Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

TUAN 32doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.62 KB, 17 trang )

TIẾT 1:
TIẾT 2 - 3:

TUẦN 32
Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2018
CHÀO CỜ
TẬP ĐỌC
CHUYỆN QUẢ BẦU

I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức
-Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải trong bài: con đúi, sáp ong, nương. tổ tiên.
- Hiểu nội dung bài: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung
một tổ tiên. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5).
2. Kĩ năng
- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng.
3. Thái độ
- Yêu thích môn học
4.Nhiệm vụ học tập:
-Tự học tự khám phá trước khi học trên lớp
II/ Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3’
1. Bài cũ: Gọi HS đọc và trả lời
HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu
câu hỏi về nội dung bài “Cây và
cầu.
hoa bên lăng Bác”


32’ 2.Bài mới:
a. Hướng dẫn luyện đọc
a)Đọc từng câu
- Hướng dẫn đọc các từ khó.
- HS đọc tiếp nối từng câu. Luyện
đọc các từ: lạy van, ngập lụt, biển
nước, lao xao, mênh mông, vắng
tanh, nhanh nhảu, …
b) Đọc từng đoạn
-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
-Yêu cầu HS đọc đoạn kết hợp đọc Luyện đọc đoạn : + Hai người vừa
chú giải từ mới.
…đùng đùng, / … kéo đến. // …
mênh mông. // … biển nước. //
Chú ý đọc đúng các đoạn…
c) Đọc từng đoạn trong nhóm
-Đọc từng đoạn trong nhóm
d) Thi đọc giữa các nhóm
-Các nhóm cử đại diện thi đọc.
HS đọc bài + TLCH
35’ 3. Tìm hiểu bài
Câu1: Con dúi làm gì khi bị hai
-Lạy van xin tha, hứa sẽ nói điều bí
vợ chồng người đi rừng bắt ?
mật.
+Con dúi mách người đi rừng
- Sắp có mưa gió làm ngập lụt khắp
điều gì?
miền. Khuyên hai vợ chồng cách

phòng lụt.
Câu 2: Hai vợ chồng làm cách nào -Làm theo lời khuyên của con dúi:
1


để thoát nạn lụt?

lấy khúc gỗ to khỏe rỗng, chuẩn bị
thức ăn đủ bảy ngày, bảy đêm, rồi
chui vào đó, , bịt kín miệng gỗ bằng
sáp ong, hết hạn bảy ngày mới chui
ra.
-Cỏ cây vàng úa mặt đất vắng tanh
không còn một bóng người.

+ Hai vợ chồng nhìn thấy mặt đất
và muôn vật như thế nào sau nạn
lụt?
Câu 3: Có chuyện gì lạ xảy ra với - Người vợ sinh ra một quả bầu, đem
hai vợ chồng sau nạn lụt?
cất bầu lên bếp. Một lần, hai vợ
chồng đi làm nương về, nghe tiếng
cười đùa trong bếp, lấy bầu xuống,
áp tai nghe, thì thấy có tiếng lao xao.
Người vợ lấy que đốt thành dùi, dùi
quả bầu. Từ trong quả bầu, những
con người bé nhỏ nhảy ra.
+ Những con người đó là tổ tiên
-Khơ-mú, Thái, Tày, Mường, Dao,
của những dân tộc nào?

Ba-na, Kinh, Hmông.
Câu 4:Kể thêm tên một số dân
-Cao Lan, Sán chỉ], Chăm, Sán
tộc trên đất nước ta mà em biết?
Dìu…
(HS khá, giỏi)
Câu 5: Đặt tên khác cho câu
Nguồn gốc các dân tộc trên đất
chuyện.
nước Việt Nam./ Anh em cùng một
mẹ. / …
4. Luyện đọc lại
- Đại diện các tổ thi đọc lại bài.
5.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
__________________________
TIẾT 4:
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100
2. Kĩ năng
- Cộng không nhớ, có nhớ trong phạm vi 1000
3. Thái độ
- GD HS yêu thích môn học
4.Nhiệm vụ học tập:
-Tự học tự khám phá trước khi học trên lớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: (Bỏ bài 4)


TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3’
1. Giới thiệu bài
- Lắng nghe
2. Luyện tập
30’ Bài 1: Điền dấu >, < = và chỗ - HS đọc yêu cầu
chấm
- HS làm bài vào nháp và đọc kết
2


2’

435 …..327
136….112
723….728
203….327
573….589
887….960
- Nhận xét tuyên dương
Bài 2: Đặt tính rồi tính
457 + 322
62 – 49
576 – 324
5 + 38
- GV nhận xét
Bài 3: Tìm x
x + 213 = 546

x – 317 = 261
- GV nhận xét
Bài 4: Tính
239m - 116m =
328kg + 400kg =
36km : 4 x 5
- GV nhận xét
Bài 5: Bác Nam đi từ nhà ra thị xã
hết 27km và đi tiếp ra thành phố
thêm 29km. Hỏi bác Nam đã đi
được tất cả bao nhiêu km?
- GV nhận xét
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học

quả

- HS đọc yêu cầu
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào
nháp
- HS đọc yêu cầu
- 2 HS lên bảng làm bài
- HS đọc yêu cầu. 3 HS làm bài vào
nháp
- HS đọc yêu cầu
- 1 HS lên bảng làm , lớp làm bài vào
vở

--------------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2018
Tiết 1:

TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
2. Kĩ năng
- Phân tích số có ba chữ số theo các trăm, chục, đơn vị.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn có kèm đơn vị đồng.
3. Thái độ
- Biết vận dụng toán học vào trong cuộc sống
4.Nhiệm vụ học tập:
-Tự học tự khám phá trước khi học trên lớp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’ 1. Bài cũ: Luyện tập.
- Yêu cầu HS lên bảng làm các - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
bài tập sau:
làm BC.
- Nhận xét .
30’ 2. Bài mới:
3


Bài 1:

- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra - 1 HS lên bảng làm bài. Cả
bài nhau.
lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hãy nêu cách so sánh các số có
3 chữ số với nhau.
- Yêu cầu HS cả lớp làm bài.
- Hỏi: Tại sao điền dấu < vào:
900 + 90 + 8 < 1000?

2’

Bài 4:
3. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học

Tiết 2:

Đọc số

Viết
số

Trăm Chục Đơn
vị

Một trăm

hai mươi
ba
Bốn trăm
mười sáu
Năm trăm
linh hai
Hai trăm
chín chín
Chín trăm
bốn mươi

123

1

2

3

416

4

1

6

502

5


0

2

299

2

9

9

940

9

4

0

- Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh số.
- HS nêu.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào BC.
- Vì 900 + 90 + 8 = 998 mà
998 < 1000.
321 > 298
697 < 699
900 + 90 + 8 < 1000

599 < 701
732 = 732
- Khoanh vào hình a

KỂ CHUYỆN
CHUYỆN QUẢ BẦU

I/Mục tiêu:
1. Kiến thức
-Dựa theo tranh, theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1, BT2)
2. Kĩ năng
-HSkhá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo mở đầu cho trước (BT3).
3. Thái độ
- GD HS yêu thích môn học
4.Nhiệm vụ học tập:
-Tự học tự khám phá trước khi học trên lớp
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ đoạn 1 và đoạn 2 của câu chuyện
- Bảng phụ viết sẵn những gợi ý để HS kể đoạn 3.
III/ Các hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4


3’
30’

A. Bài cũ: Cho 3 HS nối tiếp

nhau kể lại 3 đoạn của câu
chuyện “Chiếc rễ đa tròn”.
B.Bài mới: GV giới thiệu bài
Hướng dẫn kể chuyện
1.GV kể lần 2 theo tranh ( đoạn
1, 2 theo tranh, đoạn 3 theo gợi
ý)
Hướng dẫn HS quan sát tranh,
yêu cầu nói nhanh về tranh.
- HS quan sát tranh kể chuyện
trong nhóm (nhóm 4)

2’
Tiết 3:

2. Hướng dẫn HS kể đoạn 3
theo gợi ý:
+ Người vợ sinh ra quả bầu.
+Hai người thấy có tiếng lao
xao trong quả bầu.
+Những con người bé nhỏ sinh
ra từ quả bầu.
Thi kể chuyện trước lớp.
3. Hướng dẫn HS kể toàn bộ
câu chuyện theo cách mở đầu
mới ( SGK) (HS khá, giỏi)
C. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học

-3 HS nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn của

câu chuyện Chiếc rễ đa tròn.
HS đọc bài 1lần.
-Quan sát nói nội dung tranh:
Tranh 1: Hai vợ chồng người đi rừng
bắt được con đúi.
Tranh 2: Khi hai vợ chồng chui ra từ
khúc gỗ khoét rỗng , mặt đất vắng
tanh. Không còn một bóng người.
-HS Kể đoạn 3 theo gợi ý trong
nhóm 2.
-Người vợ sinh ra quả bầu.
-Hai người thấy có tiếng lao xao
trong quả bầu.
Những con người bé nhỏ sinh ra từ
quả bầu.
-HS Kể chuyện trong nhóm.
-Các nhóm cử đại diện thi kể chuyện
trước lớp.
-1HS đọc yêu cầu và cách mở đầu
( SGK )

-2HS khá, giỏi thực hành kể phần
mở đầu và đoạn 1 câu chuyện.
- 3 HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu
chuyện.

CHÍNH TẢ ( Tập chép ).
CHUYỆN QUẢ BẦU

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức
- Nghe-viết chính xác bài chính tả trình bày đun gs bài tóm tứt “Chuyện quả bầu”;
viết hoa đúng tên riêng Việt Nam trong baì chính tả.
2. Kĩ năng
- Làm được bài tập 2a
3. Thái độ
- Yêu thích môn học
4.Nhiệm vụ học tập:
-Tự học tự khám phá trước khi học trên lớp
II/ Đồ dùng dạy học: Viết sẵn nội dung bài tập 2a
III/ Các hoạt động dạy và học:
5


TG
Hoạt động của GV
3’
A.Bài cũ:
GV cho HS viết một số từ bắt
đầu bằng r, d, gi: ra về, da dẻ,
gia đình.
30’ B.Bài mới:
1.Hướng dẫn viết chính tả.
a.Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GVđọc bài viết.
- Bài chính tả này nói điều gì?
- Tìm những tên riêng trong bài
chính tả
-Hướng dẫn viết vào b/c các
chữ khó

b. GV đọc.
c KT, chữa bài.
- Hướng dẫn HS dùng bút chì
chấm bài
- Gv nhận xét
2.Hướng dẫn làm bài tập chính
tả
Bài 2. Điền vào chỗ trống :
b) v hay đ ?

2’

Hoạt động của HS
HS viết một số từ bắt đầu bằng r, d, gi.

- 2HS đọc lại bài chính tả.
-Nguồn gốc ra đời của các dân tộc anh
em trên đất nước ta.
- Những tên riêng trong bài chính tả :
(Khơ-mú, Thái ,Tày, Nùng Mường,
Dao, Hmông, Ê-đê, Ba-na, Kinh).
- HS luyện viết chữ khó trên bảng con.
(Khơ-mú, Thái ,Tày, Nùng Mường,
Dao, Hmông, Ê-đê, Ba-na, kinh,
nhanh nhảu, ..)
-HS chép bài vào vở
HS dùng bút chì tự chấm bài.

-HS đọc yêu cầu - làm VBT. 1HS lên
bảng

b) v hay d ?
Đi đâu mà vội mà vàng
Mà vấp phải đá, mà quàng phải dây
Thong thả như chúng em đây
Chẳng đá nào vấp chẳng dây nào
quàng.

C. Củng cố- dặn dò:
Nhận xét tiết học.

Tiết 4:
TIẾNG ANH
------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 18 tháng 4 năm 2018
Tiết 1:
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I/Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Biết sắp thứ tự các số có ba chữ số.
2. Kĩ năng
- Biết cộng, trừ ( nhẩm, viết ) các số có ba chữ số ( không nhớ )
- Biết xếp hình đơn giản.
6


3. Thái độ
- GdHS yêu thích môn học
4.Nhiệm vụ học tập:
-Tự học tự khám phá trước khi học trên lớp
II/ Đồ dùng dạy học:

Viết sẵn bài tập trên bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy và học:
TG
Các hoạt động của
Các hoạt động của HS
GV
3’
1.Bài cũ: Cho HS làm bài tập
1, 3/165.
2HS làm bài tập 2,3/165.
30’ 2.Bài mới:
GV giới thiệu bài.
Bài 1
HS nêu yêu cầu bài tập1- làm b/c.
937 > 739
200+30 = 230
600 > 599
500+60+7 < 597
398 < 405
500+50 < 649
GV nhận xét.
Bài 2: Viết các số 857, 678,
- HS đọc yêu cầu. bài 2. 2HS lên
599, 1000
bảng làm bài..
903 theo thứ tự:
a) Từ bé đến lớn
a) 599; 678; 857; 903; 1000.
b) Từ lớn đến bé.
b) 1000; 903; 857; 678; 599.

- Để xếp các số theo đúng thứ - Phải so sánh các số với nhau.
tự đề yêu cầu, chúng ta phải
làm gì ?
Bài 3: Đặt tính rồi tính:
- HS nêu yêu cầu. 2HS lên bảng làm
a) 535 + 241;
970 + 29
bài, các HS khác làm trên bảng con.
b) 896 - 133;
295 - 105.
- Vài HS nhắc lại cách đặt và thực
hiện phép cộng, trừ hai số có ba chữ
số.


Bài 4: Tính nhẩm:

635
241
776



970
29
999



896

133
763



295
105
190

-HS nêu yêu cầu, tự làm bài bài rồi
đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
600m + 300m = 900m
700cm +20cm =720cm
20dm + 500dm= 520dm
1000km - 200km =800km

Bài 5:
Xếp 4 hình tam giác nhỏ thành - HS nêu yêu cầu bài tập 5
hình tam giác to( xem hình vẽ) - HS suy nghĩ và tự làm bài.
:
xét.

7


2’

C. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học.
--------------------------------------Tiết 2:

TẬP ĐỌC.
TIẾNG CHỔI TRE
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Hiểu nội dung: Chị lao công rất vất vả để giữ cho đường phố luôn sạch đẹp.( trả lời
các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ cuối bài thơ)
2. Kĩ năng
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng khi đọc các câu thơ theo thể tự do.
3. Thái độ
- GD HS yêu thiên nhiên, con người
4.Nhiệm vụ học tập:
-Tự học tự khám phá trước khi học trên lớp
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK ( phóng to)
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
A.Bài cũ: Cho HS đọc bài
-2HS đọc bài Chuyện quả bầu, trả
“Chuyện quả bầu”, trả lời câu
lời câu hỏi.
hỏi 1, 2
30’ B. Bài mới:
1. Luyện đọc
Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
a) Đọc từng ý thơ
- HS đọc tiếp nối từng ý thơ.HS
- Hướng dẫn đọc từ khó đọc.
luyện đọc: lắng nghe, quét rác, sạch
lề, đẹp lối, lắng nghe, lạnh ngắt …

b) Đọc từng đoạn thơ
- Hướng dẫn đọc vắt dòng (nghỉ -HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn thơ.
hơi đúng mức cuối mỗi dòng
Luyện đọc vắt dòng:
thơ).
Những đêm hè /
Tiếng chổi tre /
Khi ve ve /
Xao xác /
Đã ngủ //
Hàng me //
Tôi lắng nghe /

Trên đường Trần Phú //
Đọc chú giải:xao xác, lao công….
-Gọi HS đọc đoạn kết hợp đọc
8


chú giải: xao xác, lao công.
-GV giải thích thêm: sạch lề. đẹp
lối.
c) Đọc từng đoạn thơ trong
nhóm
d) Thi đọc giữa các nhóm
e) Đọc đồng thanh ( đoạn 3 )
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Câu 1: Nhà thơ nghe thấy tiếng
chổi tre vào những lúc nào?
Câu 2: Tìm những câu thơ ca

ngợi chị lao công.
Câu 3: Nhà thơ muốn nói với
em điều gì qua bài thơ?

3. Hướng dẫn HTL bài thơ
2’

- HS đọc từng đoạn thơ trong nhóm
- HS thi đọc giữa các nhóm.
- HS đọc đồng thanh đoạn 3
HS đọc bài - tìm hiểu bài.
-…những đêm hè rất muộn, khi ve
cũng đã mệt, không kêu nữa và vào
những đêm đông lạnh giá, khi cơn
giông vừa tắt.
- Những câu thơ Chị lao công / Như
đồng tả vẻ đẹp mạnh mẽ, khỏe
khoắn của chị lao công.
-Chị lao công làm việc rất vất vả cả
những đêm hè oi bức, những đêm
đông gió rét. Nhớ ơn chị lao công,
em hãy giữ cho đường phố sạch,
đẹp.
- HS đọc TL bài thơ….
- HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.

C. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Tiết 3:


----------------------------------------------TẬP VIẾT.
CHỮ HOA Q (KIỂU 2)

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức
- Viết đúng, viết đẹp chữ Q hoa kiểu 2 (1 dòng cỡ chữ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và
câu ứng dụng Quân (1 dòng cỡ chữ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Quân dân một lòng (3 lần).
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng viết cho HS
3. Thái độ
- Gd HS yêu thích môn học
4.Nhiệm vụ học tập:
-Tự học tự khám phá trước khi học trên lớp
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ Q hoa. Bảng phụ
2.Học sinh : Vở tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò
9


3’

1.Bài cũ :
-Kiểm tra vở tập viết của một số KT vở tập viết
học sinh.
-Nhận xét.


30’ 2.Dạy bài mới :
*. Quan sát một số nét, quy trình
viết
-Chữ Q hoa kiểu 2 cao mấy li ?
-Chữ Q kiểu 2 cỡ vừa cao 5 li .
-Chữ q hoa kiểu 2 gồm có những -Chữ Q hoa kiểu 2 gồm 1 nét viết
nét cơ bản nào ?
liền là kết hợp của 2 nét cơ bản.
Nét cong trên , cong phải và lượn
ngang.
-Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ Q
hoa kiểu 2 gồm có :
-Nét 1 : Đặt bút trên ĐK5, viết nét móc
hai đầu bên trái (hai đầu đều lượn vào
trong), dừng bút ở ĐK2.
-Nét 3 : Từ điểm dừng bút của nét 2, lia
bút lên đoạn nét móc ở ĐK5, viết nét
lượn ngang rồi đổi chiều bút, viết tiếp
nét cong trái, dừng bút ở ĐK2.
-Giáo viên viết mẫu chữ Q trên bảng,
vừa viết vừa nói lại cách viết.

* Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ Q vào
bảng.
-nhận xét
* Viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc -Viết bảng con
cụm từ ứng dụng.


* Quan sát và nhận xét :
-Nêu cách hiểu cụm từ trên ?
Quân dân đoàn kết, gắn bó với nhau,
giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ bảo vệ, -2 hs đọc :Quân dân một lòng.
xây dựng Tổ Quốc.
Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm
những tiếng nào ?

-Độ cao của các chữ trong cụm từ
“Quân dân một lòng” như thế
nào?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ? -4 tiếng : Quân, dân, một, lòng.
-Khi viết chữ Quân ta nối chữ Q
với chữ u như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng)
như thế nào ?
* Viết bảng
*Viết vở.
- Hướng dẫn viết vở.

-Chú ý chỉnh sửa cho các em.

- Chữ Q, l, g cao 2,5 li, Chữ d cao
2 li, Chữ t cao 1,5 li, các chữ còn
lại cao 1 li.
- Đánh dấu thanh nặng dưới chữ
ô, dấu huyền đặt trên chữ o.
-Cách nối nét : Từ nét hất của
chữ Q sang chữ cái viết thường

đứng liền kề.

10


-Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái
o.
-Bảng con : Q - Quân
-HS viết bài vào vở
2’

3.Củng cố -Dặn dò:
GV nhận xét tiết học
_________________________
TIẾT 4 :
TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Kể tên 4 phương chính và quy ước phương mặt trời mọc là phương đông
2,. Kĩ năng
- HS rèn kĩ năng nắm bắt kiến thức
3. Thái độ
- Gd HS yêu thiên nhiên
4.Nhiệm vụ học tập:
-Tự học tự khám phá trước khi học trên lớp
II. Đồ dùng - dạy học:
- Mỗi nhóm vẽ hình mặt trời, 4 tấm bìa 4 phương
III. các Hoạt động dạy học:
TG

3’
30’

Hoạt động của thầy
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới
*Hoạt động 1: Làm việc với
SGK
Hàng ngày, mặt trời mọc vào
lúc nào, lặn vào lúc nào?
Trong không gian có mấy
phương chính là phương nào?
*Hoạt động 2: Trò chơi tìm
phương hướng và mặt trời
Bước 1: HĐ nhóm
Bước 2: HĐ cả lớp
+ Ta sẽ đứng thẳng, tay phải
hướng về mặt trời mọc (phơng
Đông)
Bước 3: Trò chơi tìm phương
hướng bằng mặt trời
- GV phổ biến cách chơi

Hoạt động của trũ
- Mở sgk

- Mọc phương Đông lặn phương
Tây.
- HS trả lời : Có 4 phương chính,
Đông, Tây, Nam, Bắc.

- HS quan sát 3 hình sgk
- Các nhóm trình bày kết quả
+ Tay trái của ta chỉ phương Tây
trước mặt là phương Bắc sau lưng
là phương Nam.
- HĐ nhóm 7 HS (sử dụng 5 tấm
bìa)
+ 1 người đứng làm trục, 1 bạn
đóng vai mặt trời, 4 bạn còn lại
đóng4 phương (mỗi bạn 1 phương,
người còn lại làm quản trò)
* Cuối cùng bạn nào đóng sai vị trí
11


là thua, sẽ phải ra ngoài để bạn
khác vào chơi
2’

3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
_____________________________________________________________________
Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 2018
Tiết 1 :
TOÁN.
LUYỆN TẬP CHUNG
I / Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Biết cộng, trừ (không nhớ) các số có ba chữ số.
2. Kĩ năng

- Biết tìm số hạng, số bị trừ
- Biết quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng.
3. Thái độ
- GD HS yêu thích môn học
4.Nhiệm vụ học tập:
-Tự học tự khám phá trước khi học trên lớp
II/ Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ viết sẵn các bài tập.
III/ Các hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1. Bài cũ Luyện tập chung.
- Sửa bài 3:
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp sửa
635 + 241, 970 + 29,
bài ở vở bài tập.
896 – 133, 295 - 105
- GV nhận xét.
30’ 2. Bài mới
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
chữa bài
làm 1 cột, cả lớp làm bài vào vở bài
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặc tập.
963
tính và thực hiện tính cộng, trừ  456  897  357

323
253

621
253
với các số có 3 chữ số.
779

644

978

710

Bài 2:
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm - Bài toán yêu cầu chúng ta tìm x
gì?
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
- Yêu cầu HS tự làm bài.
bài vào vở bài tập.
300 + x = 800
x + 700 = 1000
x = 800 – 30
x = 1000 - 700
x = 500
x = 300
x – 600 = 100
700 - x = 400
12


2’


x = 100 + 600
x = 700 - 400
x = 700
x = 300
- Hỏi lại HS về cách tìm số hạng, - 3 HS trả lời.
tìm số bị trừ, số trừ.
- Nhận xét .
Bài 3
- Yêu cầu HS quan sát hình mẫu - Chiếc thuyền gồm 2 hình tam giác
trong SGK và phân tích hình.
và 1 hình tứ giác ghép lại với nhau.
- Chiếc thuyền gồm những hình
nào ghép lại với nhau?
- Yêu cầu HS tự vẽ hình vào vở.
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học
-----------------------------------------

TIẾT 2 :
TIẾT 3 :

THỂ DỤC
CHÍNH TẢ
TIẾNG CHỔI TRE

I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ theo hình thức thơ tự
do.
2. Kĩ năng

- Làm được BT(2) a / b hoặc BT(3) a / b
3. Thái độ
- Gd HS tính cẩn thận khi viết bài
4.Nhiệm vụ học tập:
-Tự học tự khám phá trước khi học trên lớp
II/ Đồ dùng dạy- học: Viết nội dung BT 2a hoặc 2b
III/ Các hoạt động dạy và học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
A.Bài cũ:
GV đọc: nấu cơm, lội nước, vội
HS viết b/c, 1HS lên bảng.
vàng, quàng dây.
30’ B.Bài mới:
1. Hướng dẫn nghe – viết
a.Hướng dẫn chuẩn bị
HS đọc hai khổ thơ cuối.
- Những chữ nào trong bài chính -Những chữ bắt đầu các dòng thơ
tả phải viết hoa ?
- Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ
-Nên bắt đầu viết từ ô thứ 3 tính từ
từ ô nào trong vở?
lề vở.
- Hướng dẫn HS viết các chữ
- HS viết b/c: đêm đông, sắt, tắt,
13



khó.
2.GV đọc HS viết.
3. KT, chữa bài.
- Hướng dẫn HS KT bài.
GV một số vở, nhận xét
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2:
b) it hay ich ?

lặng ngắt, quét rác, chổi tre….
- HS viết bài vào vở
- Dùng bút chì chấm bài theo hướng
dẫn.
- Nêu yêu cầu bài tập, . làm VBT,
1HS lên bảng
b) mít, tinh nghịch, lích rích, tíu tít,
thích.
HS nêu yêu cầu bài tập 3.
- 1HS lên bảng, các HS làm vào
VBT
-thít chặt- thích thú, ấm tích- quả
mít, cười tít mắt - ấm tích, …

Bài 3.Thi tìm nhanh các tiếng:
b) Chỉ khác nhau ở vần it hoặc
ich.
Mẫu: thịt gà- thình thịch
GV kiểm tra nhận xét
2’
C. Củng cố, dặn dò

Nhận xét tiết học.
-------------------------------------TIẾT 4:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ TRÁI NGHĨA . DẤU CHẤM ,DẤU PHẨY
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Biết xếp các từ có nghĩa trái ngược nhau (từ trái nghĩa) theo từng cặp (BT1)
2. Kĩ năng
- Điền dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống.
3. Thái độ
- Gd HS say mêm học toán
4.Nhiệm vụ học tập:
-Tự học tự khám phá trước khi học trên lớp
II/ Đồ dùng dạy học: Viết sẵn nội dung bài tập 2.
III/Các hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
A.Bài cũ:
-2HS làm bài tập 1, 3/112
GV cho HS làm bài tập 1, 3 / 112.
30’ B.Bài mới:
1.Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Xếp các từ cho dưới đây
- HS đọc yêu cầu bài tập.
thành từng cặp có nghĩa trái ngược - 3HS lên bảng, mỗi em làm 1ý (a,
nhau ( từ trái nghĩa)
b, hoặc c); các HS khác làm VBT.
a) đẹp, ngắn, nóng, thấp,lạnh, xấu, a) đẹp-xấu, ngắn- dài, nóng-lạnh,

cao, dài.
thấp- cao,
b) lên, yêu , xuống, chê, ghét,
b) lên-xuống, yêu-ghét, chê-khen,
khen,
c) trời, trên, đất, ngày,dưới, đêm.
c) trời-đất, trên-dưới, ngày-đêm.
14


Hướng dẫn nhận xét, chữa bài.
Bài 2:Em chọn dấu chấm hay dấu -HS nêu yêu cầu bài 2.
phẩy để điền vào mỗi ô trống
1HS làm bảng- lớp VBT.
trong đoạn văn sau:
Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “
Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “ Đồng
Đồng bào Kinh hay Tày 
M ường
bào Kinh hay Tày, Mường hay Dao,
hay DaoGia-rai hay Ê-đê  Xơ- Gia-rai hay Ê-đê , Xơ-đăng hay Bađăng hay Ba-na và các dân tộc ít
na và các dân tộc ít người khác đều
người khác đều là con cháu Việt
là con cháu Việt Nam, đều là anh
Nam
em ruột thịt . Chúng ta sống chết có
 đều là anh em ruột thịt 
nhau, sướng khổ cùng nhau , no đói
Chúng ta sống chết có nhau 
giúp nhau”

sướng khổ cùng nhau  no đói
giúp nhau”
- Yêu cầu HS đọc lại, nêu nội
dung đoạn- Thực hiện yêu cầu.S
văn.
2’
C. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học.
---------------------------------------------------------------------------Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2018
TIẾT 1 :
TIẾNG ANH
TIẾT 2 :

TOÁN
ÔN TẬP

I / Mục tiêu : Củng cố
- Kiến thức về thứ tự các số.
-Kĩ năng so sánh các số có ba chữ số.
- Kĩ năng tính cộng, trừ các số có ba chữ số.
II/ Đề:
1. Số?
255;  ; 257 ; 258 ;  ; 260 ;  ; 
2
>
357 ….400
; 301……297
<
601…..563
; 999……1000

238….259
=
3. Đặt tính rồi tính:
432 + 325 ;
251 + 346
872 - 320 ;
786 - 135
4. Tính:
25 m + 17m = …..
700đồng - 300đồng =…..
900km - 200km=……
200 đồng + 5 đồng = ….
63mm - 8mm = …..
5.Tính chu vi hình tam giác ABC.

15


24cm

TIẾT 3 :

32cm
40cm
-------------------------------------TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI TỪ CHỐI. ĐỌC SỔ LIÊN LẠC

I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn (BT1, BT2).

2. Kĩ năng
- Biết đọc và nói lại nội dung một trang sổ liên lạc (BT3).
3. Thái độ
- GD HS yêu thích môn học
4.Nhiệm vụ học tập:
-Tự học tự khám phá trước khi học trên lớp
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ BT1
- Sổ liên lạc của từng HS
III/ Các hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1.Bài cũ: GV cho HS nói lời
khen ngợi và lời đáp lại trong
HS nói lời khen ngợi và lời đáp lại
tình huống tự nghĩ ra. 1HS đọc trong tình huống tự nghĩ ra. 1HS đọc
lại bài làm về ảnh Bác Hồ.
lại bài viết làm về ảnh Bác Hồ.
30’ 2.Bài mới:
Bài 1
GV treo tranh minh họa, yêu
HS nêu yêu cầu bài tập.
cầu HS quan sát tranh, đọc thầm 2 cặp HS thực hành đối đáp theo lời
lời nhân vật
nhân vật.
HS1: Cho tớ mượn quyển truyện của
cậu với.
HS2: Xin lỗi tớ chưa đọc xong.

HS1: Thế thì tớ mượn sau vậy. / Khi
nào đọc xong cho tớ mượn nhé. …
Bài 2: Nói lời đáp của em trong - HS nêu yêu cầu và các tình huống
các trường hợp sau:
trong bài.
- Từng cặp HS thực hành đối đáp
theo từng tình huống.
a) Muốn mượn bạn quyển
- Tiếc quá nhỉ ? /Thế à ? Bạn đọc
truyện. Bạn bảo: “ Truyện này
xong kể cho mình nghe với,
tớ cũng đi mượn.”
b)Em nhờ bố làm giúp em bài
- Con sẽ cố gắng vậy. /Nhưng khó
tập vẽ, Bố bảo: “ Con cần tự
quá bố ạ. Thế bố gợi ý cho con vẽ
làm bài chứ !”
vậy. / Thôi được, con sẽ quyết vẽ cho
kì được.
16


c) Em xin đi chợ cùng mẹ. Mẹ
bảo :
“ Con ở nhà học bài đi!”

2’

Bài 3. Đọc và nói lại nội dung
một trang sổ liên lạc của em.

Nhắc HS chú ý nói chân thực
nội dung:
+ Ngày thầy (cô )viết nhận xét.
+ Nhận xét (khen hay phê bình,
góp ý)của thầy (cô).
+Vì sao có nhận xét đó, suy
nghĩ của em…
C. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học.

- Lần sau, con làm bài xong, mẹ cho
con đi nhé. / Nhưng con đã làm hết
bài tập rồi. Mẹ cho con đi cùng nhé.
HS đọc yêu cầu bài.
- Đọc thầm phần nhận xét của cô
trong SLL.
HS thi nói về nội dung 1 trang sổ liên
lạc của mình.

---------------------------------------------TIẾT 4 :

MĨ THUẬT

17



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×