Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỈ LỆ THÀNH CÔNG TRONG VI GHÉP CÁC GIỐNG BƯỞI (Citrus grandis O.)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 89 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỈ LỆ
THÀNH CÔNG TRONG VI GHÉP CÁC GIỐNG BƯỞI
(Citrus grandis O.)

Ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Niên khóa: 2004 - 2008
Sinh viên thực hiện: LÊ THỊ NHƯ THẢO

Tháng 9/2008

i


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỈ LỆ THÀNH
CÔNG TRONG VI GHÉP CÁC GIỐNG BƯỞI
( Citrus grandis Ocbeck )


Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

Th.S: NGUYỄN THANH BÌNH

LÊ THỊ NHƯ THẢO

Tháng 9/2008

ii


LỜI CẢM TẠ


Tôi xin chân thành cảm ơn:
 Ban Giám Hiệu trường Đại Học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh.
 Ban Chủ Nhiệm Bộ Môn Công Nghệ Sinh Học, cùng tất cả các Quý Thầy Cô
đã truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tại trường.
 Ban Lãnh Đạo Viện Nghiên Cứu Cây Ăn Quả Miền Nam.
 Phòng Công Nghệ Sinh Học, cùng tất cả các Quý Thầy Cô, các Anh Chị
thuộc Viện Nghiên Cứu Cây Ăn Quả Miền Nam đã tận tình chỉ dẫn và hỗ trợ
cho tôi trong suốt quá trình thực tập.
 Th.s Nguyễn Thanh Bình (VNCCAQMN) đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ
cho tôi trong suốt thời gian tôi thực tập tốt nghiệp.
 KTV: Bùi Thị Mỹ Bình, Trần Thị Thu Yến, Nguyễn Thị Diệu Hiền
(VNCCAQMN) đã hết lòng chỉ dẫn tôi trong quá trình thực tập.
 Các chủ nhà vườn: ông Nguyễn Văn Tươi, ông Nguyễn Văn Hà ( ấp Đông –
xã Kim Sơn – Châu Thành – Tiền Giang ), anh Tâm (bộ phận sản xuất cây

đầu dòng - VNCCAQMN).
 Các anh chị lớp DH01, DH02, các bạn lớp DH04SH đã hết lòng giúp đỡ và
chia sẽ cùng tôi những khó khăn, vui, buồn trong thời gian qua.

Sinh viên thực hiện
LÊ THỊ NHƯ THẢO

iii


TÓM TẮT
Đề tài “ Nghiên Cứu Các Yếu tố Ảnh Hưởng Đến Tỉ Lệ Thành Công
Trong Vi Ghép Cây Bưởi (Citrus)” được tiến hành tại Viện Nghiên Cứu Cây Ăn
Quả Miền Nam, thời gian tiến hành từ ngày 1/4 đến ngày 20/9/2008.
Giáo viên hướng dẫn:
Thạc sĩ.NGUYỄN THANH BÌNH
Hiện nay ngành trồng cây có múi ở Việt Nam đang phát triển mạnh, song
vẫn gặp nhiều khó khăn do sự phát triển ngày càng đa dạng và phức tạp của dịch
bệnh, đặc biệt là bệnh Vàng Lá Greening và Tristeza. Cho nên việc sạch hóa nguồn
giống tạo cây sạch bệnh và cải tạo giống mới có khả năng chống chịu với dịch bệnh
là nhiệm vụ hết sức cấp bách trong công tác sản xuất cải tạo giống. Đề tài được thực
hiện trên các giống bưởi thương phẩm khác nhau như: dùng làm gốc ghép (bưởi:
Đường Lá Cam, Da Xanh, Lông Cổ Cò; Cam Mật, Rough Lemon), dùng làm chồi
ghép các giống bưởi (Đường Lá Cam, Da Xanh, Lông Cổ Cò).
Kết quả thu được:
 Thí ngiệm 1: Chất khử trùng tốt nhất sử dụng trong vi ghép là: Calcium
HypoChloric trong 10 phút ( 100%).
 Thí nghiệm 2:
Gốc ghép Rough Lemon và bưởi Da Xanh có tỉ lệ tiếp hợp cao nhất với chồi
Đường Lá Cam (88,9%), trong khi bưởi Da Xanh lại thích hợp với gốc ghép Cam

Mật (55,6%) và đối với gốc ghép bưởi Lông Cổ Cò tỉ lệ tiếp hợp cao nhất với chồi
bưởi Đường Lá Cam ( 33,3%). Nhìn chung gốc ghép Rough Lemon cho tỉ lệ tiếp
hợp tốt với tất cả các giống chồi ghép.
 Thí nghiệm 3: Bưởi Đường Lá Cam (55,55%), thích hợp với nồng độ BA
0.1 mg/lít Da Xanh (66,67%) thích hợp với nồng độ BA 0.5 mg/lít và ở nồng độ
1 mg/lít bưởi Đường Lá Cam cho tỉ lệ sống phát triển cao nhất ( 33,33%). Nhìn
chung dựa trên thí nghiệm nồng độ BA 0.1 mg/lít thích hợp với cả 3 loại giống.

iv


SUMARY
Subject “ Study for consequence factors to raise successful effective in
micrografting of Citrus Grandis Ocbeck ”.
Time realize: 1/4 to 20/9/2008
Site: Southern Fruit Research Institute
Chairman: Agrege. NGUYEN THANH BINH
Now, Greening disease and citrus virus disease are so widespread in Viet
Nam that often the seedlings bought by famer to replace sick trees are already
infected. In their early stages, these disease may have few or no visible symptoms.
These disease are easily spread, either by insect vectors or in plant cuttings during
propagation.
So, the only way to remedy the situation is to renew diseased orchards by
planting healthy seedlings.
Subject are realized with race merchandise citrus using as foot-graft (Duong
La Cam, Long Co Co, Da Xanh, Rough Lemon, Cam Mat) and flush-graft ( pomelo:
Duong La Cam, Da Xanh, Long Co Co)
RESULT:
 Test 1: Calci HypoCloric with time sterilize 10 minute is the best
decontaminating material (100%).

 Test 2:
Rough Lemon or Da Xanh are the best conjugation for pomelo Duong La
Cam (88.9%), pomelo Da Xanh is appsitely with Cam Mat (55.6%), and foot-graft
pomelo Long Co Co is appsitely with Duong La Cam (33.33%)
However, Rough Lemon foot-graft is the best conjugation with all race.
 Test 3:
Pomelo Duong La Cam (55.55%) is appsitely with BA 0.1 mg/l, with strength
BA 0.5 mg/l is good for development of pomelo Da Xanh (66.67%), and
pomelo Duong La Cam(33.33%) is appsitely with BA 1 mg/l.
However, strength BA 0.1 mg/l is good for all race.

v


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa ..................................................................................................................... i
Lời cảm tạ .................................................................................................................. iii
Tóm tắt....................................................................................................................... iv
Summary......................................................................................................................v
Mục lục ...................................................................................................................... vi
Danh sách các chữ viết tắt ........................................................................................ ix
Danh sách các hình, sơ đồ ...........................................................................................x
Danh sách các bảng .................................................................................................. xii
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ......................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề..............................................................................................................1
1.2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài..............................................................2
1.2.1 Ý nghĩa khoa học................................................................................................2
1.2.2 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ................................................................................2
1.3 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài..............................................................................2

1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .........................................................................2
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................2
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................2
1.4.3 Yêu cầu cần đạt được của đề tài .........................................................................2
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................3
2.1. Tổng quan về cây bưởi .........................................................................................3
2.1.1 Nguồn gốc, phân loại, đặc điểm thực vật học cây bưởi .....................................3
2.1.1.1 Nguồn gốc .......................................................................................................3
2.1.1.2 Phân loại ..........................................................................................................3
2.1.1.3 Đặc điểm hình thái của cây bưởi .....................................................................4
2.1.1.4 Sơ lược về các giống bưởi dùng trong thí nghiệm .........................................5
2.2 Tổng quan về tình hình dịch bệnh trên cây có múi ...............................................6
2.2.1 Bệnh do vi khuẩn và virus gây ra .......................................................................6
2.2.1.1 Bệnh VLG .......................................................................................................7

vi


2.2.1.2 Bệnh Tristeza ................................................................................................10
2.2.1.3 Bệnh ghẻ sẹo..................................................................................................11
2.2.1.4 Bệnh loét........................................................................................................12
2.2.2 Bệnh do nấm.....................................................................................................14
2.2.3 Quản lý dịch bệnh trên CCM............................................................................17
2.3 Các phương pháp nhân giống cổ điển cây có múi...............................................19
2.3.1 Phương pháp nhân giống bằng hạt ...................................................................19
2.3.2 Nhân giống bằng phương pháp chiết cành .......................................................20
2.3.3 Phương pháp giâm cành ...................................................................................20
2.3.4 Phương pháp ghép cành ...................................................................................21
2.4 Nhân giống bằng phương pháp nuôi cấy mô.......................................................24
2.4.1 Lịch sử hình thành và phát triển nuôi cấy mô tế bào thực vật .........................24

2.4.2 Các phương pháp nuôi cấy mô thực vật ...........................................................27
2.5 Các kỹ thuật cơ bản để loại trừ virus trong nhân giống ......................................28
2.6 Kỹ thuật vi ghép ..................................................................................................28
2.6.1 Nghiên cứu trong nước.....................................................................................29
2.6.2 Nghiên cứu ngoài nước ....................................................................................30
2.6.3 Các yếu tố ảnh hưởg đến kỹ thuật vi ghép .......................................................32
2.6.4 Quy trình kỹ thuật vi ghép................................................................................32
CHƯƠNG 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................34
3.1 Vật Liệu ..............................................................................................................34
3.1.1 Dụng cụ và trang thiết bị ..................................................................................34
3.1.1.1 Dụng cụ..........................................................................................................34
3.1.1.2 Trang thiết bị .................................................................................................34
3.1.3 Môi trường nuôi cấy .........................................................................................34
3.1.2 Mẫu cấy ............................................................................................................34
3.2 Điều kiện nuôi cấy...............................................................................................35
3.3 Phương pháp vi ghép ...........................................................................................36
3.4 Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................37
3.4.1 Bố trí thí nghiệm...............................................................................................37

vii


3.4.1.1 Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng của chất khử trùng ..............................................37
3.4.1.2 Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của gốc ghép đến lệ vi ghép ..............................39
3.4.1.3 Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của BAP .............................................................41
3.4.2 Quy trình thí nghiệm ........................................................................................42
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..........................................................44
4.1 Ảnh hưởng chất khử trùng lên khả năng sống và tiếp hợp của chồi vi
ghép các giống bưởi...................................................................................................44
4.2 Ảnh hưởng cảu gốc ghép đến tỉ lệ tiếp hợp và phát triển của chồi ghép ............46

4.3 Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng đến tỉ lệ tiếp hợp và phát triển
cây vi ghép.................................................................................................................48
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..............................................................50
5.1 Kết Luận ..............................................................................................................50
5.2 Đề nghị ................................................................................................................50
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................51
PHỤ LỤC

viii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
VNCCĂQMN

:

Viện Nghiên Cứu Cây Ăn Quả Miền Nam

ĐLC

:

Bưởi Đường Lá Cam

LLC

:

Bưởi Lông Cổ Cò


Le

:

Rough Lemon

CM

:

Cam Mật

VLG

:

Bệnh Vàng Lá Greening

RCC

:

Rầy chổng cánh

CCM

:

Cây có múi


IPM

:

Intergrated Pest Management

ix


DANH SÁCH CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình

Trang

Hình 2.1: Quả bưởi Đường Lá Cam ............................................................................5
Hình 2.2: Quả bưởi Đường Lá Cam xẻ dọc ................................................................5
Hình 2.3: Lá cây nhiễm bệnh VLG .............................................................................7
Hình 2.4: Vi khuẩn nhuộm Gram ................................................................................8
Hình 2.5: Ấu trùng RCC..............................................................................................9
Hình 2.6: RCC trưởng thành .......................................................................................9
Hình 2.7: Biểu hiện VLG trên lá ...............................................................................10
Hình 2.8: Quả bị lệch tâm do VLG ...........................................................................10
Hình 2.9: Triệu chứng gân trong trên lá chanh .......................................................10
Hình 2.10: Virus gây bệnh Tristaze...........................................................................11
Hình 2.11: Rầy mềm truyền ......................................................................................11
Hình 2.12: Bệnh ghẻ sẹo trên cành và trên trái CCM ...............................................12
Hình 2.13: Triệu chứng bệnh loét trên lá non, cành và trái.......................................12
Hình 2.14: Sâu vẽ bùa Phyllocnitis citrella ..............................................................13
Hình 2.15: Triệu chứng chết rạp cây con do Pythium sp (lỡ cổ rễ) ..........................15
Hình 2.16: Vết dầu loang do nấm Mycosphaerella citri ...........................................15

Hình 2.17: Triệu chứng bệnh phấn trắng do nấm Oidium sp. ...................................16
Hình 2.18: Triệu chứng xì mủ thân do nấm Phytophthora spp ....................................16
Hình 2.19: Bệnh mốc hồng........................................................................................16
Hình 2.20: Bệnh Mốc xanh trên trái..........................................................................17
Hình 2.21: Hạt bưởi nảy mầm ...................................................................................19
Hình 2.22: Thân cây hai lá mầm ...............................................................................21
Hình 2.23: Cách ghép áp ...........................................................................................22
Hình 2.24: Cách ghép cành .......................................................................................23

x


Hình 2.25: Chồi nách trên thân cây ...........................................................................23
Hình 2.26: Cách ghép cửa sổ.....................................................................................24
Hình 2.27: Cách ghép chữ T......................................................................................24
Hình 2.28: Cách ghép mắt dạng mảnh ......................................................................25
Hình 2.29: Minh họa quá trình vi ghép .....................................................................33
Hình 3.1: Cấu trúc chồi đỉnh .....................................................................................37
Hình 3.2: Minh họa quá trình vi ghép .......................................................................35
Hình 4.1: LCC ghép trên gốc Le 2 tháng tuổi ...........................................................46
Hình 4.2: ĐLC trên gốc ghép DX .............................................................................47
Hình 4.3: ĐLC trên gốc ghép Le 30 ngày tuổi ..........................................................47
Hình 4.4: DX trên gốc ghép CM 30 ngày tuổi ..........................................................57
Sơ đồ quy trình vi ghép .............................................................................................32

xi


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng


Trang

Bảng 2.1: Các bệnh truyền nhiễm trên cây có múi. ....................................................7
Bảng 2.2: Các dạng bệnh do nấm gây ra trên cây có múi. ........................................14
Bảng 3.1: Thành phần môi trường MS (Murashige & Skoog,1962).........................35
Bảng 3.2: Sơ đồ bố trí thí nghiệm 1 ..........................................................................38
Bảng 3.3: Sơ đồ bố trí thí nghiệm 2 ..........................................................................40
Bảng 3.4: Sơ đồ bố trí thí nghiệm 3 ..........................................................................42
Bảng 4.1: Ảnh hưởng của các chất khử trùng và thời gian khừ trùng lên tỉ
lệ nhiễm của tổ hợp vi ghép các giống bưởi..............................................................44
Bảng 4.2: Ảnh hưởng của chất khử trùng và thời gian khử trùng lên tỉ lệ
sống của tổ hợp vi ghép các giống bưởi ....................................................................44
Bảng 4.3: Ảnh hưởng của chất khử trùng và thời gian khử trùng lên tỉ lệ
tiếp hợp của tổ hợp vi ghép các giống bưởi ..............................................................46
Bảng 4.4: Ảnh hưởng của gốc ghép đến tỉ lệ tiếp hợp và phát triển của chồi ghép.......... 46
Bảng 4.5: Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng lên tỉ lệ tiếp hợp và
phát triển của tổ hợp vi ghép các giống bưởi ............................................................48
Bảng 4.6: Đánh giá cảm quan về sự phát triển của chồi ghép trong môi
trường nuôi cấy có bổ sung BAP...............................................................................49

Chương 1
xii


MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây tình hình phát triển cây ăn quả ngày một tăng nhanh, đặc
biệt là giống cây trồng có múi đang rất được chú trọng. Theo thống kê của Cục
Khuyến Nông 2006 - 2007 tổng diện tích canh tác cây ăn quả nước ta là 747.803 ha,

trong đó diện tích trồng cây có múi là 81.690 ha. Diện tích cây có múi ở Đồng Bằng
Sông Cửu Long chiếm 56,3% tức 45.970 ha dẫn đầu cả nước. Với thế mạnh là các
giống bưởi thương phẩm: Da Xanh, Long Cổ Cò, Đường Lá Cam, Năm Roi .v.v.
ngành bưởi Việt Nam đang mở rộng thị trường tiêu thụ cả trong và ngoài nước.
Tuy nhiên tình hình phát triển cây có múi lại gặp không ít khó khăn do dịch bọ
xít, rầy, rệp, sâu hay các bệnh virus gây ra, đặc biệt là bệnh vàng lá Greening gây
thiệt hại rất nghiêm trọng. Bên cạnh đó là công tác quản lý các nguồn giống chưa
thực hiện tốt, một số cây giống được tách chiết từ những cây mang mầm bệnh đã
làm tăng khả năng lan truyền của bệnh.
Nhằm ngăn chặn hiểm hoạ dịch bệnh trên cây có múi, từ năm 1996 đến nay
Viện Nghiên Cứu Cây Ăn Quả Miền Nam đã tiến hành nghiên cứu phương pháp vi
ghép đỉnh sinh trưởng cây có múi. Tuy tỷ lệ thành công vẫn còn hạn chế nhưng đây
là nền tảng để mở ra các hướng nghiên cứu khác giúp hoàn thiện và nâng cao tỷ lệ
thành công trong vi ghép, đặc biệt là các giống bưởi với tỉ lệ vi ghép thành công còn
rất thấp.
Được sự hỗ trợ của Viện Nghiên Cứu Cây Ăn Quả Miền Nam chúng tôi thực hiện
đề tài “ NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỈ LỆ THÀNH
CÔNG TRONG VI GHÉP CÁC GIỐNG BƯỞI (Citrus)“ đề tài có tính cấp thiết
phục vụ cho công tác sạch hóa, cải tạo giống, áp dụng vào việc sản xuất cây giống
bưởi sạch bệnh trong nhân giống phục vụ nhà vườn, bổ sung hoàn thiện phương
pháp vi ghép.
1.2 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

xiii


1.2.1 Ý nghĩa khoa học
-

Bổ sung hoàn thiện phương pháp nghiên cứu và ứng dụng kết quả của các qui

trình vi ghép sản xuất cây có múi sạch bệnh.

-

Phát triển hướng nghiên cứu cải thiện các yếu tố liên quan đến qui trình vi
ghép dựa trên kết quả các qui trình có sẵn, qua đó nâng cao tỉ lệ thành công
trong vi ghép các giống bưởi thương phẩm.

1.2.2 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Ứng dụng quy trình có cải tiến để sản xuất cây giống bưởi sạch bệnh.
1.3 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
Hoàn thiện phương pháp vi ghép và nâng cao tỷ lệ thành công vi ghép các giống
bưởi.
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
- Thí nghiệm nghiên cứu được tiến hành trên các giống bưởi thương phẩm như:
Lông Cổ Cò, Đường Lá Cam, Da Xanh.
- Chất khử trùng Clorua thủy ngân, Calcium HypoChloric
- Chất điều hòa sinh trưởng BAP.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu được tiến hành theo qui mô phòng thí nghiệm.
1.4.3 Yêu cầu cần đạt được của đề tài
- Xác định được chất khử trùng tối ưu cho từng giống bưởi.
- Xác định được tổ hợp vi ghép (gốc ghép và mắt ghép) thích hợp.
- Xác định được nồng độ BAP thích hợp cho từng tổ hợp vi ghép các giống bưởi.

xiv


Chương 2


TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Tổng quan về cây bưởi
2.1.1 Nguồn gốc, phân loại, đặc điểm thực vật học cây bưởi
2.1.1.1 Nguồn gốc
Theo nghiên cứu của Alphone De Candle (1886) cây bưởi có nguồn gốc lâu
đời tại quần đảo Malaysia.
1983 với suy luận của mình Roxburgh đã cho rằng bưởi được di thực từ đảo
Java (Indonesia) đến Calcutta (Ấn Độ). Tuy nhiên 1967 Webber cùng cộng tác viên
đã cho rằng Malaysia và Indonesia là nơi khởi phát của cây bưởi, bắt nguồn từ hai
nước này bưởi đã truyền giống sang Trung Quốc, Ấn Độ, Palestin, và cuối cùng đến
Châu Âu.
Bưởi được trồng rộng rãi tại nhiều nơi trên thế giới do chúng có giá trị dinh
dưỡng cao. Theo Saunt (1990) và Jorgenson (1984) miền Nam Trung Quốc là nơi
bưởi được trồng rộng rãi và phân bố khắp các nước Đông Nam Á.
Tuy nhiên, theo Nguyễn Văn Kế (1997) chính các nước Đông Nam Á (Thái
Lan, Malaysia) là nơi xuất xứ của bưởi từ đó lan sang Trung Quốc, Ấn Độ và Iran.
Song cho đến nay do sự phân bố rộng rãi khắp các vùng trên thế giới nên chưa có
thông tin nào xác định chính xác được nguồn gốc của bưởi.
2.1.1.2 Phân loại:
Ngành hạt kín: Angiospemae
Lớp hai lá mầm: Decotyledones
Bộ : Rutales
Họ: Rutaceae
Tên khoa học: Citrus grandis Ocbeck

xv


2.1.1.3 Đặc điểm hình thái của cây bưởi:

Trong số các loại cây có múi bưởi là cây có hình thể to nhất. Theo Nguyễn
Văn Kế (1997) đặc điểm hình thái của cây bưởi được mô tả như sau:
 Thân và tán cây bưởi:
Bưởi thuộc dạng thân gỗ, có chiều cao từ 6-7 m, đường kính thân tăng theo tỉ lệ tuổi
thọ của cây. Tán lá có nhiều hình thái đa dạng: tán rộng, tán thưa, tán hình tròn, tán
hình cầu hay hình tháp. Có thể ra từ 3 - 4 đợt cành trong một năm, khi còn nhỏ cành
mang gai và rụng đi khi cây già.


Lá bưởi:
Lá có cánh tiếp giáp hay chồng lên phiến lá, số lá trên cành có liên quan đến

trọng lượng quả, ảnh hưởng đến năng suất, kích thước lá thay đổi tùy theo giống.
 Hoa bưởi:
Hoa lưỡng tính mọc từ nách lá, hoa màu trắng, thơm có 5 cánh dài từ 2-3,5
cm và 3 – 5 lá đài, 20 – 40 nhị đực hợp thành từng nhóm dính liền ở đáy, bao phấn
có 4 ngăn, màu vàng mọc bằng hay nhô cao hơn đầu nướm nhụy cái. Đầu nướm
nhụy cái to, bầu noãn có 8 – 15 ngăn dính liền nhau tại một trục ở giữa, thường thì
hoa tự thụ phấn, tuy nhiên hoa bưởi cũng có khả năng thụ phấn chéo.
 Quả bưởi:
Thường nặng từ 0.8 – 3.8 kg nhưng thường biến động từ 0.9 – 1.5 kg với
nhiều dạng: da sần, da láng, quả tròn, quả dẹp, dạng quả lê, núm cao. Thịt quả từ
trắng đến hồng, vàng, xanh vàng.
Quả bưởi gồm có 3 phần:
 Ngoại quả bì:
Là phần vỏ ngoài của trái gồm có biểu bì, lớp cutin dày và các khí khổng. Bên dưới
lớp biểu bì là lớp nhu mô mỏng giàu lục lạp, nên khi trái còn xanh vẫn có thể quang
hợp được. Giai đoạn chín diệp lục bị phân huỷ, nhóm sắc tố caroten trở nên chiếm
ưu thế, màu sắc trái thay đổi từ xanh sang vàng.
 Trung quả bì:

Giáp phần phía trong ngoại quả bì, lớp này gồm nhiều tầng tế bào hợp thành, có
màu trắng, vàng nhạt hay hồng nhạt. Trái càng lớn thì phần mô này càng xốp.

xvi


 Nội quả bì:
Gồm có tâm bì hay múi được bao quanh bởi lớp vách mỏng trong. Bên trong vách
là tép phát triển và chứa đầy dịch nước, dịch nước chứa đường và acid (chủ yếu là
acid citric).
2.1.1.4 Sơ lược về các giống bưở dùng trong thí nghiệm
(a) Bưởi Đường Lá Cam: Bưởi này được trồng nhiều ở Biên Hòa (Đồng
Nai), hiện nay là một trong những giống
bưởi chủ lực trong các nhà vườn bưởi
miền Đông Nam Bộ, được trồng khá tập
trung ở huyện Vĩnh Cữu và huyện Tân
Uyên.
Tán cây tròn đều, phân bố thấp, cành đều,
lá xanh đậm giống lá cam, phiến hình
mác, lá hình tim, bìa lá có khía tròn. Quả
Hình 2.1: Quả bưởi Đường Lá Cam

hình quả lê thấp, màu xanh vàng khi chín,
vỏ láng, dễ bóc, tép quả rất dễ tróc, màu
vàng nhạt hoặc đồng nhất. Nước quả nhiều
hương vị thơm, rất ngon. Khối lượng quả
trung 1.3kg. Năng suất 400 quả/cây. Đây
là giống đã được hai giải thưởng: giải I
năm 1995 kỳ hội chợ Nông Nghiệp Quốc
Tế tổ chức tại Cần Thơ và giải B trong kỳ

hội thi “Cây có múi giống tốt” năm 1996

Hình 2.2: Quả bưởi Đường Lá

Cam xẻ dọc

do VNCCAQMN tổ chức. Cá thể thuộc
giống Đường Lá Cam mã số BC12 của
ông Trần Văn Hoà ở Tân Bình - Vĩnh Cữu

- Đồng Nai, đã được Bộ NNKH công nhận theo QĐ ngày 29/10/1997. Nhược điểm
của giống này là số hạt khá cao trung bình 60 – 90 hạt/ trái (Hà Thanh Võ, 2005).
(b) Bưởi Da Xanh: Bưởi được trồng nhiều ở tỉnh Bến Tre và các tỉnh lân
cận, được biết đến trong những năm gần đây do phẩm chất rất ngon nên được sự

xvii


chú ý của nhà vườn và người tiêu dùng. Do mới phát triển nên diện tích còn khá
nhỏ, chỉ tập trung ở xã Mỹ Thạnh An thuộc thị xã Bến Tre - tỉnh Bến Tre.
Theo Phạm Ngọc Liễu (1998), trái của bưởi Da Xanh dạng hình cầu, màu sắc
vỏ khi chín vẫn xanh, con tép tróc khỏi vách múi tốt, có màu hồng đến đỏ không
đều, tép bó khá chắc, nước quả khô, có vị ngon, ngọt và rất thơm. Năng suất vượt
trội với cá thể khác. Nhược điểm là số hạt trên trái cao hơn các giống khác.
(c) Bưởi Long Cổ Cò:
Theo “ Kết Quả Nghiên Cứu Khoa Học Công Nghệ Cây Ăn Quả 2000 – 2001”
(VNCĂQMN) tên thương mại bưởi Long Hồng, được trồng nhiều ở xã Mỹ Lương
huyện Cái Bè tỉnh Tiền Giang. Quả có đặc điểm sau: trọng lượng từ 0.9 -1.4 kg,
dạng trái, hình tim cân đối, vỏ màu xanh có nhiều vết vàng hoe không đều màu,
tầng trung bì và ruột màu hồng nhạt, số hạt từ 0-15 hạt. Màu của tầng trung bì và

ruột mang đặc trưng của giống nhưng có thể nhằm màu của bưởi Da Xanh, Hồng
Đào và các giống bưởi ruột hồng khác.
2.2 Tổng quan về tình hình dịch bệnh trên cây có múi
2.2.1 Bệnh do vi khuẩn và virus gây ra
Theo Roistacher (1993), các bệnh truyền nhiễm trên cây có múi qua nhân giống
được phân thành 4 nhóm:
Nhóm

1

2

Tên bệnh

Tác nhân gây bệnh

Đặc tính

VàngvLá Greening

Vi khuẩn mạch dẫn Liberobacter

Gây thiệt hạinnặng.

Tristeza

Virus Tristeza

Côn trùng là môi


Stubborn

Spiroplasma citri

giới truyền bệnh

Witches bloom

Phytoplasma

Vàng lá

XyRLMlla fastidiosa

Lùn mất màu lá

Virus

Vảy vỏ

Viroid Exocortis

Gây thiệt hại rung

Cachexia

Virus Cachexia

bình. Lây truyền


Psorosis

Viroid Ophio

qua đường cơ học

Psorosis A

Ophio

Bệnh có thể kiểm

Mồng.gà Cristacortis

Virus

soát được qua việc

Tatter RLMaf

xviii


3

Đá cứng

sử dụng cây giống

Concave gum


sạch bệnh. Lây qua
ghép chồi.

4

Veination

Virus

Thiệt hại không đáng
kể. Lây truyền do
côn trùng.

2.2.1.1 Bệnh VLG
VLG là bệnh gây thiệt hại nặng nề cho nền sản xuất CCM trên thế giới, nhất là
ở Châu Phi và Châu Á. Bệnh được gọi bằng nhiều tên khác nhau ở mỗi quốc gia:
Huanglongbing hay vàng đọt (Trung Quốc), Likubin (Đài Loan), Vàng đốm lá
(Philippine),Vàng chết nhanh (Ấn Độ).

Hình 2.3: Lá cây nhiễm bệnh VLG
Bệnh VLG xuất hiện từ năm 1894 tại Trung Quốc, vào năm 1919 Reinking đã có bài báo
cáo về bệnh và 1947 một lần nữa bệnh được báo cáo tại Nam Phi mặc dù trước 1929
bệnh đã xuất hiện rộng rãi. Bệnh VLG đã lan rộng trên 50 quốc gia ảnh hưởng nghiêm
trọng đến các nước thuộc khu vực Châu Phi, Châu Á. Hiện chưa có báo cáo chính thức
về thiệt hại do bệnh gây ra tuy nhiên với thông số điển hình như ở Thái Lan 95% CCM
thuộc khu vực phía Bắc và Đông nhiễm bệnh, ở Philippines mức độ nhiễm bệnh lên đến
7 triệu CCM và nhìn chung hơn 60 triệu CCM đã bị tàn phá ở 2 châu lục này.
Tại Việt Nam dịch bệnh VLG đã tàn phá nặng nề các vườn CCM từ Nam chí Bắc
vào những thập niên 1970-1980, tuy đã xác định được nguyên nhân gây bệnh 1975


xix


nhưng hướng giải quyết còn nhiểu khó khăn, thế nên ước tính mỗi năm chỉ riêng ở
vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long thiệt hại khoảng 180 tỷ đồng.
Hiện cả trong, ngoài nước đã có nhiều nghiên cứu về bệnh và xác định bệnh lây
truyền qua 2 con đường là mắt ghép và côn trùng truyền bệnh. Theo báo cáo
Garnier và cộng tác viên tác nhân gây bệnh VLG là vi khuẩn Gram âm hiện diện
trong mô libe. Đặc tính của dòng khuẩn này được xác định thông qua việc định vị

chuỗi gene 16S ribosome DNA và protein trong ribosome.
Hình 2.4: Vi khuẩn nhuộm Gram
Có 2 loài vi khuẩn gây bệnh VLG trên CCM: 1.dòng khuẩn gây hại ở Châu Phi
Candidatus Liberibacter africanus do rầy chổng cánh Trioza erytreae là môi giới truyền
bệnh, dòng vi khuẩn này mẫn cảm với khí hậu nóng, thể hiện triệu chứng bệnh ở nhiệt độ
khoảng 22-240C . 2.dòng khuẩn Châu Á (có Việt Nam) Candidatus Liberibacter
asiaticus do rầy chổng cánh Diaphorina citri là môi giới truyền bệnh ( Aubert và
Quilici,1984; Bové và cộng sự, 1980). Dòng khuẩn này được xếp vào nhóm chống chịu
với khí hậu nóng nhiệt độ thích hợp thể hiện triệu chứng bệnh từ 27-320C.
Rầy chổng cánh thuộc loại côn trùng chích hút, biến thái không hoàn toàn.RCC có
kích thước 3,2 – 3,5 mm, màu nâu xám, có 9-10 đốt râu màu nâu đỏ, đầu có 2 mảnh
nhọn nhô ra phía trước, cánh xếp thành hình mái nhà.Chúng thích hợp với điều kiện
nhiệt độ 30,90C, ẩm độ 73,7%.

xx


Hình 2.5: Ấu trùng RCC


Hình 2.6: RCC trưởng thành

Cây bị bệnh VLG: lá có triệu chứng gân lá sưng phù do sự phân chia tế bào luôn
xảy ra, mô kế cận bị vàng sau đó vàng toàn lá gân lá sần sùi lên vàng rụng sớm
giống như triệu chứng thiếu kẽm; quả nhỏ bị lệch tâm và biến chất từ ngọt sang
chua vị đắng độ đường thấp hơn bình thường. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên
do mô libe bị tắc nghẽn. Ngoài ra có giả thuyết cho rằng mật số vi khuẩn tăng sẽ
làm rối loạn hoạt động sinh lý của cây, gây xáo trộn dinh dưỡng, tắc nghẽn con

đường vận chuyển chất dinh dưỡng gây thiếu: Zn, Mn, Bo, Mg…Rễ cây bị bệnh
cũng bị nghẽn mạch dẫn, không nuôi được rễ tơ nên hầu hết bộ rễ sẽ bị huỷ hoại
theo thời gian và cây sẽ chết sau 2-5 năm tuỳ mức độ nhiễm (Aubert,1988).
Hình 2.7: Biểu hiện VLG trên lá
Hình 2.8: Quả bị lệch tâm do VLG
Theo Lê Thị Thu Hồng (2000) bệnh VLG
có thể giám định tương đối qua mắt
thường bằng cách nhận diện tổng hợp triệu
chứng trên lá và trái ở ngoài đồng. Hiện tại VNCCAQMN đã có bộ kit Iod dựa trên
nghiên cứu các viện cho phép chuẩn đoán nhanh bệnh VLG.
2.2.1.2 Bệnh Tristeza
Bệnh Tristeza được phát hiện từ rất lâu ở Trung Quốc, đây là bệnh quan
trọng trên CCM đặc biệt là trên gốc ghép cam chua hàng triệu CCM ở Brazil, Nam

xxi


Phi đã bị tiêu huỷ vào những năm 1920. Bệnh còn được biết đến với tên “chết
nhanh”, gây thiệt hại nặng nề nhất ở miền Bắc và Nam nước Mỹ sau đó lan rộng
Argentina, Brazil, Uruguay và Nhật Bản. Ở Đồng Bằng Sông Cửu Long bệnh Tristeza
chỉ xuất hiện với dòng vi khuẩn gây gân trong trên lá cây chanh giấy.


Hình 2.9: Triệu chứng gân trong trên lá chanh
Bệnh gây ra do Closterovirus, có kích thước dài nhất 11x2000 nm, môi giới
truyền bệnh trung gian là rầy mềm như: rầy mềm nâu (Toxoptera citricida Kirkaldy)
gây bệnh trên CCM, Aphisgossypii Glover trên dưa, hay 2 loại côn trùng Aphis
citricolaVan der Goot và Toxoptera aurantii Boyer de Fonscolombe cũng có khả
năng lây truyền bệnh Tristeza nhưng ở mức thấp. Ngoài ra bệnh còn lây truyền qua
chiết ghép. Phần lớn các loại CCM đều nhiễm bệnh này nhưng một số CCM thuộc
họ cây có ba lá hoặc cây lai của cây ba lá có khả năng kháng bệnh này khi được
ghép gốc chanh chua.

xxii


Hình 2.10: Virus gây bệnh Tristeza

Hình 2.11: Rầy mềm truyền

bệnh
Biểu hiện virus tập trung làm hỏng mạch dẫn nhựa libe trong thân, sau đó xuống rễ
làm suy dinh dưỡng, gây rụng lá, chết đọt, lùn cây, thối rễ và chết. Mầm bệnh có thể
tiềm ẩn mãn tính trong cây và biểu hiện qua hình thái cây sau khi trồng một thời
gian. Nếu cây bị nhiễm được ghép trên gốc ghép kháng bệnh thì vẫn có khả năng
phục hồi.
2.2.1.3 Bệnh ghẻ sẹo
Bệnh ghẻ sẹo cũng là bệnh khá phổ biến, một trong những nguyên nhân gây thiệt
hại nặng nề cho vườn CCM. Tác nhân gây bệnh là nấm Elsinoe fawcettii gây ra.
Bệnh biểu hiện trên cành non, lá, trái.
Triệu chứng: các đốt ghẻ nhỏ xuất hiện trên cao bề mặt lá, lộ ra mặt dưới lá,
vết bệnh có màu vàng trơn, các vết bệnh loét nhô cao trên bề mặt phiến lá, đôi khi

chúng liên kết lại thành từng mảng lớn làm cho bề mặt lá nhăn nheo biến dạng dẫn
đến cây sinh trưởng kém cằn cỏi và chết. Khi bệnh tấn công sang cành sẽ làm cho
cành khô và chết. Bệnh phát triển vào mùa mưa, khi cây ra lá và chồi non.


nh
2.1
2:
Bệ
nh ghẻ sẹo trên cành và trên trái CCM
2.2.1.4 Bệnh loét
Bệnh loét có nguồn gốc từ CCM của vùng Đông Nam Á, lây truyền trên 30
quốc gia: Châu Á, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Nam Mỹ và USA.

xxiii


Hình 2.14: Triệu chứng bệnh loét trên lá non, cành và trái.

Đây là bệnh quan trọng gây hại trên CCM ở cả 2 giai đoạn vườn ươm và vườn
cây thương phẩm, nó từng trở thành đại dịch nghiêm trọng ở nhiều nước như:
Argentina, Úc, Brazil, Oman, Á Rập Saudi, đảo Reunion, Uruguay và Mỹ.
Tác nhân gây bệnh là vi khuẩn Xanhthomona axonopodis pv.citri. Bệnh gây hại
chủ yếu trên bưởi chùm, các giống thuộc nhóm cam mật như Hamlin, Pine apple,
Navel, chanh giấy, chanh tàu và cam ba lá.
Bệnh xuất hiện xuất hiện ban đầu trên cành, lá non và trái. Triệu chứng trên lá
non xuất hiện những đốm bệnh màu vàng sáng nhỏ như vết kim châm, sau đó phát
triển thành những vệch bệnh màu nâu nhạt, các bệnh có thể liên kết với nhau thành
từng mảng chủ yếu nhiễm theo vết đục của sâu vẽ bùa. Đường kính vết bệnh biến
thiên tuỳ theo kích thước của từng giống cây trồng. Bệnh loét biểu hiện ở 2 mặt lá,

chung quanh vết bệnh có màu viền sáng nhưng bề mặt lá không nhăn nheo, đây là
điểm để phân biệt với bệnh ghẻ sẹo. Sâu vẽ bùa là tác nhân phụ gây nên bệnh,
chúng tấn công trên

lá non và tạo ra

những vết thương là

nơi vi khuẩn dễ

xâm nhập vào tế

bào cây và gây

hại.

xxiv


Hình 2.15: Sâu vẽ bùa Phyllocnitis citrella

2.2.2. Bệnh do nấm:

Bệnh

Tác nhân gây bệnh

Triệu chứng biểu

Hình


hiện

ảnh

Các loại nấm trong đất:
Lở cổ rễ, Phytophthoramsp.,

Cây con chết rạp do Hình

chết cây Pythium sp., Rhizoctoria thân và rễ bị thối.
non

2.16

solani và ScRLMrotium
Lá xuất hiện đốm

Vết

dầu nấm Mycosphaerellacitri

loang

trong sau đó chuyển Hình
sang màu nâu, và 2.17
gây rụng lá
- Trái và lá xuất

Bồ hóng


nấm Capnodium sp.

hiện mụn đen sần
sùi.

xxv


×