Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

TUAN 31doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.32 KB, 23 trang )

TIẾT 1:
TIẾT 2 - 3:

TUẦN 31
Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2018
CHÀO CỜ
TẬP ĐỌC
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: thường lệ, tầu ngầm, chú cần vụ, thắc mắc …
- Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật,
một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng
cái rễ cây, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để cây cối lớn lên thành chỗ vui chơi cho
các cháu thiếu nhi.
2. Kĩ năng
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý.
- Đọc rõ lời nhân vật trong bài
- Trả lời được các CH 1,2,3,4. HS khá, giỏi trả lời được CH 5
3. Thái độ
- GD HS yêu thích môn học
4.Nhiệm vụ học tập:
-Tự học tự khám phá trước khi học trên lớp
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh vẽ, bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động của học sinh
3’


A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2,3 HS đọc bài trả lời - 2,3 học thuộc lòng bài : Cây dừa
câu hỏi
Trả lời câu hỏi 1,2,3 về ND bài
32’ B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu
a. Đọc từng câu
- Chú ý một số từ ngữ đọc cho - HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
đúng
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- HD chú ý đọc đúng 1 số câu
- HS tiếp nối nhau đọc trong bài
+ Đến gần cây đa, Bác chợt thấy - Bảng phụ HS nêu cách đọc
một chiếc rễ đa nhỏ/ và dài
ngoằn ngoèo nằm trên mặt đất.
+ Nói rồi, Bác cuộn chiếc rễ
thành một vòng tròn/ và bảo chú
cần vụ buộc nó tựa vào hai cái
cọc, sau đó mới vùi hai đầu rễ
1


35’

xuống đất.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
cuối bài
trong nhóm

c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- Các nhóm thi đọc đoạn, cả bài, ĐT,
CN
d. Thi đọc giữa các nhóm
e. Đọc ĐT (đoạn 3)
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
* 1 em đọc bài
- 1 em đọc to
+ Đoạn 1:
Câu 1: Thấy chiếc rễ đa nằm - Cuốn chiếc rễ lại, rồi trồng cho nó
trên mặt đất, Bác bảo chú cần mọc tiếp
vụ làm gì?
- GT: Thường lệ?
Tần ngần?
+ Đoạn 2 + 3:
- HS đọc thầm
Câu 2: Bác hướng dẫn bác cần - Cuốn chiếc lá thành vòng tròn,
vụ trồng chiếc lá đa ntn ?
buộc tựa vào 2 cái cọc sau đó vùi 2
đầu rễ xuống đất
Câu 3: Chiếc rễ đa ấy trở thành - Thành 1 cây đa to có vòng lá tròn
cây đa có hình dáng ntn ?
Câu hỏi 4 : Các bạn nhỏ thích - Chui qua, chui lại vòng lá tròn được
chơi trò gì bên cây đa ?
tạo lên từ cây đa
Câu hỏi 5:
 HĐN 2, trình bày
- Nói 1 câu về tình cảm của Bác - Bác rất yêu quý thiếu nhi . Bác luôn
Hồ với thiếu nhi, 1 câu về tình luôn nhớ đến thiếu nhi
cảm thái độ của Bác đối với vật

xung quanh.
- Bác Hồ có tình thương bao la - Bác thương tiếc rễ đa muốn trồng
với mọi người, mọi vật. Cháu cho nó sống lại
thiếu nhi
- Liên hệ: Thực hiện tốt 5 điều
Bác Hồ dạy
4. Luyện đọc lại:
- Các nhóm HS tự phân vai thi đọc
- Cho HS đọc theo vai
truyện
- 2, 3 nhóm trình bày
- GV nhận xét

5. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
__________________________
TIẾT 4:
TOÁN
LUYỆN TẬP

2


I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 100.

2. Kĩ năng
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Biết tính chu vi hình tam giác.

- HS khuyết tật làm được một số phép tính đơn giản.
3. Thái độ
- GD HS say mêm học toán
4.Nhiệm vụ học tập:
-Tự học tự khám phá trước khi học trên lớp
II. Các hoạt động dạy học

TG
Hoạt động dạy
Hoạt động của học sinh
3’ 1. Bài cũ Phép cộng (không nhớ)
trong phạm vi 1000.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập
- 3HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
sau:
bài vào nháp.
Đặt tính và tính:
a) 456 + 123 ;547 + 311
b) 234 + 644 ;735 + 142
c) 568 + 421 ;781 + 118
- Chữa bài , nhận xét.
30’ 2. Bài mới
a. Giới thiệu

b. Luyện tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 1
HS đọc bài trước lớp.

- 1 HS đọc bài trước lớp. Bạn nhận

xét.
225 362 683 502
+
+
+
+
634 425 204 256
859 787 887 758

- Nhận xét .
Bài 2:
-Yêu cầu HS tự đặt tính và thực
hiện phép tính.

- HS đặt tính và thực hiện phép tính.
+

+

- Chữa bài, nhận xét
Bài 3
- YC HS làm bài vào vở

245
312
557
68
27
95


+

665
214
879
+

+

72
19
91

- Hình a
Con gấu nặng 210 kg
3

217
752
969

+

61
29
90


Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Giúp HS phân tích đề toán và
vẽ sơ đồ:
+ Để tính số cân nặng của sư tử,
ta thực hiện phép tính gì?
- Yêu cầu HS viết lời giải bài
toán.

con sư tử nặng hơn con gấu 18 kg.
Hỏi con sư tử nặng bao nhiêu kg?
- Thực hiện phép cộng: 210 + 18

- Chữa bài, nhận xét.
Bài 5
Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
Hãy nêu cách tính chu vi của
hình tam giác?

- Tính chu vi hình của tam giác.
- Chu vi của một hình tam giác bằng
tổng độ dài các cạnh của hình tam
giác đó.
Cạnh AB dài 300cm,cạnh BC dài
400cm, cạnh CA dài 200cm
- Chu vi của hình tam giác ABC là:
300cm + 400cm + 200cm = 900cm.

Vậy chu vi của hình tam giác
ABC là bao nhiêu cm?
Nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò

- Nhận xét tiết học

- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Sư tử nặng là:
210 + 18 = 228 ( kg )
Đáp số: 228 kg.

2’
--------------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2018
Tiết 1:
TOÁN
PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết cách làm tính trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000.

2. Kĩ năng
- Biết trừ nhẩm các số tròn trăm.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
- HS khuyết tật nhận biết được phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000
3. Thái độ
- GD HS yêu thích môn học
4.Nhiệm vụ học tập:
-Tự học tự khám phá trước khi học trên lớp
II. Các hoạt động
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động của học sinh

3
1. Bài cũ
1. Gọi HS lên bảng làm bài tập - 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm
4


30’

sau:
Đặt tính và tính:
a) 456 + 124 ; 673 + 216
b) 542 + 157 ; 214 + 585
c) 693 + 104 ; 120 + 805
- GV nhận xét
2. Bài mới
- Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ
số
(không nhớ)
a) Giới thiệu phép trừ:
-Bài toán: Có 635 hình vuông,
bớt đi 214 hình vuông. Hỏi còn
lại bao nhiêu hình vuông?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu
hình vuông, ta làm thế nào?
- Nhắc lại bài toán và đánh dấu
gạch 214 hình vuông như phần
bài học.
b) Đi tìm kết quả:
- Yêu cầu HS quan sát hình biểu
diễn phép trừ và hỏi:

- Phần còn lại có tất cả mấy trăm,
mấy chục và mấy hình vuông?
- 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông là
bao nhiêu hình vuông?
- Vậy 635 trừ 214 bằng bao
nhiêu?
c) Đặt tính và thực hiện tính:
- Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt
tính cộng các số có 3 chữ số, hãy
suy nghĩ và tìm cách đặt tính trừ
635 – 214.
* Đặt tính:
- Viết số thứ nhất (635), sau đó
xuống dòng viết tiếp số thứ hai
(214) sao cho chữ số hàng trăm
thẳng cột với chữ số hàng trăm,
chữ số hàng chục thẳng cột với
chữ số hàng chục, chữ số hàng
đơn vị thẳng cột với chữ số hàng
đơn vị. Viết dấu trừ vào giữa 2
dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới 2
số.(vừa nêu cách đặt tính, vừa
viết phép tính).
- Yêu cầu HS dựa vào cách thực

bài ra giấy nháp.

- Theo dõi và tìm hiểu bài toán.
- HS phân tích bài toán.
- Ta thực hiện phép trừ 635 – 214


- Còn lại 4 trăm, 2 chục, 1 hình
vuông.
- Là 421 hình vuông.
- 635 – 214 = 421

- 2 HS lên bảng lớp đặt tính, cả lớp
làm bài ra giấy nháp.

- Theo dõi GV hướng dẫn và đặt
tính theo.

- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp
5


hiện tính trừ với các số có 2 chữ
số để tìm cách thực hiện phép
tính trên. Nếu HS tính đúng, GV
cho HS nêu cách thực hiện tính
của mình, sau đó yêu cầu HS cả
lớp nhắc lại cách tính và thực
hiện tính 635 – 214.
- Tổng kết thành quy tắc thực
hiện tính trừ và cho HS học
thuộc:
+ Đặt tính: Viết trăm dưới trăm,
chục dưới chục, đơn vị dưới đơn
vị.
+ Tính: Trừ từ phải sang trái, đơn

vị trừ đơn vị, chục trừ chục, trăm
trừ trăm.
2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó
đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau.

Bài 2:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS làm bài.

làm bài ra giấy nháp.


635
124
421

- Cả lớp làm bài, sau đó 8 HS nối
tiếp nhau báo cáo kết quả của từng
con tính trước lớp
48
58
59
69
4
6
0
3

241 253 470 152
24
33
12
54
3
3
0
1

- Đặt tính rồi tính.
- 4 HS lên bảng lớp làm bài, cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
Nhận xét.
_548 _732 _592 _395
Bài 3:
312
201
222
23
Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính
236
531
370
372
nhẩm trước lớp, mỗi HS chỉ thực
hiện 1 phép tính.
- Tính nhẩm, sau đó ghi kết quả
nhẩm vào vở bài tập.
600

900
-100=500
-300=600
Nhận xét và hỏi: Các số trong bài 700
800
tập là các số ntn?
-300=400
-500=300
Bài 4:
600
Gọi 1 HS đọc đề bài.
-400=200
6


2’

Hướng dẫn HS phân tích bài toán - Là các số tròn trăm.
và vẽ sơ đồ bài toán, sau đó viết
lời giải.
Chữa bài, nhận xét .
- Đàn vịt có 183 con, đàn gà ít hơn
đàn vịt 121 con. Hỏi đàn gà có bao
nhiêu con?
Tóm tắt:
183con
Vịt
3. Củng cố – Dặn dò

121 con

- Nhận xét tiết học.
? con
Bài giải:
Đàn gà có số con là:
183 – 121 = 62 (con)
Đáp số: 62 con gà.

Tiết 2:

KỂ CHUYỆN
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN

I. Mục tiêu :
1. Kiến thức
- Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật,
một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng
cái rễ cây, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để cây cối lớn lên thành chỗ vui chơi cho
các cháu thiếu nhi.
2. Kĩ năng
- Nhớ truyện sắp xếp lại trật tự 3 tranh (sgk) theo trình tự đúng diễn biến trong câu
chuyện.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện; HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện .
- Chăm chú nghe bạn kể chuyện để nhận xét đúng hoặc kể tiếp câu chuyện.
3. Thái độ
- GD HS yêu thích môn học
4.Nhiệm vụ học tập:
-Tự học tự khám phá trước khi học trên lớp
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học:
TG

Hoạt động dạy
Hoạt động của học sinh
3’
1. Bài cũ Ai ngoan sẽ được
thưởng.
- 3 HS kể nối tiếp, mỗi HS kể một
- Gọi HS kể lại câu chuyện Ai đoạn.
ngoan sẽ được thưởng
1 HS kể toàn truyện.
7


30’

- Qua câu chuyện con học được - Khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi.
những đức tính gì tốt của bạn Tộ ?
- Nhận xét.
2. Bài mới
Giới thiệu:

Các hoạt động
 1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Sắp xếp lại các tranh theo trật
tự
- Gắn các tranh không theo thứ tự
- Yêu cầu HS nêu nội dung của
từng bức tranh.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và sắp xếp
lại thứ tự các bức tranh theo trình
tự câu chuyện.

- Gọi 1 HS lên dán lại các bức
tranh theo thứ tự.
- Nhận xét.
b) Kể lại từng đoạn truyện
Bước 1: Kể trong nhóm.
- GV yêu cầu HS kể trong nhóm.
Khi 1 HS kể, các HS theo dõi, dựa
vào tranh minh họa và các câu hỏi
gợi ý.
Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện
lên trình bày trước lớp.
- Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS
nhận xét.
- Chú ý khi HS kể GV có thể đặt
câu hỏi gợi ý nếu thấy các em còn
lúng túng.
Đoạn 1
- Bác Hồ thấy gì trên mặt đất?

- Quan sát tranh.
- Tranh 1: Bác Hồ đang hướng dẫn
chú cần vụ cách trồng rễ đa.
Tranh 2: Các bạn thiếu nhi thích thú
chui qua vòng tròn, xanh tốt của cây
đa non.
Tranh 3: Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa
nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú
cần vụ đem trồng nó.
Đáp án: 3 – 2 – 1


- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt mỗi HS
trong nhóm kể lại nội dung một
đoạn của câu chuyện. Các HS khác
nhận xét, bổ sung của bạn.

- Đại diện các nhóm HS kể. Mỗi HS
trình bày một đoạn.
- HS nhận xét theo các tiêu chí đã
nêu.

- Bác nhìn thấy một chiếc rễ đa nhỏ,
dài.
-Nhìn thấy chiếc rễ đa Bác Hồ - Bác bảo chú cần vụ cuốn rễ lại rồi
nói gì với chú cần vụ?
trồng cho nó mọc tiếp.
Đoạn 2
- Chú cần vụ trồng cái rễ đa ntn?
- Chú cần vụ xới đất rồi vùi chiếc rễ
xuống.
- Theo Bác thì phải trồng chiếc rễ - Bác cuốn chiếc rễ thành một vòng
đa ntn?
tròn rồi bảo chú cần vụ buộc nó tựa
vào hai cái cọc, sau đó mới vùi hai
8


đầu rễ xuống đất.
Đoạn 3
- Kết quả việc trồng rễ đa của Bác

ntn?
- Mọi người hiểu Bác cho trồng
chiếc rễ đa thành vòng tròn để làm
gì?
c) Kể lại toàn bộ truyện
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau kể
lại toàn bộ câu chuyện.
- Gọi HS nhận xét.
- Yêu cầu kể lại chuyện theo vai.

2’
Tiết 3:

-Gọi HS nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò
-Nhận xét tiết học

- Chiếc rễ đa lớn thành một cây đa
có vòng lá tròn.
- Bác trồng rễ đa như vậy để làm
chỗ vui chơi mát mẻ và đẹp cho các
cháu thiếu nhi.
- 3 HS thực hành kể chuyện.
- Nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu
ở tuần 1.
- 3 HS đóng 3 vai: người dẫn
chuyện, Bác Hồ, chú cần vụ để kể
lại truyện.
- Nhận xét.


CHÍNH TẢ ( Tập chép ).
VIỆT NAM CÓ BÁC

I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Nghe viết đúng đoạn chính tả trỡnh bày đúng thể thơ lục bát : Việt Nam có
Bác.Không mắc quá 5 lỗi
2. Kĩ năng
- Làm được bài tập 2a/b hoặc bài 3a/b
3. Thái độ
- GD HS tính cẩn thận khi viết bài
4.Nhiệm vụ học tập:
-Tự học tự khám phá trước khi học trên lớp
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động của học sinh
3’
1.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết các từ có
chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch
vào bảng con.
30’ 2.Bài mới:
a)Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn viết chính tả.
- Bài thơ nói về ai?
- Bài thơ nói về Bác Hồ.
- Công lao của Bác được so sánh - Với non nước, trời mây...
với gì?
- Nhân dân yêu quý và kính

- Nhân dân coi Bác là Việt Nam,
trọng Bác như thế nào?
Việt Nam là Bác.
9


2’

- Bài thơ có mấy dòng thơ?
- Đây là thể thơ gì? Vì sao em
biết?
- Các chữ đầu dòng thơ được
viết như thế nào
- Tìm các từ khác được viết
hoa?
- Yêu cầu HS tìm các tiếng khó
viết.
* GV đọc bài cho HS viết và
soát lỗi.
- Thu bài kiểm tra
c)Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài, nêu
yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét chữa bài.
3.Củng cố, dặn dò

- 6 dòng thơ.
- Thể thơ lục bát vì câu thứ nhất có
6 tiếng...

- Viết hoa., dòng 6 lùi vào 1 ô
dòng 8 sát lề
- Việt Nam, Bác vì là tên riêng.
- Viết và đọc: lục bát, non nước,
trời mây, Trường Sơn.
- Mở vở viết bài

- Làm bài và đọc bài thơ
- Đáp án: bưởi, dừa, rào, đỏ, rau,
những, gỗ, chẳng, giường

Tiết 4:
TIẾNG ANH
------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 11 tháng 4 năm 2018
Tiết 1:
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết cách làm tính trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000 , trừ có nhớ trong
phạm vi 100
2. Kĩ năng
- Biết giải bài toán về ít hơn
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 cột 1, Bài 3 cột 1,2,4: Bài 4
3. Thái độ
- GD HS yêu thích môn học
4.Nhiệm vụ học tập:
-Tự học tự khám phá trước khi học trên lớp
II.Các hoạt động
TG

Hoạt động dạy
Hoạt động của học sinh
3’
1.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu mỗi HS tự lập một
3học sinh thực hiện
phép tính trừ các số có 3 chữ số;
sau đó đạt tính rồi tính.
30’ 2.Bài mới:
a)Giới thiệu bài
b)Hướng dẫn luyện tập
10


*Bài 1: Yêu cầu HS tự làm
bài.Sau đó gọi HS nối tiếp nhau
đọc kết quả của bài toán.

- HS cả lớp làm bài,
_682
_987 _599 _ 425
_676
351
255
148
203
215
331
732
451

222
461
*Bài 2: Yêu cầu HS nhắc lại quy - 2 HS lên bảng làm bài.Cả lớp làm bài
tắc đặt tính và thực hiện tính trừ vào vở.
các số có 3 chữ số.
986 – 264
73 – 26
- Yêu cầu cả lớp làm bài.
_986
_ 73
- Gọi HS chữa bài nhận xét.
264
26
722
47
*Bài 3:- Yêu cầu HS tìm hiểu đề - 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm
bài
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
- Muốn tìm hiệu ta làm như thế vào vở.
nào?
Số bị trừ 257
257
867
- Muốn tìm số bị trừ ta làm thế
Số trừ
136
136
601
Hiệu
121

121
206
nào?
- Muốn tìm số trừ ta làm thế
nào?
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS nhận xét bài bạn
*Bài 4: -Yêu cầu HS đọc đề,
phân tích đề, nhận dạng bài
toán; sau đó tóm tắt và làm bài
giải.

2’

- Thực hiện theo nhóm đôi
- Làm bài
Tóm tắt:
865 học sinh
Thành Công:
Hữu Nghị :
32 h/s
?học sinh
Bài giải
Trường Tiểu học Hữu Nghị có số hs là:
865-32 = 833( học sinh)
Đáp số: 833 học sinh

- Gọi HS nhận xét bài bạn
3.Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học

--------------------------------------Tiết 2:
TẬP ĐỌC.
CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I.Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu ND : Cây và hoa đẹp nhất khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác , thể hiện
lòng tôn kính của toàn dân với Bác. (trả lời được các CH trong SGK)
2. Kĩ năng
- Đọc rành mạch toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng ở các câu văn dài
3. Thái độ
11


- HS có ý thức trong học tập
4.Nhiệm vụ học tập:
-Tự học tự khám phá trước khi học trên lớp
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi các câu văn cần luyện đọc
III.Hoạt động dạy học
TG
Hoạt động dạy
3’
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bài Chiếc rễ đa
tròn và trả lời câu hỏi của bài.
30’ 2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Luyện đọc :
*GV đọc mẫu
*Luyện phát âm:
- Đọc nối tiếp câu lần 1

-Yêu cầu HS tìm, luyện đọc từ
khó và giải nghĩa một số từ có
liên quan.

Hoạt động của học sinh

- 1HS đọc bài, lớp đọc thầm.

-Yêu cầu HS đọc từng câu, HS
khác nghe và bổ sung các từ bạn
phát âm sai
* Luyện đọc đoạn
- Gọi 4 học sinh đọc nối tiếp nhau
- Luyện ngắt, nghỉ, nhấn giọng
+Yêu cầu HS tìm câu văn dài
luyện đọc
+GV treo bảng phụ yêu cầu HS
nêu cách ngắt nghỉ. Gọi HS nhận
xét cách đọc bài của bạn.

-Yêu cầu HS tìm đoạn và luyện
đọc theo đoạn.
- Luyện đọc trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
* Đọc toàn bài
c) Tìm hiểu bài:
*Yêu cầu HS thảo luận các câu

- Mỗi bạn một câu
- Nối tiếp nhau nêu từ khó, luyện

đọc: Lăng Bác, lịch sử, nở lứa
đầu, khoẻ khoắn, vươn lên, tượng
trưng...
- Giải nghĩa các từ; HS giỏi đặt
câu với các từ: non sông, gấm
vóc, tôn kính
- Nối tiếp nhau đọc mỗi em một
câu.

- HS đọc 4 đoạn của bài văn
+ Tìm và luyện đọc.HS khác nghe
nhận xét
+ Đọc cá nhân, đồng thanh: Cây
và hoa... hội tụ,/ đâm chồi/ phô
sắc/ tỏa... thơm.// Trên bậc tam
cấp/ hoa... bông/nhưng... trắng
mịn,/hoa mận/ hoa ngâu kết
chùm/ đang... ngạt.//
- 8 HS nối tiếp nhau đọc đoạn
-Thi đọc cá nhân
- Đọc đồng thanh

*Thảo luận nhóm đôi và báo cáo
12


hỏi trong SGK trang 112 và trả
lời câu hỏi.
*Chốt nội dung bài: Bài cho ta
biết cây và hoa đẹp nhất từ khắp

miền đất nước tụ hội bên lăng
Bác, thể hiện niềm tơn kính của
nhân dân ta đối với Bác.
d) Luyện đọc lại:
- Gọi HS đọc lại tồn bài

2’

- Nhận xét
3.Củng cố, dặn dò
Nhắc lại các kết luận của bài.
Chuẩn bị bài sau
Tiết 3:

câu trả lời trước lớp, lớp nghe
nhận xét bổ sung

- 2 HS khá giỏi đọc diễn cảm tồn
bài nhấn giọng các từ: uy nghi,
gần gụi, đâm chồi, phơ sắc, toả
ngát, reo vui, tơn kính thiêng
liêng.

----------------------------------------------TẬP VIẾT.
CHỮ HOA N ( KIỂU 2 )

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức
- Viết đúng chữ hoa N ( kiểu 2 ) 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.Chữ và câu ứng dụng:

Người ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ . Người ta là hoa đất ( 3 lần )
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng viết bài cho HS
3. Thái độ
- HS có ý thức trong học tập
4.Nhiệm vụ học tập:
-Tự học tự khám phá trước khi học trên lớp
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Chữ mẫu N kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG
Hoạt động dạy
3’ 1. Bài cũ
30’ 3. Bài mới
 Hướng dẫn viết chữ cái hoa
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét.
* Gắn mẫu chữ N kiểu 2
- Chữ N kiểu 2 cao mấy li?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ N kiểu 2 và
miêu tả:
+ Gồm 2 nét giống nét 1 và nét 3

Hoạt động của học sinh

- HS quan sát
- 5 li.

- 2 nét
- HS quan sát

13


của chữ M kiểu 2.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- HS quan sát.
- Nét 1: Giống cách viết nét 1 chữ
M kiểu 2.
- Nét 2: Giống cách viết nét 3 của
chữ M kiểu 2.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại
cách viết.
- HS viết bảng con.
- HS tập viết trên bảng con
+ GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
+ GV nhận xét uốn nắn.
 Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
- Giới thiệu câu: Người ta là hoa
đất.
- Quan sát và nhận xét:
- HS đọc câu
+ Nêu độ cao các chữ cái.
+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- N, g, h : 2,5 li
- t : 1,5 li

- ư, ơ, i, a, o, : 1 li
- Dấu huyền (`) trên ơ và a
- Dấu sắc (/) trên â.
+ Các chữ viết cách nhau khoảng - Khoảng chữ cái o
chừng nào?
+ GV viết mẫu chữ:Người lưu ý - HS viết bảng con
nối nét Ng và ươi.
- HS viết bảng con
* Viết: : Người
- GV nhận xét và uốn nắn.
 Viết vở
- Vở Tập viết
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu - HS viết vở
kém.
- GV nhận xét chung.
2’ 4. Củng cố – Dặn do
- GV nhận xét tiết học.
_________________________
TIẾT 4 :
TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
MẶT TRỜI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Nêu được hình dạng đặc điểm và vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất
14


2. Kĩ năng

- HS hình dung ( tưởng tượng ) điều gì xảy ra nếu trái đất không có Mặt Trời
3. Thái độ
- HS có ý thức trong học tập
4.Nhiệm vụ học tập:
-Tự học tự khám phá trước khi học trên lớp
II.Đồ dùng dạy học: Giấy vẽ, bút màu
III.Các hoạt động
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động của học sinh
3’
1.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tên một con vật, một loài cây
mà em biết và cho biết đặc điểm của
chúng.
30’ 2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Cho HS hát một
bài về Mặt Trời hoặc đọc một bài
thơ
b) Các hoạt động
*Hoạt động 1: Khái quát về hình
dạng và đặc điểm của Mặt Trời
- Yêu cầu HS vẽ và tô màu Mặt
- HS thực hành cá nhân vẽ theo
Trời( lưu ý HS vẽ riêng Mặt Trời
trí tưởng tượng về Mặt Trời.
hoặc vẽ Mặt Trời cùng với cảnh vật
xung quanh)
-Yêu cầu HS giới thiệu tranh vẽ của - Nối tiếp nhau giới thiệu tranh vẽ
mình cho cả lớp.

của mình
-Từ các bức vẽ về Mặt Trời, GV
HS khác nghe nhận xét, bổ sung.
yêu cầu HS nói những gì các em
biết về Mặt Trời
+Tại sao em lại vẽ Mặt Trời như
- HS nối tiếp nhau nêu ý kiến
vậy?
trước lớp
+Theo các em Mặt Trời có hình gì? +Mặt Trời có dạng cầu giống quả
bóng và ở rất xa Trái Đất.
+Tại sao em lại dùng màu đỏ hay
+Vì Mặt Trời có màu đỏ...
màu vàng để tô màu của Mặt
Trời?...
- GV đặt câu hỏi liên hệ thực tế
-Thảo luận nhóm đôi và báo cáo
trước lớp
+Tại sao khi đi nắng các em cần
+ Vì ánh nắng nóng gây cảm
phải đội mũ nón hay che ô.
nắng...
+Tại sao chúng ta không bao giờ
+ Vì ánh nắng Mặt Trời có hại
được quan sát Mặt Trời trực tiếp
cho mắt
bằng mắt?
+Vào những ngày nắng, nhiệt độ
+ Nhiệt độ cao, ta thấy nóng vì
15



cao hay thấp, ta thấy nóng hay lạnh? Mặt Trời đã cung cấp sức nóng
+Kết luận: Mặt Trời giống như một cho Trái Đất.
quả cầu lửa khổng lồ, chiếu sáng và - HS nhắc lại kết luận
sưởi ấm Trái đất. Mặt Trời ở rất xa
Trái Đất.
*Hoạt động 2: Khái quát về vai trò
của Mặt Trời đối với sự sống trên
Trái đất.
-Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi sau:
- Thảo luận nhóm đôi và báo cáo
+ Hãy nói về vai trò của Mặt Trời
trước lớp
đối với mọi vật trên Trái Đất.
+Chiếu sáng và sưởi ấm cho mọi
+Nếu không có Mặt Trời chiếu sáng vật trên Trái Đất.
và toả nhiệt các em hãy hãy tưởng
+Trái Đất chỉ có đêm tối, lạnh lẽo
tượng Trái Đất của chúng ta sẽ ra
và không có sự sống: Người, vật,
2’
sao?
cây cối sẽ chết.
+Kết luận: Mặt Trời rất cần cho sự
sống của con người và mọi vật.
3.Củng cố, dặn dò
Nhắc lại các kết luận của bài.
Thực hành quan sát mặt trời qua
thau nước.

_____________________________________________________________________
Thứ năm ngày 12 tháng 4 năm 2018
Tiết 1 :
TOÁN.
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu

1. Kiến thức
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100; làm tính cộng, trừ không nhớ các
số đến ba chữ số.
2. Kĩ năng
- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm.
3. Thái độ
- GD HS yêu thích môn học
4.Nhiệm vụ học tập:
-Tự học tự khám phá trước khi học trên lớp
II. Các hoạt động:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động của học sinh
3’ 1. Bài cũ
GV nhận xét.
- 2 HS lên bảng làm bài. Bạn nhận xét.
30’ 2. Bài mới
Giới thiệu
Bài 1:Tính
- HS nối tiếp nhau lên bảng làm
35
48
57

83
25
16


- 28
- 15
- 26
63
63
83
- HS làm bài vào vở
75
63
81
- 9
- 17
- 34
66
46
47

- Nhận xét
Bài 2:Tính

- Nhận xét
Bài 3:Tính nhẩm

Bài 4:Đặt tính rồi tính


2

- Nhận xét
3. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xt tiết học.

-7
90

- 37
62

80
- 15
65

- HS làm bài theo nhóm và nêu cách làm
700+300=1000
800+200=1000
500+500=1000
1000-300= 700
1000-200= 800
1000-500= 500
- học sinh làm bảng lớp
a. 351
427
516
+
+
+

216
142
173
567
569
689
b. 876
231
645

999
-

505
-

542
457

304
201

----------------------------------------TIẾT 2 :

THỂ DỤC

TIẾT 3 :

CHÍNH TẢ


Cây và hoa bên lăng Bác
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi
2. Kĩ năng
- Làm được bài tập 2a/b
3. Thái độ
- HS có ý thức trong học tập
4.Nhiệm vụ học tập:
-Tự học tự khám phá trước khi học trên lớp
II.Đồ dùng: Bảng phụ viết nội dung các bài tập.
III.Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động của học sinh
3’
1.Kiểm tra bài cũ:
17


30’

- Gọi 3 HS lên bảng, mỗi HS tìm
3 từ ngữ tiếng chứa âm đầu r/d/
gi, cả lớp viết bảng con các từ.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn viết chính tả
- Đọc bài viết, gọi HS đọc
- Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở

đâu?
- Những loài hoa nào được trồng
ở đây?
- Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp
riêng nhưng tình cảm chung của
chúng là gì?
- Bài viết có mấy đoạn, mấy câu?
- Chữ đầu đoạn văn được viết
như thế nào?
- Tìm tên riêng trong bài và cho
biết chúng phải viết như thế nào?
- Yêu cầu HS tìm các từ khó viết
và viết bảng con.

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
- Cảnh ở sau lăng Bác.
- Hoa đào Sơn La, sứ đỏ Nam Bộ, hoa
dạ lan hương, hoa mộc, hoa ngâu.
- Chúng cùng nhau tỏa hương thơm
ngào ngạt, dâng niềm tôn kính thiêng
liêng theo đoàn người vào lăng viếng
Bác.
- Có 2 đoạn, 3 câu.
- Viết hoa lùi vào 1 ô.
- Chúng ta phải viết hoa tên riêng: Sơn
La, Nam Bộ, viết hoa chữ Bác để tỏ
lòng tôn kính.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con:
Sơn La, Nam Bộ, ngào ngạt, thiêng
liêng...

- Mở vở viết bài và soát lỗi.

- Đọc cho HS viết và sửa lỗi,
nhận xét bài.
c)Hướng dẫn làm bài tập chính
tả.
*Bài 2: Trò chơi tìm từ
- Chia lớp thành 2 nhóm. Cử
- Chơi trò chơi
nhóm trưởng cầm cờ. Khi GV
Đáp án: a) dầu, giấu, rụng.
đọc yêu cầu nhóm nào phất cờ
b) cỏ, gõ chổi.
trước sẽ được trả lời.
2’
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương
nhóm thắng cuộc.
3.Củng cố,dặn dò
Nhận xét tiết học
-------------------------------------TIẾT 4:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MRVT: TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ; DẤU CHẤM, DẤU PHẨY.
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn (BT1), tìm được từ ngữ ca
ngợi Bác Hồ (BT2)
2. Kĩ năng
18



- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3)
3. Thái độ
- HS có ý thức trong học tập
4.Nhiệm vụ học tập:
-Tự học tự khám phá trước khi học trên lớp
II.Đồ dùng: Tranh trong SGK; bút dạ và 4 bảng nhóm, thẻ từ
III.Hoạt động dạy học
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động của học sinh
3’
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS thực hành hỏi đáp về
các bộ phận của cây. 2 HS thực
hành hỏi đáp câu có cụm từ Để
làm gì?
30’ 2.Bài mới:
a)Giới thiệu bài.
b)Hướng dẫn làm bài
*Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc yêu cầu của bài;
của bài,
2 HS đọc các từ.
- Gọi 2 HS đọc các từ ngữ ghi
- Dùng thẻ từ và thực hiện theo
trong dấu ngoặc.
yêu cầu
Gọi HS lên gắn các thẻ từ vào
- Đọc đoạn văn sau khi đã điền từ
chỗ chấm trong đoạn văn.

Các từ cần điền là: đạm bạc, tinh
- Nhận xét chốt lời giải đúng.
khiết, nhà sàn, râm bụt, tự tay.
*Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của - Tìm những từ ngữ ca ngợi về
bài
Bác Hồ.
- Chia lớp thành 4 nhóm phát cho - Nhận nhóm và đồ dùng sau đó
mỗi nhóm 1 bút dạ, 1 bảng nhóm nghe yêu cầu
yêu cầu các nhóm tìm từ ngữ
trong vòng 7 phút.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để -Thực hiện theo yêu cầu.
cùng nhau tìm từ.
- Yêu cầu các nhóm lên bảng
VD: tài ba, lỗi lạc, tài giỏi, yêu
đính bảng nhóm của mình và báo nước, thương dân, giản dị, hiền từ,
cáo
phúc hậu, khiêm tốn, nhân ái, giàu
- Gọi HS đếm từ ngữ và nhận xét nghị lực, vị tha...
nhóm nào tìm được nhiều từ đúng
sẽ thắng.
- GV nhận xét chung và bổ sung
các từ.
*Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của - Bài tập yêu cầu chúng ta điền
đề, treo bảng phụ.
dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp
3’
- Gọi HS chữa bài, nhận xét.
làm bài vào vở bài tập.

3.Củng cố, dăn dò
19


Nhắc lại các từ ca ngợi về Bác.
---------------------------------------------------------------------------Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2018
TIẾT 1 :
TIẾNG ANH
TIẾT 2 :

TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu

1. Kiến thức
- Biết so sánh các số có 3 chữ số
2. Kĩ năng
- Cộng không nhứ trong phạm vi 1000
- Giải bài tập nhiều hơn
3. Thái độ: GD HS yêu thích môn học
4.Nhiệm vụ học tập:
-Tự học tự khám phá trước khi học trên lớp
II. §å dïng d¹y häc:
- Bé ®å dïng d¹y häc to¸n.
II.C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
- Lắng nghe

2. Luyện tập
Bài 1: Điền dấu >, < = và chỗ chấm
- HS đọcyêu cầu
543……591
156…….561
- HS làm bài vào vở và nối tiếp nhau
670…….670
320……300 + 20
nêu kết quả.
231……195
347……320 + 4
Bài 2: Viết các số:
- HS đọc yêu cầu
879; 1000; 294; 423 theo thứ tự:
- 2 HS lên bảng làm
a. Từ bé đến lớn
b. Trong các số đó số nào lớn nhất? số
nào bé nhất
Bài 3: Đặt tính rồi tính
- HS đọc yêu cầu
253 + 134
- 1 HS nêu cách đặt tính
302 + 125
- Lớp làm bài vào vở
47 + 521
Bài 4: Một cửa hàng buổi sáng bán - HS đọc yêu cầu
được 135kg gạo, buổi chiều bán được - 1 HS lên bảng làm bài.
nhiều hơn buổi sáng 21kg. Hỏi buổi
chiều của hàng bán được bao nhiêu kui
– lô – gam gạo?

3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
-------------------------------------TIẾT 3 :
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI KHEN NGỢI- TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ
I.Mục tiêu:
20


1. Kiến thức
- Đáp được lời khen ngợi theo tỡnh huống cho trước (BT1). Quan sát ảnh Bác Hồ, trả
lời được các câu hỏi về ảnh Bác (BT2)
2. Kĩ năng
- Viết được một vài câu ngắn về ảnh Bác Hồ (BT3)
3. Thái độ
- HS có ý thức trong học tập
4.Nhiệm vụ học tập:
-Tự học tự khám phá trước khi học trên lớp
II.Đồ dùng: Ảnh Bác; các tình huống bài tập 1 viết vào giấy.
III.Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động dạy
3’
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS kể lại chuyện Qua
suối, gọi các cặp HS thực hành
hỏi đáp các câu hỏi trong SGK
của tuần 30.
30’ 2.Bài mới:
a)Giới thiệu bài.

b)Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 1: - Gọi HS đọc đề, yêu cầu
HS đọc tình huống 1
- Gọi 1 cặp HS thực hành đóng
vai làm mẫu
- Gọi HS nhận xét: Khi nói các
bạn thể hiện thái độ và giọng nói
như thế nào?
- Yêu cầu HS thực hành nói lời
khen và lời đáp với các tình
huống còn lại.
- Gọi HS nhận xét bổ sung.

Hoạt động của học sinh

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo
dõi bài trong SGK.
- Thực hành theo yêu cầu.
- Giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng
khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng.

- HS nối tiếp nhau đóng vai các
tình huống còn lại.
Tình huống b:HS 1: Bạn mặc áo
đẹp thế./Bạn mặc bộ quần áo này
trông dễ thương ghê!/...
HS2: Bạn khen mình rồi!/ Thế à,
cảm ơn bạn!/....
* Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Đọc đề bài trong SGK.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ ảnh

- Thực hiện theo yêu cầu.
Bác Hồ và trao đổi theo nhóm
HS1: Ảnh Bác được treo ở đâu?
đôi hỏi đáp theo 3 câu hỏi trong HS2: Ảnh Bác được treo ở trên
SGK.
tường.
- Yêu cầu các cặp thực hành hỏi HS1: Trông Bác như thế nào?
đáp trước lớp.
HS2: Râu tóc Bác trắng như
- Gọi HS nhận xét bổ sung.
cước.Vầng trán cao và đôi mắt
sáng ngời...
21


2’

* Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi HS trình bày trước lớp.
3.Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học.

HS1: Bạn muốn hứa với Bác điều
gì?
HS2: Mình muốn hứa với Bác là
chăm ngoan học giỏi.
- Đọc nêu yêu cầu của đề
- Làm bài


---------------------------------------------TIẾT 4 :

MĨ THUẬT

22




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×