Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ giai đoạn 20052009.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.9 MB, 62 trang )

ti: Cụng tỏc cp GCNQSD t ca huyn Tam Nụng giai on 2005 2009.

M U
1. t vn .
t ai l ti nguyờn vụ cựng quý giỏ, l t liu sn xut c bit, l
thnh phn quan trng hng u ca mụi trng sng, l a bn phõn b cỏc
khu dõn c, xõy dng c s kinh t, vn hoỏ, an ninh quc phũng. Xó hi
ngy cng phỏt trin thỡ t ai ngy cng cú v trớ quan trng, bt k mt
ngnh sn xut no thỡ t ai luụn l t liu sn xut c bit v khụng th
thay th c. i vi nc ta, mt nc nụng nghờp thỡ v trớ ca t ai
li cng quan trng v cú ý ngha hn.
Dự ó cú nhiu c gng trong cụng tỏc qun lý nh nc v t ai,
nhng nhng hnh vi vi phm phỏp lut t ai, nhng v tranh chp, khiu
kin vn xy ra. õy l vn nhc nhi lm au u nhiu nh chc trỏch
trong b mỏy qun lý t ai. Mt trong nhng nguyờn nhõn ch yu ca
nhng v vic ny l do cỏc tha t cú ngun gc s dng khụng rừ rng,
cỏc ch s dng t khụng cú giy t hp l hoc cha c cp giy
chng nhn quyn s dng t (GCNQSD t), trong ú lý do m gõy ra
nhiu vi phm v tranh chp v t ai chớnh l thiu GCNQSD t. õy l
iu gõy nhiu khú khn cho cụng tỏc gii quyt tranh chp t ai núi riờng
v cụng tỏc qun lý s dng t ca cỏc cp núi chung.
cú th nm chc v qun lý cht ch qu t ai ca quc gia, Nh
nc cn xõy dng mt chng th phỏp lý xỏc lp mi quan h hp phỏp
gia Nh nc v ngi s dng t cú ý ngha ht sc quan trng trong
cụng tỏc qun lý v s dng t ai. GCNQSD t l mt chng th phỏp lý
quan trng ngi s dng t ch ng u t, khai thỏc tt tim nng
ca t v chp hnh tt lut t ai. ng thi, Nh nc qun lý cht ch
ngun ti nguyờn t ai n tng tha t, tng ch s dng t ú lp
quy hoch, k hoch s dng t hp lý v hiu qu hn.
Tam Nông là một huyện trung du, miền núi điển hình
của tỉnh Phú Thọ, là huyện thuần nông đang từng bớc


chuyển mình trong giai đoạn đầu của qúa trình công
nghiệp hoá - hiện đại hoá và đô thị hoá. Song song cùng với
qúa trình phát triển thì các nhu cầu về đất đai cho các
SV thc hin: Tin Giang KDBS 47.

1


ti: Cụng tỏc cp GCNQSD t ca huyn Tam Nụng giai on 2005 2009.

mục tiêu kinh tế-xã hội đang ngày một gia tăng. Trong nhng
nm gn õy cụng tỏc cp GCNQSD t trờn a bn huyn ó t c
nhiu kt qu ỏng ghi nhn. Tuy nhiờn do nhiu nguyờn nhõn khỏc nhau
nờn cụng tỏc cp GCNQSD t vn cũn gp nhiu khú khn vng mc, c
bit l cụng tỏc cp GCNQSD t . Nó đã, đang và sẽ tiếp tục cần
đợc triển khai thực hiện và dần hoàn thiện trong những năm
tiếp theo.
Do ú, xut phỏt t nhng bc xỳc thc t hin nay, vi nhng kin
thc ó hc, trong thi gian thc tp tt nghip em mong mun c tỡm
hiu v cụng tỏc qun lý t ai, c bit l cụng tỏc cp GCNQSD t ca
huyn mỡnh. c s nht trớ ca Khoa Bt ng sn & Kinh t ti nguyờn,
Trng H kinh t quc dõn, di s hng dn ca Cụ giỏo Th.S: Ngụ
Phng Tho v s to iu kin ca Phũng Ti nguyờn v Mụi trng
huyn Tam Nụng, em tin hnh nghiờn cu ti: "Cụng tỏc cp giy
chng nhn quyn s dng t ca huyn Tam Nụng, tnh Phỳ Th giai
on 2005-2009.
2. Mc ớch ca ti.
H thng húa c s khoa hc v cụng tỏc cp GCNQSD t.
ỏnh giỏ thc trng cụng tỏc cp GCNQSD t ca huyn Tam Nụng
giai on 2005 2009.

xut mt s gii phỏp nhm hon thin cụng tỏc cp GCNQSD
t trờn a bn huyn Tam Nụng.
3. i tng v phm vi nghiờn cu.
i tng v phm vi nghiờn cu l cụng tỏc cp GCNQSD t trờn a
bn huyn Tam Nụng (giai on 2005 2009).
4. Phng phỏp nghiờn cu.
-Phng phỏp ch yu:

+Duy vt bin chng.
+Duy vt lch s.

-Ngoi ra cũn kt hp cỏc pp khỏc nh: Toỏn hc, Thng kờ, iu tra xó
hi hc
5. í ngha ca ti.

SV thc hin: Tin Giang KDBS 47.

2


ti: Cụng tỏc cp GCNQSD t ca huyn Tam Nụng giai on 2005 2009.

- í nghĩa đối với học tập: Thực hiện đề tài tốt nghiệp là
cơ hội cho sinh viên củng cố kiến thức đã học đợc trong nhà
trờng. Đồng thời là cơ hội để cho sinh viên đợc tiếp cận với
thực tế về vấn đề nghiên cứu.
- Đối với thực tiễn sản xuất: Từ việc đánh giá công tác cp
GCNQSD trên địa bàn huyện Tam Nông. Từ đó đề xuất các
giải pháp với các cấp có thẩm quyền nhằm đẩy nhanh tiến
độ cp GCNQSD trên địa bàn huyện.

6. Ni dung ti.
Ngoi phn m u, kt lun, danh mc ti liu tham kho, ph lc, ti
gm nhng chng sau:
Chng 1: C s khoa hc v cụng tỏc cp GCNQSD t.
Chng 2: Thc trng cụng tỏc cp GCNQSD t trờn a bn huyn
Tam Nụng.
Chng 3: Gii phỏp y mnh cụng tỏc cp GCNQSD t trờn a bn
huyn Tam Nụng trong thi gian ti.

SV thc hin: Tin Giang KDBS 47.

3


ti: Cụng tỏc cp GCNQSD t ca huyn Tam Nụng giai on 2005 2009.

NI DUNG
CHNG I. C S KHOA HC V CễNG TC CP GCNQSD T.
1. Vai trũ ca t ai & s cn thit phi cp GCNQSD t.
1.1. Vai trũ ca t ai.
Từ xa xa ông cha ta đã có câu tấc đất tất vàng, điều
này nói lên tầm quan trọng vô cùng to lớn của đất đai đối với
đời sống con ngời. Lịch sử đã chứng minh rằng: sự tồn vong, thịnh - suy của mỗi quốc gia đều gắn liền với việc bảo
vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của quốc gia đó, hay nói
cách khác điều đó đồng nghĩa với việc sử dụng, bảo vệ đất
đai và bảo vệ chế độ sở hữu về đất đai cho phù hợp với lợi
ích của giai cấp, của dân tộc, của quốc gia mình.
Hiến pháp nớc cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nm
1992 đã khẳng định: Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng
quý giá, là t liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan

trọng hàng đầu của môi trờng sống, là địa bàn phân bố
dân c xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh,
quốc phòng.
t ai l ti nguyờn quý giỏ nhng khụng phi l vụ hn, vỡ
vy vic s dng v qun lý ngun ti nguyờn ny mt cỏch
phự hp ang l nhim v cp thit ca mi quc gia, vựng lónh
th. iu ny ph thuc vo ý thc v trỏch nhim ca mi cỏ
nhõn, t chc s dng t. Trong những năm gần đây
do chính sách đổi mới của Đảng, Nhà nớc và sự tác
động của nền kinh tế thị trờng, sản xuất phát
triển, đời sống của nhân dân từng bớc đợc nâng
lên, kéo theo nhu cầu sử dụng đất tăng lên ở tất
SV thc hin: Tin Giang KDBS 47.

4


ti: Cụng tỏc cp GCNQSD t ca huyn Tam Nụng giai on 2005 2009.

cả mọi lĩnh vực. Vỡ vy, việc quản lý sử dụng một
cách có hiệu quả tài nguyên đất không chỉ có ý
nghĩa quyết định tơng lai phát triển kinh tế - xã
hội của mi a phng mà còn tham gia tích cực
vào việc thực hiện chiến lợc phát triển chung của
t nc.
1.2. S cn thit phi cp GCNQSD t.
Trong quá trình hội nhập quốc tế, và việc trở thành
thành viên của tổ chức thơng mại thế giới (WTO) đã mở ra
cho đất nớc ta nhiều triển vọng về phát triển kinh tế - xã hội.
Nhng đi kèm với những thuận lợi, nó còn mang đến cho

chúng ta những khó khăn và thách thức lớn. Để đáp ứng đợc
với quá trình trên, Đảng và Nhà nớc ta đang từng bớc tiến
hành chủ trơng, đờng lối đổi mới toàn diện nền kinh tế,
chính trị, văn hoá, xã hội của đất nớc; phát triển nền kinh tế
hàng hoá nhiều thành phần theo định hớng xã hội chủ
nghĩa, có sự quản lí của Nhà nớc. Và việc đảm bảo chế độ
sở hữu của Nhà nuớc về đất đai là hết sức cần thiết, cần đợc thực hiện và hoàn thiện. Nhà nớc giao đất cho các tổ chức
kinh tế các đơn vị lực lợng vũ trang nhân dân, cơ quan Nhà
nớc, tổ chức chính trị, xã hội, hộ gia đình và cá nhân (gọi
chung là ngời sử dụng đất) sử dụng một cách ổn định và
lâu dài. Khi giao đất, Nhà nớc không chỉ giao cho ngi dõn
những quyền và nghĩa vụ nhất định đối với đất đợc giao
mà Nhà nớc còn bảo hộ cho họ những quyền và nghĩa vụ ú:
ú l vic cp GCNQSD t cho cỏc h dõn khi h c giao t. Vic cp
GCNQSD t cho ngi dõn nhằm đảm bảo sự quản lý thống nhất
của nhà nớc đối với đất đai; bo m tớnh phỏp lý cho ngi dõn,
bảo vệ và phát huy không ngừng tiềm năng đất đai, nhằm
làm cho đất đai thực sự trở thành thế mạnh để phát triển
kinh tế, đồng thời nâng cao trách nhiệm của toàn xã hội đối
với việc khai thác và bồi bổ vốn tài nguyên cực kỳ quý giá này.

SV thc hin: Tin Giang KDBS 47.

5


ti: Cụng tỏc cp GCNQSD t ca huyn Tam Nụng giai on 2005 2009.

Tuy nhiên trong quá trình thực hiện, thực tế khách quan
cho thấy công tác quản lý nhà nớc về đất đai ở nhiều nơi,

nhiều địa phơng còn buông lỏng. Sự tuyên truyền phổ biến
pháp luật về đất đai cha đợc coi trọng, dẫn đến tình trạng
vi phạm pháp luật đất đai xảy ra một cách phổ biến và
nghiêm trọng. Tệ nạn lấn chiếm đất; giao đất sai nguyên
tắc, cp GCNQSD t không đúng i tng, ỳng thẩm quyền; sử
dụng đất sai mục đích, lãng phí và không bảo vệ, cải tạo,
bồi bổ đất... Đó là những vi phạm thờng gặp phải và nó
cũng là vấn đề hết sức cấp thiết, lớn lao đang đặt ra đòi
hỏi chúng ta cần phải ngăn chặn và xử lý kịp thời, cần phải
tiến hành những biện pháp cần thiết để hạn chế những
hành vi vi phạm, tăng cờng sự quản lý nhà nớc đối với đất
đai. Đây cũng là công việc rất quan trọng và cần thiết để
tăng cờng pháp chế xã hội chủ nghĩa. Do ú ể quản lý đất
đai ngày càng tốt hơn và đi vào khuôn khổ, thì điều đầu
tiên chúng ta cần phải làm là thực hiện tốt công tác cp
GCNQSD t cho ngi dõn. Đây là một nội dung quan trọng trong
các nội dung quản lý nhà nớc về đất đai. Bởi GCNQSD t
chính là cơ sở pháp lý cao nhất để xác định quyền và lợi
ích hợp pháp của ngời sử dụng đất.
Vỡ vy vic cp GCNQSD t cho ngi dõn l ht sc cn thit bi nú
m bo quyn li hp phỏp ca ngi dõn v giỳp cho cụng tỏc qun lý nh
nc v t ai c hiu qu hn.
2. Cụng tỏc cp GCNQSD t.
2.1. Khỏi nim v vai trũ ca GCNQSD t.
GCNQSD t l mt chng th phỏp lý quan trng, xỏc lp mi quan h
gia Nh nc - ch i din s hu ton dõn v t ai v ngi s dng t
(t chc, h gia ỡnh, cỏ nhõn) c Nh nc giao quyn s dng t thụng
qua cụng tỏc giao t, cho thuờ t.
Theo iu 4, khon 20 lut t ai 2003 nờu rừ: Giy chng nhn quyn
s dng t l giy chng nhn do c quan nh nc cú thm quyn cp cho


SV thc hin: Tin Giang KDBS 47.

6


ti: Cụng tỏc cp GCNQSD t ca huyn Tam Nụng giai on 2005 2009.

ngi s dng t bo h quyn v li ớch hp phỏp ca ngi s dng
t.
GCNQSD t m bo cho cỏ nhõn hay t chc cú y nhng quyn
hn s dng trờn mnh t ú. Vic cp GCNQSD t giỳp cỏc c quan qun
lý nh nc v t ai thun li hn trong vic qun lý cỏc vn liờn quan
ti t ai.
2.2. Khỏi nim v ng kớ t ai v h s a chớnh.
ng ký t ai l mt th tc hnh chớnh thit lp h s a chớnh
y v cp GCN cho ngi s dng t hp phỏp, nhm xỏc lp mi
quan h phỏp lý cht ch ton b t ai theo phỏp lut v bo v quyn
li hp phỏp ca ngi s dng t.
H s a chớnh c thit lp kim soỏt mi hỡnh thc qun lý v s
dng t. i vi Ngnh Qun lý t ai, h s a chớnh l phng tin thc
hin mc tiờu, phn ỏnh cỏc yu t t nhiờn, kinh t - xó hi, phỏp lý.
H s a chớnh phi y , chớnh xỏc, phn ỏnh ỳng hin trng.
H s a chớnh l nhng ti liu, s liu, bn , s sỏch cha ng
nhng thụng tin cn thit v mt t nhiờn, kinh t - xó hi, phỏp lý ca t ai
ó c thit lp trong quỏ trỡnh o c, lp bn a chớnh, ng ký ban
u, ng ký bin ng v cp GCNQSD t.
2.3. Cn c phỏp lý ca cụng tỏc cp GCNQSD t.
Xuất phát từ vai trò và tầm quan trọng của đất đai, đối
với chiến lợc phát triển kinh tế xã hội của đất nớc, nhà nớc ta

đã xây dựng một hệ thống chính sách đất đai, tạo hành
lang pháp lý trong quản lý và sử dụng đất trong phạm vi cả nớc. Thông qua hiến pháp, luật đất đai v cỏc vn bn phỏp lut v
t ai khỏc, nhà nớc ta thực hiện quyền sở hữu về đất đai
bằng việc xác lập các chế độ pháp lý về quản lý và sử dụng
đất của các cơ quan quyền lực, để đảm bảo thực hiện mục
tiêu "nhà nớc thống nhất quản lý toàn bộ đất đai theo quy
hoạch và pháp luật"(Luật đất đai 1993).
Khi đất nớc ta đang trong giai đoạn đẩy mạnh công
nghiệp hoá hiện đại hoá kéo theo những phát sinh trong quá
SV thc hin: Tin Giang KDBS 47.

7


ti: Cụng tỏc cp GCNQSD t ca huyn Tam Nụng giai on 2005 2009.

trình sử dụng đất, Luật đất đai cũ không còn phù hợp với
tình mới của đất nớc. Do vậy Luật đất đai năm 2003 ra đời
và đợc Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003 luật này có hiệu
lực từ ngày 01/ 07/ 2004. Luật đất đai năm 2003 đã khẳng
định: đất đai thuộc sở hữu toàn dân do nhà nớc đại diện
chủ sở hữu và thống nhất quản lý đất đai trong cả nớc,
(luật đất đai 2003). Lut t ai 2003 ó sa i, b sung t 7 ni
dung qun lý hnh chớnh Nh nc v t ai thnh 13 ni dung cho phự
hp vi tỡnh hỡnh mi, trong ú cú nhng ni dung v cp GCNQSD t.
Theo iu 48 ca lut ny quy nh rừ nguyờn tc cp GCNQSD t, bao
gm:
- Giy chng nhn quyn s dng t c cp cho ngi s dng t
theo mt mu thng nht trong c nc i vi mi loi t.
Trng hp cú ti sn gn lin vi t thỡ ti sn ú c ghi nhn trờn

giy chng nhn quyn s dng t; ch s hu ti sn phi ng ký quyn
s hu ti sn theo quy nh ca phỏp lut v ng ký bt ng sn.
- Giy chng nhn quyn s dng t do B Ti nguyờn v Mụi trng
phỏt hnh.
- Giy chng nhn quyn s dng t c cp theo tng tha t.
Trng hp quyn s dng t l ti sn chung ca v v chng thỡ giy
chng nhn quyn s dng t phi ghi c h, tờn v v h, tờn chng.
Trng hp tha t cú nhiu cỏ nhõn, h gia ỡnh, t chc cựng
sdng thỡ giy chng nhn quyn s dng t c cp cho tng cỏ nhõn,
tng h gia ỡnh, tng t chc ng quyn s dng.
Trng hp tha t thuc quyn s dng chung ca cng ng dõn c
thỡ giy chng nhn quyn s dng t c cp cho cng ng dõn c v
trao cho ngi i din hp phỏp ca cng ng dõn c ú.
Trng hp tha t thuc quyn s dng chung ca c s tụn giỏo thỡ
giy chng nhn quyn s dng t c cp cho c s tụn giỏo v trao cho
ngi cú trỏch nhim cao nht ca c s tụn giỏo ú.
Chớnh ph quy nh c th vic cp giy chng nhn quyn s dng t
i vi nh chung c, nh tp th.
SV thc hin: Tin Giang KDBS 47.

8


Đề tài: Công tác cấp GCNQSD đất của huyện Tam Nông giai đoạn 2005 – 2009.

- Trường hợp người sử dụng đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô
thị thì không phải đổi giấy chứng nhận đó sang giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất theo quy định của Luật này. Khi chuyển quyền sử dụng đất thì người
nhận quyền sử dụng đất đó được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

theo quy định của Luật này.”
Luật đất đai 2003 cũng quy định các trường hợp được cấp GCNQSD đất
(Điều 49, điều 50, điều 51).Trong đó:
Điều 49 quy định những trường hợp được cấp GCNQSD đất gồm:
- Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, trừ trường hợp thuê đất
nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn;
- Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 15 tháng 10 năm
1993 đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà chưa được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Người đang sử dụng đất theo quy định tại Điều 50 và Điều 51 của Luật
này mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
...
Điều 50 quy định các hộ gia đình, các nhân, cộng đồng dân cư đang sử
dụng đất được cấp GCNQSD đất. Theo điều này thì các hộ gia đình, cá nhân
đang sử dung đất ổn định phải có đủ các loại giấy tờ như: Những giấy tờ về
quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có
thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước
Việt Nam dân chủ cộng hoà, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền
Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính; Giấy tờ hợp
pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất;
giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất;...thì được cấp GCNQSD đất.
Điều 51 quy định việc cấp GCNQSD đất cho các tổ chức, cơ sở tôn giáo
đang sử dụng đất. Tại điều này quy định các tổ chức đang sử dụng đất được
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với phần diện tích đất sử dụng
đúng mục đích, có hiệu quả. Còn phần diện tích đất mà tổ chức đang sử dụng
nhưng không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ được Nhà nước
SV thực hiện: Đỗ Tiến Giang – KDBĐS 47.


9


ti: Cụng tỏc cp GCNQSD t ca huyn Tam Nụng giai on 2005 2009.

thu hi phn din tớch t khụng s dng, s dng khụng ỳng mc ớch, s
dng khụng hiu qu; hoc t chc phi bn giao phn din tớch ó s dng
lm t cho U ban nhõn dõn huyn, qun, th xó, thnh ph thuc tnh
qun lý;...Ti iu ny cũn quy nh cỏc c s tụn giỏo ch c cp
GCNQSD t khi cú cỏc iu kin nh: C s tụn giỏo c Nh nc
cho phộp hot ng; Cú ngh bng vn bn ca t chc tụn giỏo cú c s
tụn giỏo ú; Cú xỏc nhn ca U ban nhõn dõn xó, phng, th trn ni cú t
v nhu cu s dng t ca c s tụn giỏo ú.
Vic xột duyt, cp GCNQSD t cng c lut t ai 2003 quy nh
rừ ti iu 52, trong ú nờu rừ:
- U ban nhõn dõn tnh, thnh ph trc thuc trung ng cp giy
chng nhn quyn s dng t cho t chc, c s tụn giỏo, ngi Vit Nam
nh c nc ngoi, t chc, cỏ nhõn nc ngoi, tr trng hp quy nh
ti khon 2 iu ny.
- U ban nhõn dõn huyn, qun, th xó, thnh ph thuc tnh cp giy
chng nhn quyn s dng t cho h gia ỡnh, cỏ nhõn, cng ng dõn c,
ngi Vit Nam nh c nc ngoi mua nh gn lin vi quyn s dng
t .
- C quan cú thm quyn cp giy chng nhn quyn s dng t quy
nh ti khon 1 iu ny c u quyn cho c quan qun lý t ai cựng
cp.
Chớnh ph quy nh iu kin c y quyn cp giy chng nhn quyn s
dng t.
Ngoi ra, Chính phủ v b Ti nguyờn & mụi trng còn ban
hành nhiu vn bn di lut, ú l các nghị định & các thông t hớng dẫn thi hành luật đất đai nh:

+ Nghị định số 181/NĐ-CP ngày 29/10/2004 về việc hớng dẫn thi hành Luật đất đai.
+ Thông t số 01/2005/TT- BTNMT của Bộ Tài nguyên và
Môi

trờng

hớng

dẫn

một

số

điều

của

Nghị

định

181/2004/NĐ- CP về việc hớng dẫn thi hành Luật đất đai
2003.
SV thc hin: Tin Giang KDBS 47.

10


ti: Cụng tỏc cp GCNQSD t ca huyn Tam Nụng giai on 2005 2009.


Trong ngh nh 181 cú mt s iu khon quy nh cỏc trng hp
khụng c cp GCNQSD t v cỏc trng hp c cp mi GCNQSD
t, ú l:
Ti khon 2, iu 41 quy nh cỏc trng hp khụng c cp GCNQSD
t bao gm:
- Đất do Nhà nớc giao để quản lý quy định tại Điều 3 của
Nghị định này;
- Đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích do ủy ban
nhân dân xã, phờng, thị trấn quản lý sử dụng;
- Ngời sử dụng đất do thuê, thuê lại của ngời khác mà
không phải là đất thuê hoặc thuê lại trong khu công nghiệp.
- Ngời đang sử dụng đất mà không đủ điều kiện để
đợc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định
tại Điều 50 và Điều 51 của Luật Đất đai;
- Ngời nhận khoán đất trong các nông trờng, lâm trờng.
Theo khon 5, iu 41 Ngh nh 181 hng dn thi hnh
lut t ai 2003 quy nh trong quá trình sử dụng đất,
những trờng hợp phải đợc cấp mới giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, ú l:
- Tạo thửa đất mới trong trờng hợp chuyển quyền một
phần thửa đất, chuyển mục đích sử dụng một phần thửa
đất, Nhà nớc thu hồi một phần thửa đất, ngời sử dụng đất
đề nghị tách thửa đất thành nhiều thửa mà pháp luật cho
phép;
- Tạo thửa đất mới do đợc Nhà nớc giao đất, cho thuê đất;
- Tạo thửa đất mới do hợp nhiều thửa đất thành một thửa;

Nh vậy, thông qua hiến pháp, luật và hệ thống các văn
bản dới luật, nhà nớc ta đã thiết lập một cơ chế quản lý đất

đai từ Trung ơng đến địa phơng đảm bảo cụng tỏc qun lý t
ai núi chung v cụng tỏc cp GCNQSD t núi riờng t hiu qu.
SV thc hin: Tin Giang KDBS 47.

11


Đề tài: Công tác cấp GCNQSD đất của huyện Tam Nông giai đoạn 2005 – 2009.

2.4. Trình tự và thủ tục cấp GCNQSD đất.
Trình tự và thủ tục đăng ký và cấp GCNQSD đất đối với các tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân đang sử dụng đất bao gồm các bước như sơ đồ sau:
Bước1: Công tác chuẩn bị

Thành
lập hội
đồng
ĐKĐ Đ

Thành
lập tổ
chuyên
môn

Thu thập
tài liệu

Xây
dựng kế
hoạch

thực hiện

Tập huấn
tuyên
truyền

Bước2: kiểm tra, đánh giá chất lượng
tài liệu
Đối với bản đồ mới:
Kiểm tra hình thể,
diện tích, rà soát lại
tên CSD đất, loại đất,
ký hiệu

Viết đơn đăng ký

Đối với bản đồ đo đạc
Nơi có tài liệu gốc thì
đã lâu: Kiểm tra, rà
tuỳ theo điều kiện cụ
soát, phát hiện và đo
thể của từng địa
đạc chỉnh lý các
phương có thể đo đạc
trường hợp biến động
đơn giản theo Chỉ thị
đất đai
18/1999/CT-TTg
Bươc3: Tổ chức kê khai đăng ký


Xét duyệt đơn đăng


Lập hồ sơ duyệt đơn
để trình duyệt

Bước4: Xét duyệt đơn và cấp GCNQSD đất
Xét duyệt ở
Lập hồ sơ địa
Cấp GCNQSD
Kết thúc công
cấp có thẩm
chính
đất, thu lệ phí
việc
quyền
Đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (Bao gồm: Các tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân Việt Nam, các tổ chức, cá nhân nước ngoài được cơ
quan thẩm quyền giao hoặc cho thuê đất; Các tổ chức trong nước đang sử
dụng đất nay thuộc diện chuyển sang cho thuê đất; Các tổ chức, cá nhân
SV thực hiện: Đỗ Tiến Giang – KDBĐS 47.

12


ti: Cụng tỏc cp GCNQSD t ca huyn Tam Nụng giai on 2005 2009.

nc ngoi hin ang s dng t ó hon thnh th tc thuờ t nhng
cha ng ký hoc cha thc hin th tc thuờ t)ó hon thnh vic giao
t, thuờ t, sau khi ó hon thnh y cỏc th tc v giao t, cho thuờ

t theo quy nh ca phỏp lut t ai hin hnh phi ng ký t ai ti xó,
phng, th trn s ti ni cú t, sau khi ng ký s c cp GCNQSD t.
3. Cỏc nhõn t nh hng n cụng tỏc cp GCNQSD t.
Nhõn t khỏch quan:
Cụng tỏc cp GCN ũi hi chớnh xỏc ca nhng thụng tin. Do ú cụng
tỏc thu thp v kho sỏt thc t mt rt nhiu thi gian, nú ph thuc vo s
lng cỏn b a chớnh v iu kin a hỡnh c th ca tng a phng.Mt
khỏc kinh phí phục vụ việc cấp GCNQSD đất ở của các a
phng còn hạn chế...Vỡ th nú nh hng nhiu ti cụng tỏc cp GCN.
Nhõn t ch quan:
Cụng tỏc cp GCNQSD t b nh hng rt nhiu bi cỏc nguyờn nhõn
ch quan sau õy:
- Do công tác cấp giấy đợc thực hiện trong một thời gian
dài, nhng cán bộ địa chính cấp xã thay đổi liên tục ở nhiều
nơi nên một số thông tin, hồ sơ sổ sách không đợc duy trì
liên tục, thông tin thiếu độ tin cậy. Vì vậy, muốn giải quyết
tốt việc cấp giấy và xử lý các vấn đề tồn đọng còn lại của
diện tích cha cấp đợc, cần phải có một điều tra cụ thể ở
cấp xã để phân tích đánh giá, xử lý chính xác.
- Giữa giấy chứng nhận và hồ sơ địa chính ở một số nơi
cha đồng bộ về chủng loại biểu mẫu, chất lợng thông tin
(số liệu) trên giấy, các thông tin biến động cha đợc cập
nhật
- Trình độ chuyên môn, quản lý của phần lớn cán bộ địa
chính cấp xã còn rất yếu.
- Việc tra cứu nguồn gốc đất, xem xét các điều kiện để
xét duyệt cấp giấy ở một số địa phơng còn nhận thức cha cao, thiếu sự quan tâm cần thiết để đấy nhanh tiến
độ.
SV thc hin: Tin Giang KDBS 47.


13


ti: Cụng tỏc cp GCNQSD t ca huyn Tam Nụng giai on 2005 2009.

- Các vớng mắc về nghĩa vụ tài chính khi xử lý để xét
cấp giấy (ghi nợ), trung ơng chậm hớng dẫn các địa phơng thực hiện.
- Hầu hết các đơn vị đều cha lập sổ địa chính và sổ
mục kê đất.
- Bờn cnh ú l s nhận thức của một bộ phận ngời dân về
việc thực hiện kê khai, đăng ký QS DĐ còn hạn chế, các giấy
tờ về đất của chủ sử dụng đất bị thiếu, bị mất, hoặc
không khớp với hiện trạng sử dụng đất nên việc hớng dẫn,
hoàn chỉnh hồ sơ của một số hộ gặp khó khăn, kéo dài gây
ảnh hởng tới tiến độ chung. Nhiu ni ó cp xong GCN nhng cỏc
hộ dân cha đến nhận. Do ú ó nh hng nhiu ti cụng tỏc cp GCN.
CHNG II. THC TRNG CễNG TC CP GCNQSD T CA
HUYN TAM NễNG.
I. c im t nhiờn, kinh t, xó hi ca huyn Tam Nụng.
1. iu kin t nhiờn.
1.1. V trớ a lý.
Huyn Tam Nụng nm phớa ụng nam ca tnh Phỳ Th, cú to a
lý t 21013' n 21024' vớ Bc, 105009' n 105021' kinh ụng. Trung
tõm ca huyn l th trn Hng Hoỏ cỏch thnh ph Vit Trỡ 30 km ng b
theo Quc l 32A, 32C v Quc l 2.
- Phớa Bc giỏp th xó Phỳ Th vi ranh gii t nhiờn l sụng Hng.
- Phớa Tõy Bc giỏp huyn Thanh Ba vi ranh gii t nhiờn l sụng Hng.
- Phớa Nam giỏp huyn Thanh Thu v huyn Thanh Sn.
- Phớa ụng Nam giỏp tnh H Tõy vi ranh gii t nhiờn l sụng .
- Phớa ụng giỏp huyn Lõm Thao vi ranh gii l sụng Hng.

- Phớa Tõy giỏp giỏp huyn Cm Khờ v huyn Yờn Lp.
Huyn Tam Nụng cú 19 xó v mt th trn vi tng din tớch t nhiờn l 155,96 km2.
1.2. iu kin a hỡnh.
SV thc hin: Tin Giang KDBS 47.

14


Đề tài: Công tác cấp GCNQSD đất của huyện Tam Nông giai đoạn 2005 – 2009.

Địa hình của huyện Tam Nông tương đối phức tạp, thể hiện những nét
đặc trưng của một vùng bán sơn địa: có núi, đồi, ruộng, sông, ngòi, hồ, đầm…
Dạng địa hình thể hiện chính của huyện là dốc, bậc thang, lòng chảo, hướng
nghiêng từ Tây Bắc xuống Đông Nam. Nhìn chung địa hình, địa mạo của
huyện chia làm 2 dạng chính:
Địa hình đồng bằng phù sa: Đây là dải đất tương đối bằng phẳng được
bồi đắp bởi song Hồng, song Đà, sông Bứa tập chung ở ven sông thuộc các xã
Hương Nha, Vực Trường, Hiền Quan, Thanh Uyên, Tam Cường, Hương Nộn,
Hưng Hóa, Dậu Dương, Thượng Nông, Hồng Đà, Quang Húc, Hùng Đô và
Tứ Mỹ. Độ dốc thường dưới 3º, còn một phần là dải đất phù sa cổ có địa hình
lượn sóng, ruộng độ dốc từ 3º - 5º.
Địa hình đồi núi: Tập chung ở các xã: Dị Nậu, Thọ Văn, Phương Thịnh,
Văn Lương, Xuân Quang, Cổ Tiết và Tề Lễ. Địa hình, địa mạo ở đây chủ yếu
là đồi núi, độ dốc lớn từ 15º – 25º và trên 25º.
1.3. Điều kiện khí hậu.
Huyện Tam Nông có những đặc điểm chung của khí hậu nhiệt đới gió
mùa, một năm chia làm 2 mùa: mùa nóng và mùa lạnh. Mùa nóng từ tháng 4
đến tháng 10, mùa lạnh từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau. Mùa nóng thường
xảy ra mưa lớn, gây lụt cục bộ, mưa đá lốc xoáy, ngược lại mùa lạnh thường
xảy ra hạn hán gây thiệt hại cả về kinh tế và xã hội.

1.4. Thuỷ văn.
Huyện Tam Nông có 3 con sông chảy qua là sông Hồng, sông Đà, sông
Bứa với tổng chiều dài khoảng 51,5 km. Ngoài ra, còn hệ thống sông suối bắt
nguồn từ vùng đồi núi, hồ đầm chảy ra sông Hồng và sông Bứa.
1.5. Các nguồn tài nguyên.
1.5.1. Tài nguyên đất và khoáng sản.
Tài nguyên đất: Tổng diện tích tự nhiên( tính đến năm 2008)là:
15.596,92 ha. Trong đó: diện tích đất nông nghiệp là 11.207,95 ha,
chiếm 71,86% tổng diện tích đất tự nhiên; đất phi nông nghiệp là
3.992,36 ha, chiếm 25,60% tổng diện tích đất tự nhiên; đất chưa sử
dụng là 396,61 ha, chiếm 2,54% tổng diện tích tự nhiên. Do đặc điểm vị
trí là nơi tiếp giáp giữa đồng bằng và miền núi nên đất đai của huyện
SV thực hiện: Đỗ Tiến Giang – KDBĐS 47.

15


Đề tài: Công tác cấp GCNQSD đất của huyện Tam Nông giai đoạn 2005 – 2009.

Tam Nông tương đối phong phú và đa dạng, bao gồm một số loại đất
chính như: Đất vàng đỏ phát triển trên nền đá sa thạch và phiến thạch,
đất đỏ vàng phát triển trên nền đá phiến Mica và Gnai, đất xám vàng
phát triển trên nền đá phù sa cổ, đất phù sa…
Tài nguyên khoáng sản: Theo kết quả báo cáo điều tra địa chất trên
địa bàn huyện Tam Nông đã thống kê được 9 mỏ khoáng sản và điểm
quặng trong đó có 2 mỏ lớn vừa, 3 mỏ nhỏ và 4 điểm quặng. trong các
mỏ và điểm quặng của huyện Tam Nông về trữ lượng mới chỉ đạt cấp
dự báo và phần lớn khoáng sản của huyện Tam Nông không ổn định nên
quá trình khai thác, chế biến phải đầu tư nhiều công nghệ làm tăng chi
phí khai thác và giá thành sản phẩm khoáng.

1.5.2. Tài nguyên nước.
Huyện Tam Nông có nguồn tài nguyện nước rất rồi rào phục vụ cho
các nhu cầu sinh hoạt, nhu cầu tưới tiêu cho sản xuất nông nghiệp, nhu
cầu công nghiệp, giao thông đường thủy.
NHẬN XÉT:
Với vị trí địa lý có nhiều tuyến giao thông chính, cả đường thuỷ và
đường bộ chạy qua, là điểm trung chuyển hàng hoá giữa Hà Nội, Sơn
Tây với các tỉnh phía Bắc, do đó Tam Nông có điều kiện mở rộng giao
lưu hàng hoá, phát triển kinh tế của địa phương (thuận lợi cho phát
triển kinh tế và công tác cấp GCNQSD đất). Bên cạnh những thuận lợi
huyện Tam Nông còn gặp phải một số khó khăn. Khó khăn lớn nhất là
địa hình phức tạp 60 % đất đai là đồi núi gây ảnh hưởng không nhỏ đến
sản xuất, đời sống và công tác quản lý hành chính nhà nước về đất đai
đặc biệt là công tác đo đạc đất đai phục vụ công tác cấp GCNQSD đất.
2. Điều kiện kinh tế - xã hội.
2.1. Dân số và lao động.
Dân số:
Tính đến ngày 31/12/2007 theo kết quả điều ta dân số của phòng Thống
kê toàn huyện có 82.183 người. Về cơ cấu dân số:
- Theo giới tính: Nam: 39.801 người (48,43 %); nữ: 42.382 người (51,57 %).
SV thực hiện: Đỗ Tiến Giang – KDBĐS 47.

16


Đề tài: Công tác cấp GCNQSD đất của huyện Tam Nông giai đoạn 2005 – 2009.

- Dân số chia theo khu vực: Đô thị: 4.389 người (5,34 %), nông thôn:
77.794 người ( 94,66 %).
- Theo dân tộc: Trên địa bàn huyện có 72 % người kinh sinh sống, còn

lại một bộ phận nhỏ là người Mường, Tày…
Dân cư huyện Tam Nông phân bố không đều giữa các xã, mật độ dân số
bình quân là: 523,37 người/km2, tỉ lệ tăng dân số tự nhiên hàng năm dưới 1%.
Lao động:
Thực tế cho thấy nguồn nhân lực của huyện Tam Nông có quy mô trung
bình. Năm 2007 tổn số người trong đọ tuổi lao động và có khả năng lao động
của huyện là 37.310 lao động, trong đó lao động nông, lâm, thủy sản là 26.932
lao động chiểm 72,18%. Ngành công nghiệp – xây dựng là 3.534 lao động,
ngành dịch vụ là 6.844 lao động(Số liệu thống kê năm 2007). Bình quân mỗi
năm có 1.879 người bước vào độ tuổi lao động.
Về chất lượng lao động: Tổng số lao động đã qua đào tạo nghề của huyện
còn ít có 9.779 người, chiếm 26,21 % số lao động trong độ tuổi. Số lao động chưa
qua đào tạo không có chuyên môn là 23.602 người, chiếm 63,26 % số người
trong độ tuổi lao động. Đây là một vấn đề bức xúc trong quá trình sử dụng nguồn
nhân lực của huyện hiện nay cần được các cấp, các ngành quan tâm giải quyết.
2.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội.
Tăng trưởng kinh tế:
Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm là 9,4 %. Giá trị sản
xuất theo thực tế năm 2007 là 636,1 tỷ đồng; giá trị sản xuất bình quân theo
đầu người là 7,74 tỷ đồng. Trong những năm gần đây việc chuyển dịch cơ
cấu kinh tế đã có nhiều chuyển biến theo hướng giảm tỉ trọng giá trị sản
xuất nông, lâm ,ngư nghiệp, tăng dần tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ nhưng tỷ trọng cơ cấu kinh tế chưa cân đối,
chủ yếu vẫn là giá trị sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp, cụ thể là: Giá trị
sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp chiếm 39,60 %, công nghịêp – xây dựng
chiếm 26,22 %, dịch vụ chiếm 34,18 % tổng giá trị sản xuất trên địa bàn
(số liệu năm 2008).
2.3. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng.

SV thực hiện: Đỗ Tiến Giang – KDBĐS 47.


17


Đề tài: Công tác cấp GCNQSD đất của huyện Tam Nông giai đoạn 2005 – 2009.

- Hệ thống giao thông: Toàn huyện có 702,5km đường bộ, 56km đường
sông. Đã đảm bảo 100% số xã có đưồng ô tô vào đến trung tâm xã. Ngoài ra
còn có cầu Phong Châu và cầu Trung Hà và cầu Tứ Mỹ là cửa ngõ nối liền Tam
Nông với các huyện lân cận và Thành phố Hà Nội, thuận lợi cho việc thương
và phát triển kinh tế của huyện. Trên địa bàn huyện có 2 tuyến quốc lộ chạy
qua là Quốc lộ 32A, 32C với tổng chiều dài 31 km đã được rải nhựa;
3 tuyến tỉnh lộ là tỉnh lộ 315, 316, 317 với tổng chiều dài 17 km đã được rải
nhựa, 10 tuyến huyện lộ với tổng chiều dài 64 km.
- Hệ thống thuỷ lợi: Tổng diện tích thuỷ lợi là 412,53 ha, chương trình
phát triển kênh cũng được trú trọng đầu tư, bước đầu đã phát huy được tác
dụng tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp. nhìn chung hệ thống thủy lợi
của huyện tương đối hoàn thiện phát huy tốt hiệu quả tưới tiêu đảm bảo phục
vụ sản xuất nông nghiệp.
- Hệ thống cấp điện: Hiện nay 100 % số xã có điện quốc gia, số hộ dùng
điện ước đạt 96,4 %.
- Hệ thống cấp thoát nước: Đến nay trên địa bàn huyện có 3 trạm cấp
nước sạch phục vụ sinh hoạt cho nhân dân. Tỷ lệ số hộ được cấp nước sạch
còn rất ít. Nhu cầu được dùng nước sạch của nhân dân còn rất cao nhưng chưa
có điều kiện để đáp ứng.
- Hệ thống hạ tầng thông tin: 100 % các xã có hệ thống đài truyền
thanh,Hệ thống bưu chính viễn thông của huyện phát triển tuơng đối nhanh.
bình quân số điện thoại đạt 7,2 máy/100 dân.
NHẬN XÉT:
Cơ cấu kinh tế chuyển dịch đúng hướng, đời sống vật chất, tinh thần của đại

bộ phận dân cư được nâng cao có ảnh hưởng tốt đến công tác cấp GCNQSD đất.
Bên cạnh đó, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, tập quán canh tác của một
bộ phận nhân dân còn lạc hậu, chưa nhạy bén trong việc áp dụng tiến bộ khoa học
kỹ thuật mới them vào đó là ý thức chấp hành luật đất đai nói riêng của một số
hộ gia đình, cá nhân chưa cao đã làm chậm tiến độ cấp GCNQSD đất của huyện.

SV thực hiện: Đỗ Tiến Giang – KDBĐS 47.

18


Đề tài: Công tác cấp GCNQSD đất của huyện Tam Nông giai đoạn 2005 – 2009.

II. Tình hình sử dụng & quản lý đất đai ở huyện Tam Nông.
1. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Tam Nông năm 2008.
Bảng 01: Hiện trạng sử dụng đất của huyện Tam Nông năm 2008.
STT

Mục đích sử dụng



Tổng diện tích tự nhiên
1.

Tổng diện tích đất nông nghiệp

NNP

1.1.


Đất sản xuất nông nghiệp

SXN

1.1.1.

Đất trồng cây hàng năm

CHN

Tổng số
(ha)

Tỷ lệ
(%)

15.596
,92
11.207
71,86
,95
6.997,
44,87
69
4.876,6
31,27
9
3.630,8
23,28

9
28,76 0,18
1.217,0
7,80
4
2.121,0
13,60
0
3.615,
23,18
63
2.889,1
18,52
3
726,50 4,66

1.1.1.1. Đất trồng lúa
1.1.1.2. Đất cỏ dùng vào chăn nuôi

LUA
COC

1.1.1.3. Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

1.1.2.

Đất trồng cây lâu năm


CLN

1.2.

Đất lâm nghiệp

LNP

1.2.1.
1.2.2.
1.2.3.
1.3.
1.4.
1.5.

Đất rừng sản xuất
Đất rừng phòng hộ
Đất rừng đặc dụng
Đất nuôi trồng thuỷ sản
Đất làm muối
Đất nông nghiệp khác

2.

Đất phi nông nghiệp

RSX
RPH
RDD
NTS 593,90 3,81

LMU
0,73 0,00
NKH
3.992,
25,60
36
PNN

SV thực hiện: Đỗ Tiến Giang – KDBĐS 47.

19


Đề tài: Công tác cấp GCNQSD đất của huyện Tam Nông giai đoạn 2005 – 2009.

OTC 566,01 3,63
28,73 0,18
ODT
ONT 537,28 3,45
1.377,
8,83
01
Đất chuyên dùng
CDG
14,84 0,10
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp CTS
25,61 0,16
Đất quốc phòng
CQA
1,70 0,01

Đất an ninh
CA
Đất sản xuất kinh doanh phi nông
144,61 0,93
nghiệp
CSK
1.190,2
7,63
5
Đất có mục đích công cộng
CCC
11,49 0,07
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
TTN
80,39 0,52
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
NTD
1.940,
12,44
32
Đất sông suối & mặt nước chuyên dùng SMN
17,14 0,11
Đất phi nông nghiệp khác
PNK
Đất chưa sử dụng
CSD 396,61 2,54
Đất bằng chưa sử dụng
BSD 228,99 1,47
Đất đồi núi chưa sử dụng
DCS 163,66 1,05

3,96 0,03
Núi đá không có rừng cây
NCS

2.1.
2.1.1.
2.1.2.

Đất ở
Đất ở đô thị
Đất ở nông thôn

2.2.
2.2.1.
2.2.2.
2.2.3
2.2.4.
2.2.5.
2.3.
2.4.
2.5.
2.6.
3.
3.1.
3.2.
3.3.

(Nguồn: Phòng Tài nguyên & môi trường huyện Tam Nông).

Qua bảng 01 cho ta thấy Tam Nông có tổng diện tích tự nhiên là

15.596,92 ha. Hiện nay diện tích đã đưa vào sử dụng là 15.200,31 ha,
chiếm 97,46 %. Tổng diện tích tự nhiên của huyện được chia làm 3 loại đất
chính:
- Nhóm đất nông nghiệp: Huyện Tam Nông có 11.207,95 ha, chiếm
71,86 % tổng diện tích đất tự nhiên. Trong đó:
:

6.997,69

Đất lâm nghiệp

:

3.615,63ha (23,18

Đất nuôi trồng thuỷ sản

:

593,90

Đất nông nghiệp khác

:

0,73 ha.

Đất sản xuất nông nghiệp

ha


(44,87 %).
%).
%).
Không có đất làm muối.
SV thực hiện: Đỗ Tiến Giang – KDBĐS 47.

20

ha (3,81


Đề tài: Công tác cấp GCNQSD đất của huyện Tam Nông giai đoạn 2005 – 2009.

- Nhóm đất phi nông nghiệp: Tổng diện tích đất phi nông nghiệp có
3.992,36 ha, chiếm 25,60 tổng diện tích đất tự nhiên. Trong đó:
Đất ở

:

566,01 ha (3,63

Đất chuyên dùng

:

1.377,01 ha (8,83

%).
%).

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

80,39

:

ha

(0,52 %).
:

11,49 ha (0,07 %).

Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng :

1.940,32ha (12,44

Đất tôn giáo, tín ngưỡng
%).
Đất phi nông nghiệp khác

:

17,14 ha (0,11

%).
- Nhóm đất chưa sử dụng: Tổng diện tích đất chưa sử dụng có 396,61
ha, chiếm 2,54 % tổng diện tích đất tự nhiên, chủ yếu là đất đồng bằng:
228,99 ha (chiếm 1,47 %).
Trong vài năm trở lại đây, huyện đã có một số chương trình và dự án

nhằm tận dụng và sử dụng quỹ đất hợp lý, tránh lãng phí. Tuy nhiên, do điều
kiện và địa hình đồi núi phức tạp nên kết quả đạt được chưa cao. Do đó cũng
ảnh hưởng đáng kể tới công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn huyện.
2. Công tác quản lý đất đai của huyện Tam Nông những năm qua.
Trải qua Luật Đất đai 1988, Luật Đất đai 1993, đến nay là Luật Đất đai
2003 huyện Tam Nông đã thực hiện tốt công tác quản lý đất đai trên địa bàn. Sau
đây là một số kết quả tóm tắt mà huyện Tam Nông đã đạt được trong thời gian
qua:

2.1.Công tác ban hành và thực hiện các văn bản pháp quy.
Trong những năm qua Phòng TN&MT đã thực hiện tốt các công văn hướng
dẫn, chỉ đạo của Sở TN&MT. Ở các xã do trình độ còn hạn chế, các văn bản

SV thực hiện: Đỗ Tiến Giang – KDBĐS 47.

21


Đề tài: Công tác cấp GCNQSD đất của huyện Tam Nông giai đoạn 2005 – 2009.

hướng dẫn lại nhiều, đang thực hiện văn bản này lại có văn bản khác thay thế, do
đó việc thực hiện nhiều khi gặp khó khăn.
2.2.Công tác lập & quản lý địa giới hành chính và đăng ký biến động đất
đai.
Thực hiện Chỉ thị 364/CP của Thủ tướng Chính phủ, huyện Tam Nông
đã hoàn thành việc phân định ranh giới giữa các xã trong huyện và với các
huyện lân cận.
- Bản đồ địa chính: Hiện nay mới chỉ có thi trấn Hưng Hóa được thành lập
bản đồ địa chính chính quy, các xã trong huyện sử dụng bản đồ địa chính đo
theo chỉ thị 299/CP( gọi tắt là bản đồ 299) nhưng chưa được khép kín, còn

thiếu nhiều và không được chỉnh lý cập nhật biến động thường xuyên, đọ chính
xác thấp.
- Hồ sơ địa chính: Toàn huyện có 20 bộ sổ địa chính, 20 bộ sổ mục kê, 20
bộ sổ cấp GCNQSD đất, 45 bộ bản đồ 299, 2 bộ BĐĐC. Hồ sơ địa chính
(HSĐC) không thống nhất và còn tồn tại như: trong quá trình sử dụng bị rách
nát hoặc bị thất lạc nên việc theo dõi biến động và giải quyết các vấn đề khác
về đất đai gặp nhiều khó khăn.
- Công tác đăng ký biến động đất đai: Biến động đất đai được xác định
theo: thay đổi diện tích sử dụng, loại đất sử dụng, tên chủ sử dụng, thời hạn sử
dụng. Việc chỉnh lý biến động đất đai chưa được thực hiện đồng bộ, chủ yếu
chỉ được thực hiện ở cấp xã do cán bộ địa chính tự chỉnh lý khi lập hồ sơ cấp
GCN.
2.3 Công tác giao đất, đấu giá, cho thuê và thu hồi đất.
Trong những năm qua, công tác giao đất, đấu giá, cho thuê và thu hồi đất
trên địa bàn huyện Tam Nông thực hiện theo đúng quy định của luật đất đai.
Việc giao đất, cho thuê, đấu giá và thu hồi đất trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất đã đuợc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; đã đáp ứng
được nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn huyện Tam
Nông nói riêng và trên địa bàn tỉnh Phú Thọ nói chung. Từ năm 2005 – 2008,
tổng diện tích đất đã đấu giá được 9,194 ha (với 73 ô); Tổng diện tích đất thu
hồi và được giao là: 4.663,584 ha. Trong đó:
Đất giao các công trình xây dựng
SV thực hiện: Đỗ Tiến Giang – KDBĐS 47.

22

:

4.649,68 ha.



ti: Cụng tỏc cp GCNQSD t ca huyn Tam Nụng giai on 2005 2009.

Giao t

:

13,904 ha.

2.4. Cụng tỏc thanh tra t ai, gii quyt tranh chp, khiu ni t cỏo.
Trong những năm qua, công tác tiếp nhận đơn th giải
quyết khiếu nại, tố cáo về quản lý và sử dụng đất đợc huyn
Tam Nụng xác định là một công tác thờng xuyên. Khiếu nại tập
trung là các dạng tranh chấp về quyền sử dụng đất, quyền
thừa kế, lấn chiếm ranh, đất mợn ..v.v... T nm 2005-2008, Phũng
TN&MT huyn Tam Nụng ó nhn c 15 n, trong ú 8 n khụng thuc
thm quyn, cú 7 n thuc thm quyn (1 n tranh chp, 2 n khiu ni, 3
n t cỏo, 1 n cú ni dung khỏc), trong ú ó gii quyt c 5 n. Về
cơ bản, công tác giải quyết đơn khiếu nại đạt 71,43 % số lợng
đơn theo thẩm quyền, số còn lại chính quyền địa phơng
(cấp xã) đã giao cho các tổ chức đoàn thể hoà giải là giải
pháp chính. Cha có trờng hợp xung đột gay gắt trở thành
điểm nóng gây mất trật tự, an ninh và xã hội. Các dạng
khiếu nại thờng tập trung vào các dạng:
+ Chính sách đền bù cho ngời sử dụng đất khi nhà nớc
trng dụng để sử dụng vào mục đích khác.
+ Đòi lại đất cũ đã đợc Nhà nớc điều chỉnh cho ngời
khác sử dụng.
+ Tranh chấp giữa cá nhân với cá nhân về ranh giới đất
ở, đất làm đờng đi.

+ Tranh chấp trong nội bộ thân tộc hoặc do mua bán
cầm cố mà giấy tờ không rõ ràng.
Nhìn chung giải quyết khiếu kiện thấu tình đạt lý trên
cơ sở pháp luật nên đợc nhân dân đồng tình.
Công tác tổ chức thanh tra, kiểm tra việc tự ý chuyển
mục đích sử dụng (chủ yếu là đất trồng lúa) sang đất thổ
c và trồng cây ăn quả để trình cấp có thẩm quyền giải
quyết đã đợc đẩy mạnh.
Tuy nhiên trong những năm gần đây nhu cầu sử dụng
đất đai của các ngành kinh tế - xã hội, đặc biệt là do xây
SV thc hin: Tin Giang KDBS 47.

23


ti: Cụng tỏc cp GCNQSD t ca huyn Tam Nụng giai on 2005 2009.

dựng cơ sở hạ tầng, nhà ở của nhân dân tăng nhanh và sự
chuyển dịch cơ cấu kinh tế đã dẫn đến đất đai trở thành
vấn đề sôi dộng, nhất là ở các đô thị, các trục đờng giao
thông và khu vực nuôi trồng thủy sản. Việc chuyển nhợng
đất nông nghiệp và đất dân c ở nhiều nơi còn cha theo
đúng pháp luật, việc lấn chiếm đất công, sử dụng đất sai
mục đích và tranh chấp đất đai ngày càng gay gắt, phức
tạp. Vì vậy việc đảm bảo thực hiện các nội dung quản lý
nhà nớc về đất đai v c bit l cụng tỏc cp GCNQSD t đang
trở thành vấn đề cấp bách của huyn Tam Nụng cần đợc tập
trung giải quyết.
Túm li, trong nhng nm qua, công tác quản lý đất đai
trờn a bn huyn Tam Nụng đã đợc thực hiện đúng quy

định. Xây dựng đầy đủ và kiểm tra, giám sát việc thực
hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Thực hiện tốt việc
thống kê đất đai định kỳ. Công tác giao cấp đất đợc thực
hiện chặt chẽ, tiết kiệm. Giải quyết các thủ tục hành chính
về đất đai nhanh, gọn. Công tác giải quyết đơn th khiếu
nại, tố cáo cơ bản đợc giải quyết tốt ở cơ sở, hạn chế đơn
th vợt cấp, góp phần ổn định trật tự xã hội trên địa bàn. Tuy
nhiờn cụng tỏc qun lý t ai ca huyn Tam Nụng vn cũn tn ti nhiu
khú khn: Cụng tỏc cp GCNQSD t cũn chm; Công tác đấu giá
quyền sử dụng đất cha đạt kế hoạch đề ra; Công tác giao
đất ở cho hộ có thu nhập thấp tiến độ còn chm... Hy vng rng
trong thi gian ti cụng tỏc qun lý t ai trờn a bn huyn s t hiu qu
hn gúp phn thc hin thng li ngh quyt ng b huyn ó ra.
III. Thc trng cụng tỏc cp GCNQSD t ca huyn Tam Nụng.
1. Cụng tỏc cp GCNQSD t cho h gia ỡnh, cỏ nhõn ca huyn Tam
Nụng, giai on 2005 2009 theo thi gian.
1.1. Cụng tỏc cp GCNQSD t cho h gia ỡnh, cỏ nhõn ca huyn
Tam Nụng nm 2005.

SV thc hin: Tin Giang KDBS 47.

24


Đề tài: Công tác cấp GCNQSD đất của huyện Tam Nông giai đoạn 2005 – 2009.

Năm 2005 là năm cuối của kỳ kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2000 –
2005, do đó trong năm này huyện Tam Nông đã tập trung nhiều vào công tác
cấp GCNQSD đất cho các hộ ga đình, cá nhân sử dụng đất.Kết quả công tác
cấp GCNQSD đất của huyện trong năm 2005 được thể hiện qua bảng số liệu

02 và biểu đồ 01 sau:

Bảng 02: Kết quả cấp GCNQSD đất huyện Tam Nông năm 2005.

STT

Tên đơn vị

Số GCN
đã cấp
(giấy)

1

Thọ Văn

28

2

Văn Lương

3

Diện tích đã cấp (ha)
Tổng số

Đất NN

Đất ở


50,70

50,70

0

89

17,42

17,42

0

Tứ Mỹ

42

10,39

10,39

0

4

Dị Nậu

71


10,09

10,09

0

5

Xuân Quang

31

13,33

10,33

3,00

6

Cổ Tiết

80

31,25

25,25

6,00


7

Phương Thịnh

41

7,67

5,32

2,35

8

Hương Nha

38

9,04

7,09

1,95

9

Tề Lễ

88


21,75

16,54

5,21

10

Hương Nộn

46

46,47

39,67

6,80

11

Thượng Nông

131

26,62

8,74

17,88


12

Quang Húc

48

44,54

38,51

6,03

13

Vực Trường

42

13,56

6,93

6,63

14

Thanh Uyên

47


26,84

17,28

9,56

15

Tam Cường

93

11,51

3,59

7,92

SV thực hiện: Đỗ Tiến Giang – KDBĐS 47.

25


×