Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

TUAN 30doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.35 KB, 23 trang )

TIẾT 1:

TUẦN 30
Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2018
CHÀO CỜ

TIẾT 2 - 3:

TẬP ĐỌC

Ai ngoan sẽ được thưởng
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; biết đọc rõ lời nhân vật trong
câu chuyện.
2. Kỹ năng
- Hiểu ND: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu
ngoan Bác Hồ
3. Thái độ giáo dục học sinh có tính thật thà
4.Nhiệm vụ học tập:
-Tự học tự khám phá trước khi học trên lớp
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, BP, tranh
- HS : SGK,
III. Các hoạt động dạy học
Thê Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cña häc sinh
i
gia
n
3’


1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS đọc bài: “Cây đa quê - 2HS lên bảng thực hiện
hương”.
+ Ngồi hóng mát ở gốc cây đa, tác
giả còn thấy những cảnh đẹp nào
của quê hương?
- Nhận xét .
2. Bài mới
32’
* Giới thiệu bài

* Luyện đọc
a) Gv đọc diễn cảm, hướng dẫn
cách đọc
- HS lắng nghe
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Mở SGK trang 100.
- GV hướng dẫn cách đọc:
- HS chú ý lắng nghe
b) HD Hs luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- HS nối tiếp nhau đọc các câu trong
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng bài.
câu.
- HS đọc các từ khó trên bảng.
1


35’


- Gv viết bảng các từ cần luyện đọc:
quây quanh, non nớt, reo lên, trìu
mến....
* Đọc từng đoạn trước lớp:
Bài này được chia làm mấy đoạn?
- Đọc nối tiếp
+ GV treo bảng phụ có viết câu văn
cần hướng dẫn HS luyện đọc và đọc
mẫu:
Các cháu chơi có vui không? / Các
cháu ăn có no không? / Các cô có
mắng phạt các cháu không? / Các
cháu có thích ăn kẹo không? / Các
chấu có đồng ý không?
- “Hồng hào” có nghĩa là gì?
-> Gv giảng
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu Hs đọc trong nhóm. Các
HS khác nghe, góp ý.
* Thi đọc giữa các nhóm:
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc
- GV nhận xét, tuyên dương
* Đọc đồng thanh
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh
- Gv nhận xét - chuyển tiếp
c) Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
* Đọc đoạn 1
- Bác Hồ đi thăm những nơi nào
trong trại nhi đồng?

-> Giảng từ: Đi thăm
-> Khi đi thăm cán bộ, chiến sĩ,
đồng bào, các cháu thiếu nhi, Bác
Hồ bao giờ cũng chú ý thăm nơi ăn,
ở, nơi tắm rửa, vệ sinh. Sự quan tâm
của Bác rất chu đáo, tỉ mỉ, cụ thể.
=> Bác Hồ đến thăm trại thiếu nhi...
* Đọc đoạn 2
- Bác hỏi các em học sinh những gì?
- Những câu hỏi của Bác cho thấy
điều gì?
-> Giảng từ: Trìu mến
=> Bác Hồ trò chuyện với các cháu
* Đọc đoạn còn lại
- Các em đề nghị Bác chia kẹo cho
những ai?
- Tại sao bạn Tộ không dám nhận
2

quây quanh, non nớt, reo lên, trìu
mến....
- 3 đoạn
- HS nối tiếp đọc đoạn
- HS ngắt, nghỉ và nhấn giọng.
- Hs luyện đọc câu
- 2 HS đọc lại câu dài

- HS đọc chú giải.
- HS đọc trong nhóm, theo dõi và
nhận xét bạn đọc.

- Các nhóm thi đọc đoạn.
- Lớp nhận xét, tuyên dương
- Đọc đồng thanh.
- HS đọc đoạn 1, lớp theo dõi
- Bác đi thăm phòng ngủ, nhà ăn, nhà
bếp và nơi tắm rửa.

- 1 HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm theo.
- HS trả lời
- Bác quan tâm rất tỉ mỉ đến cuộc
sống của thiếu nhi. Bác còn mang
theo kẹo để phân phát cho các em.
- HS đọc thầm đoạn 3
- Chia kẹo cho các bạn ngoan, bạn
nào không ngoan thì không được ăn
kẹo.
- Vì bạn Tộ không vâng lời cô.


kẹo Bác chia?
- Bạn biết dũng cảm nhận lỗi.
- Tại sao Bác khen bạn Tộ ngoan?
- Giảng từ: Mừng rỡ
- HS thảo luận và trả lời.
- Nếu là con, thì con sẽ làm gì?
- Để xứng đáng là cháu ngoan của
Bác chúng ta cần làm gì?
=> Bác Hồ chia quà....
d/ Luyện đọc lại
- Chia nhóm

- GV chia lớp thành các nhóm
- Nhắc lại giọng đọc, lời Bác: ân
cần, trìu mến, tình cảm. Lời các
cháu: ngây thơ, kéo dài giọng. Lời
Tộ, lúng túng, rụt rè.
- Đọc phân vai trong nhóm: người dẫn
- Tổ chức đọc bài phân vai: người chuyện, Bác Hồ, Hs, Tộ
dẫn chuyện, Bác Hồ, Hs, Tộ
- Các nhóm thi đọc phân vai
- Tổ chức thi đọc phân vai
- GV cùng lớp nhận xét nhóm,
tuyên dương
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
__________________________
TIẾT 4:
TOÁN
KI – LÔ – MÉT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị ki-lô-mét.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị ki-lô-mét với đơn vị mét.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị km.
2. Kỹ năng
- Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ.
- Làm được BT1, 2, 3.
3. Thái độ giáo dục học sinh yêu thích môn học
4.Nhiệm vụ học tập:
-Tự học tự khám phá trước khi học trên lớp
II. Đồ dùng dạy học

- GV : SGK, bộ đồ dùng học toán, bản đồ Việt Nam
- HS : SGK , đồ dùng học tập cá nhân
III. Các hoạt động dạy học
Thê Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cña häc sinh
i
gia
n
3’
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm bài
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp
1m = ... dm
50dm = ...m
1m = ... cm
200cm = ...m
3


30’

- Nhận xét
2. Bài mới
Giới thiệu
* Giới thiệu đơn vị đo độ dài km:
- GV nêu: Để đo các khoảng cách
lớn, ví dụ quãng đường giữa hai
tỉnh, ta dùng đơn vị lớn hơn là ki lô
mét.
- GV viết lên bảng: Ki-lô-mét viết

tắt là km
- Yêu cầu HS luyện viết
- Gọi Hs đọc lại
- Gv ghi:
1 km = 1000 m
+ 1 km bằng bao nhiêu m?
+ 1000m bằng bao nhiêu km?
c/ Thực hành.
Bài 1: Số ?
- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu Hs làm bài cá nhân, 2 Hs
làm bảng

- Hs luyện viết vào bảng con
- Hs đọc tên đơn vị đo km
- Hs nêu: 1 km = 1000 m
- Hs nêu: 1000m = 1km

- HS đọc yêu cầu bài.
- Điền số vào chỗ trống
- HS làm bài cá nhân, 2 HS làm bảng
1 km = 1000m
1000m = 1km
1 m = 10 dm
10 dm= 1 m
1 m = 100cm
10 cm = 1dm
- Yêu cầu dưới lớp đổi chéo vở nhận - Lớp nhận xét
xét

- Hs đổi chéo vở kiểm tra kết quả
- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Đọc yêu cầu
Bài tập yêu cầu làm gì?
- Nhìn hình vẽ trả lời các câu hỏi sau
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ
- Hs quan sát hình vẽ
trên bảng.
- Gọi HS nêu độ dài từng quãng
- Nêu độ dài từng quãng đường
AB = 23 km, BC = 42 km, CD = 48 km
đường.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để - Hs thảo luận hỏi - đáp
Các cặp trình bày trước lớp
trả lời các câu hỏi.
AB = 23km
BD = 42 + 48 = 90 km
- GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng CA = 42 + 23 = 65 km
Bài 3:
- Đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Nêu số đo thích hợp (theo mẫu)
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Hs quan sát bản đồ Việt Nam
- GV cho HS quan sát bản đồ Việt
Nam
Quãng đường
Dài

- GV giới thiệu cho HS về bản đồ
Việt Nam.

4


Hà Nội
Hà Nội
Hà Nội
Hà Nội
Vinh

- Gọi 2 HS viết vào bảng phụ, lớp
làm bài vào vở.
- GV nhận xét, chốt bài làm đúng

-

Cao Bằng
Lạng Sơn
Hải Phòng
Vinh
Huế

TP Hồ Chí Minh – Cần Thơ
TP Hồ Chí Minh- Cà Mau

Bài 4:

285 km

169 km
102 km
308 km
368 km
174 km
528 km

-2 HS viết vào bảng phụ, lớp làm bài
vào vở.

- GV cho HS trả lời miệng.
- GV nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học

- HS trả lời
a. Cao Bằng.
c) Vinh – Huế.
b. Hải Phòng. d) HCM – Cần Thơ.

2’
--------------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2018
Tiết 1:
TOÁN
Mi – li – mét
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết mi-li-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mi-li-mét.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị mi-li-mét với các đơn vị đo độ dài: xăng-ti-mét,
mét.

2. Kỹ năng
- Biết ước lượng độ dài theo đơn vị cm, mm trong một số trường hợp đơn giản.
- BT cần làm: BT 1, 2, 4
3. Thái độ Giáo dục hocjsinh yêu thích môn học
4.Nhiệm vụ học tập:
-Tự học tự khám phá trước khi học trên lớp
II. Đồ dùng dạy học
- GV : SGK, BP, bộ đồ dùng toán
- HS : SGK , đồ dùng học tập cá nhân
III. Các hoạt động dạy học
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3’
1. Kiểm tra bài cũ
30’ 2. Bài mới
* Giới thiệu đợn vị đo độ dài mm
- GV yêu cầu HS nêu các đơn vị đo độ - Hs nêu: cm, dm, m, km.
dài đã được học?
- GV giới thiệu vào đơn vị mi li mét.
- Hs theo dõi
+ Mi li mét là một đơn vị đo độ dài
+ Mi li mét viết tắt là mm.
5


- GV yêu cầu HS quan sát độ dài 1cm
trên vạch thước kẻ của mình.
? Độ dài từ vạch số 0 đến vạch số 1
được chia thành mấy phần bằng nhau?

? Vậy em có thể đoán xem 1cm bằng
bao nhiêu mm?
- GV viết lên bảng.
- Yêu cầu HS luyện viết vào nháp.
+ 1 cm bằng bao nhiêu mm?
+ 1m bằng bao nhiêu mm?

- Được chia thành 10 phần bằng nhau.
- 1 cm = 10 mm
- Hs theo dõi
- HS luyện viết vào nháp.
- Hs đọc lại
- 1cm = 10mm
1m = 1000mm

3. Thực hành
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu Hs làm bài cá nhân, 2 Hs - Đọc yêu cầu bài tập
làm bảng
- HS làm bài cá nhân, 2 Hs làm bảng
1cm = 10 mm
1000mm = 1 m
1 m = 1000mm
10 mm = 1cm
- Gv nhận xét, chốt bài làm đúng
5 cm = 50 mm
3 cm = 30 mm
- Yêu cầu HS giải thích 4 cm = 40 - Lớp nhận xét
mm.

- HS giải thích: 1cm = 10mm, nên
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm 4 cm = 40 mm
- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS nêu miệng bài làm
- Đọc yêu cầu bài tập
- HS nêu yêu cầu
- HS nêu kết quả bài làm
+ Đoạn thẳng MN dài 60 mm .
- Gv ghi bảng, nhận xét
+ Đoạn thẳng AB dài 30 mm
+ Vì sao em biết đoạn thẳng CD dài 70 + Đoạn thẳng CD dài 70 mm
mm?
- Lớp nhận xét
Bài 3: Tính chu vi hình tam giác có độ - Vì 7cm = 70mm
dài các cạnh là: 24mm, 16mm và
28mm.
HS làm bài vào vở.
- GV cho HS làm bài vào vở. Gọi 1 HS 1 HS làm bảng nhóm.
lên bảng làm.
Giải.
Chu vi hình tam giác là.
Bài 4:
24 + 16 + 28 = 68 (mm)
- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập
Đáp số: 68 mm
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu Hs làm bài cá nhân, 1 Hs
- Viết mm, m hoặc km vào chỗ chấm

làm bảng.
thích hợp:
- Làm cá nhân, 1 Hs làm trên bảng
a. Bề dày của cuốn sách “Toán 2”
khoảng 10 mm
6


- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng
- Yêu cầu dưới lớp đổi chéo vở kiểm
tra
-Gv: Để đo khoảng cách ngắn ví dụ
như bề dày của hộp bút người ta
thường dùng đơn vị mm.
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học

b. Bề dày của chiếc thước kẻ là 2 mm
c. Chiều dài của chiếc bút bi là 15 cm
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Đổi chéo vở kiểm tra

2’
Tiết 2:

KỂ CHUYỆN
Ai ngoan sẽ được thưởng

I. Mục tiêu
1. Kiến thức

- Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện.
2. Kỹ năng
- HS khá, giỏi biết kể lại cả câu chuyện (BT2); kể lại được đoạn cuối theo lời của bạn
Tộ(BT3)
3. Thái độ Giáo dục học sinh có tính tự giác thật thà
4.Nhiệm vụ học tập:
-Tự học tự khám phá trước khi học trên lớp
II. Đồ dùng dạy học
- GV : SGK, tranh
- HS : SGK , đồ dùng học tập cá nhân
III. Các hoạt động dạy học
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3’
1. kiểm tra bài cũ
- Gọi Hs nối tiếp kể câu chuyện:
- 2 HS kể, lớp theo dõi NX
“Những quả đào”.
- Nhận xét
- HS nghe
30’ 2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Tiến trình tiết dạy
- Hướng dẫn Hs kể chuyện
* Kể theo tranh.
Bài 1: Dựa vào tranh, kể lại từng đoạn
của câu chuyện “Ai ngoan sẽ được
thưởng”.
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- HS đọc đề bài.
- Yêu cầu Hs quan sát tranh theo cặp
- Quan sát tranh theo cặp đôi, thảo
đôi và thảo luận nêu nội dung từng
luận nội dung từng tranh.
tranh.
- Đại diện cặp nêu nội dung từng
- Yêu cầu Hs trao đổi trong nhóm 3 tập tranh.
kể lại từng đoạn câu chuyện.
- HS trao đổi trong nhóm 3 kể lại
7


- Tổ chức cho Hs thi kể trước lớp
- Nhận xét, chọn nhóm kể hay, tuyên
dương.
* Kể lại toàn bộ câu chuyện
Bài 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện.
-YC HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo
nhóm
- Tổ chức cho các nhóm thi kể

2’

- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể
tốt
- Gv gọi vài HS kể lại toàn bộ câu
chuyện
- Gv nhận xét.
*Kể lại đoạn cuối câu chuyện theo lời

bạn Tộ
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
- GV hướng dẫn: Các em phải tưởng
tượng mình là Tộ, nói lời của Tộ, suy
nghĩ của Tộ. Khi kể phải xưng “tôi”.
- Gv nhận xét
4. Củng cố- dặn dò
- Nhận xét tiết học

toàn bộ câu chuyện
- Các nhóm thi kể trước lớp
- Lớp nhận xét, tuyên dương
- HS đọc yêu cầu
- HS tập kể nối tiếp toàn bộ câu
chuyện trong nhóm
- Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ
câu chuyện.
- Các nhóm NX, BS, tuyên dương
- 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện

- HS đọc yêu cầu
- HS kể
- Lớp nhận xét

__________________________________
Tiết 3:

CHÍNH TẢ ( Tập chép ).
Ai ngoan sẽ được thưởng


I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
2. Kỹ năng
- Làm được BT2 (a)
3. Thái độ giáo dục học sinh yêu thích môn học
4.Nhiệm vụ học tập:
-Tự học tự khám phá trước khi học trên lớp
II. Đồ dùng dạy học
- GV : SGK, BP
- HS : SGK , đồ dùng học tập cá nhân, VBT
III. Các hoạt động dạy học
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3’
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS viết: xuất sắc, sóng
- 2HS lên bảng viết, lớp viết bảng con
biển, xanh xao, xô đẩy.
- Nhận xét,
8


30’

2. Bài mới
a/GTB – Ghi đề
b/ Hướng dẫn viết chính tả

- GV đọc đoạn chính tả

- Hs chú ý lắng nghe
- 2 HS đọc bài thơ.
- Bác đến thăm các cháu nhỏ ở trại nhi
đồng.

- Đoạn văn kể về việc gì?
* Nhận xét chính tả
- Tiếng khó:
Yêu cầu Hs đọc nhẩm bài tìm từ
khó viết
Quanh ( Qu + anh)
- Phụ âm dễ lẫn: tay dắt # giặt
da Bác # đi ra
- Danh từ riêng: Bác Hồ
- Cách trình bày:
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Tìm các từ viết hoa?
* Viết bảng con từ khó, tiếng dễ sai

- Hs tìm từ khó trong bài:
ùa tới, quây quanh, Bác Hồ, da.

- Gồm 5 câu.
- Bác Hồ, các chữ đầu dòng
- Hs viết bảng con từ và tiếng khó: ùa
tới, quây quanh, Bác Hồ.
- Lớp nhận xét


- Gv nhận xét
* Hs chép vào vở:
- Gv đọc .
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Gv đọc lại đoạn chính tả
* Gv chữa bài, nhận xét
- Gv kiểm tra 3 - 5 bài
- Gv nhận xét, đánh giá.
c/ Hướng dẫn làm bài tập chính
tả:
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Bài yêu cầu làm gì?

- HS nghe, nắn nót viết bài vào vở.
- HS soát lỗi và đổi chéo vở kiểm tra
- Hs chú ý theo dõi

- 1 HS dọc yêu cầu bài tập
- Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào
chỗ trống
- Làm bài cá nhân, 2 Hs làm bài trên
bảng
a. cây trúc , chúc mừng ; trở lại , che
chở
b) ngồi bệt, trắng bệch; chênh chếch,
đồng hồ chết.
- Lớp nhận xét, bổ sung

- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài


2’

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng
- Gv: Củng cố quy tắc viết ch/tr
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học

Tiết 4:
TIẾNG ANH
------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 4 tháng 4 năm 2018
9


Tiết 1:

TOÁN
Luyện tập

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết thực hiện phép tính, giải bài toán liên quan đến các số đo theo đơn vị đo độ dài
đã học
2. Kỹ năng
- Biết dùng thước để đo độ dài cạch dài của hình tam giác theo đơn vị cm hoặc mm
- BT cần làm: BT 1, 2, 4
3. Thái độ giáo dục học sinh yêu thích môn học
4.Nhiệm vụ học tập:
-Tự học tự khám phá trước khi học trên lớp
II. Đồ dùng dạy học

- GV : SGK, BP, thước
- HS : SGK , đồ dùng học tập cá nhân
III. Các hoạt động dạy học
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3’
1. Kiểm tra bài cũ
1cm = ……….mm;
- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp
1m =………….mm
NX
1000mm=…….m;
- Nhận xét.
30’ 2. Bài mới
* Giới thiệu bài
* Thực hành
Bài 1: Tính
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- HS nêu yêu cầu của bài.
- GV cho 2 HS làm bảng lớp, cả lớp - 2 HS làm bảng, cả lớp làm bài vào
làm bài vào VBT.
VBT
13 m + 15 m=28 m
5 km x 2= 10 km
66 km -24 km= 42 km
18m : 3 = 6 m
23 mm +42 mm= 65mm

25 mm : 5 = 5 mm
- Gv nhận xét, chốt bài làm đúng
- Lớp nhận xét
Bài 2:
- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập
- Đọc yêu cầu bài tập
- Gv tóm tắt:
- Hs nhìn tóm tắt nêu đề toán
- Bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì? - Hs phân tích đề toán
- Yêu cầu Hs làm bài cá nhân, 1 Hs - Làm bài cá nhân, 1 Hs làm bảng
làm trên bảng
Bài giải .
Người đó đã đi được số km là :
18 + 12 = 30 ( km)
10


- Gv nhận xét, chốt bài làm đúng
Bài 3: GV cho HS đọc đề bài.
- Gọi HS trả lời kết quả.
Bài 4:
- Gọi Hs đọc yêu cầu
- Bài yêu cầu làm gì?
- Gọi 1 HS làm trên bảng, lớp làm vào
vở
A
3cm
B

2’


4cm
5cm

C

Đáp số : 30 km
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc
C: 3 m
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- Hs trả lời
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở
Bài giải
Chu vi của hình tam giác là :
3 + 4 + 5= 12 ( cm )
Đáp số : 12 cm
- HS nghe

- Gv nhận xét, chốt bài làm đúng
-> Gv: Củng cố cách tính chu vi hình
- 1 HS nêu
tứ giác
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
---------------------------------------

Tiết 2:

TẬP ĐỌC.

Cháu nhớ Bác Hồ

I. Mục tiêu
1. Kiến Thức
- Biết ngắt nhịp thơ hợp lí; bước đầu biết đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
2. Kỹ năng
- Hiểu được ND: Tình cảm đẹp đẽ của thiếu nhi Việt Nam đối với Bác Hồ kính yêu
(trả lời được CH 1, 3, 4; thuộc 6 dòng thơ cuối).
- HS khá, giỏi thuộc được cả bài thơ; trả lời được CH2.
3. Thái độ giáo dục học sinh kính trọng bác hồ
4.Nhiệm vụ học tập:
-Tự học tự khám phá trước khi học trên lớp
II. Đồ dùng dạy học
- GV : SGK, BP, tranh
- HS : SGK , đồ dùng học tập cá nhân
III. Các hoạt động dạy học
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3’
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc phân vai - 3 HS lên bảng đọc nối tiếp
truyện “Ai ngoan sẽ được thưởng”.và
trả lời câu hỏi sau:
+ Vì sao Bác vẫn khen và thưởng cho - 1 HS trả lời câu hỏi
Tộ?
- Nhận xét
30’ 2. Bài mới
11



a.GTB – Ghi đề
b. Luyện đọc
* Gv đọc diễn cảm, hướng dẫn cách
đọc
- GV đọc mẫu toàn bài.
* HD Hs luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ:
- Yêu cầu Hs nối tiếp nhau đọc từng
câu
Gv viết bảng các từ cần luyện đọc: Ô
Lâu, bâng khuâng, lời, bấy lâu.
- Đọc từng đoạn trước lớp:
+ Bài này được chia làm mấy đoạn?
- Đọc nối tiếp
- Đọc đoạn 1
? Em hiểu thế nào là Du lịch?
- Gv giảng từ Du lịch …
- Đọc đoạn 2
+ GV treo bảng phụ có viết câu văn
cần hướng dẫn HS luyện đọc và đọc
mẫu:
- Gv: ngắt nhịp 4/4, 3/3, 2/4
? Em hiểu thế nào là Ô Lâu?
- Gv giảng
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu Hs đọc trong nhóm. Các
HS khác nghe, góp ý.
* Thi đọc giữa các nhóm:
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc

- GV nhận xét, tuyên dương
* Đọc đồng thanh
-Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả
bài.
- Gv nhận xét - chuyển tiếp
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp theo dõi.
+ Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu?

- HS chú ý lắng nghe
- HS nối tiếp nhau đọc các câu trong
bài.
- HS đọc các từ khó trên bảng.
Ô Lâu, bâng khuâng, lời, bấy lâu.
- 2 đoạn
- Hs nối tiếp đọc đoạn
- Hs đọc chú giải sách giáo khoa
- HS nêu cách ngắt nhịp và nhấn
giọng.
- Hs luyện đọc câu
- 2 HS đọc lại
- Hs đọc chú giải
- HS đọc trong nhóm, theo dõi và
nhận xét bạn đọc.
- Các nhóm thi đọc đoạn.
- Lớp nhận xét, tuyên dương
- Đọc đồng thanh cả bài.

- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
+ Quê ven sông Ô Lâu, đây là vùng bị

giặc Mĩ chiếm đóng với thời điểm đó.
+ Vì đó là vùng bị địch tạm chiếm
+ Vì sao bạn phải “cất thầm” ảnh Bác? giặc cấm treo ảnh Bác.
- Giảng từ: Cất thầm
+ Hình ảnh Bác hiện lên như thế nào + Đôi má hồng, mái đầu bạc, mắt hiền
qua 8 dòng thơ đầu?
tựa vì sao.
- HS đọc thầm toàn bài.
- HS đọc thầm toàn bài
+ Tìm chi tiết nói lên tình cảm kính + HS tìm và trả lời
yêu Bác Hồ của bạn nhỏ?
* Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ
12


- GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng
bài thơ dựa theo các tiếng đầu dòng
đoạn thơ cuối
- Tổ chức cho HS đọc thuộc đoạn cuối
- Gọi 1 số HS đọc thuộc toàn bài,
- Gv nhận xét
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học

- HS nêu các tiếng đầu dòng đoạn cuối
- HS nhẩm thuộc đoạn cuối
- Thi đọc đoạn cuối
- Thi đọc toàn bài
- Lớp nhận xét


2’
Tiết 3:

----------------------------------------------TẬP VIẾT.
Chữ hoa M (kiểm 2)

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Viết đúng chữ hoa M kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) chữ và câu ứng dụng
Mắt ( 1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ ) . Mắt sáng như sao ( 3 lần )
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng viết đúng đẹp
3. Thái độ giáo dục học sinh có tính kiên trì
4.Nhiệm vụ học tập:
-Tự học tự khám phá trước khi học trên lớp
II. CHUẨN BỊ:
- Mẫu chữ M hoa đặt trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ.
- Viết mẫu cụm từ ứng dụng : Mắt sáng như sao. Vở Tập viết 2, tập hai.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’ 1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bài viết của HS
- Mở vở lên bàn
30’ 2. Bài mới:
* Giới thiệu: Trong giờ Tập viết này,
- Chú ý
các em sẽ tập viết chữ M hoa và cụm
từ ứng dụng Mắt sáng như sao.

2.1. Hướng dẫn viết chữ hoa :
a) Quan sát số nét, quy trình viết chữ
M hoa:
- Chữ M hoa cao mấy li , gồm mấy nét, - Chữ M hoa cao 5, gồm có 3 nét là
là những nét nào ?
một nét móc hai đầu, một nét móc xuôi
trái và một nét kết hợp của nét lượn
ngang và cong trái.
- Vừa giảng quy trình viết vừa tô trong - Quan sát, theo dõi.
khung chữ.
- Giảng lại quy trình viết, vừa giảng
vừa viết mẫu trong khung chữ.
b) Viết bảng :
- Yêu cầu HS viết chữ M hoa trong - Viết bảng.
13


không trung và bảng con.
- Sửa lỗi cho từng HS.
2.2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng
dụng :
a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng :
- Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng.
- Mắt sáng như sao là đôi mắt to, đẹp,
tinh nhanh. Đây là cụm từ thường
được dùng để tả đôi mắt của Bác Hồ.
b) Quan sát và nhận xét :
- Cụm từ Mắt sáng như sao có mấy
chữ, là những chữ nào ?
- Những chữ nào có cùng chiều cao

với chữ M hoa và cao mấy li ?
- Các chữ còn lại cao mấy li ?

- Đọc : Mắt sáng như sao.

- Cụm từ có 4 chữ ghép lại với nhau,
đó là : Mắt, sáng, như, sao
- Chữ g, h cao 2 li rưỡi.

- Chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại
cao 1 li.
- Khi viết chữ Mắt ta viết nét nối giữa - Từ điểm cuối của chữ M lia bút lên
chữ M và ă như thế nào ?
điểm đầu của chữ ă và viết chữ ă sao
cho lòng chữ ă chạm vào điểm cuối
của chữ V.
- Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong - Dấu sắc đặt trên chữ ă, a
cụm từ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng - Bằng 1 con chữ o.
chừng nào?
c) Viết bảng :
- Yêu cầu HS viết chữ Mắt vào bảng - Viết bảng.
con. Theo dõi và sửa lỗi cho HS.
2.3. Hướng dẫn viết vào Vở tập viết :
- GV chỉnh sửa lỗi.
- HS viết :
- Kiểm tra 5 đến 7 bài.
2’ 3.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
_________________________

TIẾT 4 :
TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được tên một số cây, con vật sống trên cạn, dưới nước.
- Có ý thức bảo vệ cây cối và các con vật.
2. Kỹ năng
- Nêu được một số điểm khác nhau giữa cây cối (thường đứng yên tại chỗ, có rễ,
thân, lá, hoa) và con vật (di chuyển được, có đầu, mình, chân, một số loài có cánh).
3. Thái độ: giáo dục học sinh yêu quý con vật và bảo vệ cây cối
4.Nhiệm vụ học tập:
-Tự học tự khám phá trước khi học trên lớp
II. Đồ dùng dạy học
14


- GV : SGK, tranh
- HS : SGK , đồ dùng học tập cá nhân
III. Các hoạt động dạy học
TG
3’

30’

Hoạt động dạy
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS Kể tên một số loài vật
sống dưới nước?
- Nhận xét

2. Bài mới
a/GTB – Ghi đề
b/Nội dung
* Hoạt động 1:
- Ôn lại những kiến thức đã học về
các cây cối và các con vật
- Nhận biết một số các con vật và
cây cối
Cách tiến hành:
- Gọi Hs đọc yêu cầu
- Yêu cầu Hs quan sát tranh trao
đổi nhóm đôi
- Gv nhận xét, chốt bài làm đúng.
-Yêu cầu: Thảo luận cặp đôi về các
vấn đề sau:
1.Kể tên các hành động không nên
làm để bảo vệ cây và các con vật.
(KNS)
2.Kể tên các hành động nên làm để
bảo vệ cây và các con vật.(KNS)
- Yêu cầu: HS trình bày.
GV kết luận: Cũng như cây cối,
các con vật cũng có thể sống ở mọi
nơi: Dưới nước, trên cạn, trên
không và loài sống cả trên cạn lẫn
dưới nước.
Hoạt động 2: Triển lãm
Mục tiêu:
Củng cố những kiến thức đã học
về cây cối và các con vật

Cách tiến hành:
- Gv yêu cầu các nhóm báo cáo sự
chuẩn bị đã giao
+ Nhóm 1: Thu thập và trình bày
cây cối, con vật sống trên cạn.
+ Nhóm 2: Thu thập và trình bày
cây cối, con vật sống dưới nước.
+ Nhóm 3: Thu thập và trình bày

Hoạt động học
- 2 HS lên bảng kể

- Hs đọc yêu cầu
- HS quan sát tranh thảo luận nhóm
đôi và hoàn thành phiếu

- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Lớp nhận xét, bổ sung
- HS thảo luận.

- Các nhóm báo cáo
- Các nhóm triển lãm và giới thiệu

15


cây cối, con vật vừa sống trên cạn
vừa sống dưới nước.
+Nhóm 4: Thu thập và trình bày
cây cối, con vật sống trên không.

- Gv nhận xét, tuyên dương
- HS nghe
2’
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
_____________________________________________________________________
Thứ năm ngày 5 tháng 4 năm 2018
Tiết 1 :
TOÁN.
Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết viết số có ba chữ số thành tổng của số trăm, số chục và ngược lại.
2. Kỹ năng
- Bài tập cần làm BT 1,2,3
3. Thái độ giáo dục học sinh yêu thích môn học
4.Nhiệm vụ học tập:
-Tự học tự khám phá trước khi học trên lớp
II. Đồ dùng dạy học
- GV : SGK, BP
- HS : SGK , đồ dùng học tập cá nhân
III. Các hoạt động dạy học
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3’
1. Kiểm tra bài cũ
30’ 2. Bài mới
a/GTB – Ghi đề
b/HD viết các số có 3 chữ số thành

tổng các trăm, chục, đơn vị
- GV viết lên bảng số 375
+ Số 375 gồm mấy trăm, chục, đơn - Số 375 gồm 3 trăm , 7 chục và 5 đơn
vị ?
vị.
- Dựa vào việc phân tích số 375
thành các trăm, chục, đơn vị như
trên, ta có thể viết số này thành tổng
như sau : 375 = 300 + 70 + 5.
- Việc viết số 375 thành tổng các - HS phân tích số :
trăm, chục, đơn vị chính là phân tích
số này thành tổng các trăm, chục,
đơn vị.
- Phân tích các số 456, 764, 893 - HS phân tích :
thành tổng các trăm , chục , đơn vị.
Số 456 gồm 4 trăm, 5 chục và 6 đơn vị.
Số 764 gồm 7 trăm, 6 chục và 4 đơn vị
Số 893 gồm 8 trăm, 9 chục và 3 đơn vị
- GV yêu cầu HS phân tích số 703 , - HS phân tích số:
450 , 803
Số 703 gồm 7 trăm và 3 đơn vị
16


-Với các số có hàng chục và hàng Số 450 gồm 4 trăm và 5 chục
đơn vị là 0 ta không viết vào tổng .
Số 803 gồm 8 trăm và 3 đơn vị
* Luyện tập :
Bài 1: Viết số theo mẫu .
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm - HS đọc yêu cầu .

- HS lên bảng làm cả lớp làm
vào vở .
-GV nhận xét sửa sai .
vào bảng con
389 3trăm 8chục 9đơnvị 389=300+80 + 9
vở bài tập .
237
164
352
658

Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài
- GV nhận xét sửa sai .

- 1 HS đọc
- HS suy nghĩ làm bài
978 =900 + 70 + 8
835 = 800 + 30 + 5
509 = 500 + 9

Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
+ Bài tập yêu cầu chúng ta tìm tổng
tương ứng với số nào ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó
đổi chéo vở để KT.
Bài 4: Xếp 4 hình tam giác thành
hình cái thuyền.

- GV cho cả lớp thực hành xếp. GV
nhận xét tuyên dương.

2’

2trăm 3chục 7đơnvị
1trăm 6chục 4đơnvị
3trăm 5chục 2đơnvị
6trăm 5chục 8đơnvị

- 1HS đọc yêu cầu .
- HS trả lời
- HS làm bài.
- HS thực hành xếp hình.

4 . Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
-----------------------------------------

TIẾT 2 :
TIẾT 3 :

THỂ DỤC
CHÍNH TẢ
Cháu nhớ Bác Hồ

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
2. Kĩ năng

- Làm được BT (2) a, BT (3) a
3. Thái độ
17

237=200+30+7
164=100+60+4
352=300+50+2
658=600+50+8


- GD HS tính cẩn thận khi viết bài
4.Nhiệm vụ học tập:
-Tự học tự khám phá trước khi học trên lớp
II. Đồ dùng dạy học
- GV : SGK, BP,
- HS : SGK , đồ dùng học tập cá nhân
III. Các hoạt động dạy học
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3’
1. Kiểm tra bài cũ
30’ 2. Bài mới
a/Gtb – Ghi đề
b/Hướng dẫn viết chính tả
a) Củng cố nội dung
- GV đọc đoạn chính tả
- Hs chú ý lắng nghe
- 2 HS đọc bài thơ.
- Đoạn thơ nói về điều gì?

- Đoạn thơ nói về tình cảm kính yêu
Bác Hồ của bạn nhỏ.
b) Nhận xét chính tả
- Tiếng khó:
- Hs tìm từ khó trong bài:
Yêu cầu Hs đọc nhẩm bài tìm từ chòm râu, ngẩn ngơ, bâng khuâng,
khó viết
bấy lâu
bâng khuâng ( b + âng, kh + uâng)
- Phụ âm dễ lẫn: chòm râu # quả
dâu
bấy lâu # màu nâu
- Danh từ riêng: Bác
- Viết hoa tất cả các chữ đầu dòng và
- Cách trình bày: Cần viết hoa tên riêng
những chữ nào?
c) Viết bảng con từ khó, tiếng dễ sai - Hs viết bảng con từ và tiếng khó:
chòm râu, ngẩn ngơ, bâng khuâng,
- Gv nhận xét
bấy lâu
- Lớp nhận xét
* Hs chép vào vở
- Gv đọc theo dòng thơ.
- HS nghe, nắn nót viết bài vào vở.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Gv đọc lại đoạn chính tả
- HS soát lỗi và đổi chéo vở kiểm tra
* Gv kiểm tra, chữa bài
- Gv kiểm tra 3 - 5 bài
- Hs chú ý theo dõi

- Gv nhận xét, đánh giá.
c/ Hướng dẫn làm bài tập chính
tả
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống
- Đọc yêu cầu bài tập
- Bài yêu cầu làm gì?
- Điền vào chỗ trống
- Yêu cầu HS làm bài
- Làm bài cá nhân, 1 Hs làm bài trên
bảng
- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng
a) chăm sóc, một trăm, va chạm,
18


-> Gv: Củng cố quy tắc viết ch/tr

trạm y tế.
b) ngày Tết, dấu vết, chênh lệch, dệt
vải.
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Đọc yêu cầu bài tập
- Thi đặt câu nhanh
- Hs đặt câu
- Lớp nhận xét

Bài tập 3: Thi đặt câu nhanh
- Bài yêu cầu làm gì?
- Hs nối tiếp đặt câu
- Gv ghi bảng, nhận xét

2’
4. Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học
-------------------------------------TIẾT 4:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được một số từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi và tình
cảm của các cháu thiếu nhi đối với Bác (BT1); biết đặt câu với từ tìm được ở BT1
(BT2).
2. Kỹ năng
- Ghi lại đựoc hoạt động vẽ trong tranh bằng một câu ngắn (BT3).
3. Thái độ giáo dục học sinh hiểu sâu về Bác Hồ
4.Nhiệm vụ học tập:
-Tự học tự khám phá trước khi học trên lớp
II. Đồ dùng dạy học
- GV : SGK, BP,
- HS : SGK , đồ dùng học tập cá nhân
III. Các hoạt động dạy học
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3’
1. Kiểm tra bài cũ
30’ 2. Bài mới
a/GTB – Ghi đề
b/Thực hành
Bài tập 1: Tìm những từ ngữ.
- Hs đọc yêu cầu bài tập

? Bài yêu cầu làm gì?
- Tìm những từ ngữ.
- Yêu cầu Hs thảo luận cặp
- Hs thảo luận cặp
a.Yêu, thương, yêu quý, quý mến, quan
tâm, săn sóc, chăm chút, chăm lo
b. Kính yêu, kính trọng, tôn kính, nhớ
ơn, biết ơn, thương nhớ, …
Đại diện cặp trình bày
- Gv nhận xét, chốt bài làm đúng: - Lớp nhận xét, bổ sung
-> Gv: Qua những từ ngữ đó cho
thấy tình cảm của Bác Hồ dành
cho nhi đồng và tình cảm của nhi
đồng dành cho Bác Hồ.
Bài tập 2:
- Hs đọc yêu cầu bài tập
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Đặt câu với mỗi từ em tìm được ở bài
19


tập 1.
- Cho Hs làm bài cá nhân vào vở - HS làm bài cá nhân
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc câu đã - Hs đọc câu đặt được
đặt.
- Lớp nhận xét
- Gv nhận xét, chốt bài làm đúng
Bài 3:
- Hs đọc yêu cầu bài tập
Em hãy ghi lại hoạt động trong - Em hãy ghi lại hoạt động trong mỗi

mỗi tranh bằng 1 câu.
tranh bằng 1 câu.
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- HS quan sát lần lượt từng tranh suy
nghĩ và viết vào vở bài tập hoạt động
của các bạn thiếu nhi trong mỗi tranh.
- Yêu cầu HS quan sát lần lượt + Tranh 1 : Các cháu thiếu nhi vào lăng
từng tranh suy nghĩ và viết vào viếng Bác./ Các bạn thiếu nhi đi thăm
vở bài tập hoạt động của các bạn lăng Bác.
thiếu nhi trong mỗi tranh.
+ Tranh 2 : Các bạn thiếu nhi dâng hoa
trước tượng đài Bác Hồ.
+ Tranh 3 : Các bạn thiếu nhi trồng cây
nhớ ơn Bác./ Các bạn thiếu nhi tham gia
Tết trồng cây
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc câu đã - HS nối tiếp nhau đọc câu đã đặt.
đặt.
- GV viết bảng 1 số câu đúng.
- Gv nhận xét, chốt bài làm đúng - HS nghe
- Yêu cầu HS nêu một số hoạt
động tưởng niệm Bác khác mà
em biết.
2’
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
---------------------------------------------------------------------------Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2018
TIẾT 1 :
TIẾNG ANH
TIẾT 2 :


TOÁN
Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000.
2. Kỹ năng
- Biết cộng nhẩm các số tròn trăm.
3. Thái độ giáo dục học sinh yêu thích môn học
4.Nhiệm vụ học tập:
-Tự học tự khám phá trước khi học trên lớp
II. Đồ dùng dạy học
- GV : SGK, BP,
- HS : SGK , đồ dùng học tập cá nhân
III. Các hoạt động dạy học
20


TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
3’
1. Kiểm tra bài cũ
30’ 2. Bài mới
a/Gtb – Ghi đề:
b/ Cộng các số có ba chữ số:
- GV ghi phép tính lên bảng.
326 + 253 = ?
- Gọi Hs đọc phép tính
- Yêu cầu Hs thao tác trên các ô
vuông

- GV thực hiện tính trên các ô vuông
biểu diễn.
- Yêu cầu Hs nêu cách đặt tính.
- Cho Hs tìm cách tính trong nhóm
đôi

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- Hs đọc phép tính 326 + 253 = ?
- Hs thao tác trên các ô vuông
- Hs theo dõi

- Hs trao đổi tìm cách tính
- Các cặp trình bày trước lớp
+ Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục
dưới chục, đơn vị dưới đơn vị.
Em rút ra kết luận gì về cách đặt tính + Tính: Cộng từ phải sang trái, đơn vị
và tinh?
cộng với đơn vị, chục cộng với chục,
trăm cộng với trăm.
-Nêu cách cộng các số có ba chữ số + Đặt tính sao cho thẳng hàng thẳng
với số có ba chữ số?
cột, tính từ phải sang trái...
c. Thực hành
Bài 1: Tính
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- HS nêu yêu cầu bài.
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Tính
- Yêu cầu Hs làm bài cá nhân,

- HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở




- Gv nhận xét, chốt bài làm đúng
-> GV: Rèn kĩ năng thực hiện các
phép tính cộng (không nhớ) trong
phạm vi 1000.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
? Bài tập yêu cầu làm gì?
- Gv viết phép tính trên bảng, yêu
cầu Hs nêu thành phần
- Yêu cầu 2 Hs làm bài trên bảng,
lớp làm vở
- Gv nhận xét, chốt bài làm đúng
Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu)
? Bài tập yêu cầu làm gì?
- Gv đưa mẫu, gọi Hs nhận xét mẫu

235
451
685
200
627
827






637
162
799

408
31
439





503
354
857
67
132
199



625
43



668



230
150
380

326
251
577



732
55
787

- HS nêu yêu cầu bài
- Đặt tính rồi tính
- Hs nêu thành phần phép tính
-2 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT


832
152
984



257
321
578




641
307
948

- Hs đọc yêu cầu
- Tính nhẩm theo mẫu
21



936
23
959


400 + 300 = 700
- Hs nhận xét mẫu: cộng các số ở hàng
- Yêu cầu Hs làm bài cá nhân
trăm với nhau, số 0 ở hàng chục và đơn
- Gv nhận xét, chốt bài làm đúng
vị giữ nguyên
-Gv: Rèn kĩ năng cộng nhẩm các số - Hs làm bài cá nhân, nêu kết quả nối
tròn trăm
tiếp
500 +100 = 600
200 +200 = 400
300 +100 = 400
500 +300 = 800

600 +300 = 900
800 +100 = 900
400 +600 = 1000
500 +500 = 1000
2’
4. Củng cố, dặn dò
- Lớp nhận xét
- Nhận xét tiết học
-------------------------------------TIẾT 3 :
TẬP LÀM VĂN
Nghe - trả lời câu hỏi
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nghe kể và trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Qua suối (BT1); viết được
câu trả lời cho câu hỏi d ở BT1 (BT2).
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng nói và viết
3. Thái độ giáo dục học sinh yêu thích môn học
4.Nhiệm vụ học tập:
-Tự học tự khám phá trước khi học trên lớp
II. Đồ dùng dạy học
- GV : SGK, BP
- HS : SGK , đồ dùng học tập cá nhân
III. Các hoạt động dạy học
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3’
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng kể chuyện: Sự - 2 HS lên bảng kể, lớp theo dõi

tích hoa dạ lan hương
- Nhận xét .
30’ 2. Bài mới
* Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập1: Nghe kể chuyện và trả
lời câu hỏi
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Hs đọc yêu cầu bài tập
? Bài yêu cầu làm gì?
- Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi
- Gọi Hs đọc 4 câu hỏi
- HS đọc 4 câu hỏi
- Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu - Lớp quan sát tranh minh hoạ và nêu nội
nội dung tranh
dung của tranh:
- GV kể chuyện 3 lần: Giọng kể - Hs chú ý lắng nghe
chậm rãi, nhẹ nhàng; giọng Bác ân
cần; giọng anh chiến sĩ hồn nhiên.
+ Kể lần 1: dừng lại, yêu cầu HS
quan sát lại bức tranh, đọc lại 4 câu
22


hỏi.
+ Kể lần 2: vừa kể vừa giới thiệu
tranh.
+ Kể lần 3: không cần kết hợp kể
với lời giới thiệu tranh.
- GV treo bảng phụ đã ghi sẵn 4
câu hỏi, nêu lần lượt từng câu hỏi,

yêu cầu Hs trao đổi cặp hỏi - đáp
+ Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi
đâu?
+ Có chuyện gì xảy ra với anh
chiến sĩ?

2’

- Hs trao đổi cặp trả lời
Các cặp trình bày trước lớp
- Bác và các chiến sĩ đi công tác.

- Khi đi qua một con suối có những hòn
đá bắc thành lối đi, một chiến sĩ sẩy chân
ngã vì có 1 hòn đá bị kênh.
+ Khi biết hòn đá bị kênh, bác bảo - Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho
anh chiến sĩ làm gì?
chắc để người khác qua suối không bị
ngã nữa.
+ Câu chuyện “ Qua suối” nói lên -Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người .
điều gì về Bác Hồ?
- HS suy nghĩ trả lời
- Gv nhận xét
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Gọi 2 HS khá kể lại toàn bộ câu
- 2 HS kể trước lớp
chuyện-> - Gv ghi điểm
Bài tập 2: Viết câu trả lời cho câu
hỏi trong bài tập 1
- Yêu cầu HS đọc BT

- 1Hs đọc yêu cầu bài tập
- Bài yêu cầu làm gì?
- Viết câu trả lời cho câu hỏi trong BT1
- Yêu cầu Hs làm bài cá nhân
- HS làm bài cá nhân.
*Lưu ý: HS có thể thêm lời thoại - Hs đọc bài làm
nếu muốn.
- Lớp nhận xét
- Gv nhận xét, chốt
- Từng cặp HS đóng vai tình huống trước
+ Bác rất quan tâm tới mọi người . lớp.
+ Cần quan tâm đến mọi người - Lớp nhận xét.
xung quanh.
+ Hãy tránh cho người khác gặp
phải điều không may.
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
----------------------------------------------

TIẾT 4 :

MĨ THUẬT

23



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×