ sơ trên, nếu thuộc vào diện đặc biệt thì phải có thêm một trong các giấy tờ
sau:
+ Người lao động làm việc lưu động ở vùng cao, vùng sâu, xa cơ sở y tế đăng ký


bảo hiểm y tế, khi ốm điều trị tại trạm y tế xã thì phải có giấy khám bệnh hoặc giấy điều
trị của trạm y tế xã được thành lập theo qui định của Bộ y tế.
+ Người lao động mắc bệnh cần phải điều trị dài ngày theo qui định của Bộ y tế
phải có giấy ra viện hoặc phiếu hội chẩn của bệnh viện.
+ Người lao động thực hiện các biện pháp kế hoạch hoá dân số thuộc diện hưởng
trợ cấp BHXH phải có giấy xác nhận của cơ sở y tế theo qui định của Bộ y tế.
+ Người lao động nghỉ việc để trông con ốm phải có xác nhận của người sử dụng
lao động về thời gian nghỉ việc để chăm sóc con ốm kèm theo giấy khám bệnh hoặc
giấy ra viện của con ốm (nếu điều trị tại bệnh viện).


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×