Tải bản đầy đủ (.doc) (149 trang)

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG PHẦN CẦU ĐƯỜNG XL04

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (985.74 KB, 149 trang )

Gãi thÇu: XL04 Dù ¸n: Đầu tư xây dựng QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên

THUYẾT MINH TỔ CHỨC THI CÔNG
DỰ ÁN BỔ SUNG ĐẦU TƯ NÂNG CẤP, MỞ RỘNG VÀ XÂY DỰNG 04 ĐOẠN
TUYẾN QL60 NỐI CẦU RẠCH MIỄU ĐẾN CẦU CỔ CHIÊN TỈNH BẾN TRE
GÓI THẦU XL.04: ĐOẠN 3 KM3+500– KM5+797.46
ĐỊA ĐIỂM : HUYỆN MỎ CÀY NAM TỈNH BẾN TRE
- Căn cứ luật xây dựng số 50/2014/QH14 ngày 18/6/2014 về hoạt động xây dựng và
nghị định số 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ngày
18/6/2015.
- Căn cứ luật đầu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của QH quy định
về các hoạt động đấu thầu.
- Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của CP về quản lý
chất lượng công trình xây dựng.
- Căn cứ vào hồ sơ mời thầu của Chủ đầu tư.
- Căn cứ vào mặt bằng hiện trạng công trình sau khi Nhà thầu đi thị sát.
- Căn cứ vào định mức XDCB 1776/2007/BXD-VP ngày 16 tháng 08 năm 2007.
- Căn cứ vào đơn giá ca máy theo Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 15 tháng 10 năm
2015 của Bộ Xây dựng;
- Căn cứ vào vào hệ thống quy trình, quy phạm và các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành
của Bộ giao thông vận tải.
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu, hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được duyệt,
thăm và khảo sát hiện trường. Căn cứ vào năng lực về thiết bị, vật tư, nhân lực, tài
chính và các điều kiện về giá cả, Nhà thầu: Công ty Cổ phần xây dựng Hạ Tầng CII
tiến hành lập biện pháp tổ chức thi công công trình:
CHƯƠNG I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH
1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1.1. Tổng quan về Dự án
- Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng cầu Rạch Miễu, Quốc lộ 60, tỉnh Tiền Giang
và Bến Tre theo hình thức Hợp đồng BOT.
 Giai đoạn 1: Đầu tư xây dựng cầu Rạch Miễu, QL60, tỉnh Tiền Giang và Bến


Tre theo hình thức Hợp đồng BOT.
 Giai đoạn 2: Đầu tư bổ sung nâng cấp, mở rộng một số đoạn tuyến trên QL60
Nhà thầu thi công: Công ty Cổ phần Xây dựng Hạ Tầng CII

1


Gãi thÇu: XL04 Dù ¸n: Đầu tư xây dựng QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên

nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên vào Dự án.
1.1.2. Giai đoạn 1
- Điểm đầu dự án: Phía Tiền Giang nối vào Quốc Lộ 60 tại cầu Km120
- Điểm cuối dự án: Phía Bến Tre nối vào Quốc Lộ 60 tại lý trình Km11+860 (lý trình
Km8+331,05 của dự án) thuộc thị trấn huyện Châu Thành.
- Vị trí: Tỉnh Tiền Giang và Bến Tre.
1.1.3. Giai đoạn 2
Phạm vi nghiên cứu của Giai đoạn 2 bao gồm 4 đoạn:
- Đoạn 1: Mở rộng QL60 đoạn từ sau nút giao đường liên xã Tân Thạch – An Khánh
đến nút giao thông số 4:
+ Điểm đầu: Km3+343.96 (sau nút giao đường liên xã Tân Thạch – An Khánh)
thuộc huyện Châu Thành.
+ Điểm cuối: Km7+800 (tiếp giáp nút giao thông số 4) thuộc xã Tam Phước, huyện
Châu Thành.
+ Chiều dài đoạn tuyến: 4456,04 m (bao gồm cả phạm vi cầu,trạm thu phí).
- Đoạn 2: Nâng cấp, mở rộng đoạn tuyến QL60 đoạn từ cuối đường đầu cầu Hàm
Luông đến đầu Tuyến tránh thị trấn Mỏ Cày:
+ Điểm đầu: Km23+100 (giao với QL60 cũ ) thuộc Tân Thành Bình, huyện Mỏ
Cày Bắc.
+ Điểm cuối: Km26+844.26 (đầu đoạn 3) thuộc xã Hòa Lộc, huyện Mỏ Cày Bắc.
+ Chiều dài đoạn tuyến: 3744,26 m.

- Đoạn 3: Tuyến tránh thị trấn Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre, đoạn từ ĐPA đến điểm đầu dự án
cầu Cổ Chiên:
+ Điểm đầu: Km0+000 (là điểm cuối đoạn 2) thuộc xã Hòa Lộc, huyện Mỏ Cày
Bắc.
+ Điểm cuối: Km5+797.46 (đầu đoạn 4) thuộc xã Đa Phước Hội, huyện Mỏ Cày
Nam.
+ Chiều dài đoạn tuyến: 5797,46 m.
- Đoạn 4: Đoạn đường dẫn vào cầu Cổ Chiên tỉnh Bến Tre:
+ Điểm đầu: Km0+000 (là điểm cuối đoạn 3) thuộc xã Đa Phước Hội, huyện Mỏ
Cày Nam.
+ Điểm cuối: Km2+200 (nối với đường dẫn cầu Cổ Chiên) thuộc xã Thành Thới A,
huyện Mỏ Cày Nam.
+ Chiều dài đoạn tuyến: 8380 m.
- Tổng chiều dài đầu tư 04 đoạn: 22,4 km
1.1.4. Gói thầu XL4
-

Phạm vi nghiên cứu của Gói thầu XL4: Đoạn 3, Km3+500Km5+797.46.
Nhà thầu thi công: Công ty Cổ phần Xây dựng Hạ Tầng CII

2


Gãi thÇu: XL04 Dù ¸n: Đầu tư xây dựng QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên

+ Điểm đầu: Km3+500 (là điểm cuối Gói thầu XL3) thuộc xã Tân Hội, huyện Mỏ
Cày Nam.
+ Điểm cuối: Km5+797.46 (là điểm đầu Gói thầu XL5) thuộc xã Tân Hội, huyện
Mỏ Cày Nam.
+ Chiều dài đoạn tuyến: 2297.46m (bao gồm cả phạm vi cầu Số 5, Mỏ Cày 2)

- Do tại Km5+797.46 là tim giao giữa QL60 hiện hữu và QL60 mới, nên để thuận lợi
cho việc thiết kế nút giao nằm trên gói thầu XL4, kéo dài thêm 100m hết phạm vi nút
giao.
- Ngoài ra trên gói thầu còn có tuyến nhánh (nối QL60 với QL57) dài 374.3m.
- Phạm vi đề cập trong hồ sơ này là Thiết kế tổ chức thi công Gói thầu XL4.
2. HIỂU BIẾT CỦA NHÀ THẦU VỀ GÓI THẦU:
2.1. HIỆN TRẠNG MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG
2.1.1. Mạng lưới giao thông khu vực.
- Kết cấu hạ tầng giao thông Vùng ĐBSCL gồm có chủ yếu là đường bộ và đường thủy
nội địa, cảng, bến thủy nội địa, ngoài ra còn có cảng biển, không có đường sắt.
- Theo số liệu thu thập và kết quả khảo sát thực tế, tổng chiều dài của mạng lưới đường
bộ trên địa bàn tỉnh Bến Tre là 4.158,8 km, bao gồm:
- 2 tuyến Quốc lộ (QL.57 và QL.60) với tổng chiều dài qua địa bàn tỉnh là 134,1 km, tỷ
lệ nhựa hoá đạt 86,1%;
- 6 tuyến đường tỉnh với tổng chiều dài là 169,3 km, tỷ lệ nhựa hoá đạt 70,3%;
- 42 tuyến đường huyện với tổng chiều dài 453,7 km, tỷ lệ nhựa hoá 53,5%;
- 114,4 km các tuyến đường đô thị bao gồm các tuyến đường nội ô Thành phố Bến Tre
và đường thị trấn đã được nhựa hóa 95,7%;
- Và 3.286,8 km đường giao thông nông thôn, tỷ lệ láng nhựa và bê tông hoá đạt
77,7%.
- Đường đô thị: Tính đến nay, toàn bộ các tuyến đường đô thị với tổng chiều dài
114,4km đã được nhựa hóa. Trong đó, tỷ lệ nhựa hóa chiếm 95,7%, còn lại là cấp phối
và đường đất. Hệ thống đường đô thị khu vực Thành phố Bến Tre và thị trấn Ba Tri
được chú trọng đầu tư phát triển.
2.1.2. Mạng lưới giao thông tiếp cận Gói thầu XL4
- Qua điều tra khảo sát, có các phương án tiếp cận Gói thầu XL4: Đoạn 3, Km3+500 -:Km5+797.46 như sau:
- Đường bộ: Vận chuyển đường bộ theo QL57 đến đầu cầu Mỏ Cày 2 và theo QL60
đến điểm cuối tuyến tại nút giao trị trấn Mỏ Cày, huyện Mỏ Cày Nam.
- Đường thủy: Vận chuyển đường thủy theo sông Hàm Luông, sau đó theo các sông
nhánh vận chuyển đến trị trấn Mỏ Cày (điểm đầu tuyến), chiều dài vận chuyển


Nhà thầu thi công: Công ty Cổ phần Xây dựng Hạ Tầng CII

3


Gãi thÇu: XL04 Dù ¸n: Đầu tư xây dựng QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên

khoảng 8,0km. Vật liệu từ thị trấn Mỏ Cày vận chuyển theo các sông nhánh đến cầu
Mỏ Cày 2, Km4+535.55.
2.2. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
2.2.1. Điều kiện địa hình
- Bến Tre có nền đất yếu tại các vùng trũng thấp, ngập nước, khu vực ven biển có các
giồng cát, địa hình nhìn chung bằng phẳng và có khuynh hướng thấp dần từ hướng
Tây Bắc xuống Đông Nam.
- Trong phạm vi nghiên cứu của Gói thầu, địa hình khu vực tuyến đi qua là vùng bãi
thủy triều lầy lội, thụt sâu, đi lại khó khăn, dừa nước cao hơn tầm ngắm, ảnh hưởng
lớn đến tầm nhìn, phải chặt phát nhiều. Khu vực có nhiều sông ngòi lớn, kênh rạch
chằng chịt.
2.2.2. Đặc điểm khí hậu
- Bến Tre nằm trong miền khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, nhưng lại nằm ngoài
ảnh hưởng của gió mùa cực đới, nên nhiệt độ cao, ít biến đổi trong năm, nhiệt độ
trung bình hằng năm từ 26°C – 27°C, chênh lệch giữa các tháng không lớn, khoảng
40C.
- Tỉnh Bến Tre chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau
và gió mùa tây nam từ tháng 5 đến tháng 11, giữa 2 mùa này thời kỳ chuyển tiếp có
hướng gió thay đổi vào các tháng 11 và tháng 4 tạo nên 2 mùa rõ rệt: mùa mưa từ
tháng 5 đến tháng 11 trùng với mùa gió Tây Nam, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4
trùng với mùa gió Đông Bắc.
2.2.3. Đặc điểm thủy văn

- Khu vực chịu ảnh hường 2 chế độ thuỷ văn: triều biển và nguồn nước từ các nhánh
sông của hệ thống sông Cửu Long.
- Vùng biển Bến Tre thuộc phạm vi khu vực bán nhật triều không đều. Hầu hết các
ngày đều có 2 lần nước lên, 2 lần nước xuống. Chênh lệch giữa đỉnh – chân triều
những ngày triều lớn có thể từ 2,5 tới 3,5m. Chênh lệch giữa đỉnh – chân triều những
ngày triều kém thường dưới hoặc xấp xỉ 1m.
- Sông ngòi: Bến tre chịu ảnh hưởng của 4 sông chính là sông Tiền, sông Ba Lai, sông
Hàm Luông, sông Cổ Chiên. Ngoài ra, nhiều kênh rạch chính nối các sông lớn trên
với nhau thành một mạng lưới chằng chịt với 46 kênh rạch chính có chiều dài trên
300km.
2.2.4. Đặc điểm địa chất
- Nhìn chung, do đặc điểm bề mặt nền đất là phù sa mới, giàu bùn sét và hữu cơ (trừ
các giồng cát) nên về mặt địa hình cao trình tương đối thấp, về địa chất công trình
khả năng chịu lực không cao, cần phải san nền và gia cố nhiều cho các công trình xây
dựng. Các tầng đất sâu tương đối giàu cát và có đặc tính địa chất công trình khá hơn,
Nhà thầu thi công: Công ty Cổ phần Xây dựng Hạ Tầng CII

4


Gãi thÇu: XL04 Dù ¸n: Đầu tư xây dựng QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên

-

-

tuy nhiên phân bố các tầng rất phức tạp và có hiện tượng xen kẹp với các tầng đất có
đặc tính địa chất công trình kém, cần khảo sát kỹ khi xây dựng các công trình có qui
mô lớn, tải trọng cao… Toàn vùng không có hướng dốc rõ ràng, tuy nhiên có những
khu vực địa hình thấp trũng hay gò cao hơn so với địa hình chung.

Căn cứ vào tài liệu tham khảo, kết quả khoan khảo sát địa chất và kết quả thí nghiệm
mẫu đất trong phòng, địa tầng khu vực đoạn tuyến nghiên cứu có những đặc điểm
chính là nằm trong khu vực đất yếu.
Đoạn tuyến nghiên cứu xuất hiện đất yếu ngay trên bề mặt với thành phần chủ yếu là
sét rất dẻo màu xám xanh. Các lớp đất yếu này phân bố ngay trên mặt hoặc bên dưới
lớp đất đắp dày trung bình 0,8-1.0m và xuất hiện ở gần như toàn bộ trong các lỗ
khoan với chiều dày thay đổi trong khoảng đến 25,0m (chưa kết thúc) và có sức chịu
tải qui ước R0 < 1kG/cm2.

Căn cứ vào các kết quả khảo sát hiện trường và thí nghiệm trong phòng, địa tầng
khu vực đoạn tuyến nghiên cứu có thể chia thành các lớp đất chính như sau:
Lớp A: SP_Cát cấp phối xấu, nâu vàng, trạng thái ít ẩm. Bề dày lớp 2.2m (LKT1).
Lớp A1: CL_Sét ít dẻo, xám nâu vàng (dẻo cứng). Bề dày lớp 1.2 - 2.3m (LKT1LKT2).
Lớp 1: CL_Sét ít dẻo, mầu xám nâu - xám đen (chảy). Lớp phân bố trên cùng trên
toàn tuyến, bề dày lớp từ 2.1 đến 5.0m.
Lớp 2A: SP-SM_Cát cấp phối xấu - cát bui, xen kẹp vệt (0.5-4cm) sét mềm, xám
nâu, trạng thái bão hòa. Lớp này đan xen với lớp 2, phân bố ở dạng vỉa, bề dày lớp không
đồng nhất, 1.5 – 6.1m.
Lớp 2: CL_Sét ít dẻo xen kẹp vệt bụi, cát (0.5-4cm), xám nâu - xám xanh (chảy).
Lớp này phân bố xen giữa và dưới lớp 2A, bề dày lớp không đồng nhất, thay đổi từ 2.0 –
12.1m.
Lớp 3: CH_Sét rất dẻo, mầu xám - xám nâu (dẻo chảy - chảy). Lớp này phân bố
dưới lớp 2, bề dày 2.6m – 8.5m.
Lớp 4: CL_Sét ít dẻo lẫn cát, mầu xám - xám nâu, (dẻo chảy - chảy). Lớp này
phân bố dưới lớp 3, phát hiện ở các lỗ khoan cống và cầu, bề dày 3.2m – 8.2m.
Lớp 5: SP-SM_Cát cấp phối xấu lẫn bụi, mầu xám, bão hòa. Lớp này phân bố
dưới lớp 4, phát hiện ở các lỗ khoan cống, bề dày 4.5m – 6.8m.
 Lớp 6: CL_Sét ít dẻo, nâu vàng (nửa cứng - cứng). Lớp này phân bố dưới cùng, phát
hiện ở lỗ khoan LKT1, bề dày 10.2m.
3: QUY MÔ VÀ GIẢI PHÁP THIẾT KẾ

3.1. QUY MÔ, CẤP HẠNG VÀ TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
-

Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật của tuyến và công trình: Phù hợp với Quyết định số
168/QĐ-BGTVT ngày 19/01/2016 của Bộ GTVT về việc phê duyệt Đầu tư bổ sung
nâng cấp, mở rộng một số đoạn tuyến trên QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ
Nhà thầu thi công: Công ty Cổ phần Xây dựng Hạ Tầng CII

5


Gãi thÇu: XL04 Dù ¸n: Đầu tư xây dựng QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên

Chiên theo hình thức hợp đồng BOT. Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật của tuyến đường
được xác định là đường ô tô cấp III đồng bằng, tốc độ thiết kế Vtk=80km/h theo tiêu
chuẩn TCVN 4054 – 2005.
Bảng thống kê quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật
TT

Các thông số thiết kế

Quy mô đầu tư xây dựng

1

Cấp thiết kế của đường

2

Tốc độ thiết kế


3

Số làn xe

4

Chiều rộng mặt đường

2x3,5m=7m

5

Chiều rộng lề gia cố

2x1,0m=2m

6

Chiều rộng lề đất

2x1,5m=3m

7

Chiều rộng nền đường

8

Mặt đường


9

Tần suất thiết kế

10

Cấp III đồng bằng
80 km/h
2 làn

12m
Eyc ≥ 140 MPa

+ Tuyến, cầu nhỏ

4%

+ Cầu lớn, cầu trung

1%

Công trình cầu

Vĩnh cửu

+ Bề rộng cầu

12m


+ Tải trọng

HL93

3.2. PHƯƠNG ÁN XÂY DỰNG
Hướng tuyến:
- Tim tuyến thiết kế giữa nguyên như thiết kế cơ sở được duyệt tại Quyết định số
168/QĐ-BGTVT ngày 19/01/2016 của Bộ GTVT về việc phê duyệt Đầu tư bổ sung
nâng cấp, mở rộng một số đoạn tuyến trên QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ
Chiên theo hình thức hợp đồng BOT.
Mặt cắt dọc:
- Mặt cắt dọc được thiết kế trên nguyên tắc đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật của đường
cấp III đồng bằng, thỏa mãn các cao độ khống chế về thủy văn, thủy lực, quy hoạch
và tĩnh không.
-

Cao độ đường đỏ theo tần suất thiết kế: Cao độ vai đường hoàn chỉnh cao hơn 50cm
so với mực nước thiết kế tần suất 4%, Cao độ đáy dầm cầu (cầu lớn, cầu trung) cao
hơn 50cm so với mực nước thiết kế tần suất 1%, Cao độ đáy dầm cầu đảm bảo tĩnh
không thông thuyền.
Nhà thầu thi công: Công ty Cổ phần Xây dựng Hạ Tầng CII

6


Gãi thÇu: XL04 Dù ¸n: Đầu tư xây dựng QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên

Mặt cắt ngang:
+ Bề rộng mặt đường làn xe ô tô
: 2x3,5m

= 7,0m
+ Bề rộng lề gia cố
: 2x1,0m
= 2,0m
+ Bề rộng lề đất
: 2x1,5m
= 3,0m
+ Bề rộng nền đường
:
= 12,0m
Nền đường:
* Nền đường thông thường
- Phần lớn nền đường là nền đường đắp, có một số đoạn ngắn là nền đường đào và đắp
thấp.
-

Độ dốc mái ta luy đắp 1/1,75, taluy đào 1/1. Nền đường đắp đầm nén đạt độ chặt
K≥0,95, riêng đối với lớp nền sát dưới đáy kết cấu áo đường dày 20cm đạt độ chặt
K≥0,98. Trước khi đắp cần vét hữu cơ dày trung bình 50cm và rải 1 lớp vải địa kỹ
thuật ngăn cách R12kN/m trước khi đắp. Nền đường đắp bằng cát hạt nhỏ, bên ngoài
đắp bao bằng đất dính chọn lọc với chiều dày 1,0m đạt độ chặt K95.

-

Do thiết kế vét phẳng trước khi thi công nền đường với chiều dày trung bình 50cm,
một phần đất còn tốt được tận dụng để đắp bao taluy; Trong quá trình thi công, Nhà
thầu, TVGS cần kiểm tra chất lượng đất tận dụng đảm bảo yêu cầu để đắp.

-


Trong phạm vi khu vực tác dụng của nền đường (từ đáy áo đường xuống 80cm) phải
đảm bảo điều kiện sức chịu tải đất nền CBR như sau:

-

50cm dưới đáy kết cấu áo đường phải đảm bảo CBR≥6 (CBR được xác định theo điều
kiện mẫu đất ở độ chặt đầm nén thiết kế và được ngâm bão hòa 4 ngày đêm);

-

50cm tiếp theo đảm bảo CBR≥4.

-

Trong phạm vi nền đắp trước khi đắp phải dọn dẹp mặt bằng, đào bỏ lớp vật liệu
không thích hợp, đánh cấp B=1m trong trường hợp độ dốc nền tự nhiên >20%.

* Nền đường đặc biệt.
Toàn tuyến đi qua khu vực địa chất yếu, nền đường được xử lý bằng các biện pháp
chủ yếu là sử dụng bấc thấm kết hợp vải địa kỹ thuật, sàn giảm tải. Cụ thể như sau:
- Nền đường đầu cầu: Sử dụng sàn giảm tải bằng BTCT 30MPa dày 30cm trên nền cọc
ống BTLT ƯST.
-

Nền đường đắp ngoài phạm vi đầu cầu: Sử dụng bấc thấm thoát nước đứng kết hợp
đắp gia tải chờ lún để đảm bảo độ lún, sử dụng vải địa kỹ thuật cường độ cao
R200kN/m để đảm bảo ổn định. Vật liêu thoát nước ngang được thiết kế như sau:

-


Tầng đệm thoát nước ngang bằng bấc thấm ngang T200 bề rộng bản 0,2m đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật theo tiêu chuẩn TCVN9355-2013

Kết cấu mặt đường:
- Kết cấu áo đường đảm bảo mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc  140 MPa gồm các lớp:
Nhà thầu thi công: Công ty Cổ phần Xây dựng Hạ Tầng CII

7


Gãi thÇu: XL04 Dù ¸n: Đầu tư xây dựng QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên

+ BTNC 19 dày 7cm
+ Nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1,0kg/m2
+ Cấp phối đá dăm loại 1 dày 15cm
+ Cấp phối đá dăm loại 2 dày 30cm
+ Đá mi dày 30cm K98
+ Cát hạt nhỏ dày 20cm K98
+ Nền đường K95
Công trình thoát nước:
- Trên đoạn tuyến có 6 cống ngang (cống hộp) tại các lý trình: Km4+017.00, khẩu độ
1x(1,5x1,5)m; Km4+273.34, khẩu độ 1x(2,0x2,0)m; Km5+061.34, khẩu độ
1x(1,5x1,5)m; Km5+299.51, khẩu độ 1x(1,5x1,5)m ; Km5+430.00, khẩu độ
lx(1,5x1,5)m và Km0+086.5 (Nhánh nối QL57), khẩu độ 1x(2,0x2,0)m.
Nút giao:
- Các đường ngang, đường dân sinh được vuốt nối bán kính R từ 3m-8m về các nhánh
đảm bảo êm thuận và an toàn giao thông.
Thiết kế cầu:
- Cầu Số 5 – Km3+739.43, cầu Mỏ Cày 2 – Km4+535.55, bằng BT, BTCT DƯL quy
mô vĩnh cữu, tải trọng thiết kế HL93, người 3x10-3MPa, bề rộng cầu 12m.

Hệ thống an toàn giao thông:
- Hệ thống an toàn giao thông trên tuyến bao gồm cọc tiêu, biển báo, tường hộ lan
mềm, vạch sơn tín hiệu giao thông,... Tất cả các thiết bị bố trí hệ thống công trình
phòng hộ, an toàn giao thông theo đúng quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 41:2016/BGTVT.
4. Các quy trình, tiêu chuẩn áp dụng:
-

Vật liệu được đem vào để thi công trình này sẽ được tuân thủ chặt chẽ theo các tiêu
chuẩn vật liệu hiện hành. Tuân thủ theo các quy định, yêu cầu của tiêu chuẩn kỹ thuật
thi công như trong hồ sơ mời thầu mà chủ đầu tư đưa ra.

-

Các quy trình thi công và nghiệm thu cống, các kết cấu bê tông, bê tông cốt thép lắp
ghép và đổ tại chỗ, các kết cấu mặt đường, nền đường sẽ được tuân thủ theo các tiêu
chuẩn nghành quy định.

5. Phạm vi công việc:
-

Xây dựng cầu số 5, cầu Mỏ Cày 2

-

Xây dựng nền, mặt đường trong phạm vi dự án

-

Xây dựng công trình phục vụ thi công


6. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN KHI THI CÔNG
Nhà thầu thi công: Công ty Cổ phần Xây dựng Hạ Tầng CII

8


Gãi thÇu: XL04 Dù ¸n: Đầu tư xây dựng QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên

Sau khi đi khảo sát kỹ mặt bằng thực tế thi công, điều kiện khí hậu, thủy văn khu vực
thi công, Nhà thầu có những nhận xét sau:
6.1. Về thuận lợi:
- Là công trình có thiết kế kỹ thuật thi công hoàn chỉnh và đã được chủ đầu tư phê
duyệt.
- Nhà thầu đã thi công nhiều công trình ở địa bàn lân cận nên có quan hệ tốt với các
nguồn cung cấp vật tư để thi công công trình. Vật tư để phục vụ thi công đảm bảo
nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, đúng chủng loại, đảm bảo các yêu cầu thiết kế đề ra. Nhà
thầu có đội xe vận tải vật tư, nên nguồn vật tư để phục vụ thi công công trình luôn
đảm bảo ổn định, đáp ứng tiến độ thi công của công trình.
- Hơn thế nữa, Nhà thầu đã thi công và hoàn thiện nhiều gói thầu tương tự, nên công
nhân, cán bộ của Nhà thầu đã quen với công việc cũng như nội quy sinh hoạt của Đơn
vị. Các công trình Nhà thầu đã thi công đều được Chủ đầu tư đánh gia cao về chất
lượng và mỹ thuật.
- Nhà thầu có đầy đủ trang thiết bị, máy móc, nhân lực và đã có nhiều kinh nghiệm
trong việc thi công các công trình tương tự.
6.2 .Về khó khăn:
- Do đặc điểm công trình xây mới hoàn toàn trong khu vực đất yếu đường đi lại khó
khăn phải đi bằng đường sông nên việc thi công sẽ bị ảnh hưởng ở việc di chuyển
máy móc và các trang thiết bị, phương tiện, nhân lực, vật tư.
6.3. Biện pháp khắc phục:

- Nhà thầu luôn có sẵn kế hoạch cung ứng, dự trù vật tư để phục vụ thi công công trình.
- Nhà thầu sẽ bố trí những cán bộ dày dạn kinh nghiệm và đã từng thi công các gói thầu
có quy mô tương tự để phục vụ tốt cho quá trình thi công công trình đạt kết quả cao
nhất. Đưa máy móc thiết bị đúng chủng loại, chất lượng tốt vào phục vụ thi công
CHƯƠNG II. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT, BIỆN PHÁP THI CÔNG CHỦ YẾU CHO
CÁC CÔNG TÁC CHÍNH:
I. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ THI CÔNG:
1. Công tác chuẩn bị tại văn phòng:
Công tác chuẩn bị thi công là một khâu rất quan trọng trong quá trình thi công
công trình. Vì vậy ngay sau khi thương thảo và ký kết hợp đồng giao nhận thầu thi
công, Nhà thầu sẽ khẩn trương triển khai các bước như sau:
-

Nhanh chóng tổ chức kiểm tra Hồ sơ thiết kế công trình so với hiện trạng.

-

Lập và trình danh sách Ban chỉ huy công trường đáp ứng tất cả yêu cầu trong Hồ sơ
mời thầu của Chủ đầu tư cho các đơn vị liên quan như: Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát
và Chính quyền địa phương.

Nhà thầu thi công: Công ty Cổ phần Xây dựng Hạ Tầng CII

9


Gãi thÇu: XL04 Dù ¸n: Đầu tư xây dựng QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên

-


Nhanh chóng lập và trình Biện pháp tổ chức thi công chi tiết và Tiến độ thi công chi
tiết công trình Chủ đầu tư và Tư vấn giám sát để làm cơ sở triển khai thực hiện.

-

Nhanh chóng tổ chức họp bàn chuẩn bị triển khai thi công công trình: Lên kế hoạch
triển khai thi công chi tiết công trình, bố trí nhân sự, máy móc, thiết bị và vật tư, vật
liệu….

-

Chuẩn bị hồ sơ pháp lý để xin giấy phép thi công(nếu có).

2. Công tác chuẩn bị tại hiện trường:
Công tác chuẩn bị thi công là một khâu rất quan trọng trong quá trình thi công
công trình. Vì vậy ngay sau khi nhận bàn giao tim mốc và mặt bằng thi công, Đơn vị
thi công triển khai các bước như sau:
-

Thành lập Ban điều hành công trường. Thông báo cho Chủ đầu tư và TVGS để tiện
trong công tác liên lạc, làm việc.

-

Liên hệ với địa phương, chính quyền sở tại để thuê mặt bằng làm:
+ Văn phòng Ban điều hành công trường.
+ Nhà ở, lán trại cho công nhân.
+ Thuê bãi tập kết vật liệu, máy móc thi công.
+ Tìm hiểu, thống nhất với địa phương, với Tư vấn giám sát về địa điểm đổ đất
thừa, bãi thải.


-

Nhận mặt bằng, cọc mốc (tim, cốt), lưu dấu cọc.

-

Tập kết xe máy, thiết bị, nhân lực đến công trường.

-

Thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu dùng cho công trình (cát, đá, xi măng, thép ...).

-

Khai báo danh sách cán bộ công nhân viên có mặt trên công trường với cơ quan Công
an, chính quyền địa phương.

-

Tiến hành phát quang dọn dẹp tuyến, di dời các chướng ngại vật ra khỏi tuyến (các
công trình kiến trúc, công trình hạ tầng kỹ thuật: các đường điện trung, hạ thế, thông
tin liên lạc, cấp nước và trên khu vực). Công việc này rất phức tạp, để đảm bảo an
toàn và thuận tiện trong khi thi công Nhà thầu rất mong sự phối hợp chặt chẽ giữa các
ban, ngành chức năng hoàn thiện công tác giải phóng mặt bằng và bán giao cho Nhà
thầu trước khi thi công.

3. Công tác thi công trắc đạc định vị tuyến, công trình:
-


Ngay sau khi nhận bàn giao tuyến, các tài liệu khảo sát, Nhà thầu sẽ thành lập ngay
đội khảo sát thiết kế, được trang bị đầy đủ các thiết bị, dụng cụ khảo sát thiết kế cho
dự án. Đội khảo sát sẽ tiến hành ngay công tác đo đạc kiểm tra hệ thống cọc mốc, cọc
tim và các cọc dấu trên toàn tuyến.

Nhà thầu thi công: Công ty Cổ phần Xây dựng Hạ Tầng CII

10


Gãi thÇu: XL04 Dù ¸n: Đầu tư xây dựng QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên

-

Các mốc khảo sát phụ được đặt ở các vị trí có điều kiện làm việc tốt trong suốt quá
trình thi công dự án. Các mốc khảo sát phụ sẽ được đánh dấu trên bình đồ, sau khi
tiến hành bình sai theo tiêu chuẩn kỹ thuật sẽ trình nộp toàn bộ cho Kỹ sư tư vấn phê
duyệt.

-

Đội khảo sát sẽ quản lý toàn bộ các vị trí, cao độ, các điểm địa hình theo các mặt cắt
ngang của tuyến đường, bằng thiết bị đo xa điện tử và thiết lập các bản vẽ thi công.
Sau khi Kỹ sư tư vấn chấp thuận, tiến hành khảo sát đóng các cọc gỗ sơn trắng, đỏ tại
các tim đường, điểm thay đổi địa hình và giới hạn đào, đắp nền đường trong bản vẽ
thi công, có đánh giá sơ bộ các tầng địa chất theo số liệu khoan khảo sát địa chất mà
tuyến đi qua.

-


Đội khảo sát sẽ thiết lập một lưới khảo sát các mốc chuyển tiếp tại các đường đồng
mức có cao độ tương đương với cao độ của bề mặt đỉnh nền đường để quản lý vị trí
và cao độ toàn bộ móng, mặt đường. Các cọc mốc khảo sát được đúc bằng bê tông xi
măng, đỉnh sứ và đảm bảo tầm nhìn trong quá trình khảo sát.

-

Đội khảo sát sẽ kết hợp với Kỹ sư Tư vấn trong việc kiểm tra nghiệm thu cao độ hiện
trạng thi công làm tài liệu thanh toán về khối lượng thi công.

4. Xác định vị trí bãi thải vật liệu:
a. Yêu cầu:
-

Mọi vật liệu thừa ra sau khi đào đất không thích hợp sẽ được đổ đi theo chỉ dẫn của
Tư vấn giám sát.

-

Nhà thầu sẽ trình Chủ đầu tư và nhận được sự chấp thuận của chủ đầu tư và Tư vấn
giám sát về vị trí và giới hạn mà Nhà thầu đề nghị sử dụng để đổ đất thừa trước khi
bắt đầu công việc đào đất ở bất cứ một khu vực nào trên công trường.

-

Nhà thầu không được phép thải nước, rác bẩn, đổ vật liệu thừa làm hư hỏng đất nông
nghiệp và các loại đất trồng khác.

-


Đất thải được đưa lên xe vận chuyển đến các bải tập kết. Sau đó sẻ được trung chuyển
đến các bải thải theo chấp thuận của TVGS và chủ đầu tư.

-

Phần đất tốt sẻ được tập kết tại các vị trí hai bên đường để tận dụng để làm đất bao lề
đường.

b. Vị trí bãi thải:
-

Sau khi xem xét hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công, kết hợp khảo sát thực địa tuyến và
các khu vực lân cận. Nhà thầu thấy rằng công tác vận chuyển, vật liệu đất đá thải sau
khi thi công nền đào là rất quan trọng, nhằm giữ gìn cảnh quan và vệ sinh môi trường.

-

Vật liệu sau khi đào nếu được Tư vấn chấp thuận Nhà thầu sẽ điều phối vật liệu đảm
bảo tiêu chuẩn kỹ thuật làm vật liệu cho việc đắp bao nền đường.
Nhà thầu thi công: Công ty Cổ phần Xây dựng Hạ Tầng CII

11


Gãi thÇu: XL04 Dù ¸n: Đầu tư xây dựng QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên

-

Khối lượng vật liệu còn lại không sử dụng được Nhà thầu sẽ đổ đến vị trí được chính
quyền địa phương cho phép và TVGS chấp thuận.


-

Sau khi điều tra thu thập và xin ý kiến đối với các chính quyền địa phương về vị trí
bãi thải vật liệu phục vụ trong quá trình thi công công trình Đầu tư bổ sung nâng cấp,
mở rộng một số đoạn tuyến trên QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên theo
hình thức hợp đồng BOT. Kết quả đối với Đoạn 3: Đoạn đường tránh thị trấn Mỏ Cày,
địa phận huyện Mỏ Cày Nam như sau:

-

Đối với xã Tân Hội đã có văn bản trả lời là hiện địa phương không có bãi chứa vật
liệu phế thải, vật liệu thừa.

-

Đối với xã Đa Phước Hội: Tại thời điểm khảo sát, xã Đa Phước Hội có 1 vị trí có thể
làm bãi thải vật liệu khi thi công Quốc Lộ 60. Vị trí: thuộc ấp An Vĩnh 1 và An Vĩnh
2. Quy mô cho phép đổ thải: khoảng 9.000m3. Khoảng cách từ bãi đổ thải tới dự án
ước lượng khoảng 0,5km.

-

Khi thi công QL60, đơn vị thi công tiếp tục liên hệ, trao đổi lại với chính quyền địa
phương để xác định vị trí tập kết vật liệu phế thải vật liệu thừa trong quá trình thi
công.

II. Công tác triển khai thi công các hạng mục công trình phù hợp với tiến độ:
- Nhà thầu sẽ triển khai thi công các hạng mục công trình theo đúng trình tự thi công
dưới đấy, trình tự thi công này phù hợp với bảng tiến độ thi công của Nhà thầu.

-

Trình tự thi công của nhà thầu:

1. Xác định nguồn cung cấp vật liệu.
- Đã tiến hành điều tra, thí nghiệm tại 12 mỏ vật liệu (8 mỏ cát, 2 mỏ đá, 2 mỏ đất đắp)
và 3 bãi cung cấp vật liệu xây dựng. Danh sách mỏ vật liệu và bãi cung cấp được trình
bày trong các bảng sau:

STT

Mỏ
VLXD
Cát

Tên mỏ

Địa điểm

1

Xã Phú Cường – Định
Quán

Ấp Bến Nôm 2, xã Phú Cường, huyện Định
Quán, tỉnh Đồng Nai.

2

Hồ Trị An, TT Vĩnh

An

Thị trấn Vĩnh An, huyện Vĩnh Cữu, tỉnh
Đồng Nai.

3

Tiên Thủy - An Hiệp

Trên sông Hàm Luông, thuộc ranh gới xã
Tiên Thủy, xã An Hiệp, H.Châu Thành và xã
Thanh Tân, H.Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre.

Nhà thầu thi công: Công ty Cổ phần Xây dựng Hạ Tầng CII

12


Gãi thÇu: XL04 Dù ¸n: Đầu tư xây dựng QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên

STT

Mỏ
VLXD

Tên mỏ

Địa điểm

4


Thành Thới A - Thành
Thới B

Trên sông Cổ Chiên, thuộc ranh giới xã
Thành Thới A và Thành Thới B, H.Mỏ Cày
Nam, tỉnh Bến Tre.

5

Phú Vang và Lộc
Thuận

Trên sông Tiền, thuộc rang giới xã Phú Vang
và Lộc Thuận, H.Bình Đại, tỉnh Bến Tre.

6

Thường Phước 1 và
Thường Phước 2

Trên Sông Tiền, thuộc ranh giới xã Thường
Phước 1 và Thường Phước 2, H.Hồng Ngự,
tỉnh Đồng Tháp.

7

Vĩnh Xương, TX.Tân
Châu


Trên Sông Tiền, xã Vĩnh Xương, TX.Tân
Châu, tỉnh An Giang.

8

TT.Cái Dầu, H.Châu
Phú

Trên Sông Hậu, TT.Cái Dầu, H.Châu Phú,
tỉnh An Giang

9

Tân Cang 8, ấp Tân
Cang xã Phước Tân,
TP.Biên Hòa , Đồng
Nai

Ấp Tân Cang, xã Phước Tân, TPBiên Hòa,
tỉnh Đồng Nai.

10

Núi Nứa, xã Xuân
Lập, TX.Long Khánh

Ấp Núi Nứa, xã Xuân Lập, TX.Long Khánh,
tỉnh Đồng Nai.

11


Thạnh Phú 2

Xã Thiện Tân, H.Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai.

Tân Cang

Ấp Tân Cang, xã Phước Tân, TPBiên Hòa,
tỉnh Đồng Nai.

Đất

12

Đá

2. Vị trí trạm trộn bê tông nhựa
a. Trạm trộn BTN hiện có
- Trạm trộn BTN Công ty CP XDCT GT 674.

-

+ Vị trí: Tại Km26+00 (ĐT883), thuộc Khu công nghiệp Giao Long, H.Châu
Thành, tỉnh Bến Tre.
+ Đơn vị Quản lý: Công ty CP XDCT GT 674.
+ Cự ly vận chuyển 33.18Km đường nhựa đến Km0+00 (đoạn 4 – gói thầu XL5).
+ Công suất trạm: 60 Tấn/h
+ Điều kiện khai thác: Thuận lợi.
Trạm trộn BTN Công ty TNHH Bê tông nhựa nóng Bến Tre
+ Vị trí: Tại Km18+581.00 QL60, về bên trái tuyến thuộc ấp Phú Lợi, Xã Bình

Phú, TP.Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
+ Đơn vị Quản lý: Công ty TNHH Bê tông nhựa nóng Bến Tre.
Nhà thầu thi công: Công ty Cổ phần Xây dựng Hạ Tầng CII

13


Gãi thÇu: XL04 Dù ¸n: Đầu tư xây dựng QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên

+ Cự ly vận chuyển 14.2Km đường nhựa đến Km 0+00 (đoạn 4 – gói thầu XL5).
+ Công suất trạm: 108 Tấn/h
+ Điều kiện khai thác: Thuận lợi.
b. Trạm trộn BTN dự kiến đặt mới
- Sau khi điều tra thu thập và xin ý kiến đối với các chính quyền địa phương về vị trí dự
kiến lập Trạm trộn BTN phục vụ trong quá trình thi công công trình Đầu tư bổ sung
nâng cấp, mở rộng một số đoạn tuyến trên QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ
Chiên theo hình thức hợp đồng BOT, đối chiếu với kết quả điều tra bước lập dự án;
Kết quả như sau:
-

Đối với xã Tân Thành Bình: Tại thời điểm khảo sát, xã Tân Thành Bình có 1 vị trí có
thể lập trạm trộn BTN nóng khi thi công QL60.

-

Đối với xã Thành Thới B: tại thời điểm khảo sát TKBVTC, có 1 vị trí có thể lập Trạm
trộn BTN nóng khi thi công QL60. Vị trí: Tại Km40+500 QL60, về bên phải tuyến,
thuộc ấp Tân Điền, xã Thành Thới B, huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre.

-


Trong quá trình thicông đơn vị thi công tiếp tục liên hệ, trao đổi lại với chính quyền
địa phương để xác định vị trí dự kiến lập Trạm trộn BTN trong quá trình thi công.

3. Đường công vụ vận chuyển vật tư.
- Căn cứ điều kiện xây dựng đoạn tuyến đi qua vùng đất yếu, phải xử lý gia tải và chờ
lún trước khi thi công các lớp áo đường.
-

Căn cứ vào điều kiện giao thông tiếp cận Gói thầu XL4 (đến điểm cuối tuyến hoặc
giữa tuyến).

-

Để đảm bảo tiến độ thi công, kiến nghị phương án vận chuyển vật liệu như sau:

-

+ Vận chuyển bằng đường bộ (theo QL60) hoặc đường sông (theo sông Hàm
Luông) đến điểm đầu tuyến thị trấn Mỏ Cày.
Đường công vụ được bố trí sát mép ranh GPMB, trong trường hợp phải bố trí nằm
ngoài ranh GPMB thì được tính vào khối lượng GPMB tạm phục vụ thi công.

-

Cao độ thiết kế đường công vụ:
+ Mực nước thiết kế đường công vụ là mực nước thi công. Cao độ thiết kế đường
công vụ cao hơn mực nước thiết kế 50cm. TVTK lựa chọn mực nước thi công
trên cơ sở phân tích các yếu tố sau:
+ Mực nước thi công thông thường dùng mực nước H10%. Theo tính toán của

TVTK, mực nước H10%=+1.99m, mực nước H10%giờ=+1.25m.
+ Theo điều tra thủy văn, mực nước lũ cao nhất Hnăm2013=+(1.9÷2.05)m, mực
nước lũ hằng năm H=+(1.3÷1.4)m.
+ Thời gian thi công dự kiến của Gói thầu tối đa 2 năm. Công tác GPMB đã được
thực hiện. Để đảm bảo tính kinh tế kỹ thuật của dự án, kiến nghị lựa chọn mực
nước thi công là mực nước H10%giờ=1.25m, theo đó cao độ thiết kế đường công
Nhà thầu thi công: Công ty Cổ phần Xây dựng Hạ Tầng CII

14


Gãi thÇu: XL04 Dù ¸n: Đầu tư xây dựng QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên

-

vụ vào khoảng +1.75m (cao hơn cao độ nền nhà, đường dân sinh trung bình 0.5m
và thấp hơn đường chính trung bình 1m) là phù hợp với điều kiện dự án.
Đường công vụ được thiết kế như sau:

-

+ Bình đồ: Tuyến đường công vụ song song với tuyến chính, nằm về phía bên trái
tuyến chính. Điểm cuối đường công vụ kết nối với với QL60 hiện hữu.
Trắc dọc: Trắc dọc đường công vụ được thiết kế đảm bảo theo tần suất tích lũy mực
nước giờ H10%=1,25 (trạm Cổ Chiên), cao độ đường đỏ trung bình là 1,75m.

+ Trắc ngang: Đường công vụ rộng Bn=Bm=3.5m. Dọc theo đường công vụ, cứ
200m bố trí 1 vị trí tránh xe rộng 7.0m để đảm bảo xe máy đi lại trên cả 2 chiều.
+ Nền đường: Đắp bằng cát hạt nhỏ K95, trước khi đắp được vét hữu cơ và rải 1
lớp vải địa kỹ thuật R12kN/m ngăn cách và bọc mái taluy.

+ Mặt đường: Mặt đường CPĐD loại I dày 15cm.
+ Mố nhô: Bố trí 02 mố nhô tại vị trí cầu An Vĩnh và 2 mố nhô tại cầu Ông Hiếu.
Cấu tạo mố nhô: Đóng cọc ván Larsen làm khung vây, đổ cát trong lòng mố, phí
trên đặt tấm BTCT 20Mpa dày 20cm.
4. Trình tự thi công chủ đạo.
 Yêu cầu về trình tự phối hợp thi công các hạng mục:

-

+ Thi công cọc, sàn giảm tải sau khi kết thúc chờ lún.
+ Thi công bản dẫn sau sàn giảm tải sau khi kết thúc chờ lún.
+ Thi công mố sau khi thi công xong cọc sàn giảm tải.
+ Thi công cống sau khi kết thúc giai đoạn chờ lún.
 Trình tự thi công tổng thể các hạng mục:
Dọn dẹp mặt bằng (cả trong phạm vi đường chính và đường công vụ).

-

+ Phát quang
+ Đào gốc cây (dừa)
Thi công đường công vụ.

-

+ Tạo phẳng, rải vải địa kỹ thuật ngăn cách.
+ Đắp cát hạt nhỏ cho đường công vụ.
+ Thi công mặt đường công vụ.
Thi công mố nhô tại vị trí cầu An Vĩnh và cầu Ông Hiếu.

-


+ Đóng cọc ván thép.
+ Đắp cát trong lòng mố nhô.
+ Thi công tấm BTCT trên mặt mố.
Thi công nền đường:
+ Đào hữu cơ, tận dụng đất hữu cơ để đắp bờ bao ngăn nước (nếu cần).
+ Đất thừa được đổ sang hai bên, vận chuyển đất không thích hợp, gốc cây đổ đi tại
bãi thải.
+ Đắp bù tạo phẳng bằng cát hạt nhỏ.
Nhà thầu thi công: Công ty Cổ phần Xây dựng Hạ Tầng CII

15


Gãi thÇu: XL04 Dù ¸n: Đầu tư xây dựng QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên

+
+
+
+
+
+
+

-

Rải vải địa kỹ thuật ngăn cách.
Lắp đặt bàn đo lún, thiết bị quan trắc.
Đắp đệm cát hạt nhỏ.
Đắp một phần đệm cát dày 30cm.

Thi công bấc thấm đứng + ngang
Đắp phần còn lại đệm cát dày 30cm.
Rải các lớp vải địa kỹ thuật R200kN/m gia cường (nếu có), trường hợp có nhiều
lớp thì các lớp rải cách nhau 30cm.
+ Đắp nền đường và đắp bù lún.
+ Đắp bù kết cấu áo đường.
+ Đắp gia tải.
+ Chờ lún theo quy định.
+ Dỡ phần đắp gia tải và đắp bù kết cấu áo đường.
Thi công mố, trụ cầu trên cạn:

-

+ San ủi tạo mặt bằng thi công mố trụ trên cạn
+ Tiến hành định vị và thi công đóng cọc ống.
+ Đào đất bằng máy kết hợp thủ công.
+ Đổ bêtông tạo phẳng, đổ bê tông neo đầu cọc.
+ Lắp ván khuôn, cốt thép đổ bêtông, sau đó hoàn thiện.
Thi công mố, trụ cầu dưới nước:

-

+ Lắp dựng khung định vị
+ Tiến hành định vị và thi công đóng cọc ống.
+ Thi công hệ vòng vây cọc ván thép
+ Đào đất hố móng bằng xói hút.
+ Đổ bê tông bịt đáy, hút nước hố móng
+ Lắp ván khuôn, cốt thép đổ bêtông, sau đó hoàn thiện.
Thi công kết cấu phần trên cầu:


-

+ Chế tạo dầm BTCT DƯL, vận chuyển dầm đến tập kết ở bãi đầu cầu.
+ Lao lắp dầm bằng cần cẩu.
+ Thi công dầm ngang, bản mặt cầu.
Thi công sàn giảm tải và đường đầu cầu:

-

+ Đào hữu cơ, đắp nền đường đến cao độ đáy sàn giảm tải làm mặt bằng thi công
cọc.
+ Thi công cọc ống D400.
+ Thi công bê tông lót tạo phẳng, thi công neo đầu cọc
+ Thi công sàn BTCT.
+ Đắp nền đường theo thiết kế đến cao độ hoàn thiện.
Thi công cống thoát nước ngang:
Nhà thầu thi công: Công ty Cổ phần Xây dựng Hạ Tầng CII

16


Gãi thÇu: XL04 Dù ¸n: Đầu tư xây dựng QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên

-

+ Định vị vị trí đặt cống.
+ Đào phần cát gia tải phần tuyến trong phạm vi cống đến cao độ đáy móng cống.
+ Tiến hành đóng cọc cừ tràm.
+ Lắp ván khuôn và đổ bê tông phần móng công.
+ Lắp ván khuôn và đổ bê tông phần thân công.

+ Hoàn thiện.
Thi công các lớp móng, mặt đường.

-

+ Thi công móng cấp phối đá dăm: Do vận chuyển vật liệu từ cự ly xa và qua nhiều
khâu trung chuyển đường bộ - đường thủy – đường bộ để đến công trình, CPĐD
có khả năng bị phân tầng, mất độ ẩm nên cần được ủ ẩm, đảo trộn trước khi thi
công. Phân đoạn tuyến thi công móng đường, CPĐD được ủ, trộn trên bải tập
kết.
+ Thi công mặt đường BTN.
Thi công hệ thống ATGT, hoàn thiện.

III. TỔ CHỨC MẶT BẰNG CÔNG TRƯỜNG:
1. Mặt bằng tổ chức thi công tổng thể:
-

Nhà thầu sẽ điều động các thiết bị mới có công suất lớn, phù hợp vào thi công đáp
ứng điều kiện: hợp lý giá thành công trình, đảm bảo chất lượng và tiến độ thi công.

-

Biện pháp thi công của Nhà thầu sẽ đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật theo tiêu
chuẩn chất lượng Việt Nam và của dự án. Đảm bảo vệ sinh môi trường, an toàn lao
động, đảm bảo giao thông trên tuyến và đảm bảo an ninh trật tự.

-

Vì điều kiện khí hậu thời tiết, mùa mưa khá dài ... vì vậy cần có các phương án dự
phòng khi gặp trở ngại trong quá trình thi công.


-

Khi gặp vướng mắc trong quá trình thi công, nhà thầu kết hợp cùng Tư vấn giám sát,
Chủ đầu tư, cơ quan thiết kế và chính quyền địa phương để kịp thời giải quyết.

1.1. Tổ chức các mũi thi công:
-

Sau khi nghiên cứu kỹ hồ sơ thiết kế, thị sát hiện trường và tham khảo nguồn cung
cấp vật liệu. Nhà thầu chúng tôi đề xuất biện pháp tổ chức thi công công trình theo
phương pháp dây chuyền kết hợp song song, với hình thức thi công cơ giới kết hợp
với thủ công (thi công cơ giới là chủ yếu). Thi công gia tải nền đất yếu xong của
đường sau đó thi công phần cầu song song với quá trình thi công mặt đường.

-

Nhà thầu chia lực lượng thi công gói thầu xây lắp như sau: Chia thành 2 mũi thi công
chính: Mũi 1 thi công toàn bộ phần cầu, Mũi 2: Thi công toàn bộ phần đường và hệ
thống thoát nước.

-

Với 2 mũi thi công Nhà thầ tổ chức các đội thi công sau:
+ Đội thi công cầu Số 5(đội 1).
Nhà thầu thi công: Công ty Cổ phần Xây dựng Hạ Tầng CII

17



Gãi thÇu: XL04 Dù ¸n: Đầu tư xây dựng QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên

+ Đội thi công cầu Mỏ Cày 2 (đội 2).
+ Đội thi công nền, móng, mặt đường (đội 3).
+ Đội thi công hệ thống ATGT, các công trình phụ trợ (đội 4) .
- Ngoài ra, Nhà thầu còn tổ chức các đội sản xuất và cung cấp vật liệu như sau:
+ Đội sản xuất các cấu kiện đúc sẵn.
+ Đội cung cấp vật liệu: cát, đá, sắt thép…
-

Công tác chỉ đạo thi công sẽ dựa vào một sơ đồ mạng hoặc sơ đồ ngang được Kỹ sư
Tư vấn chấp thuận. Trước khi thi công bất cứ hạng mục nào, Nhà thầu sẽ đệ trình Kỹ
sư Tư vấn các bản vẽ chi tiết.

1.2. Bố trị lán trại phục vụ thi công:
-

Sau khi nhận mặt bằng, Nhà thầu dự kiến sẽ bố trí lán trại công trường ở ngay trong
khu vực thi công, tiện về điều hành, sinh hoạt, không gây cản trở đến việc thi công
các hạng mục sau này. Công trường trung tâm sẽ là nơi tập kết tất cả các vật tư, vật
liệu như: Cát, đá, xi măng, đà giáo, ván khuôn, cốt thép, cấu kiện đúc sẵn... để cung
cấp tới các vị trí thi công của dự án. Tại đây bố trí các hạng mục công trình như sau:

-

Tại khu vực này, Nhà thầu sẽ tiến hành đào, san lấp mặt bằng tạo điều kiện thuận lợi
cho việc tập kết máy móc thiết bị và vật liệu. Tại đây Nhà thầu dự định sẽ bố trí như
sau.

* Khu vực nhà làm việc và nhà ở:

-

Nhà ở cho ban điều hành công trường

-

Trạm y tế công trường.

-

Phòng thí nghiệm hiện trường.

-

Văn phòng làm việc cho cán bộ.

-

Nhà ở cho cán bộ công nhân viên.

* Khu vực điện nước:
-

Bể nước sinh hoạt.

-

Nhà để trạm phát điện.

-


Đường điện phục vụ thi công và sinh hoạt.

* Khu vực kho xưởng:
-

Kho chứa xi măng.

-

Kho chứa sắt thép.

-

Kho chứa vật tư thi công.

-

Xưởng sửa chữa cơ khí.

-

Kho chứa nhựa đường.

1.3. Bố trị rào chắn, biển báo phục vụ quá trình thi công:
Nhà thầu thi công: Công ty Cổ phần Xây dựng Hạ Tầng CII

18



Gãi thÇu: XL04 Dù ¸n: Đầu tư xây dựng QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên

-

Với những hạng mục thi công cụ thể: Gao cắt với đường dân sinh nhà thầu tiến hành
bố trí hệ thống rào chắn, biển báo để đảm bảo An toàn giao thông trong quá trình thi
công.

-

Ngoài ra Nhà thầu còn Bố trí rào chắn bảo vệ khu lán trại, tập kết vật liệu, máy móc,
thiết bị của Nhà thầu tại công trường.

-

Tại vị trí thi công cầu, nhà thầu tiến hành lắp dựng các biển báo chỉ giới đường thũy,
thắp đèn nhấp nháy tại các vị trí xà lan neo đậu.

1.4. Giải pháp cấp điện, cấp nước, thoát nước, giao thông, liên lạc trong quá trình
thi công:
1.4.1. Điện, nước thi công và sinh hoạt:
-

Hệ thống cấp điện: Nhà thầu sẽ liên hệ sử dụng điện lưới của địa phương, đồng thời
sử dụng thêm 02 máy phát điện dự phòng cho sinh hoạt và phục vụ thi công. Dây dẫn
điện từ tủ điện được phân phối thành 2 nguồn chính:
+ Lưới điện phục vụ thi công.

+ Lưới điện phục vụ sinh hoạt.
- Hệ thống cấp nước: Nhà thầu sẽ liên hệ sử dụng hệ thống cấp nước của địa phương để

cung cấp nước cho sinh hoạt và thi công. Ngoài ra Nhà thầu sẽ tiến hành khoan giếng
để lấy nước phục vụ thi công và sinh hoạt.
1.4.2. Hệ thống thông tin liên lạc:
- Nhà thầu sẽ trang bị điện thoại di động hoặc máy bộ đàm cho các kỹ sư, cán bộ kỹ
thuật để thuận tiện cho công tác điều hành, quản lý tại công trường.
- Tại văn phòng điều hành, Nhà thầu sẽ bố trí máy fax và đường chuyền internet để tiện
giao dịch, liên lạc với các ban ngành liên quan trong quá trình thi công.
1.4.3. Giải pháp thoát nước trong quá trình thi công:
- Trong quá trình thi công giải pháp thoát nước là vô cung quan trọng, đặc biệt là trong
công tác thi công nền đường và các hố móng công trình. Khi thi công nền đường nhà
thầu sẽ sử dụng hệ thống rãnh thoát nước tạm để đảm bảo thoát nước mặt, thoát nước
trong quá trình thi công gia tải. Còn khi thi công các hố móng công trình trường hợp
gặp trời mưa Nhà thầu sẽ bố trí hệ thống máy bơm đủ công suất để bơm nước ra khỏi
hố móng và đảm bảo tiến độ thi công công trình.
2. Bố trí mặt bằng thi công chi tiết:
2.1. Mặt bằng thi công phần đường:
- Do thi công trên đoạn tuyến mới hoàn toàn và nằm trên vùng đất yếu nên nhà thầu
phải san lấp làm đường công vụ để thi công tuyến chính. Mặt bằng công trường luôn
đảm bảo yêu cầu sau.
+ Phục vụ cho thi công thuận lợi nhất.
Nhà thầu thi công: Công ty Cổ phần Xây dựng Hạ Tầng CII

19


Gãi thÇu: XL04 Dù ¸n: Đầu tư xây dựng QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên

+ Tiết kiệm tối đa vật liệu, nhân công...
+ Giảm đến mức tối thiểu cự li vận chuyển vật liệu xa.
+ Đảm bảo an toàn lao động, an toàn phòng chống cháy, an toàn về điện.

+ Đảm bảo vệ sinh môi trường.
- Căn cứ vào hướng công trình.
- Căn cứ vào tổng mặt bằng kiến trúc.
- Căn cứ vào điều kiện tự nhiên (khí hậu, thời tiết...)
Dựa vào những cơ sở trên, Nhà thầu sẽ bố trí mặt bằng thi công hợp lý. Chi tiết bố trí
mặt bằng thi công xem bản vẽ kèm theo.
2.2. Mặt bằng thi công cầu:
- Nhà thầu tiến hành làm đường tạm, bến bãi mặt bằng
- Bố trí công trường chính, lán trại và tập trung thiết bị, bải tập kết vật tư.
IV. HỆ THỐNG TỔ CHỨC
1. Sơ đồ tổ chức:
-

Nhà thầu xây dựng một sơ đồ tổ chức nguồn nhân lực để thực hiện Dự án theo Sơ đồ
tổ chức hiện trường như sau:

2- Thuyết minh sơ đồ tổ chức hiện trường :
2.1. Chỉ huy trưởng:
- Chỉ huy trưởng là người có nhiều kinh nghiệm trong xây dựng cầu đường và đó từng
điều hành các công trình có độ phức tạp cao, là người thay mặt cho Công ty có toàn
quyền quyết định và chịu trách nhiệm chỉ đạo, điều hành toàn bộ dự án về mọi mặt
đối với Chủ đầu tư và Kỹ sư tư vấn.
2.2. Phó chỉ huy trưởng:
- Phó Chỉ huy Trưởng công trình là người có nhiều kinh nghiệm trong xây dựng cầu
đường và đã từng thi công các công trình tương tự, là người tham mưu cho Chỉ huy
trưởng công trình. Thay mặt Chỉ huy trưởng công trình điều hành thi công công trình
khi Chỉ huy trưởng công trình vắng mặt tại công trình.
Nhà thầu thi công: Công ty Cổ phần Xây dựng Hạ Tầng CII

20



Gãi thÇu: XL04 Dù ¸n: Đầu tư xây dựng QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên

2.3. Bộ phận kinh tế kỹ thuật + Quản lý chất lượng:
- Bộ phận tế kỹ thuật có trácch nhiệm tham mưu cho Chỉ huy trưởng về công tác khảo
sát, thiết kế bản vẽ biện pháp thi công các hạng mục công trình của dự án để làm việc
với Kỹ sư tư vấn. Vạch tiến độ, điều chỉnh tiến độ các mũi thi công sao cho phù hợp
với tiến độ chung của dự án. Giúp đỡ các đội về mặt kỹ thuật, bảo đảm thi công đúng
quy trình và thường xuyên làm việc với kỹ sư tư vấn để thống nhất về kỹ thuật, các
giải pháp thi công. Lập hồ sơ hoàn công, tổng nghiệm thu.
-

Lập kế hoạch chi tiết về kiểm tra chất lượng trình Kỹ sư tư vấn giám sát theo dõi,
hướng dẫn, giúp đỡ các đơn vị thực hiện đầy đủ kế hoạch kiểm tra chất lượng.

2.4. Văn phòng + Kế toán tài chính:
- Phụ trách các vấn đề về chỗ ăn ở, trang thiết bị, phương tiện đi lại ... cho CBCNV
tham gia thi công dự án, thực hiện các chế độ chính sách đối với người lao động.
Tham mưu cho Chỉ huỷ trưởng công trường về kế hoạch thu chi tài chính, sổ sách
chứng từ kế tóan. Theo dỏi chi tiêu, các khoản cấp phát, cho vay, thanh toán đối với
các đội thi công hàng tháng, quý, năm. Thực hiện đúng các chế độ chính sách của nhà
nước về tài chính, bảo hiểm, thuế, tiền lương cho CBCNV.
2.5. Phòng kế hoạch - vật tư:
- Tham mưu cho Chỉ huy trường công trường và Bộ phận kinh tế kỹ thuật lập các tiến
độ chung, kế hoạch vốn, vật tư phục vụ các đơn vị.
-

Ký kết các hợp đồng có liên quan phục vụ dự án.


-

Cùng bộ phận kinh tế kỹ thuật tiến hành nghiệm thu thanh toán hàng tháng về khối
lượng, giá trị các khoản khấu trừ và làm việc với Kỹ sư tư vấn để được chấp nhận.

-

Tham mưu cho Chỉ huy trưởng về thanh toán, tạm ứng, các khoản khấu trừ đối với
các đội xây dựng công trình và hoàn công.

2.6. Bộ phận an toàn + môi trường:
- Tham mưu cho Chỉ huy trưởng về công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp môi
trường. Lập kế hoạch về an toàn thi công và vệ sinh môi trường trình Kỹ sư tư vấn.
Chỉ đạo các đơn vị sản xuất thực hiện nghiêm túc mọi quy định hiện hành về công tác
an toàn lao động và vệ sinh môi trường của ngành, nhà nước và các quy định cụ thể
của Dự án.
2.7. Bộ phận thí nghiệm + KCS:
- Cung cấp các thiết bị cần thiết theo yêu cầu của Kỹ sư tư vấn và cùng Kỹ sư tư vấn thí
nghiệm các loại vật liệu, các chỉ tiêu cơ lý phục vụ cho thi công. Tại hiện trường bố
trí các thiết bị thí nghiệm, nhân viên để lấy mẫu, thí nghiệm về vật liệu, bê tông, sắt

Nhà thầu thi công: Công ty Cổ phần Xây dựng Hạ Tầng CII

21


Gãi thÇu: XL04 Dù ¸n: Đầu tư xây dựng QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên

thép, độ đầm chặt của các lớp kết cấu nền mặt đường phục vụ kịp thời cho thi công
đường, cầu và các hạng mục khác.

2.8 . Bộ phận thiết bị, xe máy
-

Tham mưu cho chỉ huy trưởng về việc sử dụng và điều hành xe máy trong thi công.
Đảm bảo sự phối hợp nhịp nhàng giữa các xe máy trong một dây chuyền thi công
cũng như giữa các dây chuyền thi công với nhau.

-

Giúp chỉ huy trưởng công trình trong việc giao nhận và bảo quản vật tư, vật liệu. Đảm
bảo vật liệu đưa vào sử dụng đạt yêu cầu của dự án.

2.9. Các đội thi công:
- Thực hiện nhiệm vụ do Chỉ huy trưởng giao và chịu mọi trách nhiệm về mặt kỹ thuật,
chất lượng, tiến độ của Chủ công trình. Đội trưởng các đội thi công có nhiệm vụ lo
nơi ăn ở, làm việc, kho xưởng, bến bãi, trạm trộn, phương tiện thiết bị, bố trí nhân lực
cho từng công nghệ ... phù hợp với nhiệm vụ được giao. Kiểm tra, đôn đốc hàng ngày
về quy trình thi công, bảo đảm đúng thiết kế và chất lượng công trình. Đề nghị Chỉ
huy trưởng thanh toán khối lượng được nghiệm thu hàng tháng, xin tạm ứng kinh phí
để mua sắm vật tư phụ tùng thay thế cần thiết.
3. Mô tả quan hệ giữa Trụ sở chính với quản lý ngoài hiện trường:
- Chỉ huy trưởng công trình là người quản lý chung toàn dự án. Chỉ huy trưởng công
trình là người thay mặt và chịu trách nhiệm trước Công ty về mọi hoạt động của mình
tại hiện trường.
-

Hàng tuần, hàng tháng, hàng Quý, Ban chỉ huy công trình phải gửi báo cáo về khối
lượng công việc thực hiện, kế hoạch thi công tiếp theo, kế hoạch cung cấp vật tư, thiết
bị về trụ sở Công ty qua các Phòng, Ban kiểm tra, xét duyệt. Trên cơ sở đó, các
Phòng, Ban của Công ty tham mưu cho lãnh đạo Công ty giải quyết kịp thời những

khó khăn, vướng mắc tại Công trình. Đảm bảo đáp ứng kịp thời những yêu cầu về vật
tư, thiết bị, tài chính cho Công trình.

-

Các phòng ban của trụ sở chính ngoài chức năng kiểm tra, giám sát còn hướng dẫn
Ban chỉ huy công trình thực hiện các công việc đúng theo quy định về kinh tế, kỹ
thuật. Đảm bảo quá trình thực hiện dự án được liên tục, thi công công trình đảm bảo
chất lượng, tiến độ đồng thời đảm bảo hiệu quả sản xuất.

4. Trách nhiệm và thẩm quyền sẽ được giao phó cho Ban chỉ huy công trường ở hiện
trường:
- Ban chỉ huy công trường, đứng đầu là Chỉ huy trưởng có toàn quyền và chịu trách
nhiệm trước Công ty. Ban Chỉ huy công trường sẽ chỉ đạo, điều hành toàn bộ dự án về
mọi mặt đối với Chủ đầu tư và Kỹ sư tư vấn.
Nhà thầu thi công: Công ty Cổ phần Xây dựng Hạ Tầng CII

22


Gãi thÇu: XL04 Dù ¸n: Đầu tư xây dựng QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên

CHƯƠNG II. BIỆN PHÁP THI CÔNG CÁC CÔNG TÁC CHÍNH:
A. CÔNG TÁC BÊ TÔNG:
1. Yêu cầu vật liệu: Cát, đá dăm, xi măng, nước Xem Chương V, phần B, mục II: Các
chỉ tiêu chất lượng vật liệu sử dụng:
2. Thiết kế cấp phối BT và trộn thử:
-

Tất cả các loại bê tông đều Nhà thầu sẽ tiến hành trộn thử và nén mẫu thử nghiệm để

kiểm tra cường độ trước khi đưa vào sử dụng.

-

Sau khi được TVGS chấp thuận, Nhà thầu sẽ nộp cho Chủ đầu tư, TVTK thiết kế cấp
phối và kết quả thí nghiệm bằng văn bản theo tỉ lệ trọng lượng và dựa trên cấp phối
thí nghiệm thực hiện với các vật liệu đã được chấp thuận cho sử dụng ở mỗi loại bê
tông qui định trong dự án.

-

Nhà thầu chỉ tiến hành việc đổ bê tông khi đã nhận được sự chấp thuận bằng văn bản
của TVGS và không có sự phản đối của TVTK, Chủ đầu tư về thiết kế cấp phối đề
xuất.

-

Trong trường hợp có thay đổi về đặc điểm hay nguồn cung cấp bất kỳ thành phần vật
liệu nào, Nhà thầu sẽ trình để TVGS thông qua.

-

Trước khi đổ bê tông ít nhất là 30 ngày, nhà thầu sẽ thiết kế và chuẩn bị trộn thử bằng
thiết bị thi công thật tại công trường để Tư vấn giám sát nghiệm thu.

-

Các hỗn hợp trộn thử sẽ được trộn bằng các cốt liệu đã được chấp thuận sử dụng cho
công trình. Yêu cầu về cường độ đối với các mẫu thử phải lớn hơn cường độ thiết kế
yêu cầu.


-

Nhà thầu sẽ chờ kết quả duyệt của TVGS về các hỗn hợp trộn thử tại hiện trường của
nhà thầu và ép mẫu hình trụ, ở thời điểm 3 ngày, 7 ngày và 28 ngày, và xem Tư vấn
giám sát sẽ quyết định dùng loại hỗn hợp thử nào. Nếu có trường hợp mác bê tông
không đạt thì nhà thầu sẽ chuẩn bị các hỗn hợp thử khác.

-

Khi hỗn hợp thử đã được chấp thuận Nhà thầu sẽ không thay đổi tỉ lệ, loại xi măng và
cốt liệu, và thay đổi loại kích cỡ và mác của cốt liệu nếu không được sự đồng ý của
Tư vấn giám sát.

-

Nếu Tư vấn giám sát chưa nghiệm thu hỗn hợp trộn thử thì Nhà thầu sẽ không đổ bê
tông cho bất kỳ cấu trúc nào của công trình.

3. Định lượng vật liệu trộn:
Việc cân đong vật liệu trộn sẽ được tiến hành tại trạm trộn.
a. Xi măng poóc lăng
-

Không được sử dụng một phần xi măng của một bao (bao dở) cho một mẻ trộn bê
tông nào đó trừ khi lượng xi măng đó được cân để xác định khối lượng.
Nhà thầu thi công: Công ty Cổ phần Xây dựng Hạ Tầng CII

23



Gãi thÇu: XL04 Dù ¸n: Đầu tư xây dựng QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên

-

Độ chính xác trong định lượng vật liệu được phép nằm trong khoảng dung sai 1% so
với trọng lượng yêu cầu.

b. Nước
-

Nước có thể được xác định khối lượng theo thể tích hoặc cân nặng. độ chính xác trong
việc xác định khối lượng nước được phép nằm trong khoảng dung sai 1% so với khối
lượng nước yêu cầu.

c. Cốt liệu
-

Các cốt liệu được sản xuất và vận chuyển bằng phương pháp phù hợp với biện pháp
tổ chức thi công và các cốt liệu đã được rửa phải được đổ thành đống hoặc đổ vào
thùng cho ráo nước ít nhất 12 giờ trước khi cho vào thùng trộn. trong trường hợp hạt
cốt liệu có độ ẩm cao hoặc độ ẩm không đồng đều, tư vấn có thể yêu cầu nhà thầu
phải để cốt liệu ráo nước quá 12 giờ.

-

Độ chính xác trong định lượng cốt liệu được phép nằm trong khoảng dung sai 2% so
với trọng lượng yêu cầu.

d. Đóng thùng và cân đong

-

trạm trộn bê tông kiểu mẻ trộn phải có các thùng riêng biệt để đựng xi măng rời, cốt
liệu mịn và cốt liệu thô các cỡ, một phễu cân, và một cân có thể xác định chính xác
trọng lượng mỗi thành phần của mẻ trộn.

-

Cân chỉ được phép sai số 1% trong suốt quá trình sử dụng.

e. Định lượng vật liệu trộn bê tông
-

Khi chuyển vật liệu đến trạm trộn, xi măng rời phải được chứa trong các khoang kín
nước hoặc đặt giữa cốt liệu mịn và cốt liệu thô. nếu xi măng được đặt tiếp xúc với cốt
liệu ẩm thì cả mẻ trộn đó sẽ bị loại bỏ, trừ phi việc trộn được tiến hành ngay trong
khoảng 1,5 giờ đồng hồ kể từ khi xi măng bị đặt tiếp xúc với cốt liệu ẩm. xi măng
đóng bao có thể vận chuyển bằng cách đặt lên trên các đống cốt liệu.

-

Các mẻ trộn được đưa đến máy trộn lần lượt từng mẻ và để nguyên cả mẻ. mỗi mẻ sẽ
được đổ vào thùng trộn mà không được để thất thoát vật liệu, và trong trường hợp một
xe chở nhiều hơn một mẻ thì vật liệu giữa các mẻ không được tràn lẫn sang nhau từ
ngăn này sang ngăn khác.

4. Vận chuyển:
-

Bê tông có thể được trộn tại trạm trộn hay bằng cách kết hợp trạm trộn với xe trộn bê

tông, hoặc kết hợp trạm trộn với xe khuấy bê tông.

-

Vận chuyển bê tông phải đều đặn để đảm bảo việc đổ bê tông được liên tục. Khoảng
thời gian giữa các lần vận chuyển bê tông không được kéo quá dài khiến cho bê tông

Nhà thầu thi công: Công ty Cổ phần Xây dựng Hạ Tầng CII

24


Gãi thÇu: XL04 Dù ¸n: Đầu tư xây dựng QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên

bị đông cứng từng phần ngay trong khi đổ, trong bất cứ trường hợp nào khoảng thời
gian này cũng không được vượt quá 45 phút.
-

Không được phép bổ sung thêm nước hay phụ gia vào cấp phối bê tông trộn trừ khi có
sự chỉ dẫn đặc biệt của TVGS và nếu tỉ lệ nước/xi măng trong cấp phối trộn được
chấp nhận không bị vượt quá và xe tải trộn được chất tải không quá 70 phần trăm tải
trọng cho phép.

-

Nếu bê tông không được đổ trong vòng 1 giờ kể từ khi đổ các thành phần trộn vào
tang trộn hoặc nếu bê tông đã bắt đầu có hiện tượng đông cứng thì mẻ bê tông đó sẽ
không được sử dụng.

5. Đổ bê tông:

-

Nhà thầu chỉ đổ bê tông khi mọi công tác chuẩn bị đã thực hiện hoàn chỉnh. Thép chờ
và các khung cốt thép được vệ sinh sạch sẽ. Tất cả các ván khuôn được bôi dầu chống
dính trước khi đổ bê tông.

-

Trong quá trình thi công bêtông Nhà thầu sẽ cố gắng tổ chức thi công liên tục, càng
nhanh càng tốt để hạn chế thấp nhất các mối nối này.

-

Khi đang đổ bêtông mà gặp trời mưa Nhà thầu sẽ có biện pháp che chắn thích hợp, có
biện pháp thoát nước và giữ cho bêtông không bị xói lở. Dùng máy bơm hút nước
không để cho nước ngập BT.

-

Không được đổ bê tông vào cốp pha từ trên độ cao quá 1,5m. Khi dùng ống hoặc
máng để rót thì những dụng cụ này phải giữ cho sạch sao cho bê tông không bị rời.

-

Bê tông được đổ và đầm thành các lớp đồng đều với các mẻ trộn được đổ sát nhau.

-

Bê tông được đổ vào trong cốp pha theo những lớp có chiều dày sau khi đầm từ 1530cm đối với BTCT và khoảng 45 cm với BT không cốt thép. Mỗi lớp sẽ được đổ
trước khi lớp trước bắt đầu đông kết .


-

Thường xuyên kiểm tra độ sụt của bê tông tại nơi trộn trước khi đổ bê tông.

-

Khi bê tông bắt đầu đông kết không được gây chấn động mạnh vào cốp pha và không
được dùng một lực nào tác động lên các đầu cốt thép đặt trong bê tông.

-

Khi đổ bê tông lớp đáy móng mố, trụ sẽ có biện pháp phòng ngừa không để cho bê
tông hấp thụ độ ẩm hoặc để cho khí ẩm thấm vào và có biện pháp làm thoát nước
đọng dưới đáy rãnh.

-

Trong khi đang đổ bê tông không được bơm hút từ bên trong cốp pha móng. Nếu cần
để tránh nước tràn vào thì chỗ hở cốp pha được bịt lại bằng cách đổ bê tông qua 1 ống
rót và phải chờ cho mối bịt bê tông đó đông cứng lại mới được tiếp tục.

-

Không được làm gián đoạn công việc trong phạm vi 45cm từ đỉnh của bất kỳ bề mặt
nào trừ khi phải thi công cho một bản tấm nào đó có chiều dày nhỏ hơn 45cm.
Nhà thầu thi công: Công ty Cổ phần Xây dựng Hạ Tầng CII

25



×