Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI THUỘC MỘT SỐ NHÓM GIỐNG Ở XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI XUÂN PHÚ, TỈNH ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (482.52 KB, 74 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI THUỘC
MỘT SỐ NHÓM GIỐNG Ở XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI
XUÂN PHÚ, TỈNH ĐỒNG NAI

Họ và tên: Đào Hồng Ngọc
Ngành: Chăn nuôi
Lớp: DH04CN
Niên khóa: 2004 – 2008

Tháng 9/2008


TÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TRANG TỰA
KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI THUỘC
MỘT SỐ NHÓM GIỐNG Ở XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI
XUÂN PHÚ, TỈNH ĐỒNG NAI

Tác giả

ĐÀO HỒNG NGỌC

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng kỹ sư chăn nuôi


Giáo viên hướng dẫn
GVC. TS. PHẠM TRỌNG NGHĨA

Tháng 9/2008
i


LỜI CẢM TẠ
Chân Thành Biết Ơn
Ban Giám Hiệu trường Đại Học Nông Lâm TP. HCM
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y
Bộ môn Di Truyền Giống Động Vật
Cùng toàn thể các thầy, cô đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức, kinh
nghiệm trong suốt những năm học qua.
Chân Thành Cảm Ơn
Ban Giám Đốc công ty TNHH một thành viên Thọ Vực
Ban Giám Đốc xí nghiệp chăn nuôi heo Xuân Phú
Toàn thể anh, chị công nhân xí nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ, truyền đạt kinh
nghiệm, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian thực tập.
Chân Thành Biết Ơn
TS. Phạm Trọng Nghĩa đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ con trong thời gian học
tập, thực tập tốt nghiệp và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Suốt Đời Ghi Ơn
Cha mẹ đã sinh thành, dưỡng dục, tận tụy lo cho con để có được ngày hôm nay.
Xin Cảm Ơn
Các bạn trong và ngoài lớp đã cùng tôi chia sẻ vui buồn trong thời gian học tập
và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Tác giả
Đào Hồng Ngọc


ii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Qua thời gian theo dõi từ ngày 4/3/2008 đến ngày 4/7/2008 trên 187 nái tại xí
nghiệp chăn nuôi heo Xuân Phú, chúng tôi thu được kết quả sau:
- Khả năng mắn đẻ:
+ Tuổi lên giống lần đầu trung bình của các nhóm giống là 253,75 ngày.
+ Tuổi đẻ lứa đầu trung bình của cả đàn là 384,30 ngày.
+ Số lứa đẻ của nái trên năm là 2,32 lứa/nái/năm và khoảng cách hai lứa
đẻ là 159,57 ngày.
- Khả năng đẻ sai của nái:
+ Số con đẻ ra trên ổ, số con sơ sinh sống và số con sơ sinh sống hiệu
chỉnh là trung bình của các nhóm giống là 11,08 con/ổ, 10,74 con/ổ và 11,51 con/ổ.
+ Số con chọn nuôi và số con giao nuôi trung bình là 9,88 con/ổ và 11,15
con/ổ.
+ Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh và trọng lượng bình quân heo con
sơ sinh là 15,64 kg/ổ và 1,42 kg/con.
- Khả năng nuôi con:
+ Tuổi cai sữa heo con và số heo con cai sữa trung bình của các nhóm
giống lần lượt là 25,88 ngày và 9,05 con/ổ.
+ Tỉ lệ nuôi sống đến cai sữa và số heo con cai sữa của nái/năm là 82,51
% và 20,22 con/nái/năm.
+ Trọng lượng heo con cai sữa toàn ổ thực tế và trọng lượng heo con cai
sữa toàn ổ hiệu chỉnh của các nhóm nái là 51,66 kg/ổ và 51,99 kg.
+ Trọng lượng bình quân heo cai sữa chưa hiệu chỉnh và đã hiệu chỉnh là
5,74 kg/con và 5,12 kg/con.
+ Mức giảm trọng trung bình của các nhóm giống khi nuôi con là 13,60
kg.
- Tỉ lệ các triệu chứng bệnh trên nái sau khi sinh trung bình là 1,96 %.

- Số con cai sữa/nái/năm trung bình của cả đàn là 20,09 con/nái/năm và trọng
lượng cai sữa toàn ổ hiệu chỉnh sản xuất/nái/năm trung bình của đàn là 119,13
kg/nái/năm.
iii


- Chỉ số sinh sản của các nhóm giống khá đồng đều, trung bình là 100,00. Thứ tự
các nhóm giống từ cao đến thấp như sau: nhóm LD (106,29) < nhóm YY (104,37) <
nhóm LY (101,02) < nhóm LL (93,88) < nhóm YL (91,18).

iv


MỤC LỤC
Trang
TRANG TỰA...................................................................................................................i
LỜI CẢM TẠ................................................................................................................. ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN................................................................................................ iii
DANH SÁCH NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG ...........................................................................................ix
DANH SÁCH BIỂU ĐỒ................................................................................................xi
Chương I..........................................................................................................................1
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................1
1.2. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.......................................................................................1
1.2.1. Mục đích .........................................................................................................1
1.2.2. Yêu cầu ...........................................................................................................2
Chương II ........................................................................................................................3
TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...............................................................................................3
2.1. SƠ LƯỢC VỀ TRẠI CHĂN NUÔI XUÂN PHÚ................................................3

2.1.1. Vị trí địa lí và quá trình hình thành, phát triển...............................................3
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhân sự .............................................................................4
2.1.3. Cơ cấu đàn......................................................................................................4
2.1.4. Giống và công tác giống ................................................................................5
2.1.5. Nhiệm vụ và phương hướng chăn nuôi..........................................................6
2.2. ĐIỀU KIỆN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG.........................................................6
2.2.1. Chuồng trại.....................................................................................................6
2.2.2. Thức ăn...........................................................................................................7
2.2.3. Nước uống......................................................................................................9
2.2.4. Nuôi dưỡng, chăm sóc .................................................................................10
2.2.5. Vệ sinh thú y ................................................................................................11
2.2.6. Quy trình tiêm phòng ...................................................................................12
2.3. CƠ SỞ LÍ LUẬN ................................................................................................13
2.3.1. Các yếu tố ảnh hưởng khả năng sinh sản của nái ........................................13
v


2.3.1.1. Yếu tố di truyền .....................................................................................13
2.3.1.2. Yếu tố ngoại cảnh..................................................................................14
2.3.2. Một số tính trạng đặc trưng cho sức sinh sản của nái ..................................15
2.3.2.1. Ngoại hình thể chất................................................................................15
2.3.2.2. Tuổi thành thục và tuổi phối giống lần đầu...........................................16
2.3.2.3. Tuổi đẻ lứa đầu......................................................................................16
2.3.2.4. Khoảng cách hai lứa đẻ .........................................................................16
2.3.2.5. Số con/ ổ ................................................................................................17
2.3.2.6. Trọng lượng heo con sơ sinh toàn ổ ......................................................17
2.3.2.7. Tỉ lệ sống đến cai sữa ............................................................................17
2.3.2.8. Trọng lượng heo cai sữa........................................................................17
2.3.2.9. Mức giảm trọng của nái khi nuôi con....................................................18
2.4. MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN NÁI SAU KHI SINH .......................18

Chương III .....................................................................................................................20
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ..........................................................20
3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN ĐỀ TÀI .........................................20
3.2. NỘI DUNG KHẢO SÁT....................................................................................20
3.3. ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT .................................................................................20
3.4. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ...........................................................................20
3.5. CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT .............................................................................20
3.5.1. Khả năng mắn đẻ của nái .............................................................................20
3.5.2. Khả năng đẻ sai của nái................................................................................21
3.5.3. Khả năng nuôi con của nái ...........................................................................22
3.5.4. Tỷ lệ bệnh .....................................................................................................24
3.5.5. Xếp loại các nhóm giống ..............................................................................25
3.6. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÍ SỐ LIỆU ....................................................................25
Chương IV.....................................................................................................................26
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ......................................................................................26
4.1. KHẢ NĂNG MẮN ĐẺ.......................................................................................26
4.1.1. Tuổi lên giống lần đầu..................................................................................26
4.1.2. Tuổi đẻ lứa đầu.............................................................................................26
vi


4.1.3. Khoảng cách hai lứa đẻ ................................................................................27
4.1.4. Số lứa/nái/năm..............................................................................................28
4.2. KHẢ NĂNG ĐẺ SAI CỦA NÁI........................................................................28
4.2.1. Số con đẻ ra trên ổ........................................................................................28
4.2.2. Số con sơ sinh sống......................................................................................29
4.2.3. Số con sơ sinh sống hiệu chỉnh ....................................................................30
4.2.4. Số con chọn nuôi..........................................................................................31
4.2.5. Số con giao nuôi...........................................................................................32
4.2.6. Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh.............................................................32

4.2.7. Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh.......................................................33
4.3. KHẢ NĂNG NUÔI CON CỦA NÁI .................................................................34
4.3.1. Số con cai sữa...............................................................................................34
4.3.2. Tuổi cai sữa heo con ....................................................................................35
4.3.3. Tỉ lệ sống đến cai sữa...................................................................................35
4.3.4. Trọng lượng toàn ổ heo cai sữa thực tế........................................................36
4.3.5. Trọng lượng toàn ổ heo cai sữa đã hiệu chỉnh .............................................37
4.3.6. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa thực tế...........................................38
4.3.7. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa hiệu chỉnh .....................................38
4.4. TỶ LỆ BỆNH .....................................................................................................40
4.5. XẾP HẠNG CÁC NHÓM GIỐNG ....................................................................40
4.5.1. Xếp hạng các nhóm giống theo số con cai sữa/nái/năm ..............................40
4.5.2. Xếp hạng các nhóm giống theo trọng lượng cai sữa toàn ổ hiệu chỉnh sản
xuất/nái/năm ..................................................................................................................41
4.5.3. Xếp hạng các nhóm giống theo chỉ số sinh sản SPI.....................................42
Chương V ......................................................................................................................44
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...........................................................................................44
5.1. KẾT LUẬN.........................................................................................................44
5.2. ĐỀ NGHỊ ............................................................................................................44
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................46
PHỤ LỤC 1 ...................................................................................................................49
PHỤ BẢNG 2................................................................................................................57
vii


DANH SÁCH NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT

LL

: Landrace thuần.


YY

: Yorkshire thuần.

LY

: Landrace x Yorkshire.

YL

: Yorkshire x Landrace.

LD

: Landrace x Duroc.

LMLM

: lở mồm long móng.

THT

: tụ huyết trùng.

PTH

: phó thương hàn.

VTM


: viêm teo mũi truyền nhiễm.

Myco

: Mycoplasma.

SC

: tiêm dưới da.

IM

: tiêm bắp.



: trị số trung bình.

SD

: độ lệch chuẩn.

CV

: hệ số biến dị.

N.giống

: nhóm giống.


TSTK

: tham số thống kê.

ANCO

: công ty liên doanh dinh dưỡng nông nghiệp quốc

SPI

: chỉ số sinh sản heo nái.

tế.

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Thành phần dinh dưỡng thức ăn hỗn hợp U11 của công ty ANCO ...............7
Bảng 2.2: Thành phần dinh dưỡng thức ăn hỗn hợp U21 của công ty ANCO ...............8
Bảng 2.3: Định mức thức ăn cho từng loại heo...............................................................8
Bảng 2.4: Thành phần các loại thức ăn tự trộn của xí nghiệp chăn nuôi Xuân Phú .......9
Bảng 2.5: Quy trình tiêm phòng cho các loại heo ở xí nghiệp chăn nuôi Xuân Phú ....12
Bảng 2.6: Hệ số di truyền của một số tính trạng quan trọng trên heo...........................13
Bảng 3.1: Hệ số cộng để hiệu chỉnh số heo con sơ sinh sống theo lứa đẻ ....................22
Bảng 3.2: Hệ số hiệu chỉnh trọng lượng về 21 ngày theo ngày cân..............................23
Bảng 3.3: Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ về 21 ngày theo số con giao nuôi.......23
Bảng 3.4: Hệ số hiệu chỉnh trọng lượng về 21 ngày theo lứa đẻ .................................24

Bảng 4.1: Tuổi lên giống lần đầu ..................................................................................26
Bảng 4.2: Tuổi đẻ lứa đầu .............................................................................................26
Bảng 4.3: Khoảng cách hai lứa đẻ.................................................................................27
Bảng 4.4: Số lứa/nái/năm ..............................................................................................28
Bảng 4.5: Số con đẻ ra trên ổ ........................................................................................29
Bảng 4.6: Số con sơ sinh sống.......................................................................................29
Bảng 4.7: Số con sơ sinh sống hiệu chỉnh.....................................................................30
Bảng 4.8: Số con chọn nuôi...........................................................................................31
Bảng 4.9: Số con giao nuôi............................................................................................32
Bảng 4.10: Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh............................................................32
Bảng 4.11: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh......................................................33
Bảng 4.12: Số con cai sữa .............................................................................................34
Bảng 4.13: Tuổi cai sữa heo con ...................................................................................35
Bảng 4.14: Tỉ lệ sống đến cai sữa..................................................................................35
Bảng 4.15: Trọng lượng toàn ổ heo cai sữa thực tế.......................................................36
Bảng 4.16: Trọng lượng toàn ổ heo cai sữa đã hiệu chỉnh............................................37
Bảng 4.17: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa thực tế..........................................38
Bảng 4.18: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa hiệu chỉnh....................................38
Bảng 4.19: Độ giảm trọng của nái khi nuôi con............................................................39
ix


Bảng 4.20: Tỉ lệ nái có biểu hiện triệu chứng bệnh sau khi sinh ..................................40
Bảng 4.21: Số con cai sữa/nái/năm ...............................................................................40
Bảng 4.22: Trọng lượng cai sữa toàn ổ hiệu chỉnh sản xuất/nái/năm ...........................41
Bảng 4.23: Chỉ số sinh sản của các nhóm giống ...........................................................42

x



DANH SÁCH BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1: Số con sơ sinh sống hiệu chỉnh.................................................................31
Biểu đồ 4.2: Trọng lượng toàn ổ heo cai sữa đã hiệu chỉnh..........................................37
Biểu đồ 4.3: Số con cai sữa/nái/năm .............................................................................41
Biểu đồ 4.4: Chỉ số sinh sản của các nhóm giống.........................................................43

xi


Chương I
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Là nước có truyền thống nông nghiệp, chăn nuôi vẫn giữ vai trò quan trọng
trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay. Theo sự phát triển của thời đại, ngành chăn nuôi
cũng phát triển dần về số lượng và chất lượng sản phẩm. Bên cạnh các yếu tố về dinh
dưỡng, điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng, công tác quản lý…, công tác giống giữ vai trò
chủ đạo trong việc nâng cao các tính trạng, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con
người. Việc tạo ra những con giống có sức kháng bệnh cao, tăng trưởng nhanh, phẩm
chất tốt… là nhu cầu cấp bách, không những giúp tăng nhanh lượng sản phẩm có chất
lượng cao mà còn có thể giảm thiểu tối đa chi phí sản xuất do tiêu tốn thức ăn, thuốc
thú y…, nâng cao hiệu quả kinh tế, tăng khả năng cạnh tranh với các sản phẩm nông
nghiệp của nước ngoài.
Những giống tốt không phải tự nhiên có mà phải qua quá trình đánh giá, tuyển
chọn kỹ càng ở từng đàn giống. Khả năng sinh sản của heo nái là một trong các chỉ
tiêu quan trọng, cần phải theo dõi thường xuyên vì có ảnh hưởng rất lớn đến phẩm
chất đàn heo, quyết định thế hệ đời sau tốt hay xấu cả về số lượng lẫn chất lượng.
Vì vậy, được sự đồng ý của khoa Chăn Nuôi Thú Y trường Đại Học Nông Lâm
TP. Hồ Chí Minh, bộ môn Di truyền Giống, ban giám đốc xí nghiệp chăn nuôi Xuân
Phú, với sự hướng dẫn của TS. Phạm Trọng Nghĩa, chúng tôi tiến hành đề tài “KHẢO

SÁT KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI THUỘC MỘT SỐ NHÓM GIỐNG
TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI XUÂN PHÚ”.
1.2. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.2.1. Mục đích
Khảo sát, đánh giá khả năng sinh sản của đàn heo nái.

1


1.2.2. Yêu cầu
Theo dõi, ghi nhận và đánh giá các số liệu liên quan đến các chỉ tiêu sinh sản.
Lọai thải được các nái có thành tích sinh sản thấp.

2


Chương II
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. SƠ LƯỢC VỀ TRẠI CHĂN NUÔI XUÂN PHÚ
2.1.1. Vị trí địa lí và quá trình hình thành, phát triển
- Vị trí địa lý
Xí nghiệp chăn nuôi heo Xuân Phú thuộc nông trường quốc doanh Thọ Vực,
nằm trên địa bàn xã Xuân Phú, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai.
Phía Đông giáp xã Bảo Hòa của huyện Xuân Lộc.
Phía Tây giáp các đồi đá và các cánh đồng của xã Xuân Phú.
Phía Nam giáp các xã của huyện Long Khánh.
Phía Bắc giáp trạm khuyến nông của huyện Xuân Lộc.
Xí nghiệp nằm cách quốc lộ 1 A 100 m theo hướng Tây Nam nên rất thuận tiện
cho việc vận chuyển thức ăn và sản phẩm chăn nuôi.
- Quá trình hình thành và phát triển

Năm 1976, nhằm đáp ứng nhu cầu về con giống cho nhân dân địa phương, Ủy
Ban Nhân Dân huyện Xuân Lộc ra quyết định thành lập trại chăn nuôi heo giống, lấy
tên là “Trại Chăn Nuôi Heo Xuân Phú”.
Năm 1982, trại chuyển về cho Xí Nghiệp Chế Biến Thức Ăn Gia Súc Long
Khánh vì làm ăn thua lỗ, cho đến năm 1988, Xí Nghiệp Chế Biến Thức Ăn Gia Súc
Long Khánh phá sản. Trại chăn nuôi heo Xuân Phú chuyển sang hạch toán độc lập và
trực thuộc Ủy Ban Nhân Dân huyện Xuân Phú.
Năm 1992, trại bị dịch bệnh dẫn đến thua lỗ và được sát nhập với Nông Trường
Quốc Doanh Thọ Vực với tên “Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Xuân Phú”. Từ đó đến nay,
dưới sự lãnh đạo của Ban Giám Đốc Nông Trường Thọ Vực, Xí Nghiệp đã áp dụng
những tiến bộ khoa học kỹ thuật của ngành chăn nuôi, xây dựng thêm chuồng trại mới
với những trang thiết bị hiện đại: ngăn nhốt cá thể, lồng sàn cho nái đẻ nuôi con, máng
ăn, núm uống tự động, hệ thống làm mát, máy đo độ dày mỡ lưng.
3


2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhân sự
- Cơ cấu tổ chức

BAN GIÁM ĐỐC NÔNG TRƯỜNG

BAN GIÁM ĐỐC XÍ NGHIỆP

KẾ TOÁN

KỸ THUẬT

Tổ 1
Heo cai sữa


Tổ 2
Nái đẻ, nuôi con

KHO, THỦ KHO

Tổ 3
Nái khô, đực giống,
nái mang thai

Tổ 4
Heo thịt

Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của xí nghiệp chăn nuôi heo Xuân Phú
- Nhân sự: có 19 người
Đại học: 4
Trung cấp: 9
Sơ cấp: 1
Lao động phổ thông: 5
2.1.3. Cơ cấu đàn
Cơ cấu đàn heo của xí nghiệp tính đến ngày 4/7/2008 như sau:
Tổng đàn: 2608 con, trong đó:
- Đực giống: 8 con
- Nái sinh sản: 429 con, gồm:
+ Nái khô, nái mang thai: 340 con
+ Nái đẻ và nuôi con: 89 con
- Heo hậu bị lớn hơn 5 tháng: 187 con
4


- Heo hậu bị nhỏ hơn 5 tháng: 43 con

- Heo con theo mẹ: 690 con
- Heo cai sữa: 589 con
- Heo thịt: 662 con
2.1.4. Giống và công tác giống
- Nguồn gốc con giống
Heo đực giống và heo nái giống mua từ Trại Giống Cấp I, CP, Phú Sơn với các
giống Yorkshire, Landrace, Duroc, Yorkshire x Landrace, Landrace x Yorkshire.
Heo hậu bị một phần nhập từ các trại Phú Sơn, Trại Giống Cấp I, CP, một phần
được tuyển lựa kỹ càng từ đàn heo của trại.
- Công tác giống
Từ năm 1975, công tác giống đã được xí nghiệp quan tâm với việc lập thẻ nái,
bấm số tai, chọn giống từ đàn heo của trại. Đến nay, mỗi cá thể đều có phả hệ tới đời
ông bà.
Hiện tại, xí nghiệp vẫn đang nhân giống thuần, thường xuyên nhập các giống
heo thuần từ các trại chăn nuôi khác và lai giữa các giống để tạo ưu thế lai.
Heo giống được chọn lọc kỹ càng thông qua gia phả và kiểm tra cá thể. Các cá
thể sau khi được chọn theo gia phả sẽ được kiểm tra qua nhiều giai đoạn:
+ 1 ngày tuổi: chọn heo khỏe mạnh, không dị tật, nhanh nhẹn
+ 21 ngày tuổi: chọn những con to, khỏe mạnh, nhanh nhẹn, lông bóng
mượt, có 12 vú trở lên. Con đực phải có dịch hoàn lộ rõ. Các heo được chọn sẽ được
bấm tai, ghi phiếu cá thể.
+ 90 đến 150 ngày tuổi: đo dài thân, vòng ngực, dày mỡ lưng để loại
những con không đạt tiêu chuẩn. Heo loại chuyển sang nuôi thịt. Heo đạt chuẩn
chuyển sang nuôi hậu bị.
- Các giống heo có tỉ lệ cao trong đàn
+ Yorkshire: thân hình chữ nhật, lông da trắng tuyền, tai to đứng thẳng
hoặc hơi nghiêng về trước, mõm dài vừa phải, trán rộng, mắt lanh lợi, bốn chân thẳng,
vững vàng, lưng thẳng hoặc hơi cong, mắn đẻ, đẻ 10 – 12 con/lứa, nuôi con khéo, chịu
được kham khổ, chất lượng quày thịt tốt. Trọng lượng trưởng thành của con đực
khoảng 250 – 400 kg/con, con cái khoảng 180 – 320 kg/con.

5


+ Landrace: thân hình thủy lôi, lông trắng tuyền, tai to, xụ che mắt, mõm
dài, đầu nhỏ, bốn chân thẳng, có dòng xương ống chân nhỏ, hơi yếu, có dòng xương
ống chân to và vững chắc, mông nở, đẻ nhiều con, mỗi lứa có thể đẻ 10 – 12 con, tăng
trọng nhanh, thích nghi kém hơn Yorkshire trong điều kiện nóng ẩm, kén ăn, đòi hỏi
điều kiện chăm sóc tốt, thịt nhiều nạc. Trọng lượng trưởng thành của con đực khoảng
270 – 400 kg/con, con cái khoảng 200 – 320 kg/con.
+ Yorkshire x Landrace: lông da trắng hoặc có vài bớt đen nhỏ, đầu hơi
thô, cổ tương đối dài, tai nhỏ xiên hoặc cụp xuống mặt, mõm ngắn, chân to khỏe, tầm
vóc lớn, nuôi con giỏi, chịu được kham khổ.
+ Landrace x Yorkshire: lông da trắng hoặc có vài bớt đen nhỏ, tai xụp,
đầu thẳng, lưng hơi cong, bốn chân chắc chắn, nuôi con giỏi, chịu được kham khổ.
2.1.5. Nhiệm vụ và phương hướng chăn nuôi
- Nhiệm vụ
+ Cung cấp các giống heo thịt, heo hậu bị
+ Cung cấp tinh heo phục vụ công tác phối giống nhân tạo
+ Cung cấp heo thịt
- Phương hướng chăn nuôi
+ Không ngừng nâng cao chất lượng đàn giống bằng việc chú trọng công
tác giống. Bên cạnh việc nhập heo giống từ các trại giống uy tín, thường xuyên đánh
giá, tuyển chọn heo hậu bị để có đàn hậu bị tốt và liên tục.
+ Dần thay thế điện lưới bằng điện biogaz để tiết kiệm chi phí sản xuất.
Hiện nay điện biogaz mới chỉ đủ dùng ban ngày, buổi tối dùng điện lưới.
+ Từng bước hình thành các trang trại chuyên môn hóa với mục tiêu đầu
tư tới đâu sản xuất tới đó, phát triển ổn định theo hướng mở rộng.
+ Xây dựng xưởng chế biến phân hữu cơ vi sinh tại xí nghiệp chăn nuôi
Xuân Phú.
+ Xây dựng trại heo thịt tại nông trường Thọ Vực qui mô 5000 con.

+ Tổ chức quản lí theo hệ thống chất lượng Iso 9001 – 2000.
2.2. ĐIỀU KIỆN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG
2.2.1. Chuồng trại
Được kết cấu bằng các vật liệu kiên cố, gồm:
6


- Chuồng heo nọc: là chuồng cá thể, cách nhau bằng các song sắt chắc chắn,
diện tích mỗi ô là 2 m x 2 m, nền chuồng bằng xi măng, mỗi ô chuồng có máng ăn
bằng inox bán tự động, núm uống tự động, có hệ thống làm mát bằng quạt hút ở cuối
dãy và màng lọc thấm nước đầu mỗi dãy.
- Chuồng cho nái hậu bị chờ phối và nái mang thai: là chuồng hở, hai nóc, mái
lợp thiếc, có hệ thống phun nước trên mái để làm mát, gồm 3 chuồng, mỗi chuồng chia
làm nhiều dãy với các ô riêng biệt, mỗi ô đều có núm uống tự động, máng ăn chung
cho cả dãy nên thuận lợi cho việc vệ sinh sau khi ăn.
- Chuồng cho nái đẻ: là chuồng nửa kín nửa hở, có quạt hút, quạt đẩy đầu mỗi
dãy và màng lọc thấm nước làm mát. Nái đẻ được nuôi cá thể trong chuồng lồng, sàn
nhằm hạn chế hao hụt heo con do mẹ đè, bệnh tật. Nền lồng cho heo con chủ yếu là vỉ
sắt, đang dần được thay thế bằng vỉ nhựa. Mỗi ô chuồng đều có núm uống, máng ăn
bán tự động cho heo mẹ, đèn sưởi ấm, máng nhựa tập ăn cho heo con.
- Chuồng nuôi heo cai sữa: chuồng hở, hai mái, lợp thiếc, có hệ thống phun
nước trên mái để làm mát. Kiểu chuồng lồng sàn, có bố trí đèn sưởi ấm, núm uống,
máng ăn tự động giữa hai ô chuồng. Chuồng có màn bằng cao su che mưa, gió lạnh.
- Chuồng heo thịt: là chuồng hở, nền bằng xi măng, chia làm nhiều ô chuồng,
mỗi ô có bể tắm, máng ăn tự động bố trí giữa hai ô.
2.2.2. Thức ăn
- Heo 7 ngày tuổi: được tập ăn bằng thức ăn hỗn hợp U11 dạng viên của công
ty liên doanh dinh dưỡng nông nghiệp quốc tế ANCO.
Bảng 2.1: Thành phần dinh dưỡng thức ăn hỗn hợp U11 của công ty ANCO
Thành phần


Hàm lượng

Đạm tối thiểu

21,5 %

Ca

1 – 1,2 %

P tối thiểu

0,6 %

Năng lượng trao đổi tối thiểu

3300 kcal

Độ ẩm tối đa

13 %

Muối

0,35 – 0,7 %

Xơ tối đa

2,5 %


Colistin tối đa

20 mg/kg
7


- Heo cai sữa: cho ăn bằng thức ăn hỗn hợp U21 của công ty ANCO có trộn
thêm Roxolin
Bảng 2.2: Thành phần dinh dưỡng thức ăn hỗn hợp U21 của công ty ANCO
Thành phần

Hàm lượng

Đạm tối thiểu

19 %

Ca

0,9 – 1,2 %

P tối thiểu

0,6 %

Năng lượng trao đổi tối thiểu

3200 kcal


Độ ẩm tối đa

13 %

Muối

0,35 – 0,7 %

Xơ tối đa

4%

Colistin tối đa

20 mg/kg

- Heo thịt, nái khô, nái bầu, nái đẻ và đực giống cho ăn bằng thức ăn tự trộn của
xí nghiệp.
Bảng 2.3: Định mức thức ăn cho từng loại heo
Loại heo

Định mức ( Kg/ngày )

Heo nái đẻ và nuôi con

4–6

Heo đực

2,0 – 2,5


Heo thịt

Tự do

Heo hậu bị nhỏ

Tự do

Heo hậu bị lớn

1,8 – 2,0

Heo con theo mẹ

Tự do

Heo cai sữa

Tự do

Heo nái mang thai
1

Ngày phối
Từ ngày phối đến ngày 30

1,5 – 2

Từ ngày 30 đến ngày 60


2 – 2,5
2,5

Trên 60 ngày
Heo nái khô

1

Ngày đầu cai sữa

2,5 – 3,5

Ngày thứ 2 đến lúc phối
8


Bảng 2.4: Thành phần các loại thức ăn tự trộn của xí nghiệp chăn nuôi Xuân Phú
Thành phần
( Kg )

9A

9B

Amocilin

10A
0,3


Acid park 4 way
Bột bắp

10B

10kg/500kg
308

308

Borgafat hill 306

350

350

10

10

Bột cá 600N

37

37

50

50


Bột sò

4

4

3

3

DCP

4

4

4

4

Bánh dầu đậu nành

90

90

95

95


Bánh dầu dừa

80

80

60

60

Cám chuốt

461

460

410,7

410,7

3

3

3

3

0,5


0,5

1,5

1,5

NaCl

7

7

5

5

Nbiotine

1

1

1

1

Premix AK

2


2

2

2

Premix AS

2

2

2

2

Vitamin C

0,5

0,5

0,5

0,5

1

1


1

1

Feed add NC1
Lysine

β 50
Khang phú số 1

1

2.2.3. Nước uống
Nước uống cho heo là nguồn nước giếng khoan được xử lí bằng chlorine rồi
bơm lên bồn chứa và phân phối tới các ô chuồng theo hệ thống ống dẫn.
Mỗi ô chuồng đều có hệ thống ống riêng đảm bảo nước sạch cho heo.

9


2.2.4. Nuôi dưỡng, chăm sóc
- Đực giống
Cho ăn ngày 2 lần, hàng ngày được tắm và dọn phân, khai thác tinh 2 lần/tuần
vào buổi sáng hoặc đầu giờ chiều. Tinh sau khai thác được kiểm tra, pha loãng và
đóng bao.
- Nái khô, nái bầu
Cho ăn ngày 2 lần theo định mức, nái khô ngày đầu cai sữa hạn chế khẩu phần
để tạo stress giúp nái nhanh lên giống, nái chửa từ ngày phối đến ngày thứ 30 cũng
được hạn chế khẩu phần để tăng tính thèm ăn trong giai đoạn nuôi con, nhờ đó lợn nái
ăn được nhiều hơn để tăng khả năng tiết sữa nuôi con. Phân được dọn và chuyển qua

khu làm phân. Nái lên giống được kiểm tra bằng đực thí tình.
- Nái đẻ và nuôi con
Nái mang thai được chuyển lên chuồng đẻ trước ngày đẻ dự kiến 7 – 10 ngày,
cho ăn ngày 2 lần bằng thức ăn 10A của xí nghiệp tự trộn, máng ăn được vệ sinh hàng
ngày. Nái được tắm ngày 1 lần, dọn phân thường xuyên, đảm bảo chuồng sạch khi nái
đẻ.
Nái có dấu hiệu sắp sinh thì ngừng cho ăn để giảm sốt sữa lúc sinh. Sau khi nái
sinh con đầu tiên có thể tiêm oxytocin từ 4 – 6 cc/con tùy theo trọng lượng để giúp nái
đẻ nhanh. Nái đẻ khó được can thiệp bằng oxytocin hay móc lấy thai. Sau khi sinh cho
ăn 1 kg thức ăn 10B của xí nghiệp, tăng dần lên 4 – 6 kg/ngày. Tiêm oxytocin và
kháng sinh liên tục 3 ngày sau khi đẻ để tống hết dịch hậu sản và tránh viêm nhiễm.
Những nái yếu được truyền gluocose 5 %. Nái đẻ chỉ dọn phân thường xuyên, không
tắm.
- Heo con theo mẹ
Heo con sau sinh được lau khô. Những heo đẻ ra bị ngộp được lau sạch nước
ối, móc hết nhớt ở miệng, mũi và được hô hấp nhân tạo bằng cách co duỗi người nhiều
lần, sưởi ấm bằng đèn, có chuồng úm tránh gió lạnh và cho bú sữa đầu. Rốn để tự khô.
1 ngày sau khi sinh tiến hành bấm răng, cắt đuôi, cắt rốn chừa lại 3 – 4 cm và sát trùng
bằng thuốc xanh methylen. Những con đủ tiêu chuẩn, không dị tật, khỏe mạnh được
nghiệm thu và bấm số tai. Heo còi để nuôi vỗ nhưng không bấm tai.
Chích sắt lần một vào ngày thứ 1 và lần hai vào ngày thứ 10 sau khi sinh.
10


Tập ăn cho heo lúc 7 ngày tuổi bằng thức ăn hỗn hợp U11 trộn với nước rồi
nhét vào miệng heo con. Heo con 10 ngày tuổi có thể tự ăn thức ăn trong máng nhựa.
Những heo yếu, chậm lớn được tiêm glucose 5 % pha với amino acid hoặc Cevit C,
tiêm xoang bụng từ 10 - 20 ml/con.
Thiến heo vào ngày thứ 13 – 14 và chuyển lên chuồng cai sữa vào ngày 21 –
28 sau khi cân trọng lượng.

- Heo cai sữa
Nuôi trên chuồng lồng sàn, mỗi ô chuồng có khoảng 20 con khá đồng đều về
trọng lượng để hạn chế heo dành ăn, đánh nhau. Cho ăn tự do bằng thức ăn hỗn hợp
U21 của công ty ANCO, xịt chuồng ngày 2 lần để dọn phân nhưng hạn chế làm ướt
heo. Hàng ngày heo cai sữa được kiểm tra, theo dõi và điều trị bệnh. Đến khoảng 60
ngày tuổi thì chuyển những heo được tuyển chọn sang nuôi hậu bị, những heo không
đạt chuẩn chuyển sang nuôi thịt hoặc bán thương phẩm.
2.2.5. Vệ sinh thú y
- Vệ sinh công nhân: công nhân trước khi xuống chuồng phải thay đồ bảo hộ
lao động, mang ủng và đi qua hố sát trùng. Có công nhân riêng cho mỗi chuồng, hạn
chế công nhân đi lại giữa các chuồng.
- Vệ sinh khách tham quan: khách tham quan cũng phải mang ủng, mặc áo
blouse, đi qua hố sát trùng trước khi vào khu vực chuồng nuôi.
- Các xe chở cám, chở khách tham quan cũng phải đi qua hố sát trùng và được
xịt thuốc sát trùng trước khi vào trại.
- Chuồng trại được vệ sinh định kỳ 1 lần/1 tuần, trước mỗi chuồng đều có hố sát
trùng.
- Chuồng heo sau khi chuyển đi được làm sạch bằng vòi nước cao áp và phun
thuốc sát trùng trước khi chuyển heo mới đến.
- Thức ăn cũng có thể là nguồn lây nhiễm bệnh, đặc biệt là thức ăn ẩm mốc nên
máng ăn cũng được vệ sinh hàng ngày, thức ăn hỗn hợp trộn tới đâu sử dụng tới đó,
không để tồn kho quá lâu.
- Các dụng cụ thú y như xi lanh, kim tiêm, kềm bấm răng, bấm tai … đều được
nấu trong nước sôi mỗi buổi sáng.

11


2.2.6. Quy trình tiêm phòng
Bảng 2.5: Quy trình tiêm phòng cho các loại heo ở xí nghiệp chăn nuôi Xuân Phú

Loại heo

Heo theo
mẹ

Lứa tuổi

Thuốc

Phòng bệnh

Liều dùng Cách dùng

1

Fe, B12

Thiếu máu

1 cc/con

IM

4

Quynococ

Cầu trùng

1 giọt/con


Uống

10

Fe, B12

Thiếu máu

1 cc/con

IM

VTM + Myco + THT

1 cc/con

IM

VTM + Myco + THT 1 cc/con

IM

( ngày )

11
24

Porcillis
BPM

Porcillis
BPM

30

PTH + THT

PTH, THT

2 cc/con

SC

40

Aftopor

LMLM

2 cc/con

IM

45

Collapest

Dịch tả

2 cc/con


IM

Pes-Vas-Lus

Giả dại

2 cc/con

IM

Litter Guar

E.coli

2 cc/con

IM

Aftopor

LMLM

2 cc/con

IM

PRRS

PRRS


2 cc/con

IM

75

PRRS

PRRS

2 cc/con

IM

120

Parrow sur B

Parvo

5 cc/con

IM

Heo hậu

135

Aftopor


LMLM

2 cc/con

IM

bị

150

Coglapest

Dịch tả

2 cc/con

IM

165

Parrow sur B

Parvo

2 cc/con

IM

180


Pes-Vas-Lus

Giả dại

2 cc/con

IM

Heo cai
sữa

25 ngày trước
Nái bầu

khi sinh
15 – 20 ngày
trước khi sinh
10 ngày sau

Nái nuôi

khi sinh

con

21 – 25 ngày
sau khi sinh

12



Định kỳ tiêm coglapest phòng dịch tả toàn đàn 2 lần/năm vào tháng 5 và tháng
11.
2.3. CƠ SỞ LÍ LUẬN
2.3.1. Các yếu tố ảnh hưởng khả năng sinh sản của nái
2.3.1.1. Yếu tố di truyền
Di truyền là hiện tượng chuyển những tính trạng của cha mẹ cho con cái thông
qua gen của cha mẹ.
Khả năng di truyền của một tính trạng được biểu thị bằng hệ số di truyền. Theo
nghĩa hẹp, hệ số di truyền biểu thị phần kiểu hình được qui định bởi các gen truyền đạt
từ bố mẹ cho đời con và mức độ giống nhau giữa các thú có quan hệ thân tộc nên có
vai trò quan trọng nhất trong việc cải tiến di truyền giống vật nuôi. Theo Nguyễn Văn
Thành (2007), giống heo ảnh hưởng ý nghĩa đến tuổi thành thục: heo giống lai thành
thục sớm hơn heo giống thuần 11 ngày, trong các giống thuần, heo Landrace thành
thục sớm nhất rồi đến Yorkshire và heo cái sẽ thành thục trễ nếu mẹ nó trưởng thành
sinh dục trễ.
Do hệ số di truyền của các tính trạng sinh sản tương đối thấp nên chịu nhiều
ảnh hưởng của ngoại cảnh và sự chăm sóc nuôi dưỡng. Tuy nhiên, điều kiện ngoại
cảnh tối ưu và sự chăm sóc nuôi dưỡng tốt cũng chỉ giúp thú đạt đến giới hạn di truyền
chứ không giúp thú vượt qua giới hạn di truyền của giống.
Bảng 2.6: Hệ số di truyền của một số tính trạng quan trọng trên heo
Tính trạng

Hệ số di truyền

Mức độ

Số con đẻ/ổ


0,05 – 0,15

Thấp

Số con cai sữa

0,10 – 0,15

Thấp

Trọng lượng heo sơ sinh

0,15 – 0,20

Thấp

Trọng lượng heo cai sữa

0,15 – 0,20

Thấp

Trọng lượng heo 6 tháng

0,20 – 0,25

Trung bình

Tăng trọng


0,25 – 0,40

Trung bình

Tuổi động dục

0,30 – 0,40

Trung bình

Dày mỡ lưng

0,40 – 0,60

Cao

(Nguồn: theo Trần Thanh Hồng, 2007; Cẩm nang chăn nuôi lợn công nghiệp, 2000)

13


×