1. ĐẶT VẤN ĐỀ
2
Hội chứng
vành cấp
Nghiên
cứu
Bệnh nhân
tuân thủ điều trị5
Nguy cơ cao
tái nhồi máu2
Sử dụng thuốc điều trị
phòng ngừa thứ phát3,4
Tử vong/
tái nhập viện1
[1] WHO 2017a;
[4] Nguyen T et al. 2015;
[2] WHO 2017b; [3] Peterson ED et al. 2006;
[5] Bitton A 2013; [6] Cai H et al. 2013.
3
MỤC TIÊU
(1) Xác định mức độ tuân thủ điều trị của bệnh nhân HCVC
trong sáu tháng đầu sau xuất viện
(2) Xác định lý do không tuân thủ điều trị ở thời điểm sáu
tháng sau xuất viện
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
5
ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ
Hoa Kỳ: 15,5 triệu người trên 20 tuổi bị bệnh mạch vành, chiếm
6,2% dân số (7,2% ở nam và 5,0% ở nữ)
Châu Âu: 4 triệu trường hợp tử vong do bệnh tim mạch mỗi
năm, chiếm 47% tổng số người tử vong
Việt Nam:
- Viện tim mạch Quốc gia Việt Nam năm 2003, tỷ lệ BN nhập
viện vì NMCT cấp là 4,2%, đến năm 2007 con số này là 9,1%
- BV Chợ Rẫy-TP. Hồ Chí Minh (2010): 7.421 ca nhập viện vì đau
thắt ngực, 1.538 ca vì HCVC, trong đó có 267 ca tử vong
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
[1] Kristen J., 2009, AJN
BỆNH SINH
6
7
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG VÀNH CẤP
SAU CẤP CỨU - XUẤT VIỆN
CẤP CỨU
Trở lại các hoạt động thường ngày
Phòng ngừa biến cố thứ phát
Giảm thiếu máu cục
bộ
Ngăn ngừa tử vongKHÔNG DÙNG THUỐC
- Dinh dưỡng
DÙNG THUỐC
- Chống kết tập tiểu
Dùng thuốc
- Vận động thể lực cầu
Can thiệp (PCI, CABG)
- Thuốc lá, rượu bia - ACEI/ARB
- Chẹn beta
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ
8
ĐỊNH NGHĨA
“Tuân thủ điều trị (medication adherence) là mức độ mà BN tuân
theo một cách chủ động, tự nguyện, hợp tác các hướng dẫn
điều trị mà họ nhận được” (Haynes RB., 2008, Cochrance
Database Syst Rev)
[1] Haynes RB., 2008, Cochrance Database Syst Rev
[3] Lars O., 2005, The new England Journal of Medicine
[2] Ho PM., 2006, Circulation
9
PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG
TRỰC TIẾP
GIÁN TIẾP
Quan sát trực tiếp
Bộ câu hỏi/Thang đo
Đo nồng độ thuốc
Đếm thuốc
Đo nồng độ chất
Đánh giá lâm sàng
chỉ điểm sinh học
Theo dõi điện tử
10
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ
Bệnh nhân
Tuổi, giới, trình độ học vấn, niềm tin vào
thuốc…
Tình trạng bệnh lý
Bệnh kèm theo…
Liệu pháp điều trị
Sự phức tạp của liệu pháp…
Hệ thống chăm sóc y tế Giáo dục và theo dõi bệnh nhân…
Điều kiện kinh tế - xã hội Tình trạng tài chính, bảo hiểm…
11
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
CÁC BIỆN PHÁP GIÚP NÂNG CAO TUÂN THỦ
Giáo dục
Nhắc nhở BN tuân thủ điều trị
Tư vấn
Quan sát trực tiếp việc điều trị
Chăm sóc tích cực
Giảm chi phí điều trị
Công cụ hỗ trợ sử dụng thuốc
Cán bộ y tế phối hợp với nhau
trong chăm sóc BN
Đơn giản hóa liệu trình điều trị
[1] Santo K., 2016, European Journal of Preventive Cardiology
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
13
3.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn chọn mẫu: BN có một trong những chẩn đoán:
(1) Đau thắt ngực không ổn định
(2) Nhồi máu cơ tim cấp không ST chênh lên
(3) Nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên
Tiêu chuẩn loại trừ: BN có ít nhất một trong các đặc điểm sau
Điểm MMSE < 18 điểm
Không sử dụng tiếng Việt
Tử vong trong 6 tháng sau xuất viện
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
14
3.2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cứu: Tiến cứu, cắt ngang mô tả có phân tích
Cỡ mẫu: Chọn tất cả các bệnh nhân thoả tiêu chuẩn từ
01/2016 đến 10/2016
Địa điểm nghiên cứu: Bệnh viện Đa Khoa TW Cần Thơ và
Bệnh viện Đa Khoa TP. Cần Thơ
Thời gian nghiên cứu: Mỗi bệnh nhân được theo dõi trong 6
tháng sau xuất viện. Nghiên cứu kết thúc vào tháng 04/2017
3.3. THU THẬP SỐ LIỆU
15
Thu thập số liệu từ HSBA: Tuổi, giới, tiền sử bệnh, yếu tố nguy cơ,
bệnh mắc kèm, chẩn đoán và đơn thuốc khi xuất viện
Phỏng vấn trực tiếp bệnh nhân khi nằm viện: Xin thông tin liên
lạc và ý kiến bệnh nhân và người thân đồng ý tham gia nghiên
cứu
Phỏng vấn trực tiếp bệnh nhân sau xuất viện: Tại bệnh viện/nhà
bệnh nhân
Đánh giá tuân thủ điều trị ở ba thời điểm: một, ba và sáu tháng
sau xuất viện
16
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ĐÁNH GIÁ TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ
Đánh giá tại 3 thời điểm: 1, 3 và 6 tháng sau xuất viện
Bệnh nhân được xem là tuân thủ điều trị khi:
1. Tái khám đúng theo hướng dẫn của bác sĩ
2. Điểm số bộ câu hỏi tuân thủ điều trị Morisky-8 (the Eightitem Morisky Medication Adherence Scale, MMAS-8*) > 5
Bộ câu hỏi MMAS-8 đã được dịch và điều chỉnh để sử dụng
cho người Việt Nam1,2
[1] Morisky DE et al. 2008;
[2] Nguyen T et al. 2015.
*Use of the ©MMAS is protected by US copyright laws. Permission for use is required. A license agreement is available from: Donald E. Morisky, 294
Lindura Court, Las Vegas, NV 89138-4632;
17
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
BỘ CÂU HỎI TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ MORISKY-8
(MMAS-8*, 8-item Morisky Medication Adherence Scale)
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Đáp án
Có/Không
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Đáp án theo
thang Likert 5 mức
Mỗi câu 1 điểm
Tổng điểm:
- <6 : Không tuân thủ
- ≥6: Tuân thủ
[1] Morisky DE et al. 2008;
[2] Nguyen T et al. 2015.
*Use of the ©MMAS is protected by US copyright laws. Permission for use is required. A license agreement is available from: Donald E.
Morisky, 294 Lindura Court, Las Vegas, NV 89138-4632;
18
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
Tỷ lệ tuân thủ điều trị ở mỗi thời điểm:
Tỷ lệ tuân thủ =
Số bệnh nhân có tuân thủ điều trị
Tổng số bệnh nhân được đánh giá
X 100%
Lý do không tuân thủ tại thời điểm sáu tháng sau xuất viện:
Dựa vào việc tái khám theo hướng dẫn và nội dung các
câu hỏi trong bộ câu hỏi MMAS-8*
[1] Morisky DE et al. 2008;
[2] Nguyen T et al. 2015.
*Use of the ©MMAS is protected by US copyright laws. Permission for use is required. A license agreement is available from: Donald E.
Morisky, 294 Lindura Court, Las Vegas, NV 89138-4632;
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
19
PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU
Thống kê mô tả: biến phân loại n (%), biến liên tục mean (SD)
hoặc median (IQR)
So sánh tỷ lệ tuân thủ điều trị giữa ba thời điểm dựa vào
Cochran's Q test
Giá trị p <0.05 Có ý nghĩa thống kê cho tất cả các phép kiểm
SPSS 22.0
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
21
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
SƠ ĐỒ CHỌN MẪU VÀ THEO DÕI MẪU
Tổng số bệnh nhân HCVC
sống tại Tp. Cần Thơ (N = 289)
Loại:
- MMSE < 18 (n = 27)
- Bệnh nặng (n = 4)
- Lạc mất số liệu (n=1)
- Không đồng ý (n=137)
BAN
ĐẦU
THEO
DÕI 6
THÁNG
Số bệnh nhân được chọn
(N = 120)
- Tử vong (n=5)
- Mất dấu (n=20)
Số bệnh nhân được đánh
giá kết quả (N=95)
ĐẶC ĐIỂM BAN ĐẦU MẪU NGHIÊN CỨU
0
10
20
30
Tuổi >=65
40
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
50
86.3
23.2
30.5
85.3
Tăng huyết áp
PCI/CABG
27.4
26.3
Chống kết tập tiểu cầu
Beta-blocker
ACEI/ARB
Statin
90
37.9
BHYT
RL lipid máu
80
56.8
Trung học trở lên
Đái tháo đường
70
46.3
Nam
STEMI
60
94.7
57.9
93.7
96.8
100
23
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ Ở CÁC THỜI ĐIỂM
Một tháng
Ba tháng
Sáu tháng
(N=95), n (%)
(N=95), n (%)
(N=95), n (%)
Tuân thủ*
79 (83,2)
76 (80.0)
73 (76,8)
Không tuân thủ
16 (16,8)
20 (20.0)
22 (23,2)
7 (7,4)
8 (8,4)
16 (16,8)
9 (9,5)
12 (12,6)
6 (6,3)
Tái khám không đúng
hướng dẫn
Điểm MMAS-8 < 6
*Cochran's Q test cho thấy khác biệt không có ý nghĩa về tuân thủ điều trị giữa ba thời điểm (p=0.354)
LÝ DO KHÔNG TUÂN THỦ Ở THỜI ĐIỂM 6 THÁNG
0
5
10
15
Tái khám không đúng hướng dẫn
16.5
Không dùng thuốc trong 2 tuần trở lại
21.5
Ngưng dùng thuốc khi thấy sức khoẻ tệ hơn
6.3
1.3
Không dùng đủ thuốc hôm qua
5.1
Không dùng thuốc khi bệnh được kiểm soát
5.1
Thấy phiền khi tuân thủ chế độ điều trị
Gặp khó khăn khi nhớ dùng thuốc
20
16.9
Thỉnh thoảng quên dùng thuốc
Quên mang theo thuốc khi đi xa nhà
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
12.7
1.3
25
5. BÀN LUẬN
BÀN LUẬN
SO SÁNH VỚI MỘT SỐ NGHIÊN CỨU KHÁC
26
Nghiên cứu GRACE (the Global Registry of Acute Coronary
Events): 8-20% bệnh nhân ngưng sử dụng các thuốc được chỉ
định sau sáu tháng xuất viện.1
Bài tổng quan hệ thống của Naderi (2012): tỷ lệ tuân thủ điều trị
ở bệnh nhân khá ổn định trong 6 tháng đầu sau xuất viện.2
Các lý do như quên/không dùng thuốc và cảm thấy phiền khi
phải tuân thủ chế độ điều trị cũng được báo cáo là các lý do
phổ biến nhất trong các nghiên cứu ở các nước khác.3,4
1. Eagle KA et al. 2004;
2. Naderi SH et al. 2012;
3. Kassab Y 2013;
4. Khanderia U 2008