Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING THÔNG QUA CÔNG CỤ TÌM KIẾM: TRƯỜNG HỢP CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN LA BÀN, CHO DÒNG SẢN PHẨM CĂN HỘ CAO CẤP TẠI QUẬN BÌNH THẠNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (882.01 KB, 73 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
***********

TRẦN THỊ HIỀN

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING THÔNG QUA
CÔNG CỤ TÌM KIẾM: TRƯỜNG HỢP CÔNG TY CỔ PHẦN
BẤT ĐỘNG SẢN LA BÀN, CHO DÒNG SẢN PHẨM
CĂN HỘ CAO CẤP TẠI QUẬN BÌNH THẠNH

Ngành: Kinh Tế Nông Lâm

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: Th.s LÊ VŨ

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Phân Tích Hoạt Động
Marketing Thông Qua Công Cụ Tìm Kiếm: Trường Hợp Công Ty Cổ Phần Bất Động
Sản La Bàn, Cho Dòng Sản Phẩm Căn Hộ Cao Cấp, Tại Quận Bình Thạnh” do TRẦN
THỊ HIỀN, sinh viên khóa 33, ngành Kinh Tế Nông Lâm, đã bảo vệ thành công trước
hội đồng vào ngày

Th.S LÊ VŨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN


Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

Tháng

Năm

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

Tháng

Năm


LỜI CẢM TẠ
Thấm thoát bốn năm trên giảng đường đại học đã trôi qua, đó là khoảng thời
gian tôi có thêm những người bạn thân thiết với những khoảnh khắc không bao giờ
quên. Để có được thành quả và sự trưởng thành như ngày nay, tôi đã nhận được sự yêu
thương, quan tâm và giúp đỡ của rất nhiều người.
Đầu tiên, tôi xin gởi lời tri ân sâu sắc đến bố mẹ, em trai và những người thân
yêu trong gia đình, đã trải qua bao khó khăn và vất vả để nuôi dưỡng con nên người,

những người luôn là nguồn động viên và chỗ dựa vững chắc cho con trên đường đời.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn tới tập thể quý thầy, cô giảng viên Khoa Kinh
Tế, Trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM, đã truyền dạy cho tôi những tri thức quý
báu trong suốt thời gian tôi học tập tại trường.
Đặc biệt tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến thầy Lê Vũ về sự
giúp đỡ tận tình và sự cảm thông sâu sắc mà thầy dành cho tôi.
Tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo Công ty cổ phần bất động
sản Compareal cùng toàn thể các anh chị trong phòng Kinh Doanh đã luôn nhiệt tình,
cởi mở và tạo điều kiện cho tôi thực hiện tốt. Cảm ơn Chị Phạm Thị Thu Hằng trưởng
phòng kinh doanh đã hết lòng hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập.
Cuối cùng tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành nhất tới toàn thể bạn bè tôi, những
người luôn cổ vũ, động viên, giúp đỡ tôi và đồng hành cùng tôi trong suốt thời gian tôi
học tập tại trường.
Tôi xin gởi lời chúc sức khỏe, hạnh phúc, may mắn và thành công đến tất cả
mọi người!
TP.HCM, ngày tháng năm 2011

TRẦN THỊ HIỀN


NỘI DUNG TÓM TẮT
TRẦN THỊ HIỀN. Tháng 5 năm 2011. “Phân Tích Hoạt Động Marketing
Thông Qua Công Cụ Tìm Kiếm: Trường Hợp Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản
La Bàn, Cho Dòng Sản Phẩm Căn Hộ Cao Cấp tại Quận Bình Thạnh”.
TRAN THI HIEN. May 2011. “Analysing The Operation of Search Engine
Marketing: Case of Compass Real Estate Corporation, Product Line Apartment
in Binh Thanh District”.
Marketing thông qua công cụ tìm kiếm là hình thức Marketing mới nhất và
chưa được khai thác hết thế mạnh ở các ngành nghề tại Việt Nam, trong đó có bất
động sản.

Đề tài tập trung vào một số vấn đề sau:
 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
 Tình hình sử dụng Internet của người dân Việt Nam.
 Tình hình SEM hiện nay và các nhân tố ảnh hưởng đến đăng tin của SEM.
 Tình hình đăng tin cho công ty cho 3 dự án: Saigon Pearl, The Manor, và City
Garden.
Để phân tích và đánh giá được tình hình Marketing thông qua công cụ tìm kiếm
của công ty, đề tài có sử dụng các phương pháp thống kê mô tả. Qua phân tích, đề tài
cho thấy các công ty thường đăng tin trên các web không tính phí. Compareal hoạt
động có hiệu quả trong 6 tháng thành lập. Tuy nhiên, bên cạnh đó cũng có những mặt
cần phải quan tâm hơn như chưa phân rõ cho chi phí SEM, chưa chú trọng các web trả
phí, từ đó đưa ta những giải pháp giúp cho hoạt động SEM của công ty ngày càng phát
triển hơn nữa.
Đề tài đánh giá thông qua các chỉ tiêu như giá trị web, độ mạnh của từ khóa
đăng tin… Sau cùng đề tài cũng có một số kiến nghị đối với công ty và cơ quan nhà
nước trong việc thúc đẩy ngành nghề phát triển hơn nữa.


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... viii 
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ ix 
DANH MỤC CÁC HÌNH ...............................................................................................x 
DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................................... xi 
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ..................................................................................................1 
1.1 Đặt vấn đề ..............................................................................................................1 
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................2 
1.2.1 Mục tiêu chung ...............................................................................................2 
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...............................................................................................2 
1.3 Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................3 

1.4 Cấu trúc của đề tài .................................................................................................3 
1.5 Hạn chế đề tài ........................................................................................................4 
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ..........................................................................................5 
2.1 Tổng quan về công ty ............................................................................................5 
2.1.1 Tên gọi và trụ sở: ............................................................................................5 
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty..................................................6 
2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty ............................................6 
2.1.4 Cơ cấu tổ chức của công ty.............................................................................7 
2.2 Mục tiêu của công ty trong năm 2011 ...................................................................9 
2.3 Tổng quan về tài liệu nghiên cứu ..........................................................................9 
2.3.1 Kết quả nghiên cứu trước về marketing thông qua công cụ tìm kiếm cho
dòng sản phẩm căn hộ cao cấp ................................................................................9 
2.3.2 Thông tin về bất động sản từ các phương tiện truyền thông ........................10 
2.3.3 Văn bản pháp luật về bất động sản ...............................................................12 
2.3.4 Sự khác biệt của nghiên cứu này với các nghiên cứu khác ..........................12 
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................13 
3.1Cơ sở lý luận .........................................................................................................13 
v


3.1.1  Những khái niệm cơ bản liên quan tới bất động sản ...................................13 
3.1.2  Marketing.....................................................................................................14 
3.1.3 Mareting bằng công cụ tìm kiếm (SEM) ......................................................17 
3.1.4 Các thuộc tính tâm lí.....................................................................................22 
3.1.5 Môi trường Marketing ..................................................................................24 
3.1.6 Ma trận SWOT .............................................................................................27 
3.2 Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................27 
3.2.1 Phương pháp thu thập và xử lí số liệu ..........................................................28 
3.2.2 Phương pháp phân tích số liệu .....................................................................29 
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................30 

4.1 Đặc điểm các dự án .............................................................................................30 
4.2 Tình hình sử dụng Internet của khách hàng ........................................................34 
4.3 Thực trạng hoạt động kinh doanh tại Compareal ................................................38 
4.3.1 Thực trạng sản xuất kinh doanh tại công ty .................................................38 
4.3.2 Môi trường kinh doanh tác động đến hoạt động của công ty .......................38 
4.4 Tình hình Marketing trực tuyến hiện nay và các nhân tố ảnh hưởng đến đăng tin
của SEM. ...................................................................................................................40 
4.4.1 Tình hình Marketing trực tuyến hiện nay .....................................................40 
4.4.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến đăng tin của SEM ............................................41 
4.5 Kết quả nghiên cứu SEM cho từng dự án ...........................................................42 
4.5.1 Kết quả chung cho 3 dự án ...........................................................................42 
4.5.2 Kết quả riêng của từng dự án........................................................................46 
4.5.3 Kết luận chung cho 3 dự án: .........................................................................50 
4.6 Giải pháp hoàn thiện SEM trong thời gian tới cho công ty.................................51 
4.6.1 Cơ sở xây dựng giải pháp .............................................................................51 
4.6.2 Mục tiêu của giải pháp .................................................................................53 
4.6.3 Các giải pháp cụ thể hoàn thiện SEM trong thời gian tới ............................54 
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................56 
5.1 Kết luận ................................................................................................................56 
5.2 Kiến nghị .............................................................................................................57 
5.2.1 Đối với công ty .............................................................................................57 
vi


5.2.2 Đối với nhà nước ..........................................................................................58 
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................60 
PHỤ LỤC 

vii



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BDS

Bất động sản

CHCC

Căn hộ cao cấp

CPC

Giá cho một lần click chuột (Cost pay click)

Đ

Đồng

HTV

Hãng phim truyền hình thành phố Hồ Chí Minh

PR

Hoạt động nhằm quảng bá cho hình ảnh (Public relations)

SEM

Marketing theo công cụ tìm kiếm (Search Engine
Marketing)


SEO

Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (Search Engine
Optimization)

TMĐT

Thương mại điện tử

TT

Thông tin

TNS

Công ty Nghiên cứu thị trường

TV

Ti vi

TVC

Quảng cáo truyền hình (Television Commercial)

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh


UBND

Ủy ban nhân dân

USD

Đô la mỹ (United States Dollar)

VN

Việt Nam

VND

Việt Nam đồng

VNNIC

Trung tâm Internet Việt Nam

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

WTO

Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization)

viii



DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1 Đánh Giá Các Yếu Tố Bên Trong của Công Ty ............................................40 
Bảng 4.2 Các Công Cụ Tìm Kiếm Thường Được Sử Dụng ở Việt Nam, Thứ Hạng và
Giá Trị Web ...................................................................................................................42 
Bảng 4.3 Tình Hình Các Tựa của 3 Dự Án ...................................................................43 
Bảng 4.4 Tình Hình Các Web của 3 Dự Án ..................................................................44 
Bảng 4.5 Tình Hình Các Web Trả Phí Của 3 Dự Án ....................................................45 
Bảng 4.6 Kết Quả Số Tựa Xuất Hiện của Dự Án SaiGon Pearl ...................................46 
Bảng 4.7 Kết Quả Số Tựa Xuất Hiện của Dự Án The Manor.......................................48 
Bảng 4.8 Kết Quả Số Tựa Xuất Hiện của Dự Án City Garden .....................................49 
Bảng 4.9 Ma Trận SWOT..............................................................................................51 

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức của Công Ty Compareal ...........................................8 
Hình 3.1 Chức Năng của Marketing..............................................................................16 
Hình 3.2 Mô Hình Marketing Bằng Công Cụ Tìm Kiếm .............................................18 
Hình 3.3 Năm Áp Lực Cạnh Tranh Theo Mô Hình của Micheal E.Porter ...................25 
Hình 4.1 Phối Cảnh Dự Án SaiGon Pearl .....................................................................30 
Hình 4.2 Phối Cảnh Dự Án The Manor ........................................................................32 
Hình 4.3 Phối Cảnh Dự Án City Garden .......................................................................33 
Hình 4.4 Thời Gian Online của Người Dùng Internet tại Việt Nam .............................34 
Hình 4.5 Tỷ Lệ Số Người Online và Mua Bán Trựa Tuyến .........................................35 
Hình 4.6 Tình Trạng Sử Dụng Internet của Người Dân Việt Nam ...............................36 
Hình 4.7 Kết Quả Khảo Sát Thói Quen Sử Dụng Internet của Người Dùng VN .........37 

Hình 4.8 Sự Quan Tâm Tìm Kiếm Trên Các Web Trên Toàn Thế Giới từ Tháng
5.2010 tới Tháng 4.2011 Đối Với Dự Án SaiGon Pearl ...............................................47 
Hình 4.9 Sự Quan Tâm Tìm Kiếm Trên Các Web Trên Toàn Thế Giới từ Tháng
5.2010 tới Tháng 4.2011 Đối Với Dự Án The Manor...................................................49 
Hình 4.10 Sự Quan Tâm Tìm Kiếm Trên Các Web Trên Toàn Thế Giới từ Tháng
5.2010 tới Tháng 4.2011 Đối Với Web của Dự Án City Garden..................................50 
 

x


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Danh Sách các Web Được Thu Thập

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1 Đặt vấn đề
Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay dù ở nơi đâu, loại hình gì, đang hoạt động
trong lĩnh vực nào thì tất cả các doanh nghiệp đều phải chịu sự cạnh tranh khốc liệt
trên thị trường. Giá cả, nhu cầu và thị hiếu của khách hàng trở nên rất cao, bởi vậy góp
phần vào sự thành công của doanh nghiệp không thể không kể đến hoạt động
Marketing. Marketing có vai trò rất quan trọng trong chiến lược kinh doanh của doanh
nghiệp, giúp doanh nghiệp hiểu rõ nhu cầu phong phú đa dạng và hay thay đổi của
khách hàng. Từ nhận thức được nhu cầu, doanh nghiệp mới có cơ sở đề ra biện pháp
thỏa mãn nhu cầu, thị hiếu khách hàng một cách tốt nhất. Nhờ đó doanh nghiệp sẽ đạt
được các mục tiêu đề ra.

Sự ra đời và phát triển của Internet là cuộc cách mạng trên nhiều lĩnh vực, trong
đó có bất động sản. Việt Nam được đánh giá là một trong số những nước có tốc độ
phát triển Internet nhanh nhất thế giới với tỷ lệ sử dụng Internet trên 20%. Internet trở
nên phổ biến và thông dụng ở mọi lúc, mọi nơi, nhờ có Internet mọi người có thể tìm
kiếm thông tin một cách nhanh chóng, thuận tiện và dễ dàng. Nắm bắt được xu hướng
này, các doanh nghiệp đã ứng dụng hình thức Marketing mới nhất, với chi phí thấp
hơn các hình thức quảng cáo khác nhưng mang lại hiệu quả cao vào việc giới thiệu sản
phẩm và xúc tiến sản phẩm, xúc tiến bán hàng và PR cho công ty đó. Đó là Marketing
thông qua công cụ tìm kiếm.Với hình thức đa dạng và cải tiến không ngừng marketing
thông qua công cụ tìm kiếm mang lại hiệu quả vô cùng lớn khi mà con người ngày
càng phát triển và Internet đã chiếm lĩnh thị trường, chỉ cần một vài lần click chuột là
bật cứ đâu trên thế giới này bạn cũng có thể biết thông tin của bất kỳ sản phẩm, dịch
vụ cũng như các thông tin mà bạn muốn.


Trước tình hình thị trường khó khăn, nhiều công ty đã có bước thay đổi để phù
hợp với thực tế phát triển: Giảm chi phí quảng cáo trên các phương tiện truyền thông
đắt tiền sang các phương tiện truyền thông rẻ tiền như website và bản tin điện tử. Đồng
thời qua kênh liên hệ, giao dịch trực tiếp giữ chủ đầu và khách hàng, không chỉ thông
qua các hoạt động mô giới hoặc phân phối dự án của các đơn vị khác so với trước đây.
Công ty cổ phần bất động sản La Bàn được hình thành tại thời điểm thị trường
bất động sản đang sôi động nhất, số lượng sản phẩm căn hộ cao cấp, nhà phân lô, đất
nền dự án khoảng 60 - 80%. Hiện công ty đang chiếm ưu thế lớn nhờ vào uy tín
thương hiệu với các dòng sản phẩm căn hộ đa dạng và việc sở hữu một hệ thống khách
hàng chiến lược. Tuy nhiên, trước sức ép từ những chiêu thức tiếp thị chuyên nghiệp,
nguồn cung ứng sản phẩm của đối thủ cạnh tranh… cùng với sự thay đổi theo xu
hướng của khách hàng đã đặt cho công ty nhiều thách thức và cơ hội.
Nhưng vấn đề đặt ra là làm sao để nhiều người biết đến thông tin? Làm sao để
đăng tin lên nhiều trang web mà tốn ít thời gian và chi phí đăng tin thấp hơn so với
hình thức quảng cáo khác? Nội dung và từ khóa như thế nào thì nhiều người quan tâm

nhất và thời gian nào đăng tin thì hợp lí?
Xuất phát từ những vấn đề trên dưới sự hướng dẫn của thầy Lê Vũ và sự cho
phép của công ty cổ phần bất động sản La Bàn tôi xin tiến hành nghiên cứu đề tài
“Phân Tích Hoạt Động Marketing Thông Qua Công Cụ Tìm Kiếm: Trường Hợp
Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản La Bàn, Cho Dòng Sản Phẩm Căn Hộ Cao Cấp,
Tại Quận Bình Thạnh” làm luận văn của mình nhằm đi sâu vào hành vi sử dụng
Internet của khách hàng, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
Marketing thông qua công cụ tìm kiếm cho công ty cổ phần bất động sản La Bàn trong
thời gian sắp tới.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân Tích Hoạt Động SEM Cho Dòng Sản Phẩm Căn Hộ Cao Cấp, Tại Quận
Bình Thạnh.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
 Phân tích thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
 Tình hình SEM hiện nay và các nhân tố ảnh hưởng đến đăng tin của SEM.
2


 Nghiên cứu SEM cho từng dự án của công ty
 Giải pháp nhằm hoàn thiện SEM trong thời gian tới cho công ty.
1.3 Phạm vi nghiên cứu
a. Phạm vi không gian: Do điều kiện khách quan cũng như chủ quan kết hợp với
khả năng thực tế nên phạm vi nghiên cứu của đề tài được thực hiện trên phạm
vi quận Bình Thạnh TP.HCM, cho dòng sản phẩm căn hộ cao cấp.
b. Phạm vi thời gian: Các số liệu được thu thập và phân tích trong thời gian từ
25/02/2011 tới 25/04/2011
1.4 Cấu trúc của đề tài
Đề tài được chia làm 5 chương:
Chương 1: Đặt vấn đề

Nêu ra những lí do, tầm quan trọng của hoạt động Marketing cũng như lợi ích
của đăng tin trong công ty cổ phần bất động sản La Bàn trong giai đoạn hiện nay,
ngoài ra còn trình bày mục tiêu của đề tài, phạm vi nghiên cứu và cấu trúc của đề tài.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu chung về công ty và những mục tiêu trong năm tới của công ty. Giới
thiệu về địa bàn nghiên cứu và tài liệu nghiên cứu có liên quan.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Với việc nêu ra những khái niệm Marketing, các thuộc tính tâm lí cũng như môi
trường Marketing nhằm đánh giá thực trạng hoạt động Marketing và tình hình sản xuất
kinh doanh của công ty thông qua các ma trận. Chương này còn trình bày về phương
pháp nghiên cứu của đề tài bao gồm phương pháp chọn mẫu, thu thập số liệu thứ cấp
và sơ cấp nhằm đảm bảo cho việc sử dụng số liệu chính xác và đầy đủ trong quá trình
phân tích.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Thông qua việc nêu tình hình chung về hoạt động sản xuất, kinh doanh, và các
thông tin về dự án. Chương này đã nêu được kết quả phân tích môi trường vi mô, môi
trường vĩ mô và tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động SEM cho các dự án.
Trên cơ sở đó đề ra các biện pháp hoàn thiện SEM cho công ty trong thời gian tới.

3


Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Kết luận đưa ra một số nhận định chung về đề tài nghiên cứu.
Kiến nghị hướng đến đề xuất những hướng nghiên cứu nâng cao hỗ trợ đề tài đã
thực hiện.
1.5 Hạn chế đề tài
Về không gian: Do những điều kiện khách quan và chủ quan về thông tin thị
trường sách in quốc tế nên đề tài chỉ tập trung vào nghiên cứu những nội dung cơ bản
của Marketing thông qua công cụ tìm kiếm cho dòng sản phẩm căn hộ cao cấp, quận

Bình Thạnh, TP.HCM.
Về thời gian: Đề tài chỉ nghiên cứu và xử lý số liệu trong khoảng 2 - 3 tháng
nên kết quả sẽ được ứng dụng cho công ty trong thời gian sắp tới. Trong thời gian
tương lai xa thì có thể không còn chính xác, do sự phát triển không ngừng của internet
và các chiêu thức của đối thủ cạnh trạnh.
Số liệu: Tác giả đã cố gắng lấy toàn bộ thông tin ở nguồn đáng tin cậy, luôn ghi
rõ nguồn khi trích dẫn. Song do trình độ học vấn cũng như nhân lực và vật lực có hạn
nên có thể không thể hoàn chỉnh được.

4


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1 Tổng quan về công ty
2.1.1 Tên gọi và trụ sở:
Tên giao dịch trong nước: CÔNG TY CỒ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN LA BÀN.
Tên giao dịch nước ngoài: COMPASS REAL ESTATE CORPORATION.
Tên viết tắt: COMPAREAL.
Logo của công ty

Vốn điều lệ: 6.000.000.000 VND (sáu tỷ Việt Nam đồng)
Địa chỉ: Tòa nhà Compa Tower 293 Điện Biên Phủ, Phường 15, Quận Bình Thạnh, Tp
Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Hoặc: Số 22, Đường 34, P.Bình An, Quận 2, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Điện thoại: +84 (08) 3740 7579
Fax: +84 (08) 3740 7578
Email:
Website: www.compa.vn

Giấy CNĐKKD: Số 0310074298- CTCP. Do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM cấp,
đăng ký lần đầu ngày 19/06/2010, đăng ký thay đổi lần 1 ngày 14/12/2010.


2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Công ty Cổ Phần Bất Động Sản La Bàn - Compareal là công ty dịch vụ bất
động sản Việt Nam được thành lập vào năm 2010. Compareal là một thành viên liên
kết của Tập đoàn Goldsun, chuyên cung cấp các dịch vụ bất động sản: Thị trường sơ
cấp (tư vấn Marketing, bán hàng và các hoạt động tiếp thị), thị trường thứ cấp - chuyển
nhượng (tư vấn mua bán, môi giới, tư vấn về tài chính, pháp lí và bảo hiểm). Với vốn
điều lệ ban đầu là 6 tỷ VND.
Tháng 4/2011 bất động sản La Bàn bắt tay với tập đoàn Hopefluent Hồng Kông
- một trong những đơn vị cung cấp dịch vụ bất động sản hàng đầu thị trường Hồng
Kông, Trung Quốc đã mở rộng hoạt động quốc tế đến Việt Nam thông qua hợp đồng
hợp tác toàn diện ủy quyền được kinh doanh tại thị trường Việt Nam cho công ty cổ
phần bất động sản La Bàn (Compareal). Thông qua việc hợp tác này Compareal có thể
sử dụng thương hiệu, mô hình kinh doanh, kiến thức và kinh nghiệm của Hopefluent
để đóng góp vào sự phát triển của thị trường bất động sản Việt Nam bền vững và thịnh
vượng hơn.
Hiện nay Compareal đang tiếp tục đầu tư, liên kết đầu tư hàng loạt dự án mới
và nhiều dự án đang tiếp tục được cân nhắc và lựa chọn. Với mục tiêu trở thành công
ty bất động sản hàng đầu Việt Nam về các khía cạnh: Sự hài lòng khách hàng, chất
lượng và uy tín, nhiều sản phẩm đang được nghiên cứu, nhiều kế hoạch đang được
chuẩn bị, nhiều nỗ lực, nhiều tham vọng, nhiều thành quả đang được hình thành và
vững mạnh tại Compareal.
2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty
a. Chức năng:
Công ty Cổ Phần Bất Động Sản La Bàn - Compareal chức năng chính tập trung
vào cung cấp dịch vụ bất động sản:
Hoạt động chính:

Thị trường sơ cấp:
Tư vấn Marketing.
Bán hàng và các hoạt động tiếp thị.
Thị trường thứ cấp - Chuyển nhượng:
Tư vấn Mua & Bán
6


Môi giới.
Tư vấn về tài chính, pháp lý và bảo hiểm.
b. Nhiệm vụ
- Chuyên cung cấp dịch vụ bất động sản theo đúng ngành nghề đăng ký và theo
đúng mục đích thành lập. Công ty hoạt động theo luật doanh nghiệp Việt Nam.
- Bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh.
- Bảo vệ môi trường, giữ gìn an ninh trật tự, an toàn xã hội.
- Chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ công nhân viên. Đảm bảo mức
lương tối thiểu ngày càng được cải thiện, có kế hoạch và biện pháp bồi dưỡng nâng
cao trình độ văn hóa, khoa học kỹ thuật và trình độ chuyên môn năng lực quản lí cho
cán bộ.
c. Quyền hạn của công ty
- Sử dụng vốn hiệu quả và theo đúng luật doanh nghiệp Việt Nam.
- Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng, đối tác làm ăn, trực tiếp kí hợp
đồng kinh tế.
- Tự chủ kinh doanh, tổ chức lao động hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp
2.1.4 Cơ cấu tổ chức của công ty
a. Bộ máy tổ chức:
Công ty có bộ máy tổ chức quản lý được sắp xếp một cách khoa học và đóng
vai trò quan trọng trong việc tạo ra hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Mỗi phòng ban đảm nhận một nhiệm vụ, chức năng riêng, có cơ cầu tổ chức

riêng từ cao đến thấp nhưng lại thống nhất với nhau vì mục tiêu chung là trở thành
công ty bất động sản hàng đầu Việt Nam về các khía cạnh: Sự hài lòng khách hàng,
chất lượng và uy tín và đem lại hiệu quả kinh doanh cao nhất.

7


Hình 2.1 Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức của Công Ty Compareal
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

TP.HCM

Hà Nội

Đà Nẵng

Cần Thơ

TỔNG GIÁM ĐỐC

Phòng

Phòng

Phòng

Phòng

Phòng


Kinh

Tài

Marketing

Hành

Thương

Doanh

chính

Chính

Kế

Nhân

Toán

Sự

Mại
Điện tử

Nguồn: Phòng hành chính nhân sự
b. Chức năng các phòng ban:
- Tổng Giám Đốc: Có quyền nhân danh công ty để giải quyết mọi vấn đề liên

quan đến quyền lợi và mục đích của công ty. Hoạch định, điều hành và chịu trách
nhiệm mọi họat động của công ty. Quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến họat
động hàng ngày của công ty.
- Phòng kinh doanh: Có chức năng tham mưu và giúp việc cho Tổng Giám Đốc
công ty trong tổ chức và triển khai thực hiện các hoạt động kinh doanh mua bán bất
động sản dự án.
8


- Phòng tài chính kế toán: Tham mưu cho Tổng Giám Đốc trong việc xây dựng,
quản lý và thực hiện kế hoạch tài chính. Tổ chức công tác hạch toán kế toán, quản lí tài
sản tiền vốn của công ty.
- Phòng Marketing: Định hướng hoạt động Marketing và phát triển thương hiệu.
Xây dựng các chương trình thực hiện liên quan đến sản phẩm và khuyến mại của dự
án. Đồng thời, tham gia hoạt động đào tạo, tập huấn liên quan đến Marketing cho cán
bộ nhân viên trong công ty, tư vấn Marketing cho khách hàng.
- Phòng hành chính nhân sự: Có nhiệm vụ quản lý toàn bộ nhân viên của công
ty, thực hiện các chức năng quản lý và đào tạo nguồn nhân lực và phụ trách công tác
hành chính văn thư của công ty.
- Phòng thương mại điện tử: Thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp, tư vấn hỗ
trợ cho phòng kinh doanh những kiến thức về thương mại điện tử để đạt được hiệu quả
cao nhất trong việc tìm kiếm khách hàng tiềm năng.
2.2 Mục tiêu của công ty trong năm 2011
Công ty luôn đặt ra mục tiêu chất lượng cho từng phòng ban hoạt động. Đó
chính là mục tiêu mà mỗi phòng ban phải thực hiện cho kế hoạch của mình. Đồng thời
cũng thực hiện đến mục tiêu chung của công ty:
- Tăng doanh thu gấp đôi năm trước
- Tiếp tục duy trì khách hàng cũ và phát triển thêm khách hàng mới.
- Phát triển bền vững thông qua chất lượng, cải tiến và phù hợp với thị trường.
Song song với việc hỗ trợ người mua có được sản phẩm phù hợp, giúp hàng

triệu người Việt Nam có nhà.
2.3 Tổng quan về tài liệu nghiên cứu
2.3.1 Kết quả nghiên cứu trước về marketing thông qua công cụ tìm kiếm
cho dòng sản phẩm căn hộ cao cấp
Tới thời điểm nghiên cứu, chưa có một nghiên cứu chính thức nào cho
Marketing thông qua công cụ tìm kiếm. Đây là một xu thế mới cho ngành Marketing
khi mà Internet ngày càng phát triển và chiếm lĩnh thị trường. Càng ngày người ta
càng có khả năng vận dụng công nghệ để tìm kiếm khách hàng tiềm năng nhằm thỏa
mãn mục tiêu của công ty.
9


2.3.2 Thông tin về bất động sản từ các phương tiện truyền thông
Năm 2010 kết thúc và đã bước qua tháng thứ 2 của năm 2011, thị trường bất
động sản trong năm qua - theo nhận định của Bộ xây dựng - giá nhà đất ở vẫn tăng và
đứng ở mức cao, diễn biến phức tạp, khó kiểm soát… và thị trường còn “ẩn chứa
nhiều yếu tố bất ổn”. Những nhận xét trên được tổng kết tại hội nghị cuối năm công
tác 2010 của Bộ xây dựng, được tổ chức đầu tháng 1-2011 tại Hải Dương.
Theo báo cáo tổng kết năm 2010 và kế hoạch năm 2011 của Bộ xây dựng, tính
đến 31/12/2010, cả nước có 755 đô thị, tổng diện tích nhà ở toàn quốc tăng thêm
khoảng 86,8 triệu m2, theo đó diện tích bình quân nhà ở toàn quốc đạt khoảng 17,5 m2
sàn/người. Như vậy, thị trường bất động sản 2010 tiếp tục đà hồi phục nhanh của năm
2009. Tuy nhiên, tình hình thị trường có nhiều diễn biến phức tạp, ẩn chứa nhiều yếu
tố bất ổn. Giá nhà ở vẫn tăng và đứng ở mức cao, diễn biến phức tạp, khó kiểm soát.
Mặc dù có nhiều sản phẩm nhưng ít loại phù hợp với khả năng chi trả và nhu cầu tối
đa của người dân.
Toàn quốc có 707 sàn giao dịch bất động sản đang hoạt động và có tên trong
các sàn giao dịch bất động sản Việt Nam. Tuy nhiên các hoạt động đầu cơ, thổi giá,
đầu tư theo phong trào diễn ra phổ biến đang là thách thức lớn cho công ty quản lý,
cũng như giải quyết nhà ở cho các đối tượng thu nhập thấp.

Nhiều chính sách liên quan đến nhà ở thị trường bất động sản đã được Bộ trình
và đã được chính phủ ban hành như Nghị định số 71, Nghị định 90, Thông tư 16…
Trong năm 2010, Bộ xây dựng tiếp tục tập trung chỉ đạo triển khai chương trình nhà ở
sinh viên, nhà ở người có thu nhập thấp, chương trình nhà ở cho công nhân các khu
công nghiệp, chương trình xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng
bằng sông Cửu Long (giai đoạn 2) và chương trình hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo
Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg.
Hiện Bộ xây dựng cũng đã nghiên cứu, trình Chính phủ dự thảo nghị định sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2005 quy định việc giải quyết một số
trường hợp cụ thể về nhà đất trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý của nhà
đất, dự thảo nghị định về cơ chế, chính sách cải tạo, chỉnh trang và xây dựng lại các
khu nhà ở, các khu chung cư cũ tại khu vực đô thị…
10


Bộ cũng đang tiếp tục triển khai nghiên cứu xây dựng chiến lược phát triển nhà
ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, các nhiệm vụ được giao đối với
đề án phát triển thị trường bất động sản và đề án cải tạo quỹ đất của nhà nước phục vụ
các mục tiêu công ích, chính sách xã hội điều tiết thị trường đất đai và hỗ trợ tái định
cư đã trình Bộ Chính trị. Đề án phát triển nhà ở công vụ cũng đã hoàn thành và trình
Thủ tướng phê duyệt.
Trước những thay đổi của thị trường bất động sản năm 2010, nhiều chuyên gia
cho rằng trong năm 2011 sẽ có sự canh tranh quyết liệt về giá do có những biến động
liên tục của thị trường nhưng sẽ khó tạo nên tình trạng “nóng” hay “lạnh” như trong
năm 2010. Thứ trưởng Bộ xây dựng Nguyễn Trần Nam cho rằng, thị trường bất động
sản năm 2011 sẽ chỉ chuộng những sản phẩm có giá trị bình dân, trung bình với quy
mô nhỏ hoặc vừa phải.
Tại buổi họp báo công bố báo cáo quý IV-2010 của Công ty nghiên cứu và tư
vấn Savills Việt Nam tổ chức mới đây, Giám đốc nghiệp vụ, bộ phận nghiên cứu và tư
vấn của Savills Việt Nam, ông Trần Như Trung cho biết: “Phân khúc trung bình ngày

càng có nhiều người đón nhận bởi thị trường nhà ở trung cấp và bình dân đang ngày
càng hướng gần đến người dân hơn. Bằng chứng là số lượng nguồn cung ở phân khúc
này cũng đang tập trung ngày một nhiều”. Đây là tín hiệu tích cực của việc phân hóa
thị trường ngày càng rõ ràng. “Bước sang năm 2011, nhóm nhà ở trung cấp, trung bình
cũng sẽ tiếp tục được người dân đón nhận nhiều bởi đây là phân khúc phù hợp với sự
chi trả của đại bộ phận người dân có mức thu nhập trung bình hiện nay”, ông Trung
khẳng định.
Về xu hướng thị trường trong năm 2011, Công ty nghiên cứu thị trường
VietRees cũng cho thấy, kênh bất động sản căn hộ giá trung bình vẫn được coi là kênh
đầu tư an toàn cho nhà đầu tư. Thị trường sẽ diễn biến theo hướng tích cực hơn so với
2010. Nhu cầu căn hộ sẽ dịch chuyển mạnh hơn ra khu vực xa trung tâm và vùng ven
do cơ sở hạ tầng và giao thông kết nối với khu vực trung tâm ngày càng thuận tiện
hơn.
()

11


2.3.3 Văn bản pháp luật về bất động sản
Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25/12/2001.
Luật Kinh doanh bất động sản ngày 29/06/2006.
Nghị định Số: 153/2007/NĐ-CP: Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật
Kinh doanh bất động sản.
2.3.4 Sự khác biệt của nghiên cứu này với các nghiên cứu khác
Các nghiên cứu khác thường tập trung nghiên cứu E - Marketing, các hoạt động
quảng cáo bao gồm gói cước và dịch vụ của công ty bất động sản. Hay có những
nghiên cứu về thẩm định giá, nghiên cứu về sàn. Nghiên cứu này được mở ra khi
Internet ngày càng phát triển ở Việt Nam, nhưng công nghệ tiếp thị cho BDS ở Việt
Nam chỉ mới bắt đầu, chỉ là những hình thức tiếp thị bị ảnh hưởng của cách tiếp thị
sản phẩm tiêu dùng.


12


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1

Cơ sở lý luận

3.1.1 Những khái niệm cơ bản liên quan tới bất động sản
Khái niệm
Theo bộ luật dân sự năm 2005 của nước cộng hòa XHCN Việt Nam, tại điều
174 có quy định: “Bất động sản là các tài sản bao gồm” Đất đai, nhà, công trình xây
dựng gắn liền với nhà, công trình xây dựng đó. Các tài sản gắn liền với đất đai, các tài
sản khác do pháp luật quy định”.
Tuy nhiên định nghĩa trên là định nghĩa không đầy đủ, có phải tất cả các tài sản
đi liền với các công trình xây dựng cũng đều là bất động sản không? Một định nghĩa
đầy đủ về bất động sản như sau: “Bất động sản là đất đai và những vật thể cố định gắn
liền với đất đai. Chúng là những vật thể tồn tại trên đất đai với một chức năng nhất
định. Chức năng này sẽ bị mất khi tách rời khỏi đất đai”.
Căn hộ cao cấp (CHCC) là cụm từ được nhiều người nhắc trong 5 năm gần đây.
Hiện nay, giá các căn hộ cao cấp 25-40 triệu đồng/m2. Người tìm mua lâu nay không
biết dựa vào đâu để biết giá trị thực của CHCC. Theo ông Vũ Xuân Thiện, Phó cục
trưởng Quản lý nhà từng phát biểu, hiện chưa có văn bản pháp quy nào quy định thế
nào là CHCC nên tình trạng nhiễu loạn, nhập nhằng quanh cái tên CHCC như hiện tại
là tất yếu và mọi chuyện phải được làm rõ để cả nhà đầu tư chính đáng và người mua
nhà đều được lợi.
Việc xác định chất lượng một CHCC phải dựa trên cơ sở các tiêu chí vật thể

(như diện tích, số lượng phòng, vật liệu xây dựng, thiết bị...) và phi vật thể (như vị trí
địa lý, tầng cao, phong thủy...).


Phân loại
Với quan niệm như trên bất động sản thường được phân chia thành những
nhóm sau:
Đất đai:
 Phải là đất đai không di dời được (những đất đai di dời được như: Đất trồng cây
cảnh, đất làm vật liệu xây dựng không phải là bất động sản).
 Phải là đất đai được xác định chủ quyền.
 Đất đai đó được đo lường bằng giá trị: Nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với
đất đai kể cả các tài sản gắn liền với nhà ở, công trình xây dựng đó
 Nhà cửa xây dựng không di dời được, hoặc di dời không đáng kể như nhà ở,
trung tâm thương mại, khách sạn, văn phòng…
 Các tài sản khác gắn liền không thể tách rời với công trình xây dựng đó.
 Các công trình đó phải có khả năng đo lường và lượng hóa thành giá trị theo
các tiêu chuẩn đo lường nhất định.
 Các tài sản khác gắn liền với đất đai.
Như vậy, ở góc độ này, bất động sản là những tài sản không di dời được dưới
góc độ pháp lý do chúng chịu sự quản lý chặt chẽ của nhà nước.
(Đặng Thị Nhã, 2009. Nghiên Cứu Hoạt Động E-Marketing Bất Động Sản Tại
Công Ty Cổ Phần Địa Ốc Sài Gòn Thương Tín. Luận văn tốt nghiệp đại học, Khoa
Quản Lí Đất Đai và Bất Động Sản, Đại Học Nông Lâm Tp.Hcm, 2005)
3.1.2 Marketing
a. Quá trình ra đời & phát triển của Marketing
Nguồn gốc của Marketing xuất hiện từ rất sớm, nó tồn tại và gắn liền với lịch
sử của nền sản xuất hàng hóa.
Marketing xuất hiện từ những năm đầu của thế kỷ 20 ở Mỹ, phát triển từ cuộc
khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1932, đặc biệt sau cuộc thế chiến thứ hai.

Trong những năm 30 và 40 của thế kỷ 20, Marketing và những vấn đề của nó
đã xuất hiện ở Châu Âu. Nhiều cơ sở Marketing lần lượt hình thành ở Anh, Đức, Áo
và nhiều nước khác. Mục đích của Marketing trong giai đọan này là hoàn thiện những
phương pháp, kỹ thuật lưu thông hàng hóa.

14


×