Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Giáo Án - Lớp 4 - Tuần 9 - CKTKN || GIALẠC0210

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.93 KB, 53 trang )

Thứ hai ngày 23 tháng 10 năm 2017
Tập đọc
Thưa chuyện với mẹ

Tiết 17
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng chổ; Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong
đoạn đối thoại.
- Hiểu ND : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề
nghiệp nào cũng đáng quý (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* KNS: Lắng nghe tích cực; giao tiếp; thương lượng
* HS HTT: Đọc diễn cảm
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung và đoạn đọc diễn cảm
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS trả lời
- GV nhận xét
- HS nhận xét
3. Dạy bài mới: Giới thiệu bài
a. Hướng dẫn luyện đọc:
- GV chia bài làm 2 đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
* Đoạn 1 : Từ đầu…kiếm sống
- Đọc phần chú giải.
* Đoạn 2 : Phần còn lại
- Đọc nhóm đôi.


- Luyện đọc từ khó và giải nghĩa thêm từ : thưa, kiếm - Đọc cả bài.
sống, bất giác.
- Đọc diễn cảm cả bài.
b. Hướng dẫn tìm hiểu bi:
* HS đọc thầm trả lời :
- Cương xin mẹ đi học nghề gì?
+ Nghề thợ rèn.
- Cương xin học thợ rèn để làm gì ?
+ Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề
để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.
- Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
+ Mẹ cho là có ai xui dại Cương, rồi bảo nhà
Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không
chịu cho đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia
đình.
- Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
+ Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời
thiết tha : nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những
ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng coi thường.
- Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con?
+ Cách xưng hô : đúng thứ tự trên dưới trong
gia đình , Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính
trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng,
âu yếm. Cách xưng hô đó thể hiện quan hệ tình
cảm mẹ con trong gia đình rất thân ái.
* Cử chỉ trong lúc trò chuyện : thân mật tình
cảm.
+ Cử chỉ của mẹ : cảm động, xoa đầu Cương
khi thấy Cương biết thương mẹ.
+ Cử chỉ của Cương : Mẹ nêu lí do phản đối,

em nắm tay mẹ, nói lời thiết tha  em đã thuyết
phục được mẹ.


 Nội dung : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để - HS lặp lại
kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề
nghiệp nào cũng đáng quý.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GV đọc bài văn theo cách phân vai (người dẫn - Luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai.
truyện, mẹ, Cương).
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc HS ghi nhớ cách trò chuyện, thuyết phục mẹ - HS trả lời
của bạn Cương để có thể áp dụng vào cuộc sống của
mình.
- Chuẩn bị bài : “Điều ước của vua Mi-đát”.
- Nhận xét tiết học.
****************************

Toán
Hai đường thẳng vuông góc

Tiết 41
I. Mục tiêu:
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.
- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc bằng ê – ke.
* HS HTT: Vẽ được hai đường thẳng vuông góc
II. Đồ dùng dạy học: Thước ê ke, thước thẳng, bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS dùng êke kiểm tra và đưa ra kết luận.
- GV lần lượt vẽ góc nhọn, góc tù, góc bẹt trên bảng
và gọi HS nêu tên góc và cách kiểm tra góc.
- GV nhận xét
3. Dạy bài mới: Giới thiệu bài
a. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc:
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. Yêu cầu HS - HS dùng thước ê ke để xác định.
dùng thước ê ke để xác định bốn góc A, B, C, D đều là
góc vuông.
- GV kéo dài hai cạnh BC và DC thành hai đường
thẳng DM và BN, tô màu hai đường thẳng này. Yêu
cầu HS lên bảng dùng thước ê ke để đo và xác định - HS đọc tên hai đường thẳng vuông góc với
góc vừa được tạo thành của hai đường thẳng này.
nhau.
Giới thiệu : Hai đường thẳng DM và BN là hai
đường thẳng vuông góc với nhau.
GV yêu cầu HS liên hệ với một số hình ảnh xung
quanh có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc
với nhau (hai đường mép quyển vở, hai cạnh bảng
đen, hai cạnh ô cửa sổ…)
- Liên hệ kể ra.
- Hướng dẫn vẽ 2 đường thẳng vuông góc bằng ê ke
(hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm nào đó)


C


A

B

D
+ Bước 1: Vẽ đường thẳng AB
+ Bước 2 : Đặt một cạnh ê ke trùng với AB, vẽ
đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke, ta được 2
đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau.
b. Thực hành:
Bài 1:
- GV nêu yêu cầu. Sau đó cho HS thực hành : dùng
thước ê ke để kiểm tra.
Kết luận : Hình a – hai cặp cạnh vuông góc. Hình b
– không.
Bài 2:
- GV nêu yêu cầu.
- Cho HS thảo luận nhóm.
- Cho đại diện nhóm nêu ý kiến.
Kết luận : Các cặp cạnh vuông góc với nhau là: AB
và BC, AD và DC, DA và AB, DC và CB.
Bài 3:
- Yêu cầu HS tự kiểm tra câu a.
- Nhận xét, kết luận
4. Củng cố, dặn dò:
- Thi đua vẽ hai đường thẳng vuông góc qua điểm nào
đó cho sẵn.
- Chuẩn bị bài : “Hai đường thẳng song song”.
- Nhận xét tiết học .


- HS thực hiện vẽ hai đường thẳng vuông góc
theo sự hướng dẫn của GV
- HS dùng thước êke kiểm tra xác định 2 đường
thẳng có vuông góc không.
- 2HS lên bảng dùng ê ke xác định và nêu kết
luận.
- HS thảo luận nhóm và ghi kết quả vào bảng
nhóm.
- Đại diện nhóm nêu ý kiến.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS tự làm bài. Lần lượt nêu ý kiến. HS khác
nhận xét .
- Đại diện tổ thi vẽ.
- HS lắng nghe

Đạo đức
Tiết 9
Tiết kiệm tiền của (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
- Sử dụng tiết kiệm sách vở, quần áo, đồ dùng, điện, nước, … trong cuộc sống hằng ngày.
* KNS: - Bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của


- Lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân.
* GD BVMT: Sử dụng tiết kiệm tiền áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước...Trong cuộc sống hằng ngày là
góp phần BVMT và tài nguyên thiên nhiên.
* TT HCM: Cần kiệm liêm chính

* HS HTT: Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 4 Sgk/ 13, thẻ màu, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động :
Hát
2. Kiểm tra bài cũ :
- Cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào ?
- HS trả lời
- Tiết kiệm tiền của có lợi gì ?
- Nhận xét, tuyên dương.
- HS nhận xét
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi ( Bài tập 4 SGK/
13 )
- Mời các nhóm lần lượt lên bảng trình bày ý kiến của
nhóm bằng cách đính thẻ màu (màu xanh là tiết kiệm,
màu đỏ là lãng phí tiền của). Sau đó mời một vài - Thực hiện nhóm đôi.
nhóm nhận xét và nêu lý do.
- Đại diện nhóm lần lượt trình bày kết quả bằng
 Kết luận : Các việc làm (a) , (b) , (g) , (h) , (k) là cách đính thẻ màu phía sau từng việc làm.
tiết kiệm tiền của . Các việc làm (c) , (d) , (đ) , (e) , (i) - Cả lớp trao đổi, nhận xét và giải thích.
là lãng phí tiền của .
- Nhận xét, khen những HS đã biết tiết kiệm tiền của
và nhắc nhở những HS khác thực hiện việc tiết kiệm
tiền của trong sinh hoạt hằng ngày.
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm và nêu cách xử lí
tình huống ( Bài tập 5 SGK/ 13 )
- Chia nhóm, giao nhiệm tình huống cho mỗi nhóm

thảo luận trong phiếu học tập :
Tình huống 1: Bằng rủ Tuấn xé sách vở lấy giấy
gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải quyết thế nào ?
Tình huống 2: Em của Tâm đòi mẹ mua đồ chơi
mới trong khi đã có quá nhiều đồ chơi. Tâm sẽ nói gì
với mẹ ?
Tình huống 3: Cường nhìn thấy bạn Hà lấy vở - Các nhóm thảo luận nêu cách xử lý tình huống
mới ra dùng trong khi vở cũ vẫn còn nhiều giấy trắng. của nhóm.
- Đại diện nhóm nêu cách xử lí tình huống.
Cường sẽ nói gì với Hà ?
- Nhận xét, bổ sung.
- Gợi ý cho lớp thảo luận, nhận xét :
+ Cách ứng xử như vậy phù hợp chưa? Có cách ứng
xử nào hay hơn không? Vì sao?
+ Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy?
* Kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình
huống.
4. Củng cố – dặn dò :
- 2HS đọc ghi nhớ SGK/ 12.
- Gọi vài HS đọc phần ghi nhớ.
- Thực hiện nội dung trong mục “ Thực hành “ của - Cả lớp lắng nghe
SGK/ 13.


- Chuẩn bị bài : “Tiết kiệm thời giờ”.
- Nhận xét tiết học.

**********************

Khoa học

Phòng tránh tai nạn đuối nước

Tiết 17
I.Mục tiêu:
- Nêu được một số việc nên v không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước:
+ Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy.
+ Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ.
+ Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
- Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước.
* KNS:
- Phân tích và phán đoán những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước
- Cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi bơi hoặc tập bơi
II.Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ:
- Nêu chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường và - 2 HS trả lời
khi bị bệnh tiêu chảy ?
- HS nhận xét
- GV nhận xét.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai
nạn đuối nước
*Mục tiêu: Kể tên một số việc nên và không nên làm để
phòng tránh tai nạn đuối nước
*Cách tiến hành:
Yêu cầu thảo luận : Nên và không nên làm gì dể phòng

tránh đuối nước trong cuộc sống hằng ngày?
Kết luận :
- Không chơi đùa ở gần hồ, ao, sông, suối; giếng nước, - HS làm việc theo nhóm.
chum, vại phải có nắp đậy.
- Đại diện nhóm lên trả lời.
- Chấp hành tốt các quy định khi tham gia các phương tiện - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
giao thông đường thủy.
Hoạt động 2: Thảo luận về một số nguyên tắc khi tập bơi
hoặc đi bơi


* Mục tiêu: Nêu một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi
* Cách tiến hành
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi : Nên tập bơi hoặc đi bơi ở
đâu.
- GV giảng thêm: Không bơi khi ra mồ hôi, vận động và
tuân theo các quy tắc khi xuống hồ, …
Kết luận : Mục “Bạn cần biết”
Hoạt động 3: Thảo luận
* Mục tiêu: Có ý thức và vận động mọi người cùng phòng
tránh tại nạn đuối nước.
*Cách tiến hành:
- GV chia nhóm và giao mỗi nhóm một tình huống để các
em thảo luận đóng vai :
Tình huống 1: Bạn Hùng đang chơi đá bóng về, Nam
liền rủ Hùng xuống ao gần nhà tắm.
Tình huống 2: Lan nhìn thấy một em nhỏ đánh rơi đồ
chơi xuống hồ nước và đang cố cúi xuống lấy.
Tình huống 3: Tuấn đang trên đường đi học về thì trời
đổ mưa to và phải qua đoạn đường có nước chảy xiết.

- Nhận xét, chốt lại
4. Củng cố, dặn dò:
- Kể một số việc nên hay không nên làm để phòng tránh tại
nạn sông nước.
- Chuẩn bị bài ôn tập.
- Nhận xét tiết học.

- HS làm việc theo nhóm đôi.
- Đại diện nhóm lên trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.

- HS thảo luận xử lý tình huống của nhóm
mình và đóng vai theo tình huống.
- HS nêu lên được cái lợi và cái hại của
từng tình huống.
- Các HS khác theo dõi và đặt mình vào
tình huống do nhóm bạn đưa ra và thảo
luận để đi đến lựa chọn cách ứng xử đúng,
phù hợp nhất.
- 2HS trả lời.

***********************
Thứ ba ngày 24 tháng 10 năm 2017
Toán
Hai đường thẳng song song

Tiết 42
I. Mục tiêu:
- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.
- Nhận biết được hai đường thẳng song song.

* HS HTT: Vẽ được hai đường thẳng song song
II. Đồ dùng dạy học: Thước, ê ke, bảng nhóm, băng giấy vẽ sẵn các hình trong SGK/51.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV vẽ hình yêu cầu HS xác định hai đường thẳng nào - HS xác định.
vuông góc nhau trên hình vẽ bảng lớp.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét
3. Dạy bài mới: Giới thiệu bài
a) Giới thiệu hai đường thẳng song song:
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng.
+ Yêu cầu HS nêu tên các cặp cạnh đối diện nhau?
+ AB và DC ; AD và BC


+ Trong hình chữ nhật các cặp cạnh nào bằng nhau.
- GV dùng thước kéo dài về hai phía của hai cạnh đối diện,
tô màu hai đường này và cho HS biết: “Hai đường thẳng
AB và CD là hai đường thẳng song song với nhau”.
- Tương tự : AD và BC là hai đường thẳng song song.
+ Đường thẳng AB và đường thẳng CD có cắt nhau hay
vuông góc với nhau không?
Kết luận: Hai đường thẳng song song thì không bao giờ
gặp nhau.
- Cách nhận biết hai đường thẳng song song : đường thẳng
AB và CD cùng vuông góc với đường thẳng nào?

Kết luận : để nhận biết hai đường thẳng song song thì hai
đường thẳng đó phải vuông góc với một đường thẳng khác.
- GV cho HS liên hệ thực tế để tìm ra các đường thẳng song
song.
b) Hướng dẫn thực hành :
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS thảo luận nhóm.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, kết luận.
Bài 2:
- Yêu cầu tự đọc yêu cầu bài tập và thảo luận nhóm đôi
thực hiện.
- Gọi vài nhóm trình bày miệng.
- Nhận xét, kết luận
Bài 3:
- GV nêu yêu cầu câu a.
- Gọi HS lần lượt nêu ý kiến.
- Nhận xét, kết luận.
4. Củng cố, dặn dò:
- Như thế nào là hai đường thẳng song song?
- Chuẩn bị bài : “Vẽ hai đường thẳng vuông góc”.
- Nhận xét tiết học.

+ AB = DC ; AD =BC
- HS quan sát.
+ Hai đường thẳng AB và CD song song
nhau.
- Vài HS nêu lại.
- HS nêu tự do

- Vài HS nhắc lại
- HS liên hệ thực tế.

- HS đọc đề bài.
- Thảo luận và ghi kết quả vào
nhóm : AB//DC; AD//BC; MN//
MQ//NP.
- Đại diện nhóm trình bày. Nhóm
nhận xét.
- Thảo luận nhóm đôi : Cạnh BE
song với cạnh AG và CD.
- Nhóm khác nhận xét.

bảng
QP;
khác
song

- HS quan sát hình SGK/ 51 và nêu ý
kiến : MN song song QP DI song song
GH.
- HS trả lời.
- Cả lớp lắng nghe

***********************

Luyện từ và câu
Tiết 17
Mở rộng vốn từ: Ước mơ
I. Mục tiêu:

- Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ” ; bước đầu tìm đựơc một số từ cùng
nghĩa với từ “ước mơ” bắt đầu bằng tiếng “ước”, bằng tiếng “mơ” (BT1, BT2) ; ghép đựơc từ ngữ sau


từ “ước mơ” và nhận biết đước sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3) , nêu được ví dụ minh hoạ về một loại
ước mơ (BT4); hiểu được ý nghĩa hai thành ngữ thuộc chủ điểm (BT 5a, c).
* HS HT: Tìm được các từ ở BT2
II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm viết sẵn nội dung bài tập 3, 5 Sgk/ 87, 88, thẻ từ.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Dấu ngoặc kép
- Dấu ngoặc kép dùng để làm gì? Yêu cầu HS làm - 2HS thực hiện.
bài tập 3a Sgk/ 83.
- Nhận xét.
- Nhận xét
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Qua các bài tập đọc trên, các em đã
thêm một số từ về chủ điểm ước mơ. Chúng ta cùng
nhau tìm thêm các từ thuộc chủ điểm đó.
b. Hướng dẫn làm bài tâp:
Bài 1:
- Yêu cầu đọc đề bài
- Đọc thầm lại bài và thực hiện theo nhóm đôi và
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi : Tìm từ đồng nghĩa nêu :
với từ “ước mơ” trong bài “Trung thu độc lập”?
+ “mơ tưởng” và “mong ước”.
- Nhận xét, kết luận.

- HS nhận xét
Bài 2: - GV nêu yêu cầu
- HS thảo luận nhóm và ghi kết quả vào bảng
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
nhóm.
- Nhận xét, kết luận :
- Đại diện nhóm trình bày.
+ Bắt đầu bằng tiếng “ước” : ước mơ, ước muốn, - Nhóm khác nhận xét.
ước vọng, ước ao, ước mong.
+ Bắt đầu bằng tiếng “mơ” : mơ ước, mơ tưởng,
mơ mộng..
Bài 3: - GV nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn, gợi ý : Ghép thêm từ vào sau từ - HS lần lượt lên bảng thực hiện.
ước mơ những từ ngữ thể hiện sự đánh giá về những - Nhận xét.
ước mơ cụ thể .
- GV đính băng giấy và thẻ từ lên bảng. Sau đó gọi
HS lần lượt lên đính vào nhóm phù hợp.
- HS trao đổi nhóm đôi.
- Nhận xét, kết luận :
+ Ước mơ đánh giá cao : ước mơ trở thành
+ Đánh giá cao : ước mơ cao đẹp (đẹp đẽ, cao bác sĩ, nhà bác học, phi công, nhà phát minh sáng
cả, lớn, chính đáng).
chế; ước mơ trở có cuộc sống hạnh phúc, no đủ,
+ Đánh giá không cao : ước mơ nho nhỏ.
không chiến tranh; ước mơ chinh phục vũ trụ; …
+ Đánh giá thấp : ước mơ viễn vong (kì quặc, dại
+ Ước mơ đánh giá không cao : ước muốn có
dột).
truyện để đọc, có xe đạp, có đồ chơi, có chiếc cặp
Bài 4:

mới, có quần áo mới, …
- HS nêu yêu cầu của bài.
+ Ước mơ đánh giá thấp : ước mơ viễn vong
- GV hướng dẫn HS tham khảo gợi ý 1 trong bài Kể của chàng Rít trong “Ba lưỡi rìu”; ước mơ thể
chuyện đã nghe, đã đọc (Sgk/ 80) để tìm VD.
hiện lòng tham không đáy của vợ ông lão đánh
- HS trình bày – lớp nhận xét
cá; ước đi học không bị kiểm tra bài; ước được
- GV tổng kết lại.
xem phim hoạt hình suốt ngày; ước không học
Bài 5: không làm bt5 bỏ
mà được điểm cao; ước không phải làm gì cũng
- GV đính các thành ngữ lên bảng và gọi HS đọc.
có cái ăn; …


- Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu cách hiểu nghĩa của
mình về các thành ngữ trên.
- Nhận xét.
a) Cầu được ước thấy: đạt được điều mình mơ
ước.
b) Ước cao được vậy : đạt được điều mình mơ
ước.
c) Ước của trái mùa : muốn những điều trái với lẽ
thường.
d) Đứng núi này trông núi nọ: không bằng lòng
với cái hiện có, lại mơ tưởng những cái khác chưa
phải của mình.
4. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu về nhà xem lại nội dung bài tập đã làm và

ghi nhớ các câu thành ngữ trên.
- Chuẩn bị bài : “ Động từ”
- Nhận xét tiết học

- HS đọc bốn thành ngữ trên bảng.
- HS nêu cách hiểu của mình về từng thành ngữ.
- Nhận xét.

- Cả lớp lắng nghe

***********************
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia

Tiết 9
I. Mục tiêu:
- Chọn được 1 câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
* KNS: Thể hiện sự tự tin; lắng nghe tích cực; đặt mục tiêu; kiên định
* HS HT: Kể được câu chuyện
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết đề bài.
- Bảng phụ viết vắn tắt ba hướng xây dựng cốt truyện và dàn ý của bài KC
III. Các hoat động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS kể lại câu chuyện nói về ước mơ đẹp và nêu - 2 HS kể một câu chuyện kể đã nghe, đã đọc

ý nghĩa của câu chuyện.
về những ước mơ đẹp; nói ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài: Tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ
kể về một câu chuyện đã nghe, đã đọc về những ước
mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân.
b. Hướng dẫn HS phân tích đề:
- GV ghi đề bài lên bảng lớp, gợi ý HS tìm những từ
ngữ quan trọng và gạch dưới những từ ngữ đó .
- HS đọc đề bài.
Đề bài : Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em - HS nêu từ ngữ quan trong đề bài.
hoặc một câu chuyện mà em biết về ước mơ đẹp của
bạn bè, người thân.


c. Gợi ý kể chuyện:
- GV nhấn mạnh lại 3 hướng dẫn xây dựng cốt truyện
(a, b, c) trong gợi ý 2.
- GV chia lớp làm 3 nhóm theo 3 hướng dẫn xây dựng - 3HS tiếp nối nhau đọc nội dung các gợi ý
cốt truyện.
trong SGK.
- HS đọc kĩ các hướng xây dựng cốt truyện và
- GV dán băng giấy lên bảng lớp gợi ý chung như sau, quan sát tranh vẽ.Tự chọn cho mình 1 hướng
làm điểm tựa cho các nhóm thảo luận.
xây dựng cốt truyện.
Tên câu chuyện
a. Mở đầu: Giới thiệu nhân vật (em hay bạn bè, người - Từng nhóm thảo luận các phần của cốt truyện
thân); ước mơ cụ thể.
theo gợi ý chung của GV.

b. Diễn biến: Thấy gì? Suy nghĩ gì? Làm gì?
- HS viết ra nháp các ý thảo luận trong nhóm và
c. Kết thúc: Mong ước thế nào? Hoặc kết quả đạt được sắp xếp thành một dàn ý.
ra sao?
- Nhắc HS cần chú ý trọng tâm của các hướng xây
dựng cốt truyện để HS thảo luận, tìm ý phù hợp.
+ Hướng a: Chú trọng kể về nguyên nhân nảy sinh
ước mơ (sự việc trông thấy và tâm trạng)
+ Hướng b : Chú trọng những việc làm cụ thể để đạt
được ước mơ.
+ Hướng c: Chú trọng kể về những việc đã làm để
vượt khó khăn, đạt được ước mơ.
- Lần lượt từng HS kể thành lời câu chuyện mà
d. HS kể chuyện:
mỗi em đã chuẩn bị, cả nhóm góp ý kiến bổ
- GV nghe ở mỗi nhóm trọn vẹn 1HS kể, hướng dẫn sung.
chung cho cả nhóm.
- HS kể.
- GV chỉ định mỗi nhóm 1HS kể câu chuyện theo
Đánh giá theo tiêu chí sau :
hướng đã chọn.
+ Nội dung kể có phù hợp với đề bài không?
- Hướng dẫn HS cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể + Cách kể có mạch lạc không?
hay nhất.
+ Dùng từ, đặt câu thế nào?
4. Củng cố – dặn dò
+ Ngữ điệu thể hiện ra sao?
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe.
- Giáo dục HS suy nghĩ những câu chuyện nói về

những ước mơ cao đẹp.
- Nhận xét tiết học.

Lịch sử
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân

Tiết 9
I – Mục tiêu:
- Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:


+ Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt
đất nước.
+ Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.
- Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh : Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình là một người cương nghị, mưu
cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.
II – Đồ dùng dạy học:
- Tranh trong SGK
- Phiếu học tập : Bảng so sánh tình hình đất nước trước & sau khi được thống nhất ( chưa điền )
Thời gian
Trước khi thống nhất
Sau khi thống nhất
Các mặt
 Lãnh thổ
 Bị chia thành 12vùng
 Đất nước quy về một mối
 Triều đình
 Lục đục
 Được tổ chức lại quy củ
 Đời sống của  Làng mạc, đồng ruộng bị  Đồng ruộng trở lại xanh tươi,

nhân dân
tàn phá, đổ máu vô ích
ngược xuôi buôn bán, khắp nơi
chùa tháp được xây dựng
III – Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Hát
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
- Người nào đã giúp nhân dân ta giành được độc lập
sau hơn 1000 năm bị quân Nam Hán đô hộ?
+ HS trả lời : Ngô Quyền
- Ngô Vương lên làm vua 6 năm thì mất, quân thù tiếp
tục lăm le bờ cõi, trong nước thì rối ren, ai cũng muốn
được nắm quyền nhưng không đủ tài. Vậy ai sẽ là
người đứng lên củng cố nền độc lập của nước nhà &
thống nhất đất nước? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu
qua bài : ĐBL dẹp loạn 12 sứ quân
Hoạt động 1: Hoạt động nhóm 2
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK/ 25 thảo luận vấn đề
sau :
+ Tình hình đất nước sau khi Ngô Vương mất?
- HS hoạt động theo nhóm đôi.
+ Nhận xét, chốt lại.
- Đại diện lên trình bày.
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp
- Nhận xét.
- GV đặt câu hỏi :
+ Em biết gì về con người Đinh Bộ Lĩnh?
- HS dựa vào SGK để trả lời :

- Yêu cầu quan sát hình SGK/ 25
+ Đinh Bộ Lĩnh sinh ra & lớn lên ở Hoa Lư,
+ Ông đã có công gì?
Gia Viễn, Ninh Bình, truyện Cờ lau tập trận nói
+ Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh đã lên từ nhỏ Đinh Bộ Lĩnh đã mưu cao, có chí
làm gì?
lớn.
Giải thích các từ :
+ Lớn lên gặp buổi loạn lạc, Đinh Bộ Lĩnh đã
+ Hoàng: là Hoàng đế, ngầm nói vua nước ta xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp loạn 12
ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa.
sứ quân. Năm 968, ông đã thống nhất được
+ Đại Cồ Việt : nước Việt lớn
giang sơn.
+ Thái Bình: yên ổn, không có loạn lạc & chiến + Lên ngôi vua lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng,
tranh
đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt,
- GV chốt ý.
niên hiệu Thái Bình.
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
(Quan sát hình SGK/ 26).
- GV yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình hình đất - Thảo luận theo nội dung phiếu.


nước trước & sau khi được thống nhất.
- Nhận xét, kết luận.
3. Củng cố - Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.

- Đại diện nhóm thông báo kết quả làm việc của

nhóm theo nội dung trong phiếu.
- 3HS đọc nọi dung bài.

***********************
Tập làm văn
Luyện tập phát triển câu chuyện

Tiết 17
I. Mục tiêu:
- Dựa vào trích đoạn kịch Yết Kiêu và gợi ý trong SGK, biết kể một câu chuyện theo trình tự không gian.
II. Đồ dùng dạy học: Bài văn hoàn chỉnh về truyện Yết Kiêu
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- 1HS kể chuyện Ở vương quốc Tương Lai theo trình - HS kể chuyện.
tự thời gian .
- Nhận xét
- Nhận xét.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Câu chuyện về tài trí và lòng dũng
cảm của Yết Kiêu đã được biên soạn thành một vở
kịch diễn trên sân khấu. Tiết học hôm nay sẽ giúp các
em tiếp tục luyện tập phát triển câu chuyện theo trình
tự không gian từ trích đoạn kịch Yết Kiêu . Với bài
học này, các em sẽ thấy : các sự việc không nhất thiết
phải kể theo trình tự thời gian , trình tự thời gian có
thể bị đảo lộn mà câu chuyện vẫn hợp lí, hấp dẫn.

b. Bài tập 1: (HS đọc và tìm hiểu nội dung văn bản
kịch)
- Bốn HS đọc theo kiểu phân vai (Yết Kiêu, người - HS đọc phân vai 2 cảnh của vở kịch.
cha, vua Trần, người dẫn chuyện đọc lời dẫn và phần + Người cha và Yết Kiêu.
chú thích)
+ Nhà vua và Yết Kiêu.
+ Cảnh 1 có những nhn vật nào ?
+ Căm thù bọn giặc xâm lược , quyết chí diệt
+ Cảnh 2 có những nhn vật nào?
giặc.
+ Yết Kiêu là người như thế nào?
+ Yêu nước, tuổi già, cô đơn, bị tàn tật vẫn
+ Cha Yết Kiêu là người như thế nào?
động viên con đi đánh giặc.
+ Những sự việc trong hai cảnh của vở kịch được + Theo trình tự thời gian. Sự việc giặc Nguyên
diễn ra theo trình tự như thế nào?
xâm lược nước ta, Yết Kiêu xin cha lên đường
c. Bài tập 2: (kể lại câu chuyện Yết Kiêu theo gợi ý đánh giặc diễn ra trước. Sau đó mới đến cảnh
trong SGK)
Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long yết kiến vua
- Câu chuyện “Yết Kiêu” kể như gợi ý trong SGK là Trần Nhân Tông.
kể theo trình tự nào ?
- HS đọc nội dung bài tập 2.
GV nhấn mạnh: Chúng ta sẽ xem bạn nào biết kể + Theo trình tự không gian: sự việc diễn ra ở
lại câu chuyện theo tr.tự thời gian đảo lộn.
kinh đô Thăng Long xảy ra sau lại được kể
Lưu ý : Những câu đối thoại quan trọng có thể giữ trước sự việc diễn ra ở quê hương Yết Kiêu


nguyên văn , dưới dạng lời dẫn trực tiếp, đặt trong dấu

ngoặc kép, sau dấu hai chấm
- Nhận xét, bình chọn, tuyên dương và đọc câu chuyện
mẫu.
4. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh việc chuyển
thể trích đoạn kịch thành câu chuyện, viết lại vào vở.
- Chuẩn bị bài : “Luyện tập trao đổi ý kiến với người
thân”.
- Nhận xét tiết học.

- Một HS làm mẫu, chuyển thể một lời thoại từ
ngôn ngữ kịch sang lời kể.
- HS thực hành kể theo cặp.
- HS thi kể chuyện trước lớp
- Cả lớp lắng nghe và nhận xét, bình chọn bạn
kể đúng yêu cầu , hấp dẫn nhất
- HS lắng nghe.

***********************
Thứ tư ngày 25 tháng 10 năm 2017
Tập đọc
Điều ước của vua Mi- đát

Tiết 18
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng chổ; Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật
(lời xin, khản cầu của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt).
- Hiểu ý nghĩa : Những ước muốn tham lam không đem lại hạnh phúc cho con người (trả lời được các câu
hỏi trong SGK).
* HS HTT: Đọc diễn cảm

II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn nội dung và đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Thưa chuyện với mẹ
- Yêu cầu HS đọc bài.
- 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Mâm cơm trước mặt ông vua Hi Lạp - Yêu cầu HS quan sát tranh Sgk/ 90 và trả lời :
loé lên ánh sáng rực rỡ của vàng. Vẻ mặt nhà vua Tranh vẽ gì?
hoảng hốt. Vì sao vẻ mặt của nhà vua khiếp sợ như
vậy? Chúng ta hãy tìm hiểu n.dung câu chuyện.
b. Hướng dẫn luyện đọc:
- Chia bài làm 3 đoạn :
- HS đọc nối tiếp đoạn.
* Đoạn1 : Từ đầu … hơn thế nữa.
- Luyện đọc từ khó và đọc phần chú giải.
* Đoạn2 : Tiếp theo … được sống.
- Đọc nhóm đôi.
* Đoạn3 : Phần còn lại.
- Đọc cả bài.
- Giải nghĩa thêm từ : khủng khiếp, phán.
- Đọc diễn cảm cả bài.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
* HS đọc thầm và trả lời :
- Đoạn 1: Vua Mi-đát xin thần Đi-ô-ni-dốt điều gì?
- Xin thần làm cho mọi vật mà nhà vua chạm

đến đều biến thành vàng.
- Thoạt đầu, điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế - Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt thử một quả
nào ?
táo, chúng đều biến thành vàng. Nhà vua cảm
thấy mình là người sung sướng nhất trên đời.


- Đoạn 2: Tại sao vua Mi- đát phải xin thần lấy lại điều - Vì nhà vua đã nhận ra sự khủng khiếp của
ước ?
điều ước : nhà vua không thể ăn uống được gì –
tất cả các thức ăn, thức uống vua chạm vào đều
biến thành vàng.
- Đoạn 3: Vua Mi- đát đã hiểu được điều gì ?
- Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước
muốn tham lam.
 Nội dung: Những ước muốn tham lam không - HS nêu lại.
đem lại hạnh phúc cho con người
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GV đọc diễn cảm đoạn văn : “Mi-đát bụng đói cồn - Luyện đọc nhóm đôi.
- HS nối tiếp nhau thi đọc.
cào…ước muốn tham lam”.
- Bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Nhận xét, bình chọn.
+ Đừng tham lam ao ước chuyện dại dột.
4. Củng cố, dặn dò:
+ Lòng tham làm con người không thể hạnh
- Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
phúc.
- Hãy đặt tên khác cho truyện có từ ước đứng đầu.
+ Ước muốn kì quái không bao giờ mang lại

- Chuẩn bị ôn tập kiểm tra GHK.
hạnh phúc. . .
- Nhận xét tiết học.
+Ước muốn viển vong, ước ao dại dột, ước mơ
tham lam, ước mơ kì quái,…
***********************

Toán
Vẽ hai đường thẳng vuông góc

Tiết 43
I. Mục tiêu:
- Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
- Vẽ được đường cao của một hình tam giác.
* HS HTT: Thực hiện được bài tập
II. Đồ dùng dạy học: Thước kẻ, ê ke.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ :
- HS trả lời .
- Thế nào là hai đường thẳng song song?
- HS nhận xét
C
- Nhận xét tuyên dương
3. Day bài mới : Giới thiệu bài
a. Vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc
A

với một đường thẳng cho trước:
E
B
* Trường hợp điểm E nằm trên đường thẳng AB :
- Bước 1: Đặt cạnh góc vuông ê ke trùng với đường
D
thẳng AB.
- Bước 2: Chuyển dịch ê ke trượt trên đường thẳng AB - HS thực hành vẽ
C
sao cho cạnh góc vuông thứ 2 của ê ke gặp điểm E.
Sau đó vạch đường thẳng theo cạnh đó ta được đthẳng
CD đi qua điểm E và vuông góc với AB.
A
B
* Trường hợp điểm E nằm ở ngoài đường thẳng.
.E

.


- Bước 1: tương tự trường hợp 1.
- Bước 2: chuyển dịch ê ke sao cho cạnh ê ke còn lại
trùng với điểm E. Sau đó vạch đường thẳng theo cạnh
đó ta được đthẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với
AB.
b. Vẽ đường cao của hình tam gic:
- GV vẽ HTG lên bảng và hướng dẫn cách vẽ đường
cao :
Ta đặt một cạnh của ê ke trùng với cạnh BC và
cạnh còn lại trùng với điểm A. Qua đỉnh A của hình

tam giác ABC ta vẽ được đoạn thẳng vuông góc với
cạnh BC, cắt BC tại điểm H.
GV : Ta gọi đoạn thẳng AH là đường cao của tam
giác ABC.
- Yêu cầu HS nhắc lại thao tác.
c. Thực hành:
Bài tập 1:
- Cho HS vẽ theo nhóm đôi.
- Gọi đại diện nhóm lên thi vẽ.
- Nhận xét, kết luận.
Bài tập 2:
- Cho HS thảo luận nhóm và vẽ vào bảng nhóm.
- Cho đại diện nhóm trình bày.

A

B

D

C

H

- HS nhắc lại cách vẽ .
A
C

.E


D

B
C

A

D

.E
B

B

B

D

C

- HS làm bài theo nhóm.
- Nhận xét, kết luận.
4. Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS nêu lại cách vẽ hai đường thẳng vuông góc .
- Chuẩn bị bài : “Vẽ hai đường thẳng song song”.
- Nhận xét tiết học.

.E

A


H

A

B

C
A
C
H

C

H
B

- HS nêu.

Chính tả (Nghe-viết)
Thợ rèn

A

Tiết 9
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ, mắc không quá 5 lỗi trong
bài.



- Làm đúng bài tập phân biệt uôn / uông.
* HS HTT: Trình bày sạch đẹp, không mắc lỗi
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2b Sgk/ 87, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết : phấp phới, chi chít.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp.
- Nhận xét.
- HS nhận xét
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Ở bài tập đọc Thưa chuyện với mẹ , Cương mơ ước - Cương mơ ước làm nghề thợ rèn.
làm nghề gì ?
- Mỗi nghề đều có nét hay nét đẹp riêng. Bài chính tả - Lắng nghe.
hôm nay các em sẽ biết thêm cái hay, cái vui nhộn của
nghề thợ rèn và làm bài tập chính tả phân biệt l/n.
b. Hướng dẫn nghe - viết:
* Tìm hiểu bài thơ:
-Gọi HS đọc bài thơ.
- 2 HS đọc thành tiếng.
-Gọi HS đọc phần chú giải.
+ Các từ ngữ cho thấy nghề thợ rèn rất vả: ngồi
-Hỏi: + Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn rất xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi, suốt tám
vất vả?
giờ chân than mặt bụi, nước tu ừng ực, bóng
nhẫy mồ hôi, thở qua tai.

+ Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn?
+ Nghề thợ rèn vui như diễn kịch, già trẻ như
nhau, nụ cười không bao giờ tắt.
+ Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn?
+ Bài thơ cho em biết nghề thợ rèn vất vả
* Hướng dẫn viết từ khó:
nhưng có nhiều niềm vui trong lao động.
-Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết - Các từ: trăm nghề, quay một trận, bóng nhẫy,
chính tả.
diễn kịch, nghịch,
* Viết chính tả: GV đọc
- HS viết
* GV yêu cầu HS trao đổi vở soát lỗi
- HS trao đổi vở soát lỗi
* Thu, nhận xét vở
c. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 2a:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
-1 HS đọc thành tiếng.
- Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu vầu HS -Nhận đồ dùng và hoạt động trong nhóm.
làm trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu -Chữa bài.
lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
Năm gian lều cỏ thấp le te
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Ngõ tối thêm sâu đóm lập loè
Lưng giậu phất phơ chòm khói nhạt
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
-Gọi HS đọc lại bài thơ.
-2 HS đọc thành tiếng.
-Hỏi: + Đây là cảnh vật ở đâu? Vào thời gian nào?

-Đây là cảnh vật ở nông thôn vào những đêm
-Bài thơ Thu ẩm nằm trong chùm thơ thu rất nổi tiếng trăng.
của nhà thơ Nguyễn Khuyến. Ông được mệnh danh là -Lắng nghe.
nhà thơ của làng quê Việt Nam. Các em tìm đọc để
thấy được nét đẹp của miền nông thôn.
4. Củng cố, dặn dò:


- Tuyên dương những bài HS viết đúng, viết đẹp.
- Về nhà xem lại bài, chữa lỗi (nếu có) và ghi nhớ nội
dung bài tập đã làm.
- Nhận xét tiết học.
Kĩ thuật
Tiết 9
Khâu đột thưa (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
- Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
* HS HTT: Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị
dúm
II. Đồ dùng dạy học: Mẫu vải khâu đột thưa. Vải trắng 20 x 30cm, chỉ, kim, kéo, thước, phấn.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Thực hành
- Nêu nhận xét về đặc điểm của khâu đột thưa ?
- Khâu đột thưa là cách khâu từng mũi một để

tạo thành các mũi khâu cách đều nhau ở mặt
- Nêu quy tắc của khâu đột thưa ?
phải của sản phẩm. Ơ mặt trái, mũi khâu sau
1
- Nhận xét, củng cố kĩ thuật khâu đột thưa theo 2
lấn lên mũi khâu trước liền kề.
cách :
3
+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
+ Khâu đột thưa theo chiều từ phải sang trái
+ Bước 2:Khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
và được thực hiện theo quy tắc lùi 1 mũi, tiến
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3 mũi trên đường khâu.
- GV nêu thời gian yêu cầu thực hành.
Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập
- Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm thực hành.
- HS trình bày dụng cụ thực hành đã chuẩn bị.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm :
- HS thực hành khâu các mũi khâu đột thưa.
+ Đường vạch dấu thẳng.
+ Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường
vạch dấu.
- HS trưng bày sản phẩm đã hoàn thành.
+ Đường khâu tương đối phẳng
- HS tự đánh giá sản phẩm của mình và của
+ Các mũi khâu mặt phải tương đối bằng nhau bạn.
và đều nhau.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
- Nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài : “Khâu đột mau”.
- Nhận xét tiết học.


Thứ năm ngày 26 tháng 10 năm 2017
Toán
Vẽ hai đường thẳng song song

Tiết 44
I. Mục tiêu:
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ, ê ke)
* HS HTT: Thực hiện được bài tập
II. Đồ dùng dạy học: Thước kẻ, ê ke, phiếu học tập và bảng nhóm vẽ sẵn hình BT3 Sgk/54.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV vẽ đường thẳng AB và điểm N nằm ngoài đường - HS lên bảng vẽ .
thẳng AB . Cho HS vẽ đường thẳng qua N và vuông - Nhận xét bài vẽ của bạn
góc với AB .
- GV nhận xét
- HS theo dõi giáo viên vẽ.
3. Dạy bài mới: Giới thiệu bài
M
E
a. Vẽ một đường thẳng CD đi qua điểm E và song
C

.
D
song với đường thẳng AB cho trước:
- GV nêu yêu cầu và vẽ hình mẫu trên bảng (GV vừa
thao tác vừa hướng dẫn HS vẽ).
A
B
+ Bước 1 : Ta vẽ đường thẳng MN đi qua điểm E v
N
vuông góc với đường thẳng AB.
+ Bước 2: Sau đó ta vẽ 1 đường thẳng CD đi qua - HS nêu lại cách vẽ.
điểm E và vuông góc với đường thẳng MN, ta được - HS đọc đề và làm bài.
đường thẳng CD song song với đường thẳng AB.
- HS thực hiện cá nhân.
D
C
- Gọi HS nêu lại cách vẽ.
b. Hướng dẫn thực hành:
Bài 1:
B
- Gọi HS đọc đề bài
A
- Yêu cầu HS tự thực hiện vào vở ô li.
.
- Nhận xét, chữa bài .
M
- HS đọc yêu cầu
Bài 2:
- 2 nhóm thực hiện bảng nhóm. Các nhóm còn
- Gọi HS đọc yêu cầu

lại thực hiện vào phiếu học tập.
- Câu a: Yêu cầu HS tự thực hiện theo nhóm câu a.
- Đại diện 2 nhóm trình bày.
- Nhóm còn lại nhận xét.
- HS lần lượt lên bảng dùng êke để kiểm tra góc
đỉnh E.
B

- Nhận xét, kết luận.
- Câu b: Gọi vài HS lần lượt lên kiểm tra góc đỉnh E.
4. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ hai đường thẳng song
song.
- Chuẩn bị bài : “Thực hành vẽ hình chữ nhật”.
- Nhận xét tiết học .

A

C

.E
D


Luyện từ và câu
Động từ

Tiết 18
I. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật : người, sự vật, hiện tượng).

- Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ (BT mục III).
* HS HTT: Tìm được các động từ ở BT1
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung đoạn văn phần nhận xét, bảng nhóm, thẻ từ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu 5 từ có nghĩa cùng nghĩa với từ “ước mơ”?
- 1HS nêu.
- Giải thích nghĩa câu : “Cầu được ước thấy” và “ước của
trái mùa”.
- 1HS giải thích.
- Nhận xét.
3. Dạy bài mới:
a. Phần nhận xét:
Câu 1 : GV dán băng giấy đã ghi sẵn đoạn văn.
- 1HS đọc đoạn văn.
Câu 2 : Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc.
- Trong đoạn văn này có Động từ chỉ hoạt động của anh - HS tìm và nêu :
chiến sĩ và thiếu nhi là từ nào?
+ Hoạt động của anh chiến sĩ là: nhìn,
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi tìm từ chỉ trạng thái của các nghĩ.
sự vật (dòng thác và lá cờ)
+ Hoạt động của thiếu nhi là: thấy
- Giải thích từ “Trạng thái"
- Thảo luận nhóm và trình bày
Chốt : Những từ ta vừa tìm được là những từ miêu tả

+ Trạng thái của dòng thác là: đổ (đổ
hành động của người, trạng thái, của người , sự vật.
xuống).
- Vậy những từ ta mới vừa tìm được gọi là từ gì?
+ Của lá cờ : bay
b. Phần ghi nhớ:
+ Gọi là động từ.
- Rút ra nội dung bài.
- 3HS đọc ghi nhớ.
- Gọi vài HS cho ví dụ.
- HS nêu ví dụ.
c. Phần luyện tập:
- HS đọc yêu cầu
Bài 1: HS đọc yêu cầu
- Thảo luận nhóm.
- Cho HS thảo luận nhóm và ghi kết quả vào bảng nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Cho đại diện nhóm trình bày.
+ Hoạt động ở nhà: đánh răng, rửa mặt,
- Nhận xét, kết luận.
tưới cây, quét nhà, nhặt rau, chơi với em,
Bài 2: HS đọc yêu cầu

- Cho HS làm việc nhóm đôi và thực hiện vào vở bài tập.
+ Hoạt động ở trường: học bài, làm bài,
- Cho đại diện các nhóm lần lượt nêu ý kiến.
quét lớp, lao bảng, đọc sách, bắn bi, nhảy
- Nhận xét, két luận.
dây, …
Bài 3: Cho HS đóng kịch câm

- HS đọc yêu cầu
- GV chia lớp làm 3 tổ : tổ này diễn tả động tác, tổ kia nói - HS làm việc nhóm đôi.
tên động tác và ngược lại, tổ còn lại làm trọng tài.
a) đến, yết kiến, cho, nhận, xin, làm, dùi,
- Nhận xét, tuyên dương.
lặn.
4. Củng cố, dặn dò:
b) mỉm cười, ưng thuận, bẻ, biến, ngắt,
- Động từ là gì?
thành, tưởng.
- Qua bài học hôm nay các em áp dụng được gì trong học - HS đóng kịch.
tập?
- HS nêu lại ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời theo hiểu biết


***********************

Khoa học
Tiết 18
Ôn tập: Con người và sức khỏe
I. Mục tiêu: Ôn tập các kiến thức về :
- Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
- Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa các chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường
tiêu hoá.
- Dinh dưỡng hợp lí.
- Phòng tránh đuối nước.
II. Đồ dùng dạy học: Các phiếu câu hỏi; Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của bản thân HS trong tuần

qua; Các tranh ảnh, mô hình hay vật thật về các loại thức ăn
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ :
- Kể một số việc nên hay không nên làm để phòng - HS trả lời
tránh tại nạn đuối nước?
- HS nhận xét
- GV nhận xét.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1: “Ai nhanh,ai đúng”
* Mục tiêu:
- Sự trao đổi chất của cơ thể con người với môi trường
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò.
- HS lắc chuông giành quyền trả lời. (Tất cả các
- Phòng tránh các bệnh do ăn thiếu, nhiều chất dinh bạn đều phải tham gia)
dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm, trang bị 4 cái chuông,
yêu cầu lớp trưởng làm giám khảo.
- GV đặt câu hỏi, nhóm nào lắc chuông trước sẽ được
trả lời( Nếu đúng cộng điểm).
- GV nhận xét.
Hoạt động 2 : “Tự đánh giá”
* Mục tiêu: HS có khả năng: Áp dụng những kiến thức
đã học để kiểm tra chế ăn uống của bản thân.
* Cách tiến hành: GV yêu cầu HS dựa vào các kiến - HS lần lượt tự đánh giá mình theo gợi ý của
thức đã học để tự đánh giá, như:

giáo viên.
+ Đã ăn phối hợp và thường xuyên đổi món thức
ăn chưa?
+ Đã ăn phối hợp chất đạm, béo động thực vật
chưa?
+ Đã ăn các loại thức ăn chưá Vi-ta-min và chất
khoáng chưa?


- GV yêu cầu HS phát biểu kết quả của mình.
- GV chốt ý.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung bài học
- Chuẩn bị bài ôn tập tiếp theo.
- Nhận xét tiết học.

- HS tự đánh giá và trao đổi với bạn bên cạnh.
- HS phát biểu kết quả tự đánh giá của mình.

***********************

Thứ sáu ngày 27 tháng 10 năm 2017
Toán
Thực hành vẽ hình chữ nhật và hình vuông

3cm

Tiết 45
I. Mục tiêu:
- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông (bằng thước kẻ và êke).

II. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, ê ke.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên vẽ hai đường thẳng song song và nêu - HS lên vẽ
cách vẽ.
- GV nhận xét.
3. Dạy bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1:Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm,
chiều rộng 2 cm.
- GV nêu yêu cầu.
- GV vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên bảng theo các - HS quan sát và vẽ theo GV vào vở nháp.
bước sau:
- Vài HS nhắc lại các thao tác vẽ hình chữ nhật.
+ Bước 1: Vẽ đthẳng AB = 4 cm
- Có 4 cạnh bằng nhau & 4 góc vuông.
+ Bước 2 : Vẽ đường thẳng vuông góc với AB - HS quan sát và vẽ vào vở nháp theo sự hướng
tại A, lấy đoạn thẳng AD = 2 cm.
dẫn của GV.
+ Bước 3 : Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại - HS vẽ hình theo GV hướng dẫn .
B, lấy đoạn thẳng BC = 2 cm.
- HS thảo luận và vẽ vào bảng nhóm
+ Bước 4 : Nối D với C. Ta được hình chữ nhật
5cm
ABCD.
Hoạt động 2: Vẽ một hình vuông có cạnh là 3 cm.
- GV nêu đề bài: “Vẽ hình vuông ABCD có cạnh là 3

cm”
- Yêu cầu HS nêu đặc điểm của hình vuông.
- Ta có thể coi hình vuông là một hình chữ nhật đặc
biệt có chiều dài là 3cm, chiều rộng là 3 cm. Từ đó có
cách vẽ hình vuông tương tự cách vẽ hình chữ nhật
như ở trên.
- HS vẽ vào vở.
4cm
B
A
- GV vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên bảng theo các


3cm
D

C

- Thực hành vẽ nhóm đôi.

- Đại diện nhóm vẽ bảng lớp.

4cm

4cm

bước sau:
+ Bước 1: Vẽ đthẳng AB = 3 cm
+ Bước 2 : Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A ,
lấy đoạn thẳng AD = 3 cm.

+ Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B,
lấy đoạn thẳng BC = 3 cm.
+ Bước 4: Nối D với C. Ta được hình vuông ABCD.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1: (Sgk trang 54)
- Cho HS thực hành vẽ hình chữ nhật theo nhóm.
- Cho đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét.
Bài tập 2a : (Sgk trang 54) bỏ
- Yêu cầu HS vẽ hình chữ nhật vào vở ô li
- Nhận xét, chấm điểm.
Bài tập 1: (Sgk trang 55)
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và thảo luận nhóm đôi vẽ
vào giấy nháp.
- Nhận xét.
Bài tập 2a : (Sgk trang 54) bỏ
- GV hướng dẫn HS vẽ hình vuông ở trong vở ô li
(cạnh 4 ô li trong vở). Sau đó cho HS quan sát hình
trong Sgk vẽ theo.
- GV theo dõi và hướng dẫn HS .
- Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại các bước vẽ hình chữ nhật. Goi HS nêu lại
cách vẽ hình vuông với độ dài cho trước.
- Chuẩn bị bài : “Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học.

- Vài HS nhắc lại thao tác vẽ hình chữ nhật,
hình vuông.


***********************
Tập làm văn
Tiết 18
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
I. Mục tiêu:
- Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi ; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt
mục đích. Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục.
* KNS: Thể hiện sự tự tin; lắng nghe tích cực; thương lượng; đặt mục tiêu, kiên định
* HS HTT: Thực hiện được các yêu cầu của đề bài
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn đề bài Sgk/ 95.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Kiểm tra bi cũ:
- 2HS đọc.
- Gọi HS đọc đoạn văn chuyển thể từ trích đoạn của - HS nhận xét
vở kịch “Yết Kiêu” mà các em viết lại vào vở.


- Nhận xét.
3. Dạy bài mới: Giới thiệu bài
a. Hướng dẫn phân tích đề bài:
Đề bài: Em có nguyên vọng học thêm một môn
năng khiếu (hoạ, nhạc, võ thuật…) . Trước khi nói với
bố mẹ, em muốn trao đổi với anh (chị) để anh (chị)
hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em.
Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực hiện
cuộc trao đổi.

GV : Các em phải nói rõ nguyện vọng học thêm
môn năng khiếu nào để từ đó tổ chức cuộc trao đổi .
b. Hướng dẫn xác định đúng trọng tâm của đề bài:
- Nội dung trao đổi là gì ?
- Đối tượng trao đổi là ai?
- Mục đích trao đổi để làm gì?
- Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì?
c. HS thực hành trao đổi theo cặp:
- HS đọc thầm lại gợi ý 2, hình dung câu trả lời, giải
đáp thắc mắc anh (chị) có thể đặt ra .
- HS chọn bạn (đóng vai người thân) cùng tham gia
trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp (viết ra nháp).
- Thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận
xét, góp ý để bổ sung hoàn thiện phần trao đổi.
d. Thi trình bày trước lớp:
- Hướng dẫn nhận xét theo các tiêu chí:
+ Nội dung trao đổi có đúng đề tài không?
+ Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đặt ra không?
+ Lời lẽ, cử chỉ của 2 bạn có phù hợp với vai đóng
không, có giàu sức thuyết phục không?
- Nhận xét, bình chọn, tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà suy nghĩ, nhờ lại và viết lại vào vở cuộc trao
đổi với bạn.
- Chuẩn bị ôn tập và kiểm tra GHK.
- Nhận xét tiết học.

- 1HS đọc đề bài.
- HS lần lượt nêu các từ quan trọng cho GV
gạch chân.

- 3 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1,2,3.

- Trao đổi về nguyện vọng của em muốn học
thêm 1 môn năng khiếu.
- Là anh hoặc chị .
- Làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em;
giải đáp những khó khăn, thắc mắc anh, chị đặt
ra để anh, chị ủng hộ em thực hiện nguyện
vọng ấy .
- Em cùng bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh (chị).
- HS trao đổi theo nhóm đôi
- Hai bạn cùng đọc thầm lại nội dung và hình
dung ra những thắc mắc để tìm cách trả lời, giải
đáp thắc mắc.
- Vài nhóm thi trình bày cuộc trao đổi trước
lớp.
- HS bình chọn ra cặp HS trao đổi hay nhất.

Địa lí
Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (tiếp theo)

Tiết 9
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây nguyên:
+ Sử dụng sức nước để sản xuất điện.
+ Khai thác gỗ và lâm sản.


- Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý, …
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.

- Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Nguyên : có nhiều thác ghềnh.
- Mô tả sơ lược : rừng rậm nhiệt đới (rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng, …), rừng khộp (rừng
rụng lá mùa khô).
- Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây nguyên: sông Xê Xan, sông Xrê
Pốk, sông Đồng nai.
* GD BVMT:
- Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du
+ Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ
+ Trồng trọt trên đất dốc
+ Khai thác khoáng sản, rừng, sức nước
+ Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan
- Một số dặc điểm chính của môi trường và TNTN và việc khai thác TNTN ở miền núi và trung du (rừng,
khoáng sản, đất đỏ ba dan, sức nước..)
* HS HTT: Giải thích nhưng nguyên nhân khiến rừng ở Tây Nguyên bị tàn phá
II – Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, lược đồ, tranh ảnh SGK
III – Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên những loại cây trồng và vật nuôi chính ở Tây - HS trả lời
Nguyên?
- Dựa vào điều kiện đất đai & khí hậu, hãy cho biết - HS nhận xét
việc trồng cây công nghiệp ở Tây Nguyên có thuận lợi
và khó khăn gì?
- Nhận xét
3. Dạy bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hoạt động nhóm
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo nội dung phiếu học - Thảo luận theo nhóm theo nội dung phiếu học

tập :
tập.
+ Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên?
+ Sông Ba, sông Xrê Pốk, sông Đồng Nai, Xê
+ Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm Xan.
gì?
+ Làm thuỷ điện.
+ Tại sao sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh?
+ Các hồ chứa nước do nhà nước và nhân dân xây
dựng có tác dụng gì?
+ Do chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau
- Cho các nhóm trình bày và nhận xét lẫn nhau. GV nên lòng sông lắm thác ghềnh.
nhận xét chung.
+ Có tác dụng giữ nước và hạn chế những cơn
- GV gọi HS chỉ 3 con sông ( Xê Xan, Ba, Đồng Nai) lũ bất thường.
và nhà máy thủy điện Y-a-li trên bản đồ địa lí tự nhiên
Việt Nam.
- Những con sông này bắt nguồn từ đâu v chảy ra đâu? - HS chỉ 3 con sông (Xê Xan, Đà Rằng, Đồng
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
Nai) & nhà máy thủy điện Ya-li trên bản đồ địa
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi
lí tự nhiên Việt Nam.
- Yêu cầu quan sát hình 6, 7 và đọc mục 4 SGK, trả lời - HS trả lời.
các câu hỏi:
+ Tây Nguyên có những loại rừng nào?


+ Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại rừng khác
nhau?
+ Mô tả đôi nét về rừng rậm nhiệt đới & rừng khộp

dựa vào quan sát tranh Sgk trang 91.
- GV giúp HS xác lập mối quan hệ địa lí giữa khí hậu
v thực vật: Nơi có lượng mưa khá thì rừng rậm nhiệt
đới phát triển. Nơi mùa khô kéo dài thì xuất hiện loại
rừng rụng lá mùa khô gọi là rừng khộp.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Rừng ở TN có giá trị gì?
- Gỗ được dùng làm gì?
- Kể các công việc cần phải làm trong quá trình sản
xuất ra các sản phẩm đồ gỗ?
- Nêu nguyên nhân & hậu quả của việc mất rừng ở
Tây Nguyên?

- Thế nào là du canh, du cư?
- Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng?
- Nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS trình bày tóm tắt hoạt động sản xuất
của người dân ở Tây Nguyên (trồng cây công nghiệp
lâu năm, chăn nuôi gia súc có sừng, khai thác sức
nước, khai thác rừng).
- Chuẩn bị bài : “Thành phố Đà Lạt”.
- Nhận xét tiết học.

- Thảo luận nhóm đôi và báo cáo kết quả trước
lớp.
+ Rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp.
+ Vì ảnh hưởng khí hậu của mùa mưa và mùa
khô.
+ Dựa vào Sgk và tranh để mô tả.

- HS đọc mục 2, quan sát hình 8, 9, 10 trong
SGK và vốn hiểu biết của bản thân để trả lời
các câu hỏi.
+ Du canh : hình thức trồng trọt với kĩ thuật lạc
hậu làm cho độ phì của đất chóng cạn kiệt, vì
vậy phải luôn luôn thay đổi địa điểm trồng trọt
từ nơi này sang nơi khác.
+ Du cư : hình thức sinh sống , không có nơi cư
trú nhất định
+ Ta phải bảo vệ rừng, không chặt phá rừng bừa
bãi. . .
- HS trình bày.


×