Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG VÀ MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP Ở HEO CON GIAI ĐOẠN 21 – 60 NGÀY TUỔI THUỘC MỘT SỐ NHÓM GIỐNG TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI HEO GIỐNG 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (452.36 KB, 68 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG VÀ MỘT SỐ BỆNH
THƯỜNG GẶP Ở HEO CON GIAI ĐOẠN 21 – 60 NGÀY TUỔI
THUỘC MỘT SỐ NHÓM GIỐNG TẠI XÍ NGHIỆP
CHĂN NUÔI HEO GIỐNG 2/9

Họ và tên sinh viên : LƯU HUỲNH HOÀNG OANH
Ngành

: Chăn Nuôi

Lớp

: Chăn Nuôi 33

Niên khóa

: 2007 - 2011

Tháng 08/2011


KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG VÀ MỘT SỐ BỆNH
THƯỜNG GẶP Ở HEO CON GIAI ĐOẠN 21 – 60 NGÀY TUỔI
THUỘC MỘT SỐ NHÓM GIỐNG TẠI XÍ NGHIỆP
CHĂN NUÔI HEO GIỐNG 2/9


Tác giả

LƯU HUỲNH HOÀNG OANH

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Kỹ sư
chuyên ngành Chăn Nuôi

Giáo viên hướng dẫn
TS. TRẦN VĂN CHÍNH

Tháng 08/2011
i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ tên sinh viên thực tập: Lưu Huỳnh Hoàng Oanh
Tên khóa luận: “Khảo sát khả năng sinh trưởng và sức sống của heo con giai
đoạn 21 - 60 ngày tuổi thuộc một số nhóm giống tại Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Giống
2/9” .
Đã hoàn thành khoá luận theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các
ý kiến nhận xét, đóng góp của Hội đồng chấm thi tốt nghiệp khoa Chăn Nuôi Thú Y
ngày …. tháng…. năm …..
Giáo viên hướng dẫn

TS. Trần Văn Chính

ii



LỜI CẢM ƠN
Thành kính ghi ơn
Công cha, nghĩa mẹ đã sinh thành nuôi dưỡng, dạy dỗ con khôn lớn thành
người, công ơn đó con nhớ sẽ mãi mãi không bao giờ con quên.
Trân trọng cảm ơn sâu sắc đến
TS. Trần Văn Chính đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ con trong suốt thời gian
thực tập cũng như hoàn thành báo cáo tốt nghiệp này.
Chân thành cảm ơn
Ban Giám Hiệu Trường Đại học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, quý thầy
cô Khoa Chăn Nuôi Thú Y, đặc biệt là quý thầy cô bộ môn Di Truyền Giống Động
Vật đã truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho chúng em trong suốt
thời gian học tập tại trường.
Trân trọng cảm tạ
Ban giám đốc Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Giống 2/9.
Chú Phạm Xuân Phúc và toàn thể anh chị em công nhân đã tận tình giúp đỡ, tạo
điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực tập tại xí nghiệp.
Cảm ơn
Các bạn trong và ngoài lớp đã luôn bên tôi, động viên và chia sẻ những khó
khăn trong suốt thời gian qua.
Lưu Huỳnh Hoàng Oanh

iii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài nghiên cứu “Khảo sát khả năng sinh trưởng và sức sống của heo con
giai đoạn 21 – 60 ngày tuổi thuộc một số nhóm giống tại Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo
Giống 2/9” đã được tiến hành tại Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Giống 2/9 thời gian từ
ngày 04/ 01/2011 đến ngày 15/04/2011.
Kết quả đã thu được như sau:

Nhiệt độ chuồng nuôi trong thời gian khảo sát tương đối cao và chênh lệch
nhiệt độ trong ngày cao.
Trọng lượng nhập hiệu chỉnh về 21 ngày tuổi là 6,54 kg/con, nhóm giống cao
nhất là LL (7,43 kg/con), thấp nhất ở nhóm giống YY (5,48 kg/con) và của heo cái
(6,49 kg/con) thấp hơn so với heo đực (6,53 kg/con).
Trọng lượng xuất hiệu chỉnh về 60 ngày tuổi là 17,46 kg/con, cao nhất ở
nhóm giống DP (21,06 kg/con), thấp nhất ở nhóm giống YY (15,89 kg/con) và của heo
cái (17,46 kg/con) thấp hơn so với heo đực (17,92 kg/con).
Tăng trọng tuyệt đối hiệu chỉnh là 343g/con/ngày, nhóm giống DP cao nhất
(449 g/con/ngày), thấp nhất ở nhóm giống LL (286 g/con/ngày) của heo cái (337
g/con/ngày) ) thấp hơn so với heo đực (349 g/con/ngày).
Tiêu thụ thức ăn và hệ số biến chuyển thức ăn tương ứng là 428 g thức
ăn/con/ngày và 1,5 kg thức ăn/kg tăng trọng.
Tỷ lệ nuôi sống giai đoạn từ 21 đến 60 ngày tuổi tính chung cho 5 nhóm giống
khảo sát là 100%.
Tỷ lệ ngày con tiêu chảy, tỷ lệ ngày con ho, tỷ lệ heo con có triệu chứng viêm
khớp của các heo con tính chung cho 5 nhóm giống khảo sát tương ứng là 2,33%,
3,72% và 5,35 %.
Khả năng sinh trưởng và sức sống giữa các nhóm giống được xếp hạng theo
thứ tự như sau: nhóm giống LL (hạng I) > nhóm giống (PD) (YL) (hạng II) > nhóm
giống YL (hạng III) > nhóm giống DP (hạng IV) > nhóm giống YY (hạng V).

iv


MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ iii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ..............................................................................................iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v

DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG ...........................................................................................ix
Chương 1MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề .............................................................................................................1
1.2. Mục đích và yêu cầu .............................................................................................2
1.2.1. Mục đích.........................................................................................................2
1.2.2. Yêu cầu...........................................................................................................2
Chương 2 TỔNG QUAN...............................................................................................3
2.1. Giới thiệu chung về Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Giống 2/9 .................................3
2.1.1. Vị trí địa lý .....................................................................................................3
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................3
2.1.3. Nhiệm vụ và chức năng..................................................................................3
2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất ....................................................................4
2.1.5. Cơ cấu đàn heo ...............................................................................................4
2.1.6. Công tác giống và các bước chọn giống ........................................................5
2.2. Đặc điểm các giống heo thuần ..............................................................................6
2.2.1. Giống heo Yorkshire ......................................................................................6
2.2.2. Giống heo Landrace .......................................................................................6
2.2.3. Giống heo Duroc ............................................................................................6
2.2.4. Giống heo Pietrain..........................................................................................7
2.2.5. Giống heo Hampshire ....................................................................................7
2.3. Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng............................................................................7
2.3.1. Hệ thống chuồng trại ......................................................................................7
2.3.2. Nguồn nước sử dụng ......................................................................................8
v


2.3.3. Thức ăn ...........................................................................................................8
2.3.4. Chăm sóc và quản lý ....................................................................................10
2.3.5. Quy trình vệ sinh thú y và phòng bệnh cho heo ..........................................11

2.4. Cơ sở lý luận .......................................................................................................13
2.4.1. Đặc điểm sinh lý heo con .............................................................................13
2.4.2. Quá trình sinh trưởng và phát dục................................................................13
2.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát dục .....................................14
2.4.4. Các bệnh thường gặp trên heo con sau cai sữa ............................................16
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ...........................................................18
3.1. Thời gian và địa điểm .........................................................................................21
3.2. Phương pháp khảo sát và đối tượng khảo sát .....................................................21
3.2.1. Phương pháp khảo sát ..................................................................................21
3.2.2. Đối tượng khảo sát .......................................................................................21
3.3. Các chỉ tiêu theo dõi ...........................................................................................22
3.3.1. Nhiệt độ ........................................................................................................22
3.3.2 Các chỉ tiêu về khả năng tăng trọng ..............................................................22
3.3.3. Các chỉ tiêu về khả năng sử dụng thức ăn....................................................24
3.3.4. Các chỉ tiêu về sức sống ...............................................................................24
3.4. Phương pháp thu thập số liệu và xử lý số liệu ....................................................25
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...................................................................27
4.1. Nhiệt độ chuồng nuôi ..........................................................................................27
4.2. Trọng lượng nhập và trọng lượng xuất ...............................................................28
4.2.1. Trọng lượng nhập thực tế và trọng lượng xuất thực tế ................................28
4.2.2. Trọng lượng nhập hiệu chỉnh về 21 ngày tuổi và trọng lượng xuất hiệu
chỉnh về 60 ngày tuổi .............................................................................................31
4.3. Tăng trọng ngày thực tế và tăng trọng ngày hiệu chỉnh .....................................34
4.3.1. Tăng trọng ngày thực tế, tăng trọng ngày hiệu chỉnh theo nhóm giống ......34
4.3.2. Tăng trọng ngày thực tế và tăng trọng ngày hiệu chỉnh theo giới tính ........36
4.4. Tiêu thụ thức ăn và hệ số biến chuyển thức ăn..................................................37
4.5. Tỷ lệ nuôi sống đến lúc xuất ...............................................................................39
4.6. Tỷ lệ bệnh ...........................................................................................................40
vi



4.6.1. Tỷ lệ ngày con tiêu chảy ..............................................................................40
4.6.2. Tỷ lệ ngày con ho .........................................................................................41
4.6.3. Tỷ lệ heo con có triệu chứng viêm khớp......................................................42
Chương 5 KẾT LUẬ VÀ ĐỀ NGHỊ ..........................................................................42
5.1. Kết luận ..............................................................................................................42
5.2. Đề nghị ...............................................................................................................43
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................44
PHỤ LỤC ......................................................................................................................48

vii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TLNTT

: Trọng lượng nhập thực tế

TLNHC 21

: Trọng lượng nhập hiệu chỉnh về 21 ngày tuổi

TLXTT

: Trọng lượng xuất thực tế

TLXHC 60

: Trọng lượng xuất hiệu chỉnh về 60 ngày tuổi


TTTĐTT

: Tăng trọng tuyệt đối thực tế trong giai đoạn khảo sát

TTTĐHC

: Tăng trọng tuyệt đối hiệu chỉnh

TTTA

: Tiêu thụ thức ăn hằng ngày

HSBCTA

: Hệ số biến chuyển thức ăn

NSIF

: National Swine Improvement Ferderation

n

: Số con hoặc số ô chuồng nuôi heo khảo sát

X

: Giá trị trung bình

SD


: Độ lệch chuẩn

CV (%)

: Hệ số biến dị.

ANCO

: Công Ty Dinh Dưỡng Nông Nghiệp Quốc Tế

ADE

: Vitamin tổng hợp A, D, E

TAHH

: Thức ăn hỗn hợp

TP. HCM

: Thành phố Hồ Chí Minh

a, b, c,…

: Các giá trị trung bình có các ký tự khác nhau là sự khác biệt có ý
nghĩa về mặt thống kê.

ctv

: Cộng tác viên


viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ
Trang

Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Xí Nghiệp .......................................................................4
Bảng 2.1. Cơ cấu đàn đàn heo của Xí Nghiệp ................................................................4
Bảng 2.2. Các loại TAHH được sử dụng ở Xí Nghiệp ...................................................9
Bảng 2.3. Thành phần dinh dưỡng của các loại TAHH sử dụng ở Xí Nghiệp ...............9
Bảng 2.4. Quy trình tiêm phòng cho đàn heo của Xí Nghiệp .......................................12
Bảng 3.1 Công thức ghép phối tạo heo con khảo sát ....................................................22
Bảng 3.2. Hệ số nhân hiệu chỉnh trọng lượng cai sữa về 21 ngày tuổi ........................23
Bảng 4.1: Nhiệt độ chuồng nuôi ban ngày trong thời gian khảo sát .............................27
Bảng 4.2 Trọng lượng nhập thực tế và trọng lượng xuất thực tế theo nhóm giống......29
Bảng 4.3. Trọng lượng nhập thực tế và trọng lượng xuất thực tế theo giới tính ..........30
Bảng 4.4. Trọng lượng nhập hiệu chỉnh về 21 ngày tuổi và trọng lượng xuất hiệu
chỉnh về 60 ngày tuổi theo nhóm giống ........................................................................31
Bảng 4.5. Trọng lượng nhập hiệu chỉnh về 21 ngày tuổi và trọng lượng xuất hiệu
chỉnh về 60 ngày tuổi theo giới tính ..............................................................................33
Bảng 4.6. Tăng trọng tuyệt đối thực tế và tăng trọng tuyệt đối hiệu chỉnh theo nhóm
giống ..............................................................................................................................35
Bảng 4.7. Tăng trọng tuyệt đối thực tế và tăng trọng tuyệt đối hiệu chỉnh theo giới tính
.......................................................................................................................................36
Bảng 4.8. Tiêu thụ thức ăn và hệ số biến chuyển thức ăn theo nhóm giống ................38
Bảng 4.9. Tỷ lệ ngày con tiêu chảy, tỷ lệ ngày con ho, tỷ lệ heo con có triệu chứng
viêm khớp ......................................................................................................................40

ix



Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Theo Diệp Kỉnh Tần (2011), sản lượng chăn nuôi gia súc của Việt Nam
chiếm 27 - 28% tổng giá trị của toàn ngành nông nghiệp. Trong đó, chăn nuôi heo
chiếm trên 75% tổng sản lượng chăn nuôi gia súc. Tuy Việt Nam chưa xuất khẩu
các sản phẩm chăn nuôi nhưng đã đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng trong
nước. Mục tiêu đề ra đến năm 2020, chăn nuôi sẽ chiếm 42% tổng giá trị của toàn
ngành nông nghiệp và ngành chăn nuôi phát triển theo hướng toàn diện, tiếp cận
theo chuỗi giá trị từ trang trại đến bàn ăn, gắn với an toàn vệ sinh thực phẩm và bảo
vệ môi trường ( Chỉ tính riêng TP. HCM,
năm 2010, dân số là 7,2 triệu người, bình quân tiêu thụ 10300 con heo/ngày. Năm
2011, dân số TP. HCM sẽ đạt mức 7,4 triệu người, bình quân mỗi ngày tiêu thụ
11.000 con heo. Dự kiến tổng nhu cầu heo để tiêu thụ và chế biến ở TP. HCM năm
2013 là 12200 con/ngày. Nhưng đến năm 2015, dự báo dân số TP. HCM sẽ tăng lên
8,4 triệu người, bình quân tiêu thụ 13500 con heo/ngày ( ).
Nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế cũng như chất lượng đàn heo, vấn đề về
giống, điều kiện chuồng trại, quy trình chăm sóc nuôi dưỡng… luôn được đặt lên
hàng đầu để tạo ra đàn heo chất lượng cao. Trong chăn nuôi heo, giai đoạn nuôi heo
con sau cai sữa được xem là giai đoạn khó khăn và quan trọng vì chúng bị hàng loạt
stress như do xa mẹ, ghép bầy, chuyển chuồng, thay đổi nguồn thức ăn, chịu ảnh
hưởng rất lớn từ môi trường… Do vậy, việc kiểm tra khả năng sinh trưởng, sức
sống, sức kháng bệnh của heo con sau cai sữa giúp ta có thể đánh giá tổng quát về
đàn heo và từ đó từng bước cải thiện công tác quản lý, môi trường nuôi dưỡng để
tạo điều kiện tối ưu cho đàn heo phát triển, đáp ứng được mục tiêu đề ra.

1



Xuất phát từ vấn đề nêu trên, được sự đồng ý của Bộ Môn Di Truyền Giống,
Khoa Chăn Nuôi Thú Y, trường Đại Học Nông Lâm TP. HCM, dưới sự hướng dẫn
của TS. Trần Văn Chính và sự giúp đỡ của Ban Giám Đốc Xí Nghiệp Chăn Nuôi
Heo Giống 2/9, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Khảo sát khả năng sinh
trưởng và một số bệnh thường gặp ở heo con cai sữa giai đoạn 21 - 60 ngày tuổi
thuộc một số nhóm giống tại Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Giống 2/9”.
1.2. Mục đích và yêu cầu
1.2.1. Mục đích
Nhằm đánh giá khả năng sinh trưởng, hiệu quả sử dụng thức ăn, sức sống và
một số bệnh thường gặp trên heo con cai sữa giai đoạn 21 - 60 ngày tuổi của một số
nhóm giống hiện có tại Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Giống 2/9. Làm cơ sở dữ liệu
cho công tác giống tại Xí Nghiệp.
1.2.2. Yêu cầu
Theo dõi, đánh giá một số chỉ tiêu cơ bản về sinh trưởng, sức sống, khả năng
sử dụng thức ăn và một số bệnh thường gặp của từng nhóm giống trên heo con cai
sữa giai đoạn 21 - 60 ngày tuổi .

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. Giới thiệu chung về Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Giống 2/9
2.1.1. Vị trí địa lý
Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Giống 2/9 nằm trên địa bàn thuộc ấp Tây, xã
Đông Hòa, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Xí nghiệp nằm cách trục lộ giao thông
chính khoảng 500m, cách thị xã Thủ Dầu Một khoảng 30km, giáp ranh với Thành
phố Hồ Chí Minh và tỉnh Đồng Nai.
Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Giống 2/9 được xây dựng trên nền đất cao ráo có

độ dốc tương đối dễ dàng thoát nước, xung quanh trại có hàng rào cao, cách biệt với
bên ngoài.
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Giống 2/9 trước đây do một tư nhân người Hoa
thành lập năm 1967 có tên là Trại Heo Phát Ngân.
Sau ngày giải phóng miền Nam đến năm 1976, Trại được nhà nước tiếp
quản và đổi tên thành Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Giống 2/9
Tháng 4 năm 1992, Xí Nghiệp được sát nhập vào Công Ty Chăn Nuôi
VIFACO trực thuộc Sở Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn tỉnh Bình Dương
cho đến nay.
2.1.3. Nhiệm vụ và chức năng
Cung cấp heo con giống nuôi thịt.
Cung cấp số lượng nhỏ heo thịt thương phẩm.
Cung cấp tinh heo cho người chăn nuôi heo nái.
Cung cấp heo giống đực, cái hậu bị thuần chủng và các nhóm giống lai.

3


2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất
Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất của Xí Nghiệp được trình bày qua sơ đồ 2.1

Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất của Xí Nghiệp
2.1.5. Cơ cấu đàn heo
Tính đến ngày 30 tháng 3 năm 2011 cơ cấu đàn đàn heo của Xí Nghiệp được
trình bày qua bảng 2.1.
Bảng 2.1. Cơ cấu đàn đàn heocủa Xí Nghiệp
Số lượng (con)

Loại heo


Tổng số heo
5623
Đực giống
61
Đực hậu bị
148
Nái hậu bị
486
Nái sinh sản
890
Heo con theo mẹ
1064
Heo con giống
1892
Heo thịt
1082
(Nguồn: Phòng kỹ thuật Xí nghiệp Chăn Nuôi Heo Giống 2/9,2011)

4


2.1.6. Công tác giống và các bước chọn giống
2.1.6.1. Công tác giống
Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Giống 2/9 cung cấp những con giống tốt, heo thịt
heo hậu bị đực và cái cho cơ sở chăn nuôi nên vấn đề công tác giống được thực hiện
thường xuyên và chặt chẽ. Mỗi cá thể đều có gia phả đến đời ông bà, nhóm máu
được chia rõ ràng và chính xác.
Giống heo của Xí Nghiệp được nhập từ rất nhiều nơi như: Mỹ, Canada, Anh,
Xí Nghiệp Heo Giống Cấp I, Trại Heo Giống Kim Long.

Năm 2008, Xí Nghiệp nhập tinh heo từ Mỹ như Pietrain, Duroc, Landrace,
Yorkshire về gieo tinh với những heo giống tốt ở Xí Nghiệp để cải tạo lại đàn heo
nhằm tạo ra con lai đạt năng suất cao, tránh đồng huyết.
Năm 2009, Xí Nghiệp nhập heo Duroc thuần từ Canada gồm một con đực
giống và một con cái giống giúp tăng năng suất đàn heo của Xí Nghiệp.
Xí Nghiệp nhập con giống từ Xí Nghiệp Heo Giống Cấp I gồm con nái và
con con, tạo con lai có phẩm chất tốt, nâng cao năng suất đàn heo của Xí Nghiệp.
2.1.6.2. Các bước tiến hành chọn giống
Chọn heo lúc sơ sinh: từ quần thể heo cha mẹ có thành tích cao, trọng lượng
heo sơ sinh phải đạt 1,2 kg trở lên, heo có ngoại hình đẹp, không bệnh, không dị tật,
lông da bóng mượt, có 12 vú trở lên, các núm vú cách đều nhau, bộ phận sinh dục
bình thường. Sau đó bấm số tai, tiến hành đăng bộ vào sổ. Những con không đạt
tiêu chuẩn thì không bấm tai.
Chọn heo lúc cai sữa: heo con được chọn lại lần thứ hai, chọn heo có trọng
lượng đạt 4 kg trở lên, không bệnh tật.
Chọn heo lúc 60 – 70 ngày tuổi: heo có ngoại hình đẹp, thân hình tròn, chắc,
lông da bóng mượt, không dị tật, heo cái có từ 12 vú trở lên, các núm vú lộ rõ và
cách đều nhau, heo đực có dịch hoàn to và tương đối đều nhau. Tiến hành cân và
chuyển qua khu nuôi heo hậu bị để kiểm tra năng suất sinh trưởng.
Chọn heo lúc 150 – 180 ngày tuổi: tiến hành giám định ngoại hình thể chất,
chấm điểm và phân cấp theo tiêu chuẩn của Nhà Nước Việt Nam TCVN 3667 – 89.

5


Các heo được chọn làm giống có da lông bóng mượt, vai ngực mông nở, bốn chân
vững chắc, bộ phận sinh dục phát triển tốt và tương đối đồng đều, không bệnh tật,
linh hoạt, heo đực giống phải thể hiện tính hăng, biểu hiện rõ đặc điểm của giống.
Heo đực và heo cái hậu bị thay đàn: được chọn lọc theo kết quả chỉ số sinh
trưởng, chỉ số dòng mẹ hoặc chỉ số dòng cha tùy theo nhóm giống. Đối với con đực

giống trước khi đưa vào khai thác hoặc bán ra thị trường đều được tập nhảy giá và
kiệm tra chất lượng tinh dịch.
Những heo sau khi chọn làm giống được lập phiếu theo dõi, quan sát kỹ
luỡng, có chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng đặc biệt.
Phương thức phối giống ở Xí Nghiệp dùng phương thức gieo tinh nhân tạo.
2.2. Đặc điểm các giống heo thuần
2.2.1. Giống heo Yorkshire
Đặc điểm: lông trắng, thưa, tầm vóc to lớn, tai đứng và hơi nghiêng về phía
trước, mõm ngắn, mặt cong, cổ ngắn có nọng, nhìn ngang thân có dạng hình chữ
nhật, bốn chân khá to, đi trên ngón, cơ thể nhanh nhẹn và cân đối.
Heo 6 tháng tuổi đạt thể trọng 90 - 100 kg. Khi trưởng thành nọc nái có thể
trọng 250 - 300 kg. Heo nái đẻ 1,8 - 2,2 lứa/năm, trung bình 8 - 10 con/lứa, nuôi
con giỏi, sức đề kháng bệnh cao nhất so với các nhóm giống heo ngoại nhập khác.
2.2.2. Giống heo Landrace
Đặc điểm: lông trắng tuyền, đầu nhỏ, mông đùi to, hai tai xụ bít mắt, chân
nhỏ, đi trên móng, nhìn ngang thân có dạng hình tam giác.
Heo 6 tháng tuổi đạt thể trọng 80 - 90 kg. Khi trưởng thành nọc nái có thể
trọng 200 - 250 kg. Đây là nhóm giống cho nhiều nạc. Heo nái đẻ 1,8 - 2,2 lứa,
trung bình 8 - 10 con/lứa, nuôi con rất giỏi.
2.2.3. Giống heo Duroc
Đặc điểm: thân hình vững chắc, lông từ hung nhạc đến đỏ nâu, bốn chân
khỏe, đi lại vững vàng, tai to ngắn, một nữa tai gập về phía trước, đầu to, mõm
thẳng và dài vừa phải, đầu, mũi và bốn móng chân đều có màu đen, lưng cong.

6


Ở 6 tháng tuổi heo đạt thể trọng 80 - 85 kg. Khi nọc nái trưởng thành có thể
trọng 200 - 250 kg. Heo nái đẻ 1,8 - 2 lứa/năm, mỗi lứa trung bình 8 con.
2.2.4. Giống heo Pietrain

Đặc điểm: lông da trắng đen xen lẫn từng đám, tai thẳng đứng, đầu to vừa
phải, mõm thẳng, bốn chân ngắn, mông nở, lưng rộng, nhiều nạc, nhưng tăng trọng
chậm và dễ bị stress nên khó nuôi.
Heo 6 tháng đạt trọng lượng 80 kg, khi trưởng thành đạt 200 - 250 kg, tỷ lệ
nạc 68%. Heo nái đẻ 1,8 lứa/năm. Mỗi lứa đẻ 7 - 9 con.
2.2.5. Giống heo Hampshire
Đặc điểm: lông màu đen có vành trắng vắt ngang vai, mình ngắn, tai đứng,
lưng cong, đầu to vừa phải, bốn chân to khỏe, tầm vóc trung bình, tỷ lệ nạc cao, có
khả năng chịu được stress.
Heo nái đẻ 7 - 9 con/ lứa, cho nhiều sữa và nuôi con tốt hơn heo Duroc.
2.3. Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng
2.3.1. Hệ thống chuồng trại
Dãy chuồng A 1 , A 2 (chuồng nuôi hậu bị chờ phối và hậu bị chữa kỳ 1): kiểu
chuồng nóc đôi, mái lợp tôn, nền xi măng, dạng chuồng cá thể, vách ngăn bằng
những song sắt, có hệ thống phun sương, máng ăn bằng xi măng, máng uống là núm
cắn tự động.
Dãy chuồng A 3 , A 4 (chuồng nuôi nái chữa kỳ 1): kiểu chuồng nóc đôi, mái
lợp tôn, nền xi măng, dạng chuồng cá thể, vách ngăn bằng những song sắt, có hệ
thống phun sương, máng ăn bằng xi măng, máng uống là núm cắn tự động.
Dãy chuồng B 1 , B 2 , B 3 (chuồng nuôi nái hậu bị): kiểu chuồng nóc đôi, mái
lợp tôn, nền xi măng, dạng chuồng tập thể, vách ngăn bằng tường xây, máng ăn
bằng xi măng, máng uống là núm cắn tự động.
Dãy chuồng B 4 , D (chuồng nuôi nái chữa kỳ 2 và đầu dãy chuồng B 4 là
chuồng vừa nuôi nái vừa cai sữa heo con ): kiểu chuồng nóc đôi, mái lợp tôn, nền xi
măng, dạng chuồng tập thể, vách ngăn bằng tường xây, máng ăn bằng xi măng,
máng uống là núm cắn tự động.

7



Dãy chuồng C (chuồng nuôi hậu bị chữa kỳ 2): kiểu chuồng nóc đôi, mái lợp
tôn, nền xi măng, dạng chuồng tập thể, vách ngăn bằng tường xây, có hệ thống phun
sương, máng ăn bằng xi măng, máng uống là núm cắn tự động.
Dãy chuồng I, J, K, L, M, H (chuồng nuôi nái đẻ và heo con theo mẹ): kiểu
chuồng nóc đôi, mái lợp tôn, có hệ thống phun sương, xung quanh chuồng có màn
che chắn gió, chuồng có hệ thống đèn úm, kiểu chuồng sàn được lắp bằng sắt, sàn
cách nền 0,4 - 0,6m, dạng chuồng cá thể,vách ngăn bằng song sắt, máng ăn bằng sắt,
máng uống là núm cắn tự động. Mỗi ô chuồng được trang bị tấm đan bằng nhựa cho
heo con và một máng ăn nhỏ bằng sắt để giúp heo con tập ăn.
Dãy chuồng K 0 (chuồng nuôi heo cai sữa): kiểu chuồng nóc đôi, mái lợp tôn,
nền xi măng, dạng chuồng tập thể, có quạt mát, có màn che chắn gió, dạng chuồng
sàn, các ô chuồng được ngăn bằng những song sắt, có hệ thống phun sương, máng
ăn bằng sắt, máng uống là núm cắn tự động.
Dãy chuồng P, N (chuồng nuôi heo thịt): kiểu chuồng nóc đôi, mái lợp tôn,
nền xi măng, dạng chuồng tập thể, có hệ thống phun sương, xung quanh chuồng có
màn che chắn gió, các ô chuồng được ngăn bằng tường xây, máng ăn là máng bán
tự động, máng uống là núm cắn tự động.
2.3.2. Nguồn nước sử dụng
Xí Nghiệp sử dụng nguồn nước ngầm được bơm từ các giếng khoan dự trữ
trong bồn chứa, nước được phân phối cho các dãy chuồng và đến từng núm uống tự
động cho mỗi ô chuồng.
Nước rửa chuồng được bơm từ các giếng khoan tại Xí Nghiệp.
2.3.3. Thức ăn
Thức ăn hỗn hợp nuôi heo của Xí Nghiệp chủ yếu được nhập từ Công Ty
Liên Doanh Dinh Dưỡng Nông Nghiệp Quốc Tế (ANCO).
Các loại TAHH và thành phần dinh dưỡng của chúng được trình bày qua
bảng 2.2 và 2.3.

8



Bảng 2.2. Các loại TAHH được sử dụng ở Xí Nghiệp
Loại thức ăn sử dụng

Loại heo

Dạng thức ăn

U10

Heo con tập ăn từ 7 ngày tuổi đến 7 kg

bột

U20

Heo cai sữa từ 7 kg - 15 kg

bột

U41

Heo choai từ 15 kg - 30 kg

viên

U51

Heo choai từ 30 kg - 60 kg


viên

U61

Heo từ 60 kg đến xuất chuồng

viên

U71

Heo nái dưỡng thai (chữa kỳ 1)

viên

U70

Heo nái dưỡng thai (chữa kỳ 2)

bột

U80

Heo nái nuôi con

bột

U91

Heo đực giống


viên

(Nguồn: Phòng kỹ thuật Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Giống 2/9,2011)
Bảng 2.3 Thành phần dinh dưỡng của các loại TAHH sử dụng ở Xí Nghiệp
TAHH

Thành phần
ME
(kcal/ kg)

CP

CF

Ca

P

Muối

(%)

(%)

(%)

(%)

(%)


U10

3400

20

2,5

0,7 – 1,2

0,5

0,5 – 1,2

U20

3300

18,5

4

0,5 – 1,2

0,5

0,5 – 1,2

U41


3100

16,5

6

0,5 – 1,2

0,5

0,5 – 1,2

U51

3000

14

7

0,5 – 1,2

0,5

0,5 – 1,2

U61

3000


13,5

8

0,5 – 1,2

0,5

0,5 – 1,2

U71

2900

13,5

8

0,6 – 1,2

0,6

0,5 – 1,2

U70

2900

13,5


8

0,6 – 1,2

0,6

0,5 – 1,2

U80

3250

16,5

5

0,9 – 1,2

0,6

0,5 – 1,2

U91

2900

17

8


1,0 – 1,2

0,7

0,5 – 1,2

(Nguồn: Phòng kỹ thuật Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Giống 2/9,2011)

9


2.3.4. Chăm sóc và quản lý
2.3.4.1. Heo nái mang thai
Mỗi sáng công nhân cho ăn và quan sát những heo bất thường để kịp thời xử
lý, heo được cho ăn và tắm 2 lần/ngày. Nái mang thai được chuyển vào chuồng sàn
trước ngày đẻ dự kiến một tuần.
2.3.4.2. Heo nái đẻ và đang nuôi con
Mỗi ngày tắm 1 lần, cho ăn 4 lần/ngày. Khi nái có dấu hiệu sinh luôn có
công nhân trực và theo dõi quan sát để can thiệp kịp thời những trường hợp đẻ khó
bằng Oxytoxin hay bằng tay. Trường hợp sinh khó do thai quá lớn hay khung
xương chậu hẹp thì dùng móc để lấy heo con ra. Sau khi sinh tiêm kháng sinh để
phòng viêm nhiễm đường sinh dục, một ngày sau tiêm Lutalyse, thụt rửa tử cung
bằng thuốc tím 1% trong vòng 3 ngày. Trong thời gian đẻ, không tắm cho nái mà
chỉ rửa sàn chuồng 1 lần/ngày và dọn phân 2 lần/ngày nhằm tránh heo con bị lạnh,
gây tiêu chảy.
2.3.4.3. Heo con theo mẹ
Khi có dấu hiêu sinh, công nhân trực đẻ chuẩn bị dụng cụ đỡ đẻ, lồng úm
heo con và đèn làm ấm. Heo con sinh ra được lau chùi sạch sẽ, móc hàm lấy chất
nhầy trong miệng, sau đó lăn bột cho khô, bấm răng, cắt đuôi, đếm số vú, kiểm tra
dị tật và cân trọng lượng sơ sinh, loại bỏ những con dị tật, yếu, trọng lượng nhỏ hơn

0,8 kg. Giữ cho heo con bú sữa đầu và ủ ấm cho heo con bằng đèn tròn 100W.
Tuyệt đối không tắm cho heo con ở giai đoạn này. Tiêm sắt cho heo con lần đầu lúc
3 ngày tuổi (1ml/con) và lập lại sau 7 - 10 ngày tuổi (1ml/con). Heo con lúc 5 - 7
ngày tuổi được tập ăn, cán bộ kỹ thuật bấm tai cho những con được chọn làm giống
và thiến những con đực thương phẩm. Khi heo con được 21 - 27 ngày tuổi thì cai
sữa và cân trọng lượng.
2.3.4.4. Heo cai sữa
Heo 21 - 27 ngày tuổi được chuyển sang sàn dành cho heo cai sữa, chọn
những con có trọng lượng tương đối bằng nhau và cùng nhóm giống vào một ô
chuồng. Khi chuyển cân trọng lượng heo con, đồng thời chích ADE. Heo ăn tự do

10


nên thức ăn được cung cấp khi cần, kích thích heo ăn nhiều hơn. Heo được tắm 1
lần/ngày lúc 12 h - 13 h. Hàng ngày, theo dõi sức ăn, tình trạng sức khỏe để kịp thời
phát hiện và điều trị bệnh. Khi heo đạt trọng lượng 17 - 22 kg/con thì xuất bán hoặc
chuyển sang chuồng nuôi heo thịt.
2.3.4.5. Heo đực giống
Mỗi ngày cho ăn 2 lần vào buổi sáng và đầu giờ chiều theo định mức. Lấy
tinh theo chu kỳ 2 lần/ tuần.Tắm sạch và làm mát lúc trời nắng nóng.
2.3.5. Quy trình vệ sinh thú y và phòng bệnh cho heo
2.3.5.1 Quy trình vệ sinh thú y
Ngay đầu cổng trại trang bị hai hố sát trùng, các xe vận chuyển và công nhân
ra vào trại phải đi qua hố sát trùng nhằm đảm bảo vệ sinh phòng dịch và tránh lây
lan mầm bệnh.
Xí Nghiệp được quét dọn hàng ngày, vệ sinh chuồng trại và khu vực xung
quanh. Thường xuyên phát quang bụi rậm xung quanh chuồng, khai thông cống
rãnh, vệ sinh hố sát trùng, phun xịt thuốc sát trùng 3 lần/tuần.
Khi cai sữa heo con xong thì chuồng trống được chà rửa sạch sẽ, tháo đan

nền, xịt sạch phân bám, chà rửa máng ăn, quét vôi chuồng và xung quanh chuồng,
sau đó phun thuốc sát trùng, để ít nhất một tuần trước khi nhập heo mới.
Công nhân được trang bị quần áo và ủng bảo hộ trong lúc làm việc. Nghiêm
cấm mặc quần áo ngoài vào trại nhất là khu vực chăn nuôi nếu không có việc cần
thiết hạn chế việc qua lại giữa các dãy chuồng.
Đối với khách tham quan, tất cả đều phải tuân theo quy định khi vào khu vực
chăn nuôi.

11


2.3.5.2. Quy trình tiêm phòng
Bảng 2.5. Quy trình tiêm phòng cho đàn heo của Xí Nghiệp

Loại heo

Ngày tuổi

Phòng bệnh

7
Viêm phổi địa phương
15
Tụ huyết trùng
Heo sau cai sữa
21
Viêm phổi địa phương
25 - 30
Hội chứng rối loạn hô hấp sinh sản
32 - 35

Lở mồm long móng
39 - 40
Dịch tả
Heo hậu bị
45 - 50
Tụ huyết trùng
55 - 60
Hội chứng rối loạn hô hấp sinh sản
63 - 65
Lở mồm long móng
69 - 73
Dịch tả
80
Giả dại
170 - 175
Hội chứng rối loạn hô hấp sinh sản
180 - 185
Lở mồm long móng
Nái sau khi sanh
187 - 190
Parvovirus
194 - 200
Dịch tả, tụ huyết trùng
Nái cơ bản mang thai
200 - 205
Giả dại
210 - 215
Parvovirus
220 - 225
Xổ lãi, ADE

7 - 10
Lở mồm long móng
14
Tụ huyết trùng
Cái hậu bị mang thai
70
Hội chứng rối loạn hô hấp sinh sản
80
Dịch tả
87
Giả dại
95
Circovirus
100
Bệnh tiêu chảy do E.coli
60 - 65
Hội chứng rối loạn hô hấp sinh sản
70
Bệnh tiêu chảy do E.coli
75
Còi
80
Dịch tả
85
Giả dại
95
Circovirus
100
Bệnh tiêu chảy do E.coli
(Nguồn: Phòng kỹ thuật xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Giống 2/9,2011)

Heo con

12


2.4. Cơ sở lý luận
2.4.1. Đặc điểm sinh lý heo con
Heo con cai sữa lúc 28 ngày tuổi thì trải qua 2 giai đoạn khủng hoảng vừa
giảm lượng sữa mẹ ở 21 ngày tuổi, vừa thay đổi khẩu phần từ sữa mẹ sang thức ăn
khô với độ tiêu hóa thấp hơn sữa mẹ làm heo con cai sữa không thể ăn nhiều trong 7
đến 10 ngày sau khi cai sữa (Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân, 1997).
Theo Nguyễn Bạch Trà, 1994, (trích Hùynh Nữ Thanh Tuyền, 2010) bên
cạnh yếu tố dinh dưỡng heo con còn chịu ảnh hưởng rất lớn bởi chế độ chăm sóc,
tiểu khí hậu chuồng nuôi, do xa mẹ, thay đổi chuồng nuôi, vận chuyển, ghép đàn đã
làm cho heo bị hàng loạt stress.
Khắc phục tình hình này bằng cách cung cấp nguồn thức ăn thơm ngon, đầy
đủ chất dinh dưỡng gần giống như nguồn sữa mẹ, điều tiết tiểu khí hậu chuồng nuôi
thích hợp cho từng giai đoạn phát triển của heo, quy trình chăm sóc nuôi dưỡng vệ
sinh chuồng trại hợp lý nhằm không ảnh hưởng xấu đến quá trình sinh trưởng và
phát triển của heo trong giai đoạn này.
2.4.2. Quá trình sinh trưởng và phát dục
2.4.2.1. Sự sinh trưởng
Sinh trưởng là một quá trình tích lũy các chất hữu cơ do đồng hóa và dị hóa,
sự gia tăng về số lượng và các chiều của tế bào của các loại mô khác nhau trong cơ
thể thú. Quá trình này làm gia tăng khối lượng của các bộ phận (cơ quan) và toàn bộ
cơ thể thú dựa trên cơ sở di truyền của bản thân thú dưới tác động của yếu tố môi
trường. Trong quá trình này, không sinh ra các tế bào mới và các chức năng mới
(Trần Văn Chính, 2009).
Heo con trong thời kì này phát triển với tốc độ rất nhanh thể hiện thông qua
sự tăng khối lượng cơ thể. Thông thường, khối lượng heo con lúc 7 – 10 ngày tuổi

gấp 2 lần khối lượng sơ sinh, lúc 21 ngày tuổi gấp 4 lần khối lượng sơ sinh, lúc 30
ngày tuổi gấp 5 lần khối lượng sơ sinh đến lúc 60 ngày tuổi gấp 10 -15 lần khối
lượng sơ sinh ( Vũ Đình Tôn, 2005).

13


2.4.2.2 Sự phát dục
Phát dục là sự thay đổi về chất lượng, có sự sinh ra các loại tế bào mới hay
cơ quan có sự thay đổi về tuyến nội tiết và đưa đến hoàn chỉnh về chức năng của
các bộ phận trên cơ sở di truyền sẵn có của cơ thể thú và điều kiện ngoại cảnh (Trần
Văn Chính, 2009).
Thời kỳ này chủ yếu là sự thành thục của cơ quan sinh dục heo đực ( Vũ
Đình Tôn, 2005).
Sinh trưởng và phát dục là hai quá trình có mối liên hệ mật thiết với nhau.
Chúng là hai mặt của quá trình phát triển cơ thể, nên không thể tách rời nhau được,
mà trái lại nó hỗ trợ cho nhau, ảnh hưởng lẫn nhau làm cho cơ thể phát triển ngày
một hoàn chỉnh hơn.
2.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát dục
2.4.3.1. Yếu tố di truyền
Yếu tố di truyền là cơ sở để có được sự khác biệt giữa các loài, giống, dòng
và ngay trong cùng một dòng thì yếu tố di truyền cũng là cơ sở để có sự khác biệt
giữa các cá thể về sinh trưởng và phát dục (Trần Văn Chính, 2009).
Sự phát triển của mỗi cá thể tất yếu trước tiên phải do di truyền quyết định và
có thể hiện tốt tới giới hạn của di truyền hay không còn phải phụ thuộc vào điều
kiện ngoại cảnh. Tuy nhiên, điều kiện ngoại cảnh tốt nhất cũng không làm cho heo
vượt lên được tiềm năng di truyền của bản thân nó (Lasley, 1987; trích Huỳnh Nữ
Thanh Tuyền, 2010).
Giữa các giống khác nhau có sự sinh trưởng và phát dục khác nhau. Thông
qua di truyền, các cá thể đời sau thừa hưởng các gen qui định về khả năng sinh

trưởng của bố mẹ.
Tuổi cai sữa và trọng lượng cai sữa: cai sữa càng sớm và trọng lượng cai sữa
càng thấp thì nhu cầu dinh dưỡng, chế độ chăm sóc càng cao (Nguyễn Ngọc Tuân
và Trần Thị Dân, 1997).

14


2.4.3.2. Yếu tố ngoại cảnh
Yếu tố ngoại cảnh là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và
phát dục của thú.
- Chuồng trại: chuồng nuôi tốt, tănng năng suất heo con 10 % – 15 %, ngược
lại, chuồng nuôi không đạt yêu cầu sẽ tổn thất 15 % - 30 % (Võ Văn Ninh, 2007).
- Nhiệt độ: khoảng 28 ± 1 0C ở tuần đầu và giảm dần 2 0C vào mỗi tuần
( Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân, 1997).
- Ẩm độ: theo Hồ Thị Kim Hoa (2009) thì ẩm độ giữ vai trò quan trọng trong
điều hoà thân nhiệt, ẩm độ không khí thích hợp cho vật nuôi dao động từ 70 - 75 %.
Nếu ẩm độ thấp hơn 50 % hoặc trên 85 % ảnh hưởng xấu đến năng suất heo.
- Kỹ thuật chăm sóc nuôi dưỡng: là một yếu tố quan trọng, quyết định tốc độ
sinh trưởng và phát dục, mức độ dinh dưỡng khác nhau thì sự sinh trưởng và phát
dục của thú cũng khác nhau. Thú có một khẩu phần ăn thích hợp với từng giai đoạn,
kỹ thuật cho ăn, thành phần dinh dưỡng hợp lý sẽ có khả năng sinh trưởng và phát
dục tốt, tăng hiệu quả kinh tế trong sản xuất.
- Vệ sinh thú y: khi heo con cai sữa thì hệ thống miễn dịch của heo chưa
hoàn chỉnh, sự thay đổi đột ngột nơi ở làm cho heo bị stress, nên giai đoạn này các
tác nhân gây bệnh rất dễ xâm nhập vào cơ thể. Vì vậy, cần tiêm phòng các vaccine
phòng bệnh đầy đủ, sát trùng chuồng trại để giảm mầm bệnh và khả năng lây lan
của mầm bệnh, tạo cho đàn heo khỏe mạnh, chống lại bệnh tật. Phát hiện và chữa trị
kịp thời cũng giảm các tác nhân gây bệnh.
- Cách cho ăn: sau 3 giờ đầu không cho heo con cai sữa ăn, tiếp theo cho ăn

3 - 4 bữa/ngày, bằng thức ăn dễ tiêu dạng bột, mỗi bữa cho ăn 80 – 90 % lượng cám
để giúp cho bộ máy tiêu hoá làm quen với loại thức ăn mới (Nguyễn Văn Duy, 2009)
( />
15


×