Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Giáo Án - Lớp 4 - Tuần 12 - CKTKN || GIALẠC0210

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.2 KB, 43 trang )

Thứ hai ngày 13 tháng 11 năm 2017
Toán
Nhân một số với một tổng

Tiết 56
I- Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
* HS HTT: Thực hiện được BT1,2,3
II- Đồ dùng dạy học: Băng giấy viết tính chất, bảng nhóm.
III- Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gio viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ: Mét vuông
- Viết bảng 65m2 = …
cm2
- 2HS làm bài.
57000dm2 = … m2
- Nhận xét.
- Nhận xét tuyên dương
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Tính và so sánh giá trị hai biểu thức.
- Ghi bảng : 4  ( 3 + 5 )
- HS tính rồi so sánh giá trị của hai biểu thức.
4 3 + 4 5
- Rút ra kết luận :
4 ( 3 + 5 ) = 4 3 + 4 5
Hoạt động 2: Nhân một số với một tổng
- GV chỉ vào biểu thức và yêu cầu HS nêu tên gọi.
- HS nêu


 (3 + 5)
4





một số
4 







3

một tổng

+ 4



5



1 số  1 SH + 1 số  1 SH
- Rút ra kết luận ( đính tính chất) và viết dưới dạng

biểu thức :
a ( b + c ) = a b + a c
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1 :
- GV nói cấu tạo bảng, HD HS tính và điền vào
bảng.
- Nhận xét, kết luận.
Bài tập 2 :
Câu a : Yêu cầu HS nêu hướng giải cách 1, cách 2.
- Nhận xét và cho HS thực hiện theo nhóm.

- HS nhìn bảng nêu tính chất.

- HS theo dõi cách làm.
- HS thực hiện vào SGK. Sau đó nêu kết quả.
Nhận xét.

- HS nêu cách làm.
- Thực hiện vào bảng nhóm.
Cách 1 : 36  ( 7 + 3 ) = 36  10 = 360
Cách 2 : 36  7 + 36  3 = 252 + 108 = 360
- 1HS làm bảng. Lớp làm vở.
Cách 1 : 5 38 + 5 62 = 190 + 310 = 500
Câu b : Gọi HS đọc bài mẫu và cho HS dựa theo Cách 2 : 5 38 + 5 62 = 5 (38 + 62)
thực hiện vào vở.
= 5  100 = 500
- Nhận xét,sửa bài.
- 2HS làm bài. Lớp làm nháp.
- Liên hệ thực tế : giúp ta tính toán nhanh trong cuộc (3 + 5)  4 = 8  4 = 32
sống khi thực hiện với biểu thức có nhiều số.

3  4 + 5  4 = 12 + 20 = 32
Bài tập 3 :
- Hai kết quả bằng nhau  Khi nhân một tổng với


- GV nêu yêu cầu và gọi 2HS lên bảng thực hiện một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với
tính.
số đórồi cộng các kết quả với nhau.
- Nhận xét và yêu cầu HS so sánh kết quả rút ra tính - HS nêu.
chất “Nhân một tổng với một số”.
4. Củng cố, dặn dò :
- Yêu cầu HS nêu lại tính chất.
- Chuẩn bị bài : “Một số nhân với một hiệu”.
- Nhận xét tiết học.
***********************

Tập đọc
“Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi

Tiết 23
I- Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu
biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã
trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK)
* KNS: Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, đặt mục tiêu
* HS HTT: Trả lời được câu hỏi 3 SGK
II- Đồ dùng dạy học:Băng giấy viết những câu cần luyện đọc và nội dung chính.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ : Có chí thì nên
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS đọc thuộc lòng, trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét.
- HS nhận xét
3 - Dạy bài mới
a. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Với truyện đọc này, các em sẽ làm quen với một
nhân vật trong lịch sử Việt Nam : nhà kinh doanh
Bạch Thái Bưởi.
b. Hoạt động 2 : Luyện đọc
- Chia đoạn: chia làm 4 đoạn như SGK.
- HS đọc từng đoạn.
- HS đọc nối tiếp nhau qua mỗi đoạn
- HS đọc phần chú giải.
- Đọc diễn cảm cả bài.
- Đọc nhóm đôi.
c. Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
- HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm, suy nghĩ, trả lời
- Đoạn 1 : Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
+ Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh
hàng rong. Được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi
và cho ăn học.
- Đoạn 2 : Trước khi mở công ty vận tải đường thuỷ, + Đầu tiên, anh làm thư kí cho một hãng buôn.
Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì ?
Sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà

in, khai thác mỏ.
- Những chi tiết nào chứng tỏ anh là một người rất + Có lúc trắng tay, không còn gì nhưng ông
có ý chí ?
không nản chí.


- Đoạn 3 : Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường
thuỷ vào thời điểm nào ?
- Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh
không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài
như thế nào ?

+ Vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc
chiếm các đường sông miền Bắc.
+ Ông cho người đến các bến tàu diễn thuyết, kêu
gọi hành khách với khẩu hiệu “Người ta phải đi
tàu ta“. Khách đi tàu của ông ngày một đông.
Nhiều chủ tàu người Hoa, Pháp phải bán lại tàu
cho ông. Ông mua xưởng sửa tàu, thuê kĩ sư
trông nom.
- Em hiểu thế nào là “một bậc anh hùng kinh tế” ?
- Là người tài giỏi, rất thành công trong lĩnh vực
kinh doanh.
- Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? + Bạch Thái Bưởi thành công nhờ ý chí vươn lên,
thất bại không ngã lòng.
+ Bạch Thái Bưởi biết đánh vào tâm lý tự hào
dân tộc ,làm hành khách người Việt ủng hộ chủ
tàu VN, giúp phát triển kinh tế VN.
+ Bạch Thái Bưởi biết tổ chức công việc kinh
 Nội dung bài :

doanh.
Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi - HS lặp lại nội dung
cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành
một nhà kinh doanh nổi tiếng.
d. Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- Đọc diễn cảm đoạn: “Bưởi mồ côi cha… không - HS luyện đọc diễn cảm nhóm đôi
- HS thi đọc.
nản chí”.
- Nhận xét, bình chọn.
- Nhận xét.
- HS trả lời
4. Củng cố – dặn dò :
- Qua bài học em rút ra được ý nghĩa gì ?
- Chuẩn bị : Vẽ trứng.
- Nhận xét tiết học.

Khoa học


Tiết 23
Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
I- Mục tiêu:
- Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên : chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước
trong tự nhiên.
* HS HTT: Trình bày được vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
II- Đồ dùng dạy học; Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên SGK/ 48. Giấy khổ to và bút
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ:
- Trình bày mây được hình thành như thế nào?
- 2 HS trả lời
- Hãy mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- HS nhận xét
- GV nhận xét
3. Dạy bài mới: Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn
của nước trong tự nhiên
* Mục tiêu: Biết chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ
của nước trong tự nhiên.
* Cách tiến hành: GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ vòng tuần
hoàn của nước trong tự nhiên Sgk trang 48 và liệt kê:
+ Các đám mây : trắng và đen.
+ Giọt mưa từ các đám mu đen.
- HS quan sát và liệt kê.
+ Dòng suối từ quả núi chảy ra
+ Dòng suối chảy ra sông,biển
+ Bên bờ sông là đồng ruộng và những ngôi nhà
+ Các mũi tên
- GV giảng về sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Yêu cầu HS nói về sự bay hơi và ngưng tụ của nước trong
tự nhiên.
- GV chốt ý và kết luận : Nước động ở ao, hồ, sông, biển,
không ngừng bay hơi biến thành hơi nứơc. Hơi nước bốc lên
cao gặp lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo
thành các đám mây. Các giọt nước trong các đám mây rơi
xuống tạo thành mưa …

- 2 HS diễn đạt.
b. Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự
nhiên.
* Mục tiêu: HS biết vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của
nước trong tự nhiên.
* Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ : Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước
trong tự nhiên (có thể dựa theo sơ đồ S/49).
- Các nhóm nhận giấy và bút về nhóm
- Gọi đại diện nhóm trình bày và dựa vào sơ đồ của nhóm mô thực hiện.
tả. - Nhận xét.
- Đại diện nhóm trình bày.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, bổ sung.
- Trình bày vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Chuẩn bị bài : “Nước cần cho sự sống”.
- Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 14 tháng 11 năm 2017


Toán
Nhân một số với một hiệu

Tiết 57
I- Mục tiêu :
- Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
- Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân
một hiệu với một số.
* HS HTT: Thực hiện được BT1,3,4
II- Đồ dùng dạy học: Băng giấy viết tính chất, bảng nhóm.

III- Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
Hát
2. Bài cũ :
- Yêu cầu tính theo 2 cách : 24  ( 6 + 4 )
- 1HS làm bài. Lớp làm nháp.
- GV nhận xét.
- HS nhận xét
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Tính và so sánh giá trị hai biểu thức.
- GV ghi bảng : 3  (7 – 5)
- Yêu cầu HS tính giá trị hai biểu thức rồi so
3 7 – 3 5
sánh giá trị.
- Rút ra kết luận :
3  (7 – 5) = 3  7 – 3  5
Hoạt động 2: Nhân một số với một hiệu
- GV chỉ vào biểu thức và yêu cầu HS nêu tên gọi :
3  (7 –5)
- HS nêu


1 số  1 hiệu
 5
3  7 – 3





1 số  SBT – 1 số  ST
- Yêu cầu HS rút ra kết luận. Nhận xét và đính tính - HS rút tính chất.
chất.
- Vài HS nhắc lại.
- GV viết dưới dạng biểu thức
a ( b – c ) = a b – a c
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1 :
- GV yêu cầu HS quan sát bảng Sgk/ 67 và hướng - HS thực hiện vào SGK, sau đó lần lượt nêu
kết quả.
dẫn cách làm.
- Nhận xét.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc đề
Bài tập 3 : Gọi HS đọc đề bài toán
- GV hướng dẫn, phân tích đề bài và cho HS thực - HS trả lời câu hỏi phân tích của giáo viên.
- Các nhóm thực hiện vào bảng nhóm.
hiện theo nhóm.
Bài giải :
- Cho nhóm trình bày kết quả.
Số quả trứng cửa hàng còn lại :
- Nhận xét, kết luận.
175  (40 – 10) = 5250 (quả)
Đáp số: 5250 quả trứng.
Bài tập 4 :
- 2 HS lên bảng tính.
- GV viết hai biểu thức và gọi HS lên thực hiện.
- Hướng dẫn, gợi ý giúp HS rút ra tính chất : “Khi (7 – 5)  3 = 2  3 = 6
nhân một hiệu với một số, ta có thể lần lượt nhân số 7  3 – 5  3 = 21 – 15 = 6

bị trừ v số trừ của hiệu với số đó, rồi trừ hai kết quả - Nhận xét và so sánh kết quả.
- HS nêu lại quy tắc.
với nhau”.


4. Củng cố, dặn dò :
- HS trả lời
- Yêu cầu HS nêu lai tính chất.
- Liên hệ thực tế cuộc sống về áp dụng tính chất để
thực hiện tính toán nhanh hơn.
- Chuẩn bị bài : “Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học.

************************

Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghị lực

Tiết 23
I- Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết
xếp các từ Hán Việt (có tiếng chỉ) theo hai nhóm nghĩa (BT1) ; hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2) ; điền đúng
một số từ (nói về ý chí, nghị lực) hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4).
* HS HTT: Thực hiện được BT4
II- Đồ dùng dạy học: Kẽ sẵn bảng BT 1.Thẻ từ. Viết nội dung đoạn văn bài tập 3 Sgk trang 118.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
Hát

2. Bài cũ : Tính từ
- Tính từ là gì ? Hãy viết một câu có dùng tính từ.
- 2HS thực hiện.
- GV nhận xét
- Nhận xét.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
* Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV nhắc lại yêu cầu và đính lần lượt các thẻ từ lên - 1HS đọc các từ trên bảng.
bảng.
- HS lần lượt thực hiện.
- Cho HS suy nghĩ và lần lượt lên chọn đính lên
bảng.
- Nhận xét, kết luận
+ Chí : có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ
cao nhất) : chí phải , chí lí, chí thân, chí tình, chí
công.
+ Chí : có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một
mục đích tốt đẹp : ý chí, chí khí, chí hướng, quyết
chí.
* Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu và thảo luận nhóm đổi thực - 1 HS đọc yêu cầu bài.
hiện.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Cho các nhóm nêu ý kiến.
- Các nhóm trình bày ý kiến.
- Kết luận : dòng (b).
* Bài tập 3:
- GV đính thẻ từ và gọi HS đọc.
- HS đọc các từ trên bảng.

- GV đính đoạn văn và nêu yêu cầu của bài tập.
- HS làm việc cá nhân
- Nhận xét, kết luận : Nguyễn Ngọc Ký là một thiếu - HS lần lượt sửa bài.


niên giàu nghị lực – không nản chí – Quyết tâm
của em – Ký thiếu kiên nhẫn – em càng quyết chí
học hành – đạt nguyện vọng trở thành thầy giáo …
* Bài tập 4: Gọi HS đọc 3 câu tục ngữ và chú giải.
- Giúp HS hiểu nghĩa đen của từng câu tục ngữ:
Câu a : Vàng phải thử lửa mới biết vàng thật hay
giả. Người phải thử thách trong gian nan mới biết
nghị lực, biết tài năng.
Câu b : Chỉ có nước lã mà làm nên hồ (bột loãng
hoặc vữa xây nhà. Từ tay không mà làm nổi cơ đồ
mới thật tài giỏi, ngoan cường. Đừng sợ bắt đầu từ
hai bàn tay trắng. Những người từ hai bàn tay trắng
mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm
phục.
Câu c : Phải vất vả lao động mới gặt hái được
thành công. Không thể tưh dưng mà thành đạt, được
kính trọng, có người hầu hạ, cầm tàn, cầm lọng che
cho. Phải thành đạt, làm quan mới được người cầm
tàn che cho Có vất vả mới thanh nhàn, phải vất vả
mới có lúc thanh nhàn.
4. Củng cố, dặn dò :
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng các câu tục ngữ.
- Chuẩn bị bài : “TÍnh từ ( tiếp theo )”.
- Nhận xét tiết học.


- HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh

- HS đọc yêu cầu bài.

- Trao đổi nhóm đôi nói ý nghĩa câu tục ngữ.
- HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ

************************
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe đã học

Tiết 12
I- Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý (Sgk), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc
nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
* GD TTHCM: Bác Hồ l gương sáng về ý chí và nghị lực, vượt qua mọi khó khăn để đạt mục đích. (Kể
câu chuyện về nghị lực của Bác trong thời gian đi tìm đường cứu nước).
* HS HTT: Kể được câu chuyện ngoài SGK, lời kể tự nhiên có sáng tạo.
II- Đồ dùng dạy học: Viết sẵn đề bài trên bảng lớp, băng giấy viết sẵn gợi ý 3 Sgk/ 120.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
Hát
2. Bài cũ : Bàn chân kì diệu
- HS kể
- 3HS (mỗi em 2 tranh) nhìn tranh kể lại.
- GV nhận xét.
3. Dạy bài mới :

a. Giới thiệu bài: Hôm nay lớp chúng ta sẽ tiếp tục luyện tập
kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc.
b. Hướng dẫn kể chuyện:


- Gọi HS đọc đề bài GV đã ghi trên bảng lớp.
GV : Để các em có thể kể được câu chuyện theo yêu cầu
đã nêu điều quan trọng là các em phải có trong đầu câu
chuyện đó, hiểu ý nghĩa câu chuyện ở mức đơn giản. Sau đó,
tập kể sao cho có đầu có cuối, ai cũng hiểu được; kể thật tự
nhiên để câu chuyện cả lớp đã biết nhưng nghe lại từ bạn vẫn
thú vị, hấp dẫn.
* Xác định yêu cầu của đề bài:GV cùng HS xác định nội
dung trọng tâm của đề bài : Hãy kể một câu chuyện mà em đã
được nghe hoặc đọc về một người có nghị lực.
- Gọi HS đọc gợi ý 1, 2.
Lưu ý : Chọn kể một câu chuyện em đã đọc, đã nghe về
một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống
(không chọn lẫn đề tài khác).
* Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa :
- Đính băng giấy và gọi HS đọc.
- HS kể theo nhóm.
- Gọi vài HS nối tiếp giới thiệu câu chuyện cho mình.
GV nhắc lại nội dung gợi ý 3 để HS hiểu : Khi giới thiệu
câu chuyện, em phải nói điều gì đó với các bạn. Khi kể
chuyện, em phải chú ý kể có đầu có cuối để các bạn hiểu
được.
- GV chia nhóm cho HS kể .
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn và tuyên dương cho điểm các em kể

hay có nội dung phù hợp chủ đề.
4 - Củng cố – dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu
chuyện cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học.

Lịch sử

- 1HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm lại.

- HS cùng GV phân tích đề.

- HS tiếp nối nhau đọc.
- HS đọc.
- 5, 6HS suy nghĩ và giới thiệu tên câu
chuyện và tên các nhân vật trong truyện.
- HS kể trong nhóm.
- Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước
lớp. Mỗi HS kể xong, phải nói ý nghĩa
của câu chuyện (theo cách kết bài mở
rộng đã học) để cả lớp cùng trao đổi (gợi
ý 4).
- Nhận xét, bình chọn.


Tiết 12
Chùa thời Lý
I- Mục tiêu:
- Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý.
+ Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật.
+ Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi.

+ Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình.
* GD BVMT: Vẻ đẹp của chùa, giáo dục ý thức trân trọng di sản văn hóa của cha ông, có thái độ,
hành vi giữ gìn sự sạch sẽ cảnh quan môi trường.
II- Đồ dùng dạy học: Hình ảnh chùa Một Cột, chùa Keo, tượng Phật A di đà SGK và Phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy đánh dấu  vào
sau những ý đúng:
+ Chùa là nơi tu hành của các nhà sư.
+ Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo Phật.
+ Chùa là nơi hội họp & vui chơi của nhân dân.
+ Chùa nhiều khi còn là lớp học.
+ Sân chùa là nơi phơi thóc.
+ Cổng chùa nhiều khi là nơi họp chợ.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
2. Bi cũ:
- Vì sao Lý Thái Tổ chọn Đại La làm kinh đô?
- Sau khi dời đô ra Thăng Long, nhà Lý đã làm được
những việc gì đưa lại lợi ích cho nhân dân?
- Nhận xét, tuyên dương
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Đạo Phật từ An Độ du nhập vào
nước ta từ thời phong kiến phương Bắc độ hộ. Đạo
Phật có nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ, lối sống
của nhân dân ta. Đạo Phật và chùa chiền được phát
triển mạnh mẽ nhất vào thời Lý.
b. Hoạt động 1: Hoạt động nhóm 2
- Gọi HS đoạn “Từ đầu … triều đình”


Hoạt động của học sinh
Hát
- 2HS trả lời
- HS nhận xét

- HS đọc.
- Thảo luận nhóm đôi trả lời:
+ Vì sao đến thời Lý, đạo Phật trở nên rất phát triển? + Vì nhiều vua đã từng theo đạo Phật. Nhân dân
ta cũng theo đạo Phật rất đông. Kinh thành
Thăng Long và các làng xã có rất nhiều chùa.
+ Các vị vua nào thời Lý theo đạo phật ?
+ Lý Thái Tổ, Lý Thi Tông, Lý Thánh.Tông, Lý
Nhân Tông.
+ Nhiều nhà sư được trọng dụng như thế nào ?
+ Được giữ cương vị quan trọng trong triều
- Nhận xét, chốt ý.
đình.
c. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
- HS nhận xét
- GV đưa ra một số ý kiến phản ánh vai trò, tác dụng - Các nhóm làm việc theo nội dung phiếu học
của chùa dưới thời nhà Lý, sau đó yêu cầu HS làm tập.
phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày.
GV chốt : Nhà Lý rất chú trọng phát triển đạo Phật - Nhận xét.
vì vậy thời nhà Lý đã xây dựng rất nhiều chùa, có


những chùa có quy mô rất đồ sộ như: chùa Giám (Bắc
Ninh), có chùa quy mô nhỏ nhưng kiến trúc độc đáo
như : chùa Một Cột (Hà Nội). Trình độ điêu khắc tinh

vi, thanh thoát.
d. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- GV cho HS xem một số tranh ảnh về các chùa nổi - HS xem tranh ảnh, mô tả
tiếng và mô tả về các chùa này.
- Nhận xét, bổ sung.
 Khẳng định đây là một công trình kiến trúc đẹp
4. Củng cố, dặn dò:
- HS kể.
- Kể tên một số chùa thời Lý.
- Chuẩn bị bài : “Cuộc kháng chiến chống quân Tống
xâm lược lần thứ hai (1075 – 1077)”.
- Nhận xét tiết học.
**************************
Tập làm văn
Kết bài trong bài văn kể chuyện

Tiết 23
I- Mục tiêu:
- Nhận biết đựơc hai cách kết bài (kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng) trong bài văn kể chuyện (mục
I và BT1, BT2 mục III).
- Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng (BT3 mục III)
* HS HTT: Viết được kết bài theo cách mở rộng
II- Đồ dùng dạy học: Băng giấy viết sẵn kết bài 2 câu truyện của bài tập 2 SGK trang 123.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
Hát
2. Bài cũ :
- Có mấy cách mở bài trong bài văn kể chuyện? Nêu

tên từng cách. GV nêu nhận xét.
- HS trả lời.
- GV nhận xét
- 1HS nhận xét.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
a) Phần nhận xét:
Bài tập 1, 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu .
- Cho HS đọc thầm bài “ Ông trạng thả diều “ và tìm - HS đọc thầm bài và tìm phần kết bài của câu
phần kết bài của câu chuyện .
chuyện : đoạn “Thế rồi vua mở khoa thi . . nước
Bài tập 3: HS đọc nội dung bài
Nam ta” .
- HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến, thêm vào cuối - Đọc đọc nội dung bài tập .
truyện “Ông trạng thả diều” lời đánh giá.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét , khen ngợi những HS có ý kiến hay .
Bài tập 4:
- HS đọc yêu cầu .
- GV chốt lời giải đúng :
- HS đọc yêu cầu.
+ Kết bài : “Thế rồi vua . . . . .nước Nam ta “  Đây - HS suy nghĩ, so sánh và phát biểu ý kiến.
là “Kết bài không mở rộng”.
+ Cách kết bài khác  Đây là “Kết bài có mở


rộng”.
b) Phần ghi nhớ:
c) Phần luyện tập:

Bài tập 1:
- Gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập .
- Cho HS trao đổi theo cặp theo yêu cầu của bài tập .
GV : Các em sẽ đánh dấu ( – ) vào sách cách kết
bài không mở rộng ; đánh dấu ( + ) cách kết bài có
mở rộng.
Kết luận: ( a ) là kết bài không mở rộng ;( b ), (c),
( d ), ( e ) là kết bài mở rộng .
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu
- Cho HS mở sách để tìm kết bài của 2 bài : “Một
người chính trực” và “Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca “ .
- GV cùng HS nhận xét , kết luận : bài “Một người
chính trực”  kết bài không mở rộng ; bài “Nỗi dằn
vặt của An-đrây-ca”  Kết bài không mở rộng .
Bài tập 3:
- GV nêu yêu cầu bài tập .
- Cho HS làm bài cá nhân . Sau đó cho HS tiếp nối
nhau đọc bài viết của mình.
- GV nhận xét , chấm những kết bài viết hay , đúng
nội dung .
4 . Củng cố , dặn dò :
- Cho HS nêu các cách kết bài trong bài văn kể
chuyện .
- Dặn HS chuẩn bị làm kiểm tra viết.
- Nhận xét tiết học .

- 4HS đọc ghi nhớ.
- 5 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập .
- HS làm việc theo cặp.
- HS đại diện nhóm nêu kết quả.

- Nhận xét.

- HS nêu yêu cầu bài tập .
- HS thảo luận nhóm và tìm phần kết bài trong 2
câu chuyện.
- HS nêu ý kiến.
- Nêu yêu cầu .
- HS suy nghĩ và viết kết bài có mở rộng cho bài
“Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca “ .
- Đọc kết bài vừa viết được.
- Có 2 cách kết bài : Kết bài có mở rộng và kết
bài không mở rộng .

Thứ tư ngày 15 tháng 11 năm 2017


Toán
Luyện tập

Tiết 58
I- Mục tiêu:
- Vận dụng đựơc tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (hiệu) trong thực
hành tính, tính nhanh.
* HS HTT: Thực hiện được BT1,2,4
II- Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm.
III- Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát

2. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu HS lên bảng làm bài tập.
- 1HS thực hiện
138  9 ; 123  99
138  9 = 138  (10 - 1)
= 138  10 - 138
= 1380 – 138
= 1242
- 1HS thực hiện
123 x 99 = 123  (100 - 1)
= 123  100 - 123
- GV nhận xét
= 12 300 - 123
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
= 12277
Bài tập 1:
- HS nhận xét
- GV viết bảng dòng 1 và yêu cầu HS nhắc lại tính - 2 HS nêu lại 2 tính chất.
chất “Nhân một số với một tổng (hiệu)”.
- Nhận xét.
- Nhận xét, chữa bài.
- 2HS thực hiện. Lớp làm nháp.
a) 135  ( 20 + 3 ) =
135  20 + 135  3 =
2700 + 405 = 3105
b) 642  (30 – 6) =
Bài tập 2 :
642  30 – 642  6=
Câu a: Yêu cầu HS nhắc lại tính chất giao hoán
19260 – 3852 = 15408

của phép nhân.
- Nhận xét
- Yêu cầu thực hiện vào vở.
- HS nêu.
- Nhận xét.
- HS thực hiện vào vở.
134  4  5 = 134  (4  5)
= 134  20 = 2680
5  36  2 = (5  2)  36
= 10  36 = 360



42 2 7 5 = (42 7) (2  5)
Câu b: Gọi HS đọc bài mẫu
= 294 10 = 2940
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi và thực hiện vào - HS đọc.
nháp.
- Trao đổi nhóm đôi.
- Nhận xét, chữa bài.
- Đại diện 2 nhóm trình bày.
- Nhận xét.
137  3 + 137  97 =
137  (3 + 97) = 137  100
= 13 700
428  12 – 428  2 =
Bài tập 4 :
428  (12 – 2) = 428 10



- Cho HS đọc đề bài toán.
- Hướng dẫn, phân tích, tóm tắt bảng lớp.
- Nhận xét, kết luận.

= 4280

- 1 HS đọc.
- HS theo dõi phân tích.
- Giải theo nhóm vào bảng nhóm.
- Nhận xét.
Bài giải :
Chiều rộng sân vận động là:
180 : 2 = 90 (m)
Chu vi sân vận động là:
- Yêu cầu HS nêu kết quả tính diện tích của sân vận
(180 + 90)  2 = 540 (m)
động.
Đáp số: 540 m.
- Nhận xét, tuyên dương.
- HS tính và nêu kết quả.
- Liên hệ thực tế cuộc sống trong tính diện tích đất (Diện tích là : 16 200 m2)
ruộng, nhà ở, …
4. Củng cố - dặn dò :
- Chuẩn bị bài : “Nhân với số có hai chữ số”.
- Nhận xét tiết học.
**************************
Tập đọc
Vẽ trứng

Tiết 24

I- Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc đúng tên tiếng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vinxi, Vê-rô-ki-ô) ; bước đầu biết đọc diễn cảm lời của thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần).
- Hiều ND : Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài. (trả lời được
các câu hỏi trong Sgk).
* HS HTT: Đọc đúng tên nước ngoài
II- Đồ dùng dạy học: Băng giấy viết những câu cần luyện đọc và nội dung bài.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
2. Bài cũ :
- Gọi HS đọc, trả lời câu hỏi.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét.
- HS nhận xét
3 - Dạy bài mới
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Bài đọc hôm nay kể về những ngày đầu học vẽ của - HS quan sát chân dùng danh hoạ và nêu năm
một danh hoạ nổi tiếng thế giới người I-ta-li-a, tên sinh, năm mất của ông.
là Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi.
b. Hoạt động 2: Luyện đọc
- Chia đoạn : 2 đoạn
- HS đọc nối tiếp đoạn.
Đoạn1 : Từ đầu … được như ý
- HS đọc phần chú giải.
Đoạn2 : Phần còn lại
- Đọc nhóm đôi.
- Đọc diễn cảm cả bài.
- HS đọc cả bài
c. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài

- Đọc thầm, trả lời
- Đọc đoạn : “Từ đầu … chán ngán”. Vì sao trong + Vì suốt mười mấy ngày đầu, cậu phải vẽ rất
ngày đầu đi học vẽ, cậu bé Lê-ô-nác-đô cảm thấy nhiều trứng.


chán ngán ?
- Đọc đoạn : “Con đừng tưởng … được như ý”
Thầy Vê-rô-ki-ô nói gì khi thấy Lê-ô-nác-đô tỏ vẻ
chán ngán ?
- Thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ trứng để làm gì ?
- Đoạn2 : Lê-ô-nác-đo đa Vin-xi thành đạt như thế
nào ?
- Theo em, những nguyên nhân nào khiến cho Lê - ô
- nác - đô đa Vin - xi trở thành hoạ sĩ nổi tiếng ?

- Trong những nguyên nhân trên, nguyên nhân nào là
quan trọng nhất ?
 Nội dung bài : Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ônác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài.
d. Hoạt động 4: Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm đoạn văn : “Thầy Vê-rô-ki-ô bèn
bảo … có thể vẽ được như ý”.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò :
- Qua câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- Về nhà kể lại câu chưyện của người thân.
- Chuẩn bị bài : “Người tìm đường đến các vì sao”.
- Nhận xét tiết học.

+ Thầy bảo vẽ trứng không dễ vì cả nghìn quả
trứng không có lấy 2 quả giống nhau.

+ Để biết cách quan sát sự vật một cách tỉ mỉ,
miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác.
+ Các tác phẩm của ông được trưng bày trân
trọng trong các bảo tàng lớn trên thế giới.
+ Lê- ô- nác - đô là người có tài bẩm sinh.
+ Lê - ô - nác - đô gặp người thầy giỏi.
+ Lê - ô - nác - đô khổ luyện nhiều năm.
+ Cả 3 nguyên nhân tạo nên thành công của Lêô-nác-đô đa Vin-xi, nhưng nguyên nhân quan
trọng nhất là sự khổ công luyện tập của ông.
Người ta thường nói : thiên tài được tạo nên bởi
1% năng khiếu bẩm sinh, 99% do khổ công rèn
luyện.
- HS lặp lại nội dung
- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi.
- HS nối tiếp thi đọc.
- Nhận xét, bình chọn.
- Phải khổ công tập luyện mới thành thiên tài/ Lêô-nác-đô trở thành thiên tài nhờ tài năng và khổ
công luyện tập.

*************************
Chính tả
Tiết 12
Người chiến sĩ giàu nghị lực
I- Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn; mắc không quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập phân biệt tr / ch
* HS HTT: Trình bày sạch đẹp không mắc lỗi
II- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ:
- GV đọc cho HS viết: lái, đúc, thuốc nổ.
- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp.
- GV nhận xét.
- HS nhận xét
3. Dạy bài mới :Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết
- GV đọc bài viết.
- 1HS đọc đoạn cần viết.
+ Đoạn văn nói về ai ?
+ Là một chiến sĩ – hoạ sĩ.
+ Ông là người như thế nào ?
+ Là một chiễn sĩ kiên cường và có nhiều cuộc


- GV rút ra từ khó cho HS ghi vào bảng : trận chiến,
quệt máu, triển lãm.
- GV nhắc HS cách trình bày.
- GV đọc cho HS viết. (đọc lần 2).
- Thu tập và chấm, chữa bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2b :
- GV yêu cầu HS bài tập.
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Cho HS tự làm vào vở bài tập.
- Đính băng giấy và yêu cầu HS lên trình bày kết
quả.

- Nhận xét, kết luận : Trung Quốc, chín mươi, trái
núi, chắn ngang, chê, chết, cháu, cháu, chắt,
truyền, chẳng, trời, trái núi.
4. Củng cố- dặn dò :
- Tuyên dương HS viết đúng, viết đẹp và nhắc nhở
những HS viết chưa đúng (về nhà tập viết lại các từ
viết sai cho đúng chính tả).
- Chuẩn bị bài : “Nghe viết : Người tìm đường lên
các vì sao”.
- Nhận xét tiết học.

triển lãm tranh và đạt nhiều giải, …
- HS phân tích từ và ghi vào bảng con.
- HS nghe viết và soát lỗi
- Từng cặp HS đổi vở kiểm tra lỗi đối chiếu qua
SGK.

- HS đọc đoạn văn.
- HS thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS nhận xét.
- HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.
- HS lắng nghe

**************************
Kĩ thuật
Tiết 12
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa (tiết 3)
I- Mục tiêu:
- Biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.

- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều
nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
* GD VSMT: + HS biết tiết kiệm vải.
+ Cẩn thận khi sử dụng dụng cụ khâu thêu.
* HS HT: Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa, mũi khâu tương đối đều
nhau, đường khâu ít bị dúm.
II- Đồ dùng dạy học; Mẫu khâu. Vải 20 x 30cm, len, chỉ màu , kim, kéo, thước, phấn.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1: HS thực hành khâu viền đường gấp
mép vải.
- Nêu thao tác kĩ thuật : khâu viền đường gấp mép - Khâu viền đường gấp mép vải được
vải bằng mũi khâu đột.
thực hiện theo 3 bước
+ Gấp mép vải theo đường dấu.
+ Khâu lược đường gấp mép vải.
+ Khâu viền đường gấp mép vải bằng
- Gọi 1HS thực hiện thao tác gấp mép vải.
mũi khâu đột.


- Nhận xét, củng cố các bước:
+ Bước 1: Gấp mép vải.
+ Bước 2 : Khâu lược.
+ Bước 3: Khâu viền đường gấp mép vải bằng
mũi khâu đột thưa.

- Giao nhiệm vụ và thời gian cho HS thực hành .
- GV quan sát, uốn nắn thao tác chưa đúng hoặc
HS còn lúng túng.
Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực
hành.
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá :
+ Gấp được mép vải. Đường khâu mép vải
tương đối thẳng, phẳng, đúng kĩ thuật.
+ Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi
khâu đột.
+ Mũi khâu tương đôi đều, thẳng, không bị dúm.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Chuẩn bị bài : “Thêu móc xích”.
- Nhận xét tiết học.

- HS thực hiện.
- HS thực hành gấp mép vải và khâu
viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu
đột.
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS tự đánh giá sản phẩm theo các tiêu
chuẩn mà giáo viên đưa ra.

- HS lắng nghe

Thứ năm ngày 16 tháng 11 năm 2017
Toán



Tiết 59
Nhân với số có hai chữ số
I- Mục tiêu:
- Biết cách nhân với số có hai chữ số.
- Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số.
* HS HTT: Thực hiện được BT1,3
II- Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên chữa bài tập tiết trước .
- 2 HS thực hiện yêu cầu
- GV nhận xét
- HS nhận xét
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Tìm cách tính 36  23
- HS nêu miệng :
- GV viết bảng : 36  23
36  23 = 36  20 + 36  3
- Yêu cầu HS phân tích thành một số nhân một tổng. - HS tính trên bảng con.
- Cho đặt tính v tính bảng con:
36  3 và 36  20
- Đặt vấn đề : Ta đã biết đặt tính, tính 36  3 và 36
 20, nhưng chưa học cách tính 36  23. Các em
hãy tìm cách tính phép tính này?

Chốt : 23 là tổng của 20 và 3, do đó có thể nói - HS lên thực hiện hoàn chỉnh
rằng:
36  23 = 36  (20 + 3)
= 36  20 + 36  3
36  23 là tổng của 36  20 và 36  3.
Hoạt động 2: Giới thiệu cách đặt tính và tính.
= 720 + 108 = 828
- HS nêu cách đặt tính.
- Gọi HS nêu cách đặt tính.
- GV hướng dẫn HS tính.
- HS theo dõi GV hướng dẫn.
- Nhiều HS nêu lại cách tính.
- Khi thực hiện cần giải thích rõ :
+ 108 là tích của 36 và 3, gọi là tích riêng thứ
nhất.
+ 72 là tích của 36 và 2 chục. Vì đây là 72 chục
tức là 720 nên ta viết thụt vào bên trái một cột so với
108. 72 gọi là tích riêng thứ hai
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1 :
- HS tập tính trên bảng con.
- Yêu cầu HS làm trên bảng con.
- Nhận xét kĩ bài làm của HS vì đây là bài tập cơ a) 86
b) 33 c)
 157
53
44
24
bản, cần đảm bảo tất cả HS đều biết cách làm.
258

132
628
430
132
314
- Nhận xét.
4558
1452
3768
Bài tập 3 :
- Cho HS đọc đề bài toán
- HS đọc.
- Thực hiện vào bảng nhóm.
- Hướng dẫn, phân tích, tóm tắt.
- Cho HS thực hiện theo nhóm đôi
- Trình bày. Nhận xét.
- Cho đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài giải:
Số trang của 25 quyển vở là:
4. Củng cố, dặn dò:
- Tổ chức cho HS chơi thi tính đúng tính nhanh.
48  25 = 1200 (trang)


 47

 129

19

68
- Chuẩn bị bài : “Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học

Đáp số: 1200 trang.
- HS tham gia trò chơi

**************************
Luyện từ và câu
Tính từ (tiếp theo)

Tiết 24
I- Mục tiêu:
- Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.
- Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (BT1 mục III) ; bước đầu tìm được một
số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được (BT2, BT3 mục III).
* HS HTT: Đặt được câu có tính từ cho trước
II- Đồ dùng dạy học: Viết sẵn nội dung các bài tập 1, 2 Sgk/ 123, bảng nhóm.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
Hát
2. Bài cũ :
- Hãy tìm từ “chí“ có nghĩa là rất, hết sức ?
- HS trả lời
- Nghị lực là gì ?
- HS nhận xét
- GV nhận xét
3. Dạy bài mới :

a) Hoạt động 1: GV giới thiệu, ghi bảng
b) Hoạt động 2: Phần nhận xét
* Bài tập 1:
- Đính nội dung lên bảng.
- 1 HS đọc yêu cầu, nội dung.
- GV chốt lại:
- Thực hiện nhóm đôi.
+ Tờ giấy này trắng: mức độ trung bình – tính từ - Trình bày.
trắng.
+ Tờ giấy này trăng trăng: mức độ thấp – từ láy
trăng trắng.
+ Tờ giấy này trăng tinh: mức độ cao – từ ghép
trắng tinh.
* Bài tập 2: Đính nội dung lên bảng
GV: ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách - 1 HS đọc yêu cầu bài.
thêm vào trước tính từ trắng từ rất – rất trắng; hoặc - HS làm việc cá nhân
các từ hơn, nhất – trắng hơn, trắng nhất.
- HS phát biểu ý kiến.
c) Hoạt động 3: Phần ghi nhớ
- 3HS đọc ghi nhớ.
d) Hoạt động 4: Phần luyện tập
* Bài tập 1:
- Gọi đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- 2HS đọc
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm thực hiện.
- HS trao đổi trong nhóm. Thư kí ghi ý kiến vào
GV chốt lại : đậm, ngọt, rất, lắm, ngà, ngọc, ngà bảng nhóm.
ngọc, hơn, hơn , hơn.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả phân loại từ.
* Bài tập 2:

- Nhận xét.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Nhận xét, chốt từ đúng :
- HS làm tro đổi nhóm đôi tìm từ và ghi vào giấy


+ Đỏ : đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chói, đỏ chót, đỏ
choét, đỏ chon chót, đỏ tím, đỏ sậm, đỏ tía, đỏ thắm,
đỏ hồng, đỏ hon hỏn ; rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá quá đỏ ;
đỏ như son, đỏ hơn son, đỏ nhất . .
+ Cao : cao cao, cao vút, cao chót vót, cao vòi
vọi ; rất cao, cao quá, cao lắm, quá cao ; cao như núi,
cao nơn núi, cao nhất. . .
+ Vui : vui vui, vui vẻ, vui sướng, mừng vui, vui
mừng, ; rất vui, vui lắm, vui quá ; vui như Tết, vui
hơn Tết, vui nhất. . .
* Bài tập 3:
- Hướng dẫn HS đặt câu.
- Nhận xét, chỉnh sửa hoàn chỉnh câu của HS.
4. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài : “Mở rộng vốn từ : Ý chí, nghị lực”.
- Nhận xét tiết học.

nháp.
- Các nhóm lần lượt nêu kết qủa.

- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm việc cá nhân

- Lần lượt đọc câu đặt được.
- HS đọc.

**************************
Khoa học
Nước cần cho sự sống

Tiết 24
I- Mục tiêu:
- Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt :
+ Nước giúp cơ thể hấp thu đựơc những chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất
cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại.
+ Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.
* GD HS SD NL TK và HQ: HS biết được nước cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật như thế
nào, từ đó hình thành ý thức tiết kiệm nước.
* HS HTT: Vai trò của nước đối với ta và cuộc sống quanh ta là gì ?
II Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ :
- Trình bày vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - HS trình bày.
- GV nhận xét.
- HS nhận xét
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự
sống của con người, động vật và thực vật
* Mục tiêu: Nêu được một số ví dụ chứng tỏ nước

cần cho sự sống của con người, động vật và
thực vật.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS thảo luận nhóm và giao cho mỗi nhóm
1 nhiệm vụ.
- Thảo luận nhóm và ghi kết quả vào bảng nhóm.
+ Nước có vai trò gì đối với con người?
+ Nước có vai trò gì đối với thực vật?
+Nước có vai trò gì đối với động vật?


- GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV cho cả lớp cùng thảo luận về vai trò của nước
đối với sự sống của sinh vật nói chung.
Chốt ý và kết luận theo nội dung mục Bạn cần biết
trong Sgk 50.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của nước trong sản
xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí
* Mục tiêu: Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước
trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi
giải trí.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Con người còn sử
dụng nước vào việc gì khác ?
- GV ghi lại các ý kiến của từng HS lên bảng.
- Yêu cầu HS phân loại các ý trên bảng vào các
nhóm khác nhau :
+ Những ý kiến nói về con người sử dụng nước
trong việc làm vệ sinh thân thể, nhà cửa, môi trường,


+ Những ý kiến nói về việc con người sử dụng
nước trong việc vui chơi, giải trí.
+ Những ý kiến nói về con người sử dụng nước
trong sản xuất nông nghiệp ? công nghiệp? …
- GV khuyến khích HS tìm những dẫn chứng có liên
quan đến nhu cầu về nước trong các hoạt động ở địa
phương.
4. Củng cố, dặn dò :
- Vai trò của nước đối với ta và cuộc sống quanh ta là
gì?
- Vai trò của nước đối với ngành sản xuất là gì?
- Nhận xét tiết học.

Tiết 12

- HS đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét và bổ sung cho nhau.

- HS trả lời tự do.
- HS phân loại theo nhóm bàn và cho ví dụ cụ thể
- HS trao đổi nhóm đôi và lần lượt trình bày ý
kiến và đưa ra ví dụ minh họa.
+ Đưa ra dẫn chứng về vai trò của nước trong
vui chơi giải trí.
+ Đưa ra dẫn chứng về vai trò của nước trong
sản xuất nông nghiệp / công nghiệp.
- HS trả lời.
- HS trả lời.

Đạo đức

Tiết kiệm thời giờ (tiết 2)


I- Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được ích lợi của tiết kiệm thời giờ.
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, … hằng ngày một cách hợp lí.
- GDTTHCM: GD HS biết quý trọng thời giờ, học tập đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ.
* KNS: + KN xác định giá trị của thời gian là vô giá.
+ KN lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả.
+ KN quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày.
* HS HTT: Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ, sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt hằng ngày
một cách hợp lí.
II- Đồ dng dạy học: Thẻ màu.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động :
Hát
2. Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào tiết kiệm thời giờ ?
- HS trả lời
- Vì sao cần tiết kiệm thời giờ ?
- HS nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiếp
tục luyện tập và biết cách tiết kiệm thời giờ.
b. Hoạt động 1: Lm việc c nhn
( Bài tập 1 SGK trang 16 )

- Cho HS đọc thầm, nêu ý kiến và trao đổi, giải - HS làm việc cá nhân. Đọc các việc làm và nêu ý
thích.
kiến.
 Kết luận :
- HS trình bày, trao đổi trước lớp .
- Các việc làm (a), (c), (d) là tiết kiệm thời giờ
- Các việc làm (b), (đ), (e) không phải là tiết kiệm
thời giờ .
c. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi
( bài tập 4 SGK trang 16)
- HS từng cặp một trao đổi với nhau về việc bản
- Gọi HS đọc nội dung bài tập.
- GV nêu lại yêu cầu và cho HS thảo luận nhóm đôi thân đã sử dụng thời giờ như thế nào và dự kiến
thời gian biểu của cá nhân trong thời gian tới.
thực hiện.
- Nhận xét, khen ngợi những HS đã biết tiết kiệm - Vài HS trình bày trước lớp.
thời giờ và nhắc nhở các HS còn sử dụng lãng phí
thời giờ.
d. Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
- Lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét.
(bài tập 6 SGK trang 16)
- Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm lập thời gian biểu - HS lập thời gian biểu và trao đổi, thảo luận với
bạn trong nhóm về thời gian biểu của mình xem
cá nhân.
có hợp lí chưa.
- Gọi HS trình bày.
 Kết luận :
- Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết
kiệm.
- Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc

có ích một cách hợp lí, có hiệu quả.
4. Củng cố – dặn dò
- Giáo dục HS biết thực hiện tiết kiệm thời giờ trong - Một vài HS trình bài trước lớp


sinh hoạt hằng ngày.
- Chuẩn bị bài : “Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ”.
- Nhận xét tiết học.
**************************
Địa lí
Tiết 12
Đồng bằng Bắc bộ
I- Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ :
+ Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên; đây là đồng bằng lớn thứ
hai nước ta.
+ Đồng bằng Bắc Bộ có hình tam giác, với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường biển.
+ Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, có hệ thống đê ngăn lũ.
- Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên VN.
- Chỉ một số sông chính trên bản đồ (lược đồ) : sông Hồng, sông Thái Bình.
* GD SD NL TK và HQ: Đồng bằng Bắc Bộ có hệ thống sông ngòi dày đặc, đây là nguồn phù sa ra đồng
bằng châu thổ, đồng thời là nguồn nước tưới và nguồn năng lượng quý giá.
* HS HTT: Dựa vào ảnh trong SGK, mô tả đồng bằng Bắc Bộ; Nêu tác dụng của hệ thống đê ở đồng bằng
Bắc Bộ.
II- Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, lược đồ SGK trang 98.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
Hát

2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp
- Đính bản đồ, ycầu HS lên xác định vị trí của đồng - HS dựa vào kí hiệu và kết hợp lược đồ
bằng Bắc Bộ.
SGK/98 để tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ ở bản
- GV chỉ bản đồ và nói cho HS biết đồng bằng Bắc đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì và cạnh - Nhận xét.
đáy là đường bờ biển.
- GV nhận xét
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
- Thảo luận nhóm. Khi trình bày kết hợp chỉ
- Yêu cầu HS kết hợp lược đồ và nội dung Sgk trả lời : bản đồ.
+ Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa những sông nào + Sông Thái Bình và sông Hồng bồi đắp nên.
bồi đắp nên?
+ Lớn thứ hai của nước.
+ Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các
đồng bằng của nước ta?
+ Khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi.
+ Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm
gì?
GV hướng dẫn HS quan sát hình 2 để nhận biết
đồng bằng có địa hình thấp, bằng phẳng, sông chảy ở
đồng bằng thường uốn lượn quanh co, những nơi có
màu xám hơn là làng mạc của người dân.
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
- Quan sát lược đồ Sgk/ 98 và nêu tên một số sông ở - HS quan sát, đọc nội dung SGK trả lời.
đồng bằng Bắc Bộ
+ Liên hệ thực tế : Tại sao sông có tên gọi là sông + Vì có nhiều phù sa (cát, bùn trong nước) nên



Hồng?
+ Sông Hồng có đặc điểm gì?
- GV chỉ trên bản đồ Việt Nam sông Hồng và sông
Thái Bình, đồng thời mô tả sơ lược về sông Hồng:
Đây là con sông lớn nhất miền Bắc, bắt nguồn từ
Trung Quốc, đoạn sông chảy qua đồng bằng Bắc Bộ
chia thành nhiều nhánh đổ ra biển bằng nhiều cửa, có
nhánh đổ sang sông Thái Bình như sông Đuống; vì có
nhiều phù sa (cát, bùn trong nước) nên nước sông
quanh năm có màu đỏ, do đó sông có tên là sông
Hồng. Sông Thái Bình do ba sông: sông Thương, sông
Cầu, sông Lục Nam hợp thành. Đoạn cuối sông cũng
chia thành nhiều nhánh & đổ ra biển bằng nhiều cửa.
+ Vào mùa mưa, nước các sông ngòi, ao, hồ ở đây
như thế nào?
+ Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven sông
để làm gì?
+ Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm
gì?
+ Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm gì để sử
dụng nước các sông cho sản xuất?
- GV nói thêm về hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng Bắc
Bộ khi chưa có đê: nước các sông lên rất nhanh, cuồn
cuộn tràn về làm ngập lụt cả đồng bằng, cuốn trôi nhà
cửa, phá hoại mùa màng, gây thiệt hại cho tính mạng
và tài sản của người dân. Do đó cần phải bảo vệ đê
ven sông ở đồng bằng Bắc Bộ … nhưng hệ thống đê
lại gây hạn chế đối với việc bồi đắp đồng bằng (những
vùng đất ở trong đê không được phủ thêm phù sa,
nhiều nơi trở thành ô trũng).

3. Củng cố, dặn dò :
- GV yêu cầu HS lên chỉ bản đồ và mô tả về đồng
bằng Bắc Bộ.
- Chuẩn bị bài : “Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ”.
- Nhận xét tiết học.

Tiết 60

nước sông quanh năm có màu đỏ, do đó có tên
là sông Hồng

+ Dâng lên và gây ngập lụt khắp nơi.
+ Để ngăn lũ.
+ Ngày càng được đắp cao và càng vững chắc.
+ Đào thêm kênh, mương để tưới tiêu.

- HS thực hiện.

Thứ sáu ngày 17 tháng 11 năm 2017
Toán
Luyện tập


I. Mục tiêu:
- Thực hiện được nhân với số có hai chữ số.
- Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.
* HS HTT: Thực hiện được BT1,2
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẽ sẵn bảng bài tập 2 Sgk trang 70.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- 1HS thực hiện yêu cầu
- Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
a ) 157 x 24 = 3768
a ) 157 x 24 =
- 1HS thực hiện yêu cầu
b ) 1122 x 19 =
b ) 1122 x 19 = 21318
157
1122
- GV nhận xét.
x
x
24
19
628
10098
314
1122
3768
21318
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- HS nhận xét
- Cho HS làm bảng con.
- HS thực hiện bảng con
- Nhận xét.

a) 17  86 = 1462
b) 428  39 = 16692
c) 2057  23 = 47311
Bài 2: Viết giá trị của biểu thức vào ô trống.
- Nhận xét.
- Cho HS tính giấy nháp. Sau đó gọi lần lượt nêu và
- HS đọc yêu cầu
ghi kết quả lên bảng phụ.
m
m  78

3
234

30
2340

23
1794

- HS nêu kết quả
- HS nhận xét
- HS đọc đề bài.
- HS giải vào bảng nhóm.
- GV nhận xét kết luận chung .
- Trình bày.
Bài 3:
Bài giải :
- Gọi HS đọc đề toán .
Trong một giờ tim người đó đập :

- Hướng dẫn, phân tích, tóm tắt.
75  60 = 4500 ( lần )
- Cho giải theo nhóm
Trong 24 giờ tim người đó đập :
- Nhận xét , kết luận .
4500  24 = 108 000 ( lần )
4. Củng cố, dặn dò :
Đáp số : 108 000 lần .
- Tổ chức thi đua tính nhanh vài phép tính. Nhận xét
- Nhận xét.
tiết học.

Tiết 24
I- Mục tiêu:

Tập làm văn
Kể chuyện (Kiểm tra bài viết)


- Viết đựơc bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết
thúc).
- Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu).
* HS HTT: Viết đúng theo yêu cầu của đề bài
II- Đồ dùng dạy học: Giấy kiểm tra, bút.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- HS hát
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài

Hoạt động 1 : Phân tích đề bài
- GV cho HS đọc 3 đề bài gợi ý trong SGK trang - HS đọc đề bài.
124.
- GV ra thêm đề để HS chọn.
+ Hãy tưởng tượng và kể 1 câu chuyện có 3 nhân
vật: bà mẹ ốm, người con hiếu thảo và 1 bà tiên.
+ Kể lại truyện “Ông Trạng thả diều” theo lời kể
Nguyễn Hiền. Kết bài theo lối mở rộng.
+ Kể lại truyện Vẽ trứng theo lời kể của Lê – ô –
nác – đô đa Vin – xi. Mở bài theo cách gián tiếp.
- Nhắc nhở HS sử dụng theo sở thích các cách mở
bài, kết bài đã học
Hoạt động 2 : HS làm bài viết.
- Cho HS lựa chọn đề bài, viết vào giấy kiểm và thực - HS tham khảo các đề bài và chọn 1 đề làm bài
hiện bài viết.
viết.
- Hết thời gian quy định thu bài.
4. Củng cố – dặn dò:
- Chuẩn bị bài : “Trả bài văn kể chuyện”.
- Nhận xét tiết học.

Tiết 12

Âm nhạc
Học hát bài: Cò lả
Dân ca Đồng bằng Bắc Bộ

I- Mục tiêu:
- Học sinh biết đây là bài dân ca của Đồng bằng Bắc Bộ
- Học sinh hát theo giai điệu và lời ca;Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát, biết gõ

đệm theo phách bài hát.
* HS HTT: Biết gõ đệm theo nhịp và phách
- Giáo dục học sinh yêu quý dân ca và trân trọng người lao động.
II- Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Nhạc cụ, bản đồ Việt Nam.
- Học sinh: Sách giáo khoa, nhạc cụ.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh


×