BÀI : HÉC-TA
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Biết : - Tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta.
- Biết quan hệ giữa héc-ta và mét vuông.
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc-ta)
II/ CHUẨN BỊ:
* GV: Giáo án, bảng phụ, một số tờ giấykhổ to.
* HS: SGK toán lớp 5, VBTT tập 1,vở ghi, bảng con, phấn, bút mực,bút chì,thước kẻ
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ ỔN ĐỊNH
- Nhắc nhở HS giữ trật tự, chuẩn bị sách vở để học - HS lắng nghe và thực hiện.
.
2/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
- 10 HS đưa vở lên chấm
- Chấm một số VBT toán
- Kiểm tra cả lớp : điền dấu thích hợp vào chỗ
chấm :
a/ 4dm2 5cm2 … 405 cm2
510hm2
; b/ 51km2 …
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con.
- HS cả lớp làm bài vào bảng con.
- 2 HS gắn bảng, trình bày cách làm.
- Giơ bảng, nhận xét.
- Gọi HS gắn bảng con.
- Kiểm tra bảng con
- GV nhận xét và chốt kết quả đúng
3/ BÀI MỚI
a/ Giới thiệu bài:
- Héc-ta
- GV ghi tựa bài lên bảng, yêu cầu HS nhắc lại.
b. Giới thiệu đơn vị đo diện tích hec-ta
- GV giới thiệu:+ Thông thường để đo diện tích
- HS nghe và nhắc lại tựa bài
của một thửa ruộng, một khu rừng, ao hồ,… người - HS nghe và viết.
ta thường dùng đơn vị đo là héc-ta.
- HS nêu.
+ 1 héc-ta bằng 1 héc-tô-mét vuông và kí hiệu là
- HS nêu.
ha.
- GV hỏi: 1 hm2 bằng bao nhiêu mét vuông?
- GV: Vậy 1 héc-ta bằng bao nhiêu mét vuông?
c. Luyện tập- thực hành:
* Hoạt động cá nhân
- 1 HS đọc đề, HS cả lớp đọc thầm.
* Bài 1a(2 dòng đầu) 1b (cột đầu) trang 29:
- 2 HS làm bài trên phiếu, HS cả lớp làm
vào vở
- Gọi HS đọc đề.
- Dán phiếu trình bày
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên
phiếu.
- Gọi HS dán phiếu trình bày.
- Yêu cầu HS giải thích cách làm của một số câu.
- HS giải thích cách làm.
- HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
- GV gọi HS nhận xét bài của bạn , yêu cầu HS đổi
- HS nêu.
chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Bài này nhằm rèn luyện cho các em điều gì ?
- GV nhận xét và chốt bài làm đúng :
* Làm miệng
1
3
ha = 5000 m2 ; km2 = 75ha
2
4
- 1 HS đọc và HS cả lớp làm bài vào vở
nháp
* Bài 2 trang 30:
- HS lần lươt nêu kết quả
- Gọi HS đọc đề bài và tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét, chốt kết qủa đúng :
22 200ha = 222km2
* Hoạt động cá nhân
- 1 HS đọc đề bài, 1 HS làm mẫu.
* Bài 3 trang 30: HS khá giỏi làm:
- HS khác nhận xét.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó làm mẫu 1
phần trước lớp.
- HS làm bài vào vở.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại, gọi HS
đọc báo cáo kết quả làm bài trước lớp.
- GV nhận xét chốt kết quả đúng :
- 2 HS báo cáo kết quả
a/ 85km2 < 850ha
Ta có : 85km2 = 8500ha; 8500ha > 850ha nên
85km2 > 850ha . Vậy ta viết S vào ô trống
* Hoạt động nhóm đôi
* Bài 4 trang 30: HS khá, giỏi làm:
- HS trao đổi theo cặp cách giải sau đó
làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào phiếu.
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp cách giải sau đó
làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào phiếu.
- 1 HS đọc đề, HS khá giỏi đọc thầm
- Dán phiếu trình bày cách làm.
- HS khác nhận xét.
- Gọi HS dán phiếu trình bày cách làm.
- Gọi HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chốt bài làm đúng :
Bài giải :
12ha = 120 000m2
Diện tích mảnh đất dùng để xây toà nha chính của
trường là : 120000 :40 = 3000 (m2 )
Đáp số : 3000 (m2 )
4/. CỦNG CỐ:
- HS nêu
- 1ha = ? hm2
- Nêu mối quan hệ giữa ha với km2, với m2 ?
- GV tổng kết tiết học.
5/ DẶN DÒ :
- Về nhà làm các bài ở vở bài tập toán tiết 27
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- HS lắng nghe và ghi vào vở dặn dò về
nhà thực hiện.