Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam – chi nhánh tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (926.53 KB, 122 trang )

ư
Tr
ờn

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

g
h
ại
Đ

NGUYỄN THỊ THÚY KIỀU

ọc

in

K

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI SẢN ĐẢM BẢO TRONG
CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH

h

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TÊ
MÃ SỐ: 8340410


́H


LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ



́
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. BÙI DŨNG THỂ

HUẾ, 2018


ư
Tr

LỜI CAM ĐOAN

ờn

Tôi xin cam đoan đề tài “Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo

g

trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình” là đề tài nghiên cứu

h
ại

Đ

của riêng bản thân tôi đã thực hiện.

Tôi xin cam đoan rằng: các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này đều được thu thập từ đơn vị nghiên cứu và chưa được sử dụng để bảo vệ một
học vị nào.

ọc

Quảng Bình, ngày 12 tháng 03 năm 2018

in

K

Học viên cao học

Nguyễn Thị Thúy Kiều

h



́H



́


i


ư
Tr

LỜI CẢM ƠN

ờn

Lời đầu tiên, tôi bày tỏ lòng biết ơn đến quý Thầy, Cô giáo Trường Đại học

g

Kinh tế Huế đã giảng dạy, hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt khoá học.
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở Nhà trường kết hợp với

h
ại
Đ

sự nỗ lực cố gắng của bản thân. Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn
chân thành đến:

- Quý Thầy, Cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt kiến thức,
nhiệt tình giúp đỡ cho tôi trong 2 năm học vừa qua. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết
ơn sâu sắc nhất đến PGS. TS. Bùi Dũng Thể người hướng dẫn khoa học đã dành

ọc


nhiều thời gian quý báu để giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện
luận văn.

K

Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và cán bộ nhân viên ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Tỉnh Quảng Bình đã tạo điều kiện giúp đở tôi trong

in

thời gian thực tập; các đồng nghiệp và bạn bè đã nhiệt tình cộng tác, cung cấp những
tài liệu thực tế và thông tin cần thiết để tôi hoàn thành luận văn này.

h

Kết quả trình bày trong luận văn này là nỗ lực và có gắng hết sức của bản



thân, nhưng chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế nhất định. Tôi
kính mong Quý Thầy, Cô giáo đóng góp ý kiến để Đề tài được hoàn thiện hơn.

́H

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ,
động viên tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu đề tài.

Tác giả




Xin gửi lời chúc sức khỏe và chân thành cảm ơn!

́
Nguyễn Thị Thúy Kiều

ii


ư
Tr

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN

ờn

Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ THÚY KIỀU
Chuyên ngành: Quản Lý Kinh tế

Niên khoá: 2016-2018

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Bùi Dũng Thể

g

Tên đề tài: :“Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay

h
ại
Đ


khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình.
1. Tính cấp thiết của đề tài

Để có quyết định mức cho vay cho doanh nghiệp, ngân hàng phải tiến hành
thẩm định tài sản đảm bảo công việc này đòi hỏi rất nhiều kỹ năng khác nhau của
một cán bộ. Tại ngân hàng No&PTNT Việt Nam chi nhánh Tỉnh Quảng Bình cũng

ọc

giống như toàn hệ thống ngân hàng Việt Nam, trong những năm gần đây mặc dù nợ
xấu vẫn được kiểm soát nhưng nó cũng ảnh hưởng không nhỏ tới hiệu quả hoạt

K

động của ngân hàng. Nhận thức được vai trò quan trọng đó tác giả quyết định chọn đề
tài “Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay khách hàng

in

doanh nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình” làm nội dung nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ.

h

2. Phương pháp nghiên cứu

Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp và sơ cấp từ điều tra 120 khách hàng doanh




nghiệp có các khoản vay tín dụng tại ngân hàng và phương pháp phân tích thống kê
mô tả, phân tích nhân tố và mô hình hồi quy.

́H

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn:

- Làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản về thẩm định TSĐB, chất lượng thẩm



định TSĐB của ngân hàng;

- Phân tích thực trạng công tác thẩm định tài sản đảm bảo của khách hàng doanh
hàng doanh nghiệp theo lĩnh vực vay, đối tượng vay…
- Phân tích khám chỉ ra được 5 nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác
thẩm định tài sản như chất lượng nhân lực, nguồn thông tin, phương pháp thẩm định
và quy trình thẩm định tài sản đảm bảo. Trên cơ sở đó luận văn đề xuất được 5
nhóm giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tài sản của khách hàng doanh nghiệp.

iii

́

nghiệp và làm rõ các nguyên nhân và rủi ro thường xẩy ra đối với các đối tượng khách


ư

Tr

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn

NHTM

Ngân hàng Thương mại

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

ờn

NHN0&PTNT

g

Tài sản đảm bảo

TCTD

Tổ chức Tín dụng

NH
DN
TMCP
HSX


Ngân hàng

Doanh nghiệp

Thương mại cổ phần
Hộ sản xuất

Khách hàng

ọc

KH

h
ại
Đ

TSĐB

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

QSD

Quyền sử dụng

TS


Tài sản

BĐS

Bất động sản

CBTD

Cán bộ tín dụng

UBND

Ủy ban nhân dân

DPRR

Dự phòng rủi ro

CLCB

Chất lượng cán bộ

QTTĐ

Quy trình thẩm định

PPTĐ

Phương pháp thẩm định


NTT

Nguồn thông tin

CTTĐ

Chỉ tiêu thẩm định

DAĐT

Dự án đầu tư

h

in

K

DNNVV



́H



́

iv



ư
Tr

MỤC LỤC

ờn

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii

g

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv

h
ại
Đ

MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ ix
DANH MỤC CÁC BIỂU.......................................................................................... xi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ...................................................................................... xii
PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1

ọc

I. Tính cấp thiết của đề tài...........................................................................................1

2.Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3

K

4. Phương Pháp nghiên cứu ........................................................................................3

in

Phần 3: Kết luận và Kiến nghị ....................................................................................5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH

h

TÀI SẢN ĐẢM BẢO TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..........................................................................6



1.1 Cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại ............................6

́H

1.1.1 Khái niệm và đặc điểm khách hàng doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hàng
Thương Mại.................................................................................................................6



1.1.2. Khái niệm và đặc điểm cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
Thương mại. ................................................................................................................6


1.1.3.1 Khái niệm đảm bảo tiền vay ..........................................................................7
1.1.3.2 Các hình thức đảm bảo tiền vay......................................................................8
1.2 Quy trình thực hiện các nghiệp vụ đảm bảo tiền vay bằng tài sản .......................9
1.3 Công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của
ngân hàng thương mại...............................................................................................13

v

́

1.1.3 Hoạt động đảm bảo tiền vay bằng tài sản của ngân hàng thương mại..............7


ư
Tr

1.3.1 Nội dung công tác thẩm định ...........................................................................13

ờn

1.3.2 Các chỉ tiêu phản ánh kết quả thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay khách
hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại.........................................................16
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thẩm định tài sản đảm bảo.....................19

g

1.4.1 Nhân tố chủ quan .............................................................................................19

h

ại
Đ

1.4.2 Các nhân tố khách quan ..................................................................................21
1.5 Kinh nghiệm nâng cao chất lượng thẩm định tài sản đảm bảo của một số ngân
hàng ...........................................................................................................................22
1.5.1 Kinh nghiệm thẩm định của BIDV ..................................................................22
1.5.2 Kinh nghiệm thẩm định của Vietcombank ......................................................23

ọc

1.5.3 Bài học kinh nghiệm ........................................................................................24
Chương 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI SẢN ĐẢM BẢO
TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG

K

NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH

in

TỈNH QUẢNG BÌNH ...............................................................................................25
2.1 Khái quát về chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt

h

Nam – Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình. ........................................................................25
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................25




2.1.2 Chức năng nhiệm vụ của NHNNo&PTNT Quảng Bình..................................26

́H

2.1.3 Tình hình nhân lực và cơ cấu tổ chức nhân sự tại NHNNo&PTNT Quảng Bình
...................................................................................................................................26



2.1.4 Tình hình huy động vốn tại NHNo&PTNT – Quảng Bình giai đoạn 2014 - 2016...32

2.1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh tại NHNo&PTNT – Quảng Bình giai đoạn

2.1.6 Tình hình dư nợ cho vay tại NHNo&PTNT chi nhánh Quảng Bình giai đoạn
2014-2016..................................................................................................................36
2.2. Thực trạng công tác thẩm định tài sản đảm bảo đối với khách hàng doanh
nghiệp tại NHNNo&PTNT chi nhánh Quảng Bình ..................................................40
2.2.1 Tình hình cho vay doanh nghiệp tại chi nhánh ................................................40

vi

́

2014 - 2016 ...............................................................................................................33


ư
Tr


2.2.2 Chính sách thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay khách hàng doanh nghiệp

ờn

tại chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Quảng Bình..........................................................45
2.2.3. Công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
tại chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Quảng Bình..........................................................48

g

2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tài sản đảm bảo tại

h
ại
Đ

Agribank chi nhánh Quảng Bình...............................................................................56
2.3.1. Đặc điểm của đối tượng khảo sát ....................................................................57
2.3.2 Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha ...............................................................58
2.3.3 Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA).....................................................58
2.3.4 Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến thẩm định TSĐB .....................64

ọc

2.4. Đánh giá tổng quát về công tác thẩm định TSĐB cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại ngân hàng NHNNo&PTNT Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình. ......................73
2.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................73

K


2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................75

in

2.4.3 Nguyên nhân ....................................................................................................76
Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIÊN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI SẢN

h

ĐẢM BẢO CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
NN&PNTN CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH..............................................................78



3.1. Phương hướng phát triển chung của NHNNo&PTNT chi nhánh Quảng Bình .78

́H

3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong
cho vay khách hàng doanh nghiệp tại NHNNo&PTNT chi nhánh Quảng Bình. .....79



3.2.1. Giải pháp về chất lượng cán bộ thẩm định .....................................................79
3.2.2. Giải pháp về quy trình thẩm định tài sản bảo đảm..........................................80

3.2.4. Giải pháp về nguồn thông tin thẩm định tài sản bảo đảm..............................81
3.2.5 Giải pháp về các chỉ tiêu thẩm định tài sản đảm bảo tiền vay linh hoạt nhưng
an toàn .......................................................................................................................82
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................84

I.KẾT LUẬN.............................................................................................................84

vii

́

3.2.3. Giải pháp về phương pháp và phương tiện thẩm định ....................................80


ư
Tr

II. KIẾN NGHỊ..........................................................................................................85

ờn

II.1. Kiến nghị với Chính phủ ...................................................................................85
II.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước..................................................................86
II.3. Kiến nghị với Ngân hàng NN&PTNT...............................................................87

g

II.4. Kiến nghị đối với NHNN&PTNT Quảng Bình.................................................87

h
ại
Đ

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................89
PHỤ LỤC..................................................................................................................91

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG

NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2

ọc

BẢN GIẢI TRÌNH LUẬN VĂN

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

h

in

K



́H



́

viii


ư
Tr


DANH MỤC CÁC BẢNG

ờn

Trang

Bảng 2.1

Tình hình nhân lực tại NHNNo&PTNT chi nhánh Quảng Bình giai

g

đoạn 2014 – 2016 ................................................................................27

Bảng 2.2

Tình hình huy động vốn tại NHNNo&PTNT Quảng Bình giai đoạn .32

h
ại
Đ

2014 - 2016..........................................................................................32

Bảng 2.3

Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT – Quảng Bình giai
đoạn 2014-2016...................................................................................33


Bảng 2.4

Tình hình dư nợ cho vay tại NHNo&PTNT – Quảng Bình giai đoạn
2014 - 2016..........................................................................................36

ọc

Bảng 2.5.

Dư nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp phân theo ngành nghề
kinh tế ..................................................................................................41
Dư nợ cho vay doanh nghiệp có TSĐB ..............................................44

Bảng 2.7.

Kết quả về số lượng hồ sơ thẩm định TSĐB trong cho vay khách hàng

in

K

Bảng 2.6.

doanh nghiệp tại chi nhánh giai đoạn 2014 – 2016.............................53
Bảng 2.8.

Kết quả về thời gian thẩm định TSĐB trong cho vay khách hàng

h


doanh nghiệp giai đoạn 2014 - 2016 ...................................................54
Đặc điểm đối tượng khảo sát...............................................................57



Bảng 2.9:

Bảng 2.10 : Hệ số Cronbach Alpha của các nhóm biến quan sát ...........................58

́H

Bảng 2.11:

Kết quả kiểm định KMO và Bartlett's Test.........................................60

Bảng 2.12.

Kết quả phân tích nhân tố khám phá các nhân tố ảnh hưởng đến chất



lượng thẩm định TSĐB tại Ngân hàng No và PTNT Quảng Bình .....60
Kết quả EFA thang đo chất lượng thẩm định TSĐB ..........................64

Bảng 2.14:

Tóm tắt kết quả của mô hình hồi quy đa biến .....................................65

Bảng 2.15:


Kết quả phân tích hồi quy ...................................................................66

Bảng 2.16:

đánh giá của khách hàng về chất lượng cán bộ thẩm định tài sản đảm
bảo .......................................................................................................67

Bảng 2.17:

đánh giá của khách hàng về quy trình thẩm định tài sản đảm bảo......68

ix

́

Bảng 2.13:


ư
Tr

Bảng 2.18:

Đánh giá của khách hàng về phương pháp và tiện thẩm định tài sản

ờn

đảm bảo ...............................................................................................69

Bảng 2.19.


Đánh giá của khách hàng về nguồn thông tin phục vụ thẩm định tài
sản bảo đảm .........................................................................................71

g

Bảng 2.20:

Đánh giá của khách hàng về chỉ tiêu thẩm định tài sản đảm bảo .......72

ọc

h
ại
Đ
h

in

K



́H



́

x



ư
Tr

DANH MỤC CÁC BIỂU

ờn

Trang

Biểu đồ 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNNo&PTNT chi nhánh Quảng

g

Bình qua 3 năm 2014-2016 .................................................................34

h
ại
Đ

Biểu đồ 2.2: Lợi nhuận của NHNNo&PTNT Quảng Bình giai đoạn 2014-2016 ...35
Biểu đồ 2.3: Dư nợ phân theo kỳ hạn tại NHNNo&PTNT chi nhánh Quảng Bình 37
từ 2014-2016 .......................................................................................37

Biểu đồ 2.4. Dư nợ phân theo ngành kinh tế tại NHNNo&PTNT chi nhánh Quảng
Bình giai đoạn 2014-2016 ...................................................................38

ọc
h


in

K



́H



́

xi


ư
Tr

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

ờn
Sơ đồ 2.1:

Trang

Cơ cấu tổ chức của NHNNo&PTNT - chi nhánh Quảng Bình ...........29

g
ọc


h
ại
Đ
h

in

K



́H



́

xii


ư
Tr

PHẦN MỞ ĐẦU

ờn

I. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng là một lĩnh vực quan trọng của nền kinh tế. Hệ thống ngân hàng


g

được ví như hệ thần kinh của cả nền kinh tế. Một hệ thống ngân hàng ổn định, hoạt
động hiệu quả sẽ giúp cho nguồn vốn luân chuyển nhịp nhàng tới các chủ thể, các

h
ại
Đ

ngành, lĩnh vực khác hoạt động hiệu quả. Và ngược lại sự hoạt động yếu kém của
chỉ một ngân hàng sẽ rất dễ gây ảnh hưởng xấu khôn lường đến cả hệ thống và nền
kinh tế. Trong các hoạt động ngân hàng thì tín dụng là một nghiệp vụ cơ bản, quan
trọng. Trong tình hình khó khăn chung như hiện tại, chất lượng tín dụng của hệ
thống ngân hàng có sự suy giảm, tình hình nợ xấu tăng cao, và trở thành một vấn đề

ọc

cấp bách cần được xử lý không những để đảm bảo cho hoạt động của các ngân hàng
mà còn để khơi thông nguồn vốn cho cả nền kinh tế. Chính vì vậy, công tác thẩm
định tài sản bảo đảm luôn là mối quan tâm hàng đầu của các ngân hàng, việc kiểm

K

soát rủi ro và giảm thiểu tổn thất trong hoạt động tín dụng luôn được đặt ra và đồng

in

thời là mục tiêu hướng tới của các ngân hàng trong hoạt động tín dụng.
Với vai trò trung gian, thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh


h

nghiệp trong nền kinh tế, hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) trong giai đoạn
hiện nay đang đứng trước những cơ hội, đồng thời cũng phải đối mặt với những



thách thức. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại là một trong những hoạt

́H

động kinh doanh chính mang lại thu nhập chủ yếu cho các ngân hàng, đặc biệt là
các NHTM Việt Nam, thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm khoảng 70% đến 90%



trên tổng thu nhập của các ngân hàng. Trong nền kinh tế biến động và đầy bất ổn,
hệ thống các ngân hàng thương mại phải đối mặt với rủi ro cao trong hoạt động tín

để tăng năng lực tài chính của ngân NHTM và công tác thẩm định TSĐB một cách
chính xác là vô cùng quan trọng và cấp thiết. Thực tế hiện nay tại các NHTM Việt
Nam, TSĐB được xem là một điều kiện để hạn chế rủi ro tín dụng.
Để sử dụng nguồn vốn hiệu quả, giảm thiểu rủi ro, công tác thẩm định tài sản
đảm bảo cho vay đóng vai trò hết sức quan trọng đối với mỗi ngân hàng, không

1

́


dụng. Biện pháp an toàn và nâng cao chất lượng tín dụng là một tiêu chí quan trọng


ư
Tr

những làm cơ sở cho việc ra quyết định cho vay, đầu tư, góp vốn, cấp vốn vào các

ờn

dự án, mà còn góp phần quản lý rủi ro trong các hoạt động của ngân hàng, hạn chế
việc phát sinh nợ xấu. Mặc dù vậy, công tác này trên thực tế vẫn gặp phải rất nhiều

g

vướng mắc, khó khăn đến từ môi trường kinh doanh, hệ thống pháp lý, bộ máy tổ
chức, trình độ, đạo đức của đội ngũ cán bộ tín dụng, … Hệ quả của những vấn đề

h
ại
Đ

này đã gây ra không ít khó khăn đối với NHNNo&PTNT Tỉnh Quảng Bình.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tỉnh
Quảng Bình là ngân hàng có địa bàn hoạt động rộng với đối tượng phục vụ chính là
các khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp, trong đó hoạt động cho vay
đối với đối tượng khách hàng doanh nghiệp chiếm tỷ trọng cao. Trong thời gian gần

ọc


đây nợ xấu có xu hướng tăng cao mà phần lớn tập trung ở lĩnh vực cho vay khách
hàng doanh nghiệp. Chính vì những lí do đó mà công tác thẩm định tài sản đảm bảo

K

trong cho vay khách hàng doanh nghiệp là ưu tiên hàng đầu của ngân hàng hiện
nay, nhằm đảm bảo nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng và kiểm soát mức

in

độ rủi ro ở mức có thể chấp nhận được.

Vì vậy, việc nghiên cứu, tìm hiểu và đánh giá thực trạng để tìm ra các giải

h

pháp hoàn thiện công tác này tại các NHTM nói chung và chi nhánh



NHNNo&PTNT Tỉnh Quảng Bình nói riêng là vấn đề cấp thiết, có ý nghĩa về cả lý
luận và thực tiễn. Xuất phát từ những lý do đó, đề tài:“Hoàn thiện công tác thẩm

́H

định tài sản đảm bảo trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình”




làm luận văn tốt nghiệp.
2.Mục tiêu nghiên cứu

́

* Mục tiêu chung
Trên cơ sở kết quả phân tích thực trạng công tác Thẩm định tài sản đảm bảo
của khách hàng doanh nghiệp, luận văn đề xuất giải pháp hoàn thiện và nâng cao
hiệu quả công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại NHNNo&PTNT Tỉnh Quảng Bình.

2


ư
Tr

* Mục tiêu cụ thể:

ờn

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác thẩm định tài sản đảm

bảo trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của NHTM.

g

- Phân tích thực trạng công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay khách

hàng doanh nghiệp tại đơn vị tạo tiền đề cho việc đưa ra các giải pháp.


h
ại
Đ

- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện, nâng cao hiệu quả công tác thẩm
định tài sản đảm bảo trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh
NHNNo&PTNT Tỉnh Quảng Bình .

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu:

ọc

Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan
đến công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại

K

chi nhánh NHNNo&PTNT Tỉnh Quảng Bình.
* Phạm vi nghiên cứu:

in

- Về không gian: Đề tài nghiên cứu các nội dung trên tại NHNNo&PTNT
Tỉnh Quảng Bình.

h

- Về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu trong giai đoạn 2014 – 2016


4. Phương Pháp nghiên cứu

́H



và nguồn số liệu sơ cấp điều tra năm 2017.

* Phương pháp thu thập số liệu

a. Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu thứ cấp là các báo cáo hoạt động



kinh doanh, tín dụng và báo cáo tài chính hàng năm của chi nhánh NHNNo&PTNT
Tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014 – 2016 được thu thập nhằm khái quát thực trạng

́
công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay khách hàng doanh nghiệp. Ngoài
ra, tài liệu liên quan đến tín dụng ngân hàng được thu thập là các bài báo, tạp chí,
sách và các báo cáo khoa học liên quan được rà soát nhằm xây dựng cơ sở lý luận
của vấn đề nghiên cứu.

3


ư
Tr


b. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp:

ờn

Dữ liệu sơ cấp định lượng được thu thập từ việc phỏng vấn trực tiếp thông

qua phiếu điều tra đối với các khách hàng có giao dịch và sử dụng tài sản đảm bảo
thế chấp cho các khoản vay để thu thập thông tin về các nhân tố ảnh hưởng đến chất

g

lượng thẩm định TSĐB. Luận văn sẽ sử dụng phương pháp phân tích nhân tố để xác

h
ại
Đ

định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác thẩm định TSĐB của ngân
hàng Nông nghiệp. Vì vậy quy mô mẫu điều tra được xác định theo công thức tính
mẫu (n), n = số items x 5 quan sát. Mô hình nghiên cứu dự kiến có 20 đến 25 biến
quan sát (items) liên quan đến các vấn đề như; năng lực đội ngũ, đạo đức nghề
nghiệp, các quy định pháp lý, … Vì vậy quy mô mẫu tối thiểu dự kiến là n = 22 x 5

ọc

= 110 quan sát. Tuy nhiên, nghiên cứu sẽ tăng quy mô mẫu điều tra thêm 10% tổng
quy mô mẫu để đề phòng những mẫu câu hỏi không hoàn thành hay tỷ lệ hồi âm
thấp. Phương pháp điều tra được thực hiện bằng phương pháp chọn ngẫu nhiên từ

K


danh sách khách hàng doanh nghiệp có các khoản vay tín dụng tại NHNNo&PTNT.

in

c. Phương pháp phân tích số liệu:

- Phương pháp phân tích thống kê mô tả được sử dụng để phân tích số liệu

h

thứ cấp và sơ cấp của luận văn. Dựa vào hệ thống các chỉ số để đánh giá, phân tích
công tác thẩm định TSĐB trong cho vay khách hàng doanh nghiệp.



- Phương pháp phân tích nhân tố khám phá sẽ được sử dụng để tìm các nhân

́H

tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định tài sản đảm bảo của khách hàng doanh nghiệp.

Dựa vào các kết quả phân tích nhân tố, phân tích hồi quy tuyến tính và các kiểm



định thống kê sẽ được sử dụng để ước lượng mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đối

với chất lượng công tác thẩm định tài sản đảm bảo của khách hàng doanh nghiệp tại


́

NHNNo&PTNT Tỉnh Quảng Bình.
5. Bố cục đề tài:

Ngoài các phần mục lục, danh mục bảng biểu, tóm tắt, danh mục tài liệu tham
khảo, nội dung chính được trình bày trong 3 phần:
Phần 1: Mở đầu
Phần 2: Kết quả nghiên cứu

4


ư
Tr

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác thẩm định tài sản đảm bảo

ờn

trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay

khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh NHNo&PTNT Tỉnh Quảng Bình.

g

Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong

h

ại
Đ

cho vay khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh NHNNo&PTNT Tỉnh Quảng Bình
Phần 3: Kết luận và Kiến nghị

ọc
h

in

K



́H



́

5


ư
Tr

CHƯƠNG 1

ờn


CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC THẨM

ĐỊNH TÀI SẢN ĐẢM BẢO TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG

g

DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

h
ại
Đ

1.1 Cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm khách hàng doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hàng
Thương Mại

Theo Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13: “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế

ọc

có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo
quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động sản xuất kinh
doanh”.

K

Theo Lê Văn Tư (2005) Khách hàng doanh nghiệp vay vốn tại NHTM có

in


những đặc điểm sau:

Thứ nhất, khách hàng doanh nghiệp vay vốn tại NHTM rất đa dạng về ngành

h

nghề, đối tượng kinh doanh và tập trung chủ yếu ở khu vực thành thị.

Thứ hai, Tại Việt Nam các doanh nghiệp vay vốn chủ yếu là doanh nghiệp có



quy mô nhỏ và vừa, có tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý linh hoạt, gọn nhẹ, các

́H

quyết định quản lý thực hiện nhanh, công tác kiểm tra, điều hành trực tiếp, qua đó

góp phần tiết kiệm chi phí quản lý doanh nghiệp. Các doanh nghiệp này năng động,



linh hoạt trước những thay đổi của thị trường, có khả năng chuyển hướng kinh
doanh và chuyển hướng mặt hàng nhanh. Vốn đầu tư ban đầu của các doanh nghiệp

xuất kinh doanh. Khách hàng doanh nghiệp vay vốn tại NHTM chủ yếu là doanh
nghiệp phi nhà nước, thuộc loại hình doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm
hữu hạn, công ty cổ phần.
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng

Thương mại.

6

́

này ít, hiệu quả cao, thu hồi nhanh, điều đó tạo nên sức hấp dẫn trong đầu tư sản


ư
Tr

a. Khái niệm

ờn

Cho vay doanh nghiệp là một hình thức cấp tín dụng, theo đó NHTM giao cho

doanh nghiệp một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian
nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả vốn lẫn lãi.

g
b. Đặc điểm

h
ại
Đ

Cho vay đối với doanh nghiệp là một trong những mục tiêu, chiến lược phát
triển tín dụng của các NHTM hiện nay. Theo Phan Thị Cúc (2007) thì đối tượng

khách hàng khác nhau, việc cho vay sẽ có những đặc điểm khác nhau, về cơ bản
việc cho vay đối với những khách hàng doanh nghiệp có những đặc điểm sau:
- Cho vay doanh nghiệp với nhu cầu vay đa dạng và chủ yếu là phục vụ cho

ọc

hoạt động sản xuất kinh doanh.

- Cho vay doanh nghiệp tạo ra thu nhập chiếm tỷ trọng cao trong các hoạt
động cấp tín dụng của ngân hàng.

K

- Số lượng khách hàng doanh nghiệp vay vốn tại NHTM thường ít hơn so với

in

các đối tượng khách hàng khác như cá nhân, hộ sản xuất kinh doanh nhưng quy mô
vốn vay thì lớn hơn.

h

- Với quy mô vốn vay lớn nên khi xảy ra rủi ro trong hoạt động cho vay doanh
nghiệp, mức độ thiệt hại lớn hơn.



- Cho vay doanh nghiệp thường chịu ảnh hưởng lớn của nền kinh tế vĩ mô vá

́H


các chính sách về tài chính, tiền tệ.

- Đặc điểm cho vay khách hàng doanh nghiệp là dễ dàng trong thu thập thông

việc ra quyết định cho vay.

1.1.3.1 Khái niệm đảm bảo tiền vay
Tại Việt Nam, theo nghị định của Chính phủ số 178/1999/NĐ – CP ngày
29/12/1999 của Chính Phủ về việc đảm bảo tiền vay cho các Tổ chức tín dụng được
sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 85/2002/NĐ – CP ngày 25/10/2002 về đảm bảo
tiền vay của các tổ chức tín dụng thì" Đảm bảo tiền vay là việc tổ chức tín dụng áp

7

́

1.1.3 Hoạt động đảm bảo tiền vay bằng tài sản của ngân hàng thương mại



tin với nhiều kênh thông tin có thể khai thác được giúp ngân hàng thuận tiện trong


ư
Tr

dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi

ờn


được các khoản nợ đã cho khách hàng vay"
Đứng trên góc độ của người vay, đảm bảo tiền vay có những đặc trưng cơ bản sau:

g

- Giá trị của đảm bảo phải lớn hơn nghĩa vụ được đảm bảo: đảm bảo tiền vay

không chỉ là nguồn thu nợ của ngân hàng mà còn có ý nghĩa thúc dục người đi vay

h
ại
Đ

phải trả nợ, nếu không họ sẽ mất tài sản. Nhưng nếu giá trị của tài sản nhỏ hơn
nghĩa vụ được đảm bảo thì người vay dễ có động cơ không trả nợ.
- Tài sản phải có sẵn thị trường tiêu thụ: mức độ thanh khoản của tài sản có
quan hệ đến lợi ích của người cho vay. Mức độ thanh khoản thấp hay nói cách khác là
tài sản khó bán thường khó được ngân hàng chấp nhận. Mức độ thanh khoản trung bình

ọc

có thể chấp nhận được nhưng phải tính đến chi phí do kéo dài thời gian xử lý.
- Tài sản phải có đầy đủ cơ sở pháp lý để người cho vay có quyền ưu tiên về

K

xử lý tài sản. Đặc trưng này thể hiện được các mặt sau: tài sản thuộc sở hữu hợp
pháp của người đi vay hoặc người bảo lãnh và được pháp luật cho phép giao dịch,


in

đồng thời phải có đủ cơ sở pháp lý để ngân hàng – chủ thể cho vay được quyền ưu
tiên xử lý tài sản nhằm thu nợ khi người đi vay không thanh toán đúng hạn.

h

1.1.3.2 Các hình thức đảm bảo tiền vay



Khách hàng đến với ngân hàng ngày càng đa dạng với nhu cầu ngày càng
cao, do đó để phục vụ tốt hơn các ngân hàng cần sử dụng linh hoạt các hình thức

́H

bảo đảm tiền vay. Mặt khác, mức độ rủi ro của mỗi khoản vay là khác nhau phụ

thuộc vào các yếu tố như: thời gian, mục đích sử dụng vốn vay, tư cách của chủ thể



vay vốn,… nên đối với mỗi khoản vay, ngân hàng sẽ đưa ra biện pháp bảo đảm tiền

vay thích hợp. Theo Phan Thị Cúc (2007) thì ngân hàng thực hiện bảo đảm tiền vay

́

theo một trong các hình thức dưới đây:
NHTM có hai hình thức bảo đảm tiền vay: Bảo đảm tiền vay không bằng tài

sản và bảo đảm tiền vay bằng tài sản.
a. Đảm bảo tiền vay không bằng tài sản
Là đảm bảo bằng uy tín và năng lực tài chính của người đi vay hay người bảo

8


ư
Tr

lãnh mà không đòi hỏi phải có TSĐB cho các khoản vay của người đi vay hay của

ờn

bên bảo lãnh. Hình thức này thường thường được cấp cho khách hàng có uy tín, tình
hình tài chính tốt, có quan hệ tín dụng lâu năm tại ngân hàng.
b. Đảm bảo tiền vay bằng tài sản

g

Là việc bên vay vốn dùng tài sản thuộc sở hữu của mình hoặc tài sản thuộc sở

h
ại
Đ

hữu bên thứ ba để bảo đảm với bên vay về khả năng hoàn trả nợ vay của mình.
Đảm bảo tín dụng bằng tài sản có thể thực hiện bằng nhiều cách, bao gồm
bằng thế chấp tài sản, đảm bảo bằng cầm cố tài sản, đảm bảo bằng tài sản hình
thành trong tương lai và đảm bảo tài sản của bên thứ ba.

- Đảm bảo tiền vay bằng thế chấp tài sản: Là việc bên vay vốn thế chấp tài sản

ọc

của mình cho bên cho vay để đảm bảo khả năng hoàn trả vốn vay. Thế chấp tài sản
là việc bên đi vay sử dụng bất động sản, động sản thuộc sở hữu của mình để bảo
đảm thực hiện nghĩa vụ đối với bên cho vay. Khi thế chấp tài sản, người thế chấp

K

không chuyển giao tài sản cho ngân hàng mà chỉ chuyển giao giấy tờ chứng nhận
quyền sở hữu, sử dụng tài sản.

in

- Đảm bảo tiền vay bằng cầm cố tài sản: Là việc bên đi vay giao tài sản thuộc
sở hữu của mình cho bên cho vay để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ, khi cầm cố

h

tài sản phải được giao nộp cho bên cho vay.



- Đảm bảo tiền vay bằng tài sản hình thành trong tương lai: Là việc khách
hàng dùng tài sản hình thành trong tương lai để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ

́H

cho chính khoản vay đó. Bảo đảm bằng tài sản hình thành trong tương lai thực chất


cũng là bảo đảm bằng cầm cố, thế chấp tài sản nhưng chỉ khác là tại thời điểm giao



dịch bảo đảm, tài sản đó chưa được hình thành mà nó được hình thành trong quá
trình sử dụng vốn vay.

với ngân hàng cho vay về việc sử dụng tài sản thuộc sở hữu của mình thực hiện
nghĩa vụ trả nợ thay cho khách hàng vay, nếu đến hạn trả nợ mà khách hàng vay
không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ trả nợ.
1.2 Quy trình thực hiện các nghiệp vụ đảm bảo tiền vay bằng tài sản
Theo Phan Thị Cúc (2007 ) quy trình đảm bảo tiền vay gồm 5 bước sau đây:

9

́

- Đảm bảo tiền vay bằng tài sản của bên thứ ba: Là việc bên thứ ba cam kết


ư
Tr

Bước 1: Nhận và kiểm tra hồ sơ bảo đảm

ờn

Bộ phận tín dụng là đầu mối tiếp xúc và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ tài


sản bảo đảm. Trong quá trình này, bộ phận tín dụng có trách nhiệm xác minh sơ bộ
tính pháp lý, mức độ khả dụng tài sản có phù hợp với điều kiện nhận bảo đảm tại

g

ngân hàng và quy định pháp luật, trong trường hợp:

h
ại
Đ

-Tài sản không đủ điều kiện: Thông báo cho khách hàng và đề nghị đổi tài
sản khác.

- Tài sản đủ điều kiện: Bộ phận tín dụng gửi giấy đề nghị định giá tài sản (kèm
bản sao các giấy tờ sở hữu tài sản) cho bộ phận định giá.
Bước 2: Thẩm định tài sản bảo đảm

ọc

Thẩm định tài sản bảo đảm là một khâu hết sức quan trọng, nó là khâu quyết
định mức cho vay. Căn cứ để thẩm định bao gồm:

Hồ sơ tài liệu và thông tin do khách hàng cung cấp

-

Cán bộ tín dụng khảo sát thực tế, khẳng định lại các thông tin thu thập

K


-

được từ khách hàng và phát hiện những vấn đề mới cần thẩm định tiếp.

in

-

Các cơ quan có thẩm quyền cấp các loại giấy tờ liên quan tới tài sản bảo
đảm.

h

-

Các nguồn thông tin khác: chính quyền địa phương, công an, tòa án, cơ

Nội dung thẩm định

́H

 Thẩm định giá trị pháp lý của tài sản bảo đảm nợ vay:



quan đăng ký giao dịch bảo đảm, các ngân hàng khác…

- xem xét tính hợp pháp của tài sản bảo đảm, có thuộc loại tài sản cấm hay
- Tài sản có đang cầm cố, thế chấp ở một tổ chức tín dụng khác không?


 Thẩm định về tính sở hữu của tài sản: Phải trả lời được câu hỏi, tài sản thuộc
sở hữu của ai?
Đối với loại có đăng ký quyền sở hữu thì việc thẩm định tính sở hữu của tài
sản bảo đảm thông qua việc kiểm tra giấy tờ sở hữu tài sản. Còn đối với những loại
tài sản bảo đảm không đăng ký quyền sở hữu thì ngân hàng cần xem xét tính sở hữu

10

́

- Có bị tranh chấp pháp lý hay không?



không?


ư
Tr

của tài sản bảo đảm từ các nguồn thông tin khác như: tham khảo ý kiến của trung

ờn

tâm phòng ngừa rủi ro, các người cư trú gắn với tài sản bảo đảm tiền vay…
 Thẩm định tính hiện hữu của tài sản: Tài sản có thực sự tồn tại hay không?
Về số lượng, chất lượng như thế nào?

g


 Thẩm định giá trị của tài sản: Giá trị tài sản là bao nhiêu? Bộ phận định giá

h
ại
Đ

thông báo cho bộ phận tín dụng thời gian đi định giá và yêu cầu bổ sung hồ sơ tài
sản (nếu có). Bộ phận tín dụng hẹn khách hàng thời gian định giá và đề nghị khách
hàng chuẩn bị hồ sơ khi cán bộ ngân hàng xuống hiện trường định giá.
 Thẩm định khả năng phát mại của tài sản: Tính thanh khoản của tài sản đó
như thế nào? Thị trường tiêu thụ hiện tại như thế nào? Dự đoán trong tương
Bước 3: Lập hợp đồng bảo đảm

ọc

lai, có nhiều loại tài sản khác thay thế hay không?
Sau khi thẩm định, hai bên đã thỏa thuận được các điều kiện về tín dụng, bộ

K

phận tín dụng có nhiệm vụ soạn thảo hợp đồng bảo đảm tiền vay trình giám đốc
hoặc người được ủy quyền ký. Hợp đồng được lập thành 3 bản chính, khách hàng

in

giữ 01 bản, ngân hàng giữ 02 bản được lưu ở phòng tín dụng và Ngân quỹ mỗi nơi
một bản. Tùy theo từng hình thức và loại tài sản bảo đảm mà hợp đồng bảo đảm có

h


thể nằm trong hợp đồng tín dụng hoặc có thể lập thành hợp đồng bảo đảm riêng.



Đối với tài sản bảo đảm hình thành từ vốn vay, khi tài sản đã đưa vào sử dụng các
bên phải lập phụ lục hợp đồng cầm cố, thế chấp tài sản hình thành từ vốn vay, trong

́H

đó mô tả đặc điểm và xác định giá trị tài sản.

Hợp đồng cầm cố thế chấp có thể là hợp đồng kinh tế hoặc hợp đồng dân sự,
thế chấp tài sản nhằm đảm bảo thực hiện nghĩa vụ của hợp đồng tín dụng.



điều này phụ thuộc vào bản chất pháp lý của hợp đồng tín dụng, vì hành vi cầm cố

thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật như công chứng hợp đồng bảo đảm
hoặc đăng ký giao dịch bảo đảm với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Sau khi hợp đồng cầm cố thế chấp đã được ký kết, các bên tham gia hợp
đồng hoặc người được ủy quyền tiến hành đăng ký giao dịch bảo đảm, tiến hành
nhập tài sản vào kho.

11

́

Tùy theo hình thức bảo đảm mà hợp đồng bảo đảm tiền vay phải có những



ư
Tr

Bước 4: Tái định giá tài sản cầm cố, thế chấp và xử lý sau tái định giá

ờn

Tái định giá tài sản được thực hiện định kỳ theo quy định của ngân hàng

hoặc đột xuất khi phát hiện tài sản bị dịch chuyển, thay đổi ảnh hưởng lớn đến giá
trị tài sản. Bộ phận tín dụng chủ động đề xuất việc định giá lại tài sản bảo đảm và

g

kết hợp với bộ phận định giá thực hiện. Việc tái định giá tài sản phải được lập thành

h
ại
Đ

biên bản và biên bản định giá lại là một phụ kiện của biên bản định giá. Bộ phận tín
dụng chịu trách nhiệm báo cáo lại lãnh đạo các trường hợp sau:
- Giá trị tài sản sau định giá lại không đủ bảo đảm tiền vay
- Tài sản bị mất mát hoặc hư hỏng đến mức không thể sử dụng được nữa.
Khi đó ngân hàng cần yêu cầu khách hàng bổ sung thêm giá trị tài sản bảo

ọc


đảm hoặc thu hồi nợ phần thiếu bảo đảm.

Nếu tái định giá mà giá trị tài sản bảo đảm tăng thì ngân hàng có thể tăng dư
nợ cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu.

K

Bước5: Giải chấp

in

Khi người vay thực hiện xong nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi, ngân hàng sẽ trả lại
giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc tài sản bảo đảm cho người vay đồng thời lập

h

giấy xác nhận giải tỏa tài sản bảo đảm để gửi tới các đơn vị có liên quan, tiến hành
thanh lý hợp đồng bảo đảm, đồng thời tiến hành thông báo giải chấp tới các phòng



ban: phòng công chứng, phòng tài nguyên môi trường, trung tâm đăng ký giao dịch

́H

động sản.

Trong trường hợp khách hàng không trả được nợ khi đến hạn thì ngân hàng




có thể tiến hành xử lý tài sản bảo đảm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo đảm.

Trường hợp các bên không xử lý được tài sản bảo đảm theo phương thức đã thỏa

́

thuận, các bên buộc phải xử lý tại tòa án.

Về phương thức xử lý: Nếu các bên có thỏa thuận, có thể xử lý theo một
trong các phương thức sau:
- Bán tài sản bảo đảm
- Nhận chính tài sản bảo đảm để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ được
bảo đảm

12


×