Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Giáo Án - Lớp 4 - Tuần 4 - CKTKN || GIALẠC0210

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.7 KB, 58 trang )

Thứ hai ngày 18 tháng 09 năm 2017

Tập đọc
Tiết 7
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị
quan cương trực thời xưa (trả lời được câu hỏi SGK)
- Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân.
* HS HT: Đọc diễn cảm bài tập đọc
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ nội dung bài học.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ: Người ăn xin
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK
2. Dạy bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc
- Luyện đọc các từ sau: di chiếu, tham tri chính sự,
gián nghị đại phu
- GV đọc với giọng kể thong thả, rõ ràng ở phần đầu;
đọc với giọng điềm đạm nhưng dứt khoát thể hiện
thài độ kiên định ở phần sau.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
* Đoạn 1 : "Tô Hiến Thành ... là vua Lý Cao Tông"
- Đoạn này kể chuyện gì ?
- Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến
Thành được thể hiện như thế nào ?
* Đoạn 2 : "Phò tá Cao Tông ... Tô Hiến Thành
được"
- Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên săn


sóc ông ?
- Tô Hiến Thanh tiến cử ai sẽ thay thế ông đứng đầu
triều đình ?
- Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần
Trung Tá ?
- Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của
ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ?
- Vì sao nhân dân ca ngợi những ngươi chính trực
như ông Tô Hiến Thành ?
Nội dung: : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm,
tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan
cương trực thời xưa
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc nối tiếp
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn văn
"Một hôm ... cử Trần Trung Tá". Chú ý lời Tô Hiến
Thành cương trực, thẳng thắn. Lời Thái hậu ngạc
nhiên.
- GV cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn trên

Hoạt động của học sinh

- Một HS HT đọc. Từng cá nhân đọc từ khó.
3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (đọc
cả phần chú giải)

- Chuyện lập ngôi vua.
- Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút
lót để làm sai di chiếu của vua Lí Anh Tông.
Ông cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Long

Cán lên làm vua.
- Quan Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên
giường bệnh ông.
- Quan Trần Trung Tá.
- Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên
giường bệnh của ông, tận tình chăm sóc,
còn Trần Trunh Tá bận nhiều công việc nên
ít khi tới thăm ông.
- Sự chính trực của ông Tô Hiến Thành
được thể hiện qua việc tiến cử quan Trần
Trung Tá, qua câu nói : “ Nếu Thái hậu hỏi
… tôi xin tiến cử Trần Trung Tá “.
- Vì những người chính trực rất ngay thẳng,
dám nói sự thật, không vì lợi riêng, bao giờ
cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên. Họ
làm được nhiều điều tốt cho dân, cho nước.
- HS lặp lại


- GV gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp
3. Củng cố – dặn dò
- Sưu tầm thêm những câu chuyện về những người
ngay thẳng chính trực.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Tre Việt Nam.

- HS nối tiếp nhau đọc. Đọc theo cặp, thi
đọc.

********************

Toán
Tiết 16
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
Giúp HS bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các
số tự nhiên
* HS HT: Thực hiện được BT1,2,3a
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Viết số tự nhiên trong hệ thập
- HS sửa bài
phân
- HS nhận xét
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm về
sự so sánh được của hai số tự nhiên
a.Đặc điểm về sự so sánh được của hai số tự nhiên:
- GV đưa từng cặp hai số tự nhiên: 100 và 120, 395
và 412, 95 và 95...
- HS nêu
- Yêu cầu HS nêu nhận xét số nào lớn hơn, số nào bé
hơn, số nào bằng nhau (trong từng cặp số đó)?
- GV nêu: Khi có hai số tự nhiên, luôn xác định được - Vài HS nhắc lại: bao giờ cũng so sánh
số này lớn hơn, bé hơn hoặc bằng số kia. Ta có thể được hai số tự nhiên.
nhận xét: bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên.
b.Nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên:

- Trường hợp hai số đó có số chữ số khác nhau: (100
và 99, 77 và 115...)
+ Số 100 có mấy chữ số?
+ Số 99 có mấy chữ số?
- Có 3 chữ số
+ Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số - Có 2 chữ số
chữ số không bằng nhau?
- Trong hai số tự nhiên, số nào có nhiều
Trường hợp hai số có số chữ số bằng nhau:
chữ số hơn thì số đó lớn hơn.
+ GV nêu ví dụ: 145 –245
+ Yêu cầu HS nêu số chữ số trong hai số đó?
+ Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số
chữ số bằng nhau?
- Trường hợp cho hai số tự nhiên bất kì:
+ GV yêu cầu HS cho hai số tự nhiên bất kì
+ Muốn so sánh hai số tự nhiên bất kì, ta phải làm như - HS nêu


thế nào? (kiến thức này đã được học ở bài so sánh số
có nhiều chữ số)
Trường hợp số tự nhiên đã được sắp xếp trong dãy
số tự nhiên:
+ Số đứng trước so với số đứng sau như thế nào?
+ Số đứng sau so với số đứng trước như thế nào?
+ Dựa vào vị trí của các số tự nhiên trong dãy số tự
nhiên em có nhận xét gì?
+ GV vẽ tia số lên bảng, yêu cầu HS quan sát
+ Số ở điểm gốc là số mấy?
+ Số ở gần gốc 0 so với số ở xa gốc 0 hơn thì như thế

nào? (ví dụ: 1 so với 5)
+ Nhìn vào tia số, ta thấy số nào là số tự nhiên bé
nhất?
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết về khả năng
sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định
- GV đưa bảng phụ có viết nhóm các số tự nhiên như
trong SGK
- Yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và
theo thứ tự từ lớn đến bé vào bảng con.
- Tìm số lớn nhất, số bé nhất của nhóm các số đó?
- Vì sao ta xếp được thứ tự các số tự nhiên?
- GV chốt ý.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:So sánh số và điền dấu (cột 1)
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS giải thích lí do điền dấu
Bài tập 2: Chia nhóm thảo luận (a, c)
- HS đọc yêu cầu
- Làm việc theo nhóm.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài tập 3: a
- HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm vào vở.
- Nhận xét, chấm điểm.

3. Củng cố – dặn dò:
- Tổ chức thi sắp xếp các số tự nhiên.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập

Đạo đức


- Xác định số chữ số của mỗi số rồi so
sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể
từ trái sang phải.
- Số đứng trước bé hơn số đứng sau.
- Số đứng sau lớn hơn số đứng trước.
- Số đứng trước bé hơn số đứng sau &
ngược lại.

- HS điền dấu và giải thích
- Chia nhóm thảo luận
a/ 8136; 8316; 8361
b/ 63841; 64813; 64831;
- Thi xếp được thứ tự các số tự nhiên
- HS đọc
- 3HS tự làm và giải thích.
1 234 > 999
8 754 < 87 540
39 680 = 39 000 + 680
- Nhận xét
- HS đọc
- Thảo luận nhóm.
a/ Bé đến lớn: 8136; 8316; 8361.
c/Bé đến lớn: 63841; 64813; 64831.
- Nhận xét
- HS đọc
a/ Từ lớn đến bé là : 1 984; 1 978; 1 952 ;
1 942.
b/ Từ lớn đến bé : 1 969; 1 954; 1 945; 1
890.

- Nhận xét


Tiết 4
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Nêu được ví dụ về sự vựơt khó trong học tập
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
- Có ý thức vựơt khó khăn vươn lên trong học tập .
- Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó
- Tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ.
* KNS: - Lập kế hoạch vượt khó trong học tập
-Tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập
* HS HT: Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tâp
II. Đồ dùng dạy học: SGK, các mẫu chuyện ,tấm gương vượt khó trong học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động :
Hát
2. Kiểm tra bài cũ : Vượt khó trong học tập
- Khi gặp khó khăn trong học tập các em cần phải làm - HS nêu
gì ?
- Nêu các gương vượt khó trong học tập ?
3. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Làm việc nhóm (Bài tập 2 )
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm .
- Kết luận : Khen những HS biết vượt qua khó khăn
- Các nhóm làm việc.
trong học tập.

- Đại diện nhóm trình bày .
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm đôi (Bài tập 3)
- Giải thích yêu cầu bài tập .
- Kết luận : Khen những HS biết vượt qua khó khăn
- HS thảo luận nhóm .
trong học tập.
- Đại diện nhóm trình bày .
Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân (Bài tập 4)
- Giải thích yêu cầu bài tập.
- Ghi tóm tắt ý kiến ccủa HS lên bảng .
-Kết luận, khuyến khích HS thực hiện những biện
- HS trình bày những khó khăn và biện pháp
pháp khắc phục khó khăn đã đề ra để học tốt .
khắc phục .
* Trong cuộc sống mỗi người đều có những khó khăn
riêng .
* Để học tập tốt, cần cố gắng vượt qua những khó
khăn .
4. Củng cố – dặn dò:
- HS thực hiện các biện pháp để khắc phục khó khăn
- HS lắng nghe
của bản thân, vươn lên trong học tập.
- Chuẩn bị : Biết bày tỏ ý kiến .

Khoa học


Tiết 7
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ?
I . Mục tiêu:

- Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.
- Biết được để có sức khỏe tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
- Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói : cần ăn đủ thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm
chứa nhiều chất vi - ta - min và chất khoáng ; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm ; ăn có
mức độ nhóm chứa nhiều chất béo ; ăn ít đường và ăn hạn chế muối.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ trong SGK, tranh ảnh các loại thức ăn.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động dạy của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ:
- Nêu vai trò của các chất Vitamin, khoáng và xơ?
- 2,3 HS trả lời.
- Kể các thức ăn có chứa chất Vitamin, khoáng, xơ.
- Nhận xét
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối
hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
*Mục tiêu: Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều
loại thức ăn và thường đổi món.
*Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận : Tại sao ta phải phối hợp và thường
xuyên đổi món?
- GV đi từng nhóm hướng dẫn, đưa ra các câu hỏi phụ
nếu cần.
Kết luận : Không có loại thức ăn nào chứa tất cả các - HS trả lời theo nhóm.
chất dinh dưỡng, vì vậy chúng ta phải phối hợp và - Đại diện nhóm trình bày.
thường xuyên đổi món để có đủ chất dinh dưỡng.
- Nhận xét, bổ sung.

Hoạt động 2: Làm việc với sgk tìm hiểu tháp dinh
dưỡng cân đối.
- HS nhắc lại.
* Mục tiêu: Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa
phải, ăn có mức độ, ăn ítvà ăn hạn chế.
* Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS nghiên cứu ‘tháp dinh dưỡng cân đối
trung bình cho 1 người trong 1 tháng.
- Làm việc theo cặp.
- HS hỏi đáp theo cặp, nói tên nhóm thức
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp ăn: cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ,
dưới dạng đố nhau
ăn ít, ăn hạn chế.
Kết luận : Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường, - Vài nhóm thực hiện.
vitamin, chất khoáng và chất xơ cần được ăn đầy đủ. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Các thức ăn chứa nhiều chất đạm cần được ăn vừa
phải, hạn chế chất béo, muối, không nên ăn nhiều
đường.
Hoạt động 3: Trò chơi Đi chợi
- HS lựa chọn các thức ăn, đồ uống có
*Mục tiêu: Biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa ăn trong tranh.
một cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ.
- HS ghi các thức ăn cho từng bữa lên các
*Cách tiến hành:
tờ giấy màu khác nhau.
- GV hướng dẫn cách chơi.
- HS tiến hành chơi : Từng HS tham gia


- GV treo lên bảng bức tranh vẽ một số món ăn, đồ

uống.
- Phát cho mỗi HS 3 tờ giấy màu khác nhau.
- GV hướng dẫn HS nhận xét sự lựa chọn của bạn nào
là phù hợp.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS nêu lại các thức ăn cho buổi sáng,
trưa, tối.
- Dặn HS ăn uống đủ chất dinh dưỡng.
- Chuẩn bị bài : “Tại sao cần ăn phối
hợp đạm động vật và đạm thực vật.
- Nhận xét tiết học.

giới thiệu trước lớp những thức ăn, đồ
uống mà mình đã chọn
- HS nhắc lại
- HS lắng nghe

Thứ ba ngày 19 tháng 09 năm 2017
Toán


Tiết 17
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Viết và so sánh được các số tự nhiên.
- Bước đầu làm quen dạng x<5 , 2* HS HT: Thực hiện được BT1,2,3,4
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: So sánh và xếp thứ tự các số tự
- HS sửa bài
nhiên
- HS nhận xét
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
2. Dạy bài mới:
- Đọc và trao đổi cặp với nhau.
Bài tập 1: Yêu cầu HS nêu đề bài
a/ 0,10, 100
- Thảo luận nhóm đôi.
b/ 9,99,999,.
- Thảo luận nhóm
Bài tập 2:
a/ có 10 số có 1 chữ số là :
- Thảo luận nhóm
0,1,2,3,4,5,6,7,8,9
b/ có 90 số có 2 chữ số là
10,12,13,14,15,…99.
Từ 0 đến 99 có 100 chữ số trong đó có
10 số 1 chữ số, như vậy có 90 số có 2
Bài tập 3:
chữ số .
- Viết chữ số thích hợp vào ô trống
- Điền chữ số vào ô trống theo hướng
dẫn
Bài tập 4:
a/ 0;b/ 9 ;c/ 9; d/ 2
a/ x <5; x bé hơn 5, tìm số bé hơn 5
b/ 2 < x < 5 ; tìm số x lớn hơn 2 và bé hơn 5

a/ Trình bày và đọc như SGK
b/ Số tự nhiên lớn hơn 2 và bé hơn 5 là
Bài tập 5: HD về nhà làm
số 3 và 4
3. Củng cố, dặn dò
Vậy x là 3 và 4
- Nêu lại cách so sánh hai số tự nhiên?
- HS đọc và chú ý
- Chuẩn bị bài: Yến, tạ, tấn
- HS nêu lại

Luyện từ và câu
Tiết 7
TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:


- Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức Tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau
(từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy)
- Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã
cho (BT2)
* HS HT: Biết tìm và phân biệt từ ghép và từ láy
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - đoàn
kết (tt)

- HS trả lời
- Tìm một số từ có tiếng “nhân”.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động1: Phần nhận xét
- Giáo viên cho hai học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh đọc câu thơ 1.
- Giáo viên yêu cầu nhận xét những từ “truyện thầm thì” - HS nhận xét
,”ông cha”, “truyện cổ”.
- HS lắng nghe
- Giáo viên giải thích nghĩa cho học sinh
→ Muốn có những từ trên phải do những tiếng nào tạo - Truyện cổ = tiếng truyện + tiếng cổ tạo
thành ?
thành.
Ông cha = tiếng ông + tiếng cha tạo
thành.
- Sau khi học sinh nêu giáo viên nhận xét
- Kết luận từ ghép
- Giáo viên cho học sinh nhận xét “thầm thì” có gì - Học sinh nhận xét từ “thầm thì” có
khác?
tiếng lặp lại âm đầu.
- Giáo viên cho học sinh đọc tiếp đoạn thơ tiếp theo
- Học sinh đọc tiếp đoạn thơ tiếp
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm tiếp 3 từ phức .
- Chầm chậm, cheo leo,se sẽ.
- Giáo viên yêu cầu hoc sinh nhận xét những từ phức
tìm được .
- Giáo viên kết luận : Ba từ phức này đều do những
tiếng có âm đầu khác hay vần đầu khác tạo nên từ láy.
- Học sinh đọc
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ

Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
- HS thực hiện
- Giáo viên cho học sinh đọc toàn bài .
- Giáo viên lưu ý học sinh.Trước tiên cần phải xác định - Học sinh thi đua tìm từ láy
xem tiếng ấy có nghĩa hay không? Nếu hai tiếng có
nghĩa là từ ghép.
- Tương tự giáo viên cho học sinh nhận xét phần b và
tìm ra từ láy.
Giải :
Từ ghép
Từ láy
a/ ghi nhớ ,đền thờ , bờ bãi, Nô nức
tưởng nhớ.
b/ dẽo dai, vững chắc, thanh Mộc mạc, nhũn
cao,
nhặn, cứng cáp
- Học sinh thực hiện
Bài tập 2:


- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài và
cho học sinh thi đua tìm từ ghép và từ láy với những - Lần lượt học sinh đặt câu
tiếng : ngay, thẳng, thật
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh.
Từ ghép
Từ láy
a/ ngay: ngay thẳng, ngay
Ngay ngắn
thật , ngay đo.

b/ thẳng: thẳng băng, thẳng
Thẳng thắn, thẳng
cẳng thẳng tay …
thớm.
c/ thật: thật lòng , thật lực,..
Thật thà.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu học sinh về nhà tìm từ láy và từ ghép .
- Chuẩn bị bài : Luyện tập từ ghép và từ láy.

********************
Kể chuyện
MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH

Tiết 4
I. Mục tiêu:
- Nghe và kể lại từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý SGK ; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một
nhà thơ chân chính (do GV kể)
- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp thà chết chứ
không chịu khuất phục cường quyền.
* HS HT: Kể được toàn bộ câu chuyện
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa trong bài.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Kể chuyện đã nghe, đã đọc tuần 3
2. Dạy bài mới:
2 HS kể.
Hoạt động 1: GV kể chuyện

- GV kể lần 1.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện.
a. Kể chuyện theo nhóm
- GV kể lại câu chuyện: 2 lần
+ Lần 1: Kể toàn bộ câu chuyện giải nghĩa một số từ tấu,
giàn hoả thiêu)
+ Lần 2: Kể theo từng tranh.
Kể xong,YC HS trả lời câu hỏi
+ Trước sự bạo ngược của nhà vua dân chúng phản ánh
bằng cách nào?
+ Phản ứng bằng cách truyền nhau bài hát
lên án lối sống bạo ngược của nhà vua và
phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân.
+Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên
+ Nhà vua ra lệnh …. Nghệ nhân hát
án mình?
rong.
+ Trước sự đe doạ của nhàvua thái độ của mọi người như
+ Các nhà thơ…. Trước sau vẫn im lặng.
thế nào?
+ Vì thực sự khâm phục kính trong lòng
+ Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?
trung thực và khí phách của nhà thơ thà bị


b. Thi kể chuyện trước lớp
c. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Kể chuyện đã nghe, đã đọc


thiêu chết nhất định không sai sự thật.
- Ca ngợi nhà thơ chân chính , có khí
phách cao đẹp thà chết chứ không chịu
khuất phục cường quyền
- HS lắng nghe

********************
Lịch sử
NƯỚC ÂU LẠC

Tiết 4
I.Mục tiêu: Học xong bài này hs biết:
- Nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang.
- Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng.
- Sự phát triển của nước Âu Lạc về quân sự.
II.Đồ dùng dạy học:
- Hình trong SGK.
- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung bộ.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
1.Bài cũ:
- 2 HS nêu.
- Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào? ở khu
vực nào? Cuộc sống của người dân Lạc Việt ntn?
- Giáo viên nhận xét .
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài.
- HS đọc SGK trả lời câu hỏi.

b.Tìm hiểu bài.
+Giống nhau: Trồng lúa, chế tạo đồng thau,
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
chăn nuôi, đánh cá, có nhiều tục lệ giống
- Yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập.
nhau...
+ Đánh dấu x vào ô trống trước những điểm giống
nhau.
- GV kết luận: Cuộc sống của người Lạc Việt và Âu
Việt có nhiều điểm tương đồng và họ sống hoà hợp
với nhau.
- HS quan sát.
* Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp
- 4 HS chỉ lược đồ nơi đóng đô của nước Âu
- GV giới thiệu lược đồ Bắc Bộ và BT Bộ.
Lạc.
- Yêu cầu HS chỉ lược đồ, xác định theo yêu cầu.
- Kinh đô của nước Âu Lạc được rời từ
+ So sánh sự đóng đô của nước Văn Lang và Âu
Phong Châu ( Phú Thọ) về vùng Cổ
Lạc?
Loa(Đông Anh- Hà Nội ngày nay)
+ Nêu tác dụng của nỏ thần và thành Cổ Loa?
- Nỏ thần bắn một lần được nhiều mũi tên,
- Gv kết luận: sgv.
thành Cổ Loa kiên cố phòng thủ tốt.
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
+Kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược
Triệu Đà của nhân dân Âu Việt?
- 4 HS tường thuật theo SGK.

- Vì sao Triệu Đà lại thất bại?
- Vì quân dân Âu Việt đoàn kết, có tướng
giỏi, có nỏ thần và thành Cổ Loa kiên cố.
- Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào sự
- Vì An Dương Vương chủ quan cho Trọng
đô hộ của phong kiến phương Bắc?
Thuỷ con Triệu Đà làm con rể, thực chất là
3.Củng cố dặn dò:
sang làm thám báo, điều tra tình hình và


- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

chia rẽ nội bộ nước ta...
- 1 HS đọc kết luận ở SGK.

********************
Tập làm văn
Tiết 7
CỐT TRUYỆN
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Hiểu thế nào là cốt truyện và 3 phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu, diễn biến, kết thúc (ND ghi nhớ)
- Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện
đó (BT mục III).
* HS HT: Biết sắp xếp các sự việc
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS nêu lại 3 phần chính của một bức thư.
2. Dạy bài mới:
- HS nêu
Hoạt động 1: Phần nhận xét
- Sự việc 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò đang gục đầu
Bài 1: Ghi lại những sự việc chính trong truyện: “Dế khóc bên tảng đá.
Mèn bênh vực kẻ yếu” (nhóm 4)
- Sự việc 2: Dế Mèn gặng hỏi, Nhà Trò kể lại
tình cảnh khốn khó bị Nhện ức hiếp, đòi ăn thịt.
- Sự việc 3: Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đến
chỗ mai phục của bọn Nhện.
- Sự việc 4: Gặp Nhện, Dế Mèn quát mắng, lên
án sự nhẫn tâm của chúng, bắt chúng đốt văn tự
nợ và phá vòng vây hãm nhà Trò.
- Sự việc 5: Bọn Nhện sợ hãi phải nghe theo.
Bài 2: Chuỗi sự việc trên gọi là cốt truyện. Vậy theo Nhà Trò được tự do.
em cốt truyện là gì?
- Cốt truyện là một chuỗi các sự việc làm nòng
Bài 3: Cốt truyện gồm những phần như thế nào?
cốt cho diễn biến của truyện
Nêu tác dụng của từng phần (nhóm 2)
- Mỗi cốt truyện thường gồm 3 phần:
+ Mở đầu: Sự việc khởi nguồn cho sự việc
khác.
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
+ Diễn biến: Các sự việc chính kế tiếp theo
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ
nhau nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của
Hoạt động 3: Phần luyện tập

truyện.
Bài 1: nhóm 2
+ Kết thúc: Kết quả của sự việc.
Bài 2: Cho HS dựa vào 6 sự việc đã được sắp xếp
3 HS đọc – cả lớp đọc thầm
trên kể lại truyện cây khế theo một trong 2 cách sau: Các câu được xếp theo thứ tự: b – d – a – c – e
- Cách 1: kể theo đúng thứ tự chuỗi sự việc, giữ
– g.
nguyên các câu văn ở BT1
- HS dựa vào 6 sự việc chính đã được sắp xếp ở
- Cách 2: làm phong phú thêm các sự việc.
trên kể lại. Mỗi HS kể lại 1 sự việc. Sau đó 1, 2
3. Củng cố – dặn dò:
HS kể lại cả bài.
- Nhận xét biểu dương những HS phát biểu tốt.
2 HS kể theo cách 1, 2 HS kể theo cách 2
- Chuẩn bị: Luyện tập xây dựng cốt truyện
- HS phát biểu
Thứ tư ngày 20 tháng 09 năm 2017
Tập đọc
Tiết 8
TRE VIỆT NAM


I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm
- Hiểu ND : Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam:
giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực (trả lời câu hỏi 1, 2; thuộc khoảng 8 dòng thơ)
* HS HT: Thuộc được bài thơ
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ nội dung bài học.

III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ: Một người chính trực
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK
- GV nhận xét tuyên dương
2. Dạy bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc
- Luyện đọc các từ sau: khuất mình, bão bùng, lũy
thành, lưng trần
- GV đọc với giọng nhẹ nhàng, cảm hứng ngợi ca.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
* Đoạn 1:
- Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó của cây tre với
người Việt Nam ?
* Đoạn 2 :
- Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho tính cần
cù?
- Những hình nào của tre tượng trưng cho tình yêu
thương đồng loại ?

Hoạt động của học sinh
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- Nhận xét

- Một HS giỏi đọc. Từng cá nhân đọc từ
khó. 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài
(đọc cả phần chú giải)
- Các câu thơ : “ Tre xanh, // xanh tự bao giờ
? / Chuyện ngày xưa … đã có bờ tre xanh".
- "Ở đâu tre cũng xanh tươi / Cho dù đất sỏi

đất voi bạc màu; Rễ siêng không ngại đất
nghèo / Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù"
- Vì thương nhau, tre mọc thành luỹ : “
thương nhau … hỡi người “
Dù thân gãy, cành rơi, tre vẫn giữ nguyên
cái gốc truyền cho đời sau :” Chẳng may …
truyền đời cho măng “
Tre giàu đức hi sinh, nhường nhịn : “
-> Tre có tính cách như người : biết thương yêu, nhường Lưng trần … cho con “
nhịn, đùm bọc, che chở cho nhau. Nhờ thế tre tạo nên
luỹ nên thành, tao nên sức mạnh, sự bất diệt.
- Măng tre mới nhú, chưa lên khỏi mặt đất
- Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho tính ngay đã nhọn như chông : nòi tre đâu chịu mọc
thẳng ?
cong. Chưa lên đã nhọn như chông lạ
thường .
-> Tre được tả trong bài thơ có tính cách như người :
ngay thẳng, bất khuất.
- Tìm những hình ảnh về cây tre và búp măng non mà
- Măng tre vừa mọc đã mang dáng thẳng
em thích ? Giải thích vì sao?
thân tron của tre.
Nội dung: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi
- Có manh áo cộc, tre nhường cho con : cái
những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam :
mo tre, bao quanh cây măng lúc mới mọc
giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực
như chiếc áo tre nhường cho con.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- Nòi tre đâu chịu mọc cong, chưa lên đã

- Gọi HS đọc nối tiếp
nhọn như chông lạ thường : măng khoẻ
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn thơ
khoắn, ngay thẳng, khẳng khái, không chịu
"Nòi tre đâu chịu mọc cong ... xanh màu tre xanh"s
mọc cong.
- GV cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn thơ trên
- HS lặp lại


- GV gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp
- GV yêu cầu HS học thuộc lòng đoạn thơ mà mình
thích
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc bài thơ.
- Chuẩn bị : Những hạt thóc giống.

- Luyện đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc. Đọc theo cặp, thi
đọc.

********************
Toán
Tiết 18
YẾN, TẠ, TẤN
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của tạ, tấn với kg
- Biết chuyển đổi đơn vị giữa tạ, tấn và kg.
- Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn .

* HS HT: Thực hiện được BT1,2,3
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
- HS sửa bài
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- HS nhận xét
- GV nhận xét
2. Dạy bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến, tạ,
tấn
a. Ôn lại các đơn vị đo khối lượng đã học (kilôgam,
gam)
- HS nêu: kg, g
- Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị khối lượng đã được
học?
- 1 kg = 1000 g
- 1 kg = ….. g?
b. Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến
- GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật nặng hàng
chục kilôgam, người ta còn dùng đơn vị yến
- GV viết bảng: 1 yến = 10 kg
- Yêu cầu HS đọc theo cả hai chiều
- HS đọc
- Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kg gạo?
- 20 kg gạo
- Có 30 kg khoai tức là có mấy yến khoai?
c.Giới thiệu đơn vị tạ, tấn:

- 3 yến khoai
- Để đo khối lượng một vật nặng hàng trăm kilôgam,
người ta dùng đơn vị tạ.
- 1 tạ = …. kg?
- 1 tạ = … yến?
- 1 tạ = 100 kg
- Đơn vị đo khối lượng tạ, đơn vị đo khối lượng yến, - 1 tạ = 10 kg


đơn vị đo khối lượng kg, đơn vị nào lớn hơn đơn vị nào,
đơn vị nào nhỏ hơn đơn vị nào?
- Để đo khối lượng nặng hàng nghìn kilôgam, người ta
dùng đơn vị tấn.
- 1 tấn = …kg?
- 1 tấn = …tạ?
- 1tấn = ….yến?
- Trong các đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn, kg, g:
đơn vị nào lớn nhất, sau đó tới đơn vị nào và nhỏ nhất là
đơn vị nào?
- GV chốt: có những đơn vị để đo khối lượng lớn hơn
yến, kg, g là tạ và tấn. Đơn vị tạ lớn hơn đơn vị yến và
đứng liền trước đơn vị yến. Đơn vị tấn lớn hơn đơn vị
tạ, yến, kg, g và đứng trước đơn vị tạ (GV ghi bảng: tấn,
tạ, yến, kg, g)
- GV cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo
khối lượng yến, tạ, tấn với kg
1 tấn =….tạ = ….yến = …kg?
1 tạ = …..yến = ….kg?
1 yến = ….kg?
- GV có thể nêu ví dụ: Con voi nặng 2 tấn, con bò nặng

2 tạ, con lợn nặng 6 yến… để HS bước đầu cảm nhận
được về độ lớn của những đơn vị đo khối lượng này.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Nối vật với số đo thích hợp
- Nhận xét tuyên dương
Bài tập 2: Thảo luận nhóm
Đổi đơn vị đo
- HD mẫu :Đối với dạng bài = …kg, có thể hướng dẫn
HS làm như sau:
2 tấn 85 kg = 2000kg + 85kg = 2085 kg.
- Nhận xét tuyên dương
Bài tập 3: Làm bảng lớp
So sánh, GV gợi ý:
- Thống nhất cùng 1 đơn vị (đổi ra đơn vị bé nhất)
3. Củng cố - dặn dò:
- Tổ chưc trò chơi thi đổi đơn vị
- Yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo:
tấn, tạ, yến, kg
- Chuẩn bị bài: Bảng đơn vị đo khối lượng

Tiết 4

- tạ > yến > kg

- 1 tấn = 1000 kg
- 1 tấn = 100 kg
- 1 tấn = 10 tạ
- tấn > tạ > yến > kg

- HS đọc tên các đơn vị

- HS nêu

- HS làm bài: con bò nặng 2 tạ, con gà
nặng 2 kg, con voi nặng 2 tấn
Thảo luận nhóm ( a, b, c)
- HS làm bài
- HS sửa
- Đọc bài và làm bài
- Cộng trừ nhân chia số có đơn vị
18 yến + 26 yến = 44 yến ….
-HS thi đua
- HS nhắc lại

Chính tả: (Nhớ viết)
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH


I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Nhớ - viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ
lục bát, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng: BT 2 (a/b) hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
* HS HT: Nhớ, viết được 14 dòng thơ đầu (SGK)
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Cháu nghe câu chuyện của bà
-HS lên bảng viết .

- Viết các từ có tên đồ đạc trong nhà có dầu hỏi/ dấu
- chổi, chảo, cửa sổ, thước kẻ, khung ảnh,
ngã.
bể cá, chậu cảnh, mũ, đĩa, hợp sữa, dây
3. Dạy bài mới:
chão,…
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Trao đổi về nội dung đoạn thơ
- Gọi HS đọc đoạn thơ.
- 3 - 4 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Vì sao tác giả lại yêu cầu truyện cổ nước nhà?
- Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc, nhân
- Qua những câu chuyện cổ, cha ông ta muốn khuyên hậu.
con cháu điều gì?
- Cha ông ta muốn khuyên con cháu hãy
biết thuương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, ở hiền
b) Hướng dẫn viết từ khó
sẽ gặp nhiều điều may mắn, hạnh phúc.
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn.
- Các từ: truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi,
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
vàng cơn nắng,…
c) Viết chính tả
- Lưu ý HS trình bày thơ lục bát..
- HS viết chính tả
d) HS soát lỗi
- Trao đổi tập soát lỗi
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 2a
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu.

- Gọi HS đọc yêu cầu
- Dùng bút chì viết vào SGK.
- Yêu cầu HS tự làm bài. 2 HS làm xong trước lên làm - Nhận xét, bổ sung
trên bảng.
Lời giải: gió thổi – gió đưa – gió nâng
- Chốt lại lời giải đúng.
cánh diều.
- Gọi HS đọc lại câu văn.
- 2 HS đọc thành tiếng.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe
- Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2a và chuẩn bị bài sau.

Tiết 4

Kĩ thuật
KHÂU THƯỜNG (tiết 1)


I. Mục tiêu:
- HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu
thường.
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.
* HS HT: Khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm
II. Đồ dùng dạy học: Tranh quy trình khâu thường; Mẫu khâu thường, vải.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động dạy của học sinh

1. Khởi động:
Ht
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
- GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường và giải thích:
khâu thường còn được gọi là khâu tới, khâu luôn.
- GV kết luận: Đường khâu mũi khâu ở mặt phải và - Quan sát H1 Sgk/ 11, H2a,2b Sgk/12.
mặt trái giống nhau, dài bằng nhau, cách đều nhau.
Hỏi đáp : Thế nào là khâu thường?
- Gọi HS đọc mục 1 phần ghi nhớ.
Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật
- Hướng dẫn HS biết cách cầm vải cầm kim, cách lên
kim, xuống kim.
+ Khâu thường là cách khâu để tạo thành
- GV nhận xét hướng dẫn HS vạch dấu theo 2 cách đã các mũi khâu cách đều nhau ở hai mặt vải.
học.
- Đọc mục 1 ghi nhớ Sgk/ 14.
- GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật :
+ Lần đầu hướng dẫn và giải thích.
- HS quan sát cách lên kim và xuống kim
+ Lần 2 hướng dẫn nhanh các thao tác.
hình 2a, 2b.
- Hỏi đáp : Khâu đến cuối đường vạch dấu ta cần phải
làm gì?
- Quan sát hình 3a, 3b Sgk/ 12 đường khâu
- Hướng dẫn thao tác khâu lại mũi và nút chỉ cuối thường.
đường khâu.
- HS quan sát hình 4 nêu cách vạch dấu
- HS đọc ghi nhớ
đường khâu.

- Nêu các bước khâu thường
* Lưu ý:
- HS đọc nội dung mục 2 quan sát hình 5a,
- Khâu từ phải sang trái.
5b, 5c và tranh quy trình để trả lời câu hỏi.
- Tay cầm vải đưa phần vải có đường dấu lên, xuống - Quan sát hình 6a, b, c.
nhịp nhàng với sự lên xuống của mũi kim.
- Khi khâu đến cuối đường vạch dấu cần kết
- Dùng kéo cắt chỉ sau khi khâu.
thúc đường khâu .
- HS tập khâu mũi khâu thường trên giấy kẻ ô li.
GV nêu : Các mũi khâu thường cách đếu 1 ô trên
giấy kẻ ô li.
- HS đọc phần ghi nhớ.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu các bước khâu thường
- Thế nào là khâu thường?
- HS thực hành khâu trên giấy ô li.
- Khi khâu đến cuối đường vạch dấu ta phải làm gì ?
- Chuẩn bị bài : “Khâu thường (Tiết 2)”.
- HS trả lời
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe
Thứ năm ngày 21 tháng 09 năm 2017
Toán


Tiết 19
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:

- Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề - ca - gam, hec - tô - gam, quan hệ giữa đề - ca - gam,
hec - tô - gam và gam
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng.
- Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng .
* HS HT: Thực hiện được BT1,2,3
II. Đồ dùng dạy học: Một bảng có kẻ sẵn các dòng, các cột như trong SGK nhưng chưa viết chữ và số.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Yến, tạ, tấn
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- HS sửa bài và nêu các mối quan hệ giữa
- GV nhận xét
các đơn vị .
2. Dạy bài mới:
- HS nhận xét
Hoạt động1: Giới thiệu đề - ca - gam, hec - tô - gam
- Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị đo khối lượng đã học.
a.Giới thiệu đê-ca-gam:
- HS nêu
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam người
ta dùng đơn vị đêcagam.
- Đêcagam viết tắt là dag (GV yêu cầu HS đọc)
- GV viết tiếp: 1 dag = ….g?
- Yêu cầu HS đọc vài lần để ghi nhớ cách đọc, kí hiệu, - HS đọc: đề - ca - gam
độ lớn của đêcagam.
- 1 dag = 10 g
- Độ lớn của dag với kg, với g như thế nào?
- HS đọc
b.Giới thiệu hec-tô-gam:

- dag < kg; dag > g
- Giới thiệu tương tự như trên
- GV có thể cho HS cầm một số vật cụ thể để HS có thể
cảm nhận được độ lớn của các đơn vị đo như: gói chè
100g (1hg), gói cà phê nhỏ 20g (2 dag)…
Hoạt động 2: Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng.
GV hướng dẫn HS lập bảng đơn vị đo khối lượng
- Yêu cầu HS nêu các đơn vị đo khối lượng đã được học
(HS có thể nêu lộn xộn)
- GV gắn bảng các thẻ từ
- GV nêu: các đơn vị đo khối lượng tấn, tạ, yến, kg: đơn
vị nào lớn nhất, tiếp đến là những đơn vị nào? (học từ
bài tấn, tạ, yến)
- HS nêu
- GV gỡ thẻ từ gắn vào bảng có kẻ sẵn khung sau khi
HS nêu
- GV hỏi tiếp: trong những đơn vị còn lại, đơn vị nào - HS nêu: tấn, tạ, yến
lớn nhất? (vừa học phần hoạt động 1). Đơn vị này lớn - HS nêu: hg, hg < kg
hơn hay nhỏ hơn đơn vị kg? (sau khi HS nêu xong, GV
gỡ thẻ từ gắn vào bảng)
- Yêu cầu HS nhận xét: những đơn vị lớn hơn kg nằm ở
bên nào cột kg? Những đơn vị nhỏ hơn kg nằm ở bên - HS tiếp tục nêu những đơn vị còn lại
nào cột kg?
- Những đơn vị lớn hơn kg nằm ở bên trái
- GV chốt lại
cột kg. HS nêu các đơn vị đó
- Yêu cầu HS đọc bảng đơn vị đo khối lượng
- Những đơn vị nhỏ hơn kg nằm ở bên phải



GV hướng dẫn HS nhận biết mối quan hệ giữa các
đơn vị:
1 tấn = … tạ?
1 tạ = ….tấn?
- Cứ tương tự như thế cho đến đơn vị yến. Những đơn vị
nhỏ hơn kg, HS tự lên bảng điền vào mối quan hệ giữa
các đơn vị để hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng như
trong SGK
- Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp mấy lần đơn vị đo
khối lượng nhỏ hơn liền nó?
- Mỗi đơn vị đo khối lượng đều bằng 1 phần mấy đơn vị
đo khối lượng lớn hơn liền nó?
- Tiếp tục cho HS đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng để
HS ghi nhớ bảng này.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1: (Nhóm đôi ) Đổi đơn vị đo khối lượng
- Yêu cầu HS vẽ bảng vào vở nháp
- Gợi ý cho HS đổi dựa vào bảng: mỗi đơn vị ứng với
một chữ số.
Bài tập 2: HD tương tự
- Thực hiện tính số tự nhiên có kèm tên đơn vị.
- GV lưu ý: tính bình thường như khi tính số tự nhiên,
ghi kết quả, sau kết quả ghi tên đơn vị.
3. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS thi đua đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng
theo chiều từ lớn đến bé & ngược lại.
- Tổ chức trò chơi thi đổi đơn vị
- Chuẩn bị bài: Giây, thế kỉ

cột kg. HS nêu các đơn vị đó.


- HS đọc

- HS nêu
- HS lên bảng để hoàn thành mối quan hệ
giữa các đơn vị nhỏ hơn kg.
- Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần
đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn liền nó?
- Mỗi đơn vị đo khối lượng đều bằng 1 phần
10 đơn vị đo khối lượng lớn hơn liền nó?
- HS đọc và lập bảng
- HS làm bài đổi đơn vị
1 dag = 10 g ……
- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
- HS làm bài ( thực hiện tính cộng trừ nhân
chia có đơn vị )
380 g + 195g = 575 g
- HS thi đua chơi

********************
Khoa học
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT ?

Tiết 8
I.Mục tiêu:
- Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể.
- Nêu được ích lợi của việc ăn cá : đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm.
II.Đồ dùng dạy học:Tranh vẽ SGK; Phiếu học tập.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của giáo viên

Hoạt động dạy của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ:
- Tại sao phải phối hợp nhiều loại thức ăn?
- HS trả lời.
- Thế nào là1 bữa ăn cân đối ?
- Nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Thi kể tên các món thức ăn có nhiều


chất đạm.
*Mục tiêu: Lập ra được danh sách thức ăn có nhiều
chất đạm.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức
- GV chia lớp thành 2 đội.
-Mỗi đội cử đội trưởng lên rút thăm nói trước.
Bước 2: Cách chơi và luật chơi.
- GV hướng dẫn cách chơi.
- GV đánh giá và đưa ra kết quả: đội nào ghi được
nhiều tên món ăn là thắng cuộc.
Bước 3: Thực hiện
Hoạt động 2: Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm
ĐV và đạm TV
*Mục tiêu:
- Kể tên các món thức ăn vừa có chất đạm động vật
vừa có chất đạm thức vật.
- Giải thích tại sao không chỉ ăn đạm động vật hoặc

chỉ ăn đạm thực vật.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Thảo luận cả lớp
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại danh sách các món ăn đã
lập.
- GV đặt vấn đề: Tại sao nên ăn phối hợp đạm động
vật – thực vật? Giải thích?
Bước 2:: Làm việc với phiếu học tập theo nhóm.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát phiếu học
tập cho các nhóm.
Bước 3: Thảo luận cả lớp.
- Nhóm trình bày và nhận xét.
- GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết để chốt ý.
4. Củng cố, dặn dò:
- Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm
thực vật?
- Tại sao chúng ta nên ăn cá trong các bữa ăn?
- Chuẩn bị bài : “Sử dụng hợp lí chất béo và muối
ăn”.
- Nhận xét tiết học.

- HS chơi theo sự hướng dẫn.
- 2 đội lần lượt kể các thức ăn chứa nhiều chất
đạm.
- Thư ký viết tên các món ăn chứa nhiều chất
đạm mà đội mình đã kể vào giấy khổ to.
Hai đội bắt đầu chơi như hướng dẫn

- HS chỉ ra món ăn nào vừa chứa đạm động
vật – thực vật.

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc
theo yêu cầu của phiếu học tập.
- HS bắt đầu làm phiếu và có sự giải thích khi
trình bài.
Các nhóm trình bày cách giải thích của nhóm
mình trên cơ sở xử lí các thông tin trong
phiếu học tập.
- HS đọc Sgk/ 19.
- HS trả lời.

Luyện từ và câu
Tiết 8
LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:


- Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại) - BT1, BT2.
- Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần) - BT3
* HS HT: Biết phân loại từ ghép và từ láy
II. Đồ dùng dạy học: Từ điển Tiếng Việt, Sách giáo khoa .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Từ ghép và từ láy
- GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
- HS sửa bài
- GV nhận xét
- HS nhận xét

3. Dạy bài mới:
Bài tập 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm yêu cầu của bài
tập .
- Giáo viên cho học sinh làm, quan sát và kết luận .
- Học sinh quan sát và lắng nghe
Nghĩa của từ ghép rộng hơn, khái quát hơn. Đó là nghĩa - Học sinh thực hiện
tổng hợp.
+ Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp
Bài tập 2: Thảo luận nhóm
+ Từ bánh rán có nghĩa phân loại.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài.
- HS thảo luận nhóm
- Giáo viên cho học sinh đọc bảng phân loại từ ghép.
+ Từ ghép có nghĩa phân loại: xe điện, xe
- Giáo viên phát giấy cho học sinh làm việc.
đạp, tàu hoả (3 từ)
Bài tập 3:
+ Từ ghép có nghĩa tổng hợp: ruộng đồng,
- Giáo viên gợi ý: Trước tiên cần xác định các từ láy lặp làng xóm, núi non,
lại bộ phận nào (âm đầu, vần, tiếng)
- Giáo viên nhận xét và kết luận .
- Học sinh đọc
4. Củng cố - dặn dò:
- Học sinh dán kết quả lên bảng
- GV nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc bài làm
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
- HS lắng nghe
- Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Trung thực và tự trọng


Tiết 4

Địa lí
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN


I. Mục tiêu:

- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn.
- Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: Lm ruộng bậc thang, nghề
thủ cơng truyền thống, khai thc khống sản.
- Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi: đường nhiều dốc cao, quanh co, thường bị sụt, lở
vào mùa mưa.
* HS HT: Xác lập được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động sản xuất của con người: do
địa hình dốc, người dân phải sẻ sườn núi thành những bậc phẳng tạo nên ruộng bậc thang; miền núi có
nhiều khoáng sản nên ở Hoàng Liên Sơn phát triển nghề khai thác khoáng sản.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Kiểm tra bài cũ: Bài “Một số dân tộc ở Hoàng Liên
Sơn ” và trả lời câu hỏi SGK.
- Nhận xét .
2. Bài mới:
- HS tự đọc trong SGK và thảo luận trả lời các
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.

câu hỏi . Đại diện các nhóm trình by kết quả
b.Hoạt động 2: Tìm hiểu về trồng trọt trên đất dốc. thảo luận trước lớp.
Hình thức theo nhĩm.
- Yêu cầu HS dựa vào mục 1 SGK và cho biết ruộng
bậc thang thường được làm ở đâu? và tại sao phải làm
ruộng bậc thang?
+ KL: Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng lúa, ngô,
chè, trồng rau và cây ăn quả,… trên nương rẫy và - Tự đọc sách và trả lời.
ruộng bậc thang.
c. Hoạt động 3: Tìm hiểu về nghề thủ cơng truyền
thống. Hình thức lm việc cả lớp.
- Yêu cầu HS đọc mục 2 trong SGK và tranh ảnh kể
tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân
tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn?
+ KL: Để phục vụ cho đời sống và sản xuất, người dân
ở Hoàng Liên Sơn làm nhiều nghề thủ công , tạo nên - HS tìm hiểu theo cặp v trình by trước lớp.
nhiều sản phẩm đẹp và có giá trị.
Nhóm khác nhận xét, bổ sung .
d. Hoạt động 4: Tìm hiểu về khai thc khống sản, bằng
hình thức theo cặp.
- Yu cầu dựa vo mục 3, cc hình trong SGK kể tn một
số khoáng sản có ở Hoàng Liên Sơn? Ngoài khai thác
khoáng sản, người dân miền núi cịn khai thc gì?
+ KL: Hiện nay, a-pa-tít là khoáng sản được khai thác
nhiều nhất ở Hoàng Liên Sơn, ngoài ra cuộc sống của
người dân nơi đây cịn gắn liền với việc khai thc gỡ,
my, nứa v cc lm sản khc.
- Trả lời, ghi nội dung vo vở.
3. Củng cố, dặn dò
- Đặt câu hỏi để rút ra kết luận như phần ghi nhớ Sgk

trang 79
Thứ sáu ngày 22 tháng 09 năm 2017
Toán


Tiết 20
GIÂY, THẾ KỈ
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Biết đơn vị giây, thế kỉ
- Biết được mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỉ và năm
- Biết xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào?
* HS HT: Thực hiện được BT1,2,3
II. Đồ dùng dạy học: Đồng hồ thật có đủ 3 kim chỉ giờ, phút, chỉ giây; Bảng vẽ sẵn trục thời gian (như
trong SGK)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Bảng đơn vị đo khối lượng
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- HS làm bài và nhắc lại bảng ĐVĐ khối
- GV nhận xét
lượng
2. Dạy bài mới:
- HS nhận xét
Hoạt động1: Giới thiệu về giây
GV dùng đồng hồ có đủ 3 kim để ôn về giờ, phút và giới
thiệu về giây
- GV cho HS quan sát đồng hồ, yêu cầu HS chỉ kim giờ,
kim phút.
- Kim hoạt động liên tục trên mặt đồng hồ là kim chỉ - HS chỉ

giây.
- Khoảng giữa của 2 số trên đồng hồ là 5 giây, kim giây - 5 x 12 = 60 giây
đi 2 số liên tiếp trên đồng hồ là 5 giây. Vậy nếu kim giây
đi hết một vòng là bao nhiêu giây?
- Kim phút đi từ 1 vạch đến vạch tiếp liền nó là 1 phút.
Vậy kim phút đi hết một vòng là bao nhiêu phút?
- 5 x 12 = 60 phút
- Kim chỉ giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền nó hết 1 giờ. Vậy
1 giờ = … phút?
- GV chốt:
- 1 giờ = 60 phút
+ 1giờ = 60 phút
+ 1 phút = 60 giây
- Vài HS nhắc lại
Hoạt động 2: Giới thiệu về thế kỉ
- GV giới thiệu: đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là “thế
kỉ”. GV vừa nói vừa viết lên bảng: 1 thế kỉ = 100 năm,
yêu cầu vài HS nhắc lại
- Vài HS nhắc lại
- Cho HS xem hình vẽ trục thời gian và nêu cách tính
mốc các thế kỉ:
+ Ta coi 2 vạch dài liền nhau là khoảng thời gian 100 năm - HS quan sát
(1 thế kỉ)
+ GV chỉ vào sơ lược tóm tắt: từ năm 1 đến năm 100 là + HS nhắc lại
thế kỉ thứ nhất. (yêu cầu HS nhắc lại)
+ Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ 2. (yêu cầu HS + HS nhắc lại
nhắc lại)
- Năm 1975 thuộc thế kỉ nào?
- Thế kỉ thứ XX
- Hiện nay chúng ta đang ở thế kỉ thứ mấy?

- Thế kỉ thứ XXI
- GV lưu ý: người ta dùng số La Mã để ghi thế kỉ (ví dụ:
thế kỉ XXI)
Hoạt động 3: Thực hành


Bài tập 1:
Viết số thích hợp vào chỗ trống (đổi đơn vị đo thời gian)
Bài tập 2: Thảo luận nhóm
Tìm thế kỉ
Bài tập 3:
- Muốn tính số năm tới nay là bao nhiêu năm ?
3. Củng cố - dặn dò:
- 1 giờ = … phút?
- 1 phút = …giây?
- Tính tuổi của em hiện nay?
- Năm sinh của em thuộc thế kỉ nào?
- Chuẩn bị bài: Luyện tập

- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
- Thảo luận nhóm
- HS làm bài
- Ta lấy số năm hiện tại trừ đi số năm đó .
- HS quan sát bảng
- HS phát biểu trả lời

Tập làm văn
Tiết 8
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN

I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:


- Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi
với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.
* HS HT: Biết xây dựng cốt truyện
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa cho cốt truyện: nói về lòng hiếu thảo của người con khi mẹ ốm.
- Tranh minh họa cho cốt truyện: nói về tính trung thực của người con khi mẹ ốm.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
1. Khởi động
- HS hát 1 bài hát
2. Kiểm tra bài cũ: Cốt truyện
3. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Xác định yêu cầu của đề bài.
- HS đọc đề bài.
- Treo bảng phụ đề bài.
- Gạch chân những từ ngữ quan trọng: Tưởng
- GV cùng HS phân tích đề
tượng và kể lại vắn tắt câu chuyện. Câu
-GV : Để xây dựng được cốt truyện với những điều
chuyện có 3 nhân vật: Bà mẹ ốm, người con
kiện đã cho (có 3 nhân vật: bà me ốm, người con, bà
của bàbằng tuổi em và một bà tiên.
tiên), em phải tưởng tượng để hình dung điều gì có thể - HS lắng nghe
xảy ra, diễn biến của câu chuyện. Vì là xây dựng cốt
truyện, em chỉ cần kể vắn tắt, không cần kể cụ thể, chi
tiết.

Hoạt động 2: Lựa chọn chủ đề của câu chuyện.
- Cho HS dựa vào gợi ý (SGK) để chọn lựa chủ đề.
- 2 HS đọc 2 gợi ý. Một vài HS tiếp nối nhau
- GV nhắc: từ đề bài đã cho, các em có thể tưởng
nói chủ đề câu chuyện em lựa chọn.
tượng ra những cốt truyện khác nhau. SGK gợi ý 2
-HS làm việc cá nhân, đọc thầm và lần lượt
chủ đề (sự hiếu thảo, tính trung thực) để các em có
trả lời các câu hỏi khơi gợi tưởng tượng theo
hướng tưởng tựong, xây dựng cốt truyện theo 1 trong
gợi ý 1 hay 2
2 hướng trên.
Hoạt động 3: Thực hành xây dựng cốt truyện.
- Nhận xét và tính điểm, bình chọn bạn có câu chuyện - HS thực hiện kể theo nhóm đôi
tưởng tượng sinh động, hấp dẫn nhất.
- Mỗi tổ chọn 1 bạn lên kể theo chủ đề của
4. Củng cố - dặn dò:
mình.
- HS nhắc cách xây dựng cốt truyện.
- Về nhà viết lại vào vở cốt truyện của mình đã được
- HS nhắc lại
xây dựng.
- Chuẩn bị phong bì, tem thư, nghĩ về đối tượng em sẽ
viết thư để làm tốt bài kiểm tra viết thư.



×