Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Giao an LOp 4 - Tuan 9 - CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.65 KB, 34 trang )

Tuần 9
Ngày soạn: 19/10/2009
Ngày giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010
Giáo dục tập thể
(Đ/C Phơng - TPT soạn)
Tập đọc
Tha chuyện với mẹ
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Bớc dầu biết đọc phân biệt lời nhân vật rong đoạn đối thoại.
2. Hiểu những từ ngữ mới trong bài. Trả lời đúng các câu hỏi trong
3. Hiểu nội dung của bài: Cơng ớc mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã
thuyết phục mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh đốt pháo hoa để giảng từ đốt cây bông.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra:
HS: 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi về nội
dung mỗi đoạn.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc:
HS: Nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2
3 lợt).
- GV kết hợp sửa sai và giải nghĩa 1 số từ
khó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
HS: Luyện đọc theo cặp.
1 2 em đọc cả bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi:


+ Cơng xin mẹ học nghề thợ rèn để làm
gì?
- Thơng mẹ vất vả nên muốn học nghề
để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.
+ Mẹ Cơng nêu lý do phản đối nh thế nào? - Mẹ cho là Cơng bị ai xui. Mẹ bảo nhà
Cơng dòng dõi quan sang, bố Cơng sẽ
không chịu cho Cơng đi làm nghề thợ
rèn vì nó mất thể diện gia đình.
+ Cơng thuyết phục mẹ bằng cách nào? - Cơng nắm tay mẹ, nói với mẹ những
92
lời thiết tha: Nghề nào cũng đáng trọng,
chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới
đáng bị coi thờng.
+ Nhận xét cách trò chuyện giữa 2 mẹ con
Cơng?
- Cách xng hô: Rất thân ái.
- Cử chỉ: Thân mật, tình cảm (xoa đầu
Cơng, nắm tay mẹ thiết tha)
c. Hớng dẫn HS đọc diễn cảm:
HS: Luyện đọc phân vai.
- Hớng dẫn HS đọc diễn cảm. HS: Thi đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 41:Hai đờng thẳng song song
I .Mục tiêu:
- Giúp HS có biểu tợng về hai đờng thẳng song song ( là 2 đờng thẳng không bao
giờ gặp nhau).
- Nhận biết đợc hai đờng thẳng song song.

- Kiểm tra đợc 2 đòng thẳng song song với nhau bằng ê ke.
II. Đồ dùng dạy- học:
Thớc kẻ và Ê - ke.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra:
- GV nhận xét, cho điểm.
HS: 2 em lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu 2 đờng thẳng song song:
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng kéo
dài về 2 phía 2 cạnh đối diện.
- GV giới thiệu: 2 đờng thẳng AB và CD là
2 đờng thẳng song song với nhau.
- Tơng tự, kéo dài 2 cạnh AD và BC về 2
93
A B
D C
phía ta có 2 đờng thẳng nào song song với
nhau? - Hai đờng thẳng AD và BC.
- Hai đờng thẳng song song với nhau thì
nh thế nào?
- không bao giờ cắt nhau.
- Cho HS liên hệ 2 hình ảnh ở xung quanh: - 2 mép bàn, 2 mép bảng,
- GV vẽ hình ảnh 2 đờng thẳng song
song. Chẳng hạn: AB và DC.
2. Thực hành:
+ Bài 1:
- Yêu cầu HS nêu các cặp cạnh song song
có trong hình chữ nhật ABCD:
a) Các cặp cạnh song song là:

AB // DC
AD // BC
b) Yêu cầu HS nêu tơng tự nh trên với
hình vuông MNPQ.
+ Bài 2:
- GV gợi ý cho HS các tứ giác ABEG,
ACDG, BCDE là các hình chữ nhật, điều
đó có nghĩa là các cặp đối diện của mỗi
hình chữ nhật song song với nhau.

HS: Nêu các cặp cạnh song song:
BE // AG // CD
+ Bài 3a:
HS: Đọc yêu cầu và tự nêu đợc các cặp
cạnh song song với nhau.
a) MN // PQ
b) MN vuông góc với MQ.
MQ vuông góc với NP.
a) DI // GH.
94
A B
D
C
A B
D C
A C
G D
B
E
D

E
G
H
I
M N
Q P
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập 3b.
đạo đức
bài 5 : tiết kiệm thời giờ (tiết 1)
I.Mục tiêu:
1. HS nêu đợc ví dụ về tiết kiệm tiền của.
2. Biết đợc lợi ích của việc tiết kiệm tiền của.
3. Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nớc, . trong cuộc sống
hàng ngày.
II. Tài liệu và ph ơng tiện:
Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
+ Vì sao phải tiết kiệm tiền của ?
+ Em đã làm những việc gì thể hiện tiết kiệm tiền của ?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Các hoạt động:
* HĐ1:
- GV kể chuyện Một phút. HS: Cả lớp nghe.
- Đọc phân vai câu chuyện đó.
- Thảo luận theo các câu hỏi (3 câu hỏi
trong SGK).

- Trả lời từng câu hỏi.
GV kết luận:
Mỗi phút đều đáng quý, chúng ta phải tiết
kiệm thời giờ.
* HĐ2: Thảo luận nhóm (bài 2 SGK)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi
nhóm thảo luận về 1 tình huống.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác chất vấn, bổ sung.
- GV kết luận:
a) HS đến muộn có thể không đợc vào thi.
b) Hành khách đến muộn có thể nhỡ tàu,
95
nhỡ máy bay.
c) Ngời bệnh đa đến muộn có thể nguy
hiểm đến tính mạng.
* HĐ3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3 SGK).
- GV nêu từng ý kiến: HS: Tán thành giơ thẻ đỏ.
Không tán thành giơ thẻ xanh.
Phân vân giơ thẻ trắng.
- GV kết luận: (d) là đúng.
a, b, c là sai.
- GV gọi HS đọc ghi nhớ. HS: 2 em đọc ghi nhớ trong SGK.
3. Liên hệ:
4. Củng cố dặn dò:
Nhận xét giờ học, về nhà học bài.
Thể dục
(Đ/C Hồng GV bộ môn soạn, giảng)
Ngày soạn: 19/10/2009

Ngày giảng: Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
Toán
Vẽ hai đờng thẳng vuông góc
I. Mục tiêu:
Giúp HS biết vẽ:
+ Hai đờng thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đờng thẳng cho trớc.
+ Vẽ đớc đờng cao của 1 hình tam giác.
II. Đồ dùng dạy- học:
Thớc kẻ và Ê - ke.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra:
+Thế nào là 2 đờng thẳng song song ?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Vẽ đờng thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đờng thẳng AB cho trớc.
* Trờng hợp E nằm trên đờng thẳng AB: * Trờng hợp điểm E nằm ở ngoài đờng
thẳng AB:
96
A
B
D
C
E
A
B
D
C
E
- Trong cả 2 trờng hợp GV nên hớng dẫn
và làm mẫu nh SGK.

HS: Quan sát và nghe GV hớng dẫn.
- Thực hành vẽ vào giấy nháp.
- GV quan sát HS vẽ, uốn nắn sửa cho HS.
3. Giới thiệu về đờng cao của hình tam giác:
- Vẽ hình tam giác ABC lên bảng:
- Nêu yêu cầu: Vẽ qua điểm A 1 đờng
thẳng vuông góc với BC.
Đờng thẳng đó cắt cạnh BC tại H.
- GV tô màu đờng thẳng AH và giới thiệu
AH là đờng cao của tam giác ABC
HS: Vài em nhắc lại.
4. Thực hành:
+ Bài 1: HS: Đọc đầu bài và tự làm.
- 3 HS lên bảng.
- Cả lớp làm vào vở.
+ Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 3 HS lên bảng vẽ.
- Cả lớp làm vào vở.
+ Bài 3: (dành cho HS khá, giỏi)
- Các hình chữ nhật có là:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- Vẽ và nêu tên các hình chữ nhật.
97
C
A
B
H
A
D
C

B
E
C
B
A
D
E
C
B
A
D
E
A
C
H
B
A
C
H
B
A
B
C
D
E
G
A
C
H
B

AEGD; EBCG; ABCD.
- GV chấm bài cho HS.
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
Mĩ thuật
(Đ/C Phơng GV bộ môn soạn, giảng)
chính tả (Nghe- viết)
thợ rèn
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe - viết đúng chính tả Thợ rèn; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7
chữ.
- Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ
viết sai.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh hoạ, bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra:
2 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ bắt đầu r/d/gi.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS nghe viết:
- GV đọc toàn bài thơ. HS: Theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại bài thơ, chú ý những từ
dễ lẫn.
3. Hớng dẫn HS nghe viết:
- GV đọc toàn bài thơ. - HS: Theo dõi.
- Đọc thầm lại toàn bài thơ.
- GV đọc từng câu cho HS viết bài vào vở.
4. Hớng dẫn HS làm bài tập:

- bài 2a:
HS: Đọc thầm yêu cầu của bài tập, suy
98
nghĩ làm bài.
- 3 4 HS lên bảng làm bài trên bảng
nhóm.
- Cả lớp nhận xét sửa sai.
- Đọc lại toàn bài đã làm đúng.
- GV chốt lại lời giải đúng:
a) Năm gian nhà cỏ thấp le te
Ngõ tối thêm sâu đóm lập loè
Lng giật phất phơ màu khói nhạt
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
- GV chấm bài cho HS.
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập.
Khoa học
Bài 17: Phòng tránh tai nạn đuối nớc
I. Mục tiêu:
- Sau bài học, HS nêu đợc 1 số việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai
nạn đuối nớc.
- Thực hiện các quy tắc an toàn phòng tránh tai nạn đuối nớc.
- Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nớc và vận động các bạn cùng thực hiện.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình trang 36, 37 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra:
GV gọi HS nêu mục Bạn cần biết.
B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nớc.
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bớc 1: Làm việc theo nhóm. HS: Thảo luận theo câu hỏi sau:
- Ghi vào phiếu học tập.
99
? Nên và không nên làm gì để phòng tránh
đuối nớc trong cuộc sống hàng ngày
=> GV kết luận:
- Không chơi gần hồ ao, sông suối.
Giếng nớc phải đợc xây thành cao có nắp.
- Chấp hành tốt các quy định về an toàn
khi tham gia các phơng tiện giao thông đ-
ờng thủy
- Đại diện các nhóm trình bày.
3. Hoạt động 2: Thảo luận về 1 số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bớc 1: Làm việc theo nhóm. HS: Thảo luận theo nhóm Nên tập bơi
hoặc đi bơi ở đâu.
+ Bớc 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm trình bày.
GV giảng thêm:
- Không xuống nớc bơi khi đang ra mồ hôi.
- Trớc khi xuống nớc phải vận động tránh chuột rút.
- Không bơi khi vừa ăn no hoặc khi quá đói.
=> Kết luận: Chỉ tập bơi hoặc bơi ở những
nơi có ngời lớn và phơng tiện cứu hộ, tuân
thủ các quy định của bể bơi, khu vực bơi.
4. Hoạt động 3: Thảo luận.

* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bớc 1: Tổ chức và hớng dẫn:
- GV chia lớp thành 3 4 nhóm. HS: Các nhóm thảo luận theo từng tình
huống (SGV).
+ Bớc 2: Làm việc theo nhóm.
+ Bớc 3: Làm việc cả lớp.
- GV bổ sung.
- Các nhóm lên đóng vai, các HS khác
theo dõi và nhận xét.
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
100
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: ớc mơ
I. Mục đích yêu cầu:
1. Củng cố và mở rộng từ thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ớc mơ.
2. Bớc đầu phân biệt đợc giá trị những ớc mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ
bổ trợ cho từ ớc mơ và tìm ví dụ minh họa.
3. Hiểu ý nghĩa 1 số câu tục ngữ thuộc chủ điểm.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập, từ điển phô tô.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS nêu nội dung ghi nhớ giờ trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1: HS: Đọc yêu cầu của bài.

Cả lớp đọc thầm Trung độc lập và
tìm những từ đồng nghĩa với từ ớc mơ
ghi vào sổ tay.
- GV phát bảng nhóm cho 3 4 HS ghi
vào giấy.
HS: Phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại lời giải đúng:
* Mơ tởng: Mong mỏi và tởng tợng điều
mình mong mỏi sẽ đạt đợc trong tơng lai.
* Mong ớc: mong muốn, thiết tha điều tốt
đẹp trong tơng lai.
+ Bài 2: HS: Đọc yêu cầu bài tập.
GV phát phiếu và 1 vài trang từ điển phô tô
cho các nhóm.
HS: Tìm những từ đồng nghĩa với từ ớc
mơ, thống kê vào phiếu.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
101
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng:
* Ước: ớc mơ, ớc muốn, ớc ao, ớc mong, -
ớc vọng,
* Mơ: mơ ớc, mơ tởng, mơ mộng,
+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu của bài.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng:
* Đánh giá cao:
- Các nhóm làm trên phiếu.
Ước mơ đẹp đẽ, ớc mơ cao cả, ớc mơ
lớn, ớc mơ chính đáng.

* Đánh giá không cao:
Ước mơ nho nhỏ.
* Đánh giá thấp:
Ước mơ viển vông, ớc mơ kỳ quặc, ớc
mơ dại dột.
+ Bài 4: Làm theo cặp. HS: Đọc yêu cầu.
HS: Làm theo cặp, trao đổi và nêu ví dụ về
1 ớc mơ.
- GV nhận xét.
VD: * Ước mơ đợc đánh giá cao:
Đó là những ớc mơ vơn lên làm những
việc có ích cho mọi ngời nh:
- Ước mơ học giỏi để trở thành phi công/
kỹ s bác sĩ/ bác học/ những nhà phát minh
sáng chế/ những ngời có khả năng ngăn
chặn lũ lụt/ tìm ra loại thuốc chữa các
bệnh hiểm nghèo
- Ước mơ 1 cuộc sống no đủ, hạnh phúc.
- Ước mơ không có chiến tranh
* Ước mơ đánh giá không cao:
Đó là những ớc mơ giản dị có thể thực
hiện đợc không cần nỗ lực lớn: Ước mơ có
truyện đọc/ ớc mơ có xe đạp/ có 1 đồ chơi
đẹp/ có đôi giày mới
* Ước mơ bị đánh giá thấp:
Đó là những ớc mơ phi lí, viển vông
không thể thực hiện đợc. VD: ớc mơ của
chàng Rít trong truyện Ba điều ớc, ớc
mơ về lòng tham không đáy của ông lão
đánh cá và con cá vàng, ớc mơ của vua

Mi - đát
+ Bài 5: HS: Đọc và tìm hiểu các thành ngữ.
102
- GV bổ sung để có nghĩa đúng. + Cầu đợc ớc thấy: Đạt đợc điều mình
mong muốn.
+ Ước sao đợc vậy: Đồng nghĩa với trêu.
+ Ước mơ trái mùa: Muốn những điều trái
với lec thờng.
+ Đứng núi này trông núi nọ: không bằng
lòng với cái hiện đang có, lại mơ tởng cái
khác cha phải của mình.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.Kể chuyện
Ngày soạn: 21/10/2009
Ngày giảng: Thứ t ngày 27 tháng 10 năm 2010
Kể chuyện
Kể chuyện đã đợc chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng nói:
- HS chọn đợc 1 câu chuyện về ớc mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, ngời thân.
- Biết sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện để kể lại rõ ý. Biết trao đổi với bạn
bè về ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy - học:
Giấy khổ to viết sẵn 3 hớng xây dựng cốt truyện, dàn ý của bài kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra:
GV gọi 1 HS kể câu chuyện mà em đã nghe về những ớc mơ đẹp.
B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu ghi tên bài:
2. Hớng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài:
- GV gạch chân dới những từ quan trọng. HS: 1 em đọc đề bài và gợi ý 1.
3. Gợi ý kể chuyện:
a. Giúp HS hiểu các hớng xây dựng cốt
truyện:
HS: 3 em nối tiếp nhau đọc gợi ý 2.
103
- GV treo bảng phụ ghi 3 hớng xây dựng
cốt truyện lên bảng. HS: 1 em đọc lại.
+ Nguyên nhân làm nảy sinh ớc mơ đẹp
+ Những cố gắng để đạt đợc ớc mơ.
+ Những khó khăn đã vợt qua, ớc mơ đã
đạt đợc.
HS: Tiếp nối nhau nói đề tài kể chuyện
và hớng xây dựng cốt truyện của mình.
b. Đặt tên cho câu chuyện:
HS: 1 em đọc gợi ý 3.
HS: Suy nghĩ đặt tên cho câu chuyện.
- GV treo bảng phụ ghi dàn ý kể chuyện
để HS chú ý khi kể.
- GV khen những em chuẩn bị bài tốt.
4. Thực hành kể chuyện:
a. Kể theo cặp:
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe.
- GV đến từng nhóm nghe HS kể và góp ý.
b. Thi kể trớc lớp:
- GV dán bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể
chuyện. - 1 vài HS nối nhau thi kể trớc lớp.
- GV hớng dẫn HS nhận xét. - Có thể trả lời câu hỏi của bạn không?

+ Nội dung có phù hợp với đề bài không?
+ Cách kể có mạch lạc, rõ ràng,
+ Cách dùng từ, đặt câu,
- Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
5. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học và tập kể cho mọi ngời nghe.
Thể dục
(Đ/C Hồng GV bộ môn soạn, giảng)
Toán
Tiết 43: Vẽ hai đờng thẳng song song
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết vẽ 1 đờng thẳng đi qua 1 điểm và song song với 1 đờng thẳng cho
trớc (bằng thớc kẻ và ê ke).
- Rèn kỹ năng thực hành.
- Giáo dục ý thức tự giác thực hành.
104

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×