Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH VÀ KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG CỦA CÁC NHÓM ĐỰC GIỐNG TẠI CÔNG TY TNHH NÔNG SÚC TRỰC ĐIỀN, TỈNH BÌNH DƯƠNG KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH VÀ KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG CỦA CÁC NHÓM ĐỰC GIỐNG TẠI CÔNG TY TNHH NÔNG SÚC TRỰC ĐIỀN, TỈN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (360.07 KB, 58 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y
****************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH VÀ KHẢ NĂNG
SINH TRƯỞNG CỦA CÁC NHÓM ĐỰC GIỐNG TẠI
CÔNG TY TNHH NÔNG SÚC TRỰC ĐIỀN,
TỈNH BÌNH DƯƠNG

Sinh viên thực hiện : NGUYỄN DUY HIỂN
Lớp

: DH07CN

Ngành

: Chăn nuôi

Niên khóa

: 2007-2011

Tháng 08/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y
****************



NGUYỄN DUY HIỂN

KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH VÀ KHẢ NĂNG
SINH TRƯỞNG CỦA CÁC NHÓM ĐỰC GIỐNG TẠI
CÔNG TY TNHH NÔNG SÚC TRỰC ĐIỀN,
TỈNH BÌNH DƯƠNG
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kỹ sư chăn nuôi

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. LÂM QUANG NGÀ
KS. ĐOÀN TRẦN VĨNH KHÁNH

Tháng 08/2011

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực tập: Nguyễn Duy Hiển.
Tên đề tài: “Khảo sát phẩm chất tinh dịch và khả năng sinh trưởng của
các nhóm đực giống tại công ty TNHH nông súc Trực Điền, tỉnh Bình Dương”.
Đã hoàn thành luận văn theo đúng yêu cầu của Khoa Chăn nuôi - Thú y,
Bộ môn và yêu cầu của giáo viên hướng dẫn với các ý kiến nhận xét, đóng góp của
Hội đồng chấm thi tốt nghiệp khóa ngày …………..
Ngày........tháng.......năm.........
Giáo viên hướng dẫn

ThS. LÂM QUANG NGÀ


KS. ĐOÀN TRẦN VĨNH KHÁNH

ii


LỜI CẢM TẠ
Kính dâng lên ba mẹ, người đã có công sinh thành, dưỡng dục để con có được
ngày hôm nay.
Chân thành biết ơn
Ban giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm.
Ban chủ nhiệm khoa Chăn Nuôi Thú Y, cùng toàn thể quý thầy, cô đã tận
tình dạy dỗ em trong suốt quá trình học tập.
Thầy Lâm Quang Ngà, thầy Đoàn Trần Vĩnh Khánh đã tận tình hướng dẫn,
chỉ bảo giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập để hoàn thành tốt khóa luận tốt
nghiệp.
Ban giám đốc Công ty TNHH nông súc Trực Điền, tỉnh Bình Dương.
Cùng toàn thể cán bộ, công nhân viên của trại, đã hết lòng giúp đỡ tạo điều
kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp.
Cám ơn
Tập thể lớp DH07CN cùng bạn bè đã động viên giúp đỡ tôi vượt qua
những khó khăn trong quá trình học tập.
Sinh viên: Nguyễn Duy Hiển

iii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Chúng tôi đã tiến hành khảo sát trên 12 cá thể đực giống đang khai thác có độ
tuổi từ 18 - 24 tháng tại trại Công ty TNHH nông súc Trực Điền, tỉnh Bình Dương, thời
gian từ ngày 1/3/2011 đến 30/6/2011, chúng tôi ghi nhận một số kết quả sau:

- Giám định đàn heo đực giống: điểm ngoại hình thể chất, sinh trưởng, sinh sản
của các đực giống là tương đối tốt:
Ngoại hình thể chất có tỷ lệ đặc cấp: 83,33 % và tỷ lệ cấp I:16,67 %.
Sinh trưởng có tỷ lệ đặc cấp: 100 %.
Khả năng sinh sản có tỷ lệ đặc cấp: 100 %.
Xếp cấp tổng hợp có tỷ lệ đặc cấp: 100 %.
- Phẩm chất tinh dịch:
Thể tích: cao nhất là L366 (500 ml), thấp nhất là L30032 (264,2 ml) .
Hoạt lực: cao nhất là D30029 (0,93), thấp nhất là L366(0,83).
Nồng độ: cao nhất là PD30299 (1045×106 tt/ml), thấp nhất là L366
(186,8 ×106 tt/ml).
Tích VAC: cao nhất là D30029 (222,8×109 tttt/ll), thấp nhất là PD30344
(59,27×109 tttt/ll).
- Chỉ tiêu sinh trưởng:
Dày mỡ lưng trung bình của quần thể là 8,08 (mm).
Tăng trọng bình quân của quần thể là 517,58 (g/ngày).

iv


MỤC LỤC
TRANG
Trang tựa ................................................................................................................... i
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn .......................................................................... ii
Lời cảm tạ................................................................................................................ iii
Tóm tắt .................................................................................................................... iv
Mục lục..................................................................................................................... v
Danh sách các chữ viết tắt ....................................................................................... ix
Danh sách các bảng .................................................................................................. x
Chương 1 MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1

1.1 Đặt vấn đề .......................................................................................................... 1
1.2. Mục đích và yêu cầu ......................................................................................... 2
1.2.1 Mục đích.......................................................................................................... 2
1.2.2 Yêu cầu............................................................................................................ 2
Chương 2 TỔNG QUAN ....................................................................................... 3
2.1 Sự thành thục về tính dục ................................................................................... 3
2.2 Tinh dịch (Semen) .............................................................................................. 4
2.2.1 Khái niệm ........................................................................................................ 4
2.2.2 Tinh thanh (Seminal plasma) .......................................................................... 4
2.2.3 Tinh trùng (Spermatozoa) ............................................................................... 5
2.3 Chức năng của dịch hoàn phụ ............................................................................ 7
2.4 Chức năng của các tuyến sinh dục phụ .............................................................. 7
2.4.1 Tuyến tiền liệt (Prostate gland) ....................................................................... 7
2.4.2 Tuyến tinh nang (Vesicular gland).................................................................. 8
2.4.3 Tuyến cầu niệu đạo (Cowper gland) ............................................................... 8
2.5 Những đặc tính và yếu tố ảnh hưởng đến sức sống của tinh trùng .................... 8
2.5.1 Những đặc tính của tinh trùng ........................................................................ 8
2.5.1.1 Đặc tính sinh lý ............................................................................................ 8
2.5.1.2 Đặc tính hướng về ánh sáng ......................................................................... 8

v


2.5.1.3 Tính tiếp xúc ................................................................................................ 9
2.5.1.4 Chạy ngược dòng ......................................................................................... 9
2.5.2 Những yếu tố ảnh hưởng đến sức sống của tinh trùng.................................... 9
2.5.2.1 Nước ............................................................................................................. 9
2.5.2.2 Nhiệt độ ........................................................................................................ 9
2.5.2.3 Các hóa chất có tính sát trùng ...................................................................... 9
2.5.2.4 Không khí ..................................................................................................... 9

2.5.2.5 Ánh sáng....................................................................................................... 9
2.5.2.6 Sóng lắc ...................................................................................................... 10
2.5.2.9 Vật dơ bẩn, vi trùng.................................................................................... 10
2.5.2.10 pH ............................................................................................................. 10
2.6 Những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và phẩm chất tinh dịch ....... 10
2.6.1 Dinh dưỡng.................................................................................................... 10
2.6.1.1 Vai trò dưỡng khí ....................................................................................... 11
2.6.1.2 Vai trò của nước ......................................................................................... 11
2.6.1.3 Vai trò của protein...................................................................................... 11
2.6.1.4 Vai trò của vitamin ..................................................................................... 12
2.6.1.5 Khoáng ....................................................................................................... 12
2.6.2 Giống ............................................................................................................. 12
2.6.3 Lứa tuổi ......................................................................................................... 13
2.6.4 Thời tiết khí hậu ............................................................................................ 13
2.6.5 Cường độ chiếu sáng ..................................................................................... 14
2.6.6 Bệnh tật ......................................................................................................... 14
2.6.7 Chăm sóc quản lý .......................................................................................... 14
2.6.7.1 Vận động ................................................................................................... 14
2.6.7.2 Chuồng trại ................................................................................................. 14
2.6.7.3 Chu kỳ khai thác......................................................................................... 15
2.6.7.4 Kỹ thuật lấy tinh ......................................................................................... 15
2.7 Những quy định về phẩm chất tinh dịch .......................................................... 15

vi


Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................... 17
3.1 Thời gian và địa điểm khảo sát ........................................................................ 17
3.2 Giới thiệu sơ lược về công ty ........................................................................... 17
3.2.1 Vị trí địa lý .................................................................................................... 17

3.2.2 Lịch sử trại chăn nuôi .................................................................................... 17
3.2.3 Nguồn gốc con giống .................................................................................... 17
3.2.4 Phương thức chăn nuôi và nhiệm vụ của công ty ......................................... 17
3.2.5 Cơ cấu đàn ..................................................................................................... 18
3.2.6 Phương thức phối giống ................................................................................ 18
3.2.7 Chuồng trại .................................................................................................... 18
3.2.8 Chăm sóc nuôi dưỡng ................................................................................... 18
3.2.9 Vệ sinh thú y ................................................................................................. 19
3.2.10 Tiêm phòng ................................................................................................. 19
3.3 Đàn nọc giống khảo sát .................................................................................... 19
3.4 Giám định xếp cấp đàn nọc giống khảo sát ..................................................... 19
3.4.1 Nắm rõ nguồn gốc lý lịch từng đực giống .................................................... 19
3.4.2 Thành lập hội đồng giám định ...................................................................... 20
3.4.3 Xếp cấp ngoại hình........................................................................................ 20
3.4.4 Xếp cấp sinh trưởng ...................................................................................... 20
3.4.5 Xếp cấp sinh sản............................................................................................ 21
3.4.6 Xếp cấp tổng hợp .......................................................................................... 22
3.5 Kiểm tra phẩm chất tinh dịch ........................................................................... 22
3.5.1 Chu kỳ và thời gian lấy tinh .......................................................................... 22
3.5.2 Vệ sinh trước khi lấy tinh .............................................................................. 23
3.5.3 Cách lấy tinh ................................................................................................. 23
3.5.4 Kiểm tra tinh dịch.......................................................................................... 24
3.5.4.1 Dung lượng tinh dịch (Volume) ................................................................. 24
3.5.4.2 Hoạt lực (Activity) ..................................................................................... 24
3.5.4.3 Nồng độ (Concentration)............................................................................ 25

vii


3.5.4.4 Tích VAC ................................................................................................... 25

3.6 Khảo sát các chỉ tiêu sinh trưởng ..................................................................... 26
3.6.1 Độ dày mỡ lưng............................................................................................. 26
3.6.2 Tăng trọng tuyệt đối (g/con/ngày) từ 90 – 150 ngày tuổi ............................. 27
3.7 Xử lý thống kê ................................................................................................. 27
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................... 28
4.1 Kết quả giám định đàn heo đực giống ............................................................. 28
4.1.1 Kết quả giám định ......................................................................................... 28
4.1.2 Nhận xét về đàn nọc khảo sát........................................................................ 29
4.2 Kết quả kiểm tra và so sánh các chỉ tiêu về phẩm chất tinh dịch của các heo đực
giống ....................................................................................................................... 29
4.2.1 Kết quả so sánh và nhận xét về dung lượng tinh dịch (V) ............................ 29
4.2.2 Kết quả so sánh và nhận xét về hoạt lực tinh trùng (A) ................................ 30
4.2.3 Kết quả so sánh và nhận xét về nồng độ tinh trùng (C) ................................ 31
4.2.4 Kết quả so sánh và nhận xét về tổng số tinh trùng có khả năng thụ thai (VAC)
................................................................................................................................ 31
4.3 Kết quả chỉ tiêu sinh trưởng ............................................................................. 37
4.3.1 Dày mỡ lưng (mm) ........................................................................................ 37
4.3.2 Tăng trọng từ 90 – 150 ngày tuổi (g/ngày) ................................................... 37
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................ 38
5.1 Kết luận ............................................................................................................ 38
5.1.1 Giám định đàn heo đực giống ....................................................................... 38
5.1.2 Phẩm chất tinh dịch ....................................................................................... 38
5.1.3 Chỉ tiêu sinh trưởng....................................................................................... 38
5.2 Đề nghị ............................................................................................................. 38
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 39
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 40

viii



DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
L

: giống Landrace.

D

: giống Duroce.

PD

: giống Pietrain× Duroce.

V

: dung lượng (Volume).

A

: hoạt lực (Activity).

C

: nồng độ Concentration).

VAC : tích VAC.
R

: sức kháng (Resistant).


K

: kỳ hình (Abnormal).

FMD : bệnh lở mồm long móng( Foot and Mouth Disease).
SD

: độ lệch chuẩn (Standard Deviation).

CV

: hệ số biến dị (Coefficient of Variation).

X

: trị số trung bình.

n

: số con, số mẫu hoặc số lần lấy.

tt

: tinh trùng.

ll

: lần lấy.

tttt


: tinh trùng tiến thẳng.

ix


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Tuổi thành thục tính dục ở một số loài ..................................................... 3
Bảng 2.2 Thành phần hóa học của tinh dịch heo ..................................................... 4
Bảng 2.3 Kích thước tinh trùng theo một số loài ..................................................... 5
Bảng 2.4 Dung lượng (V), nồng độ (C), tích VAC trung bình của giống heo nội và
heo ngoại ................................................................................................................ 12
Bảng 2.5 Sự biến động phẩm chất tinh dịch theo thời gian sử dụng ..................... 13
Bảng 2.6 Nồng độ tinh trùng biến động theo mùa ................................................. 14
Bảng 2.7 Quy định về phẩm chất tinh dịch ............................................................ 16
Bảng 3.1 Số nọc khảo sát ....................................................................................... 19
Bảng 3.2 Tiêu chuẩn cho điểm và hệ số tính điểm ngoại hình (TCVN 3666,89).. 20
Bảng 3.3 Hiệu số hiệu chỉnh số heo con theo lứa NSIF của Mỹ ........................... 21
Bảng 3.4 Tính điểm sinh sản cho heo đực ............................................................ 22
Bảng 3.5 Thang điểm xếp cấp ngoại hình thể chất, sinh trưởng và khả năng sinh sản
................................................................................................................................ 22
Bảng 3.6 Thang điểm cấp 10 cho hoạt lực của tinh trùng ..................................... 23
Bảng 3.7 Bảng suy ra nồng độ tinh trùng trong 1 ml tinh dịch.............................. 26
Bảng 4.1 Điểm và cấp tổng hợp đàn đực giống khảo sát ....................................... 28
Bảng 4.2 Tỷ lệ đạt cấp tổng hợp ............................................................................ 29
Bảng 4.3 Kết quả về thể tích tinh dịch trung bình (V) ........................................... 33
Bảng 4.4 Kết quả về hoạt lực tinh trùng trung bình (A) ........................................ 34
Bảng 4.5 Kết quả về nồng độ tinh trùng trung bình (C) ........................................ 35
Bảng 4.6 Kết quả về tích VAC trung bình (VAC) ................................................. 36


x


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong xu thế ngày càng phát triển của đất nước, ngành chăn nuôi nói chung,
trong đó có chăn nuôi heo nói riêng đã và đang được quan tâm chú trọng. Thịt heo
là sản phẩm chiếm vị trí hàng đầu trong việc cung cấp thực phẩm bổ dưỡng cho con
người. Với nhu cầu ngày càng cao và đa dạng của người tiêu dùng, thì việc tạo ra
những sản phẩm có chất lượng tốt là một vấn đề bức xúc của ngành chăn nuôi.
Hiện nay trong công tác giống của ngành chăn nuôi heo được quan tâm, áp
dụng nhiều tiến bộ khoa học kỹ thuật. Bởi nó đáp ứng được nhu cầu của ngành chăn
nuôi và người tiêu dùng, tạo ra những con giống có chất lượng tốt, tăng số con trong
một lứa, tăng lứa trên một năm, tạo ra sản phẩm thịt có chất lượng … Trong đó con
đực giống có vai trò góp phần quyết định. Vì vậy mà việc kiểm tra phẩm chất tinh
dịch là rất cần thiết, để chúng ta có cơ sở bồi dưỡng hay loại thải từng cá thể trong
đàn đông đúc, kịp thời giúp cơ sở chăn nuôi có được đàn nọc đầy đủ phẩm chất tốt
để đảm bảo tăng tỷ lệ đậu thai, giảm chi phí đầu tư và tăng tính hiệu quả kinh tế cho
nọc giống và heo con.
Xuất phát từ những lợi ích trên và được sự phân công của Ban Chủ Nhiệm
Khoa Chăn Nuôi Thú Y, Bộ môn Di truyền giống với sự hướng dẫn của ThS. Lâm
Quang Ngà, KS. Đoàn Trần Vĩnh Khánh và được sự đồng ý của công ty TNHH
nông súc Trực Điền, chúng tôi đã tiến hành đề tài: “Khảo sát phẩm chất tinh dịch và
khả năng sinh trưởng của các nhóm đực giống tại Công ty TNHH Nông súc Trực
Điền, tỉnh Bình Dương”.

1



1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1 Mục đích:
Xác định sự biến động phẩm chất tinh dịch qua các tháng khảo sát.
Nắm rõ giá trị nọc thông qua phẩm chất tinh dịch, khả năng sinh trưởng, sinh
sản, từ đó sẽ chọn lọc và giữ lại những cá thể tốt nhất trong đàn để làm giống.
Có biện pháp xử lý hợp lý, kịp thời các nọc có phẩm chất tinh dịch xấu và
sinh sản kém.
1.2.2 Yêu cầu
Đánh giá ngoại hình thể chất, sinh trưởng phát dục, khả năng sinh sản, xếp
cấp tổng hợp các nọc giống khảo sát.
Đánh giá khả năng cho tinh và phẩm chất tinh dịch của các nọc giống tại trại
trong cùng điều kiện chăm sóc, quản lý qua các tháng khảo sát.
Đánh giá khả năng khả năng sinh trưởng của nọc giống khảo sát.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 SỰ THÀNH THỤC VỀ TÍNH DỤC
Heo cũng như các loài gia súc khác, sau một thời kỳ sinh trưởng và phát
triển nhất định thì heo có khả năng sinh sản. Độ tuổi con vật có khả năng sinh sản
gọi là thành thục về tính dục biểu hiện ở những đặc điểm:
+ Bản thân cá thể đó sinh sản ra những tế bào sinh dục hoàn chỉnh có khả
năng thụ thai.
+ Dưới tác dụng của các kích thích tố làm cho các cơ quan sinh dục thứ cấp
phát triển và con vật có phản xạ về tính.
Khi đã trưởng thành về tính dục thì con thú vẫn tiếp tục sinh trưởng phát dục
do đó không nên cho thú sinh sản ngay sau khi thành thục tính dục.

Đối với heo đực ngoại, thời gian thành thục tính dục và được phép sử dụng
khoảng từ 7 - 8 tháng tuổi với trọng lượng từ 80 - 90 kg.
Đối với heo đực nội, thời gian thành thục tính dục và được phép sử dụng
khoảng từ 5 - 6 tháng tuổi với trọng lượng từ 30 – 40 kg.
Tuổi thành thục tính dục phụ thuộc vào loài, giống, điều kiện dinh dưỡng,
môi trường sống (thời tiết, khí hậu), giới tính, mùa vụ.
Bảng 2.1 Tuổi thành thục tính dục ở một số loài
Loài

Cá thể cái (tháng tuổi)

Cá thể đực (tháng tuổi)

Heo

6–7

7–8

Trâu

24 – 25

25 – 30



8 – 12

12 – 18


3


2.2 TINH DỊCH (Semen)
2.2.1 Khái niệm
Tinh dịch là hỗn hợp các chất tiết của dịch hoàn, dịch hoàn phụ và các tuyến
sinh dục phụ được hình thành ngay sau khi phối giống. Tinh dịch gồm ba phần
chính là :
- Tinh thanh (Seminal plasma): do các tuyến sinh dục phụ tiết ra.
- Tinh trùng (Spermatozoa): do dịch hoàn phụ tiết ra.
- Keo phèn: do tuyến cầu niệu đạo tiết ra.
Bảng 2.2 Thành phần hóa học của tinh dịch heo (mg%)
Loải Protid Lipid Fructose
Heo

3831

29

6–8

Acid

Acid

Citric Lactic
0,13

21


P

Cl

Na

8

329

649

K

Ca Mg

243 5

11

(Theo Secghin và Milovanop. Nguồn: Trần Cừ, Cù Xuân Dần, Lê Thị Ninh)

2.2.2 Tinh thanh (Seminal plasma)
Tinh thanh là chất tiết của các tuyến sinh dục phụ. Số lượng tinh thanh phụ
thuộc vào kích thước và tốc độ tiết của tuyến sinh dục phụ. Theo dẫn liệu của Lê
Thanh Hải và ctv (1997) ở heo đực phần lớn tinh thanh 55 – 70 % là chất phân tiết
của tuyến tiền liệt, 20 – 26 % do túi chứa tinh, 15 – 18 % là chất tiết của tuyến
Cowper, chỉ có 2 – 3 % là của dịch hoàn phụ.
Tác dụng của tinh thanh:

-Tạo môi trường thích hợp thúc đẩy hoạt động của tinh trùng, chấm dứt
trạng thái tiềm sinh.
-Rửa sạch niệu đạo.
-Trung hòa pH âm đạo và tạo điều kiện cho tinh trùng gặp trứng.

4


Đối với thú giao phối ở tử cung ( ngựa, heo) lượng tinh thanh nhiều, nồng
độ tinh trùng thấp. Những thú giao phối ở âm đạo (bò, cừu) lượng tinh thanh ít,
nồng độ tinh trùng cao ( Lâm Quang Ngà, 2005).
2.2.3 Tinh trùng (Spermatozoa)
Tinh trùng là tế bào sinh dục đực được hình thành trong ống sinh tinh cong
nhỏ của dịch hoàn phụ. Thời gian tinh trùng đi từ dịch hoàn đến dịch hoàn phụ tùy
theo loài gia súc, đối với heo là 20 ngày.
Tinh trùng gồm: 75 % H2O; 25 % vật chất khô. Trong đó: 85 % protid; 13,2
% lipid; 1,8 % khoáng.
Tinh trùng của heo có chiều dài tổng cộng 55 - 57 µm. Gồm có 3 phần : Đầu
(có chứa DNA), cổ thân và đuôi.
Bằng phương pháp li tâm người ta đã xác định khối lượng các thành phần
tinh trùng như sau:
Đầu : 51 %.
Cổ

: 16 %.

Đuôi : 33 %.
Bảng 2.3 Kích thước tinh trùng theo một số loài.
Dài tổng số


Đầu (Dài × rộng × dày)

Cổ thân

Đuôi

(µm)

(µm)

(µm)

(µm)

Heo

55 - 57

8×4×1

12

35 - 37



65 - 72

9×4×1


10 - 13

44 - 53

Ngựa

58 - 60

7×4×2

10

41- 43

Cừu

66 - 75

8×5×1

15

44



100

14 × 2 × 1


5

80

Thỏ

50 - 62

8×4×1

10

33 - 35

Người

51

7×4×1

10

34

Loài

5


Đầu tinh trùng:

Đầu tinh trùng hình trứng bên ngoài bao bởi lớp màng mỏng lipoprotein
được thành lập khi qua phó dịch hoàn, màng này có khả năng bán thấm giúp tinh
trùng định hình cũng như có khả năng chống chọi với các điều kiện bất lợi. Phía
trên đầu tinh trùng có hệ thống Acrosome có tác dụng quyết định đến năng lực thụ
thai của tinh trùng, nếu bảo quản tinh trùng ở môi trường và nhiệt độ thích hợp
không đổi trong vòng từ 2 - 3 ngày thì tinh trùng vẫn còn năng lực hoạt động.
Nhưng sau đó sẽ biến dạng do hệ thống Acrosome bị bóc ra làm mất khả năng thụ
thai dù tinh trùng vẫn còn hoạt động, nếu bảo quản ở nhiệt độ 370C thì chỉ sau vài
giờ hệ thống Acrosome bị biến dạng, nhất là ở môi trường nhược trương. Acrosome
bài tiết ra enzym Hyaluronidase, enzym này làm tan rã màng bọc Mucopolysaccharide của tế
bào trứng để thụ tinh. Men Hyaluronidase cũng dễ bị thẩm xuất ra ngoài khi hệ thống
Acrosome chưa bị bóc kể cả môi trường đẳng trương.
Theo Nguyễn Tấn Anh – Nguyễn Quốc Đạt (1997) kỹ thuật đông lạnh
không đúng cũng có thể phá hủy Acrosome và màng bọc tinh trùng, làm thất thoát
các enzym trong tế bào như Glutamate - Oxaloacetate Transaminase (GOT).
Cổ thân:
Nối liền với phần đầu một cách lỏng lẻo, chứa chủ yếu là nguyên sinh
chất của tinh trùng, phần này rất dễ bị đứt rời, thân tinh trùng có nhiều enzym hô
hấp.
Đuôi:
Chứa 23 % là lipid giúp cho tinh trùng vận động nhờ những sợi xoắn dọc
theo chiều dài của tinh trùng.
Trong tinh dịch heo có một lượng khá lớn chất keo nhày (gọi là xu xoa)
chúng chiếm 5 – 25 % thể tích tinh nguyên chưa lọc, chất nhày này có từ sự phân
tiết của tuyến tinh nang dưới tác dụng của enzym Vezikinase sẽ tạo thành xua xoa
có khả năng hấp thu nước rất mạnh, vì vậy sau khi lấy tinh xong cần lọc bỏ xua xoa
ngay, nếu không chỉ cần 30 phút đến 1 giờ số lượng tinh trùng còn sống giảm 50 %
và nồng độ tinh trùng giảm 30 % (Nguyễn Thiện, Nguyễn Tấn Anh, 1993).

6



2.3 CHỨC NĂNG CỦA DỊCH HOÀN PHỤ
Tinh trùng được sinh ra ở dịch hoàn và dịch hoàn phụ. Thời gian tinh trùng
đi từ dịch hoàn đến dịch hoàn phụ ở các loài gia súc khác nhau :


: 7 - 9 ngày.

Thỏ

: 9 - 11 ngày.

Dê, cừu : 14 ngày.
Heo

: 20 ngày.

Trong dịch hoàn phụ:
- pH =6,13.
- Nồng độ [H+] cao gấp 10 lần trong dịch hoàn.
- Áp suất CO2 trong dịch hoàn phụ thấp hơn trong dịch hoàn.
Tế bào dịch hoàn phụ tiết ra lioprotein mang điện tích âm, do đó nó không bị
kết dính nhau thành từng mảng. Cũng do bề mặt tinh trùng hấp thu lipoprotein chủ
yếu là phần đuôi của dịch hoàn phụ đã giúp cho tinh trùng có màng mỏng bao bên
ngoài làm cho tinh trùng có sức đề kháng với môi trường acid và các muối có hại.
Nhiều thí nghiệm cho ta thấy: nếu lấy tinh trùng ở phần đầu của dịch hoàn
phụ hoặc dịch hoàn ra khỏi cơ thể thì tinh trùng chỉ sống được vài giờ, nhưng nếu
lấy ở phần đuôi của dịch hoàn phụ thì tinh trùng có thể sống vài ngày.
Tất cả những điều kiện trên làm cho tinh trùng sống ở trạng thái tiềm sinh,

tức là năng lượng tiêu hao ở mức thấp nhất do đó tinh trùng có thể sống trong dịch
hoàn phụ từ 1 - 2 tháng cũng có khả năng thụ thai, tuy nhiên tinh trùng ở quá lâu
trong dịch hoàn phụ sẽ dần dần thay đổi về sinh lý và hình thái làm mất khả năng
thụ thai cuối cùng thoái hóa rồi chết. Do đó những nọc không khai thác trong thời
gian dài thì trong tinh dịch có nhiều tinh trùng dị hình có ảnh hưởng xấu đến kết quả
thụ thai.
2.4 CHỨC NĂNG CỦA CÁC TUYẾN SINH DỤC PHỤ
2.4.1 Tuyến tiền liệt (Prostate gland)
Chất tiết của tuyến này có mùi hăng đặc trưng, nó chứa dịch thể protid trung
tính có khả năng hấp thu CO2 để thúc đẩy tinh trùng hoạt động. Tinh trùng tăng hoạt

7


động rõ rệt khi gặp chất tiết của tuyến tiền liệt. Đối với thú giao phối ở âm đạo thì
tuyến này chiếm phần rất nhỏ, thú giao phối ở tử cung (heo) chiếm 50% của dung
lượng tinh dịch.
2.4.2 Tuyến tinh nang (Vesicular gland)
Là tuyến lớn nhất trong ba tuyến, chất tiết có chứa dịch thể keo globulin
dưới tác dụng của men Vezikinase tạo ra keo phèn (Topioca), keo phèn hấp thụ
nước rất mạnh, trong phối trực tiếp keo phèn tạo thành nút đóng cổ tử cung không
cho tinh dịch chạy ra. Trong thụ tinh nhân tạo phải lọc bỏ keo phèn (vì keo phèn hút
nước, giảm nồng độ tinh trùng, nghẹt ống dẫn tinh). Do có γ globulin nên nó còn có
tác dụng chống sự xâm nhập của vi khuẩn bên ngoài vào đường sinh dục cái.
2.4.3 Tuyến cầu niệu đạo (Cowper gland)
Chất tiết có tác dụng làm môi trường đệm cung cấp năng lượng, kiềm tính có
tính sát trùng, tẩy rửa niệu đạo, trung hòa pH ở âm đạo tạo điều kiện cho tinh trùng
đi qua.
2.5 NHỮNG ĐẶC TÍNH VÀ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỨC SỐNG CỦA
TINH TRÙNG

2.5.1 Những đặc tính của tinh trùng
2.5.1.1 Đặc tính sinh lý
Tinh trùng tiến hành trao đổi chất theo hai phương thức:
- Hô hấp : hấp thu O2 và thải CO2.
- Phân giải đường: glucose và fructose.
Hệ số phân giải đường là số mg fructose của 109 tinh trùng tiêu thụ trong
một giờ ở 370C. Trong điều kiện có O2 tinh trùng hoạt động mạnh, hệ số hô hấp
được tính bằng µl O2 của 100.000 tinh trùng tiêu thụ trong một giờ ở 370C.
2.5.1.2 Đặc tính hướng về ánh sáng
Nếu trong môi trường tinh dịch có hai thành phần ánh sáng và tối, tinh trùng
sẽ hướng về ánh sáng.

8


2.5.1.3 Tính tiếp xúc
Nếu trong tinh dịch có bọt khí và vật lạ thì tinh trùng sẽ tiếp xúc với vật lạ và
bọt khí dẫn đến chết nhanh. Nhờ đặc tính này khi gặp trứng nó sẽ bao quanh và kết
hợp thành hợp tử.
2.5.1.4 Chạy ngược dòng
Nhờ đặc điểm này khi con cái đang động dục có dịch nhờn chảy ra, tinh
trùng chạy ngược dòng lên ống dẫn trứng dễ dàng thụ thai.
2.5.2 Những yếu tố ảnh hưởng đến sức sống của tinh trùng
2.5.2.1 Nước
Dù là nước cất hay nước đã tiêu độc cũng làm cho tinh trùng đầu to ra, lắc lư tại
chỗ rồi chết vì nước làm cho giảm áp suất thẩm thấu của môi trường (nhược năng).
2.5.2.2 Nhiệt độ
Khi nhiệt độ nhỏ hơn 50C hầu như tinh trùng không hoạt động, 5 - 150C thì
tinh trùng hoạt động không đáng kể, nhiệt độ càng gia tăng thì tinh trùng càng gia
tăng hoạt động. Tinh trùng hoạt động tối ưu ở 370C, nhiệt độ tăng cao tinh trùng

tăng hoạt động, làm cho chúng tiêu hao năng lượng dẫn đến giảm sức sống. Theo
Nguyễn Thiện và Nguyễn Tấn Anh (1993), tinh trùng bảo tồn ở nhiệt độ thấp dưới
100C hoặc cao hơn 300C thì sức sống tinh trùng đều kém . Nhiệt độ thấp tinh trùng
sẽ sống ở dạng tiềm sinh, việc thay đổi nhiệt độ đột ngột làm cho tinh trùng bị
shock và chóng chết .
2.5.2.3 Các hóa chất có tính sát trùng
Tinh trùng rất nhạy cảm với các hóa chất có tính sát trùng như: Alcol 5%,
thuốc tím 4%, crezyl 13%, formol…
2.5.2.4 Không khí
Nếu tinh trùng tiếp xúc tự do trong không khí, tinh trùng sẽ tăng cường hô
hấp, vì hấp thu nhiều O2 dẫn đến tăng hoạt động, do đó sẽ làm giảm sức sống.
2.5.2.5 Ánh sáng
Tinh trùng có tính hướng sáng rất mạnh. Bị diệt nhanh chóng bởi tia tử
ngoại. Do vậy, tinh trùng phải được đựng trong lọ màu để tránh ánh sáng.

9


2.5.2.6 Sóng lắc
Vận chuyển tinh trùng nếu dao động mạnh, tinh trùng mau chóng bị chết.
2.5.2.9 Vật dơ bẩn, vi trùng
Trong một ml tinh dịch có khoảng 13.000 vi khuẩn thì tinh dịch đó coi như
bị nhiễm khẩn nặng, nếu dùng có thể ảnh hưởng đến mẹ và đời con.
Các loại vi khuẩn thường thấy trong tinh dịch: Staphylococcus, E.coli,
Streptococcus sp. Có một số tài liệu cho rằng có đến 7 % số tinh dịch ban đầu chứa
ít nhất một trong các mầm bệnh trên.
Theo Dương Nguyên Khang (1988) kiểm tra mức độ nhiễm khuẩn trong tinh
dịch tại xí nghiệp Dưỡng Sanh, tổng số vi khuẩn trong 1 ml tinh nguyên ít nhất có
từ 1.200 - 37.200 vi khuẩn, còn tổng số Staphylococcus sp trong 1ml tinh nguyên từ
0 - 6.460 vi khuẩn.

Theo C.Cerchuk thi độ nhiễm khuẩn trong tinh dịch heo cao sẽ gây viêm
nhiễm bộ phận sinh dục cái và ảnh hưởng đến sự thụ thai, số con trong lứa, trọng
lượng sơ sinh và sức sống của đàn heo con.
2.5.2.10 pH
Sự thay đổi pH trong phạm vi quá lớn sẽ ảnh hưởng đến sức sống của tinh
trùng. pH tinh trùng heo hơi kiềm 6,8 - 7,6. Trong môi trường acid tinh trùng ngừng
hoạt động và ở trạng thái tiềm sinh, sự thay đổi pH ở phạm vi quá lớn sẽ làm cho
tinh trùng chết nhanh chóng.
2.6 NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH SINH TINH VÀ
PHẨM CHẤT TINH DỊCH
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và phẩm chất tinh dịch
như: loài, giống, cá thể, dinh dưỡng, chăm sóc, quản lý, môi trường… thường các
nguyên nhân sau đây được lưu ý:
2.6.1 Dinh dưỡng
Thức ăn là yếu tố quan trọng nhất trong duy trì việc cho tinh tốt ở thú đực.
Vì vậy cần chú ý đến hiệu quả thức ăn, đối với đực giống phải cân bằng đầy đủ chất

10


lượng dinh dưỡng, tạo ra thế hệ con tốt hơn, phẩm chất tinh tốt và ổn định kéo dài
thời gian sử dụng.
Mặt khác, nếu xáo trộn dinh dưỡng dẫn đến sinh lý, sinh hóa bị xáo trộn sẽ
làm cho phẩm chất tinh xấu. Do đó đối với đực giống phải đảm bảo đủ năng lượng,
cân bằng các vitamin A, D, E, K và các khoáng chất.
2.6.1.1 Vai trò dưỡng khí
Trong không khí, dưỡng khí O2 chiếm 21%, phần còn lại là các khí CO2, N2,
khí hiếm… Heo có lá phổi nhỏ so với tầm vóc của cơ thể do vậy việc lấy dưỡng khí
khó khăn khi gặp môi trường khó khăn bất lợi (bụi, khí độc). Nhiệt độ môi trường
cao heo sẽ tăng tần số hô hấp, làm rối loạn khả năng trao đổi khí, ảnh hưởng xấu

đến sự cân bằng sinh lý bình thường của heo. Như vậy phải xem dưỡng khí như một
dưỡng chất quan trọng trong dinh dưỡng heo.
2.6.1.2 Vai trò của nước
Nước là thành phần cấu tạo tế bào cơ thể, cũng là môi trường để tế bào hoạt
động, nước cung cấp cho heo phải chú ý đến số lượng, chất lượng. Trung bình mỗi
đầu heo cần 50 lít nước cho các nhu cầu ăn uống, tắm rửa, vê sinh chuồng và nhu
cầu này thay đổi theo thời tiết, thiết bị cung cấp nước. Nước còn làm mát chuồng
trại, nhất là chuồng heo nọc, heo nái nuôi con, nái chửa, làm tăng độ ẩm không khí
trong mùa nắng khô cho phù hợp với điều kiện sinh lý bình thường của heo.
2.6.1.3 Vai trò của protein
Protein giúp cơ thể phát triển cân đối, là chất tham gia cấu tạo cơ thể, cấu tạo
tế bào, kích thích tố, kháng thể… Do đó trong khẩu phần nếu thiếu hay thừa protein
đều không có lợi cho thú, nếu thiếu protein thì làm cho chất lượng tinh giảm, nồng
độ, mật độ giảm vì protein giúp hình thành nhân bào tinh trùng và giúp heo sớm
thành thục. Nếu dư protein, thì cơ quan tiết niệu sẽ bị viêm do hoạt động quá tải,
giảm tính hăng và tuổi thọ của heo. Do đó khẩu phần thức ăn nên khống chế từ 16 –
18 % protein, phải chú trọng cân bằng giữa protein động vật và protein thực vật.

11


2.6.1.4 Vai trò của vitamin
- Vitamin là chất cần thiết cho cơ thể hoạt động, cần với số lượng rất thấp để
xúc tác phản ứng sinh học trong cơ thể, vitamin có vai trò quan trọng trong việc trao
đổi chất.
- Vitamin A: ảnh hưởng đến sức khỏe chung của gia súc, nó góp phần bảo vệ
biểu mô của cơ quan sinh dục. Thiếu vitamin A số lượng tinh giảm (do ống sinh
tinh bị thoái hóa tinh trùng yếu ớt, không hoạt động, tỷ lệ thụ tinh thấp).
- Vitamin D: cần thiết cho sự chuyển hóa Ca và P trong cơ thể. Giúp cho đực
giống cứng cáp, nếu thiếu vitamin D thì thời gian sử dụng đực không lâu, lượng tinh

trùng giảm và heo bị yếu chân, xương mềm, rối loạn tiêu hóa.
- Vitamin E: thiếu vitamin E việc sinh tinh gặp trở ngại, xuất ít tinh trùng,
tinh trùng có sức sống kém, heo sơ sinh yếu ớt, làm tổn thương màng tế bào.
2.6.1.5 Khoáng
- Selen: cần thiết cho quá trình sinh trưởng và thụ tinh, selen còn có mối
quan hệ tương tác với vitamin E trong việc chống oxy hóa.
- Kẽm: (Zn) rất cần cho sự sinh trưởng và sinh sản, nó được phân bố rộng rãi
trong các mô bào nhất là tuyến tiền liệt và dịch hoàn.
2.6.2 Giống
Các giống, loài khác nhau cho phẩm chất tinh khác nhau. Giống heo ngoại
cho phẩm chất tinh cao hơn giống heo nội.
Bảng 2.4 Dung lượng (V), nồng độ (C), tích VAC trung bình của giống heo nội và heo ngoại
Dung lượng (V)

Nồng độ (C)

VAC

(ml/lần lấy)

(106 tt/ml)

(109 tttt/lần lấy)

Heo nội

50 - 200

15 - 60


1,5 - 10

Heo ngoại

150 - 200

150 - 500

16 - 90

Giống

(Cao Phước Uyên Trân, 2005)

12


2.6.3 Lứa tuổi
Mỗi giống heo có thời gian sử dụng khác nhau. Theo Lâm Quang Ngà
(2005) heo Duroc thời gian cho nhảy trực tiếp là 25 tháng, heo Landrace là 36
tháng, trong cùng một giống, tuổi heo khác nhau thì cho phẩm chất tinh dịch khác
nhau.
Theo Võ Văn Ninh (2003) dung lượng tinh dịch, nồng độ tinh trùng tăng theo tuổi
heo và gắn liền với sự hoàn chỉnh cơ quan sinh dục, sau đó sẽ giảm dần ( heo 2 - 3 năm
tuổi cho tinh và phẩm chất tinh dịch tốt nhất ).
Bảng 2.5 Sự biến động phẩm chất tinh dịch theo thời gian sử dụng
Tuổi (năm)

V


A

C

R

VAC

K

1-2

185

0,88

208

4200

46,5

7

2,5 – 3,5

261

0,84


242

3400

41,8

8

4–5

284

0,81

176

2800

40,6

12

(Nguyễn Đại Nam, 2005)
2.6.4 Thời tiết khí hậu
Nước ta là nước ở khu vực nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ quanh năm cao, ảnh
hưởng đến sức khỏe, giảm tính thèm ăn trên gia súc. Nhiệt độ cao gây stress, ảnh
hưởng đến sự tiết kích thích tố, tính hăng của thú. Nhiệt độ thích hợp cho heo đực
giống từ 16 – 220C, độ ẩm từ 65 - 75 %. Nhiệt độ trên 270C gây ra stress nhiệt và
thời gian kéo dài từ 2 – 6 tuần sẽ làm giảm lượng tinh dịch, tinh trùng bị kỳ hình
nhiều, sức kháng thấp, hoạt lực tinh trùng giảm.

Theo Nguyễn Thiện và Nguyễn Tấn Anh (1993) nghiên cứu trên giống heo
nội và heo ngoại đã cho thấy nồng độ tinh trùng biến động theo mùa.
Heo thở trung bình 15 – 20 nhịp/phút tần số hô hấp trên heo 60 nhịp/phút thì
heo bắt đầu stress nhiệt.

13


Bảng 2.6 Nồng độ tinh trùng biến động theo mùa
Giống heo

Nồng độ tinh trùng (106 ml/ml)
Mùa đông xuân

Mùa hè thu

Heo nội

30 – 50

20 – 30

Heo ngoại

200 – 300

150 – 200

(Nguyễn Thiện và Nguyễn Tấn Anh, 1993)
2.6.5 Cường độ chiếu sáng

Theo các tài liệu nghiên cứu cho thấy thời gian chiếu sáng tốt nhất để heo
đực sản sinh tinh trùng là 10 - 14 giờ/ngày với cường độ 250 lux.
2.6.6 Bệnh tật
Một số bệnh tật có thể lây qua đường giao phối, lấy tinh, ảnh hưởng đến sức
khỏe của thú và ảnh hưởng trực tiếp đến phẩm chất tinh dịch.
2.6.7 Chăm sóc quản lý
2.6.7.1 Vận động
Giúp thú trao đổi chất tốt hơn, cơ thể rắn chắc, tăng tính dục, ít bệnh, tăng
sức đề kháng. Ta nên cho thú vận động 30 phút mỗi ngày vào lúc sáng sớm sẽ rất
tốt.
2.6.7.2 Chuồng trại
Heo chọn giống phải được nhốt riêng từng cá thể tránh chúng
đánh cắn nhau, chuồng phải chắc chắn, vách chuồng phải cao, tránh heo
vượt tường. Phải xây máng ăn cao hơn nền chuồng, để khi cho ăn heo
chồm lên nhằm rèn luyện hai chân sau vững chắc, nền chuồng không
quá trơn láng, không quá sần sùi, độ dốc vừa phải 2 - 3 %, chuồng nuôi
nhốt phải thoáng mát có sân chơi.
Chuồng phải được lắp đặt hệ thống chống nóng, chống lạnh, và có hệ thống
cung cấp nước, và hệ thống tắm rửa cho nọc làm giảm mầm bệnh, khí độc chuồng
nuôi.

14


×