Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Thực trạng công tác kế toán quản trị chi phí sản xuất và giá thành tại công ty cổ phần thép DANA UC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (776.18 KB, 80 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

h

tế

H

uế

----------------

cK

in

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

họ

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

DANA - UC

Tr

ườ
n


g

Đ

ại

CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP

NGUYỄN THỊ HƯƠNG

KHÓA HỌC: 2013 - 2017


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

in

h

tế

H

uế

----------------

cK


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

họ

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

ại

CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN

ườ
n

g

Đ

THÉP DANA – UC

Tr

Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Hương

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Hồ Phan Minh Đức

Lớp K47C Kế toán - Kiểm toán
Niên khóa : 2013 - 2017


Huế, tháng 5 năm 2017


Lời Cảm Ơn

Sinh viên

Nguyễn ThịHương

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế


H

uế

Em chân thành cám ơn sựdạy dỗtận tình và chu đáo của các thầy cô
giáo trường Đại học Kinh tếHuếtrong suốt 4 năm qua đã truyền đạt cho em
những kiến thức bổích và cần thiết.
Em xin bày tỏlòng biết ơn đến thầy giáo Thạc sĩ HồPhan Minh Đức đã
giúp đỡvà hướng dẫn em tận tình trong quá trình hoàn thành khóa luận này.
Em cũng xin trân trọng cám ơn các cô, các chú, anh chịtrong Công ty Cổ
phần Thép DANA – UC đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình
nghiên cứu, điều tra, phỏng vấn và thu thập sốliệu đểhoàn thành khóa luận.
Và cuối cùng em xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè đã
đóng góp ý kiến cũng như sự động viên, khích lệtrong quá trình học tập,
nghiên cứu và thực hiện khóa luận.
Mặc dù đã có nhiều cốgắng song không thểtránh khỏi những hạn chếvà
thiếu sót khi thực hiện khóa luận này. Kính mong các thầy giáo, cô giáo và bạn bè
đóng góp ý kiến đểkhóa luận ngày càng hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cám ơn!

i


Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế


BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

CPNVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPNCTT

Chi phí nhân công trực tiếp

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

CCDC

Công cụ dụng cụ

ĐVT

Đơn vị tính

KTQT


Kế toán quản trị

KTTC

Kế toán tài chính

TSCĐ

Tài sản cố định

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSDH

Tài sản dài hạn

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

tế
h
in

cK

họ


ại

Sản xuất kinh doanh

Tr

ườ
n

g

SXKD

Thu nhập doanh nghiệp

Đ

TNDN

H

BHXH

uế

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

ii



DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1 Tổng hợp số lao động của Công ty Cổ Phần Thép DANA- UC năm 2016...32
Bảng 2.2: Tình hình biến động tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 2 năm 2015 và
2016 ...............................................................................................................................33
Bảng 2.3- Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty CP Thép DANA- UC qua 2 năm

uế

2015- 2016.....................................................................................................................35
Bảng 2.4: Định mức tiêu hao nguyên vật liệu để sản xuất 1 tấn phôi thép ...................39

H

Bảng 2.5: Định mức Chi phí NVLTT tại phân xưởng Luyện .......................................41

tế

Bảng 2.6: Định mức CPNCTT của PX Luyện tháng 10/2016 ......................................43

h

Bảng 2.7: Dự toán chi phí sản xuất phôi Thép tháng 10/2016 ......................................44

in

Bảng 2.8: Nhu cầu NVL tiêu hao ước tính cho sản xuất 7,020 tấn phôi thép...............45

cK


Bảng 2.9: Dự toán CPNVLTT tháng 10/2016 tại phân xưởng Luyện ..........................46
Bảng 2.10: Tổng hợp Chi phí sản xuất chung tháng 9 năm 2016 của PX Luyện .........47

họ

Bảng 2.11: Tổng hợp tính giá thành nhập kho tháng 9/2016 của Phân xưởng Luyện ......
.......................................................................................................................................48

ại

Bảng 2.12: Bảng tính khấu hao TSCĐ của PX Luyện tháng 10/2016 ..........................49

Đ

Bảng 2.13: Nhu cầu NVL thực tế và đơn giá thực tế để sản xuất 7,035.66 tấn phôi thép

g

tháng 10/2016 ................................................................................................................52

ườ
n

Bảng 2.14: Tổng hợp tính giá thành nhập kho tháng 10/2016 của Phân xưởng Luyện 54
Bảng 2.15: Biến động chi phí sản xuất giữa thực tế và dự toán tại PX Luyện tháng

Tr

10/2016 ..........................................................................................................................55
Bảng 3.1: Phân loại chi phí sản xuất của Công ty Cổ phần Thép DANA – UC theo

cách ứng xử của chi phí .................................................................................................63
Bảng 3.2 : Dự toán CPNVLTT tháng 10/2016..............................................................65
Bảng 3.3: Lượng NVL chính và đơn giá NVL chính sử dụng tháng 10/2016 để sản
xuất 7,035.66 tấn phôi thép ...........................................................................................66
Bảng 3.4: Nhu cầu lượng NVL chính ước tính và đơn giá NVL chính cho sản xuất
7,035.66 tấn phôi thép các loại ......................................................................................66

iii


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Thép DANA- UC..................25

uế

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Thép DANA- UC ..................28

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ


cK

in

h

tế

H

Sơ đồ 2.3. Trình tự kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ trên máy tính..................30

iv


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................................iv
MỤC LỤC ......................................................................................................................v

uế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

H

1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ...............................................................................1

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2

tế

3.1 Đối tượng nghiên cứu................................................................................................2

h

3.2 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................2

in

4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2

cK

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG

họ

CÁC DOANH NGHIỆP................................................................................................4
1.1 Tổng quan về kế toán quản trị...................................................................................4

ại

1.1.1 Khái niệm về kế toán quản trị.................................................................................4

Đ


1.1.2 Mục tiêu của kế toán quản trị .................................................................................4
1.2 Tổng quan về kế toán quản trị chi phí ......................................................................5

g

1.2.1 Khái niệm kế toán quản trị chi phí..........................................................................5

ườ
n

1.2.2 Bản chất của kế toán quản trị chi phí......................................................................5
1.2.3 Vai trò của kế toán quản trị chi phí.........................................................................6

Tr

1.3 Các nội dung cơ bản của kế toán quản trị chi phí sản xuất.......................................6
1.3.1 Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất .......................................................6
1.3.1.1 Khái niệm ...........................................................................................................6
1.3.1.2 Phân loại chi phí sản xuất...................................................................................7
1.3.2 Xây dựng định mức chi phí sản xuất ....................................................................10
1.3.2.1 Khái niệm định mức chi phí .............................................................................10
1.3.2.2 Các loại định mức chi phí.................................................................................10
1.3.2.3 Phương pháp xây dựng định mức.....................................................................11
1.3.2.4 Xây dựng định mức chi phí sản xuất................................................................12
v


1.3.3 Lập dự toán chi phí ...............................................................................................13
1.3.3.1 Khái niệm về dự toán .......................................................................................13
1.3.3.2 Mục đích của dự toán ........................................................................................13

1.3.3.3 Các loại dự toán.................................................................................................14
1.3.3.4 Dự toán chi phí sản xuất...................................................................................15
1.3.4 Phân tích biến động chi phí sản xuất ....................................................................17
1.3.4.1 Mô hình tổng quát để phân tích các biến động..................................................17

uế

1.3.4.2 Phân tích biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .......................................18
1.3.4.3 Phân tích biến động chi phí nhân công trực tiếp ..............................................18

H

1.3.4.4 Phân tích biến động chi phí sản xuất chung .....................................................19

tế

1.3.5 Kiểm soát các biến động chi phí...........................................................................20
1.3.5.1 Mức ý nghĩa các biến động................................................................................20

in

h

1.3.5.2 Trách nhiệm kiểm soát biến động .....................................................................21

cK

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN
XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP DANA- UC ............................................22
2.1 Giới thiệu về Công ty Cổ phần Thép DANA – UC ................................................22


họ

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Thép DANA- UC ..........22
2.1.1.1 Khái quát về Công ty.........................................................................................22

ại

2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................22

Đ

2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ ........................................................................................24

g

2.1.2.1 Chức năng..........................................................................................................24

ườ
n

2.1.2.2 Nhiệm vụ ..........................................................................................................24
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý .......................................................................................25

Tr

2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty....................................................................25
2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận ..........................................................26
2.1.4 Tổ chức công tác kế toán tại công ty...................................................................27
2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................................27

2.1.4.2 Tổ chức chế độ kế toán áp dụng tại Công ty .....................................................29
2.1.4.3 Hình thức sổ kế toán..........................................................................................29
2.1.5 Tình hình nguồn lực của Công ty qua 3 năm 2014- 2016 ....................................31
2.1.5.1 Tình hình lao động của Công ty ........................................................................31
2.1.5.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn .........................................................................33
vi


2.2 Thực trạng công tác kế toán quản trị chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Thép
DANA- UC....................................................................................................................36
2.2.1 Phân loại chi phí tại Công ty ................................................................................36
2.2.2 Công tác xây dựng định mức chi phí sản xuất tại công ty ...................................37
2.2.3 Lập dự toán chi phí sản xuất kinh doanh..............................................................43
2.2.3.1 Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..........................................................44
2.2.3.2 Dự toán chi phí nhân công trực tiếp ..................................................................47

uế

2.2.3.3 Dự toán chi phí sản xuất chung .........................................................................47
2.2.4 Phân tích biến động chi phí sản xuất tại Công ty .................................................51

H

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN

tế

QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP DANA – UC
.......................................................................................................................................57


in

h

3.1 Đánh giá công tác kế toán quản trị chi phí sản xuất tại Công ty.............................57

cK

3.1.1 Những kết quả đạt được .......................................................................................57
3.1.2 Những hạn chế còn tồn tại....................................................................................58
3.2 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí sản xuất tại Công ty

họ

Cổ phần Thép DANA – UC ..........................................................................................60
3.3 Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần

ại

Thép DANA- UC...........................................................................................................62

Đ

3.3.1 Phân loại chi phí sản xuất ....................................................................................62

g

3.3.2 Về xây dựng định mức chi phí .............................................................................63

ườ

n

3.3.3 Về lập dự toán chi phí sản xuất ............................................................................64
3.3.4 Về phân tích biến động chi phí sản xuất ..............................................................65

Tr

3.3.5 Tổ chức mô hình kế toán quản trị chi phí tại Công ty Cổ phần Thép DANA –UC
.......................................................................................................................................68

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................69
1. Kết luận ...................................................................................................................69
2. Kiến nghị.................................................................................................................70
DANH MỤC TÀI TIỆU THAM KHẢO ...................................................................71

vii


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Trong tiến trình toàn cầu hóa hiện nay, chắc chắn là cạnh tranh quốc tế sẽ ngày càng
mạnh mẽ và quyết liệt hơn. Xu hướng này liên quan đến hàng loạt nhân tố như: sự ra đời
của thị trường toàn cầu, sự ra đời với tốc độ nhanh chóng của hàng loạt công ty mới giàu

uế

tinh thần lập nghiệp và năng lực sáng tạo kinh tế, sự xuất hiện liên tục của những kỹ thuật
mới và thị trường mới, sự rút ngắn của vòng đời sản phẩm… Vì vậy, bất kỳ chủ thể nào


H

muốn trụ vững và giành thắng lợi trên thị trường khu vực và thế giới đều phải tính toán

tế

đầy đủ các nhân tố đó khi thiết kế và thực hiện chính sách cạnh tranh.

Việt Nam đã gia nhập WTO , có nghĩa là nước ta đã hoàn toàn tham gia vào tiến

h

trình toàn cầu hóa. Điều này đã đem lại cho doanh nghiệp Việt Nam nhiều cơ hội để

in

mở rộng hoạt động kinh doanh ra những thị trường mới, đồng thời các doanh nghiệp

cK

cũng đứng trước những thách thức và sự cạnh tranh vô cùng khốc liệt.
Vì vậy các doanh nghiệp cần có đầy đủ những thông tin liên quan đến những

họ

hoạt động kinh doanh của mình và những thông tin đó phải kịp thời, chính xác để có
thể chớp lấy thời cơ và ra những quyết định đúng đắn. Để đáp ứng được yêu cầu này

ại


hệ thống kế toán phải hình thành nên hai phân hệ là kế toán tài chính và kế toán quản

Đ

trị. Trong đó, kế toán quản trị có vai trò rất quan trọng trong việc cung cấp thông tin

g

phục vụ cho việc quản lý sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp. Đặc biệt thông tin chi

ườ
n

phí do kế toán quản trị cung cấp chủ yếu phục vụ cho yêu cầu quản lý của doanh
nghiệp, nó điều khiển toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, là cơ
sở để các nhà quản lý đưa ra các quyết định tối ưu. Tuy nhiên, việc vận dụng hệ thống

Tr

kế toán quản trị nói chung và kế toán quản trị chi phí nói riêng ở các doanh nghiệp
chưa được quan tâm và thực hiện một cách khoa học. Dẫn đến các thông tin chi phí
cung cấp cho nhà quản lý chưa hợp lý, kịp thời và chính xác. Vì vậy, việc nghiên cứu
nhằm tổ chức công tác kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất là hết
sức cần thiết và cấp bách.
Công ty CP Thép DANA- UC là một doanh nghiệp sản xuất thép, hạch toán kinh
tế độc lập, chuyên sản xuất và kinh doanh các sản phẩm thép phục vụ cho nghành thép
với quy mô sản xuất lớn, phức tạp,đòi hỏi chi phí sản xuất cao, số lượng lớn… nên việc
1



tiến hành xây dựng định mức, lập dự toán và xem xét biến động chi phí sản xuất giữa
thực tế và kế hoạch là một vấn đề thực sự quan trọng. Nếu công ty thiết lập được một hệ
thống kế toán quản trị chi phí tốt thì sẽ đạt được hiệu quả cao hơn trong kinh doanh.
Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán quản trị chi phí và qua tìm hiểu thực tế hoạt
động tại Công ty Cổ Phần Thép DANA- tôi quyết định chọn đề tài: “ Thực trạng công
tác kế toán quản trị chi phí sản xuất và giá thành tại Công ty Cổ Phần Thép DANAUC.” làm nội dung nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình.

uế

2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài này được thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu như sau:

H

Thứ nhất: Hệ thống hóa các vấn đề lý luận căn bản về kế toán quản trị chi phí để

tế

làm khung lý thuyết cho vấn đề nghiên cứu.

Thứ hai: Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán quản trị chi phí tại công ty.

in

h

Thứ ba: Phân tích đánh giá các ưu điểm, nhược điểm và hạn chế trong công tác

cK


kế toán và kế toán quản trị chi phí của công ty.

Thứ tư: Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị để hoàn thiện công tác kế toán
quản trị chi phí cho công ty, góp phần cải thiện việc cung cấp kế toán cho hoạt động

họ

quản lý của công ty.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

ại

3.1 Đối tượng nghiên cứu

Đ

Đối tượng nghiên cứu trong đề tài là kế toán quản trị chi phí sản xuất tại Công ty

g

Cổ phần Thép DANA- UC.

ườ
n

3.2 Phạm vi nghiên cứu
Về thời gian: Đề tài nghiên cứu này thực hiện từ ngày 10/02/2017 đến ngày

Tr


17/05/2017. Các số liệu kế toán được thu thập để phục vụ cho việc thực hiện đề tài từ
hệ thống thông tin kế toán của công ty qua 2 năm 2015 - 2016 .
Về không gian: Đề tài nghiên cứu này được thực hiện tại Công ty Cổ phần Thép

DANA- UC, chủ yếu tập trung vào phân xưởng Luyện.
Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu việc phân loại chi phí sản xuất, xây
dựng định mức chi phí; lập kế hoạch chi phí sản xuất, tình hình thực hiện định mức và
biến động chi phí sản xuất tại công ty.
4. Phương pháp nghiên cứu

2


Có rất nhiều phương pháp nghiên cứu nhưng trong bài khóa luận của em sử dụng
những phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp thu thập tài liệu:
Dữ liệu thứ cấp: Thu thập dữ liệu thứ cấp bên trong và bên ngoài đơn vị. Dữ
liệu thứ cấp bên trong bao gồm các báo cáo tài chính, tài liệu khác của công ty. Dữ liệu
thứ cấp bên ngoài bao gồm giáo trình, tạp chí, internet và các khóa luận liên quan ...để
tìm kiếm thông tin trong việc hệ thống lại cơ sở lý luận về kế toán quản trị chi phí sản

uế

xuất và để tìm hiểu về công ty, công tác kế toán quản trị chi phí sản xuất tại Công ty.
Dữ liệu sơ cấp: Sử dụng phương pháp phỏng vấn bằng cách phỏng vấn trực

H

tiếp các cô chú, anh chị Phòng Tài chính - Kế toán, Phòng Kế hoạch vật tư, Phòng kỹ


tế

thuật để thu thập thông tin, giải đáp thắc mắc về tình hình công tác kế toán quản trị chi
phí sản xuất trong doanh nghiệp.

in

h

- Phương pháp xử lý số liệu:

cK

+ Phương pháp so sánh: Sử dụng kết hợp hai phương pháp so sánh tương đối và
so sánh tuyệt đối để phân tích tình hình biến động của quy mô tài sản, nguồn vốn, tình
hình kết quả sản xuất kinh doanh qua 2 năm 2015- 2016 và phân tích tình hình biến

họ

động giữa thực hiện và kế hoạch của chi phí sản xuất tháng 10/2016.
+ Phương pháp thống kê mô tả: Sử dụng phương pháp này để mô tả việc tổ chức

ại

xây dựng định mức các chi phí sản xuất, lập dự toán cũng như mô tả việc phân tích

Đ

biến động giữa dự toán và thực tế chi phí sản xuất của Công ty.


g

+Phương pháp tổng hợp: Từ những số liệu thu thập ban đầu sử dụng phương

ườ
n

pháp này để tiến hành tổng hợp một cách có hệ thống theo từng quy trình, đối chiếu
giữa lý thuyết và thực tế, từ đó có những nhận xét về công tác kế toán quản trị chi phí

Tr

sản xuất tại Công ty.

5. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và một số phần phụ lục khác, nội dung chính

của luận văn có kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán quản trị chi phí.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán quản trị chi phí sản xuất tại Công ty Cổ
phần Thép DANA- UC.
Chương 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí tại Công
ty Cổ phần Thép DANA- UC
3


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP

1.1 Tổng quan về kế toán quản trị
1.1.1

Khái niệm về kế toán quản trị

uế

Kế toán quản trị là một bộ phận trong hệ thống thông tin của một tổ chức. Các
nhà quản lý dựa vào thông tin kế toán quản trị để hoạch định và kiểm soát hoạt động

H

của tổ chức. ( Hilton, 1991)

tế

Theo luật kế toán Việt Nam, kế toán quản trị được định nghĩa là “việc thu thập,

h

xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết

in

định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán (Luật kế toán, khoản 3, điều 4).

cK

Nói tóm lại, kế toán quản trị là một lĩnh vực kế toán được thiết kế để thoả mãn
nhu cầu thông tin của các nhà quản lý và các cá nhân khác làm việc trong một tổ chức

1.1.2

họ

(Edmonds et al, 2003).

Mục tiêu của kế toán quản trị

ại

Để thực hiện các công việc trong quá trình quản lý hoạt động của tổ chức, các

Đ

nhà quản lý cần thông tin. Thông tin mà các nhà quản lý cần để thực hiện công việc

g

được cung cấp từ nhiều nguồn khác nhau: các nhà kinh tế, các chuyên gia tài chính,

ườ
n

các chuyên viên tiếp thị, sản xuất và các nhân viên kế toán quản trị của tổ chức.
Hệ thống thông tin kế toán quản trị trong tổ chức có nhiệm vụ cung cấp thông tin

Tr

cho các nhà quản lý để thực hiện các hoạt động quản lý. Kế toán quản trị có bốn mục
tiêu chủ yếu sau:

- Cung cấp thông tin cho nhà quản lý để lập kế hoạch và ra quyết định.
- Trợ giúp nhà quản lý trong việc điều hành và kiểm soát hoạt động của tổ chức.
- Thúc đẩy các nhà quản lý đạt được các mục tiêu của tổ chức.
- Đo lường hiệu quả hoạt động của các nhà quản lý và các bộ phận, đơn vị trực
thuộc trong tổ chức. (Hồ Phan Minh Đức, 2013)

4


1.2 Tổng quan về kế toán quản trị chi phí
1.2.1Khái niệm kế toán quản trị chi phí
KTQT chi phí là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp các thông tin về chi
phí của doanh nghiệp nhằm giúp các nhà quản trị doanh nghiệp thực hiện tốt các chức
năng quản trị chi phí trong quá trình kinh doanh.
1.2.2 Bản chất của kế toán quản trị chi phí
Kế toán quản trị chi phí là một bộ phận quan trọng của kế toán quản trị doanh

uế

nghiệp và không thể thiếu trong bất kỳ quy mô doanh nghiệp nào.

H

Đối với những nhà quản lý thì các chi phí là mối quan tâm hàng đầu, bởi vì lợi

tế

nhuận thu được nhiều hay ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của những chi phí đã chi ra. Do
đó, vấn đề đặt ra là làm sao kiểm soát được các khoản chi phí. Nhận diện, phân tích


in

h

các hoạt động sinh ra chi phí là mấu chốt để có thể quản lý chi phí, từ đó có những

cK

quyết định đúng đắn trong hoạt động sả xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kế toán
quản trị chi phí cung cấp bao gồm cả những thông tin quá khứ và những thông tin có

họ

tính dự báo thông qua việc lập kế hoạch và dự toán trên cơ sở định mức chi phí nhằm
kiểm soát chi phí thực tế, đồng thời làm căn cứ cho việc lựa chọn các quyết định về giá

ại

bán sản phẩm, ký kết hơp đồng, tiếp tục sản xuất hay thuê ngoài…

Đ

Kế toán quản trị chi phí quan tâm đến việc lập dự báo của thông tin và trách
nhiệm của nhà quản trị các cấp nhằm gắn trách nhiệm của họ với chi phí phát sinh qua

ườ
n

g


hệ thống trung tâm chi phí được cung cấp bởi các trung tâm chi phí trong doanh
nghiệp. KTQT chi phí sẽ trả lời chi phí là bao nhiêu, biến động như thế nào khi có sự
thay đổi của một số nhân tố nào đó, trách nhiệm giải thích những nhân tố bất lợi của

Tr

chi phí thuộc về ai và các giải pháp đưa ra để điều chỉnh sự thay đổi chi phí đó một
cách kịp thời. ( Huỳnh Lợi, 2007)
Như vậy, KTQT chi phí không nhận thức chi phí theo quan điểm của KTTC, kế
toán chi phí mà nó mang nặng bản chất của KTQT. KTQT chi phí được nhận diện theo
nhiều phương diện khác nhau để đáp ứng nhu cầu thông tin trong hoạch định, tổ chức
thực hiện, kiểm soát và ra quyết định.

5


1.2.3 Vai trò của kế toán quản trị chi phí
Kế toán quản trị chi phí là công cụ quản lý giúp nhà quản trị thực hiện chức
năng. Theo từng chức năng quản lý, kế toán quản trị có vai trò như sau:
- Cung cấp thông tin cho quá trình lập kế hoạch và dự toán: thông qua việc cung
cấp thông tin về định mức chi phí, dự toán chi phí sản xuất, dự toán chi phí bán hàng,
chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Cung cấp thông tin cho quá trình tổ chức thực hiện kế hoạch: các thông tin về

uế

chi phí của từng hoạt động để kiểm tra việc thực hiện.

tế


từng khâu công việc, báo cáo so sánh kết quả với kế hoạch.

H

- Cung cấp thông tin cho quá trình kiểm tra đánh giá: các báo cáo hoạt động theo

- Cung cấp thông tin cho quá trình ra quyết định thông qua việc tổng hợp, phân

in

h

loại thông tin.

1.3 Các nội dung cơ bản của kế toán quản trị chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất

họ

1.3.1.1 Khái niệm

cK

1.3.1

Chi phí được định nghĩa theo nhiều phương diện khác nhau. Chi phí có thể hiểu

ại

một cách trừu tượng là biểu hiện bằng tiền những hao phí lao động sống và lao động


Đ

vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc chi phí là những
phí tổn về nguồn lực , tài sản cụ thể sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

ườ
n

g

Nhận thức chi phí có thể khác nhau về quan điểm, hình thức thể hiện chi phí
nhưng tất cả đều thừa nhận một vấn đề chung: Chi phí là phí tổn tài nguyên, vật chất,
lao động và phải phát sinh gắn liền với mục đích sản xuất kinh doanh. Đây chính là

Tr

bản chất kinh tế của chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Bản chất kinh tế này giúp nhà quản trị phân biệt được chi phí với chi tiêu, chi phí với
tài sản. Chi phí gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh, được tài trợ từ vốn kinh
doanh và được bù đắp từ thu nhập hoạt động sản xuất kinh doanh; chi tiêu không gắn
liền với mục đích sản xuất kinh doanh, được tài trợ từ những nguồn khác vốn kinh
doanh như quỹ phúc lợi, trợ cấp của nhà nước.. và không được bù đắp từ thu nhập hoạt
động sản xuất kinh doanh tài sản bản thân của nó chưa là phí tổn lợi ích kinh tế, nó là

6


những lợi ích kinh tế được xác đinh một cách đáng tin cậy và chắc chắn trong tương
lai. ( Huỳnh Lợi, 2010)

Theo chuẩn mực kế toán số 01 (chuẩn mực chung): “Chi phí là tổng giá trị các
khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra,
các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở
hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.”
1.3.1.2 Phân loại chi phí sản xuất

uế

Chi phí sản xuất có nhiều cách phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau. Theo

a) Phân loại chi phí theo lĩnh vực chức năng của tổ chức

tế

 Chi phí sản xuất

H

Hồ Phan Minh Đức (2013) thì chi phí được phân loại theo một số tiêu thức sau:

h

Chi phí sản xuất được phân thành ba khoản mục:

in

Nguyên liệu trực tiếp: Đó là nguyên vật liệu tiêu hao trong quá trình sản xuất mà

cK


cấu tạo thành thực th ể của sản phẩm. Chi phí này có thể tính trực tiếp cho từng loại
sản phẩm.

họ

Lao động trực tiếp: Lao động trực tiếp là những người trực tiếp sản xuất sản

ại

phẩm, lao động của họ gắn liền với việc sản xuất sản phẩm, sức lao động của họ hao

Đ

phí trực tiếp cho sản phẩm được sản xuất. Bao gồm các khoản tiền lương, tiền công,
phụ cấp và các khoản trích trên lương như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Chi phí

g

nhân công có thể được xác định rõ ràng, cụ thể cho từng loại sản phẩm.

ườ
n

Chi phí sản xuất chung: Các chi phí sản xuất, ngoài chi phí nguyên liệu trực tiếp,
chi phí nhân công trực tiếp, được phân thành chi phí sản xuất chung. Chi phí sản xuất

Tr

chung bao gồm chi phí nguyên liệu gián tiếp, chi phí nhân công gián tiếp, chi phí khấu
hao tài sản cố định, các chi phí tiện ích như điện nước và các chi phí sản xuất khác.

Đặc điểm của chi phí sản xuất chung là không thể tính trực tiếp vào sản phẩm, chúng
sẽ được tính vào sản phẩm thông qua việc phân bổ chi phí.
 Chi phí ngoài sản xuất
Khi tiến hành sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp còn phải chịu các chi phí ở
ngoài khâu sản xuất. Bao gồm:

7


Chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh liên quan đến việc
tiêu thụ sản phẩm, bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện và đẩy mạnh quá trình
lưu thông, phân phối hàng hóa và đảm bảo việc đưa hàng hóa đến tay người tiêu dùng.
Chi phí quản lý: Chi phí quản lý là những chi phí phát sinh liên quan đến việc tổ
chức, quản lý hành chính và các chi phí liên quan đến các hoạt động văn phòng làm việc
của doanh nghiệp mà không thể xếp vào loại chi phí sản xuất hay chi phí bán hàng.
b) Phân loại chi phí dựa vào phương pháp phân phối chi phí cho một đối tượng chịu

uế

chi phí

H

Theo cách phân loại này, chi phí được phân thành hai loại: Chi phí trực tiếp và
chi phí gián tiếp.

tế

 Chi phí trực tiếp


h

Chi phí trực tiếp đối với một đối tượng chịu chi phí là loại chi phí liên quan trực

quả, ít tốn kém.
 Chi phí gián tiếp

cK

in

tiếp đến đối tượng chịu chi phí và có thể tính trực tiếp cho đối tượng đó một cách hiệu

họ

Chi phí gián tiếp đối với một đối tượng chịu chi phí là loại chi phí liên quan đến

ại

đối tượng chịu chi phí nhưng không thể tính trực tiếp cho đối tượng chịu chi phí đó
một cách hiệu quả. Là chi phí liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí. Do đó, chi

g

phân bổ chi phí.

Đ

phí gián tiếp được phân phối cho các đối tượng chịu chi phí bằng các phương pháp


ườ
n

c) Phân loại theo cách ứng xử của chi phí

Dựa vào cách ứng xử của chi phí theo sự biến đổi của mức hoạt động, chi phí của

Tr

tổ chức được phân loại thành chi phí biến đổi và chi phí cố định.
 Chi phí biến đổi
Chi phí biến đổi là chi phí thay đổi trên tổng số theo sự thay đổi của mức hoạt
động của tổ chức.
 Chi phí cố định
Chi phí cố định là chi phí không thay đổi trên tổng số bất chấp sự thay đổi của
mức hoạt động.

8


d) Phân loại chi phí phục vụ quá trình kiểm soát và ra quyết định

 Chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được
Phương pháp phân loại này dựa trên khả năng kiểm soát chi phí đối với các nhà
quản lý.
+ Chi phí kiểm soát được: Là chi phí mà nhà quản lý có thể kiểm soát và ra
quyết định về chi phí đó.
+ Chi phí không kiểm soát được: Là chi phí mà nhà quản lý không có khả năng

uế


kiểm soát hoặc gây ảnh hưởng lớn lên nó.

H

 Chi phí chênh lệch

tế

Trong quá trình ra quyết đị nh các nhà quản lý thường phải so sánh nhiều phương
án khác nhau và sẽ phát sinh các chi phí gắn liền với phương án đó. Các nhà quản lý

in

định là chọn hay chọn một phương án khác.

h

thường so sánh các hi phí phát sinh trong các phương án khác nhau để đi đến quyết

cK

Có những khoản chi phí chỉ hiện diện trong phương án này nhưng lại không hiện
diện hoặc chỉ hiện diện một phần trong phương án khác. Những chi phí này được gọi

họ

là chi phí chênh lệch.

ại


 Chi phí cơ hội

Đ

Chi phí cơ hội là lợi ích tiềm tàng bị mất đi khi chọn một phương án này thay vì
chọn một phương án khác.

g

 Chi phí chìm

ườ
n

Chi phí chìm là những chi phí đã phát sinh do quyết định trong quá khứ. Doanh
nghiệp phải chịu chi phí này cho dù bất kỳ phương án nào được chọn. Vì vậy, trong

Tr

việc lựa chọn các phương án khác nhau, chi phí này không được đưa vào xem xét, nó
không thích hợp cho việc ra quyết định.
e) Phân loại chi phí theo thời điểm ghi nhận chi phí

 Chi phí sản phẩm
Chi phí sản phẩm là những chi phí gắn liền với quá trình sản xuất sản phẩm hay
hàng hóa được mua vào. Chi phí sản phẩm được ghi nhân là chi phí ( gọi là giá vốn
hàng bán) tại thời điểm sản phẩm hoặc dịch vụ được tiêu thụ. Khi sản phẩm hàng hóa

9



chưa được tiêu thụ thì những chi phí này nằm trong sản phẩm hàng hóa tồn kho ( gọi
là chi phí tồn kho)
 Chi phí thời kỳ
Tất cả các chi phí không phải là chi phí sản phẩm được xếp loại là chi phí thời
kỳ. Những chi phí này được ghi nhận là chi phí trong kỳ chúng phát sinh và làm giảm
lợi tức trong kỳ đó. Nói cách khác, những chi phí thời kỳ được xem là phí tổn và được
khấu trừ ra khỏi sản xuất lợi tức của thời kỳ mà chúng phát sinh. Chính vì thế, chúng

uế

được gọi là chi phí thời kỳ.

H

1.3.2 Xây dựng định mức chi phí sản xuất

tế

1.3.2.1 Khái niệm định mức chi phí

Chi phí tiêu chuẩn hay còn gọi là định mức chi phí (standard cost) là sự ước

h

lượng chi phí để sản xuất một đơn vị sản phẩm. Chi phí tiêu chuẩn được thiết lập cho

in


từng khoản mục chi phí sản xuất ( nguyên liệu trực tiếp, lao động trực tiếp và sản xuất

cK

chung) dựa trên lượng tiêu chuẩn (ví dụ như số giờ lao động, số lượng nguyên liệu, ...
cần để sản xuất một đơn vị sản phẩm) và giá tiêu chuẩn của mỗi nhân tố đầu vào. Dựa

họ

vào chi phí tiêu chuẩn, nhân viên kế toán quản trị sẽ xác định dự toán chi phí sản xuất

ại

(dựa trên mức hoạt động dự kiến) và sử dụng nó làm chuẩn mực để đối chiếu với chi

Đ

phí thực tế.

Chi phí thực tế (actual cost) là chi phí phát sinh thực tế trong quá trình sản xuất,

g

được nhân viên kế toán quản trị thu thập từ hệ thống kế toán của tổ chức.

ườ
n

Hệ thống chi phí tiêu chuẩn được các nhân viên kế toán quản trị sử dụng để trợ
giúp cho các nhà quản lý trong việc kiểm soát chi phí của tổ chức. Hệ thống này có ba


Tr

thành phần: chi phí tiêu chuẩn, chi phí thực tế và biến động giữa chi phí thực tế và chi
phí tiêu chuẩn. (Hồ Phan Minh Đức, 2013)
1.3.2.2 Các loại định mức chi phí

Định mức chi phí được chia làm 2 loại là định mức lý tưởng và định mức thực tế.
- Định mức lý tưởng hay còn gọi là định mức hoàn hảo là định mức chỉ có thể đạt
được trong những điều kiện sản xuất lý tưởng: người lao động làm việc với năng suất
cao nhất, nguyên liệu không bị hỏng, không có sự hư hỏng của máy móc, hoặc sự gián

10


đoạn sản xuất…Trong thực tế, định mức lý tưởng ít khi được áp dụng vì nó không có
tính thực tiễn.
- Định mức thực tế: Định mức thực tế có thể được định nghĩa là định mức “chặt
nhưng có thể thực hiện được”, là loại định mức được xây dựng một cách chặt chẽ, có
cơ sở khoa học, dựa trên điều kiện sản xuất thực tế: cho phép có thời gian hợp lý máy
chết và thời gian nghỉ ngơi của lao động và do đó định mức sẽ đạt được thông qua sự
nhận thức và sự cố gắng cao của người lao động trong công việc. Do vậy, định mức

uế

thực tế nếu xây dựng đúng đắn và hợp lý sẽ có tác dụng động viên, khuyến khích

H

người lao động làm việc có năng suất.


tế

Biến động giữa số liệu thực tế với định mức ( thực tế) sẽ có nhiều ý nghĩa đối với

1.3.2.3 Phương pháp xây dựng định mức

h

nhà quản lý trong việc kiểm soát. ( Hồ Phan Minh Đức, 2013)

in

Các nhà quản lý thường sử dụng hai phương pháp chủ yếu sau đây để xây dựng định

cK

mức chi phí : Phương pháp thống kê kinh nghiệm và phương pháp phân tích công việc.
- Phương pháp thống kê kinh nghiệm (Historycal Data Analysis) : phương pháp

họ

này thường được áp dụng ở các doanh nghiệp có quy trình sản xuất ổn định. Để xây

ại

dựng các định mức chi phí, người ta dựa vào số liệu trong quá khứ, tiến hành phân tích

Đ


và từ đó xây dựng định mức về lượng (lượng nguyên liệu tiêu hao, thời gian làm
việc...). Đồng thời, căn cứ vào tình hình thị trường, các quyết định tồn kho để xây

g

dựng định mức về giá.

ườ
n

- Phương pháp phân tích kinh tế kỹ thuật : để thực hiện phương pháp này, các kế
toán viên phải phối hợp với các nhân viên kỹ thuật để phân tích công suất thiết kế của

Tr

máy móc thiết bị, phân tích quy trình công nghệ, phân tích hành vi sản xuất ... để xây
dựng các định mức chi phí.
Trong thực tế, các nhà quản lý thường sử dụng phối hợp hai phương pháp này để
xây dựng các định mức chi phí. Phương pháp thống kê kinh nghiệm được sử dụng ở
những phần/ giai đoạn của quy trình sản xuất ổn định và phương pháp phân tích công
việc được sử dụng trong những phần/ giai đoạn của quy trình sản xuất có sự thay đổi
về công nghệ hoặc phương pháp sản xuất. ( Hồ Phan Minh Đức, 2013)

11


1.3.2.4 Xây dựng định mức chi phí sản xuất

a) Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được xây dựng dựa vào định mức

lượng nguyên vật liệu tiêu hao và định mức giá của nguyên vật liệu.
Định mức CP

=

Định mức về lượng x

NVLTT

Định mức về giá

NVL tiêu hao

NVL

Định mức về lượng NVLTT: Phản ánh lượng nguyên vật liệu tiêu hao ước tính

uế

để sản xuất một sản phẩm, bao gồm lượng hao hụt cho phép trong quá trình sản xuất.

H

Định mức về giá NVLTT : Phản ánh giá phí cuối cùng của một đơn vị nguyên

tế

liệu trực tiếp, bao gồm giá mua cộng với chi phí thu mua trừ đi chiết khấu mua hàng

b) Định mức chi phí nhân công trực tiếp


h

được hưởng.

in

Định mức chi phí nhân công trực tiếp được biểu thị thông qua định mức giá của

cK

một giờ lao động trực tiếp và định mức lượng thời gian lao động trực tiếp để sản xuất

Định mức lương
thời gian lao
động trực tiếp

ại

=

x

Định mức giá của
một giờ lao động
trực tiếp

Đ

Định mức chi phí

nhân công trực tiếp

họ

một đơn vị sản phẩm.

g

Định mức về thời gian lao động: Lượng thời gian tiêu chuẩn cần thiết để sản xuất

ườ
n

một đơn vị sản phẩm. Bao gồm cả thời gian để nghĩ ngơi, giải quyết các nhu cầu cá
nhân, bảo dưỡng máy móc và thời gian chết máy móc.

Tr

Định mức giá lao động trực tiếp: chi phí tiền lương ước tính cho một giờ lao

động trực tiếp, bao gồm tiền lương, tiền công của người lao động, các khoản phụ cấp
và các khoản chi phí khác liên quan đến lao động.
c) Định mức chi phí sản xuất chung:
“Định mức chi phí sản xuất chung được xây dựng theo chi phí sản xuất chung
biến đổi và cố định, nhằm phục vụ cho việc phân tích biến động chi phí sản xuất
chung. Định mức chi phí sản xuất chung được xây dựng dựa trên đơn giá phân bổ sản

12



xuất chung và tiêu thức được chọn để phân bổ chi phí sản xuất (ví dụ như số giờ lao
động hoặc số giờ máy).
+ Định mức chi phí sản xuất chung biến đổi:
Định mức
CPSXC biến =
đổi

Định mức
lượng

Định mức
giá

x

Định mức lượng: Số giờ máy hoặc số giờ lao động cần thiết để sản xuất một đơn

uế

vị sản phẩm.

H

Định mức giá: Đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung biến đổi (tính cho một giờ

tế

máy hoặc một giờ lao động).
+ Định mức chi phí sản xuất chung cố định


in

h

Định mức chi phí sản xuất cố định được xây dựng tương tự như định mức chi phí

Định mức
CPSXC cố
định

cK

sản xuất chung biến đổi.

Định mức
lượng

họ

=

x

Định mức
giá

ại

1.3.3 Lập dự toán chi phí


Đ

1.3.3.1 Khái niệm về dự toán

Xây dựng dự toán là một công việc quan trọng trong việc lập kế hoạch đối với tất

g

cả các hoạt động kinh tế. Điều này thật cần thiết cho doanh nghiệp đến cơ quan nhà

ườ
n

nước và ngay cả các cá nhân. Tất cả các doanh nghiệp phải lập kế hoạch tài chính để
thực thi các hoạt động hằng ngày cũng như các hoạt động trong dài hạn.

Tr

Dự toán là một trong những công cụ được sử dụng rộng rãi bởi các nhà quản lý

trong việc hoạch định và kiểm soát các tổ chức (Horgren et al., 1999). Nó là một kế
hoạch chi tiết nêu ra những khoản thu chi trong doanh nghiệp ở một thời kỳ nào đó.
Nó phản ảnh cho một kế hoạch tương lai, được biểu hiện dưới dạng số lượng và giá trị
(Hilton, 1991).
1.3.3.2 Mục đích của dự toán

Dự toán rất cần thiết cho quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của các tổ
chức. Các số liệu điều tra cho thấy rằng hầu hết các tổ chức có quy mô vừa và lớn trên
13



toàn thế giới đều lập dự toán (Horgren et al.., 1999) . Dự toán cung cấp cho doanh
nghiệp thông tin về toàn bộ kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp một cách có hệ
thống và đảm bảo việc thực hiện các mục tiêu đề ra. Ngoài ra, việc lập dự toán còn có
những tác dụng khác như sau :
- Xác định rõ các mục tiêu cụ thể để làm căn cứ đánh giá việc thực hiện sau này.
- Lường trước những khó khăn tiềm ẩn để có phương án xử lý kịp thời và đúng đắn.
- Liên kết toàn bộ các hoạt động của doanh nghiệp bằng cách hợp nhất các kế

uế

hoạch và mục tiêu của các bộ phận khác nhau. Chính nhờ vậy, dự toán đảm bảo các kế

H

hoạch và mục tiêu của các bộ phận phù hợp với mục tiêu chung của toàn doanh

tế

nghiệp.

- Đánh giá hiệu quả quản lý và thúc đẩy hiểu quả công việc.

h

1.3.3.3 Các loại dự toán

in

- Dự toán vốn là kế hoạch mua sắm tài sản như máy móc thiết bị, nhà xưởng.


cK

Nhà quản lý phải đảm bảo được rằng nguồn vốn phải luôn có sẵn khi việc mua sắm
những tài sản này trở nên cần thiết. Nếu không có các kế hoạch dài hạn, khi doanh

họ

nghiệp cần đầu tư, mua sắm tài sản sẽ không tìm một lượng vốn lớn sẵn sàng để thực

ại

hiện việc mua sắm này.

Đ

- Dự toán chủ đạo hay còn gọi là kế hoạch lợi nhuận là một hệ thống dự toán tổng
thể, tổng hợp các dự toán về toàn bộ quá trình hoạt động của tổ chức trong một thời kỳ

g

nhất định. Dự toán chủ đạo thường được lập cho thời kỳ một năm và phải trùng với năm

Tr

ườ
n

tài chính. Nhờ đó các số liệu dự toán có thể được so sánh với các kết quả thực tế.


14


1.3.3.4 Dự toán chi phí sản xuất

a) Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
DỰ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Năm ...
Kỳ dự toán

Chỉ tiêu

Cả
năm

uế

Khối lượng sản phẩm sản xuất (đơn vị
sản phẩm)

H

Nguyên liệu cần cho 1 sản phẩm (kg)

tế

Nhu cầu nguyên liệu cho sản xuất ( kg)

cK


Trừ : Tồn kho nguyên liệu đầu kỳ (kg)

in

Tổng nhu cầu nguyên liệu (kg)

h

Cộng : Yêu cầu tồn kho cuối kỳ (kg)

họ

Nguyên liệu cần mua vào (kg)

ại

Đơn giá nguyên liệu

Đ

Chi phí mua nguyên liệu

g

Dự toán nguyên liệu trực tiếp được soạn thảo để chỉ ra nhu cầu nguyên liệu cần

ườ
n

thiết cho quá trình sản xuất. Việc lập dự toán nguyên liệu nhằm mục đích đảm bảo đầy

đủ nguyên liệu phục vụ sản xuất và nhu cầu tồn kho nguyên liệu cuối kỳ. Một phần

Tr

của nhu cầu nguyên liệu này đã được đáp ứng bởi nguyên liệu tồn kho đầy kỳ, số còn
lại phải được mua thêm trong kỳ.
d) Dự toán chi phí nhân công trực tiếp:
Dự toán lao động trực tiếp được soạn thảo dựa trên dự toán sản xuất. Nhu cầu lao
động trực tiếp cần được tính toán để doanh nghiệp biết được lực lượng lao động có đáp
ứng được nhu cầu sản xuất hay không.
Nhu cầu về lao động trực tiếp được tính toán dựa trên tổng số lượng sản phẩm
cần sản xuất ra trong kỳ và định mức thời gian lao động trực tiếp cần thiết cho một đơn

15


vị sản phẩm. Nếu có nhiều loại lao động khác nhau thì việc tính toán phải dựa theo
nhu cầu từng loại lao động.
Lượng thời gian lao động trực tiếp dự kiến đem nhân với đơn giá của một giờ lao
động trực tiếp để có được số liệu về chi phí lao động trực tiếp dự kiến.
DỰ TOÁN CHI PHÍ LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP
Năm ...
Kỳ dự toán

H

Khối lượng sản phẩm cần sản xuất ( đơn vị

tế


sản phẩm)
Định mức thời gian lao động trực tiếp của

cK

Tổng nhu cầu về thời gian lao động trực

in

h

một sản phẩm (giờ)

Cả năm

uế

Chỉ tiêu

tiếp

họ

Đơn giá của một giờ lao động trực tiếp
Tổng chi phí nhân công trực tiếp

ại

e) Dự toán chi phí sản xuất chung


Đ

Chi phí sản xuất chung được lập dự toán theo định phí và biến phí sản xuất

g

chung, dựa trên đơn giá phân bổ và tiêu thức được chọn để phân bổ,

ườ
n

Dự toán chi phí sản xuất chung cũng được sử dụng để xây dựng dự toán vốn
bằng tiền. Điều cần lưu ý là chi phí khấu hao tài sản cố định là một khoản chi phí

Tr

không thanh toán bằng tiền , do vậy chi phí này phải được loại trừ ra khỏi tổng chi phí
bằng tiền trong chi phí sản xuất chung.

16


×