Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LIỀU TINH TẠI MỘT SỐ CƠ SỞ CUNG CẤP TINH HEO TRÊN ĐỊA BÀN THỦ ĐỨC TP HỒ CHÍ MINH VÀ KHU VỰC LÂN CẬN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (526.97 KB, 81 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LIỀU TINH TẠI MỘT SỐ CƠ SỞ
CUNG CẤP TINH HEO TRÊN ĐỊA BÀN THỦ ĐỨC
TP HỒ CHÍ MINH VÀ KHU VỰC LÂN CẬN

Sinh viên thực hiện: ĐÀO NGỌC ĐIỆP
Lớp: DH06TY
Ngành: Thú Y
Niên khóa: 2006 – 2011

Tháng 08/ 2011


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************

ĐÀO NGỌC ĐIỆP

KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LIỀU TINH TẠI MỘT SỐ CƠ SỞ
CUNG CẤP TINH HEO TRÊN ĐỊA BÀN THỦ ĐỨC
TP HỒ CHÍ MINH VÀ KHU VỰC LÂN CẬN
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng ưu cầu cấp bằng Bác sỹ thú y


Giáo viên hướng dẫn:
ThS. HỒ THỊ NGA

Tháng 08/ 2010

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ tên sinh viên thực tập: Đào Ngọc Điệp
Tên luận văn: “Khảo sát chất lượng liều tinh tại một số cơ sở cung cấp tinh
heo trên địa bàn Thủ Đức TP HCM và khu vực lân cận”.
Đã hoàn thành luận văn theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý
kiến nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa ngày…………...

Giáo viên hướng dẫn

ThS. Hồ Thị Nga

ii


LỜI CẢM TẠ
Con gửi lời kính yêu đến cha mẹ người đã sinh thành và dạy dỗ con khôn lớn
nên người, luôn động viên con vượt qua những khó khăn để con vững bước vươn
lên trong cuộc sống.
Chân thành cảm ơn ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí
Minh. Ban chủ nhiệm khoa Chăn Nuôi Thú Y trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ
Chí Minh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho chúng tôi trong quá trình học tập,
nghiên cứu tại trường.

Xin bày tỏ lòng biết ơn đến quý thầy cô đã tận tình dạy bảo, truyền đạt kiến
thức và kinh nghiệm chuyên môn quý báu cho chúng tôi trong suốt thời gian học tập
tại trường.
Chân thành biết ơn cô Hồ Thị Nga đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ
tôi trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành cuốn luận văn này.
Thân thương gởi những tình cảm chân thành đến bạn bè trong và ngoài lớp
đã giúp đỡ, động viên tôi vượt qua mọi khó khăn để tôi hoàn thành chương trình học
tập và báo cáo tốt nghiệp tại trường.
Đào Ngọc Điệp

iii


TÓM TẮT
Đề tài “Khảo sát chất lượng liều tinh tại một số cơ sở cung cấp tinh heo trên
địa bàn Thủ Đức TP HCM và khu vực lân cận”, được thực hiện từ tháng 1/2011 đến
tháng 5/2011tại phòng thí nghiệm Sinh Lý khoa Chăn Nuôi Thú Y. Nội dung đề tài
đánh giá chất lượng liều tinh của 3 cơ sở: trại giống Cấp I, trại Đông Á, trại 2/9.
Tiến hành khảo sát chất lượng liều tinh của 4 nhóm giống heo Landrace,
Duroc, Yorkshire và Pietrain. Các mẫu tinh heo được khảo sát qua 8 thời điểm (0 –
7 giờ) tính từ thời điểm mang về phòng thí nghiệm, để xác định các chỉ tiêu hoạt lực
tinh trùng, tỷ lệ tinh trùng kỳ hình, tình trạng sống chết, còn mất acrosome và tinh
trùng có khả năng gây thụ thai. Ngoài ra, chỉ tiêu số lượng tinh trùng trong một liều
tinh chỉ thực hiện 1 lần trong quá trình khảo sát mẫu, riêng chỉ tiêu vi sinh được
thực hiện tại bệnh xá thú y.
Kết quả trung bình khảo sát liều tinh qua 8 thời điểm.
1. Liều tinh heo của trại Đông Á có số lượng tinh trùng cao nhất (5,38 tỷ/liều), kế
đến là trại giống Cấp I (4,72 tỷ/liều) và thấp nhất là trại 2/9 (4,53 tỷ/liều) (P < 0,05).
2. Hoạt lực của tinh trùng trong liều tinh heo ở trại giống Cấp I đạt cao nhất (82,75
%), kế đến là trại Đông Á (78,37 %) và thấp nhất là trại 2/9 (76,57 %) (P < 0,001).

3. Tỷ lệ tinh trùng chết trong liều tinh heo của trại Cấp I thấp nhất (11,75 %) kế
đến là trại Đông Á (15,17 %), cao nhất là trại 2/9 (17,75 %) (P < 0,001).
4. Tỷ lệ tinh trùng sống kỳ hình không có sự khác biệt giữa các cơ sở (P > 0,05),
trại Cấp I 3,25 % , trại Đông Á 2,58 % và trại 2/9 là 3,83 %.
5. Tỷ lệ tinh trùng sống mất acrosome trong liều tinh heo của trại 2/9 thấp nhất
(1,32 %), kế đến là trại giống Cấp I (1,87 %) và trại Đông Á có tỷ lệ cao nhất (2,05
%) (P < 0,05).
6. Tỷ lệ tinh trùng có khả năng gây thụ thai trong liều tinh heo của trại giống Cấp I
(82,48 %) cao hơn trại Đông Á (78,78 %) và trại 2/9 (76,71 %) (P < 0,001).
7. Sự vấy nhiễm vi khuẩn trong liều tinh heo tại các trại là khá phổ biến.

iv


MỤC LỤC
TRANG
Trang tựa ...................................................................................................................... i
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn ............................................................................. ii
Lời cảm tạ................................................................................................................... iii
Tóm tắt ....................................................................................................................... iv
Mục lục........................................................................................................................ v
Danh sách các chữ viết tắt .......................................................................................... ix
Danh sách các bảng ..................................................................................................... x
Danh sách các hình và biểu đồ...................................................................................xi
Chương 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1.1 ....Đặt vấn đề ......................................................................................................... 1
1.2... Mục đích và yêu cầu .......................................................................................... 2
1.2.1 Mục đích........................................................................................................... 2
1.2.2 Yêu cầu............................................................................................................. 2
Chương 2 TỔNG QUAN .......................................................................................... 3

2.1 ....Thụ tinh nhân tạo .............................................................................................. 3
2.1.1 Khái niệm về thụ tinh nhân tạo ........................................................................ 3
2.1.2 Ưu và nhược điểm của thụ tinh nhân tạo ......................................................... 3
2.2

Sự trưởng thành về tính dục và thời gian sử dụng của đực giống ................... 4

2.2.1 Sự thành thục về tính dục của heo đực ............................................................ 4
2.2.2 Thời gian sử dụng đực giống ........................................................................... 4
2.3

Tinh dịch (semen) ............................................................................................ 5

2.3.1 Tinh thanh (seminal plasma) ............................................................................ 5
2.3.2 Tinh trùng (spermatozoa) ................................................................................. 6
2.3.2.1 Quá trình tạo tinh trùng ………………………………………………………….6
2.3.2.1 Cấu tạo của tinh trùng……………………………………………………….7

v


2.4

Chức năng của dịch hoàn phụ (epididymus) .................................................... 8

2.5

Chức năng của tuyến sinh dục phụ (accessory gland) ..................................... 9

2.5.1 Tuyến tinh nang (vesiculary gland) ................................................................. 9

2.5.2 Tuyến tiền liệt (prostate gland) ........................................................................ 9
2.5.3 Tuyến cầu niệu đạo (cowper’s gland or bulbourethral gland) ......................... 9
2.6

Những đặc tính của tinh trùng ......................................................................... 9

2.6.1

Đặc tính sinh lý ............................................................................................... 9

2.6.2. Đặc tính hướng về ánh sáng .......................................................................... 10
2.6.3 Đặc tính tiếp xúc ............................................................................................ 10
2.6.4 Tính chạy ngược dòng ................................................................................... 10
2.7

Những yếu tố ảnh hưởng đến sức sống của tinh trùng................................... 10

2.7.1 Ảnh hưởng của nhiệt độ ................................................................................. 10
2.7.2 Ảnh hưởng của ánh sáng và không khí .......................................................... 11
2.7.3 Ảnh hưởng của đặc tính lý hóa của tinh trùng ............................................... 11
2.8

Những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và phẩm chất tinh dịch ..... 13

2.8.1 Dinh dưỡng..................................................................................................... 13
2.8.2 Cường độ ánh sáng......................................................................................... 15
2.8.3 Thời tiết khí hậu ............................................................................................. 15
2.8.4 Tuổi của thú đực............................................................................................. 15
2.8.5 Giống .............................................................................................................. 16
2.8.6 Kỹ thuật lấy tinh ............................................................................................. 17

2.8.7 Pha chế và bảo tồn tinh dịch .......................................................................... 18
2.8.8 Chu kỳ khai thác ............................................................................................ 18
2.8.9 Vận động ........................................................................................................ 19
2.8.10 Chuồng trại ..................................................................................................... 20
2.8.11 Bệnh tật .......................................................................................................... 20
2.9

Sự vấy nhiễm vi khuẩn vào tinh dịch ............................................................. 20

2.9.1 Vi khuẩn Escherichia coli .............................................................................. 21
2.9.2 Vi khuẩn Staphylococcus aureus ................................................................... 21

vi


2.9.3 Vi khuẩn Streptococcus spp ........................................................................... 23
2.10 Những khuyến cáo về phẩm chất tinh dịch .................................................... 23
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ................................. 25
3.1

Thời gian và địa điểm..................................................................................... 25

3.1.1 Thời gian ........................................................................................................ 25
3.1.2. Địa điểm khảo sát ........................................................................................... 25
3.1.3 Địa điểm thí nghiệm ....................................................................................... 25
3.2

Nội dung khảo sát…………………………………...………………………25

3.3


Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 26

3.3.1 Cách thu thập và vận chuyển mẫu tinh, số mẫu tại các điểm khảo sát. ......... 26
3.3.2. Dụng cụ và hóa chất sử dụng ......................................................................... 27
3.3.3 Các chỉ tiêu khảo sát ...................................................................................... 27
3.3.4 Cách thực hiện các chỉ tiêu ............................................................................ 28
3.3.4.1 Số lượng tinh trùng trong một liều tinh.............................................................28
3.3.4.2 Hoạt lực tinh trùng (A)……………………………………………………….…29
3.3.4.3 Tình trạng sống/chết, còn/mất acrosome, bình thường/kỳ hình ...................30
3.4

Mức độ vấy nhiễm vi khuẩn trong liều tinh ................................................... 31

3.5

Phương pháp xử lý số liệu.............................................................................. 32

Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................. 33
4.1

Số lượng tinh trùng trong một liều tinh ......................................................... 34

4.2

Tình trạng tinh trùng qua thời gian bảo quản ................................................. 35

4.2.1 Hoạt lực của tinh trùng................................................................................... 35
4.2.2 Tỷ lệ tinh trùng chết ....................................................................................... 38
4.2.3 Tỷ lệ tinh trùng sống kỳ hình ........................................................................ 41

4.2.4 Tỷ lệ tinh trùng sống mất acrosome ............................................................... 43
4.2.5 Tinh trùng có khả năng gây thụ thai .............................................................. 45
4.3

Mức độ vấy nhiễm vi khuẩn trong liều tinh .................................................. 49

4.4

Tỷ lệ tinh trùng heo đạt chất lượng quy định của Bộ NN và PTNT.............50

Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................... 52

vii


5.1

Kết luận ......................................................................................................... 52

5.2

Đề nghị .......................................................................................................... 52

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 54
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 56

viii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

S. aureus

: Staphylococcus aureus

E. coli

: Escherichia coli

Vk

: Vi khuẩn

TTNT

: Thụ tinh nhân tạo

tt

: Tinh trùng

TB Chung

: Trung bình chung

V

: Dung luợng

A


: Hoạt lực

C

: Nồng độ

R

: Sức kháng

K

Kỳ hình

D

: Mật độ

ADG

: Tăng trọng ngày (average daily gain)

FMD

: Bệnh lỡ mồm long móng

ix


DANH SÁCH CÁC BẢNG

Bảng 2.1 Tuổi thành thục tính dục của một số loài gia súc........................................4
Bảng 2.2 Dung lượng và nồng độ tinh dịch của một số loài gia súc gia cầm ............5
Bảng 2.3 Thành phần hóa học tinh dịch của heo (mg %) ..........................................5
Bảng 2.4 Thời gian tinh trùng đi qua dịch hoàn phụ ở các loài gia súc ....................8
Bảng 2.5 Độ pH của một số loài ..............................................................................12
Bảng 2.6 Nồng độ tinh trùng biến động theo mùa ...................................................15
Bảng 2.7 Kết quả các chỉ tiêu khảo sát theo từng độ tuổi của đực giống ................16
Bảng 2.8 Khả năng sản xuất tinh của heo đực .........................................................16
Bảng 2.9 Phẩm chất tinh dịch theo chu kì khai thác ................................................19
Bảng 2.10 Quy định của Bộ NN và PTNN (1983) về phẩm chất tinh dịch..............24
Bảng 2.11Quy định của Bộ NN và PTNN (09/06/2008) về phẩm chất tinh dịch.....24
Bảng 3.1 Điều kiện khảo sát và thời gian vận chuyển tinh ......................................26
Bảng 3.2 Tổng số liều tinh khảo sát theo từng giống của các trại .........................26
Bảng 3.3 Bảng điểm hoạt lực tinh trùng ..................................................................29
Bảng 3.4 Số mẫu và số chỉ tiêu vi sinh khảo sát tại các địa điểm ...........................32
Bảng 4.1 Số lượng liều tinh thuộc 4 giống được khảo sát........................................33
Bảng 4.2 Số lượng mẫu qua 8 thời điểm khảo sát ...................................................33
Bảng 4.3 Số lượng tinh trùng trong 1 liều tinh (tỷ/liều) .........................................34
Bảng 4.4 Hoạt lực tinh trùng của liều tinh qua các thời điểm khảo sát (%) ............36
Bảng 4.5 Tỷ lệ tinh trùng chết qua các thời điểm khảo sát giữa các cơ sở (%) .......38
Bảng 4.6 Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình còn sống qua các thời điểm................................42
Bảng 4.7 Tỷ lệ tinh trùng mất acrosome qua các thời điểm khảo sát ở các trại ......44
Bảng 4.8 Tỷ lệ tinh trùng có khả năng gây thụ thai qua các thời điểm....................46
Bảng 4.9 Kết quả xét nghiệm vi khuẩn trên tinh dịch heo giữa các trại ..................49
Bảng 4.10 Tỷ lệ số liều tinh đạt chất lượng theo tiêu chuẩn do Bộ Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn (%).......................................................................................50

x



DANH SÁCH CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
Hình 4.1 Tinh trùng chết .......................................................................................... 40
Biểu đồ 4.1 Hoạt lực của tinh trùng heo qua các thời điểm khảo sát ở trại 2/9.. ..... 37
Biểu đồ 4.2 Tỷ lệ tinh trùng chết qua các thời điểm khảo sát ở trại 2/9................... 40
Biểu đồ 4.3 Tỷ lệ tinh trùng chết qua các thời điểm khảo sát ở trại giống Cấp
I.................................................................................................................................41
Biểu đồ 4.4 Tỷ lệ tinh trùng có khả năng gây thụ thai qua các thời điểm khảo sát ở
trai 2/9 ............................................................................................................... ........48
Biểu đồ 4.5 Tỷ lệ tinh trùng có khả năng gây thụ thai qua các thời điểm khảo sát ở
trại giống Cấp I..........................................................................................................48

xi


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Sau khi gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO, ngành chăn nuôi phải
tăng cường hơn nữa những ứng dụng công nghệ tiên tiến để đáp ứng với những đòi
hỏi ngày càng cao của thị trường. Một trong những ứng dụng quan trọng được áp
dụng thường xuyên và liên tục là thụ tinh nhân tạo. Thụ tinh nhân tạo cho vật nuôi
đã giúp cải thiện được hiệu suất sử dụng đực giống, cải tạo nhanh chất lượng giống,
nâng cao sản lượng và chất lượng thịt cung cấp người tiêu dùng.
Việc ứng dụng thụ tinh nhân tạo đến các hộ chăn nuôi nhỏ lẽ còn gặp nhiều
khó khăn, do quy mô nhỏ, cơ sở vật chất ít, không có điều kiện để phục vụ cho toàn
bộ công tác giống. Vì vậy, để gieo tinh nhân tạo các hộ chăn nuôi heo thường mua
liều tinh được bán trên thị trường. Tuy nhiên, chất lượng liều tinh trên thị trường
không ổn định, từ đó tác động không nhỏ đến năng suất của người chăn nuôi nái
sinh sản. Việc tìm hiểu chất lượng liều tinh được bán ra tại các cơ sở khác nhau là
một việc nên làm và có nhiều ý nghĩa.

Xuất phát từ yêu cầu trên, được sự phân công của ban chủ nhiệm Khoa Chăn
Nuôi Thú Y, bộ môn Sinh Lý Sinh Hóa và sự hướng dẫn của Th.S Hồ Thị Nga
chúng tôi tiến hành đề tài “Khảo sát chất lượng liều tinh tại một số cơ sở cung
cấp tinh heo trên địa bàn Thủ Đức TP HCM và khu vực lân cận”.

1


1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Đánh giá chất lượng liều tinh heo sản xuất tại một số cơ sở chăn nuôi và
đươc bán ra thị trường nhằm cung cấp kênh thông tin cho người tiêu dùng đồng thời
giúp cho các cơ sở cung cấp tinh có được các thông số kỹ thuật để có các biện pháp
nhằm cải thiện chất lượng liều tinh.
1.2.2 Yêu cầu
Thu thập các liều tinh heo tại ba cơ sở cung cấp tinh theo 4 giống Yorkshire,
Landrane, Duroc và Pietrain.
Đánh giá chất lượng liều tinh trên các chỉ tiêu về số lượng, sự vấy nhiễm vi
sinh vật và hoạt lực tinh trùng, tỷ lệ kỳ hình, tình trạng sống chết, còn mất acrosome
theo thời gian bảo quản liều tinh.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Thụ tinh nhân tạo
2.1.1 Khái niệm về thụ tinh nhân tạo
Thụ tinh nhân tạo là phương pháp phối giống một cách gián tiếp do con
người thực hiện, bao gồm các thao tác như lấy tinh, kiểm tra, pha chế môi trường,

bảo quản và gieo tinh.
2.1.2 Ưu và nhược điểm của thụ tinh nhân tạo
Ưu điểm: Nâng cao hiệu suất sử dụng của đực giống và cải tạo giống nhanh
giúp làm nhanh quá trình kiểm tra đời sau, tiết kiệm được đực giống trong quá trình
thụ tinh, cũng như tránh được sự chênh lệch tầm vóc trong thụ tinh bằng phương
pháp tự nhiên. Việc kiểm soát được tinh trùng tốt hoặc xấu trong thụ tinh nhân tạo
giúp hạn chế được một số bệnh lây lan do tiếp xúc trực tiếp, tránh được các stress
không cần thiết cho heo đực (vận chuyển, bị nái tấn công). Đồng thời giúp cho tinh
trùng có thể bảo tồn và vận chuyển xa.
Nhược điểm: Kỹ thuật thụ tinh nhân tạo đã làm giảm số đực giống cần nuôi rất
nhiều, điều này đã dẫn đến sự đơn điệu hóa về mặt di truyền và biến dị ở đời sau.
Đực giống cần được chọn lọc một cách nghiêm túc, cần được nuôi dưỡng, quản lý
chăm sóc thật chu đáo và chặt chẽ. Phải có phòng thí nghiệm với đầy đủ trang thiết
bị phục vụ tốt cho việc pha loãng tinh và bảo quản tinh. Đối với kỹ thuật viên đòi
hỏi phải có tay nghề cao. Công tác phối giống cần được tiến hành một cách nghiêm
túc, sổ sách rõ ràng vì rất dễ sinh đồng huyết. Bên cạnh đó, việc khi kiểm tra các
bệnh truyền nhiễm không đảm bảo sẽ làm lây lan bệnh rất nhanh (Brucellose,
Leptospirose …).

3


2.2

Sự trưởng thành về tính dục và thời gian sử dụng của đực giống

2.2.1 Sự thành thục về tính dục của heo đực
Khái niệm: đối với heo khi đạt đến một độ tuổi nhất định sẽ thành thục về
tính dục và biểu hiện ở một số điểm như: Bản thân cá thể sản sinh ra những tế bào
sinh dục (trứng, tinh trùng) hoàn chỉnh có khả năng gây thụ thai. Dưới tác động của

các kích thích tố làm cho cơ quan sinh dục thứ cấp phát triển, con vật có phản xạ về
tính dục.
Sự thành thục có thể được đánh giá chính xác hơn, đó là lúc mà sự sản xuất
testosterone đạt đến mức khơi mào cho sự phát triển của hệ thống ống sinh tinh
(Crabo,1986; dẫn liệu của Đinh Thị Phương Quyên, 2002). Ở cuối giai đoạn thành
thục tổng lượng tinh trùng gia tăng và tỉ lệ tinh trùng kì hình ngày càng giảm. Tuổi
thành thục có tính tương đối và phụ thuộc rất nhiều yếu tố như giống, loài, dinh
dưỡng, thời tiết khí hậu, mùa, điều kiện chăm sóc quản lý, thời gian chiếu sáng, độ
tuổi, phái tính. Đối với heo nội tuổi thành thục khoảng 5 - 6 tháng với trọng lượng
từ 30 - 40 kg. Đối với heo ngoại thì tuổi thành thục khoảng 6 - 7 tháng với trọng
lượng từ 90 - 120 kg. Khi đã thành thục về tính dục thì heo đực vẫn tiếp tục sinh
trưởng và phát triển, vì thế không nên cho heo đực sinh sản ngay sau khi trưởng
thành sinh dục.
Bảng 2.1 Tuổi thành thục tính dục của một số loài gia súc
Loài

Heo

Trâu



Chó, Dê, Cừu

Ngựa

Cái (tháng tuổi)

6–7


20 – 25

8 - 12

5–7

12 – 18

Đực (tháng tuổi)

7–8

25 – 30

12 - 18

7–8

18 – 24

Giới tin

(Theo Lâm Quang Ngà, 2005)
2.2.2 Thời gian sử dụng đực giống
Không nên sử dụng đực giống trước khi chúng đạt 7,5 - 8 tháng tuổi và thời
gian sử dụng không quá 3 năm. Khi nọc càng già thì càng trở nên nặng nề sẽ làm
giảm tiến bộ di truyền. Chọn lọc kỹ và sử dụng đực giống trong thời gian hợp lý từ

4



1-1,5 năm là phương pháp hữu hiệu giúp tăng nhanh cải thiện di truyền cho đàn heo
(Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân, 1998).
2.3 Tinh dịch (semen)
Tinh dịch là hỗn hợp chất tiết của dịch hoàn, dịch hoàn phụ và các tuyến sinh
dục phụ, được hình thành ngay khi giao phối. Tinh dịch lỏng, màu trắng đục, có
phản ứng kiềm yếu (pH = 7,2 - 7,5), có mùi hăng đặc trưng. Tinh dịch gồm 2 phần
chính: Tinh thanh (Seminal plasma) do tuyến sinh dục phụ tiết ra và tinh trùng
(Spermatozoa) do dịch hoàn tiết ra.
Bảng 2.2 Dung lượng và nồng độ tinh dịch của một số loài gia súc gia cầm
Loài

V (ml)

C (106tt/ml)



6 (6,5 - 12)

1200 (300 - 2000)



1 (0,7 - 2)

3000 (1000 - 5000)

Trâu


3 (0,5 - 6)

6000 (200 - 1000)

Heo

215 (120 - 500)

250 (25 - 1000)

Ngựa

70 (30 - 300)

120 (30 - 800)

Chó

8 (5 - 15)

150 (60 - 300)



0,5 (0,1 - 2)

3000 (1000 - 12000)

Người


3,5 (2 - 6)

100 (50 - 150)
(Theo Lâm Quang Ngà, 2005)

Bảng 2.3 Thành phần hóa học tinh dịch của heo (mg %)
Protein
Loài (Theo

Lipid Fructose

N)
Heo

3831

29

6–8

Acid Acid
citric lactic
0,13

21

P

Cl


Na

K

8

329 646 24

Ca

Mg

5

11

(Theo Lâm Quang Ngà, 2005)

2.3.1 Tinh thanh (Seminal plasma)
Tinh thanh chủ yếu do các tuyến sinh dục phụ tiết ra, số lượng phụ thuộc vào
kích thước và tốc độ tiết ra của các tuyến sinh dục phụ. Đối với những gia súc giao

5


phối ở cổ tử cung như ngựa, heo, chó… số lượng tinh thanh nhiều, nồng độ tinh
trùng thấp, còn gia súc giao phối ở âm đạo như, bò, dê, cừu… số lượng tinh thanh ít
nhưng nồng độ tinh trùng cao.
Theo Nguyễn Thiện và Nguyễn Tấn Anh (1993), phần lớn tinh thanh của heo
từ 55 - 70 % là do của tuyến tiền liệt tiết, 20 - 26 % do tuyến tinh nang, 15 - 18 % là

các chất tiết của tuyến Cowper’s, chỉ có 2 - 3 % là của dịch hoàn phụ tiết ra.
Tác dụng của tinh thanh: Rửa sạch niệu đạo và làm môi trường thích hợp để
thúc đẩy hoạt động của tinh trùng, chấm dứt trạng thái tiềm sinh, đồng thời trung
hòa pH của âm đạo tạo điều kiện cho tinh trùng tiến đến trứng.
2.3.2 Tinh trùng (Spermatozoa)
Tinh trùng là tế bào sinh dục đực được tạo ra từ ống sinh tinh trong dịch
hoàn và được hoàn chỉnh dần trong phó dịch hoàn. Thời gian tinh trùng qua dịch
hoàn phụ thuộc vào từng loài gia súc. Nó là một loài tế bào đặc biệt, thích ứng với
chức năng vận chuyển, đưa bộ gen đơn bội của con đực từ bên ngoài vào trong
trứng để rồi kết hợp với bộ gen đơn bội của con cái tạo thành hợp tử.
2.3.2.1 Quá trình tạo tinh trùng
Quá trình biến đổi từ tế bào sinh dục nguyên thủy (tinh nguyên bào) thành
tinh trùng hoàn chỉnh xảy ra và hoàn tất khi con đực thành thục về mặt tính dục và
xảy ra một cách đều đặn. Tinh nguyên bào trải qua hai lần phân chia để tạo thành
tinh tử: phân chia nguyên nhiễm tinh nguyên bào để tạo thành tinh tử bậc một, phân
chia giảm nhiễm lần nhất để tạo ra hai tinh bào cấp hai và tinh bào cấp ba, tiếp tục
phân chia để tạo ra bốn tinh tử. Tinh tử là một tế bào hình cầu, phải trải qua một quá
trình biến đổi phức tạp để hình thành tinh trùng. Toàn bộ quá trình sinh tinh kéo dài
khoảng 34,4 ngày. Do đó, nếu có một sự tổn thương trên dịch hoàn có thể dẫn tới
rối loạn quá trình sinh tinh và sẽ gặp tinh trùng bất thường trong tinh dịch khoảng
hai tuần sau đó.
Ở tinh trùng bình thường, thường xuất hiện những giọt tế bào chất ở phần
dưới của vùng liên kết giữa đầu và đuôi tinh trùng (Cabilitaza, 1986) trong quá trình
di chuyển từ dịch hoàn ra dịch hoàn phụ, những giọt tế bào này cũng di chuyển từ

6


phần cổ đến phần xa của mảnh giữa và sẽ mất đi khi tinh trùng qua túi tinh nang.
Thời gian tinh trùng di chuyển từ dịch hoàn ra dịch hoàn phụ mất 9 - 12 ngày. Tinh

trùng lưu lại trong dịch hoàn phụ để tiếp tục trưởng thành và hoàn thiện khả năng
thụ tinh. Nguyễn Tấn Anh (1997) cho rằng tinh trùng có khả năng tiềm tàng của
chuyển động tiến thẳng tại thân của dịch hoàn phụ và tăng dần hoạt lực tại đây.
Khi đi qua phần đuôi của dịch hoàn phụ, tinh trùng được cung cấp những yếu
tố làm tăng khả năng thụ tinh. Tuy nhiên tinh trùng vẫn chưa có khả năng thụ tinh
cao và sự hoàn thiện khả năng thụ tinh sẽ được tiếp diễn trong đường sinh dục của
thú cái.
Cấu tạo của tinh trùng

2.3.2.2

(1) Đầu tinh trùng
Đầu tinh trùng chiếm 51 % khối lượng của tinh trùng, đầu tinh trùng hình
trứng được bao bọc bởi lớp màng mỏng lipoprotein, màng này được hình thành sau
khi qua dịch hoàn phụ và nó có tính bán thấm giúp tinh trùng định hình và chống
chọi lại các điều kiện bất lợi.
Khoảng 2/3 chóp đầu của tinh trùng có chứa hệ thống acrosome, acrosome
có tác dụng quyết định năng lực thụ thai của tinh trùng, acrosome có chứa 2 protein
(lipoprotein gồm 16 - 17 acid amin, 7 % đường, 2 % phosphat và gần 1 % acid
nucleic).
Acrosome có chứa nhiều men hyaluronidase, men này có tác dụng làm hòa
tan màng tế bào trứng nhờ vậy tinh trùng xâm nhập được vào bên trong tế bào
trứng. Nếu bảo quản tinh trùng trong môi trường và nhiệt độ thích hợp không đổi
trong vòng 2 – 3 ngày thì tinh trùng vẫn còn năng lực hoạt động nhưng sau đó sẽ bị
biến dạng do hệ thống acrosome bị bóc ra làm mất khả năng thụ thai dù tinh trùng
vẫn hoạt động. Nếu bảo quản ở nhiệt độ 370C thì chỉ sau vài giờ hệ thống acrosome
bị biến dạng, nhất là môi trường nhược trương, ở nhiệt độ này men hyaluronidase
cũng sẽ bị thẩm xuất ra ngoài ngay khi hệ thống acrosome chưa bị bóc kể cả môi
trường đẳng trương.


7


Sau hệ thống acrosome là nhân tinh trùng, chiếm hầu hết phần đầu (76,7 80,3 %), đây là nơi duy nhất chứa các nhân tố di truyền của con đực.
Đầu tinh trùng chứa nhiều men hyaluronidase, khi tiếp cận với trứng men
này có tác dụng hòa tan màng mucopolysaccharid của tế bào trứng tạo điều kiện cho
tinh trùng xâm nhập vào bên trong tế bào trứng.
(2) Cổ và thân tinh trùng
Cổ và thân tinh trùng chiếm 16 % khối lượng tinh trùng, nối liền với phần
đầu một cách lỏng lẻo, do các ty thể tập trung tạo thành. Các ty thể này có nhiệm vụ
cung cấp năng lượng cho đuôi hoạt động.
(3) Đuôi tinh trùng
Đuôi tinh trùng chiếm 33 % khối lượng tinh trùng và chứa đến 23 % lipid,
gồm hai sợi dọc ở trung tâm và 9 đôi sợi dọc khác xung quanh, cấu tạo này làm cho
tinh trùng có khả năng bơi (di chuyển) trong môi trường tinh dịch. Kích thước của
tinh trùng có đặc điểm là không tỉ lệ thuận với trọng lượng của cá thể.
2.4 Chức năng của dịch hoàn phụ (epididymus)
Dịch hoàn phụ đảm nhận việc di chuyển, sống còn và thành thục về chức
năng của tinh trùng.
Bảng 2.4 Thời gian tinh trùng đi qua dịch hoàn phụ ở các loài gia súc
Loài



Thỏ

Dê, Cừu

Heo


Thời Gian

7 – 9 Ngày

9 - 11 Ngày

14 Ngày

20 Ngày

(Theo Lâm Quang Ngà, 2005)
Môi trường trong dịch hoàn phụ toan tính với pH = 6,13, nồng độ ion [H+]
cao gấp 10 lần so với trong dịch hoàn, áp suất CO 2 cao ức chế quá trình phân giải
đường, nhiệt độ dịch hoàn phụ thấp hơn dịch hoàn, những điều này đã giúp cho tinh
trùng giảm tiêu hao năng lượng, tăng khả năng sống. Tế bào của ống dịch hoàn phụ
tiết ra lipoprotein, tinh trùng hấp thu lipoprotein mang điện tích âm, vì vậy mà
chúng không bị kết dính nhau thành từng mảng và nhờ có màng mỏng lipoprotein
này đã làm cho tinh trùng tăng sức đề kháng với môi trường acid và các muối có
hại. Những điều kiện này ở dịch hoàn phụ làm tinh trùng ở trạng thái tiềm sinh.

8


2.5 Chức năng của tuyến sinh dục phụ (accessory gland)
2.5.1 Tuyến tinh nang (Vesiculary gland)
Tuyến tinh nang là tuyến lớn nhất trong 3 tuyến, chất tiết trong tuyến này có
tác dụng đệm làm môi trường cho tinh trùng vận động, cung cấp năng lượng cho
tinh trùng, tẩy rửa niệu đạo, trung hòa pH ở âm đạo tạo điều kiện cho tinh trùng đi
qua.
2.5.2 Tuyến tiền liệt (Prostate gland)

Tuyến tiền liệt chứa dịch thể protid trung tính có khả năng hấp thụ CO 2 để
thúc đẩy tinh trùng hoạt động. Tinh trùng tăng hoạt động rõ rệt khi gặp chất tiết của
tuyến tiền liệt. Ở thú nhai lại chất tiết của tuyến này rất nhỏ, ở heo chiếm 50 % dung
lượng tinh dịch.
2.5.3 Tuyến cầu niệu đạo (Cowper’s gland or Bulbourethral gland)
Tuyến cầu niệu đạo hoạt động mạnh ở heo, ngựa, tuyến này tiết dịch thể keo
có chứa globulin, dưới tác dụng của men vezikinase dịch này kết thành khối keo
phèn (Tapioca). Keo phèn có tác dụng hút nước rất mạnh, trong giao phối trực tiếp
keo phèn tạo thành các nút ở cổ tử cung ngăn không cho tinh trùng chảy ra ngoài.
Trong thụ tinh nhân tạo phải nhanh chóng lọc bỏ chất này vì nó làm nghẽn ống dẫn
tinh và kết dính tinh trùng lại với nhau dẫn đến số lượng và sức sống của tinh trùng
bị ảnh hưởng.
2.6 Những đặc tính của tinh trùng
2.6.1 Đặc tính sinh lý
Tinh trùng trao đổi chất theo 2 phương thức phân giải đường và hô hấp. Sự
phân giải đường fructose được tính bằng số mg fructose mà một tỷ tinh trùng sử
dụng trong một giờ ở 370C, trung bình khoảng 2 mg. Kết quả của việc phân giải
fructose là acid lactic, quá trình này diễn ra gần giống mô cơ chỉ khác nguồn
nguyên liệu của tinh dịch là đường fructose trong khi mô cơ là glycogen. Tinh trùng
hấp thu O 2 và thải khí CO 2 . Hệ số hô hấp tính bằng µl O 2 tiêu hao trong 1 giờ của

9


100.000 tinh trùng ở 370C, trung bình từ 10 - 20 µl O 2 . Tinh trùng càng hoạt động
nhiều thì tiêu hao năng lượng càng tiêu hao nhiều năng lượng dẫn đến sức sống của
tinh trùng giảm.
2.6.2 Đặc tính hướng về ánh sáng
Nhỏ một giọt tinh lên lame, để lame đó vào chổ nửa sáng, nửa tối thì ta thấy
tinh trùng chạy về phía hướng có ánh sáng. Ánh sáng tán quang không có hại cho

tinh trùng nhưng dưới ánh sáng trực tiếp, hoạt động của tinh trùng sẽ được tăng
cường và sau 20 - 40 phút chúng sẽ chết.
2.6.3 Đặc tính tiếp xúc
Nếu trong tinh dịch có bọt khí, vật lạ thì tinh trùng sẽ nhanh chóng bám vào
vật lạ và nhanh chóng chết. Cũng nhờ những đặc tính này nên khi tinh trùng gặp
trứng lập tức vây quanh và tiến hành thụ tinh.
2.6.4 Tính chạy ngược dòng
Nếu lấy một giọt tinh dịch lên lame và quan sát dưới kính hiển vi ta thấy tinh
trùng chạy theo hướng lên cao và vận động tiến thẳng. Nhờ đặc tính này khi giao
phối với con cái nhờ nước nhờn chảy ra từ cổ tử cung, tinh trùng sẽ chạy ngược
dòng vào tử cung, lên ống dẫn trứng để thụ thai.
2.7 Những yếu tố ảnh hưởng đến sức sống của tinh trùng
2.7.1 Ảnh hưởng của nhiệt độ
Hoạt động và sức sống của tinh trùng là 2 hiện tượng có quan hệ với nhau.
Nếu để tinh trùng trong môi trường có nhiệt độ 50C, chúng sẽ không hoạt động hoặc
hoạt động rất ít. Khi nâng lên 100C, hoạt động của chúng trở nên tích cực hơn, nếu
nhiệt độ tiếp tục tăng lên, hoạt động của chúng cũng mạnh hơn và đạt mức hoạt
động tối đa ở nhiệt độ 38 - 400C. Khả năng hoạt động của tinh trùng tỉ lệ thuận với
nhiệt độ môi trường mà ở đó tinh trùng hiện diện, nếu nâng cao nhiệt độ của môi
trường thì đời sống của tinh trùng bị rút ngắn lại. Klemia đã xác định rằng ở 460C,

10


protein của tinh trùng chuyển sang tình trạng biến tính không phục hồi được (dẫn
liệu của Nguyễn Tấn Anh-Nguyễn Quốc Đạt, 1997).
Khi bảo quản tinh dịch, nhất là tinh pha loãng cần chú ý đến nhiệt độ bảo
quản vì việc duy trì nhiệt độ bảo quản ổn định là một yếu tố giúp cho tinh trùng duy
trì sức sống được lâu. Từ những kết quả nghiên cứu cho thấy nhiệt độ bảo quản tinh
heo nên từ 15 - 200C là phù hợp.

2.7.2 Ảnh hưởng của ánh sáng và không khí
Ánh sáng tán quang không có hại cho tinh trùng. Tuy nhiên, dưới tia nắng
trực tiếp, hoạt động của tinh trùng được tăng cường và sau 20 - 40 phút chúng sẽ
chết. Tác hại của tia nắng mặt trời được giải thích bằng tia cực tím của quang phổ
đã đẩy mạnh các quá trình hóa học và bằng ảnh hưởng nhiệt của tia cực tím. Vì vậy
khi tiến hành thụ tinh nhân tạo, không cho tinh dịch tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng
mặt trời và các đèn khử trùng. Toàn bộ công việc có liên quan đến tinh dịch cần
được tiến hành trong phòng kín.
Nếu để tinh trùng tiếp xúc tự do trong không khí (có O 2 ) nó sẽ tăng cường hô
hấp, tăng hoạt động, làm tiêu hao năng lượng và chóng chết.
2.7.3 Ảnh hưởng của đặc tính lý hóa của tinh trùng
Những đặc tính lý - hóa của môi trường pha loãng có ảnh hưởng lớn đến đời
sống của tinh trùng, đó là áp lực thẩm thấu, pH, chất điện giải…
2.7.3.1

Áp lực thẩm thấu của môi trường
Muốn cho sức sống của tinh trùng được thuận lơi thì áp lực thẩm thấu của

môi trường phải tương đương với áp lực thẩm thấu nội tại của tinh trùng. Các dung
dịch ưu trương và nhược trương đều có hại cho tinh trùng vì sẽ làm tinh trùng teo lại
hoặc trương phồng lên dẫn đến tinh trùng chết một cách nhanh chóng
2.7.3.2

Độ pH của môi trường
Độ pH của một chất lỏng được xác định bằng nồng độ ion H+ có trong đó. Số

lượng ion H+ càng tăng thì môi trường càng toan tính và ngược lại thì kiềm tính.
Trong môi trường hơi kiềm, tinh trùng được kích thích nên sức hoạt động được tăng

11



cường, còn trong môi trường hơi toan hoạt động của tinh trùng bị ức chế. Nếu pH
quá toan hoặc quá kiềm đều ảnh hưởng xấu đến sức sống của tinh trùng.
Để tạo một môi trường tổng hợp có khả năng duy trì một cách ổn định pH ở
mức thích hợp, người ta thường pha thêm những chất có năng lực đệm, tức là những
chất có khả năng làm nhẹ bớt sự kiềm hóa hoặc toan hóa được phát sinh thường
xuyên trong tinh dịch.
Sự thay đổi pH đột ngột sẽ làm cho tinh trùng nhanh chóng chết ảnh hưởng rất
lớn đến khả năng thụ thai. Với gia súc giao phối ở âm đạo, tinh dịch có pH hơi toan
(6,2 - 6,8), còn đối với gia súc giao phối ở cổ tử cung (ở heo) độ pH hơi kiềm.
Bảng 2.5 Độ pH của một số loài
Loài

Ngựa



Cừu, dê

Heo

Trâu Việt Nam

Độ pH

7 - 7,8

6,5 – 7


6,2 - 6,8

6,8 - 7,6

6,3 – 6,7

(Theo Lâm Quang Ngà, 2005)

2.7.3.3 Vai trò của chất điện giải trong môi trường
Tinh trùng rất mẫn cảm với dung dịch muối. Môi trường pha loãng trở nên có
hại nếu tăng hóa trị của các cation. Các muối cation hóa trị +1 (Na,K) và hóa trị +2
(Ca, Mg) đều có tác dụng làm tinh trùng tụ và dính lại với nhau. Muối cation hóa trị
+3 (Fe, Al) làm cho tinh dịch bị đông đặc lại và tinh trùng chết rất nhanh chóng.
Còn đối với các anion thì có mối tương quan thuận. Những muối anion hóa trị -2 tác
động lên tinh trùng tốt hơn những muối anion hóa trị -1, còn muối anion hóa trị -3
thì càng tốt hơn.
Tuy thành phần hóa học của các muối khác nhau nhưng các anion cùng hóa trị
thì tác dụng cải thiện cho đời sống của tinh trùng của mỗi chất đều giống nhau. Các
anion của các muối trong môi trường pha loãng làm chậm hiện tượng trương phồng
chất keo của nguyên sinh chất và màng tinh trùng, hạn chế tình trạng tự ngộ độc
bằng những sản phẩm toan tính của sự phân giải, đồng thời duy trì năng lực đệm
của môi trường pha loãng.

12


2.7.3.4 Vai trò của chất không điện giải trong môi trường
Chất không điện giải (các loại đường glucose, fructose...) có tác dụng làm
giảm độ dẫn điện của môi trường, bảo vệ cho tinh trùng tránh được hiện tượng mất
điện trên bề mặt do nhiều nguyên nhân khác nhau, chẳng hạn như trong môi trường

dư thừa chất điện giải như NaCl hoặc tồn tại những ion kim loại như Ca, Mg, từ đó
giúp cho tinh trùng duy trì được khả năng thụ tinh tốt hơn. Chất không điện giải còn
giữ vai trò là chất khử, khi có oxy hóa, chính nó giữ vai trò là chất chống oxy hóa.
2.8 Những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và phẩm chất tinh dịch
Khả năng sinh tinh và phẩm chất tinh dịch bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố
khác nhau như: dinh dưỡng, loài, kỹ thuật lấy tinh, lứa tuổi, chăm sóc quản lý, bệnh
lý…
2.8.1 Dinh dưỡng
Đây là yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và phẩm
chất tinh dịch. Dinh dưỡng trong khẩu phần đực giống vừa đảm bảo duy trì trọng
lượng tăng trưởng và đóng vai trò quan trọng trong sản xuất tinh. Dinh dưỡng cần
đầy đủ, cân bằng, đặt biệt các yêu cầu về chất đạm, khoáng đa lượng, vi lượng và
sinh tố.
Đối với thú non thiếu ăn, thú chậm tăng trưởng, chậm thành thục. Đối với
thú đực làm việc nếu thiếu ăn sẽ giảm phẩm chất tinh dịch nếu kéo dài sẽ làm suy
kiệt và xáo trộn sinh lý.
Vật chất cấu tạo tinh trùng chủ yếu là protein, vì vậy protein là yếu tố dinh
dưỡng quan trọng ảnh hưởng sâu sắc đến sự hình thành tinh trùng và chất lượng của
tinh dịch (Lê Văn Thọ và Đàm Văn Tiện, 1992).
Nguyễn Tấn Anh và Nguyễn Thiện (1993) cho rằng khi bổ sung vào khẩu
phần của heo đực bằng đạm thực vật như (đậu xanh, đậu nành), đạm động vật và
đầy đủ rau tươi... thì phẩm chất tinh dịch tăng lên rõ rệt: sức kháng tăng gấp đôi,
nồng độ tăng 50 %, thời gian bảo quản tinh tăng gấp 2 lần.

13


×