ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT LẦN THỨ 35
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CHẨN ĐOÁN
PHÙ HOÀNG ĐIỂM ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BẰNG CHỤP HÌNH MÀU NỔI ĐÁY MẮT
Báo cáo viên : TRẦN ĐẶNG ĐÌNH KHANG
Đơn vị công tác : Bệnh viện Hoàn Mỹ Cửu Long
TP. HCM, ngày… tháng 03 năm 2018
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU
3
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
4 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
55 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
2
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đái tháo đường : Thế giới 422 triệu người (2014)
Việt Nam 4,5 triệu người (5,7%) (2012)
Bệnh lý Võng mạc đái tháo đường => gây mù hàng đầu.
Phù Hoàng điểm Đái tháo đường (DME) là
+ Nguyên nhân chính gây giảm thị lực .
+ Bất cứ giai đoạn nào.
Tiến bộ trong điều trị DME => Cần phát hiện DME sớm.
3
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tuyến cơ sở :
+ OCT : đắt tiền, không được trang bị.
+ Kính gián tiếp : chủ quan cao, khó hội chẩn.
Nghiên cứu Canada (2016) : Teleophthalmology tiết kiệm
$1007 mỗi lần khám
Ứng dụng hình nổi trong y khoa và nhãn khoa.
=> Đánh giá độ tương đồng Chụp hình nổi / OCT.
4
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mô tả đặc điểm bệnh nhân phù hoàng điểm đái tháo đường của
mẫu nghiên cứu và các mối tương quan của thị lực và độ dày vùng
hoàng điểm.
2. Đánh giá khả năng phát hiện phù hoàng điểm đái tháo đường
bằng chụp hình màu nổi đáy mắt và các yếu tố ảnh hưởng khả năng
phát hiện phù hoàng điểm.
5
TỔNG QUAN
Võng mạc : 10 lớp
Hoàng điểm :
- Hoàng điểm (Fovea)
- Lõm trung tâm (Foveola)
- Vùng cạnh HĐ (Parafoveal)
- Vùng chu biên HĐ (Perifoveal)
6
TỔNG QUAN
Phù hoàng điểm có ý nghĩa lâm sàng (CSME)
Dày trong 500µm
Xuất tiết cứng trong 500µm
Diện tích ≥ 1 ĐK đĩa thị
7
TỔNG QUAN
Chẩn đoán phù
hoàng điểm ĐTĐ
Định tính
- Đèn soi trực tiếp
- Đèn khe với kính gián tiếp
- Chụp hình màu nổi đáy mắt
Định lượng
- Chụp cắt lớp VM (OCT)
- Chụp định khu VM (HRT)
- Phân tích độ dày VM (RTA)
Đánh giá hàng rào máu VM
- Chụp mạch huỳnh quang
- Đo huỳnh quang dịch kính
8
TỔNG QUAN
Nguyên lý hình nổi
Thị giác 2 mắt
(Binocular Vision)
Thị sai (Parallax)
9
TỔNG QUAN
Cách chụp hình nổi
Chụp cùng lúc
Chụp nối tiếp (lần lượt)
Dịch chuyển 2-2,75mm
Cặp hình nổi (Stereo Pairs) : gồm hình trái và hình phải
10
TỔNG QUAN
Tái lập và xem hiệu ứng nổi 3D
Hình nổi dạng song hành (Side-by-side)
11
TỔNG QUAN
TỔNG
QUAN
Tái lập và xem hiệu ứng nổi 3D
Hình nổi phân lọc màu (Anaglyph)
12
TỔNG QUAN
Hình nổi phân cực (Polarazide)
Hình nổi động (Wiggle)
13
TỔNG QUAN
Chụp cắt lớp võng mạc OCT
Tiêu chuẩn vàng đánh giá độ dày HĐ
14
ĐỐI TƯỢNG và PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Bệnh nhân ĐTĐ khám, điều trị tại khoa Dịch kính võng mạc
và Chẩn Đoán Hình Ảnh.
Tiêu chuẩn chọn mẫu
Tiêu chuẩn loại trừ
- BN có tiền sử ĐTĐ
- Có các bệnh lý liên quan HĐ
- BN ít nhất 1 mắt có OCT
>250µm hoặc được chẩn - Hình ảnh chụp đáy mắt và
đoán CSME
OCT không đủ chất lượng
- Chưa từng điều trị DME
- Môi trường trong suốt đủ
trong
- Có khả năng hợp tác tốt
15
ĐỐI TƯỢNG và PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu tiến cứu, cắt ngang mô tả có phân tích
Cỡ mẫu
𝑛=
𝑍𝛼2 × 𝑝𝑠𝑒 ×(1−𝑝𝑠𝑒 )
𝑤 2 × 𝑝𝑑𝑖𝑠
𝑛=
𝑍𝛼2 × 𝑝𝑠𝑝 ×(1−𝑝𝑠𝑝 )
𝑤 2 × (1−𝑝𝑑𝑖𝑠 )
α = 0,05 (Độ tin cậy 95%)
N tính theo
w = 0,05
w = 0,1
Độ nhạy
1111
278
Độ đặc hiệu
165
41
16
ĐỐI TƯỢNG và PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các biến số nghiên cứu
Dịch tễ : Tuổi, Giới tính, nghề, địa chỉ.
Tiền sử ĐTĐ : thời gian, điều trị, đường huyết.
Tiền sử khác : THA, RLLP máu.
Giai đoạn BLVMĐTĐ : giai đoạn, tổn thương.
Phù HĐ : hình thái, mức độ.
Đánh giá phù HĐ : chụp hình màu nổi,Volk 78D, Goldmann.
Thị lực
Độ dày vùng HĐ 1mm
17
ĐỐI TƯỢNG và PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các kiểm định sử dụng
Tỉ lệ : Chi-Square.
Phân phối chuẩn : T Test , ANOVA.
Phân phối không chuẩn : Mann-Whitney U, Kruskal Wallis,
Median.
Tương quan : Pearson (r) hoặc Spearman Rank (ρ) .
18
ĐỐI TƯỢNG và PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU
19
19
KẾT QUẢ và BÀN LUẬN
Từ 08/2016 đến 07/2017, nghiên cứu trên 56 bệnh
nhân với 105 mắt (52 MP và 53 MT)
Có 89 mắt DME (CRT > 250µm) và 16 mắt không phù
HĐ
20
KẾT QUẢ và BÀN LUẬN
Tuổi
Tác giả (Năm)
Charlotte Strom (2002)
Ozturk (2004)
Fernando M. Penha (2011)
Hatem M.Marey (2011)
Tuổi trung bình :
Tuổi trung bình
53
58,9
56,68 ± 8,3
Khoảng (34 – 77)
Saumil Sheth (2011)
56,24
57,64
65,8
57.10%
Võ Thị Hoàng Lan (2005)
53,53
p < 0,001
Võ Quang Hồng Điểm (2005)
Nguyễn Thị Thu Thủy (2008)
26.80%
Nguyễn Ngọc Anh (2008)
56,3
53,6
57,21
16.10%
Nguyễn Thị Tú Uyên
(2010)
57,2
Cao Ngọc Diệm (2012)
57,38
Võ Ngọc Bích Minh (2012)
57,2
Phan Nhã Uyên (2014)
≤ 50
Nguyễn Thị Uyên Duyên
tuổi(2015)
5160 tuổi
> 60
tuổi
61,7
59,1
Trần Hồng Bảo (2015)
53,57
Trần Thị Thu Hiền (2015)
60,06
Trần Đặng Đình Khang (2017)
56,68
21
KẾT QUẢ và BÀN LUẬN
Giới tính
p > 0,05
51,8%
48,2%
Nam
Nữ
Nghề nghiệp, Nơi ở
Còn lao động
64.3%
Hết lao động
35.7%
Nghề nghiệp
Ngoài HCM
60.7%
HCM
39.3%
Khu vực sống
22
KẾT QUẢ và BÀN LUẬN
Tiền sử Đái tháo đường
100%
Cả 2
≥ 16y
90%
23.20%
33.90%
80%
70%
60%
Tốt
Chích
Type 2
98.20%
11-15y
17.90%
6-10y
50%
Uống
16.10%
40%
66.10%
16.10%
60.70%
30%
33.90%
32.10%
20%
10%
Không
≤ 5y
1.80%
0
0
0%
ĐTĐ
Thời gian
ĐTĐ
Điều trị
ĐTĐ
Kiểm soát
đường
huyết
23
KẾT QUẢ và BÀN LUẬN
Thời gian mắc ĐTĐ
Tác giả (Năm)
Thời gian phát hiện ĐTĐ (năm)
Masoud Soheilian (2009)
10,5 3,2
Saumil Sheth (2011)
10,2 2.0
Cao Ngọc Diệm (2012)
10,29 5,06
Võ Ngọc Bích Minh (2012)
9,4 5,1
Phan Nhã Uyên (2014)
9,4 ± 0,6
Vũ Tuấn Anh (2014)
9,6
Trần Hồng Bảo (2015)
9,36 4,82
Trần Thị Thu Hiền (2015)
10,47 ± 6,14
Trần Đặng Đình Khang (2017)
10,9 ± 7,45
24
KẾT QUẢ và BÀN LUẬN
Giai đoạn BLVMĐTĐ
100%
17.10%
90%
4.80%
80%
70%
60%
78.10%
50%
40%
30%
68%
59%
67%
61%
65%
77%
82%
20%
10%
0%
PenhaKhông
F.M có
Francois
Shen
Cao
NgọctăngTrần
V.Q.H.Điểm
BLVMĐTĐLijunBLVMĐTĐ
không
sinhHồng BLVMĐTĐ
tăngT.Đ.Đ.Khang
sinh
Diệm
Bảo
Audren
Không tăng sinh
Tăng sinh
25