Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ VÀ XÂY LẮP ĐIỆN SỐ NĂM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.15 MB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN
ĐẦU TƢ VÀ XÂY LẮP ĐIỆN SỐ NĂM

DƢƠNG THANH HUYỀN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2011


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa kinh tế, trƣờng Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Và Xây Lắp
Điện Số Năm” do Dƣơng Thanh Huyền, sinh viên khóa 33, ngành kế toán, đã bảo vệ
thành công trƣớc hội đồng vào ngày

.

Bùi Công Luận
(chữ ký)

Ngày

tháng



Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thƣ ký hội đồng chấm báo cáo

(Chữ ký
Họ tên)

Ngày

tháng

năm

(Chữ ký
Họ tên)

năm

Ngày

ii

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Em xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến cha mẹ ngƣời đã có công sinh thành,

nuôi dƣỡng và cho em đƣợc học tập để đạt đƣợc kết quả nhƣ ngày hôm nay.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu, quý thầy cô trƣờng Đại Học Nông
Lâm nói chung và quý thầy cô khoa kinh tế nói riêng đã truyền đạt cho chúng em
những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong những năm học tại trƣờng. Đặc biệt là
thầy Bùi Công Luận đã tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn, góp ý kiến giúp em hoàn thành
khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ và
Xây Lắp Điện Số Năm cùng các Phòng, Ban đã hết lòng giúp đỡ và tạo điều kiện cho
em đƣợc áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế trong suốt thời gian thực tập tại
công ty. Hơn trên hết là các anh, chị trong phòng kế toán đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ
bảo cho em những kiến thức và kinh nghiệm thiết thực trong công việc cũng nhƣ trong
cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn đến những ngƣời thân, bạn bè đã đóng góp ý kiến,
giúp đỡ em trong quá trình làm bài luận văn.
Bài luận văn với kiến thức hạn hẹp nội dung mang tính khái quát nên không
tránh khỏi thiếu sót, mong nhận đƣợc sự đóng góp của quý thầy cô, lãnh đạo công ty,
các anh chị trong phòng kế toán, cùng toàn thể các bạn.
Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô, Ban Lãnh Đạo cùng tập thể công ty và
các bạn sức khỏe, công tác tốt và thành đạt.
Thành Phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 06 năm 2011
Sinh viên
Dƣơng Thanh Huyền

iii


NỘI DUNG TÓM TẮT
Tên Dƣơng Thanh Huyền tháng 06 năm 2011.”Công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công Ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ và
Xây Lắp Điện Số Năm.

Duong Thanh Huyen June, 2011. “Cost accounting and dertermination ot
the actual unit value of Power Consultant Investment & Construction Joint Stock
Company No.5”.
Khóa luận tìm hiểu thực tế công tác hạch toán kế toán kế toán về chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công Ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ và Xây
Lắp Điện Số Năm.
Đề tài sử dụng phƣơng pháp thu thập thông tin, phƣơng pháp mô tả, phƣơng
pháp lịch sử. Qua quá trình nghiên cứu bên cạnh những ƣu điểm công tác kế toán tại
công ty còn một số bất cập. Từ đó tôi xin đề xuất một số ý kiến để góp phần hoàn thiện
hơn công tác kế toán tại công ty.

iv


MỤC LỤC
LỜI CẢM TẠ ................................................................................................................ iii
NỘI DUNG TÓM TẮT ................................................................................................. iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................. ix
DANH MỤC PHỤ LỤC .................................................................................................x
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... xi
CHƢƠNG 1 MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề ..................................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................1
1.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................2
1.4. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu ..........................................................................................2
1.5.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................................2
1.5.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu .................................................................................2
1.6.Cấu trúc của khóa luận ..............................................................................................3

CHƢƠNG 2 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY.............................................4
2.1. Giới thiệu chung .......................................................................................................4
2.2. Quá trình hình thành và phát triển ...........................................................................4
2.3. Nhiệm vụ, chức năng và quyền hạn công ty ...........................................................5
2.3.1. Nhiệm vụ ..........................................................................................................5
2.3.2. Chức năng .........................................................................................................5
2.3.3. Quyền hạn ..........................................................................................................6
2.4. Đặc điểm tổ chức tại PCC5 ......................................................................................7
2.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .........................................................................7
2.4.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ............................................................................7
2.4.3. Nhiệm vụ quyền hạn từng bộ phận....................................................................8
2.5. Tổ chức công tác kế toán tại PCC5 ..........................................................................9
2.5.2. Nhiệm vụ từng phần hành kế toán .....................................................................9
v


2.5.3. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty .............................................................11
2.5.4. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty ...........................................................12
CHƢƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................14
3.1. Nội dung nghiên cứu ..............................................................................................14
3.1.1. Những vấn đề chung ........................................................................................14
3.1.2. Chi phí sản xuất xây lắp ..................................................................................15
3.1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất .......................................................................15
3.1.2.2. Đặc điểm chi phí sản xuất ........................................................................15
3.1.2.3. Phân loại chi phí sản xuất .........................................................................15
3.1.3. Phƣơng thức xây lắp ........................................................................................17
3.1.4. Giá thành sản phẩm xây lắp.............................................................................17
3.1.4.1. Khái niệm .................................................................................................17
3.1.4.2. Đặc điểm giá thành sản phẩm...................................................................17
3.1.4.3. Phân loại giá thành sản phẩm ...................................................................17

3.1.5. Đối tƣợng và phƣơng pháp hạch toán chi phí sản xuất xây lắp ......................19
3.1.6. Đối tƣợng tính giá và kỳ tính giá .....................................................................19
3.1.7. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ..............................19
3.1.8. Nhiệm vụ kế toán trong việc tổ chức và tính giá thành sản phẩm ..................20
3.1.9.1. Các phƣơng pháp tập hợp CPSX ..............................................................20
3.1.9.2. Kế toán chi phí NVL trực tiếp ..................................................................21
3.1.9.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp..........................................................23
3.1.9.4. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ......................................................24
3.1.9.5. Kế toán chi phí sản xuất chung ................................................................29
3.1.10. Kế toán tập hợp, phân bổ, kết chuyển chi phí ...............................................32
3.1.11. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .............................................................34
3.1.11.1. Xác định theo chi phí thực tế phát sinh ..................................................34
3.1.11.2. Xác định theo tỷ lệ hoàn thành sản phẩm ...............................................34
3.1.11.3. Xác định theo đơn giá dự toán................................................................35
3.1.13. Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm...........................................................35
3.1.12.1. Pháp trực tiếp ..........................................................................................35
3.1.12.2. Phƣơng pháp tổng cộng chi phí ..............................................................35
vi


3.1.12.3. Phƣơng pháp tỷ lệ ...................................................................................36
3.1.12.4. Phƣơng pháp hệ số .................................................................................36
3.1.12.5. Phƣơng pháp kết hợp ..............................................................................36
3.1.12.6. Phƣơng pháp định mức ...........................................................................36
3.1.12.7. Phƣơng pháp đơn đặt hàng .....................................................................36
3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................37
3.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ......................................................................37
3.2.2. Phƣơng pháp xử lý thông tin ...........................................................................37
3.2.3. Phƣơng pháp mô tả ..........................................................................................37
CHƢƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................38

4.1. Đối tƣợng và phƣơng pháp tập hợp chi phí ............................................................38
4.1.1. Giới thiệu chung về đề tài nghiên cứu .............................................................38
4.1.2. Đối tƣợng tập hợp chi phí ................................................................................39
4.1.3 Phƣơng pháp tập hợp chi phí ............................................................................39
4.2. Đối tƣợng tính giá, kỳ tính giá và phƣơng pháp tính giá .......................................39
4.2.1. Đối tƣợng tính giá thành ..................................................................................39
4.2.2. Kỳ tính giá .......................................................................................................39
4.2.3. Phƣơng pháp tính giá .......................................................................................39
4.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty PCC5 ...............................................40
4.3.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp ...................................40
4.3.1.1. Đặc điểm nguyên, vật liệu sử dụng .........................................................40
4.3.1.2. Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển chứng từ ................................40
4.3.1.3. Tài khoản sử dụng ....................................................................................42
4.3.1.4.Trình tự hạch toán......................................................................................42
4.3.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp..................................................466
4.3.2.1. Đặc điểm chi phí nhân công trực tiếp tại đơn vị ...................................466
4.3.2.2. Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển chứng từ ................................46
4.3.2.3. Tài khoản sử dụng ..................................................................................488
4.3.2.4.Trình tự hạch toán......................................................................................48
4.3.3. Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công ..............................................522
4.3.3.1. Đặc điểm chi phí sử dụng máy thi công tại PCC5 ................................522
vii


4.3.3.2. Chứng từ, sổ sách ...................................................................................522
4.3.3.3. Tài khoản sử dụng ..................................................................................522
4.3.3.4.Trình tự hạch toán....................................................................................533
4.3.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ........................................................555
4.3.4.1. Đặc điểm chi phí sản xuất chung tại công ty .........................................555
4.3.4.2. Phân loại chi phí sản xuất chung tại Công ty PCC5 ...............................555

4.3.4.3. Sổ sách, chứng từ....................................................................................555
4.3.4.4. Tài khoản sử dụng ..................................................................................555
4.3.4.5.Trình tự hạch toán....................................................................................566
4.4. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ..........................................6060
4.4.1. Tập hợp chi phí sản xuất..................................................................................60
4.4.1.1. Tài khoản sử dụng ....................................................................................60
4.4.1.2. Trình tự hạch toán ....................................................................................60
4.4.2. Kế toán giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành .............................................61
CHƢƠNG 5KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................655
5.1. Kết luận.................................................................................................................655
5.1.1. Thuận lợi và khó khăn ...................................................................................655
5.1.2. Về cơ cấu quản lý ..........................................................................................666
5.1.3. Về tình hình tổ chức công tác kế toán tại công ty .........................................666
5.2. Kiến nghị ..............................................................................................................699
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………….…72
PHỤ LỤC……………………………………………... ……………………………..73

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ........................................................................ 7
Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại PCC5 ......................................................... 9
Hình 2.3. Trình Tự Ghi Số Kế Toán Theo Hình Thức Kế Toán Máy ......................... 12
Hình 3.1. Sơ Đồ Chữ T Tài Khoản Chi Phí NVL Trực Tiếp ....................................... 23
Hình 3.2. Sơ Đồ Chữ T Tài Khoản Chi Phí Nhân Công Trực Tiếp ............................. 24
Hình 3.3. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Sử Dụng MTC Trƣờng Hợp Không Tổ Chức Đội
MTC Riêng Biệt (Hoặc Có Tổ Chức Nhƣng Không Phân Cấp Thành Một Bộ Phận
Độc Lập). ...................................................................................................................... 28

Hình 3. 4. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Sản Xuất Chung ................................................ 32
Hình 3.5. Sơ Đồ Kết Chuyển Chi Phí ........................................................................... 34
Hình 4.1. Trình Tự Luân Chuyển Chứng Từ khi Xuất Kho NVL ............................... 42
Hình 4.2 Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí NVL Trực Tiếp Mã Công Trình CN110NL ....... 43
Hình 4.3 Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí NVL Trực Tiếp Gói Công Trình NL110VB ...... 44
Hình 4.4 Lƣu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Lƣơng ....................................................... 48
Hình 4.5 Sơ Đồ Hạch Toán CP Nhân Công Trực Tiếp mã Công Trình CN110NL .... 49
Hình 4.6 Sơ Đồ Hạch Toán CP Nhân Công Trực Tiếp gói Công Trình NL110TC ..... 50
Hình 4.7 Sơ Đồ Hạch Toán CP Nhân Công Trực Tiếp mã Công Trình NL110VB .... 51
Hình 4.8 Sơ Đồ Tài Chữ T của Tài Khoản Sử Dụng Máy Thi Công ........................... 53
Hình 4.9 Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí SXC Mã Công Trình CN110NL ........................ 57
Hình 4.10 Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí SXC Mã Công Trình NL110TC ....................... 58
Hình 4.11 Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí SXC Mã Công Trình NL110VB ...................... 58
Hình 4.12 Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Sản Xuất Kinh Doanh Dở Dang ....................... 64

ix


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 01: Phiếu nhập xuất thẳng NXT000006/10 và HĐBH thông thƣờng số
0097439
Phụ lục 02: Phiếu xuất kho PX00005/11, Phiếu nhập kho PN00005/11, HĐ số
0097442
Phụ lục 03: Phiếu xuất kho PX00067/11
Phụ lục 04: Phiếu xuất kho PX00046/12
Phụ lục 05: Phiếu xuất kho PX00064/12
Phụ lục 06: Phiếu xuất kho PX00015/10
Phụ lục 07: Phiếu xuất kho PX00008/11
Phụ lục 08: Phiếu xuất kho PX00062/12
Phụ lục 09: Phiếu kế toán PKT00027/10 kèm bảng thanh toán tiền lƣơng tháng 10

Phụ lục 10: Phiếu kế toán PKT00020/10 kèm bảng thanh toán tiền lƣơng tháng 10
Phụ lục 11: Phiếu kế toán PKT00045/12 kèm bảng thanh toán tiền lƣơng tháng 12
Phụ lục 12: Phiếu kế toán PKT00033/12 kèm bảng thanh toán tiền lƣơng tháng 12
Phụ lục 13: Phiếu kế toán PKT00035/10 kèm bảng thanh toán tiền lƣơng tháng 10
Phụ lục 14: Phiếu kế toán PKT00247/12 kèm bảng thanh toán tiền lƣơng tháng 12
Phụ lục 15: Phiếu chi 44/10 (PC44/10) kèm Hóa đơn 008708 Bảng kê chi tiết hóa đơn
Phụ lục 16: Hóa đơn GTGT số 0184825 kèm biên bản nghiệm thu
Phụ lục 17: Phiếu xuất kho PX00042/11
Phụ lục 18: Phiếu xuất kho PX00064/12
Phụ lục 19: Phiếu xuất kho PX00008/10
Phụ lục 20: Phiếu chi 169/10 (PC169/10) kèm Hóa đơn 0137490
Phụ lục 21: Phiếu chi 120/11 kèm Hóa đơn số: 0108260, 011008, 011022
Phụ lục 22: Phiếu chi 192/10 kèm Hóa đơn số: 0103072, 039329, 233851, 1238257
Phụ lục 23: Phiếu chi 179/12 kèm Hóa đơn số: 0150188, 202101

x


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BGĐ: Ban giám đốc
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
BPTT: Bộ phận trực tiếp
CCDC: Công cụ dụng cụ
CB – CNV: Cán bộ công nhân viên
CPNC: Chi phí nhân công
CPSX: Chi phí sản xuất
CPSXC: Chi phí sản xuất chung
CPSXDD: Chi phí sản xuất dở dang

CPTT: Chi phí thực tế
DN: Doanh nghiệp
DNXL: Doanh nghiệp xây lắp
GTGT: Gía trị gia tăng
HĐKD: Hoạt động kinh doanh
HĐLĐ: Hợp đồng lao động
HĐQT: Hội đồng quản trị
HMCT: Hạng mục công trình
HSL: Hệ số lƣơng
KPCĐ: Kinh phí công đoàn
LCB: Lƣơng cơ bản
LĐ: Lao động
MTC: Máy thi công
NKC: Nhật ký chung
NVL: Nguyên vật liệu
NVQL: Nhân viên quản lý
NXT: Nhập xuất thẳng
PCC5: công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Và Xây Lắp Điện Số Năm.
xi


PKT: Phiếu kế toán
PL: Phế liệu
PXK: Phiếu xuất kho
SXKD: Sản xuất kinh doanh
SXSP: Sản xuất sản phẩm
TGNH: Tiền gửi ngân hàng
TNCN: Thu nhập cá nhân
TM DV: Thƣơng mại dịch vụ
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp

TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TTTL: Thanh toán tiền lƣơng
TSCĐ: Tài sản cố định
VLXD: Vật liệu xây dựng
XDCB: Xây dựng cơ bản
XL: Xây lắp
XD: Xây dựng
UNC: Bảng chấm công

xii


CHƢƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1 Đặt vấn đề
Một đất nƣớc muốn phát triển thì đòi hỏi phải có nền kinh tế phát triển mạnh,
tình hình chính trị ổn định, có cơ chế quản lý thông thoáng nhƣng hợp lý và chuyên
nghiệp. Cũng vậy các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải có cơ cấu bộ
máy tổ chức hợp lý, có các biện pháp quản lý, kiểm soát chặt chẽ hệ thống hoạt động
của mình. Hầu hết các doanh nghiệp đều hoạt động với mục tiêu cuối cùng là tối đa
hóa lợi nhuận, giảm tối thiểu các chi phí bỏ ra mà vẫn giữ đƣợc chất lƣợng sản phẩm.
Là một trong những phần hành quan trọng của công tác kế toán, kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm thực hiện chức năng giám sát và phản ánh trung
thực, kịp thời thông tin về chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất. Hơn nữa việc tính
đúng, đủ chi phí sản xuất vào giá thành sản phẩm sẽ giúp cho các nhà quản trị đƣa ra
đƣợc các phƣơng án thích hợp giữa kế hoạch sản xuất và chiến lƣợc tiêu thụ thành
phẩm từ đó sẽ cạnh tranh đƣợc với các đối thủ trên thị trƣờng. Vì vậy kế toán chi phí
sản xất và tính giá thành là khâu trọng tâm của công tác kế toán trong doanh nghiệp
sản xuất xây lắp. Việc hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành là

thực sự cần thiết và có ý nghĩa.
Chính vì thế mà tôi chọn đề tài: “Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm tại công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ và Xây Lắp Điện Số Năm”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận về kế toán giá thành làm cơ sở khoa học cho đề tài.
Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty PCC5, từ đó đề xuất các biện pháp hoàn thiện công tác kế toán giá
thành.


1.3. Nội dung nghiên cứu
Do đặc điểm của nghành xây lắp nói chung và đặc điểm công ty nói riêng sản
phẩm xây lắp mang tính chất đơn chiếc, có quy mô lớn, giá trị cao, thời gian thi công
dài và không đồng đều giữa các công trình. Vì thế để tiện nghiên cứu tôi xin chọn việc
tập hợp chi phí và tính giá cho công trình Xây Dựng Đƣờng Dây Cáp Ngầm Khu Nhà
Ở Nam Long để minh họa.
Trong nội dung nghiên cứu tôi sẽ tập trung nghiên cứu các nhân tố cấu thành và
ảnh hƣởng tới chi phí và giá thành sản phẩm nhƣ:
- Kế toán Chi phí NVL trực tiếp
- Kế toán Chi phí nhân công trực tiếp
- Kế toán Chi phí sử dụng máy thi công
- Kế toán Chi phí sản xuất chung
- Tập hợp, phân bổ chi phí và tính giá thành công trình Xây Dựng Đƣờng Dây
Cáp Ngầm Khu Nhà Ở Nam Long.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài đƣợc thực hiện tại phòng Kế toán – Tài chính của công
ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Và Xây Lắp Điện Số Năm.
Số 104 Trần Tấn, phƣờng Tân Sơn Nhì, quận Tân Phú, TP.HCM.
- Về thời gian: đề tài đƣợc thực hiện từ tháng 2/2011 đến tháng 06/2011.
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu

1.5.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu
- Số liệu sơ cấp: phỏng vấn, tìm hiểu tình hình thực tế tại các công trƣờng của
quá trình thi công để có cái nhìn tổng thể về qui trình sản xuất xây lắp.
- Số liệu thứ cấp:
+ Thu thập số liệu thực tế từ các công trƣờng thi công và phòng kế toán.
+ Tham khảo những tài liệu, sách báo, website có liên quan đến đề tài nghiên
cứu.
1.5.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu
Phƣơng pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp số liệu và ghi sổ.

2


1.6.Cấu trúc của khóa luận
Khóa luận có tất cả là 5 chƣơng
 Chƣơng I : Đặt vấn đề
Giới hạn khái quát về đề tài nghiên cứu (tên đề tài, lý do chọn đề tài, nội dung,
mục tiêu…)
 Chƣơng II : Tổng quan
Giới thiệu khái quát về công ty lịch sử hình thành và phát triển, chức năng
nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức,…
 Chƣơng III : Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu
Trình bày các khái niệm, công thức, phƣơng pháp hạch toán Kế Toán Chi Phí
Sản Xuất và Tính Giá Thành Sản Phẩm trong DN xây lắp.
 Chƣơng IV : Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Mô tả thực tế công tác kế toán tập hợp chi chí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ và Xây Lắp Điện Số Năm.
 Chƣơng V : Kết luận và kiến nghị
Nhận xét chung về bộ máy kế toán của công ty nói chung và công tác kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng. Từ đó rút ra

những ƣu nhƣợc điểm để đề ra biện pháp khắc phục.

3


CHƢƠNG 2
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY

2.1. Giới thiệu chung
- Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ và Xây Lắp Điện Số Năm.
- Tên giao dịch quốc tế: Power Consultant Investment & Construction Joint
Stock Company No.5.
- Tên viết tắt: PCC5.
- Giấy phép kinh doanh số: 4103003651 – do Sở kế hoạch Đầu Tƣ TP.HCM
cấp ngày 25 tháng 07 năm 2005.
-Vốn điều lệ: 8.000.000.000 VNĐ.
- Mã số thuế: 0303942659
- Số tài khoản VNĐ: 14959269 tại NH TMCP Á Châu , CN Lũy Bán Bích.
- Địa chỉ: 104 Trần Tấn, phƣờng Tân Sơn Nhì, quận Tân Phú, TP.HCM
- Điện thoại: +848-38124867.

Fax:

+848-38124910

2.2. Quá trình hình thành và phát triển
Công Ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Và Xây Lắp Điện Số Năm do 3 cổ đông
sáng lập:

*


Nguyễn Thị Bích Hà:

Chủ tịch Hội Đồng Quản Trị

*

Nguyễn Ngọc Minh Đăng: Giám đốc

*

Huỳnh Văn Ân:

Phó giám đốc

Ngày 25 tháng 07 năm 2005, Sở kế hoạch Đầu Tƣ TP.HCM cấp giấy phép kinh
doanh để tạo điều kiện thuận lợi cho Công ty trong quá trình xây dựng và phát triển.
Ban đầu tên giao dịch của công ty là Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Điện Số Năm.
Qua quá trình phát triển và bổ sung ngành nghề hoạt động kinh doanh, tăng vốn điều
lệ, mở rộng thị trƣờng, quy mô sản xuất kinh doanh, đến nay Công ty đã đổi tên thành
Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Và Xây Lắp Điện Số Năm.


Chỉ với sáu năm hoạt động trong lĩnh vực xây lắp và tƣ vấn thiết kế, cùng với
đội ngũ kỹ sƣ và công nhân lành nghề. Công ty đã xây dựng và lắp đặt đƣợc những
công trình mang tầm cỡ Quốc gia và Quốc tế đòi hỏi cả chất lƣợng và tiến độ thi công
nhƣ: Xây dựng Trạm biến áp 220/110kV Vĩnh Lộc; Lắp đặt một phần hệ thống điện
nhà máy lọc dầu Dung Quất; Xây dựng trạm và trụ móng Tuabin nhà máy điện gió
Tuy Phong – Bình Thuận; Xây dựng TBA GIS 110kV Tân Sơn Nhất; Xây dựng hệ
thống cáp ngầm 110kV mạch kép tại khu nhà ở Nam Long; Và nhiều công trình Trạm

biến áp 110kV cho các công ty: Tập đoàn Tôn Hoa Sen, Franco Pacific CO.,LTD,
Công ty Kỹ Thuật Xây Dựng Nhà Nƣớc Trung Quốc.v.v. Hiện nay công ty là một
trong những nhà thầu thi công hệ thống Trạm biến áp hàng đầu của Việt Nam.
Phƣơng châm của Công ty: “An Toàn - Chất Lƣợng – Đúng Tiến Độ”.
2.3. Nhiệm vụ, chức năng và quyền hạn công ty
2.3.1. Nhiệm vụ
Áp dụng các quy phạm, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật của Việt Nam
quy định các lĩnh vực tƣ vấn chuyên ngành điện lực đƣợc cấp phép hoạt động.
Áp dụng công nghệ và phƣơng pháp tính toán tiên tiến để thực hiện các hoạt
động tƣ vấn đƣợc cấp phép hoạt động; hồ sơ, tài liệu về đầu tƣ xây dựng công trình
điện lực phải phù hợp với yêu cầu hiện đại hóa nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế và bảo
đảm độ an toàn, tin cậy cao trong đầu tƣ xây dựng công trình điện lực.
Chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ đã thực hiện.
Chỉ các chuyên gia tƣ vấn chính có tên trong danh sách đăng ký cấp giấy phép
hoạt động điện lực và đã ký hợp đồng lao động với Công ty mới đƣợc phép làm chủ
nhiệm thiết kế hoặc chịu trách nhiệm trong lĩnh vực thiết kế chính những công trình do
Công ty thực hiện.
Trƣớc ngày 01 tháng 12 hàng năm, Công ty phải có văn bản chính thức gửi Cục
Điều tiết điện lực báo cáo những thay đổi về nhân sự chủ chốt của Công ty hoặc những
thay đổi về sơ đồ tổ chức Công ty.
Phải tuân thủ tất cả các điều khoản, điều kiện trong Phụ lục của giấy phép hoạt
động điện lực và các quy định của pháp luật có liên quan.
2.3.2. Chức năng
-

Xây dựng, lắp đặt hệ thống điện, trạm biến thế đến 500kV;
5


-


Xây dựng công trình giao thông, văn hóa, thể thao;

-

Lắp đặt thiết bị công trình viễn thông, công trình điện công nghiệp và dân
dụng;

-

Sản xuất thiết bị điện, cấu kiện bê tông, vật liệu xây dựng;

-

Sản xuất SP bằng kim loại (trừ gia công cơ khí, xi mạ điện tại trụ sở).

-

Sản xuất, gia công, chế tạo, mua bán sản phẩm cơ khí, ngành công nghiệp,
đồ điện gia dụng.

-

Mua bán vật tƣ, thiết bị hạ thế, trung thế và cao thế;

-

Cho thuê trang thiết bị, công cụ ngành điện, cho thuê bộ thử tải công suất
đến 4.400KW – 220/380V;


-

Thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị điện, phụ kiện điện trong xây dựng công
trình điện;

-

Ngoài lĩnh vực nghề nghiệp chính, công ty còn đạt một số thành tích ở lĩnh
vực khác về điện trong ngành khai thác dầu khí. Với việc thực hiện hợp
đồng lắp đặt hệ thống cáp lực, chiếu sáng, báo cháy, đo lƣờng, kiểm tra,
thông tin liên lạc của dự án block nhà ở cho 140 ngƣời ở giàn khoan Bạch
Hổ thành công tốt đẹp.

2.3.3. Quyền hạn
Hoạt động tƣ vấn chuyên ngành điện lực đối với các lĩnh vực hoạt động điện
lực đƣợc cấp phép ghi tại Phụ lục 1 của Giấy phép hoạt động điện lực số 3120/GPBCT ngày 30/05/2008 của Bộ Công Thƣơng.
Đề nghị cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung quy phạm, tiêu
chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật phục vụ cho hoạt động tƣ vấn.
Đề nghị các cơ quan có liên quan cung cấp thông tin cần thiết phù hợp với quy
định của pháp luật phục vụ cho các lĩnh vực tƣ vấn chuyên ngành điện lực đƣợc cấp
phép hoạt động.
Hợp tác với các tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài trong lĩnh vực tƣ vấn chuyên
ngành điện lực.
Đề nghị Cục Điều tiết điện lực – Bộ Công Thƣơng sửa đổi hoặc bổ sung giấy
phép hoạt động điện lực khi có nhu cầu và đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định
điều kiện, trình tự và thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và quản lý sử dụng giấy
6


phép hoạt động điện lực ban hành kèm theo Quyết định số 32/2006/QĐ-BCN ngày 06

tháng 09 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ Công Nghiệp.
2.4. Đặc điểm tổ chức tại PCC5
2.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
- Hình thức sở hữu là công ty cổ phần. Đứng đầu là Chủ tịch Hội đồng quản trị.
Tiếp theo là Giám đốc công ty. Kế đến là các Phó giám đốc với những hoạt động
chuyên môn: hành chính, tài chính, tƣ vấn thiết kế. Bên dƣới là từng phòng ban riêng
biệt giữ các chức năng khác nhau.
- Tình hình nhân sự toàn công ty:
+ Công nhân kỹ thuật điện: 180 ngƣời
+ Nhân viên văn phòng: 80 ngƣời
+ Kỹ sƣ: 20 ngƣời.
2.4.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
CHỦ TỊCH
HĐQT
GIÁM ĐỐC
CÔNG TY

P.GIÁM ĐỐC
TCHC-VT

P. TỔ
CHỨC
HÀNH
CHÍNH

ĐỘI
XL 1

P.GIÁM ĐỐC

K THUẬT

P.VẬT


ĐỘI
XL 2

P. GIÁM ĐỐC TÀI
CHÍNH

P. TÀI
CHÍNH
KẾ
TOÁN

P. QUẢN LÝ
THI CÔNG

ĐỘI
XL..

ĐỘI
XD 1

ĐỘI
XL 6

ĐỘI
XD 2


P.KẾ
HOẠCH

ĐỘI
XD 3

Nguồn tin: Phòng kế toán
7


2.4.3. Nhiệm vụ quyền hạn từng bộ phận
a. Chủ tịch HĐQT
Là ngƣời quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết
định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty.
b. Giám đốc
Giám đốc có trách nhiệm tổ chức thực hiện các quyết định của công ty, bộ
ngành liên quan, ban hành các quy chế nội bộ, quyết định các vấn đề liên quan đến
hoạt động hàng ngày của công ty. Giám Đốc thực hiện các kế hoạch kinh doanh, chịu
trách nhiệm về mọi hoạt động và kết quả sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm bảo
tồn và phát triển vốn, chăm lo đời sống công nhân viên công ty.
c. Phó giám đốc hành chính
Giải quyết các vấn đề nội bộ công ty, quản lý vấn đề tổ chức, hành chính, có
nhiệm vụ tham mƣu trong công tác tổ chức quản lý nhân sự toàn công ty, đào tạo nhân
viên, xây dựng quỹ lƣơng, quản lý hoạt động quản trị, tiếp nhận ý kiến đóng góp, xét
duyệt, khen thƣởng và kỷ luật.
d. Phó giám đốc tài chính
Chịu trách nhiệm về vấn đề tài chính, quản lý vốn, tìm nguồn đầu tƣ vốn cho
công ty, tìm biện pháp làm cho vốn của doanh nghiệp ổn định và khả năng vay Ngân
hàng của công ty.

e. Phó giám đốc tư vấn thiết kế
Phụ trách, giám sát kỹ thuật công trình, chất lƣợng các công trình và hạng mục
công trình. Chịu trách nhiệm chất lƣợng công trình, tƣ vấn và thiết kế công trình.
f. Phòng vật tư
Thực hiện chức năng mua và cung cấp vật tƣ, cấp phát vật tƣ xuống công trình,
theo dõi tình hình nhập xuất vật tƣ, bảo quản vật tƣ.
g. Phòng tổ chức hành chính
Chịu trách nhiệm về các vấn đề tổ chức và thực hiện công việc của công ty.
h. Phòng tài chính kế toán
Theo dõi, kiểm tra lĩnh vực tài chính đối với hoạt động sản xuất kinh doanh,
xây lắp công trình. Tổ chức ghi chép và phản ánh kịp thời, liên tục và có hệ thống các

8


nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Phân tích kết quả HĐKD của công ty, tổ chức quyết toán
và lập báo cáo đầy đủ, đúng kì và nộp thuế theo đúng quy định của nhà nƣớc.
i. Phòng kế hoạch
Đề ra các phƣơng án, kế hoạch thực hiện xây lắp công trình, hạng mục công
trình. Chịu trách nhiệm trƣớc chủ tịch HĐQT và Giám Đốc về kế hoạch đề ra. Phối
hợp với phó giám đốc tài chính thực hiện kế hoạch đƣợc hiệu quả hơn.
k. Phòng quản lý công trình điện
Chịu trách nhiệm về công trình thi công điện, tƣ vấn và thiết kế các thiết bị
điện, đồng thời chịu trách nhiệm về chất lƣợng công trình thi công.
l. Phòng quản lý công trình xây lắp
Chịu trách nhiệm và quản lý công trình xây lắp, tƣ vấn và thiết kế công trình
xây lắp đồng thời chịu trách nhiệm về chất lƣợng công trình.
2.5. Tổ chức công tác kế toán tại PCC5
Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại PCC5
KẾ TOÁN TRƢỞNG


Kế toán tổng hợp

Kế toán
quỹ tiền
mặt và
TGNH

Kế toán
thanh toán
và báo cáo
thuế

Kế toán vật
tƣ, TSCĐ,
CCDC

Kế toán
tiền lƣơng

Thủ quỹ

Nguồn tin: Phòng kế toán
2.5.2. Nhiệm vụ từng phần hành kế toán
a. Kế toán trưởng
- Tổ chức bộ máy kế toán, hạch toán kế toán phù hợp với doanh nghiệp, đúng
pháp luật Việt Nam;
- Soạn thảo quy chế tài chính, quy chế kiểm soát nội bộ;
- Lập kế hoạch cân đối thu chi tài chính;
- Tham gia hội đồng lƣơng, tham gia tuyển dụng lao động cho phòng quản lý;

9


- Kiểm tra, giám sát các khoản thu – chi theo đúng quy chế tài chính của công
ty và chế độ quy định của Nhà Nƣớc;
- Kiểm tra, giám sát báo cáo thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và báo cáo
tài chính cho cơ quan thuế và cơ quan cấp trên.
b. Kế toán tổng hợp
Kế toán tổng hợp có trách nhiệm tổ chức kế toán các nghiệp vụ kế toán tài
chính phát sinh trên các tài khoản kế toán tổng hợp, kiểm tra tính hợp lý và hợp lệ của
chứng từ kế toán, kiểm tra tính cân đối của số liệu, lập báo cáo kế toán thuế hàng tháng
và báo cáo tài chính định kỳ, các sổ quyết toán hàng quí, kế toán tổng hợp có trách
nhiệm tập hợp tất cả các chứng từ có liên quan kể cả tiền lƣơng để tổng hợp và phân
bổ các chi phí phát sinh hợp lý, hợp lệ trong tháng, tính giá thành từng loại sản phẩm
khi hoàn thành. Báo cáo lên kế toán trƣởng và Ban giám đốc.
c. Kế toán quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
- Theo dõi thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng;
- Theo dõi, hạch toán tiền gửi ngân hàng, vay ngắn hạn, vay dài hạn ngân hàng
và vay đối tƣợng khác;
- Bảo quản lƣu trữ các hợp đồng kinh tế: hợp đồng mua, hợp đồng bán;
- Hoàn tất chứng từ kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng;
- Theo dõi các khoản thu chi phát sinh tại ngân hàng;
- Lập thủ tục thế chấp, ký quỹ, bảo lãnh tại ngân hàng;
- Lập thủ tục hồ sơ vay ngắn hạn, vay dài hạn ngân hàng;
- Lập phƣơng án vay vốn công ty;
- Mở sổ theo dõi định mức tín dụng, hợp đồng tín dụng, lãi suất ngân hàng.
d. Kế toán thanh toán và báo cáo thuế
- Định kỳ hàng tuần lập kế hoạch thanh toán với nhà cung cấp;
- Kiểm tra, kiểm soát doanh thu, chi phí từng hạng mục công trình;
- Hạch toán thanh toán với nhà cung cấp;

- Lập phiếu thu, phiếu chi trình kế toán trƣởng và giám đốc công ty ký;
- Tổng hợp hóa đơn đầu vào đối chiếu thuế GTGT đầu vào giữa sổ sách kế
toán và báo cáo thuế;
- Theo dõi công nợ phải trả với ngƣời bán;
10


- Hạch toán kế toán theo dõi công nợ phải thu khách hàng
e. Kế toán tiền lương
Chịu trách nhiệm về việc kiểm tra lƣơng do phòng nhân sự tính. Căn cứ vào
đó lập các yêu cầu thanh toán lƣơng cho nhân viên theo đúng kỳ hạn. Chịu trách
nhiệm về việc trích lập các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp. Định kỳ báo cáo tình hình tăng giảm nhân sự, tăng giảm tiền lƣơng lên phòng
Bảo Hiểm Xã Hội. Hƣớng dẫn công nhân về các chế độ bảo hiểm đƣợc hƣởng
- Hoàn tất chữ ký bảng thanh toán tiền lƣơng, hợp đồng lao động là cơ sở pháp
lý để quyết toán thuế.
f. Kế toán vật tư, TSCĐ, công cụ dụng cụ
- Tổ chức ghi chép, phản ánh hiện trạng giá trị của vật tƣ, TSCĐ, công cụ
dụng cụ, tình hình tăng, giảm và di chuyển.
- Tính toán và phân bổ chính xác số khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh
doanh của các bộ phận sử dụng TSCĐ.
- Lập kế hoạch và dự toán chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, phản ánh chính xác chi
phí thực tế phát sinh trong kỳ. Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch và chi phí sửa chữa
TSCĐ.
- Tham gia kiểm kê, đánh giá lại TSCĐ theo quy định của Nhà nƣớc. Lập báo
cáo về TSCĐ, phân tích tình hình trang bị, huy động, sử dụng TSCĐ nhằm nâng cao
hiệu quả kinh tế của TSCĐ.
- Theo dõi nhập – xuất – tồn: vật liệu, hàng hóa, vật tƣ…
- Định kỳ lập báo cáo nhập – xuất – tồn, kiểm kê tài sản, vật tƣ, hàng hóa…
g.Thủ quỹ

Quản lý ngân sách của doanh nghiệp, thu chi theo lệnh của kế toán trƣởng, lập
phiếu kiểm tiền hàng ngày.
2.5.3. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng hệ thống chế độ kế toán doanh nghiệp
theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trƣởng BTC, chuẩn
mực kế toán Việt Nam và các thông tƣ hƣớng dẫn, sửa đổi, bổ sung của BTC.
Công ty áp dụng hình thức kế toán máy (phần mềm kế toán Asia) trên cơ sở vận
dụng hình thức Nhật Ký Chung.
11


Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản
ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính. Khi đó phần mềm sẽ tự
động cập nhập sổ kế toán tổng hợp, sổ thẻ kế toán liên quan.
Cuối quý, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính.
Cuối kỳ các sổ tổng hợp, sổ chi tiết đƣợc in ra, đóng thành quyển thực hiện các
thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
Hình 2.3. Trình Tự Ghi Số Kế Toán Theo Hình Thức Kế Toán Máy
CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN

SỔ KẾ TOÁN
-Sổ tổng hợp

PHẦN MỀM

-Sổ chi tiết

KẾ TOÁN

BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
CÙNG LOẠI

- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
MÁY VI TÍNH

quản trị

Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
2.5.4. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
a) Tổ chức thực hiện công tác kế toán
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ: Việt Nam Đồng.
Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thƣờng xuyên.
Phƣơng pháp tính giá trị nguyên vật liệu theo phƣơng pháp thực tế đích danh.
Đánh giá TSCĐ theo nguyên tắc giá gốc và sử dụng phƣơng pháp khấu hao
theo đƣờng thẳng.
Nộp thuế theo phƣơng pháp khấu trừ.
b) Hệ thống tài khoản
12


Công ty sử dụng tài khoản theo hệ thống tài khoản thống nhất của BTC ban
hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006. Ngoài ra để phù hợp với đặc điểm

hoạt động và yêu cầu quản lý công ty mở thêm một số tài khoản cấp 2, cấp 3 để tiện
theo dõi trong quá trình hạch toán.
c) Báo cáo tài chính
- Hàng tháng, công ty có trách nhiệm lập và nộp các báo cáo theo qui định của
Cục Thuế Tp. Hồ Chí Minh nhƣ:
Tờ khai thuế GTGT

Mẫu số 01/GTGT ban hành kèm
theo thông tƣ số 60/2007/TT-BTC
ngày 14/6/2007 của Bộ Tài Chính.

Tờ khai thuế TNCN

Mẫu số 02/KK-TNCN ban hành
kèm theo thông tƣ số 20/2010/TT-BTC
ngày 05/02/2010 của BTC.

Tờ khai thuế TNDN

Mẫu số 03/TNDN ban hành kèm
theo thông tƣ số 60/2002/TT-BTC
ngày 14/6/2007 của BTC

Tình hình sử dụng hóa đơn

Mẫu số BC – 26/HĐ.

- Hàng quý, công ty lập BCTC dạng đầy đủ gồm:
Bảng cân đối kế toán


Mẫu số B 01a-DN

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Mẫu số B 02a-DN

Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ

Mẫu số B 03a-DN

Bản thuyết minh báo cáo tài chính

Mẫu số B 09a-DN

- Cuối năm, Công ty lập BCTC dạng đầy đủ 4 biểu mẫu theo QĐ 15/2006/QĐBTC của BTC nhƣ sau:
Bảng cân đối kế toán

Mẫu số B 01-DN

Báo cáo KQHĐKD

Mẫu số B 02-DN

Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ

Mẫu số B 03-DN

Bản thuyết minh báo cáo tài chính

Mẫu số B 09-DN.


Ngoài ra Công ty còn ban hành các quy chế kiểm soát nội bộ nhƣ: quy chế tài chính,
quy chế thanh toán nội bộ.

13


×