Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

KHẢO SÁT CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP VÀ MỘT SỐ CHỈ TIÊU VI SINH TRÊN HEO TỪ SAU CAI SỮA ĐẾN CHUYỂN THỊT TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO CÔNG NGHIỆP Ở TỈNH ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (988.84 KB, 83 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
**********

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP VÀ MỘT SỐ CHỈ
TIÊU VI SINH TRÊN HEO TỪ SAU CAI SỮA ĐẾN
CHUYỂN THỊT TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO
CÔNG NGHIỆP Ở TỈNH ĐỒNG NAI

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN MYXSO VINASEC
Lớp: DH06TY
Ngành: Thú Y
Niên khóa: 2006 - 2011

Tháng 08/2011


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
**********

NGUYỄN MYXSO VINASEC

KHẢO SÁT CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP VÀ MỘT SỐ CHỈ
TIÊU VI SINH TRÊN HEO TỪ SAU CAI SỮA ĐẾN
CHUYỂN THỊT TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO
CÔNG NGHIỆP Ở TỈNH ĐỒNG NAI


Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sĩ thú y

Giáo viên hướng dẫn:
TS. TRẦN THỊ BÍCH LIÊN
PGS.TS TRẦN THỊ DÂN

Tháng 08/2011

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực hiện đề tài: NGUYỄN MYXSO VINASEC
Tên khóa luận: “Khảo sát các bệnh thường gặp và một số chỉ tiêu vi sinh
trên heo từ sau cai sữa đến chuyển thịt tại trại chăn nuôi heo công nghiệp ở
tỉnh Đồng Nai”
Đã hoàn thành khóa luận theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các
ý kiến nhận xét, đóng góp của Hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa Chăn Nuôi – Thú
Y ngày …………….
Giáo viên hướng dẫn

TS. Trần Thị Bích Liên

PGS.TS Trần Thị Dân

ii


LỜI CẢM ƠN
Thành kính ghi ơn đến Cha Mẹ, Cha Mẹ đã sinh thành dưỡng dục và là điểm

tựa tinh thần cho con trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm Thành Phố
Hồ Chí Minh, Ban chủ nhiệm Khoa Chăn Nuôi - Thú y, đã tạo điều kiện thuận lợi
cho tôi thực hiện đề tài này.
Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô Trần Thị Bích Liên, Cô
Trần Thị Dân, Bác sĩ thú y Lê Nguyễn Ngọc Hạnh đã tận tình hướng dẫn, hỗ trợ,
động viên và cung cấp nhiều tài liệu quý báu giúp tôi hoàn thành đề tài này.
Kính tri ân Quý Thầy Cô đã tận tình hướng dẫn và truyền đạt những kiến
thức kinh nghiệm quý báu cho tôi trong quá trình học tập cũng như thời gian thực
hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn Trưởng trại heo công nghiệp huyện Trảng Bom, tỉnh
Đồng Nai, Phòng kỹ thuật và các Cô, Chú, Anh, Chị, Em công nhân trại heo đã
nhiệt tình hỗ trợ, tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập.
Xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể các thành viên lớp Thú y 32 và luôn nhớ mãi
những kỉ niệm vui buồn.

Nguyễn Myxso Vinasec

iii


TÓM TẮT
Đề tài “Khảo sát các bệnh thường gặp và một số chỉ tiêu vi sinh trên heo từ
sau cai sữa đến chuyển thịt tại trại chăn nuôi heo công nghiệp ở Tỉnh Đồng Nai”
được tiến hành từ ngày 1/12/2010 đến ngày 16/04/2011 với mục đích ghi nhận
những biểu hiện bệnh thường gặp trên heo từ giai đoạn sau cai sữa đến chuyển thịt
và xác định sự hiện diện của vi sinh vật trên chuồng nuôi và trên heo, từ đó giúp
cho các nhà chăn nuôi định hướng tốt hơn trong công tác phòng trị bệnh. Qua khảo
sát 1336 con heo sau cai sữa đến chuyển thịt và được chia thành 3 đợt nuôi; đợt I
(447 con), đợt II (433 con), đợt III (456 con). Chúng tôi ghi nhận được những kết

quả sau:
Nhiệt độ và ẩm độ của chuồng nuôi trong thời gian khảo sát tại trại cao hơn
nhiệt độ và ẩm độ tối ưu của heo sau cai sữa.
Tổng số vi sinh vật nền chuồng cao qua quá trình nuôi và có chiều hướng
tăng dần qua các đợt khảo sát.
Số lượng bản sao virus PRRS trong quá trình nuôi tăng cao.
Tình hình bệnh đường hô hấp chiếm tỉ lệ cao nhất và tăng dần qua các đợt; tỉ
lệ bệnh đường hô hấp (46,76 %), tỉ lệ ngày con bệnh (9,04 %), tỉ lệ điều trị khỏi
bệnh (76,27 %), tỉ lệ tái phát (9,24 %), tỉ lệ chết và loại thải (11,26 %). Kết quả
bệnh tích mổ khám nghi ngờ bệnh hô hấp phức hợp và căn bệnh chính là PRRS.
Tỉ lệ biểu hiện tiêu chảy (15,32 %), tỉ lệ ngày con tiêu chảy (1,86 %), tỉ lệ
điều trị khỏi (81,16 %), tỉ lệ tái phát (13,58 %), tỉ lệ chết và loại thải (3,05 %). Kết
quả bệnh tích mổ khám nghi ngờ bệnh dịch tả heo và phó thương hàn
Tỉ lệ viêm khớp (4,03 %), tỉ lệ điều trị khỏi viêm khớp (69,38 %). Tỉ lệ viêm
da (2,16 %), tỉ lệ điều trị khỏi viêm da (79,89 %).

iv


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa ..................................................................................................................... i
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn ............................................................................ ii
Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii
Tóm tắt ...................................................................................................................... iv
Mục lục........................................................................................................................v
Danh sách các chữ viết tắt ......................................................................................... ix
Danh sách các bảng .....................................................................................................x
Danh sách các hình.................................................................................................... xi
Danh sách sơ đồ ........................................................................................................ xi

Chương 1 MỞ ĐẦU ..................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề .............................................................................................................1
1.2 Mục đích và yêu cầu .............................................................................................2
1.2.1 Mục đích.............................................................................................................2
1.2.2 Yêu cầu...............................................................................................................2
Chương 2 TỔNG QUAN ..........................................................................................3
2.1 Sơ nét về trại chăn nuôi heo công nghiệp .............................................................3
2.1.1 Vị trí địa lý và điều kiện khí hậu của khu vực chăn nuôi ..................................3
2.1.2 Cơ cấu đàn ..........................................................................................................3
2.1.3 Hệ thống chuồng trại ..........................................................................................3
2.1.4 Chăm sóc quản lý và vệ sinh thú y chuồng trại .................................................5
2.1.4.1 Chăm sóc quản lý ............................................................................................5
2.1.4.2 Quy trình vệ sinh thú y ....................................................................................7
2.1.5 Quy trình dùng thuốc phòng và trị bệnh ............................................................8
2.2 Một số đặc điểm của heo sau cai sữa ....................................................................9
2.2.1 Độ tuổi và trọng lượng heo con sau cai sữa .......................................................9
2.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến heo sau cai sữa ......................................................10
2.2.2.1 Yếu tố thay đổi về nguồn thức ăn .................................................................10

v


2.2.2.2 Yếu tố thay đổi về đặc điểm của bộ máy tiêu hoá heo sau cai sữa ...............11
2.2.2.3 Yếu tố thay đổi về môi trường bên ngoài .....................................................12
2.3 Bệnh lý tiêu chảy trên heo sau cai sữa ................................................................13
2.3.1 Cơ chế bệnh tiêu chảy ......................................................................................13
2.3.2 Một số nguyên nhân ảnh hưởng đến bệnh trên đường tiêu hóa .......................14
2.3.2.1 Do heo con ....................................................................................................14
2.3.2.2 Do chăm sóc nuôi dưỡng và môi trường.......................................................15
2.3.2.3 Do thức ăn, nước uống ..................................................................................15

2.3.2.4 Do vi sinh vật ................................................................................................16
2.4 Bệnh trên đường hô hấp heo sau cai sữa .............................................................17
2.4.1 Sinh lý hô hấp của heo ....................................................................................17
2.4.2 Một số nguyên nhân ảnh hưởng đến bệnh trên đường hô hấp .........................18
2.4.2.1 Do dinh dưỡng ..............................................................................................18
2.4.2.2 Do môi trường ...............................................................................................18
2.4.2.3 Do chăm sóc, quản lý ....................................................................................21
2.4.2.4 Do yếu tố di truyền........................................................................................22
2.5 Những yếu tố ảnh hưởng đến viêm khớp trên heo sau cai sữa ...........................22
2.6 Một số bệnh thường gặp trên heo sau cai sữa .....................................................23
2.6.1 Tiêu chảy do E. coli .........................................................................................23
2.6.2 Bệnh Phó thương hàn (Salmonellosis) .............................................................23
2.6.3 Bệnh Dịch tả heo cổ điển (Classical Swine Fever - CSF) ...............................24
2.6.4 Hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp (Porcine Respiratory and Reproductive
Syndrome - PRRS) .........................................................................................26
2.6.5 Hội chứng ốm còi sau cai sữa (PMWS – postweaning multisystemic wasting
syndrome).......................................................................................................26
2.6.6 Bệnh viêm phổi địa phương do Mycoplasma ..................................................27
2.6.7 Bệnh do Haemophilus parasuis (Glasser’s) ....................................................28
2.6.8 Bệnh do Actinobacillus pleuropneumoniae (APP) ..........................................29
2.7 Lược duyệt một số công trình nghiên cứu ..........................................................31

vi


Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................32
3.1 Thời gian .............................................................................................................32
3.2 Địa điểm ..............................................................................................................32
3.3 Đối tượng khảo sát ..............................................................................................32
3.4 Vật liệu và dụng cụ khảo sát ...............................................................................32

3.5 Nội dung khảo sát................................................................................................32
3.6 Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................32
3.6.1 Ghi nhận tiểu khí hậu chuồng nuôi (nhiệt độ, ẩm độ, tốc độ gió, NH 3 ) ..........32
3.6.2 Phương pháp lấy mẫu.......................................................................................33
3.6.2.1 Mẫu nền chuồng ............................................................................................33
3.6.2.2 Mẫu máu........................................................................................................33
3.6.3 Theo dõi tình hình bệnh thường gặp và hiệu quả điều trị ................................34
3.6.4 Các chỉ tiêu khảo sát ........................................................................................34
3.6.5 Công thức tính ..................................................................................................35
3.6.6 Phương pháp xử lí số liệu ................................................................................35
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..............................................................36
4.1 Tiểu khí hậu chuồng nuôi....................................................................................36
4.1.1 Kết quả nhiệt độ, ẩm độ chuồng nuôi heo sau cai sữa .....................................36
4.1.2 Kết quả NH 3 , tốc độ gió chuồng nuôi heo sau cai sữa ....................................38
4.2 Các chỉ tiêu vi sinh chuồng nuôi và PRRS trên heo sau cai sữa .........................38
4.2.1 Kết quả định lượng vi sinh trên mẫu nền chuồng ............................................38
4.2.2 Kết quả định lượng virus PRRS trên mẫu máu ................................................41
4.3 Tình hình bệnh trên đàn heo khảo sát .................................................................42
4.3.1 Tình hình biểu hiện tiêu chảy và hiệu quả điều trị trên đàn heo khảo sát........42
4.3.1.1 Các biểu hiện lâm sàng trên đường tiêu hóa .................................................42
4.3.1.2 Tỉ lệ tiêu chảy và tỉ lệ ngày con tiêu chảy .....................................................43
4.3.1.3 Phương pháp và hiệu quả điều trị heo biểu hiện tiêu chảy ...........................44
4.3.1.4 Bệnh tích những heo biểu hiện tiêu chảy được mổ khám .............................46
4.3.2 Tình hình bệnh đường hô hấp và hiệu quả điều trị trên đàn heo khảo sát .......48

vii


4.3.2.1 Các biểu hiện lâm sàng trên đường hô hấp ...................................................48
4.2.2.2 Tỉ lệ bệnh đường hô hấp và tỉ lệ ngày con bệnh đường hô hấp ....................49

4.3.2.3 Phương pháp và hiệu quả điều trị bệnh đường hô hấp..................................50
4.3.2.4 Bệnh tích những heo bệnh đường hô hấp được mổ khám ............................52
4.3.3 Tình hình viêm khớp và viêm da trên đàn heo khảo sát ..................................54
4.3.3.1 Tỉ lệ viêm khớp và hiệu quả điều trị viêm khớp ...........................................55
4.3.3.2 Tỉ lệ viêm da và hiệu quả điều trị viêm da ....................................................56
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...................................................................57
5.1 Kết luận ...............................................................................................................57
5.2 Đề nghị ................................................................................................................58
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................59
PHỤ LỤC ..................................................................................................................62

viii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
APP

: Actinobacillus pleuropneumoniae

CSF

: Classical Swine Fever

LMLM

: Lở mồm long móng

TGE

: Transmissible Gastroenteritis


MMA

: Mastitis Metritis Agalactia

PRRS

: Porcin Reproductive Respiratory Syndrome

PCV1

: Porcine circovirus type 1

PCV2

: Porcine circovirus type 2

PWMS

: Post weaning multisystemic wasting syndrom

PED

: Porcine Epidemic Diarrhea

VietGAHP

: Vietnamese Good Animal Husbandry Practices

ix



DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn heo toàn trại (tính đến tháng 12/2010) .....................................3
Bảng 2.2 Thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn heo sau cai sữa ...........................7
Bảng 2.3 Cách sử dụng thuốc điều trị bệnh trên heo cai sữa tại trại heo ...................8
Bảng 2.4 Quy trình tiêm phòng vaccin cho các nhóm heo trong trại .........................9
Bảng 2.5 pH giai đoạn khác nhau của ống tiêu hóa heo con sau cai sữa .................12
Bảng 2.6 Một số mầm bệnh gây nhiễm trong đường tiêu hóa .................................17
Bảng 2.7 Diện tích chuồng cho heo sau cai sữa, trưởng thành và vỗ béo ................19
Bảng 2.8 Nhiệt độ tối ưu của chuồng nuôi đối với các nhóm heo ...........................20
Bảng 2.9 Ảnh hưởng của chế độ chăm sóc, quản lý.................................................21
Bảng 3.1 Phân bố số mẫu nền chuồng khảo sát .......................................................33
Bảng 3.2 Bố trí thực hiện khảo sát ...........................................................................34
Bảng 4.1 Nhiệt độ, ẩm độ chuồng nuôi heo sau cai sữa theo các tháng...................36
Bảng 4.2 Kết quả vi sinh mẫu nền chuồng trước khi nhập heo ................................39
Bảng 4.3 Kết quả vi sinh mẫu nền chuồng khi chuyển thịt ......................................40
Bảng 4.4 Kết quả định lượng virus PRRS ................................................................41
Bảng 4.5 Kết quả tỉ lệ tiêu chảy và tỉ lệ ngày con tiêu chảy trên heo khảo sát ........43
Bảng 4.6 Hiệu quả điều trị biểu hiện tiêu chảy trên heo khảo sát ............................45
Bảng 4.7 Kết quả quan sát bệnh tích những heo biểu hiện tiêu chảy .......................46
Bảng 4.8 Kết quả tỉ lệ bệnh đường hô hấp và tỉ lệ ngày con bệnh đường hô hấp
bệnh trên heo khảo sát....................................................................................49
Bảng 4.9 Hiệu quả điều trị bệnh đường hô hấp trên heo khảo sát............................50
Bảng 4.10 Kết quả quan sát bệnh tích những heo bệnh đường hô hấp ....................52
Bảng 4.11 Kết quả tỉ lệ viêm khớp và hiệu quả điều trị trên heo khảo sát ...............55
Bảng 4.12 Kết quả tỉ lệ viêm da và hiệu quả điều trị trên heo khảo sát ...................56

x



DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Chuồng heo sau cai sữa ...............................................................................5
Hình 2.2 Nhung mao heo con trước và sau khi cai sữa ............................................11
Hình 4.1 Heo biểu hiện tiêu chảy ............................................................................43
Hình 4.2 Bệnh tích thận xuất huyết điểm và nhồi huyết phần rìa lách ....................48
Hình 4.3 Bệnh tích dạ dày sung huyết và hạch ruột triển dưỡng .............................48
Hình 4.4 Bệnh tích tích dịch xoang bao tim và lớp fibrin phủ đầy xoang ngực ......54
Hình 4.5 Phổi nhục hóa đối xứng và hạch bẹn sưng to tích dịch tai khớp ...............54
Hình 4.6 Heo biểu hiện sưng khớp và viêm da ........................................................55

DANH SÁCH SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 2.1 Cơ chế sinh bệnh tiêu chảy .......................................................................13

xi


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Sở hữu những đặc điểm về dinh dưỡng, thị hiếu người tiêu dùng cùng với
những ưu thế trong chăn nuôi và ứng dụng thực tế rộng rãi, con heo – vua của loài
động vật cung cấp thịt rất được ưa chuộng và quan tâm phát triển. Đối với nước ta,
ngành chăn nuôi heo được xác định với tiềm năng rất lớn và là nguồn cung cấp thịt
chủ yếu cho xã hội. Trong những năm gần đây, ngành chăn nuôi heo có nhiều phát
triển vượt bậc cùng với số lượng tăng rất rõ rệt. Những trang trại có quy mô lớn hay
quy mô gia đình được xây dựng khắp nơi do nhu cầu thực tế của xã hội. Tuy nhiên,

khi diện tích chăn nuôi và mật độ tăng lên thì cũng kéo theo sự phát triển và lây lan
nhanh chóng của các mầm bệnh gây hại. Trong khi đó, những biện pháp phòng
bệnh, điều trị với hiệu quả thấp cùng với chăn nuôi tràn lan không tập trung không
giúp cho heo và người chăn nuôi thoát khỏi sự đe dọa của những dịch bệnh nguy
hiểm. Để ngăn chặn dịch bệnh và bảo vệ đàn heo cũng như sức khỏe cộng đồng,
bên cạnh việc chuẩn bị thật tốt công tác giống, chăm sóc, dinh dưỡng, vệ sinh
chuồng trại…thì việc phát hiện dịch bệnh và phòng chống các bệnh trên heo cũng
đóng một vai trò hết sức quan trọng.
Trong chăn nuôi heo, giai đoạn cai sữa được xem là giai đoạn rất quan trọng
đối với heo con, chúng phải chịu ảnh hưởng rất lớn từ môi trường, thường bị hàng
loạt các stress do tách mẹ, ghép bầy, thay đổi thức ăn…Do mỗi trại có điều kiện
chăn nuôi (tiểu khí hậu, thiết kế chuồng trại, điều kiện chăm sóc, nuôi dưỡng) khác
nhau, hơn nữa có nhiều nguyên nhân gây bệnh cho heo, điều này gây khó khăn cho
việc chẩn đoán và đưa ra những biện pháp phòng bệnh chung cho các trang trại.
Chính vì vậy, cần phải có những khảo sát về các biểu hiện lâm sàng thường
xảy ra, đánh giá bệnh tích và ghi nhận những kết quả chăn nuôi heo từ sau cai sữa

1


đến khi chuyển thịt, từ đó đưa ra những biện pháp phòng trị bệnh cụ thể cho từng
trang trại.
Xuất phát từ tình hình thực tế trên, được sự chấp thuận của Khoa Chăn Nuôi
Thú Y, Trường đại học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh và dưới sự hướng dẫn
của TS. Trần Thị Bích Liên và PGS.TS Trần Thị Dân, chúng tôi tiến hành thực hiện
đề tài: “Khảo sát các bệnh thường gặp và một số chỉ tiêu vi sinh trên heo từ sau
cai sữa đến chuyển thịt tại trại chăn nuôi heo công nghiệp ở Tỉnh Đồng Nai”
1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Ghi nhận những biểu hiện bệnh thường gặp trên heo từ giai đoạn sau cai sữa

đến chuyển thịt và xác định sự hiện diện của vi sinh vật trên chuồng nuôi và trên
heo, từ đó giúp cho các nhà chăn nuôi định hướng tốt hơn trong công tác phòng trị
bệnh.
1.2.2 Yêu cầu
Khảo sát tiểu khí hậu chuồng nuôi
Định lượng vi sinh vật trên nền chuồng và định lượng virus PRRS trên đàn
heo khảo sát
Ghi nhận tình hình bệnh và hiệu quả điều trị

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Sơ nét về trại chăn nuôi heo công nghiệp
2.1.1 Vị trí địa lý và điều kiện khí hậu của khu vực chăn nuôi
Trại heo cách đường quốc lộ 1A khoảng 2 km về phía Bắc, được xây dựng
trên một sườn dốc theo hướng Bắc Nam, dễ dàng cho việc thoát nước. Trại nằm trên
vùng đất cao, không sình lún trong mùa mưa do có độ dốc nên nước rút nhanh.
Trại có tổng diện tích là 17 hecta, xung quanh trại là tường rào cao 3 mét và
bán kính 100 mét không có khu dân cư.
2.1.2 Cơ cấu đàn
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn heo toàn trại (tính đến tháng 12/2010)
Loại heo

Số lượng (con)

Nái sinh sản

2615


Đực làm việc

183

Hậu bị cái

307

Hậu bị đực

15

Heo thịt

5293

Heo con cai sữa

6530

Heo con theo mẹ

3123

Tổng đàn

20885
(Nguồn: Phòng kỹ thuật trại heo công nghiệp)


2.1.3 Hệ thống chuồng trại
Với diện tích 17 hecta, trại chia làm 2 khu là khu thương phẩm và khu giống
gốc. Chuồng trại được xây dựng thành từng dãy, kiểu chuồng nóc đôi, mái lợp bằng

3


tôn, nền chuồng bằng xi măng với độ dốc thích hợp cho sự thoát nước và tắm rửa.
Heo trong trại tùy theo độ tuổi và giai đoạn được nuôi trong những dãy
chuồng riêng
- Chuồng thịt: Được xây dựng trên nền cao khoảng 1 m, thiết kế dạng mái
đôi lợp bằng tôn mạ kẽm. Chuồng được chia làm hai dãy đối diện nhau, có lối đi
giữa hai dãy. Sàn chuồng được làm có độ nghiêng để có thể dọn dẹp phân dễ dàng.
Mỗi dãy được chia làm nhiều ô chuồng có diện tích: ngang 4 m, dài 5,5 m, cao 1 m.
Hồ tắm được bố trí trong chuồng cho heo tắm: ngang 1,2 m, dài 5 m, cao 20 cm.
Mỗi ô chuồng nuôi 20 heo thịt. Mỗi ô chuồng có máng ăn bán tự động, vòi uống tự
động để cung cấp đầy đủ thức ăn và nước uống cho heo.
- Chuồng nọc: Được thiết kế chuồng lạnh. Chiều dài và rộng lần lượt là 52 m
và 13 m, diện tích mỗi ô là 6 m2. Nền làm bằng bê tông độ dốc vừa phải có 3 đường
đan thoát nước, 2 đường hành lang lùa heo và cho heo ăn. Trại được bố trí 5 quạt
hút gió hút qua 2 màn tổ ong có hơi nước chạy qua và hệ thống điều chỉnh nhiệt độ
luôn cân bằng ở mức 28 – 30 0C. Xung quanh trại được bao phủ bằng kiếng, có trần
bạt cách nhiệt và màn thả khoảng 1m mỗi khi cúp điện hay gặp sự cố.
- Chuồng nái đẻ: Là kiểu chuồng sàn làm bằng khung kim loại, cao cách mặt
đất khoảng 0,75 m, chia làm hai dãy đối diện nhau gồm nhiều ô chuồng, xung
quanh có màng che nắng mưa. Chuồng lợp tôn có lớp cách nhiệt và bố trí quạt gió
để làm mát. Mỗi nái được nuôi trong một ô chuồng riêng có chiều dài 2,2 m, chiều
ngang 1,8 m (gồm 3 khung kích thước là 40 - 60 – 80 cm), chiều cao 60 cm, khung
nái cao 1,1 m. Mỗi ô chuồng đều có đèn để sưởi ấm cho heo con.
- Chuồng hậu bị: Được xây bằng xi măng, kiểu chuồng nền, trên lợp tôn,

dưới có la phông, chia làm hai dãy đối diện nhau, giữa hai dãy là đường đi. Mỗi dãy
chia làm nhiều ô, mỗi ô cao 90 cm, dài 6m, rộng 3,5 m, phía trước là khung sắt,
máng ăn bằng xi măng.
- Chuồng nái khô và nái mang thai: Thiết kế chuồng dạng cá thể: dài 2,3 m,
rộng 0,65 m, cao 1 m. Các thanh ngăn dọc lồng chuồng cách nhau từ 15 - 25 cm
(thanh ngăn cuối chuồng cách mặt nền chuồng là 25 cm). Sàn nền được lót bằng

4


những tấm đan có khe hở 1 cm hoặc sàn bê tông có độ nghiêng 3 – 5 %. Phía sau
từng dãy ô lồng cá thể có rãnh thoát nước; rãnh thoát phân rộng 0,3 m, sâu 0,3 - 0,5
m; có độ nghiêng từ 1 - 3 % hướng về các rãnh thoát chung của trại. Mỗi ngăn lồng
cá thể đều có vòi nước tự động và máng ăn riêng biệt.
- Chuồng cai sữa: Mỗi trại gồm 8 gian, mỗi gian 2 dãy, mỗi dãy 5 ô. Diện
tích mỗi ô chuồng là 7,5 m2. Nền bằng bê tông độ dốc 10 %, khoảng cách từ nền sàn cao 0,5 m từ sàn, thành cao 0,8 m. Sàn chuồng được lót tấm nhựa với đường
kính 8 – 10 mm, khe hở rộng 1 cm ngăn từng ô tùy thuộc vào số lượng heo con.
Trại sử dụng sắt phi 10 để làm vách ngăn cho heo con sau cai sữa.
Mỗi ô nhốt khoảng 20 - 22 con heo con tương đối đồng đều trọng lượng và
có máng ăn bán tự động hoặc máng ăn đặt dọc theo thành chuồng, có vòi uống tự
động cách sàn 35 cm cho từng ô.

Hình 2.1 Chuồng heo sau cai sữa
2.1.4 Chăm sóc quản lý và vệ sinh thú y chuồng trại
Trại áp dụng biện pháp quản lý và vệ sinh thú y của chương trình quản lý
đàn heo theo tiêu chuẩn VietGAHP
2.1.4.1 Chăm sóc quản lý
Nái nuôi con: Nái mang thai trước khi đẻ 5 - 7 ngày (ngày đẻ dự kiến)
chuyển lên chuồng đẻ được tắm rửa sạch sẽ, cho ăn tự do ngày 3 lần, ngày cuối
cùng cho ăn hạn chế và không cho ăn khi đang đẻ. Heo nái được theo dõi thường

xuyên từ khi lên chuồng đến lúc có dấu hiệu đẻ. Heo nái được theo dõi để kịp thời

5


phát hiện và can thiệp những sự cố trong lúc nái đẻ. Sau khi nái đẻ xong chích 5
ml/con oxytocin để tống nhau ra. Khi heo đẻ luôn có công nhân trực thường xuyên.
Trong suốt khoảng thời gian heo nái đẻ và nuôi con không tắm cho heo mẹ và con
mà chỉ lau bầu vú bằng giẻ sạch.
Heo con: Heo con mới sinh được làm sạch nhớt ở miệng, mũi và được giữ
ấm bằng bột Mistral. Sau khi đẻ 1 ngày heo con được bấm răng, cắt đuôi và sát
trùng bằng cồn iod. Heo con được cân trọng lượng, những con dưới 700 g, yếu ớt,
dị tật được loại bỏ. Heo sơ sinh được sưởi ấm bằng đèn hồng ngoại và cho bú sữa
đầu. Heo con để nuôi được bấm tai theo từng bầy và cá thể, ghi vào sổ theo dõi. Sau
khi được 3 - 5 ngày tuổi heo con sẽ được chích 2 ml Fe/con, phòng bệnh cầu trùng
bằng Navetcox và thiến những con heo đực. Khi heo con được 7 - 10 ngày tuổi, tập
ăn bằng cám tập ăn của tự trộn của trại (trong điều kiện thực tế heo con ăn rất ít,
khoảng 20 g/con/ngày). Tuổi cai sữa của heo con vào khoảng 26 - 29 ngày tuổi.
Heo mẹ được tách ra và giữ heo cai sữa ở lại chuồng cũ 2 ngày nhằm tránh sự gia
tăng stress khi tách mẹ và chuyển sang trại sau cai sữa.
Heo cai sữa: Trước khi cai sữa, cân tất cả đàn heo, ghi chép lại số con của
từng nái và trọng lượng của heo con. Sau đó heo được vận chuyển lên chuồng cai
sữa, sắp xếp ô chuồng theo trọng lượng heo sao cho đồng đều. Trong ngày đầu, heo
cai sữa cho nhịn đói và cho uống dung dịch gồm 0,5 g colistin + 4 g đường glucose
+ 1 g electrolite + 2 g anagin C. Ngày thứ 2, khi đàn heo cai sữa ổn định sẽ được
cho ăn 5 lần/ngày cám 6A 0 và cho ăn hạn chế. Mặc dù trại không có hệ thống đèn
sưởi ấm nên trại đã phủ các tấm bạt lên chuồng để giữ ấm cho heo. Sau khi cai sữa
7 ngày, số heo cai sữa khỏe mạnh sẽ chuyển sang cám 6A 1 và 6A 2 khi đạt trọng
lượng 15 kg và 20 kg, sau đó cho ăn tự do. Nguyên tắc chuyển đổi thức ăn là ngày
đầu 75 % cám cũ + 25 % cám mới, ngày thứ 2 là 50 % cám cũ + 50 % cám mới,

ngày thứ 3 là 25 % cám cũ + 75 % cám mới, sau đó sẽ chuyển toàn bộ sang cám
mới với mục đích giúp hệ thống tiêu hóa của heo sau cai sữa thích nghi với cám
mới. Với thiết kế chuồng sàn nên trong suốt quá trình nuôi không tắm cho heo cai
sữa mà chỉ xịt nước phân ở nền chuồng vào lúc 10 giờ đến 14 giờ, 2 lần/tuần.

6


Bảng 2.2 Thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn heo sau cai sữa
Loại cám

6A 0

6A 1

6A 2

Tinh thô

22

20,5

19,5

Béo

8

8


6

Lysine tiêu hóa

1,38

1,2

1,17

Methionine tiêu hóa

0,48

0,44

0,43

Methionine + cystin tiêu hóa

0,8

0,7

0,68

Threonine tiêu hóa

0,84


0,72

0,68

Tryptophan tiêu hóa

0,24

0,22

0,2

1

0,95

0,9

Phospho hữu dụng

0,5

0,4

0,36

Muối

0,4


0,4

0,4

3400

3350

3250

Thành phần (%)

Calci

Năng lượng trao đổi (kcal)

(Nguồn: Phòng kỹ thuật trại heo công nghiệp)
2.1.4.2 Quy trình vệ sinh thú y
Công nhân và khách tham quan phải mặc đồng phục bảo hộ lao động, đi ủng
và dẫm lên hố sát trùng trước khi vào khu vực trại.
Hố sát trùng ở đầu mỗi trại, cổng chính, nhà thay đồ bảo hộ lao động và khu
vực văn phòng phải được thay mới mỗi buổi sáng bằng dung dịch Benkocid 0,8 %.
Tất cả xe vào cổng phải được phun dung dịch sát trùng.
Các dãy chuồng heo: Phun thuốc sát trùng vào đàn heo và xung quanh dãy
chuồng (trong khoảng cách 2 m) định kỳ 1 lần trong tuần, thuốc sử dụng là
Benkocid 0,25 %.
Đường đi chính trong khu vực chăn nuôi, đường lùa heo: Phun thuốc sát
trùng định kỳ 2 lần trong 1 tuần và phun vào đầu buổi sáng, thuốc sử dụng là
Formol 2 %.

Sau khi kết thúc một đợt nuôi heo sau cai sữa, heo được chuyển hết khỏi
chuồng nuôi. Sàn nhựa và vách ngăn sắt giữa các ô chuồng được rửa sạch sơ bộ

7


bằng nước. Sau đó chuyển vào hồ ngâm NaOH 1 % trong vòng 24 giờ, rửa lại bằng
vòi áp lực, phơi nắng và đưa vào trại.
2.1.5 Quy trình dùng thuốc phòng và trị bệnh
Quy trình thuốc phòng và trị bệnh của trại đang áp dụng được thể hiện qua
Bảng 2.3 và Bảng 2.4.
Bảng 2.3 Cách sử dụng thuốc điều trị bệnh trên heo cai sữa tại trại heo
Biểu hiện

Tên thuốc
- Bio-Amox

Thành phần tương
ứng thể tích 100 ml
- Amoxicillin 15g

Liều lượng và đường cấp

Liệu
trình

Heo<10kg: 1cc/con; IM
Heo >10kg: 1,5cc/10kgP; IM

Tiêu


- Bio Genta-Tylosin - Gentamycin 5g

chảy

- Tylosin 10g

Heo<10kg: 1cc/con; IM
Heo>10kg: 1,5cc/10kgP; IM

3-5
ngày

- Colinorcin®

- Bio-Amox

- Colistin 25 triệu IU

Heo<10kg: 1cc/con; IM

- Lincomycin 10g

Heo>10kg: 1,5cc/10kgP; IM

- Amoxicillin 15g

Heo<10kg: 1cc/con; IM
Heo >10kg: 1,5cc/10kgP; IM


Ho

- Bio Genta-Tylosin - Gentamycin 5g

thở bụng
- Bio-Enro

Heo<10kg: 1cc/con; IM

- Tylosin 10g

Heo>10kg: 1,5cc/10kgP; IM

- Enrofloxacin 10g

Heo<10kg: 0,5cc/con; IM

3-5
ngày

Heo>10kg: 1cc/10kgP; IM
- Bio-Amox

- Amoxicillin 15g

Heo<10kg: 1cc/con; IM
Heo >10kg: 1,5cc/10kgP; IM

Viêm
khớp,


3-5
- Navet-Pe-Strep

viêm da

- Streptomicin 10g

Heo<10kg: 1cc/con; IM

- Penicillin G Procain

Heo>10kg: 1cc/10kgP; IM

ngày

10 triệu UI
i

h
(Nguồn:
Phòng kỹl/ thuật trại heo công nghiệp)

8


Bảng 2.4 Quy trình tiêm phòng vaccin cho các nhóm heo trong trại
Loại

Ngày


heo

tuổi

Heo

7

theo

14

mẹ

21

Heo

42

cai
sữa
Heo
Thịt

49

Loại vacin
Dịch

tả heo

Giả dại

LMLM

Parvo

bị
lớn

X
X

X

X
X

190

X

195

X

200
205


75

mang

80

thai

85

X
X

X
X
X

X
X

90

X

15
21

Circovirus PED

X


82

Nái

con

xanh

X

70

Nuôi

heo

X

210

Nái

Tai

X

185
Hậu


Suyễn

X
X

(Nguồn: Phòng kỹ thuật trại heo công nghiệp)
2.2 Một số đặc điểm của heo sau cai sữa
2.2.1 Độ tuổi và trọng lượng heo con sau cai sữa
Hiện nay có khá nhiều mốc thời gian cai sữa cho heo con. Việc cai sữa sớm
có thể dẫn đến kết quả làm tăng số lượng heo con cai sữa mỗi năm của một heo nái.

9


Tuy nhiên so sánh về tổng trọng lượng thì cai sữa trễ lại cao hơn. Kết quả cai sữa
tốt hay không phụ thuộc vào tuổi cai sữa có phù hợp với điều kiện chăn nuôi, tình
hình dinh dưỡng và kỹ thuật quản lý của người chăn nuôi. Trọng lượng của heo cai
sữa càng cao thì hệ tiêu hoá và khả năng miễn dịch của heo con càng cao, heo con
càng có thể chịu đựng và vượt qua những khó khăn trong giai đoạn cai sữa và có
mức độ tăng trưởng cao hơn sau khi cai sữa.
Với trình độ và điều kiện chăn nuôi ở nước ta thì cai sữa lúc 24 đến 28 ngày
tuổi là thích hợp nhất và được áp dụng rộng rãi trong các trang trại. Trọng lượng
bình quân của heo cai sữa là khoảng 6 - 8 kg.
2.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến heo sau cai sữa
2.2.2.1 Yếu tố thay đổi về nguồn thức ăn
Thông thường heo con được cho làm quen với thức ăn khi 7 đến 10 ngày tuổi
và nguồn thức ăn chính của heo con là sữa mẹ, đến khi cai sữa thì nguồn thức ăn rất
ngon miệng, rất giàu dinh dưỡng và dễ tiêu hoá này bị thay thế hoàn toàn bằng
nguồn thức ăn mà chúng cho là thức ăn phụ với những thành phần khó tiêu và kém
ngon miệng hơn. Sự thay đổi này làm cho heo con ăn ít đi và có thể ảnh hưởng tăng

trưởng và sức khỏe của heo (Nguyễn Thanh Hiền, 2002). Vì vậy thức ăn cho heo
cai sữa ngoài việc cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng theo nhu cầu thì việc chế biến
để tăng sức hấp dẫn, tăng tính thèm ăn, tăng tỉ lệ tiêu hóa và hấp thu thức ăn là rất
quan trọng.
Trong 2 tuần sau cai sữa sức tăng trưởng của heo con giảm, giai đoạn này
heo dễ bị stress do thay đổi thức ăn và sự phát triển chủ yếu của vi sinh vật gây
bệnh đường tiêu hóa (Trần Thị Dân, 2003).
Heo sau cai sữa, do thay đổi thức ăn mới khó tiêu hơn sẽ làm tăng pH của
đường tiêu hoá, nhóm vi khuẩn có lợi sẽ giảm số lượng nhanh chóng và sau đó là sự
sinh sôi phát triển các dòng vi khuẩn có hại khác trong đường ruột. Nếu vi khuẩn có
hại này có cơ hội thuận lợi chúng sẽ tăng nhanh về số lượng, lấn áp các vi khuẩn có
lợi và gây ra hiện tượng loạn khuẩn đường tiêu hoá. Từ đó gây tiêu chảy và các
bệnh khác, cuối cùng ảnh hưởng đến khả năng tăng trọng của heo sau cai sữa.

10


2.2.2.2 Yếu tố thay đổi về đặc điểm của bộ máy tiêu hoá heo sau cai sữa
Theo Hampton và kidder (1986), màng nhày ruột non có những thay đổi khi
heo được cai sữa ở 3 - 4 tuần tuổi so với trước khi cai sữa nhung mao (để hấp thu
chất dinh dưỡng) ngắn đi 75 % trong vòng 24 giờ sau cai sữa và tình trạng ngắn này
vẫn tiếp tục nhưng giảm dần cho đến ngày thứ 5 sau cai sữa (Trích dẫn từ Trần Thị
Dân, 2003). Mào ruột (crypt) lại sâu hơn bình thường. Mào ruột là nơi tế bào của
chúng sẽ di chuyển dần lên đỉnh nhung mao để trở thành tế bào ruột trưởng thành
với vi nhung mao hấp thu chất dinh dưỡng. Vài enzyme tiêu hoá (lactase,
glucosidase, protease) bị giảm nhưng maltase lại tăng, do đó khả năng hấp thu chất
dinh dưỡng giảm (Trần Thị Dân, 2003).
Việc giảm chiều dài của nhung mao và hình dạng chưa trưởng thành của
quần thể tế bào ruột (do tốc độ thay thế nhanh) có thể giúp giải thích tại sao heo cai
sữa tăng nhạy cảm đối với bệnh E. coli. Những thay đổi của nhung mao và mào ruột

được thiết lập trong vòng 5 ngày và kéo dài ít nhất 5 tuần.
Vi
nhung
mao bị
hư hại

Trướ
Trước khi
cai sữa

Sau khi
cai sữa
Nhung mao
bị gãy

Hình 2.2 Nhung mao heo con trước và sau khi cai sữa
(Dương Thanh Liêm, 2010)
Theo Nguyễn Bạch Trà (1996) trong thời điểm đầu (trước 1 tháng tuổi) dịch
vị của heo con hầu như không có HCl tự do. Lượng HCl do dạ dày tiết ra ít và lại
nhanh chóng kết hợp với dịch nhày, đây là hiện tượng “thiếu HCl” trong dịch vị gây
nên hiện tượng tiêu chảy sau cai sữa. Heo càng lớn thì lượng dịch vị tiết ra càng

11


nhiều, HCl càng tăng nhanh ở giai đoạn 25 - 30 ngày tuổi và tính chất diệt khuẩn
của nó rõ nhất ở 40 - 50 ngày tuổi. Khi thức ăn vào trong dạ dày của heo thì pH
trong dạ dày lập tức nâng từ 2 lên 3,5 điều này làm ức chế phần lớn các enzym tiêu
hóa. Khi pH dạ dày không thích hợp cho các enzym tiêu hóa protein hoạt động thì
các protein sẽ đi qua dạ dày đến ruột gây nên hiện tượng dị ứng kháng nguyên làm

bào mòn niêm mạc ruột. Khi pH đường ruột tăng cao cũng là môi trường thích hợp
cho các vi sinh vật có hại phát triển.
Bảng 2.5 pH giai đoạn khác nhau của ống tiêu hóa heo con sau cai sữa
Vị trí

0 ngày

3 ngày

6 ngày

9 ngày

Dạ dày

3,8

6,4

6,1

6,4

Tá tràng

5,8

6,5

6,2


6,6

Không tràng

6,8

7,3

7,3

7,0

Hồi tràng

7,5

7,8

7,8

8,1

(Makkink,1999) (Trích dẫn từ Nguyễn Hận Thiên Thu, 2007)
Theo Võ Văn Ninh (2003) heo con ở giai đoạn 22 - 29 ngày tuổi là giai đoạn
mọc răng sữa tiền hàm thứ 3 hàm dưới và thứ 4 hàm trên. Nên heo con hay cắn phá
xung quanh chuồng làm vi khuẩn có hại xâm nhập vào đường tiêu hoá và gây tiêu
chảy.
Về miễn dịch, heo con chỉ nhận miễn dịch thụ động từ mẹ thông qua sữa
đầu. Miễn dịch mạnh lúc mới sinh nhưng sau đó giảm dần và còn rất ít ở thời điểm

21 – 28 ngày tuổi. Trong khi đó, miễn dịch chủ động đến vài tuần tiếp theo mới
hoạt động tích cực nên trong giai đoạn 21 – 28 ngày tuổi heo con có sức đề kháng
giảm và dễ bị nhiễm bệnh (Nguyễn Như Pho, 2001).
2.2.2.3 Yếu tố thay đổi về môi trường bên ngoài
Heo mẹ được cách ly là mất đi nguồn thức ăn hấp dẫn, sự mất bảo vệ, mất
nguồn sưởi ấm rất ấm áp và tình cảm…Làm heo con bị ảnh hưởng lớn đến tâm sinh
lý, dẫn đến stress, hệ miễn dịch ảnh hưởng xấu làm cho heo con dễ bị bệnh và mắc
bệnh ở giai đoạn này thì rất nguy hiểm rất dễ gây tử vong.

12


Chuồng nuôi cần đem lại sự thoải mái cho heo cai sữa: nghĩa là chuồng sạch,
có nhiệt độ thích hợp và không gió lùa. Hệ thống miễn dịch của heo con chỉ hoạt
động hoàn chỉnh ở 5 - 6 tuần tuổi, do đó giữ chuồng khô và sạch là biện pháp hữu
hiệu để giảm sự xâm nhập của vi sinh vật vào cơ thể heo (Nguyễn Ngọc Tuân và
Trần Thị Dân, 2000).
2.3 Bệnh lý tiêu chảy trên heo sau cai sữa
2.3.1 Cơ chế bệnh tiêu chảy

Stress, giảm sức
đề kháng

Nhiễm trùng

Độc tố vi

đường tiêu hóa

sinh vật

Kích thích
nhu động ruột

Ức chế thần kinh phó giao cảm
Tiêu chảy
Giảm nhu động ruột

Mất nước và
chất điện giải

Thiếu
dinh dưỡng

Giảm tiết dịch tiêu hóa

Thức ăn ứ đọng lại
không tiêu

Vi sinh vật có hại
phát triển

Sơ đồ 2.1 Cơ chế sinh bệnh tiêu chảy
(Nguyễn Như Pho, 1995)

13

Chết



×