Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH, KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA CÁC GIỐNG NỌC TẠI TRẠI HEO GIỐNG CAO SẢN KIM LONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (421.93 KB, 69 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH, KHẢ NĂNG SINH SẢN
CỦA CÁC GIỐNG NỌC TẠI TRẠI HEO GIỐNG
CAO SẢN KIM LONG

Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thành Trung
Ngành

: Chăn Nuôi

Khóa

: 2004 – 2008

Lớp

: Chăn Nuôi 30

Tháng 09 năm 2008


KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH, KHẢ NĂNG SINH SẢN
CỦA CÁC GIỐNG NỌC TẠI TRẠI HEO GIỐNG
CAO SẢN KIM LONG

Tác giả
NGUYỄN THÀNH TRUNG



Khóa luận được đề trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng kỹ sư ngành Chăn Nuôi

Giáo viên hướng dẫn
Th.S LÂM QUANG NGÀ

Tháng 09 năm 2008
i


LỜI CẢM TẠ
Kính dâng lên bố mẹ, người đã sinh thành dưỡng dục cho tôi có được ngày hôm nay.
Xin nhớ mãi công ơn:
* Thạc sĩ Lâm Quang Ngà
Đã hết lòng hướng dẫn em để hoàn thành quyển luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn:
* Ban giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh.
* Quý thầy cô khoa Chăn Nuôi - Thú Y đã giảng dạy và truyền đạt những kiến
thức quý báu trong suốt thời gian học tập.
* Ban giám đốc quản lý trại heo giống cao sản Kim Long.
* Các anh chị phòng kỹ thuật, phòng tinh của tổ giống. Cùng toàn thể công nhân
trong trại đã nhiệt tình hướng dẫn và tạo điều kiện cho tôi học tập những kinh nghiệm
trong suốt quá trình thực tập.
Và những người bạn thân của tôi cùng các bạn trong lớp Chăn Nuôi 30 đã bên
cạnh và giúp đỡ tôi trong thời gian vừa qua.
Thành phố Hồ Chí Minh tháng 8 năm 2008

NGUYỄN THÀNH TRUNG

ii



TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Thời gian khảo sát của khóa luận “ Khảo sát phẩm chất tinh dịch, khả năng
sinh sản của các giống nọc tại trại heo giống cao sản Kim Long”

từ ngày

03/03/2008 đến ngày30/06/2008 tại trại heo giống cao sản Kim Long.
1. Bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm được tiến hành khảo sát trên 12 cá thể nọc được chia đều cho 3
giống: Duroc, Yorkshire, Landrace. Thí nghiệm được bố trí theo kiểu phân nhánh và
xử lý thống kê trên phần mềm Minitab 14.0
2. Kết quả
* Xếp cấp nọc giống
– Giống Duroc có 3 cá thể nọc đặc cấp và 1 cá thể đạt cấp 1.
– Giống Yorkshire có 3 cá thể nọc đặc cấp và 1 cá thể đạt cấp 1.
– Giống Landrace có cả 4 cá thể nọc đạt đặc cấp.
* Phẩm chất tinh dịch
– Về tháng: Tích VAC của tháng 4 (56,11) > tháng 3 (55,55) > tháng 5 (55,03) >
tháng 6 (54,16).
– Về giống: Tích VAC của giống Yorkshire (56,52) > giống Landrace (55,07) >
giống Duroc (54,06).
* Chỉ tiêu sinh sản:
Tỷ lệ đậu thai của giống Landrace (89,15) > giống Yorkshire (85,85) > giống
Duroc (85,18). Tỷ lệ đạu thai trung bình của đàn nọc khảo sát là 87,96.
Số heo con sơ sinh điều chỉnh trên ổ của giống Landrace (11,41) > Yorkshire
(11,34) > Duroc (10,53).

iii



MỤC LỤC
Trang
Trang tựa...........................................................................................................................i
Lời cảm tạ ....................................................................................................................... ii
Tóm tắt khóa luận .......................................................................................................... iii
Mục lục ...........................................................................................................................iv
Danh sách các chữ viết tắt ............................................................................................ vii
Danh sách các bảng ..................................................................................................... viii
Danh sách các biểu đồ ....................................................................................................ix
Danh sách các đồ thị........................................................................................................x
Chương 1. MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề.................................................................................................................1
1.2. Mục đích ...................................................................................................................1
1.3. Yêu cầu .....................................................................................................................1
Chương 2. TỔNG QUAN..............................................................................................2
2.1 Điều kiện khảo sát .....................................................................................................2
2.1.1 Nhiệt độ, ẩm độ qua các tháng khảo sát .................................................................2
2.2.2 Nuôi dưỡng đàn nọc ...............................................................................................3
2.2.3 Quy trình chăm sóc, quản lý...................................................................................3
2.3 Đàn nọc thí nghiệm ...................................................................................................4
2.4 Sự thành thục về tính dục ..........................................................................................4
2.5 Tinh dịch (Semen) .....................................................................................................5
2.5.1 Tinh thanh (Seminal plasma)..................................................................................5
2.5.2 Tinh trùng (spermatozoa) .......................................................................................6
2.6 Chức năng của dịch hoàn phụ ...................................................................................7
2.7 Chức năng của tuyến sinh dục phụ............................................................................8
2.7.1 Tuyến tiền liệt (prostate gland)...............................................................................8
2.7.2 Tuyến cầu niệu đạo (Cowper gland) ......................................................................8

2.7.3 Tuyến tinh nang (Vesicular gland) .........................................................................8
2.8 Đặc tính và những yếu tố ảnh hưởng đến sức sống của tinh trùng ...........................9
2.8.1 Những đặc tính của tinh trùng ................................................................................9
iv


2.8.2 Những yếu tố ảnh hưởng đến sức sống của tinh trùng...........................................9
2.9 Những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh tinh và phẩm chất tinh dịch ..............11
2.9.1 Dinh dưỡng...........................................................................................................11
2.9.1.1 Vai trò của dưỡng khí ........................................................................................11
2.9.1.2 Vai trò của nước ................................................................................................11
2.9.1.3 Vai trò của Protein.............................................................................................11
2.9.1.4 Vai trò của vitamin ............................................................................................12
2.9.2 Giống ....................................................................................................................12
2.9.3 Thời tiết khí hậu ...................................................................................................13
2.9.4 Cường độ chiếu sáng ............................................................................................13
2.9.5 Lứa tuổi.................................................................................................................13
2.9.6 Chăm sóc quản lý .................................................................................................14
2.9.7 Chu kỳ khai thác...................................................................................................15
2.9.8 Kỹ thuật lấy tinh ...................................................................................................15
2.9.9 Pha chế và bảo tồn tinh dịch.................................................................................16
2.9.10 Bệnh tật...............................................................................................................17
2.10 Những khuyến cáo về phẩm chất tinh dịch ...........................................................17
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................18
3.1 Thời gian và địa bàn khảo sát..................................................................................18
3.1.1 Thời gian...............................................................................................................18
3.1.2 Địa bàn..................................................................................................................18
3.2 Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp nghiên cứu ..................................................18
3.2.1 Chỉ tiêu khảo sát ...................................................................................................18
3.2.2 Giám định xếp cấp đàn nọc giống thí nghiệm......................................................18

3.3 Kiểm tra phẩm chất tinh dịch ..................................................................................21
3.3.1 Chu kỳ và thời gian lấy tinh .................................................................................21
3.3.2 Vệ sinh trước khi lấy tinh .....................................................................................21
3.3.3 Cách lấy tinh.........................................................................................................21
3.3.4 Kiểm tra tinh dịch.................................................................................................22
3.4 Chỉ tiêu sinh sản ......................................................................................................25
3.4.1 Tỷ lệ đậu thai ........................................................................................................25
v


3.4.2 Số heo sơ sinh điều chỉnh trên ổ...........................................................................25
3.4.3 Trọng lượng cả ổ heo sơ sinh bình quân do từng nọc phối ..................................26
3.4.4 Trọng lượng heo con sơ sinh bình quân do từng cá thể nọc phối ........................26
3.5 Nguyên nhân loại thải nọc giống.............................................................................26
3.6 Xử lý thống kê .........................................................................................................26
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..................................................................27
4.1 Kết quả xếp cấp đàn nọc giống khảo sát. ................................................................27
4.1.1 Kết quả xếp cấp đàn nọc.......................................................................................27
4.1.2 Nhận xét đàn nọc khảo sát....................................................................................27
4.2 Kết quả đánh giá và so sánh các chỉ tiêu về phẩm chất tinh trùng..........................28
4.2.1 Kết quả so sánh và nhận xét về dung lượng tinh trùng ........................................28
4.2.2 Kết quả so sánh và nhận xét về hoạt lực tinh trùng..............................................34
4.2.3 Kết quả so sánh và nhận xét nồng độ tinh trùng ..................................................39
4.2.4 Kết quả so sánh và nhận xét về tích VAC của tinh dịch ......................................44
4.3 Chỉ tiêu sinh sản ......................................................................................................49
4.3.1 Kết quả đánh giá tỷ lệ đậu thai .............................................................................49
4.3.2 Số heo con sơ sinh điều chỉnh trên ổ ....................................................................49
4.3.3. Trọng lượng cả ổ heo sơ sinh bình quân do từng nọc phối .................................50
4.3.4 Trọng lượng heo con sơ sinh bình quân do từng cá thể nọc phối ........................51
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................53

5.1 Kết luận....................................................................................................................53
5.1.1 Phẩm chất tinh dịch ..............................................................................................53
5.1.2 Chỉ tiêu sinh sản ...................................................................................................53
5.2 Đề nghị ....................................................................................................................53
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................55
PHỤ LỤC .....................................................................................................................56

vi


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Y

Yorkshire

L

Landrace

D

Duroc

FMD

Foot and Mouth Disease: Bệnh lở mồm long móng

PARVO

Bệnh xảy thai truyền nhiễm


AUJESZKY

Bệnh giả dại

PRRS

Porcine Reproductive Respiratory Syndromeday: Hội chứng rối loạn
sinh sản và hô hấp trên heo

V

Dung lượng

A

Hoạt lực

C

Nồng độ

VAC

Tích VAC

R

Sức kháng


K

Kì hình

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

P

Tỷ lệ

X

Trung bình

Sx

Phương sai so với quần thể thí nghiệm

Cv

Mức độ biến động

TLHCSSCaO Trọng lượng heo con sơ sinh cả ổ
TLHCSS

Trọng lượng heo con sơ sinh

vii



DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Tuổi thành thục tính dục ở một số loài ...........................................................5
Bảng 2.2: Thành phần hóa học của tinh dich heo ...........................................................5
Bảng 2.3: Kích thước tinh trùng của một số loài gia súc ................................................6
Bảng 2.4: Phẩm chất tinh của các giống heo.................................................................12
Bảng 2.5: Nồng độ tinh trùng theo mùa ........................................................................13
Bảng 2.6: Phẩm chất tinh dịch qua độ tuổi....................................................................14
Bảng 2.7: Ảnh hưởng của khoảng cách lấy tinh đến phẩm chất tinh dịch ....................15
Bảng 2.8: Chỉ tiêu tối thiểu của tinh dịch cho phép pha loãng......................................16
Bảng 2.9: Quy định phẩm chất tinh dịch.......................................................................17
Bảng 3.1: Phân loại cá thể giống khảo sát.....................................................................19
Bảng 3.2: Quy định xếp cấp nọc giống .........................................................................19
Bảng 3.3: Cách chấm điểm xếp cấp ngoại hình ............................................................20
Bảng 3.4: Dung lượng tinh dịch ....................................................................................23
Bảng 3.5: Thang điểm đánh giá sức hoạt động của tinh trùng......................................24
Bảng 3.6: Bảng quy định phẩm chất tinh được phép sử dụng của nhà nước ................25
Bảng 4.1. Điểm và cấp tỏng hợp đàn nọc khảo sát .......................................................27
Bảng 4.2. Tỷ lệ đạt cấp tổng hợp...................................................................................28
Bảng 4.3. Kết quả về dung lượng tinh dịch...................................................................30
Bảng 4.3: Kết quả về hoạt lực tinh trùng.......................................................................35
Bảng 4.4. Kết quả về nồng độ tinh trùng.......................................................................40
Bảng 4.5. Kết quả về tích VAC....................................................................................45
Bảng 4.6: Tỷ lệ phối đậu thai của các giống nọc ..........................................................49
Bảng 4.7: Khả năng sinh sản của từng cá thể nọc .........................................................50
Bảng 4.8: Trọng lượng heo con sơ sinh của từng cá thể nọc trong giống.....................52

viii



DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1: Kết quả so sánh về dung lượng tinh dịch trung bình theo tháng và giống .... 32
Biểu đồ 4.2: Kết quả dung lượng tinh dịch trung bình theo tháng................................32
Biểu đồ 4.3: Kết quả dung lượng tinh dịch trung bình theo giống................................32
Biểu đồ 4.4: Kết quả về hoạt lực tinh trùng trung bình theo tháng và giống ................37
Biểu đồ 4.5: Kết quả về hoạt lực tinh trùng trung bình theo tháng ...............................37
Biểu đồ 4.6: Kết quả về hoạt lực tinh trùng trung bình theo giống...............................37
Biểu đồ 4.7: Kết quả về nồng độ tinh trùng theo tháng và giống..................................42
Biểu đồ 4.8: Kết quả nồng độ tinh trùng theo tháng .....................................................42
Biểu đồ 4.9: Kết quả nồng độ tinh trùng theo giống .....................................................42
Biểu đồ 4.10: Kết quả về tích VAC tinh dịch trung bình theo tháng và giống .............47
Biểu đồ 4.11: Kết quả về tích VAC tinh dịch trung bình theo tháng ............................47
Biểu đồ 4.12: Kết quả về tích VAC tinh dịch trung bình theo giống............................47

ix


DANH SÁCH CÁC ĐỒ THỊ
Trang
Đồ thị 4.1: Dung lượng tinh dịch trung bình qua các tháng của từng cá thể trong giống
heo Duroc ...............................................................................................................33
Đồ thị 4.2: Dung lượng tinh dịch trung bình qua các tháng của từng cá thể trong giống
heo Landrace ..........................................................................................................33
Đồ thị 4.3: Dung lượng tinh dịch trung bình qua các tháng của từng cá thể trong giống
heo Yorkshire .........................................................................................................33
Đồ thị 4.4: Hoạt lực tinh trùng trung bình qua các tháng của từng cá thể trong giống
heo Duroc ...............................................................................................................38

Đồ thị 4.5: Hoạt lực tinh trùng trung bình qua các tháng của từng cá thể trong giống
heo Landrace ..........................................................................................................38
Đồ thị 4.6: Hoạt lực tinh trùng trung bình qua các tháng của từng cá thể trong giống
heo Yorkshire .........................................................................................................38
Đồ thị 4.7: Nồng độ tinh trùng trung bình qua các tháng của các cá thể trong giống
Duroc......................................................................................................................43
Đồ thị 4.8: Nồng độ tinh trùng trung bình qua các tháng của các cá thể trong giống
Landrace.................................................................................................................43
Đồ thị 4.9: Nồng độ tinh trùng trung bình qua các tháng của các cá thể trong giống
Yorkshire................................................................................................................43
Đồ thị 4.10: Tích VAC trung bình qua các tháng của các cá thể trong giống heo Duroc
................................................................................................................................48
Đồ thị 4.11: Tích VAC trung bình qua các tháng của các cá thể trong giống heo
Landrace.................................................................................................................48
Đồ thị 4.12: Tích VAC trung bình qua các tháng của các cá thể trong giống heo
Yorkshire................................................................................................................48

x


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Khi mức sống ngày càng được nâng cao, xã hội đòi hỏi các sản phẩm cung cấp
cho con người cũng phải tốt hơn và chất lượng cũng phải cao hơn. Trong số các sản
phẩm phục vụ nhu cầu dân sinh thì thực phẩm nói chung và thịt heo nói riêng là một
nhu cầu tất yếu.
Làm thế nào để đạt được năng suất và sản lượng lớn, chất lượng sản phẩm từ thịt
heo có giá trị cao nhưng giá thành phải phù hợp với điều kiện kinh tế của các tầng lớp
xã hội là một bài toán luôn được các nhà làm chăn nuôi đặt ra. Để đáp ứng được điều

đó đòi hỏi các nhà chăn nuôi không những tăng số lượng đầu heo mà còn phải biết lai
tạo, chọn lọc, tạo ra các giống cho sản lượng thịt có chất lượng cao (nhiều nạc, ít mỡ).
Ngoài ra, các nhà chăn nuôi còn phải biết quản lý đàn nọc giống thật tốt, để làm điều
này thì các nhà chăn nuôi quản lý phải thường xuyên kiểm tra đánh giá phẩm chất tinh
dịch, khả năng sinh trưởng sinh sản của các nhóm nọc giống để từ đó có thể bồi dưỡng
hay loại thải từng cá thể một cách có hiệu quả.
Được sự đồng ý của Ban chủ nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y, bộ môn Di Truyền
Giống và sự hướng dẫn của Thạc sĩ Lâm Quang Ngà cùng sự đồng ý của Trại heo
giống cao sản Kim Long, chúng tôi tiến hành đề tài: “ Khảo sát phẩm chất tinh dịch
và khả năng sinh sản của các giống nọc tại trại heo giống cao sản Kim Long”.
1.2. Mục đích
Tìm hiểu khả năng sản xuất của các nhóm nọc giống, từ đó đề xuất hướng sử
dụng heo nọc có hiệu quả.
1.3. Yêu cầu
 Đánh giá, giám định, xếp cấp đàn nọc giống.
 Theo dõi và so sánh một số chỉ tiêu: V, A, C, VAC
 Đánh giá phẩm chất tinh dịch.
 Đánh giá khả năng sinh sản
 Khảo sát tỉ lệ đậu thai.
1


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Điều kiện khảo sát
2.1.1 Nhiệt độ, ẩm độ qua các tháng khảo sát
Chúng tôi tiến hành theo dõi nhiệt độ và ẩm độ hằng ngày qua các tháng thí
nghiệm tại các thời điểm:
− Sáng: 7 giờ - 7giờ 30 phút.
− Trưa: 13 giờ - 13 giờ 30 phút.

− Chiều: 16 giờ - 16 giờ 30 phút.
Kết quả nhiệt độ và ẩm độ qua các tháng:
– Nhiệt độ (0C)
Tháng
Nhiệt độ (0C)
Sáng
Trưa
Chiều
Trung bình

3

4

5

6

26,7

27,8

27,3

27,4

(26 – 28)

(27 – 29)


(26 – 28)

(26 – 28)

31,1

31,6

31,5

32,5

(30 – 32)

(30 – 33)

(29 – 33)

(29 – 34)

32,6

32,96

31,4

32.3

(31 – 34)


(30 – 35)

(29 – 34)

(29 – 34)

30,8

30,1

30,1

30,7

2


– Ẩm độ (%)
Tháng

3

4

5

6

82,1


84,6

85,5

85,8

(78 – 89)

(81 – 89)

(85 – 89)

(85 – 89)

64,6

68,9

71,9

70,9

(58 – 73)

(62 -79)

(63 – 74)

(63 – 74)


64,5

63,4

71

69,9

(58 – 83)

(59 – 83)

(63 – 84)

(69 – 83)

70,4

72,3

76,1

75,5

Ẩm độ (%)
Sáng
Trưa
Chiều
Trung bình
2.2.2 Nuôi dưỡng đàn nọc


Heo nọc giống đang làm việc cho ăn cám số 10B.
Thời gian cho ăn: Sáng 7 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút.
Chiều 14 giờ 15 phút – 14 giờ 30 phút.
Thành phần cám 10B:
Năng

Protein

lượng

thô

(Kcal/kg)

(%)

3000

18

Béo
(%)
5



Lysine

thô


(%)

(%)
5

Methionine
+ Cystine
(%)

1,1

0,65

Calcium Photpho

Muối

(%)

(%)

(%)

1,1

0,7

0,5


( Nguồn: Võ Văn Ninh – Kỹ thuật chăn nuôi heo)
2.2.3 Quy trình chăm sóc, quản lý
 Vệ sinh chuồng trại
Heo được tắm rửa vào thời gian từ 8 giờ 15 phút đến 10 giờ 30 phút vào buổi
sáng và từ 14 giờ 45 phút đến 16 giờ. Buổi chiều chỉ xịt chuồng chứ không tắm cho
heo, nếu trời mưa thì không cần xịt.
Các thuốc sát trùng luôn được thay đổi để tránh kháng thuốc của vi khuẩn.
Thuốc được phun xịt trong chuồng vào các ngày trong tuần. Ở cửa mỗi dãy chuồng
đều có hố sát trùng sử dụng cùng loại thuốc đã sử dụng phun xịt và được thay hằng
ngày vào buổi sáng.

3


 Tiêm phòng
Lịch tiêm phòng cho heo nọc đang làm việc (theo quy định tiêm phòng của trại):
− Dịch tả heo: 6 tháng một lần.
− FMD: 6 tháng một lần.
− PARVO: 6 tháng một lần.
− AUJESZKY: 6 tháng một lần.
− PRRS: 6 tháng một lần.
2.3 Đàn nọc thí nghiệm
Chúng tôi tiến hành khảo sát trên 12 cá thể nọc giống đang làm việc, được chia
đều cho các giống: Yorkshire (Y); Landrace (L); Duroc (D).
Đàn nọc có nguồn gốc từ Canađa, Mỹ và Pháp.
2.4 Sự thành thục về tính dục
Bất cứ một loại gia súc nào nói chung và cũng như trên heo nói riêng, sau một
thời gian sinh trưởng và phát triển. Khi đến một độ tuổi nhất định nào đó gia súc đạt
đến sự trưởng thành về tình dục được gọi là sự thành thục về tính dục, chúng được
biểu hiện qua một số điểm sau:

− Bản thân của cá thể có thể sinh ra những tế bào sinh dục (trứng, tinh trùng) hoàn
chỉnh có khả năng thụ thai.
− Dưới tác dụng của các hormone làm cho các cơ quan sinh dục (gonade) phát
triển. Từ đó những đặc điểm sinh dục thứ cấp phát triển (không ảnh hưởng đến cơ
quan sinh dục nhưng để phân biệt được phái tính) con vật có phản xạ về tính.
Khi đã trưởng thành về tính dục thì con vật vẫn tiếp tục sinh trưởng phát dục, vì
vậy không nên cho thú sinh sản ngay sau khi thành thục tính dục.
− Đối với heo đực, heo cái ngoại thành thục sinh dục và được phép sử dụng vào
khoảng 7 - 8 tháng tuổi, trọng lượng 120 - 130 Kg.
− Đối với heo đực, heo cái nội thành thục sinh dục và được phép sử dụng vào
khoảng 5 – 6 tháng tuổi, trọng lượng 40 - 80 Kg.
Tuổi thành thục tính dục phụ thuộc nhiều vào loài giống, dinh dưỡng, chăm sóc
quản lý, thời tiết, khí hậu, giới tính,… Nếu tác động vào những nhân tố nhất định trong
thời kì tiền thành thục, có thể rút ngắn quá trình thành thục hoặc làm tăng tốc độ phát
triển dịch hoàn (Curtis và Amman, 1981).
4


Bảng 2.1: Tuổi thành thục tính dục ở một số loài
Giới tính

Cá thể cái

Cá thể đực

(tháng tuổi)

(tháng tuổi)

Trâu


24 – 25

25 - 30

Ngựa

12 – 18

18 - 24



8 – 12

12 – 18

Heo

6–7

7–8

Chó, dê, cừu

6–7

7–8

Loài


(nguồn: Lâm quang Ngà, 1999)
2.5 Tinh dịch (Semen)
Tinh dịch là hỗn hợp chất tiết của dịch hoàn, dịch hoàn phụ và của các tuyến sinh
dục được hình thành ngay sau khi phối.
Bảng 2.2: Thành phần hóa học của tinh dich heo (nguồn: Theo Sergin và Milovanob)
Thành phần

Đơn vị tính (mg %)

Protein

3831

Lipid

29

Fructose

6–8

Acid Citric

0.13

Acid Lactic

21


P

8

Cl

329

Na

649

K

243

Ca

5

Mg

11

Tinh dịch gồm hai thành phần chính: Tinh thanh và tinh trùng.
2.5.1 Tinh thanh (Seminal plasma)
Tinh thanh là hỗn hợp những dịch chất được bài tiết ở các tuyến sinh dục phụ.
Số lượng tinh thanh phụ thuộc vào kích thước và tốc độ tiết của tuyến sinh dục
phụ, thú giao phối ở tử cung (ngựa, heo,…) thì số lượng tinh thanh nhiều, nồng độ tinh


5


trùng thấp. Ngược lại gia súc giao phối ở âm đạo (bò, cừu…) thì số lượng tinh thanh ít,
nồng độ tinh trùng cao.
Tác dụng của tinh thanh:
− Tạo môi trường thích hợp thúc đẩy hoạt động của tinh trùng chấm dứt trạng thái
tiềm sinh.
− Rửa sạch niệu đạo, là môi trường cho tinh trùng vận động.
− Trung hòa pH âm đạo và tạo điều kiện cho tinh trùng tiến đến trứng.
2.5.2 Tinh trùng (spermatozoa)
Tinh trùng sinh ra và phát dục trong ống sinh tinh cong nhỏ của dịch hoàn, thời
gian thành lập 45 – 60 ngày.
Thành phần: 75% H2O, 25% vật chất khô (85% protein, 13,2% lipid, 1,8%
khoáng).
Chiều dài: 55 - 57µ
Khối lượng tinh trùng: Bằng phương pháp ly tâm đã xác định được khối lượng
các thành phần tinh trùng như sau:
Đầu:

51%

Cổ và thân:

16%

Đuôi:

33%


Bảng 2.3: Kích thước tinh trùng của một số loài gia súc
Dài tổng số

Đầu

Cổ và thân

Đuôi

(µ)

(dài x rộng x dày) (µ)

(µ)

(µ)

Heo

55 – 57

8x4x1

12

35 – 37



65 – 72


9x4x1

10 – 13

44 – 53

Ngựa

58 – 60

7x4x2

10

41 – 43

Cừu

60 – 75

8x5x1

14

41



100


14 x 2 x 1

5

80

Thỏ

50 – 62

8x4x1

10

33 – 35

Người

51

7x4x1

10

34

Bộ phận
Loài


 Đầu tinh trùng
Dạng hình trứng, bên ngoài được bao bởi lớp màng mỏng lipoprotein được
thành lập khi qua phó dịch hoàn. Màng có tính bán thấm giúp tinh trùng định hình
6


cũng như chống chọi lại các điều kiện bất lợi. Phía trên đầu tinh trùng có hệ thống
Acrosome bao bọc 2/3 phía trước đầu. Acrosome có chứa hai protein
(lipoglycoprotein, gồm 16 – 17 acid amin), 7% đường, 2% photphatid và gần 1% acid
nucleic.
Acrosome bài tiết enzyme hyaluronidase làm tan rã tế bào trứng khi tiếp cận,
nhờ đó tinh trùng tiến vào bên trong tế bào trứng một cách nhanh chóng. Như vậy
acrosome có tác dụng quyết định đến năng lực thụ thai của tinh trùng nhưng cũng rất
dễ bị tổn thương bởi những tác nhân bên ngoài (nhiệt độ, hóa chất…). Nếu bảo quản ở
môi trường và nhiệt độ thích hợp không đổi trong vòng 2 – 3 ngày thì tinh trùng vẫn
còn năng lực hoạt động.
 Cổ và thân
Nối liền với phần đầu một cách lỏng lẽo, nó chứa chủ yếu là nguyên sinh chất
của tinh trùng. Phần này rất dễ bị đứt ra khỏi đầu.
 Đuôi
Chứa đến 23% lipid chức năng chủ yếu giúp tinh trùng vận động nhờ hai sợi
hình xoắn quấn quanh đuôi theo chiều dài của nó.
2.6 Chức năng của dịch hoàn phụ
Tinh trùng được sinh ra ở dịch hoàn và hoàn chỉnh dần ở dịch hoàn phụ, thời gian
tinh trùng đi qua dịch hoàn phụ ở các loài là khác nhau:


7 – 9 ngày

Ngựa


9 – 11 ngày

Dê, cừu

14 ngày

Heo

20 ngày

Trong dịch hoàn:
− pH = 6,13
− Nồng độ [H+] cao gấp 10 lần trong dịch hoàn.
− Áp suất CO2 trong dịch hoàn phụ cao do đó ức chế quá trình phân
giải đường.
− Nhiệt độ ở dịch hoàn phụ thấp hơn ở dịch hoàn
Tế bào ống của dịch hoàn phụ tiết lipoprotein, tinh trùng hấp thu lipoprotein
mang điện tích âm. Do vậy mà chúng không bị kết dính nhau thành từng mảng. Mặt
7


khác trong quá trình tinh trùng di chuyển từ dịch hoàn xuống dịch hoàn phụ đã hấp thu
một lượng lớn lipoprotein tạo một màng mỏng bao bọc bên ngoài. Màng này giúp tinh
trùng đề kháng với một số yếu tố bất lợi như môi trường acid và các muối có hại.
Nhiều thí nghiệm cho thấy: Khi lấy tinh trùng ở phần đầu dịch hoàn phụ hoặc
dịch hoàn thì tinh trùng sống được vài giờ, nhưng khi lấy ở phần đuôi dịch hoàn phụ
thì tinh trùng sống được vài ngày.
Từ các điều kiện trên đã giúp cho tinh trùng sống ở trạng thái tiềm sinh, tức là
trạng thái tiêu hao năng lượng ít nhất. Do vậy, tinh trùng vẫn có thể sống trong dịch

hoàn phụ từ 1 – 2 tháng vẫn có thể thụ thai. Tuy nhiên tinh trùng sống quá lâu trong
dịch hoàn phụ sẽ dẫn đến thay đổi về sinh lý và hình thái làm mất khả năng thụ thai.
Những heo nọc giống không khai thác trong thời gian dài thì trong tinh dịch có nhiều
tinh trùng kỳ hình, ảnh hưởng xấu đến kết quả đậu thai.
2.7 Chức năng của tuyến sinh dục phụ
2.7.1 Tuyến tiền liệt (prostate gland)
Chứa dịch thể protid trung tính có khả năng hấp thu CO2 để thúc đẩy tinh trùng
hoạt động. Tinh trùng tăng hoạt động rõ rệt khi gặp chất tiết của tuyến tiền liệt. Ở thú
nhai lại chất tiết của tuyến này chiếm phần rất nhỏ, ở heo chiếm 50% tinh dịch.
2.7.2 Tuyến cầu niệu đạo (Cowper gland)
Chất tiết có tác dụng làm môi trường đệm, cung cấp năng lượng, tẩy rửa niệu
đạo, trung hòa pH ở âm đạo tạo điều kiện cho tinh trùng đi qua.
2.7.3 Tuyến tinh nang (Vesicular gland)
Đây là tuyến lớn nhất trong ba tuyến, hoạt động mạnh ở ngựa, heo. Chất tiết có
chứa dịch thể keo globulin, dưới tác dụng của men vezikinase biến thành keo phèn
(Topioca). Keo phèn hấp thu nước rất mạnh, trong khi heo giao phối trực tiếp keo phèn
tạo nút đóng kín cổ tử cung không cho tinh dịch chảy ngược ra ngoài. Trong thụ tinh
nhân tạo phải nhanh chong loại bỏ chất này vì nó làm nghẽn ống dẫn tinh, giảm nồng
độ tinh trùng.
Nói chung chất tiết của tuyến sinh dục phụ tạo điều kiện cho tinh trùng hoạt
động, chấm dứt trạng thái tiềm sinh bằng cách bổ sung vào tinh dịch những chất dinh
dưỡng cho tinh trùng hoạt động ở môi trường ngoài cơ thể.

8


2.8 Đặc tính và những yếu tố ảnh hưởng đến sức sống của tinh trùng
2.8.1 Những đặc tính của tinh trùng
 Đặc tinh sinh lý.
Tinh trùng hấp thu O2, thải CO2. Tinh trùng càng hoạt động càng tiêu hao năng

lượng, giảm sức sống. Tinh trùng tiến hành trao đổi chất theo hai phương thức: Hô hấp
và phân giải đường glucose, fructose.
Hệ số phân giải đường là số mg fructose của 109 tinh trùng tiêu thụ trong 1giờ ở
370C trung bình 2mg. Ở điều kiện có O2 tinh trùng hoạt động mạnh hệ số hô hấp được
tính bằng µl O2 của 100.000 tinh trùng tiêu thụ trong 1 giờ ở 370C (trung bình 10 – 20
µl O2).
 Tính tiếp xúc
Khi tinh dịch có bọt khí, vật lạ thì tinh trùng sẽ bám vào và chóng chết.
 Tính hướng về ánh sáng
Nếu trong vi trường tinh dịch có hai phần sáng và tối thì tinh trùng sẽ hướng về
phần sáng. Điều này cũng khiến tinh trùng tăng hoạt động và chóng chết.
 Tính chạy ngược dòng
Nhờ đặc điểm này, khi con cái động dục có dịch nhờn chảy ra từ tử cung, tinh
trùng sẽ chảy ngược dòng lên ống dẫn trứng để dễ dàng cho sự thụ thai.
2.8.2 Những yếu tố ảnh hưởng đến sức sống của tinh trùng
 Nước
Dù là nước cất hay nước đã tiêu độc cũng làm tinh trùng chết rất nhanh, vì nước
làm giảm áp suất thẩm thấu của môi trường (nước thấm vào tinh trùng làm tinh trùng
phình to, lắc lư tại chỗ và chết).
 Nhiệt độ
Ở nhiệt độ 5 – 150C tinh trùng hoạt động ít, nhiệt độ nhỏ hơn 50C tinh trùng hầu
như không hoạt động. Ở nhiệt độ gần với thân nhiệt (37 – 390C) tinh trùng hoạt động
mạnh nhất làm chúng tiêu hao năng lượng dẫn đến giảm sức sống.
Theo Nguyễn Thiện và Nguyễn Tấn Anh (thụ tinh nhân tạo cho lợn ở Việt
Nam, 1993) tinh dịch bảo tồn ở nhiệt độ thấp dưới 100C hoặc cao hơn 300C thì sức
sống tinh trùng đều kém. Nhiệt độ thấp tinh trùng sống ở trạng thái tiềm sinh
(Anabiose), việc thay đổi nhiệt độ đột ngột làm cho tinh trùng bị sốc và chóng chết.
9



 Không khí
Nếu tinh trùng tiếp xúc tự do trong không khí thì sẽ tăng cường hô hấp, tăng
cường hoạt động làm tiêu hao năng lượng nhanh chóng và chết nhanh hơn.
 Ánh sáng
Tinh trùng có tính hướng sáng rất mạnh, bị diệt nhanh chóng bởi tia tử ngoại.
Do vậy tinh trùng phải được chứa trong lọ màu tránh ánh sáng.
 Hóa chất
Tinh trùng rất nhạy cảm với các chất có tính sát trùng: Alcohol 5%, thuốc tím
4%, Cresyl 3%, Formol….
 Sóng lắc
Khi vận chuyển tinh dịch nếu dao động mạnh sẽ làm cho tinh trùng nhanh
chóng chết.
 pH
Tinh dịch heo có pH hơi kiềm 6,8 – 7,6 nên sự thay đổi pH trong phạm vi quá
lớn sẽ ảnh hưởng đến sức sống của tinh trùng.
Trong môi trường acid tinh trùng ngưng hoạt động và ở trạng thái tiềm sinh.
 Khói thuốc
Trong khói thuốc có khí H2S cũng có tác dụng làm giảm hoạt lực của tinh trùng
(chất Nicotine).
 Vật bẩn
Trong 1ml tinh dịch có 13.000 vi khuẩn thì tinh dịch đó coi như bị nhiễm khuẩn
nặng, nếu dùng tinh dịch này có thể ảnh hưởng đến mẹ và đời con. Các loại vi khuẩn
thường thấy trong tinh dịch là: Staphylococcus, E.coli, Streptococcus….
Theo trích dẫn từ Nguyễn Đỗ Thế Vinh (1999) thì trong 1ml tinh trùng thường
có từ 0 – 3000 vi khuẩn mang mầm bệnh và có thể lên đến hàng triệu các loài vi khuẩn
có trong tinh dịch do nhiễm từ bao qui đầu dương vật, dịch hoàn, cơ quan sinh dục phụ
hay nhiễm từ trong không khí lúc lấy tinh.
Theo Dương Nguyên Khang (1998) kiểm tra mức độ nhiễm khuẩn trong tinh
dịch heo tại trại chăn nuôi heo Dưỡng Sanh, tổng số vi khuẩn trong 1ml tinh nguyên ít
nhất có từ 1200 – 37.200 vi khuẩn, tổng số Staphylococcus trong 1ml tinh nguyên từ 0

– 6460 vi khuẩn.
10


Trích dẫn từ Huỳnh Long Nhân (1997) trong tinh dịch heo nếu vi khuẩn nhiễm
cao là nguyên nhân chính gây viêm đường sinh dục ở heo cái, ảnh hưởng đến sự thụ
thai, số con trong lứa, trọng lượng sơ sinh và sức sống của đàn heo con.
Ngoài ra vật bẩn (keo phèn, thức ăn…) là môi trường thuận lợi để tinh trùng
bám vào và chóng chết.
2.9 Những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh tinh và phẩm chất tinh dịch
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh tinh và phẩm chất tinh dịch: Dinh
dưỡng, giống, lứa tuổi, thời tiết khí hậu, chăm sóc, quản lý, kỹ thuật lấy tinh…
2.9.1 Dinh dưỡng
2.9.1.1 Vai trò của dưỡng khí
Trong không khí, dưỡng khí O2 chiếm 21%, phần còn lại là khí cacbonic, nitơ,
khí hiếm… Heo có cấu tạo lá phổi nhỏ so với tầm vóc cơ thể. Do vậy việc lấy dưỡng
khí gặp khó khăn khi môi trường bất lợi (bụi, khí độc…). Nhiệt độ môi trường cao heo
sẽ tăng tần số hô hấp, làm rối loạn khả năng trao đổi khí, ảnh hưởng xấu đến quá trình
cân bằng sinh lý bình thường của heo. Như vậy phải xem dưỡng khí như một chất rất
quan trọng trong dinh dưỡng heo.
2.9.1.2 Vai trò của nước
Nước là thành phần cấu tạo cơ thể, cũng là môi trường để tế bào hoạt động.
Nước cung cấp cho heo phải chú ý đến số lượng và chất lượng. Trung bình một ngày
đêm mỗi đầu heo cần 50 lít nước cho các nhu cầu ăn uống, tắm rửa, dội chuồng và
nhu cầu này thay đổi theo thời tiết, thiết bị cung cấp nước. Nước còn được dùng làm
mát chuồng trại, nhất là chuồng heo nọc, heo nái nuôi con, nái chửa, làm tăng độ ẩm
không khí mùa nắng khô cho phù hợp với điều kiện sống bình thường của heo nuôi.
2.9.1.3 Vai trò của Protein
Protein là chất chính để cấu tạo cơ thể, cấu tạo tế bào, kích thích tố, kháng
thể… Protein có công thức hóa học C, H, O, N hoặc có thêm S, P. Dựa vào thành phần

hóa học người ta chia làm hai loại Protein:
– Protein đơn giản (albumin, globuline…) có cấu tạo đơn giản dễ hấp thu.
– Protein phức tạp có cấu tạo phức tạp, gia súc khó hấp thu trực tiếp mà phải
được các men tiêu hóa (enzyme) phân hóa thành đạm đơn giản dễ hấp thu.

11


Protein đóng vai trò quan trọng đối với mọi lứa tuổi heo. Nếu thiếu các hoạt
động sinh lý sinh hóa bị rối loạn và bào thai không phát triển trên heo nái, trên heo đực
sẽ làm sự sinh tinh kém và giảm tính hăng. Nếu thừa sẽ không tích trữ mà bài thải ra
ngoài dưới dạng ure, uric…
Như vậy thức ăn cho heo sinh sản nên khống chế từ 16 – 18% protein, phải chú
trọng cân bằng giữa protein động vật và protein thực vật
2.9.1.4 Vai trò của vitamin
Là chất cần thiết giúp cho cơ thể hoạt động, cần với số lượng rất thấp để xúc tác
các phản ứng sinh học trong cơ thể, nó có vai trò quan trọng trong việc trao đổi chất.
Có hai loại vitamine: vitamine tan trong nước và vitamine tan trong dầu.
– Vitamin A: Cần thiết cho sự sinh trưởng, sinh sản và kháng bệnh. Có ảnh
hưởng lớn đến sự tổng hợp testosterone, giúp thú đực hăng tính dục, tăng số lượng và
hoạt lực tinh trùng, bảo vệ biểu mô các tế bào trong cơ thể. Đặc biệt vitamin A cần
thiết để hình thành hoàng thể. Thiếu vitamin A làm giảm khả năng sản xuất tinh dịch.
– Vitamin D: Vitamin này cần thiết cho sự chuyển hóa Ca, P trong cơ thể. Nếu
thiếu sẽ làm ảnh hưởng khả năng sinh tinh và sinh sản trên heo đực (yếu chân, xương
mềm dễ gãy, rối loạn tiêu hóa…).
– Vitamin E: Đây là chất chống hiện tượng oxy hóa các chất béo không no, màng
tế bào chứa các chất béo không no, nếu thiếu vitamin D sẽ làm tổn thương màng tế
bào. Vitamin E cần thiết cho sự sinh sản. Trên heo đực nếu thiếu sẽ sản xuất tinh trùng
ít, tinh trùng sinh ra có sức sống kém, tỉ lệ đậu thai thấp; heo nái nếu thiếu vitamin E
thì có ít trứng rụng, sự định vị phôi kém, heo con sơ sinh yếu ớt.

2.9.2 Giống
Các giống khác nhau cho phẩm chất tinh dịch khác nhau. Giống heo ngoại thì
sẽ cho phẩm chất tinh dịch cũng như dung lượng tinh dịch cao hơn giống heo nội.
Bảng 2.4: Phẩm chất tinh của các giống heo
Chỉ tiêu
Giống

Dung lượng (V)

Nồng độ (C)
6

VxC
9

(ml/ lần lấy tinh)

(10 tinh trùng/1 ml)

(10 tinh trùng/lần lấy)

Heo nội

50 – 200

15 – 60

1,3 – 10

Heo ngoại


150 – 300

150 – 300

16 – 90

12


2.9.3 Thời tiết khí hậu
Việt Nam là một nước nhiệt đới, mùa hè nhiệt độ rất cao, ảnh hưởng đến sức
khỏe, tính thèm ăn trên gia súc. Như vậy vào mùa nắng nóng nên cho gia súc ăn thức
ăn có chất lượng cao. Nhiệt độ cao sẽ gây stress nhiệt ảnh hưởng đến sự tiết kích dục
tố. Trong chăn nuôi nếu có điều kiện nên khống chế nhiệt độ chuồng nuôi ở 16 – 220C,
ẩm độ 65 – 75%. Nhiệt độ trên 270C gây ra stress nhiệt và thời gian kéo dài từ 2 – 6
tuần sẽ làm giảm dung lượng tinh dịch, kỳ hình cao, sức kháng thấp, hoạt lực
giảm…(Hội nghị thụ tinh nhân tạo trong chăn nuôi lợn công nghiệp).
Theo Nguyễn Thiện và Nguyễn Tấn Anh (1993) nghiên cứu trên hai giống heo
nội và ngoại đã cho thấy nồng độ tinh trùng biến động theo mùa:
Bảng 2.5: Nồng độ tinh trùng theo mùa
Giống

Nồng độ tinh trùng (triệu tinh trùng/ml)
Mùa đông xuân

Mùa hè thu

Heo nội


30 – 50

20 – 30

Heo ngoại

200 - 300

150 – 200

2.9.4 Cường độ chiếu sáng
Nhiều tài liệu nghiên cứu cho thấy sự sản sinh tinh trùng tốt nhất cho heo được
chiếu sáng 10 – 12 giờ/ngày và cường độ chiếu sáng 250lux.
2.9.5 Lứa tuổi
Heo đực thành thục trong khoảng 5 – 8 tháng tuổi. Heo trưởng thành có khối
lượng tinh dịch tăng dần theo tuổi và ổn định khối lượng vào giai đoạn 2 - 3 năm tuổi.
Theo Lâm Quang Ngà (1993): Đối với loài heo, mỗi giống khác nhau thì thời
gian sử dụng cũng khác nhau.
– Heo Duroc thời gian sử dụng cho nhảy trực tiếp là 25 tháng.
– Heo Landrace thời gian sử dụng cho nhảy trực tiếp có thể lên đến 36 tháng.
Trong cùng một giống, tuổi heo khác nhau thì phẩm chất tinh dịch khác nhau.
Theo Đặng Đình Thông (trạm thụ tinh nhân tạo Hà Nội) khảo sát trên giống heo
Yorkshire Large White:

13


Bảng 2.6: Phẩm chất tinh dịch qua độ tuổi
C


VAC

(106 tinh

(109 tinh trùng/lần

trùng/ml)

lấy tinh)

0,88

286

46,5

4200

7

261

0,84

242

41,8

3400


8

284

0,81

176

40,6

2800

12

Tuổi

V

(năm)

(ml)

1–2

185

2,5 – 3,5
4 -5

A


R

K
(%)

Theo Võ Văn Ninh (1999), dung lượng tinh dịch, nồng độ tinh trùng tăng theo
tuổi heo và gắn liền với sự phát triển của cơ quan sinh dục và sau đó sẽ giảm dần (heo
2 – 3 năm tuổi cho tinh có phẩm chất tốt nhất).
2.9.6 Chăm sóc quản lý
Heo được chọn làm giống phải được nhốt riêng từng con để tránh cắn nhau.
Chuồng phải chắc chắn, vách chuồng phải cao tránh heo vượt tường, máng ăn phải xây
cao hơn nền chuồng để khi cho ăn, heo bước hai chân trước cao hơn nhằm rèn luyện
hai chân sau vững chắc. Nền chuồng không quá trơn láng, không quá sần sùi, độ dốc
vừa phải 2 – 3%, thoáng mát có sân chơi.
− Sân chơi: tạo điều kiện cho heo vận động tốt, nọc có cơ thể vững chắc, tăng
cường trao đổi chất, ít mập mỡ, tăng tính dục, tăng đề kháng của cơ thể. Nên xây
chuồng theo hướng mặt trời mọc giúp cho heo vận động tốt nhất tiếp xúc với tia hồng
ngoại đó là tiền vitamine D. Thời gian vận động tốt nhất khoảng 30 – 60 phút.
− Nền chuồng hợp lý: Tránh gây nứt móng, trật khớp, tránh nước đọng trong
chuồng vì đây là nguồn chứa mầm bệnh.
Chuồng không xây dựng hợp lý thì việc lấy tinh rất bẩn vì các chất cặn bã, nước
tiểu, cặn phân, mảnh vụn thức ăn,… sẽ rơi vào lọ hứng tinh.
Chuồng trại hằng ngày phải được thu dọn phân, rửa nền chuồng, tắm cho nọc
vừa giảm mầm bệnh, khí độc và làm tăng tính dục của nọc.
Chuồng nọc phải được lắp các hệ thống chống nóng, chống lạnh, nhất là hệ
thống chống nóng vì stress nhiệt ảnh hưởng rất lớn đến khả năng sinh tinh và phẩm
chất tinh dịch.

14



×