Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

THIẾT KẾ CẢNH QUAN CÔNG VIÊN KHU NHÀ VEN KÊNH RẠCH LONG PHƯỚC ĐIỀN, PHƯỜNG PHƯỚC LONG B, QUẬN 9, TP.HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.44 MB, 62 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
************

BÙI THỊ NGỌC DIỆU

THIẾT KẾ CẢNH QUAN CÔNG VIÊN KHU NHÀ VEN
KÊNH RẠCH LONG PHƯỚC ĐIỀN, PHƯỜNG PHƯỚC
LONG B, QUẬN 9, TP.HCM

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH CẢNH QUAN & KỸ THUẬT HOA VIÊN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2011


SVTH : BÙI THỊ NGỌC DIỆU

GVHD: KTS. ĐỖ VĂN TÂM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NƠNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
***********

BÙI THỊ NGỌC DIỆU

THIẾT KẾ CẢNH QUAN CƠNG VIÊN KHU NHÀ VEN
KÊNH RẠCH LONG PHƯỚC ĐIỀN, PHƯỜNG PHƯỚC
LONG B, QUẬN 9, TP.HCM
Ngành: Cảnh Quan & Kỹ Thuật Hoa Viên



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn : KTS. ĐỖ VĂN TÂM

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2011

i


SVTH : BÙI THỊ NGỌC DIỆU

GVHD: KTS. ĐỖ VĂN TÂM

LỜI CẢM ƠN
 
Để hồn thành tốt luận văn này tơi đã cố gắng nỗ lực hết mình cho đề
tài và sự giúp đỡ của bạn bè, q thầy cơ. Tơi xin chân thành cảm ơn:
Tất cả thầy cơ bộ mơn Cảnh Quan và Kỹ Thuật Hoa Viên đã dạy dỗ,
truyền đạt những kiến thức trong khoảng thời gian học tập tại trường Đại
Học Nơng Lâm.
Những anh chị khóa trên đã chỉ dẫn tơi rất nhiều. Cảm ơn những
người bạn thân sẵn sàng giúp đỡ khi tơi gặp khó khăn trong q trình làm
bài.
Đặc biệt là thầy Đỗ Văn Tâm, tơi chân thành cảm ơn sự hướng dẫn
tận tình của thầy trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Cảm ơn thầy đã trao
dồi những kinh nghiệm và kiến thức chun ngành giúp tơi hiểu sâu hơn .
Cảm ơn những người thân trong gia đình đã động viên tinh thần tơi
trong khoảng thời gian căng thẳng này.

Thành Phố Hồ Chí Minh, tháng 7/2011
Sinh viên
Bùi Thị Ngọc Diệu

ii


SVTH : BÙI THỊ NGỌC DIỆU

GVHD: KTS. ĐỖ VĂN TÂM

TĨM TẮT
Sinh viên thực hiện: Bùi Thị Ngọc Diệu. Chun ngành: Thiết kế cảnh quan.
Trường: Đại học Nơng Lâm thành phố Hồ Chí Minh.
Tên đề tài: Thiết kế cảnh quan cơng viên khu nhà ven kênh rạch Long Phước Điền,
phường Phước Long B, quận 9, thành phố Hồ Chí Minh.
Giáo viên hướng dẫn: KTS. Đỗ Văn Tâm.
Thời gian thực hiện: Từ tháng 2 đến tháng 7 năm 2011.
Địa điểm: Phường Phước Long B, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh.
Kết quả đạt được:
 Phân khu chức năng cho cơng viên Long Phước Điền.
 Mặt bằng tổng thể cơng viên và khu nhà ở Long Phước Điền.
 Phối cảnh các tiểu cảnh chính trong cơng viên.
 Thiết kế cảnh quan một số mẫu biệt thự khu nhà ở Long Phước Điền.
 Đưa ra đặc điểm và quy cách trồng cây xanh trong khu vực thiết kế.
 Thuyết minh thiết kế.
 Bảng khối lượng cây xanh, vật liệu được sử dụng trong cơng viên và vỉa
hè.

iii



SVTH : BÙI THỊ NGỌC DIỆU

GVHD: KTS. ĐỖ VĂN TÂM

SUMMARY
Student: Bui Thi Ngoc Dieu.
Specialized in: Landscape design at Nong Lam university.
Thread: “Designed park and house landscaping along the Long Phuoc Dien canals”,
Phuoc Long B ward, District 9, Ho Chi Minh City.
Lead teacher: Mr. Đo Van Tam.
Location : Phuoc Long B Ward, District 9, Ho Chi Minh City.
Time: February to July, 2011.
Achievements:
 Divided functional areas for Long Phuoc Dien park.
 Measured the total land of the Phuoc Long Dien park and surrounding
houses.
 Mixed scenes of the main miniatures in the park.
 Designed landscapes of the villas in Long Phuoc Dien.
 Described the features and Specifications of tree planting and ornamental
designs in the design area.
 Reported design.
 Estimated tree form and material weight.

iv


SVTH : BÙI THỊ NGỌC DIỆU


GVHD: KTS. ĐỖ VĂN TÂM

MỤC LỤC
Trang
Trang tựa ....................................................................................................................i
Lời cảm ơn ................................................................................................................ii
Tóm tắt ..................................................................................................................... iii
Summary ...................................................................................................................iv
Mục lục ....................................................................................................................... v
Danh sách các bảng ............................................................................................... vii
Danh sách các hình................................................................................................ viii
1. ..................................................................................................................... C
hương 1 ĐẶC VẤN ĐỀ......................................................................................... 1
2. Chương 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................... 3
2.1. Định nghĩa cơng viên và khu nhà ở ..................................................................... 3
2.1.1. Định nghĩa cơng viên ........................................................................................ 3
2.1.2. Khái niệm nhà ở trong đơ thị ............................................................................ 4
2.1.2.1. Khái niệm nhà ở kiểu biệt thự ........................................................................ 4
2.1.2.2. Khái niệm nhà ở liên kế ................................................................................. 5
2.2. Giới thiệu về dự án thiết kế .................................................................................. 6
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến thiết kế khu vực Long Phước Điền .......................... 7
2.3.1. Vị trí địa lý và giới hạn khu vực thiết kế .......................................................... 7
2.3.2. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................. 7
2.3.2.1. Khí hậu ........................................................................................................... 7
2.3.2.2. Địa hình, địa chất .......................................................................................... 8
2.3.2.3. Thủy văn......................................................................................................... 9
2.3.2.4. Mơi trường ..................................................................................................... 9
2.4. Cơ sở trong q trình thiết kế............................................................................... 9
2.4.1. Ngun tắc chọn cây phù hợp khu thiết kế ...................................................... 9


v


SVTH : BÙI THỊ NGỌC DIỆU

GVHD: KTS. ĐỖ VĂN TÂM

2.4.2. Ngun tắc phối màu trong thiết kế cảnh quan............................................... 10
3. Chương 3 MỤC TIÊU, NỘI DUNG, VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 11
3.1.Mục tiêu .............................................................................................................. 11
3.2. Nội dung ............................................................................................................. 11
3.3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 12
4. Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .......................................................... 13
4.1.Tình hình thực trạng khu vực thiết kế ................................................................. 13
4.2.Phân khu chức năng ............................................................................................ 14
4.3. Thiết kế cảnh quan cơng viên và khu nhà ở Long Phước Điền ......................... 15
4.3.1. Mặt bằng giao thơng và cơng trình kiến trúc .................................................. 15
4.3.2. Mặt bằng tổng thể............................................................................................ 16
4.3.3. Phối cảnh tổng thể ........................................................................................... 19
4.3.4. Phối cảnh các tiểu cảnh ................................................................................... 20
4.3.4.1. Phối cảnh các góc nhìn chính của cơng viên ............................................... 20
4.3.4.2. Thiết kế sân vườn biệt thự cao cấp. ............................................................. 25
4.4. Đặc điểm và quy cách trồng cây xanh trong khu vực thiết kế ........................... 29
4.5 Bảng khối lượng cây xanh, vật liệu cơng viên và vỉa hè .................................... 32
5. Chương 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 34
5.1. Kết luận .............................................................................................................. 34
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................ 34
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 35
PHỤ LỤC ......................................................................................................................


vi


SVTH : BÙI THỊ NGỌC DIỆU

GVHD: KTS. ĐỖ VĂN TÂM

DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Danh mục cây được chọn trồng trong cơng trình. .................................. 30
Bảng 4.2: Bảng khối lượng cây xanh, vật tư cơng viên Long Phước Điền và cây
xanh vỉa hè ............................................................................................................... 32

vii


SVTH : BÙI THỊ NGỌC DIỆU

GVHD: KTS. ĐỖ VĂN TÂM

DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Một số hình ảnh cơng viên .......................................................................... 3
Hình 2.2: Một số mẫu biệt thự .................................................................................... 4
Hình 2.3: Mẫu nhà liên kế ........................................................................................... 5
Hình 2.4: Sơ đồ vị trí Long Phước Điền, Phước Long B............................................ 6
Hình 2.5: Rạch vàm Xuồng......................................................................................... 9
Hình 2.6: Bánh xe màu.............................................................................................. 10
Hình 4.1: Một số hình ảnh hiện trạng khu đât .......................................................... 13
Hình 4.2: Phân vùng cơng năng ................................................................................ 14

Hình 4.3: Mặt bằng giao thơng và cơng trình kiến trúc ............................................ 15
Hình 4.4: Mặt bằng tổng thể ..................................................................................... 16
Hình 4.5: Mặt cắt A-A .............................................................................................. 16
Hình 4.6: Mặt cắt B-B ............................................................................................... 17
Hình 4.7: Mặt cắt C-C ............................................................................................... 17
Hình 4.8: Phối cảnh tổng thể cơng viên Long Phước Điền. ..................................... 29
Hình 4.9: Phối cảnh hồng hơn quảng trường trung tâm .......................................... 20
Hình 4.10: Phối cảnh khu trẻ em............................................................................... 21
Hình 4.11: Phối cảnh khu người già và cảnh quan khu thưởng ngoạn ..................... 22
Hình 4.12: Phối cảnh khu thưởng ngoạn chính......................................................... 23
Hình 4.13: Phối cảnh 3 căn biệt thự đơn lập gần nhau. ............................................ 25
Hình 4.14: Phối cảnh 2 căn biệt thự cao cấp. ............................................................ 26
Hình 4.15: Phối cảnh biệt thự đơn lập hiện đại......................................................... 27
Hình 4.16: Phối cảnh căn biệt thự điển hình. ............................................................ 28

viii


SVTH : BÙI THỊ NGỌC DIỆU

GVHD: KTS. ĐỖ VĂN TÂM

Chương 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Các mảng xanh trong đơ thị như cơng viên, vườn cảnh, dải cây xanh dọc
sơng rạch, cây xanh cách ly, các cụm cây xanh tập trung... ln là thành phần thiết
yếu và đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển của đơ thị. Khơng gian xanh
được người dân đơ thị ở mọi lứa tuổi từ trẻ em, thanh niên đến người già sử dụng.
Với các hoạt động hết sức đa dạng như sân chơi, nơi tập thể dục, thư giãn, đi dạo,
tham quan, học tập, dã ngoại, nơi hẹn hò, nơi diễn ra các hoạt động văn hố, giải trí.

Đây là mơi trường giúp người dân hình thành các mối quan hệ xã hội như các hoạt
động họp nhóm, người cùng sở thích, nơi mọi người có thể tự do sử dụng khơng
phân biệt, ngăn cách; Là khơng gian thể hiện rõ nhất tính chất cơng cộng của khơng
gian đơ thị. Ngồi ra, chúng còn góp phần quan trọng trong việc điều hồ khí hậu,
cách ly tiếng ồn, tơ điểm cho các cơng trình kiến trúc, tạo ra các khơng gian mở. Đó
là lí do cần tổ chức khơng gian cảnh quan cơng viên khu nhà ven kênh rạch Long
Phước Điền.
Cơng viên khu nhà ở Long Phước Điền tọa lạc tại phường Phước Long B,
Quận 9, TP Hồ Chí Minh. Quận 9 nằm trên mặt tiền đường cao tốc TP Hồ Chí
Minh - Long Thành - Dầu Giây, gần giao lộ với đường Vành Đai 2, cách trung tâm
TP Hồ Chí Minh 15 km. Địa bàn quận 9 còn yếu kém về nhiều mặt so với các quận
huyện khác của thành phố. Tuy nhiên vẫn có ưu thế về mặt tự nhiên, nằm 2 phía
giáp sơng Đồng Nai, có đường giao thơng chạy suốt chiều dài quận để nối với trung
tâm thành phố Hồ Chí Minh và thành phố Biên Hòa, xa lộ Hà Nội và hương lộ 33
lại có khu giải trí suối tiên, Lâm viên Thủ Đức và nay mai còn có trung tâm văn hóa
của thành phố, quận 9 có triển vọng sẽ phát triển mạnh về du lịch sinh thái trong
tương lai.
Hiện nay, nhiều dự án khu dân cư đang quy hoạch và tiến hành thi cơng.
Trong đó, khu nhà ở Long Phước Điền, dự án lớn trong số những dự án đã đề ra.

1


SVTH : BÙI THỊ NGỌC DIỆU

GVHD: KTS. ĐỖ VĂN TÂM

Bên cạnh việc xây dựng những hạng mục cơng trinh kiến trúc thì hạng mục cây
xanh rất là quan trọng. Bởi cây xanh là "lá phổi" của bất kỳ đơ thị nào, nó tạo khơng
gian nghỉ ngơi, thư giãn, giải trí cho con người. Đồng thời, đáp ứng nhu cầu cấp

bách hiện nay là khơng gian xanh, sạch, đẹp. Giải quyết vấn đề ơ nhiễm ngày càng
tăng trong đơ thị… Với vị trí được bao bọc bởi hệ thống kênh rạch và sơng lớn, dự
án sẽ trở thành một khu biệt thự ven sơng cao cấp khi hòan thành.

2


SVTH : BÙI THỊ NGỌC DIỆU

GVHD: KTS. ĐỖ VĂN TÂM

Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Định nghĩa cơng viên và khu nhà ở.
2.1.1. Định nghĩa cơng viên.
Cơng viên đơ thị là khu vực nghỉ ngơi, sinh hoạt văn hố hồn hảo nhất trong
các loại đất cây xanh đơ thị. Tuỳ tính chất, quy mơ, đặc điểm tự nhiên của từng đơ
thị mà người ta tổ chức các loại hình khác nhau, mỗi loại có những đặc điểm riêng.

Hình 2.1: Một số hình ảnh cơng viên

3


SVTH : BÙI THỊ NGỌC DIỆU

GVHD: KTS. ĐỖ VĂN TÂM

2.1.2. Khái niệm nhà ở trong đơ thị.
Nhà ở được xây dựng trong các đơ thị, hình thức tổ chức nhà ở là theo dạng

tập trung dân cư thành các khu ở có hệ thống kỹ thuật hạ tầng đơ thị hồn chỉnh như
hệ thống cấp, thốt nước, điện …
2.1.2.1. Khái niệm nhà ở kiểu biệt thự.
Có 2 loại biệt thự phố và biệt thự ngoại ơ:
Là ngơi nhà được xây dựng trên một khn viên sân vườn riêng biệt, biệt thự
có phòng khách lớn, nhiều phòng ngủ, có phòng nghe và chơi nhạc, thư viện, có nhà
ăn lớn tụ tập hàng trăm khách. Biệt thự còn là sự kết tinh của khoa học về xây dựng
và trang trí nội ngoại thất. Thường mỗi biệt thự có một tên riêng và ln được nhắc
tới trong lịch sử. Biệt thự thường được xây trên những diện tích lớn, ở thung lũng,
trên đồi, ven suối hay thị trấn, thành phố...
Nhà biệt thự dành cho những gia đình có điều kiện thu nhập kinh tế cao,
những người có điều kiện sống cao như các quan chức cao cấp, các thương nhân
giàu hay các trí thức lớn, có tiềm năng trang bị những tiện dụng gia đình khơng hạn
chế. Vì vậy từ nội dung khơng gian, diện tích sử dụng cũng như điều kiện, tiêu
chuẩn trang trí thẩm mỹ đến chất lượng các hình thức bên ngồi của ngơi nhà đều
rất cao. Ngơi nhà góp phần to lớn tạo vẻ đẹp mỹ quan cho đơ thị, đường phố. Nhà ở
biệt thự hơn bất cứ loại hình nhà ở nào khác bởi nó thể hiện được thị hiếu thẩm mỹ
của chủ nhân nhiều nhất. [ 7 ]

Hình 2.2: Một số mẫu biệt thự.
Nguồn: 

4


SVTH : BÙI THỊ NGỌC DIỆU

GVHD: KTS. ĐỖ VĂN TÂM

2.1.2.2. Khái niệm nhà ở liên kế.

Đây là loại nhà mà các căn được đặt gần nhau, xếp thành từng dãy và có thể
xây dựng hàng loạt và khai thác khơng gian từ mặt đất trở lên, nhưng những lơ đất
hẹp được ghép sát nhau khiến những ngơi nhà chính cũng là từng khối ghép liền
nhau nên việc thiết kế sân vườn chỉ còn khả năng bố trí ở phía trước và phía sau.
Loại nhà này còn được gọi là nhà ở khối ghép, nhà hàng phố, nhà kiểu dãy, kiểu
băng. Đây cũng là loại nhà ở gần như biệt thự đơn lập, song lập nhưng với tiêu
chuẩn ở thấp hơn biệt thự thường chỉ gặp xây dựng tại ngoại vi thành phố lớn, đặc
biệt ở các thành phố nhỏ và vừa rất được phát triển. Xây dựng nhà khối ghép ở đơ
thị được xem là thích hợp hơn, kinh tế hơn so với loại nhà ở xây dựng riêng biệt vì
cũng có đủ sân vườn, cổng ngõ riêng nhưng rẻ hơn nhiều. Đây là loại nhà gồm các
căn (appartemen) đặt cạnh nhau xếp thành từng dãy, cho phép có thể xây dựng hàng
loạt, tiết kiệm đất xây dựng. Loại nhà khối ghép này, mỗi căn nhà thường chỉ có hai
hướng, có thể có lối vào phía trước và phía sau, có hai mặt tương tiếp xúc hoặc
chung với hai căn bên cạnh. [ 7 ]

 

\

Hình 2.3: Mẫu nhà liên kế


5


SVTH : BÙI THỊ NGỌC DIỆU

GVHD: KTS. ĐỖ VĂN TÂM

2.2. Giới thiệu về dự án thiết kế.

Dự án cơng viên khu nhà ở Long Phước Điền đã được phê duyệt bởi UBND
Quận 9, do cơng ty cổ phần bất động sản-kiến trúc-xây dựng Thái Bình Dương đảm
nhận thực hiện.
Với kiến thức chun ngành thiết kế cảnh quan đã học đề tài chọn dự án này
với tiêu chí là phương án 2 cho cơng viên Long Phước Điền và thiết kế cảnh quan
khu nhà ở biệt thự cao cấp Long Phước Điền mà đơn vị thực hiện chưa triển khai
nhằm mang lại điều kiện sống tốt nhất cho người dân khu vực được vui chơi, giải
trí. Cảnh quan cơng viên cây xanh thiết kế hài hòa, đơn giản phù hợp với cảnh quan
khu vực.
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến thiết kế khu vực Long Phước Điền.
2.3.1. Vị trí địa lý và giới hạn khu vực thiết kế.

Hình 2.4: Sơ đồ vị trí Long Phước Điền
( />
6


SVTH : BÙI THỊ NGỌC DIỆU

GVHD: KTS. ĐỖ VĂN TÂM

Quận 9 là quận ngoại ơ của thành phố Hồ Chí Minh nằm hướng Đơng Bắc
nội thành. Quận 9 ngày nay cách trung tâm thành phố khoảng 7km theo xa lộ Hà
Nội, phía đơng giáp huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai, ranh giới tự nhiên là sơng
Đồng Nai, phía tây giáp quận Thủ Đức, phía nam giáp quận 2, phía bắc giáp thành
phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. Quận 9 có 13 phường trực thuộc trong đó có phường
Phước Long B đang phát triển về đơ thị nhà đất, đặc biệt là khu nhà ở.
Cơng viên khu nhà ở Long Phước Điền thuộc khu dân cư quy hoạch mới
Phường Phước Long B, Quận 9, Tp Hồ Chí Minh, gần giao lộ đường Dương Đình
Hội - Đỗ Xn Hợp. Dự án tiếp giáp các dự án GarLand-Vina capital, Khang Điền

Phước Long B, Thế Kỷ 21 Phước Long B.
Cơng viên Long Phước Điền nằm dọc con rạch Vàm Xuồng theo hướng Tây
Bắc. Điều kiện nguồn nước cạnh bên phù hợp cho việc thiết kế cơng viên ven kênh
rạch. Bố trí cây xanh dọc theo bờ rạch phải phù hợp vừa thỏa mãn nhu cầu cảnh
quan cho người dân vừa giải quyết vấn đề mơi trường.
Tổng diện tích khu đất: S= 65.534 m2
Diện tích cơng viên: S= 48.579,7 m2
Diện tích khu nhà ở: S= 16.954.3 m2
2.3.2. Điều kiện tự nhiên.
2.3.2.1. Khí hậu.
Khu đất quy hoạch khu nhà ở có chung đặc điểm khí hậu của thành phố Hồ
Chí Minh là khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, trong năm có 2 mùa tương
phản nhau rõ rệt. Theo tài liệu của đài khí tượng thủy văn Tp.HCM, các đặc trưng
khí hậu của khu vực như sau:
-

Mùa mưa: Từ tháng 5 đến tháng 11.

-

Mùa nắng: Từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.

-

Nhiệt độ trung bình 270C, biên độ dao động ngày và đêm là 5-100.

-

Độ ẩm biến thiên theo mùa, tỷ lệ nghịch với chế độ nhiệt, độ ẩm trung bình
là 77%.


-

Hướng gió chủ yếu là gió Đơng Nam và gió Tây Nam.

7


SVTH : BÙI THỊ NGỌC DIỆU

GVHD: KTS. ĐỖ VĂN TÂM

-

Gió thịnh hành trong mùa khơ là gió Đơng Nam với tần suất 66%.

-

Lượng bốc hơi trung bình 37mm/ngày.

-

Bức xạ mặt trời trung bình 1,7 Kcal/cm2/tháng.

-

Tốc độ gió trung bình 3m/s, gió mạnh nhất 22,6m/s.

-


Nhìn chung khí hậu có tính ổn định cao, ít thay đổi theo từng năm.

2.3.2.2. Địa hình, địa chất.
Khu vực trên là khu đất thấp nên cần phải san lấp mặt bằng khi xây dựng, độ
cao trung bình san lấp là 2.1 m.
Khu vực có cấu tạo nền đất là phù sa mới, thành phần chủ yếu là đất sét, bùn
trộn lẫn nhiều hợp chất hữu cơ, thường có màu đen, xám đen.
-

Sức chịu tải của nền đất thấp nhỏ hơn 0,7 kg/cm2.

-

Mực nước ngầm khơng áp nơng, cách mặt đất khoảng 0,5m
Vì vậy đây là khu vực đất ruộng, nền đất yếu.
Căn cứ kết quả khoan khảo sát tại các hố khoan, địa tầng tại vị trí xây dựng

cơng trình có thể phân thành các lớp sau:
-

Lớp A: Cát san lấp.

-

Lớp 1A: Bùn sét lẫn mùn TV, đen nâu, trạng thái chảy.

-

Lớp 1B: Sét pha, xám trắng, trạng thái dẻo chảy.


-

Lớp 2A: Sét, xám trắng loang nâu đỏ, trạng thái nửa cứng.

-

Lớp 2B: Sét lẫn sạn laterit, xám – nâu đỏ, trạng thái dẻo cứng – nửa cứng.
Địa chất cơng trình khu vực tương đối ổn định, đất tốt khơng bị nhiễm phèn,

nhiễm mặn nên rất phù hợp cho sự phát triển trồng cây xanh bóng mát.
2.3.2.3. Thủy văn.
Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 11, vào các tháng mỗi mùa mưa trên
20 ngày. Tháng mưa nhiều nhất tập trung vào tháng 8, 9, 10 (chiếm tỷ lệ 43,6% so
với cả năm.
-

Lượng mựa trung bình năm: 1.949 mm.

-

Lương mưa tối đa:

2.711 mm.

-

Lượng mưa tối thiểu:

1.533 mm.


8


SVTH : BÙI THỊ NGỌC DIỆU

GVHD: KTS. ĐỖ VĂN TÂM

-

Số ngày mưa trung bình hàng năm: 162 ngày.

-

Lượng mưa tối đa trong ngày: 177 mm.

-

Lượng mưa tối đa trong tháng: 603 mm.
Khu vực trên khơng bị ảnh hưởng ngập lụt, triều cường. Nguồn nước ngầm

khu vực xung quanh tương đối ổn định, khơng bị nhiễm phèn, nhiễm mặn nên có
thể khoan giếng sử dụng nước để tưới cây cho khu cơng viên.
2.3.2.4. Mơi trường
Ngày nay, với tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh của quận 9 đã nảy sinh nhiều
vấn đề về mơi trường.
Với tốc độ gia tăng dân số q
nhanh, cơ sở hạ tầng chưa kịp quy hoạch
nâng cấp tổng thể, ý thức một số người dân
lại q kém trong nhận thức và bảo vệ mơi
trường chung... Vì vậy, Thành phố Hồ Chí

Minh hiện nay nói chung và quận 9 nói
riêng đang phải đối mặt với vấn đề ơ nhiễm
mơi trường. Hiện trạng nước thải khơng
được xử lý đổ thẳng vào hệ thống sơng
ngòi còn rất phổ biến. Cho tới nay, vẫn

Hình 2.5: Rạch vàm Xuồng

chưa có giải pháp cụ thể nào để chấm dứt tình trạng ơ nhiễm này cho nên việc tơn
tạo cảnh quan cho khu nhà ở ven kênh rạch là vấn đề cấp thiết [ 5 ].
2.4. Cơ sở trong q trình thiết kế.
2.4.1. Ngun tắc chọn cây phù hợp khu thiết kế.
Khi thiết kế cơng viên khu nhà ở ven kênh rạch phải chọn những cây đáp
ứng được kỹ thuật mơi sinh và tạo được vẻ mỹ quan phục vụ mục tiêu sinh hoạt
ngồi trời cho người dân đơ thị vui chơi giải trí, triển khai các hoạt động văn hóa
quần chúng, tiếp xúc với thiên nhiên, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần…Giải
quyết tình trạng ơ nhiễm mơi trường hiện nay.

9


SVTH : BÙI THỊ NGỌC DIỆU

GVHD: KTS. ĐỖ VĂN TÂM

2.4.2. Ngun tắc phối màu trong thiết kế cảnh quan.
Phối màu dựa vào các màu trên bánh xe
màu theo 2 ngun tắc chính sau:
- Phối màu tương thích: cây cối, vật dụng
được sắp xếp theo thứ tự đúng như trong bánh

xe màu.
Kiểu đơn sắc: Chọn một màu duy
nhất,sau đó tất cả cây cối vật dụng đều xoay
quanh màu sắc chủ đạo này, chỉ khác ở sắc thái
đậm nhạt, độ bóng mờ. Phương pháp này tương

Hình 2.6: bánh xe màu

đối khó đòi hỏi người thiết kế phải có con mắt
tinh tế trong chọn màu.
Kiểu đa sắc: Chọn 2 đến 3 màu liên tiếp trong dãy màu và các vật dụng đều
xoay quanh những màu chủ đạo này. Phương pháp này giúp cho khu vườn trở nên
sinh động mà vẫn khơng bị chói màu trong bài trí.
- Phối màu tương phản:
Kiểu bổ sung: chọn các màu ở vị trí đối nhau trong dãy màu, cách phối này
thường tạo ra điểm nhấn, vẻ đẹp hiện đại cho khu vườn, tuy nhiên khơng nên sử
dụng q nhiều màu đối lập để tránh hiện tượng chói màu.
Kiểu trừu tượng: cách này sử dụng màu một cách ngẫu nhiên với số lượng
khơng hạn chế trong bài trí. Tuy nhiên, để tạo khu vườn đẹp đòi hỏi người thiết kế
phải có tính thẩm mỹ rất cao [ 9 ].

10


SVTH : BÙI THỊ NGỌC DIỆU

GVHD: KTS. ĐỖ VĂN TÂM

Chương 3
MỤC TIÊU, NỘI DUNG, VÀ PHƯƠNG PHÁP

NGHIÊN CỨU
3.1.Mục tiêu.
Thiết kế cảnh quan cơng viên cây xanh Long Phước Điền phục vụ nhu cầu
hoạt động vui chơi giải trí, thể dục thể thao, sự giao lưu cộng đồng giúp cho người
dân hình thành các mối quan hệ xã hội. Đồng thời tạo khơng gian ngập tràn hoa cỏ,
một màu xanh trải dài pha lẫn sắc hoa lá làm con người cảm giác an lành vào mỗi
sáng ban mai. Giải quyết vấn đề ơ nhiễm nguồn nước tại kênh rạch, tơn tạo cảnh
quan cho khu đất.
Thiết kế sân vườn cho các khu biệt thự cao cấp ven kênh rạch tạo ra khơng
gian xanh tươi mát cho căn biệt thự; người dân ở đây có cảm giác thoải mái, dễ
chịu, bình n và sống gần gũi với thiên nhiên hơn, tìm lại bầu khơng khí trong
lành.
Cảnh quan tồn khu là sự hòa quyện giữa con người và thiên nhiên, tạo sự
sung túc, giàu sang và thịnh vượng, khẳng định đẳng cấp một phong cách sống hiện
đại.
3.2. Nội dung.
-

Khảo sát tình hình thực trạng: Xác định hình dáng đặc điểm khu đất, khảo sát

nguồn nước tại rạch Vàm Xuồng, đo vẽ hiện trạng cây xanh, đất đai, địa hình, chụp
ảnh hiện trạng.
-

Lập danh mục các lồi cây xanh và vật liệu cho phù hợp với điều kiện tự

nhiên khu nhà ở.

11



SVTH : BÙI THỊ NGỌC DIỆU

GVHD: KTS. ĐỖ VĂN TÂM

-

Khảo sát các loại vật liệu, cây xanh vùng lân cận để bản vẽ có tính khả thi.

-

Lập bảng khối lượng cây xanh, vật liệu cho cơng viên và vỉa hè.

-

Lập sơ đồ cơng năng phân khu cơng viên theo từng chức năng tận dụng tối

đa khơng gian khu đất đặc biệt phần cảnh quan dọc bờ sơng.
3.3. Phương pháp nghiên cứu:
-

Phương pháp điều tra: Xác định quy mơ vị trí giới hạn khu đất, điều tra cây
xanh hiện hữu, chụp ảnh hiện trạng.

-

Tham khảo tài liệu: Bản đồ vị trí cơng viên khu nhà ở Long Phước Điền,
những kiến thức đã học phục vụ cho việc thiết kế cảnh quan, truy cập mạng
internet…


-

Sử dụng các phần mềm đồ họa thiết kế: Autocad, sketchup, photoshop…

-

Thiết kế.

-

Lập bảng khối lượng cơng trình bằng các phần mềm Microsoft Exel, khảo sát
đơn giá các loại cây được sử dụng trong thiết kế tại thành phố Hồ Chí Minh.

12


SVTH : BÙI THỊ NGỌC DIỆU

GVHD: KTS. ĐỖ VĂN TÂM

Chương 4
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1.Tình hình thực trạng khu vực thiết kế.
Cơng viên khu nhà ở Long Phước Điền sắp hồn tất giai đoạn khởi đầu của
dự án, việc san lấp mặt bằng đang được tiến hành chuẩn bị bước vào giai đoạn triển
khai. Vì vậy, cốt cao độ nền khu vực thiết kế được giả định là ±0.000 và thực trạng
cây xanh đặc biệt là cây lớn khơng có. Khu vực thiết kế hiện tại vẫn là khu đất
trống. Qua q trình khảo sát khu vực Long Phước Điền, rạch Vàm Xuồng tương
đối sạch. Đây cũng là điều kiện tốt cho việc thiết kế cảnh quan ven kênh rạch.


Hình 4.1: Một số hình ảnh hiện trạng khu đất

13


SVTH : BÙI THỊ NGỌC DIỆU

GVHD: KTS. ĐỖ VĂN TÂM

4.2.Phân khu chức năng:

PHÂN KHU CHỨC NĂNG

Hình 4.2: Phân vùng cơng năng

Dựa trên cơ sở đánh giá hiện trạng khu vực cơng viên Long Phước Điền và
mặt bằng tổng thể khu đất được chia làm 4 khu chính:
-

Khu quảng trường trung tâm: Chiếm diện tích 5.068 m2 trong tổng diện tích

cơng viên 48.579,7 m2 với sức chứa 2500 người. Đáp ứng các nhu cầu sinh hoạt
ngồi trời, vui chơi, giao lưu, giải trí…
-

Khu trẻ em: Với diện tích 2.332 m2 tương đối rộng có thể bố trí nhiều trò
chơi khác nhau tạo sự đa dạng và phong phú hơn.

-


Khu người già: Chiếm diện tích 6.415,7 m2. Khơng gian rất thống phù hợp
cho người già.

-

Khu thưởng ngoạn: Diện tích mảng xanh chiếm 33.141 m2 trải rộng cả cơng
viên.

14


SVTH : BÙI THỊ NGỌC DIỆU

GVHD: KTS. ĐỖ VĂN TÂM

4.3. Thiết kế cảnh quan cơng viên và khu nhà ở Long Phước Điền.
4.3.1. Mặt bằng giao thơng và cơng trình kiến trúc.

Hình 4.3: Mặt bằng giao thơng và cơng trình kiến trúc
 Thuyết minh:
Tổng diện tích tồn khu thiết kế là 65.534 m2 trong đó diện tích cơng viên
chiếm 48.580 m2 và tổng diện tích đất khu nhà ở 16.954 m2. Cơng viên chủ yếu là
phần mảng xanh; Cơng trình chỉ có 4 chòi nghỉ 3 chòi hình vng và 1 chòi hình
tròn; một nhà câu lạc bộ dành cho người già; 2 nhà vệ sinh (hình 4.3). Do khu đất
được sang lấp bằng phẳng nên hệ thống giao thơng trong cơng viên được bố trí
tương đối đơn giản có một số đường cong uốn lượn làm cho bố cục thêm phần sinh

15



SVTH : BÙI THỊ NGỌC DIỆU

GVHD: KTS. ĐỖ VĂN TÂM

động. Khu thiết kế chia làm 4 khu với 4 chức năng khác nhau được kết nối bởi trục
giao thơng chính có bề rộng 4m, các trục đường đi dạo rẻ nhánh từ trục đường
chính có bề rộng 2m. Khu nhà ở với diện tích 16.954 m2 bao gồm 48 căn biệt thự
cao cấp. Lối đi được bố trí xung quanh nhà giúp gia chủ có thể tản bộ khắp khu
vườn.
4.3.2. Mặt bằng tổng thể.

Hình 4.4: Mặt bằng tổng thể

Hình 4.5: Mặt cắt A-A
16


×