Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Tìm hiểu kĩ thuật thu nhập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.57 MB, 129 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

tế

H

uế

------

in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

cK

TÌM HIỂU KỸ THUẬT THU THẬP BẰNG CHỨNG

họ

KIỂM TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIỂM TOÁN

Tr

ườ
n



g

Đ

ại

VÀ KẾ TOÁN AAC

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hƣớng dẫn:

Trần Thị Mỹ Hƣơng

TS. Hồ Thị Thúy Nga

Lớp: K47A Kiểm Toán
Niên khóa: 2013-2017

Hu tháng 05 năm 2017


Lời Cảm Ơn

Tr

ườ
n


g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

Khóa luận tốt nghiệp là sự đúc kết giữa lý thuyết trong nhà
trường và vận dụng lý thuyết vào thực tiễn. Khóa luận tốt nghiệp
cũng là sự ghi nhận quá trình học tập rèn luyện của mỗi sinh viên.
Trong thời gian thực tập ngắn tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế
toán AAC cũng là lần đầu tiên được đi tiếp xúc với thực tế công
việc đúng với chuyên ngành học nên không thể tránh khỏi nhiều
bỡ ngỡ, nhưng với sự giúp đỡ rất nhiệt tình của quý thầy cô giáo,
Ban lãnh đạo công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC, các anh chị
kiểm toán viên trong công ty và các bạn sinh viên cùng thực tập,
tôi đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình và tiếp thu thêm

được nhiều kiến thức thực tế về nghề nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể Quý thầy cô giáo khoa Kế
Toán-Kiểm toán trường Đại học kinh tế Huế đã tận tình giảng dạy
và truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt thời gian
ngồi trên ghế nhà trường. Đặc biệt là giảng viên TS.Hồ Thị Thúy
Nga, người đã tận tình trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo giúp tôi hoàn
thành khóa luận tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo công ty TNHH Kiểm
toán và Kế toán AAC, cùng các anh chị trong công ty đã tạo điều
kiện thuận lợi cho em có cơ hội tiếp cận với thực tế công việc kiểm
toán và nhiệt tình giúp đỡ tôi hoàn thiện khóa luận tốt nghiệp này.
Một lần nữa, tôi xin gửi đến tất cả lời cảm ơn chân thành và
những lời chúc tốt đẹp nhất.
Huế, ngày 04 tháng 5 năm 2017
Sinh viên
Trần Thị Mỹ Hương


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

Kiểm toán viên

BCTC

Báo cáo tài chính

TT- BTC


Thông tư- Bộ tài chính

VSA

Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam

VACPA

Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam

AAC

Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

XDCB

Xây dựng cơ bản

CP

in

h

tế


H

uế

KTV

cK

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Cổ phần

ại

HTKSNB

Bằng chứng kiểm toán

họ

BCKT

Đ

CĐKT

g

HTK


Cân đối kế toán
Hàng tồn kho

KQHĐKD

Kết quả hoạt động kinh doanh

GLV

Giấy làm việc

VNĐ

Việt Nam đồng

SP

Sản phẩm

ườ
n
Tr

Hệ thống kiểm soát nội bộ

SVTH: Trần Thị Mỹ Hương

i



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1- Tình hình kinh doanh của AAC qua hai năm 2015 và 2016 ........................32
Bảng 2.2- Bảng phân tích bảng CĐKT và KQHĐKD ..................................................38
Bảng 2.3- Đánh giá KSNB về chu trình HTK ...............................................................47

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế


H

uế

Bảng 2.4- Phỏng vấn KSNB về chu trình HTK ............................................................53

SVTH: Trần Thị Mỹ Hương

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH

Sơ đồ 2.1- Cơ cấu tổ chức toàn công ty ........................................................................29
Sơ đồ 2.2- Cơ cấu tổ chức phòng kiểm toán BCTC ......................................................30
Biểu đồ 2.1- Tình hình kinh doanh của AAC qua hai năm 2015 và 2016 ....................32
Hình 2.1- Phiếu chứng kiến kiểm kê HTK ....................................................................43

uế

Hình 2.2- Phân tích tổng quát các khoản mục HTK .....................................................46

H

Hình 2.3- GLV kiểm tra số dư đầu kì ............................................................................48
Hình 2.4- GLV kiểm tra các nghiệp vụ nhập kho .........................................................51


tế

Hình 2.5- Kiểm tra tính giá thành phẩm nhập kho……………………………………56

h

Hình 2.6- GLV so sánh cơ cấu chi phí năm nay so với năm trước ...............................57

in

Hình 2.7- GLV phân tích các khoản biến động của tiền và tương đương tiền..............60

cK

Hình 2.8- GLV kiểm kê quỹ tiền mặt ............................................................................61
Hinh 2.9- Kiểm tra cut- off ............................................................................................62

họ

Hình 2.10- Kiểm tra đánh giá chênh lệch ngoại tệ ........................................................63

Tr

ườ
n

g

Đ


ại

Hình 2.11- Đối chiếu thư xác nhận với số dư sổ sách ...................................................65

SVTH: Trần Thị Mỹ Hương

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................................. ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH ..........................................................iii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iv
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

uế

1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2

H

3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2


tế

4. Giới hạn và Phạm vi nghiên cứu .................................................................................3

h

5. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................3

in

6. Giá trị của đề tài...........................................................................................................3

cK

7. Cấu trúc đề tài ..............................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................5

họ

CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KỸ THUẬT THU THẬP BẰNG CHỨNG
TRONG KIỂM TOÁN BCTC. .....................................................................................5

ại

1.1. Tổng quan về BCTC .................................................................................................5

Đ

1.1.1. Khái niệm kiểm toán BCTC ..................................................................................5


g

1.1.2. Mục tiêu ................................................................................................................5

ườ
n

1.1.3. Vai trò ...................................................................................................................6
1.1.4. Khái quát về một quy trình kiểm toán BCTC.......................................................6

Tr

1.2. Khái quát về bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán BCTC ...................................7
1.2.1. Khái niệm bằng chứng kiểm toán .........................................................................7
1.2.2. Vai trò BCKT .......................................................................................................8
1.2.3. Phân loại bằng chứng kiểm toán...........................................................................9
1.2.3.1. Phân loại bằng chứng kiểm toán theo nguồn gốc ..............................................9
1.2.3.2. Phân loại bằng chứng kiểm toán theo loại hình ...............................................10
1.2.3.3. Các bằng chứng kiểm toán đặc biệt ..................................................................11
1.2.4. Yêu cầu của BCKT .............................................................................................12
SVTH: Trần Thị Mỹ Hương

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

1.2.4.1. Thích hợp ..........................................................................................................12

1.2.4.2. Đầy đủ ..............................................................................................................13
1.3. Các phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán .................................................14
1.3.1. Kiểm tra ..............................................................................................................15
1.3.1.1. Kiểm tra vật chất ..............................................................................................15
1.3.1.2. Kiểm tra tài liệu ................................................................................................ 16
1.3.2. Quan sát ..............................................................................................................16

uế

1.3.3. Xác nhận .............................................................................................................17

H

1.3.4. Điều tra ...............................................................................................................18

tế

1.3.5. Tính toán .............................................................................................................18
1.3.6. Phân tích .............................................................................................................19

in

h

CHƢƠNG II: THỰC TẾ VẬN DỤNG KỸ THUẬT THU THẬP BẰNG
CHỨNG TRONG QUÁ TRÌNH KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY KIỂM

cK

TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC HIỆN. ...............................................................23

2.1. Tổng quan về công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC ...................................23

họ

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .......................................................................23

ại

2.1.2. Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động của Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán

Đ

AAC. ..............................................................................................................................25
2.1.2.1. Mục tiêu hoạt động ...........................................................................................25

ườ
n

g

2.1.2.2. Nguyên tắc hoạt động .......................................................................................25
2.1.3. Các loại dịch vụ do công ty Kiểm toán và Kế toán AAC cung cấp ....................26
2.1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty Kiểm toán và kế toán AAC .....................................27

Tr

2.1.4.2. Cơ cấu tổ chức phòng Kiểm toán BCTC ..........................................................30
2.1.5. Tình hình hoạt động của công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC qua hai năm
2015 và 2016 .................................................................................................................31
2.2. Thực tế vận dụng các kỹ thuật thu thập bằng chứng trong quá trình kiểm toán báo

cáo tài chính do Công ty Kiểm toán và kế toán AAC thực hiện. ..................................33
2.2.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán .......................................................................33
2.2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán.............................................................................40
2.2.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán ...............................................................................66
SVTH: Trần Thị Mỹ Hương

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

CHƢƠNG III: ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM GÓP PHẦN HOÀN
THIỆN KỸ THUẬT THU THẬP BẰNG CHỨNG TRONG QUÁ TRÌNH KIỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ
TOÁN AAC THỰC HIỆN. .........................................................................................68
3.1. Đánh giá về việc vận dụng kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán tại công ty
TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC. .............................................................................68
3.1.1. Nhận xét chung: ...................................................................................................68

uế

3.1.2. Đánh giá kỹ thuật thu thập bằng chứng tại công ty TNHH AAC .......................69

H

3.2. Tính tất yếu phải hoàn thiện các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán tại công

tế


ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC. .........................................................................76
3.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán tại

h

công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC. ................................................................ 77

in

3.3.1. Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán .............................................................78

cK

3.3.2. Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán. ..................................................................78
3.3.2.1. Kiến nghị về thực hiện chương trình kiểm toán của KTV ...............................78

họ

3.3.2.2. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ .................................................................79

ại

3.3.2.3. Kỹ thuật kiểm tra vật chất (kiểm kê) ................................................................ 79

Đ

3.3.2.4. Kỹ thuật xác nhận .............................................................................................80
3.3.2.5. Kỹ thuật phân tích ............................................................................................80


g

3.3.2.6. Kỹ thuật quan sát ..............................................................................................81

ườ
n

3.3.3. Trong giai đoạn kết thúc kiểm toán .....................................................................81
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................83

Tr

1. Kết luận......................................................................................................................83
2. Kiến nghị ...................................................................................................................83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................85

SVTH: Trần Thị Mỹ Hương

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Kiểm toán là một lĩnh vực hoạt động mới và non trẻ tại Việt Nam. Tuy nhiên
chỉ sau 20 năm, hoạt động kiểm toán đã phát triển mạnh mẽ và đóng góp to lớn vào
nhiều mặt cho nền kinh tế đất nước. Kiểm toán thực sự được coi là quan tòa công minh


uế

của quá khứ, người dẫn dắt cho hiện tại và là người cố vấn sáng suốt cho tương lai.

H

Trong nền kinh tế thị trường hiện đại, mục tiêu của doanh nghiệp hướng đến
không còn là tối đa hóa lợi nhuận - tối thiểu hóa chi phí, mà là gia tăng giá trị của

tế

doanh nghiệp trên thị trường. Báo cáo tài chính của doanh nghiệp cũng ngày càng

h

được nhiều đối tượng sử dụng, với nhiều mục đích khác nhau như đầu tư, cho vay,

in

quản lý thuế...Vì vậy, các thông tin trên báo cáo tài chính phản ánh muốn có độ tin cậy

cK

cao thì cần được kiểm tra và xác nhận đảm bảo trên các khía cạnh trọng yếu. Hoạt
động kiểm toán độc lập ra đời đã giải quyết các vấn đề trên, cung cấp cho các đối

họ

tượng quan tâm thông tin trung thực và khách quan. Thông qua các thông tin tài chính

đã được kiểm toán làm môi trường kinh doanh lành mạnh hơn, hoạt động kiểm toán

Đ

ại

cũng là công cụ hữu ích cho Nhà nước điều tiết nền kinh tế vĩ mô.
Nền kinh tế nước ta đang hội nhập sâu và rộng với nền kinh tế thị trường thế giới,

g

do đó việc xây dựng hệ thống chuẩn mực - văn bản pháp luật cũng dần tiệm cận với các

ườ
n

chuẩn mực kế toán - kiểm toán thế giới. Đặc biệt, trong năm tài chính từ ngày 1/1/2015
các doanh nghiệp phải áp dụng Thông tư số 200/2014/TT-BTC ban hành ngày

Tr

22/12/2014 hướng dẫn và cập nhật những điểm mới phù hợp với nhiều nghiệp vụ phát
sinh trong nền kinh tế thị trường sau này. Theo chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam VSA
500: “Bằng chứng kiểm toán là tất cả các tài liệu, thông tin do kiểm toán viên thu thập
được liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa trên các thông tin này kiểm toán viên hình
thành nên ý kiến của mình”. Các loại bằng chứng kiểm toán khác nhau sẽ ảnh hưởng
khác nhau đến kết luận trên báo cáo kiểm toán. Do đó, kiểm toán viên và công ty kiểm
toán cần nhận thức được vai trò của mỗi loại bằng chứng để có thể thu thập và đánh giá
một cách đầy đủ và hợp lý nhất, từ đó đưa ra được ý kiến phù hợp về báo cáo tài chính
SVTH: Trần Thị Mỹ Hương


1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

được kiểm toán. Có thể nói, sự thành công của một cuộc kiểm toán phụ thuộc trước hết
vào việc thu thập và sau đó là đánh giá bằng chứng kiểm toán của KTV.
Xuất phát từ mục tiêu đó, KTV phải sử dụng các phương pháp kỹ thuật để thu
thập các bằng chứng kiểm toán thích hợp và đầy đủ trong suốt quá trình thực hiện
kiểm toán của mình. Thực tế, mỗi công ty lại có một cách thực vận dụng các kỹ thuật
thu thập bằng chứng khác nhau có sự khác biệt so với lý thuyết. Từ những kiến thức đã
được học và được có cơ hội thực tập tại phòng kiểm toán BCTC của công ty kế toán

uế

và kiểm toán AAC, đây là điều kiện tốt để cho tôi có thể đi sâu nghiên cứu để hiểu rõ

H

việc vận dụng các kỹ thuật thu thập bằng chứng, từ đó có sự so sánh, làm rõ giữa lý

tế

thuyết và thực tế.

h


Từ đó, tôi đã chọn đề tài “Tìm hiểu kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán

in

trong kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC” cho luận văn tốt

cK

nghiệp của mình.

họ

2. Mục tiêu nghiên cứu

Thứ nhất: Hệ thống hóa về mặt lý luận về bản chất của bằng chứng kiểm toán

ại

và các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán BCTC.

Đ

Thứ hai: Tìm hiểu thực tế việc vận dụng các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm

g

toán của công ty TNHH AAC tại công ty của khách hàng.

ườ
n


Thứ ba: Nhận xét và đề xuất giải pháp nhằm khắc phục các hạn chế góp phần

hoàn thiện các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán tại Công ty Kiểm toán và Kế

Tr

toán AAC.

3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Văn bản pháp luật về chế độ kế toán, chuẩn

mực kế toán, chuẩn mực kiểm toán, tài liệu kế toán tài chính,...
Phương pháp quan sát: Quan sát công việc xử lý của kiểm toán viên và trợ lý,
quan sát hoạt động tại đơn vị được kiểm toán, quan sát xử lý các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh.

SVTH: Trần Thị Mỹ Hương

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

Phương pháp phỏng vấn: Đặt câu hỏi trực tiếp cho kiểm toán viên và trợ lý trực
tiếp thực hiện thu thập bằng chứng kiểm toán trong thực tế.
Phương pháp thu thập, xử lý số liệu: Căn cứ và số liệu thu thập từ đơn vị, chọn
lọc và xử lý phù hợp với nội dung, mục tiêu nghiên cứu của đề tài.

4. Giới hạn và Phạm vi nghiên cứu
Nội dung thực hiện: Do giới hạn về không gian và thời gian nên đề tài chỉ nghiên

uế

cứu việc sử dụng kĩ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán đối với 2 khoản mục Hàng

H

tồn kho; Tiền và các khoản tương đương tiền do các kiểm toán viên của công ty kiểm
toán và kế toán AAC đang áp dụng tại công ty khách hàng là công ty CP Thủy sản và

tế

Thương mại ABC.

h

Thời gian: Số liệu thực hiện tại công ty ABC cho năm tài chính kết thúc vào

cK

in

ngày 31/12/2016. Thời gian nghiên cứu bắt đầu từ 26/12/2016 đến ngày 31/3/2017.

5. Đối tƣợng nghiên cứu

họ


Không gian: Đề tài thực hiện tại công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC.

Đ

6. Giá trị của đề tài

ại

Kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán BCTC.

g

Đề tài “ Tìm hiểu kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán BCTC

ườ
n

tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC” thực hiện mang lại kết quả như sau:
Về mặt khoa học: Đề tài được thực hiện dựa trên cơ sở nghiên cứu các vấn đề lý

Tr

luận liên quan đến: bằng chứng kiểm toán, vai trò của bằng chứng kiểm toán, các kỹ
thuật thu thập bằng chứng kiểm toán trong BCTC….Giúp người đọc nắm bắt về bằng
chứng kiểm toán một cách chung nhất, tổng quát nhất. Đồng thời giúp người đọc tiếp
cận thực tế về việc áp dụng các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán trong quy
trình thực hiện kiểm toán BCTC tại đơn vị khách hàng mà công ty TNHH Kiểm toán
và Kế toán AAC đã thực hiện.
Về mặt thực tiễn: Đề tài tập trung vào việc áp dụng các kỹ thuật thu thập bằng
chứng kiểm toán của công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC tại một đơn vị khách

SVTH: Trần Thị Mỹ Hương

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

hàng. Trong quá trình đọc và tiếp cận thực tế người đọc có thể nhận thấy một số điểm
khác biệt giữa các vấn đề lý luận và các vấn đề thực tế. Do đó, đề tài được thực hiện
mang tính thực tiễn cao, là nền tảng cho những nghiên cứu liên quan được thực hiện
tại trường Đại học Kinh tế Huế.
7. Cấu trúc đề tài
Nội dung khóa luận gồm có 3 phần

uế

Phần I: Đặt vấn đề

H

Phần II: Nội dung kết quả nghiên cứu

tế

Chương 1: Cơ sở lý luận về kỹ thuật thu thập bằng chứng trong kiểm toán BCTC.

in


toán BCTC do công ty AAC thực hiện.

h

Chương 2: Thực tế vận dụng kỹ thuật thu thập bằng chứng trong quá trình kiểm

cK

Chương 3: Đánh giá và một số đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện kỹ thuật thu

hiện.

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

Phần III: Kết luận

họ

thập bằng chứng kiểm toán trong BCTC do Công ty Kiểm toán và Kế toán AAC thực

SVTH: Trần Thị Mỹ Hương


4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

PHẦN II: NỘI DUNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KỸ THUẬT THU THẬP BẰNG
CHỨNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC.
1.1 Tổng quan về BCTC

uế

1.1.1 Khái niệm kiểm toán BCTC
“ Kiểm toán là qúa trình thu thập và đánh giá bằng chứng về những thông tin

H

được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa những thông tin đó

tế

với các chuẩn mực đã được thiết lập. Quá trình kiểm toán phải được thực hiện bởi các

h

KTV đủ năng lực và độc lập”.(*)


in

Căn cứa theo mục đích kiểm toán thì kiểm toán được chia thành: Kiểm toán hoạt

cK

động, Kiểm toán tuân thủ và Kiểm toán BCTC. Trong đó, kiểm toán BCTC là một đặc
trưng của kiểm toán, với mục tiêu cụ thể là “đưa ra ý kiến xác nhận rằng BCTC có

họ

được lập trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp nhận), có
tuân thủ pháp luật liên quan, có phản ánh trung thực và hợp lý trên khía cạnh trọng yếu

ại

hay không” (đoạn 11, chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200:“Mục tiêu và nguyên tắc

Đ

cơ bản chi phối kiểm toán BCTC” ).

g

Đối tượng kiểm toán BCTC là BCTC (bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt

ườ
n

động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh BCTC) và các bảng khai


Tr

khác theo luật định.
1.1.2 Mục tiêu

Kiểm toán BCTC nhằm hướng đến hai mục tiêu:
Làm cơ sở giúp KTV đưa ra ý kiến xác nhận rằng BCTC có thể lập trên cơ sở

chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, tuân thủ pháp luật liên quan và có phản ánh
trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu hay không?
Làm cơ sở giúp cho đơn vị được kiểm toán thấy rõ những tồn tại, sai sót để
khắc phục nhằm nâng cao chất lượng thông tin tài chính của đơn vị.
SVTH: Trần Thị Mỹ Hương

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

1.1.3 Vai trò
Đối với đơn vị được kiểm toán: kiểm toán BCTC góp phần nâng cao độ tin cậy
BCTC của đơn vị và nâng cao chất lượng thông tin tài chính của đơn vị.
BCTC là hệ thống báo cáo được lập theo chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành
hoặc được chấp nhận nhằm trình bày bức tranh thông tin về kế toán tài chính chủ yếu
của đơn vị. Việc lập BCTC là trách nhiệm của đơn vị. Kiểm toán BCTC được thực hiện

uế


bởi các KTV đủ năng lực và độc lập nhằm đưa ra ý kiến về BCTC. Do đó, báo cáo kiểm

H

toán chấp nhận toàn phần sẽ góp phần nâng cao độ tin cậy của thông tin trên BCTC.
Trong quá trình kiểm toán, KTV cũng sẽ phát hiện những thiếu sót, những điều

tế

tồn tại của bộ máy kế toán tài chính của đơn vị. Từ đó, KTV sẽ góp ý nhằm hoàn thiện

h

bộ máy này nhằm nâng cao chất lượng thông tin kế toán tài chính của đơn vị.

in

Đối với người sử dụng thông tin: kiểm toán BCTC là căn cứ quan trọng để những

cK

người sử dụng thông tin BCTC có thể đưa ra các quyết định kinh tế chính xác.
Dựa vào BCTC đơn vị, các đối tượng sử dụng thông tin tài chính của đơn vị

họ

như chủ nợ ngân hàng, nhà đầu tư, các cơ quan chức năng…đưa ra các quyết định kinh

ại


tế quan trọng như tiếp tục cho vay vốn, mua cổ phiếu, thu thuế…

Đ

Đối với tổng thể nền kinh tế: kiểm toán BCTC góp phần củng cố và nâng cao
hiệu quả hoạt động kế toán tài chính nói riêng và quản lý kinh tế nói chung.

ườ
n

g

1.1.4 Khái quát về một quy trình kiểm toán BCTC
Quy trình kiểm toán BCTC có thể phân thành ba giai đoạn chính là chuẩn bị,

Tr

thực hiện và hoàn thành kiểm toán.
Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán bao gồm:

Tiền kế hoạch là quá trình kiểm toán tiếp cận với khách hàng nhằm thu thập những
thông tin cần thiết nhằm giúp cho họ hiểu về nhu cầu của khách hàng, đánh giá khả năng
phục vụ…Theo đó, hai bên ký hợp đồng kiểm toán hoặc như cam kết kiểm toán.
Lập kế hoạch kiểm toán bao gồm thu thập thông tin về đặc điểm hoạt động kinh
doanh, tìm hiểu HTKSNB, đánh giá rủi ro, xác lập mức trọng yếu…để lập kế hoạch và
chương trình kiểm toán, nhờ đó sẽ nâng cao tính hữu hiệu và hiệu quả của cuộc kiểm toán.
SVTH: Trần Thị Mỹ Hương

6



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

Giai đoạn thực hiện kiểm toán
Đây là quá trình thực hiện kế hoạch và chương trình kiểm toán nhằm thu thập
những bằng chứng đầy đủ và thích hợp nhằm làm cơ sở cho ý kiến nhận xét của KTV.
Trong giai đoạn này, KTV thực hiện chủ yếu hai loại thử nghiệm:
-

Thử nghiệm kiểm soát nhằm thu thập bằng chứng nhằm đánh giá tính hữu hiệu
của HTKSNB.
Thử nghiệm cơ bản nhằm thu thập bằng chứng nhằm phát hiện các sai sót trọng

uế

-

H

yếu trong BCTC. Có hai loại thử nghiệm cơ bản gồm thủ tục phân tích và thử
nghiệm chi tiết.

Thủ tục phân tích là việc so sánh các thông tin, nghiên cứu xu hướng nhằm phát

tế

-


in

Thử nghiệm chi tiết là việc kiểm tra số dư và nghiệp vụ bằng các phương pháp
thích hợp.

Giai đoạn hoàn thành kiểm toán

cK

-

h

hiện biến động bất thường.

họ

Là quá trình tổng hợp và rà soát lại những bằng chứng thu thập được để KTV

ại

hình thành nên ý kiến nhận xét trên báo cáo kiểm toán. Có bốn loại ý kiến nhận xét là:

Đ

chấp nhận toàn phần, chấp nhận từng phần, không chấp nhận và từ chối nhận xét.

g


1.2 Khái quát về bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán BCTC

ườ
n

1.2.1 Khái niệm bằng chứng kiểm toán
Báo cáo kiểm toán đã đưa ra ý kiến xác nhận về tính trung thực và hợp lý cuả

Tr

BCTC đơn vị được kiểm toán. Để đánh giá, nhận xét và đưa ra ý kiến về BCTC của
đơn vị đã dược kiểm toán, KTV cần thu thập các bằng chứng kiểm toán làm cơ sở cho
những kết luận của mình. BCKT quyết định tính đúng đắn, chính xác các nhận xét của
KTV, quyết định sự thành công của cuộc kiểm toán. Việc thu thập BCKT là trung tâm
của cuộc kiểm toán.
Theo chuẩn mực kiểm toán số 500 ban hành theo Thông tư 214/2012/TT-BTC ngày
6/12/2012 của Bộ tài chính có khái niệm về BCKT như sau: “Bằng chứng kiểm toán là tất

SVTH: Trần Thị Mỹ Hương

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

cả các tài liệu, thông tin do kiểm toán viên thu thập được liên quan đến cuộc kiểm toán và
dựa trên các thông tin này kiểm toán viên hình thành nên ý kiến của mình”.
Như vậy, BCKT bao gồm cả thông tin nhân chứng và thông tin vật chứng mà

KTV thu thập làm cơ sở cho ý kiến của mình về BCTC được kiểm toán. BCKT có tính
đa dạng. Các loại BCKT khác nhau sẽ có ảnh hưởng khác nhau đến việc hình thành ý
kiến kết luận kiểm toán. Do đó, KTV cần có nhận thức cụ thể về các loại bằng chứng

uế

một cách hữu hiệu khi thực hành kiểm toán.
BCKT có một vai trò quan trọng, là cơ sở hình thành ý kiến kết luận kiểm toán.

H

Từ đó, sự thành công của toàn bộ cuộc kiểm toán phụ thuộc trước hết vào việc thu

tế

thập và sau đó là đánh giá BCKT của KTV. Việc kiểm toán gồm có hai chức năng có

h

liên quan chặt chẽ đến bằng chứng. Thứ nhất, là chức năng thu thập bằng chứng, thứ

in

hai là đánh giá các bằng chứng. Một khi KTV không thu thập đầy đủ và đánh giá đúng

cK

các bằng chứng thích hợp thì KTV khó có thể đưa ra kết luận xác đáng về đối tượng
được kiểm toán.


họ

1.2.2 Vai trò BCKT

ại

Bằng chứng kiểm toán có vai trò quan trọng, là cơ sở hình thành kết luận kiểm

Đ

toán. Các loại bằng chứng kiểm toán khác nhau sẽ có ảnh hưởng khác nhau đến việc
hình thành ý kiến kiểm toán. Sự thành công của toàn bộ cuộc kiểm toán phụ thuộc vào

ườ
n

g

việc thu thập và đánh giá bằng chứng kiểm toán của KTV. Nếu KTV không thu thập
đầy đủ và đánh giá đúng các bằng chứng thích hợp thì KTV khó có thể đưa ra kết luận
xác đáng về đối tượng được kiểm toán. Đối với các doanh nghiệp kiểm toán độc lập

Tr

hoặc cơ quan kiểm toán Nhà nước, cơ quan pháp lý, bằng chứng kiểm toán còn là cơ
sở giám sát đánh giá chất lượng hoạt động của KTV trong quá trình kiểm toán.
Báo cáo kiểm toán cần cung cấp những thông tin đáng tin cậy cho người sử dụng.
KTV phải chịu trách nhiệm về tính trung thực và khách quan của BCTC đưa ra. Do
vậy, KTV cần thu thập BCKT đảm bảo tính thích hợp và đầy đủ.


SVTH: Trần Thị Mỹ Hương

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

1.2.3 Phân loại bằng chứng kiểm toán
Trong thực tế có nhiều loại BCKT khác nhau. Để giúp cho việc nghiên cứu, xét
đoán và sử dụng BCKT được tiện lợi và hữu hiệu cần phải tiến hành phân loại BCKT.
1.2.3.1 Phân loại bằng chứng kiểm toán theo nguồn gốc
Phân loại BCKT theo nguồn gốc là căn cứ vào nguồn gốc của thông tin, tài
liệu có liên quan đến BCTC mà KTV thu thập được trong qúa trình kiểm toán.

uế

Theo cách phân loại này, BCKT được chia thành:

Kiểm kê tài sản thực tế: Như biên bản kiểm kê hàng tồn kho, xác nhận tài sản

tế

-

H

 BCKT do kiểm toán viên tự khai thác và phát hiện bằng cách:


thực tế….

Tính toán lại các biểu tính toán của doanh nghiệp: như các số liệu, tài liệu do KTV

h

-

in

tính toán lại có sự xác nhận của doanh nghiệp hoặc những người liên quan hợp lý.
Quan sát hoạt động của HTKSNB: là những thông tin, tài liệu do KTV ghi

cK

-

chép lại thông qua việc quan sát HTKSNB doanh nghiệp, có dẫn chứng theo thời gian

họ

khảo sát…

ại

 BCKT do doanh nghiệp phát hành và luân chuyển đến các bộ phận nội bộ

Đ

hoặc bên ngoài đơn vị và các thông tin mà doanh nghiệp cung cấp cho KTV.

Chứng từ, tài liệu do doanh nghiệp phát hành và chuyển đến các đơn vị khác

ườ
n

g

sau đó quay trở lại đơn vị như: các ủy nhiệm chi,…
Chứng từ, tài liệu do doanh nghiệp phát hành và luân chuyển trong nội bộ doanh

Tr

nghiệp, như các phiếu chi, phiếu xuất vật tư, háo đơn bán hàng.
Các sổ kế toán, báo cáo kế toán của doanh nghiệp lập.
Những thông tin (lời nói, ghi chép..) của cán bộ quản lý, cán bộ nghiệp vụ hoặc
những giải trình của những người có liên quan trong dơn vị cho KTV.
 BCKT do bên thứ ba cung cấp từ các nguồn khác nhau
Các bằng chứng do những người bên ngoài đơn vị cung cấp trực tiếp cho KTV,
như: biên bản xác nhận công nợ, xác nhận số dư tại ngân hàng,…
SVTH: Trần Thị Mỹ Hương

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

Các bằng chứng được lập do đối tượng bên ngoài doanh nghiệp có liên quan đến
BCTC của doanh nghiệp như: hóa đơn bán hàng cho doanh nghiệp, sổ phụ ngân hàng,…

Các ghi chép độc lập hoặc báo cáo thống kê tổng hợp theo chuyên ngành có
liên quan đến doanh nghiệp…
1.2.3.2 Phân loại bằng chứng kiểm toán theo loại hình
Bằng chứng kiểm toán có các loại sau:

uế

Các bằng chứng vật chất: là các bằng chứng mà KTV thu thập được trong quá

H

trình thanh tra hoặc quá trình kiểm kê các tài sản hữu hình như: Hàng tồn kho, tài sản

tế

cố định hữu hình, tiền mặt, các loại chứng khoán,..

Thuộc loại này gồm các biên bản kiểm kê hàng tồn kho, biên bản kiểm kê quỹ

in

h

tiền mặt, các chứng khoán, biên bản kiểm kê TSCĐ hữu hình,..

cK

Các bằng chứng vật chất có độ tin cậy cao nhất, bởi vì bằng chứng vật chất được
đưa ra từ việc kiểm tra trực tiếp để xác minh tài sản có thực không.


họ

Các bằng chứng tài liệu: là các bằng chứng mà KTV thu thập được qua việc

ại

cung cấp tài liệu, thông tin của các bên liên quan theo yêu cầu của KTV.

Đ

Thuộc loại này gồm:

g

- Các ghi chép kế toán và ghi chép nghiệp vụ của doanh nghiệp, các báo cáo kế

ườ
n

toán, các bản giải trình của các nhà quản lý doanh nghiệp..
- Các chứng từ, tài liệu do các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp cung cấp như:

Tr

các văn bản các giấy xác nhận, các báo cáo của bên thứ 3 có liên quan đến BCTC của
doanh nghiệp được kiểm toán như cơ quan thuế, hải quan, bên bán, bên mua..
- Các tài liệu tính toán lại của KTV: thông qua việc xác minh, phân tích số liệu,

tìa liệu, KTV tính toán lại số liệu của doanh nghiệp được kiểm toán để đưa ra những
bằng chứng cho những ý kiến có lý của mình như: tính toán lại giá các hóa đơn, việc

tính trích khấu hao TSCĐ, tính giá thành, phân bổ chi phí, khóa sổ kế toán, quá trình
lập số liệu để lập báo cáo kế toán,..

SVTH: Trần Thị Mỹ Hương

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

Các bằng chứng tài liệu này củng cố thuyết phục, nhưng độ tin cậy không cao
bằng những bằng chứng vật chất.
1.2.3.3 Các bằng chứng kiểm toán đặc biệt
Ngoài các kiểu bằng chứng kiểm toán cơ bản được thu thập đã nói trên, trong
một số trường hợp đặc biệt KTV cần thu thập thêm một số bằng chứng kiểm toán
khác. Các bằng chứng này thường là các: ý kiến của chuyên gia, giải thích của ban

uế

giám đốc và nhân viên kế toán đơn vị, sử dựng tài liệu của KTV nội bộ hay của KTV

H

khác, hoặc là bằng chứng của các bên liên quan…

Ý kiến của chuyên gia: Do KTV không thể am tường tất cả mọi lĩnh vực của xã

tế


hội, vì vậy các chuẩn mực kiểm toán cho phép họ được sử dụng ý kiến của những

h

chuyên gia có năng lực, kiến thức và kinh nghiệm cụ thể trong một lĩnh vực chuyên

cK

sản quý hiếm, công trình nghệ thuật…

in

môn nào đó, ngoại trừ lĩnh vực kế toán và kiểm toán. Ví dụ như đánh giá giá trị của tài

Giải trình của ban giám đốc: KTV cần phải thu thập bằng chứng về việc giám

họ

đốc đơn vị được kiểm toán thừa nhận trách nhiệm của mình trong việc lập và trình bày

ại

trung thực và hợp lý BCTC phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành và đã

Đ

phê duyệt BCTC. Vì thế, “ KTV phải thu thập được các giải trình của giám đốc (hoặc
người đứng đầu) đơn vị được kiểm toán”.


ườ
n

g

Tư liệu của KTV nội bộ: bộ phận kiểm toán nội bộ được tổ chức là để phục vụ
cho các nhu cầu và lợi ích của đơn vị, tuy nhiên kết quả của kiểm toán của bộ phận

Tr

này có thể vẫn hữu ích cho KTV độc lập cần quan tâm đến kết quả kiểm toán nội bộ
khi chúng có liên quan đến công việc của mình.
Tư liêu của các KTV khác: vấn đề này phát sinh khi kiểm toán BCTC của một

đơn vị có nhiều bộ phận (chi nhánh, công ty con, công ty liên doanh hay công ty thành
viên của tập đoàn…) đã được kiểm toán bởi các kiểm toán viên khác. Trong trường
hợp này, KTV kiểm toán kiểm toán cho đơn vị đó (KTV chính) phải chịu trách nhiệm
về ý kiến của mình đối với BCTC của toàn đơn vị. Thay vì phải thực hiện lại công việc
kiểm toán tại các bộ phận, KTV chính có thể sử dụng công việc của các KTV khác. Để
SVTH: Trần Thị Mỹ Hương

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

sử dụng tư liệu của các KTV khác, KTV chính phải xác định ảnh hưởng của công việc
do KTV khác thực thi đến cuộc kiểm toán của mình.

Tư liệu của các bên hữu quan: bên liên quan và những mối quan hệ với các bên
liên quan có ảnh hưởng lớn đến nhận định của người sử dụng BCTC.
Thông tin về các bên này cần phải được công bố những vấn đề cần thiết để giúp
người sử dụng hiểu được về bản chất của các mối quan hệ và những nhiệm vụ phát

uế

sinh giữa các bên liên quan.

H

1.2.4 Yêu cầu của BCKT

Bằng chứng kiểm toán phải đạt được những yêu cầu nhất định về mặt vật chất

tế

lượng và số lượng, hai khái niệm thích hợp và đầy đủ được sử dụng để chỉ về hai yêu

h

cầu này.

in

1.2.4.1 Thích hợp

cK

Sự thích hợp của BCKT trước hết liên quan đến độ tin cậy của bằng chứng. Để


họ

xem xét vấn đề này, KTV cần chú ý đến các nhân tố sau đây:
Nguồn gốc của bằng chứng kiểm toán:

ại

Bằng chứng có ngồn gốc càng độc lập với đối tượng kiểm toán thì càng có hiệu

Đ

lực (độ tin cậy cao). Ví dụ, bằng chứng thu được từ các nguồn độc lập bên ngoài như:
bảng sao kê ngân hàng, biên bản xác nhận công nợ,..có độ tin cậy cao hơn BCKT có

g

được nhờ khách hàng cung cấp (như tài liệu kế toán, tài kiệu thống kê ban đầu liên

ườ
n

quan đến hoạt động được kiểm toán).

Tr

Dạng bằng chứng kiểm toán:
Độ tin cậy còn phụ thuộc vào dạng của bằng chứng kiểm toán, các bằng chứng

vật chất ( kiểm kê hoặc chứng kiến kiểm kê) và hiểu biết trực tiếp của KTV về đối

tượng kiểm toán có độ tin cậy cao hơn bằng chứng tài liệu và bằng chứng thu thập qua
phỏng vấn.
Hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị
Bộ phận nào có kiểm soát nội bộ hữu hiệu thì các bằng chứng kiểm toán có liên quan
đến các tài liệu kế toán, quy chế kiểm soát…của các bộ phận đó sẽ có độ tin cậy cao hơn.
SVTH: Trần Thị Mỹ Hương

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

Sự kết hợp giữa các loại bằng chứng
Một nhóm bằng chứng kiểm toán thu thập từ những nguồn gốc khác nhau, ở các
dạng khác nhau nhưng cùng xác nhận như nhau về một vấn đề sẽ có độ tin cậy lớn hơn
so với từng bằng chứng riêng lẻ. Ngược lại, khi bằng chứng từ các nguồn khác nhau
lại cho kết quả trái ngược nhau, lúc này KTV phải xem xét vấn đề một cách thận trọng
và có thể phải thực thi các thủ tục kiểm toán bổ sung để xác minh.

uế

Các nhân tố khác

H

Trong trường hợp cụ thể, độ tin cậy còn chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố khác. Ví
dụ trong thủ tục phỏng vấn, sự hiểu biết của người được phỏng vấn về vấn đề đang tìm


tế

hiểu sẽ ảnh hưởng đến độ tin cậy của các bằng chứng đạt được.

h

Bên cạnh độ tin cậy, sự thích hợp của bằng chứng kiểm toán trong các thử nghiệm

in

cơ bản còn đòi hỏi sự phù hợp giữa bằng chứng với cơ sở dẫn liệu mà KTV muốn xác

cK

minh. Bởi lẽ, một bằng chứng kiểm toán có thể có độ tin cậy cao nhưng vẫn không thích
hợp với cơ sở dẫn liệu cần xem xét. Ví dụ, thư xác nhận của khách hàng tuy là một bằng

họ

chứng có độ tin cậy cao do được cung cấp trực tiếp cho KTV, nhưng nó chỉ chứng minh

ại

khoản phải thu đó có thật (cơ sỏ dẫn liệu hiện hữu và quyền) nhưng lại không thể chứng

g

1.2.4.2 Đầy đủ

Đ


minh cho khả năng thu hồi khoản phải thu (cơ sở dẫn liệu đánh giá).

ườ
n

Yêu cầu này liên quan đến số lượng bằng chứng kiểm toán cần thiết, chủ yếu là
cơ mẫu và thời gian thực hiện các thủ tục kiểm toán. Một bằng chứng tuy đạt yêu cầu

Tr

thích hợp nhưng sẽ không thể sử dụng làm cơ sở ý kiến cho KTV nếu không đáp ứng
yêu cầu đầy đủ. Ví dụ, để kết luận rằng nợ phải thu hiện hữu trong thực tế, thư xác
nhận là bằng chứng thích hợp nhưng KTV chỉ có thể đưa ra kết luận khi đạt được một
cỡ mẫu cần thiết và thủ tục được thực thi ở một thời điểm phù hợp. Sự đầy đủ của
bằng chứng kiểm toán là vấn đề thuộc về sự xét đoán nghề nghiệp của KTV. Sau đây
là một số nhân tố có ảnh hưởng đến sự xét đoán của KTV về yêu cầu đầy đủ:
Tính trọng yếu: bộ phận nào càng trọng yếu thì càng đòi hỏi phải được quan tâm
nhiều hơn và phải thu thập nhiều bằng chứng kiểm toán hơn. Nếu xét dưới góc độ mức
SVTH: Trần Thị Mỹ Hương

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

trọng yếu, nghĩa là số tiền sai lệch tối đa chấp nhận được, khi KTV thiết lập mức trọng
yếu càng thấp thì số lượng bằng chứng kiểm toán cần thiết cần phải tăng thêm.

Mức rủi ro tiềm tàng và mức rủi ro kiểm soát: số lượng bằng chứng cần phải tăng
lên ở những bộ phận, hay các trường hợp có mức rủi ro tiềm tàng hoặc rủi ro kiểm soát
cao. Nói cách khác, khi KTV xác nhận mức rủi ro phát hiện chấp nhận được là thấp thì
số lượng bằng chứng kiểm toán sẽ tăng thêm.

uế

Điều cần lưu ý là do hạn chế tiềm tàng của cuộc kiểm toán, KTV chỉ có thể thu
thập bằng chứng kiểm toán ở mức độ thuyết phục chứ không phải nhằm chứng minh

H

tuyệt đối. Chính vì thế, đoạn 62, chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 330: “ Thủ tục

tế

kiểm toán trên cơ sở đánh gía rủi ro” nêu rõ:

in

toán chịu ảnh hưởng của các yếu tố sau:

h

“Xét đoán chuyên môn của KTV về tính đầy đủ và thích hợp của bằng chứng kiểm

cK

(1) Mức độ nghiêm trọng của sai sót tiềm tàng trong cơ sở dẫn liệu và khả
nămg xảy ra ảnh hưởng trọng yếu, riêng rẽ hoặc tổng hợp các sai sót tiềm


họ

tàng khác đối với báo cáo tài chính.

ại

(2) Mức độ hiệu quả của việc phản hồi và hoạt động kiểm soát của Ban lãnh

Đ

đạo đơn vị đối với các rủi ro này.
(3) Kinh nghiệm tích lũy được từ các cuộc kiểm toán trước đây liên quan đến

ườ
n

g

các sai sót tiềm tàng tương tự.
(4) Kết quả thực hiện các thủ tục kiểm toán, kể cả việc liệu các thủ tục kiểm
toán đó có phát hiện được các trường hợp gian lận hoặc sai sót hay không.

Tr

(5) Nguồn gốc và độ tin cậy của thông tin hiện có.
(6) Tính thuyết phục của bằng chứng kiểm toán.
(7) Hiểu biết của kiểm toán viên về đơn vị, môi trường kinh doanh của đơn vị,
kể cả hệ thống kiểm soát nội bộ.


1.3 Các phƣơng pháp thu thập bằng chứng kiểm toán
“Kiểm toán viên thu thập bằng chứng kiểm toán bằng các phương pháp sau:
kiểm tra, quan sát, điều tra, xác nhận, tính toán và quy trình phân tích. Việc thực hiện
SVTH: Trần Thị Mỹ Hương

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

các phương pháp này một phần tùy thuộc vào thời gian thu thập được bằng chứng
kiểm toán”.( đoạn 20, VAS số 500: “bằng chứng kiểm toán”).
Mỗi phương pháp thu thập các bằng chứng kiểm toán sẽ cung cấp những loại
bằng chứng khác nhau với độ tin cậy khác nhau, từng phương pháp có ưu điểm và hạn
chế riêng của mình. Do đó, trong nhiều trường hợp, KTV cần phối hợp sử dụng nhiều
phương pháp để đạt được mục tiêu kiểm toán. Nói cách khác, trong từng trường hợp
cụ thể, tùy vào sự xét đoán nghề nghiệp của mình, KTV sẽ chọn lựa các phương pháp

H

uế

để thu thập bằng chứng kiểm toán.
1.3.1 Kiểm tra

tế

Là sự xem xét các tài liệu ghi chép và những tài sản hữu hình bằng cách rà soát,


h

đối chiếu giữa chúng với nhau, giữa sổ sách và thực tế, giữa quy định và thực

cK

in

hiện…thường bao gồm hai loại:
1.3.1.1 Kiểm tra vật chất

họ

Bao gồm việc kiểm kê hoặc tham gia kiểm kê tài sản thực tế về hàng hóa, vật tư
tồn kho, máy móc thiết bị, nhà xưởng, tiền mặt tồn quỹ…Thủ tục này cung cấp bằng

ại

chứng vật chất là loại bằng chứng có độ tin cậy cao, tuy nhiên, loại bằng chứng này có

Đ

những hạn chế nhất định:

g

- Đối với một số tài sản cố định như nhà xưởng, đất đai, phương tiện vận

ườ

n

tải…việc kiểm kê chỉ cho biết sự hiện hữu của tài sản đó, chứ không cho biết về quyền
sở hữu của đơn vị đối với chúng, bởi lẽ tuy chúng hiện hữu nhưng có thể là tài sản đi

Tr

thuê, hoặc đã bị đơn vị thế chấp…
-

Đối với hàng tồn kho, việc kiểm kê chỉ cho biết sự hiện hữu của các loại hàng

này về mặt số lượng, nhưng không cho biết chúng có được đánh giá đúng hay không,
hoặc chất lượng và tình trạng của chúng như thế nào…Các vấn đề trên sẽ ảnh hưởng
trực tiếp đến số dư hàng tồn kho trên BCTC.
Tóm lại, kiểm tra vật chất tuy cho biết sự hiện hữu của một số tài sản nhưng cần
phải đi kèm với một số bằng chứng khác để chứng minh về quyền sở hữu hoặc giá trị
của chúng.
SVTH: Trần Thị Mỹ Hương

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

1.3.1.2 Kiểm tra tài liệu
Bao gồm việc xem xét đối chiếu các tài liệu, sổ sách, chứng từ có liên quan. Loại
kiểm tra này thường được tiến hành theo hai cách:

- Từ một kết luận có trước, kiểm toán viên thu thập tài liệu để làm cơ sở cho kết
luận này. Ví dụ, KTV kiểm tra các tài liệu, hồ sơ pháp lý về quyền sở hữu của tài sản.
- Kiểm tra các tài liệu của một nghiệp vụ. Quy trình này có thể được tiến hành

uế

theo hai hướng: (1) Từ chứng từ gốc: kiểm tra việc ghi chép chúng trên sổ sách hoặc

H

(2) Từ sổ sách: kiểm tra ngược lại các chứng từ gốc có liên quan.

Cần chú ý rằng hai hướng kiểm tra trên sẽ cung cấp hai loại bằng chứng để thỏa

tế

mãn các mục tiêu khác nhau. Việc kiểm tra chứng từ gốc (từ nghiệp vụ phát sinh) cho

h

đến sổ sách sẻ cho thấy các nghiệp vụ phát sinh đều đã được ghi vào sổ sách. Ngược

in

lại, việc kiểm tra các nghiệp vụ khởi đầu từ sổ sách quay về chứng từ gốc sẽ cho biết

cK

có phải các nghiệp vụ ghi trên sổ sách đều thực sự xảy ra hay không. Như vậy, tùy
theo từng mục tiêu kiểm toán, KTV sẽ chọn một trong hai hướng, hoặc chọn cả hai.


họ

Trong kiểm tra tài liệu, bằng chứng thu thập được thường là bằng chứng tài liệu,

ại

do đó, KTV cần chú ý đến các vấn đề sau:

Đ

- Độ tin cậy của bằng chứng tài liêu phụ thuộc vào nguồn gốc của nó, hay cụ thể
là mức độ độc lập của tài liệu đối với đơn vị được kiểm toán.

g

Cần đề phòng các trường hợp đơn vị sửa, giả mạo chứng từ, tài liệu…

ườ
n

-

1.3.2 Quan sát

Tr

Là sự xem xét tận mắt về các công việc, những tiến trình thực hiện công việc do

người khác làm. Ví dụ, xem xét việc thực hiện các thủ tục kiểm soát nội bộ. Phương

pháp này có thể áp dụng cho rất nhiều bộ phận được kiểm toán nhưng tự nó khó thể
cung cấp đầy đủ bằng chứng, mà phải đi kèm với các thủ tục khác. Khi quan sát, KTV
cần chú ý rằng nó chỉ cho bằng chứng về cách thực thi công việc ngay vào thời điểm
quan sát, chứ không chắc chắn cũng sẽ được thực hiện ở các thời điểm khác.

SVTH: Trần Thị Mỹ Hương

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

1.3.3 Xác nhận
Xác nhận: là quá trình thu thập và đánh giá bằng chứng kiểm toán thông qua việc
liên hệ trực tiếp với bên thứ ba để nhận được phúc đáp của họ về các thông tin cụ thể ảnh
hưởng đến cơ sở dẫn liệu được Ban giám đốc lập và trình bày trong báo cáo tài chính của
đơn vị được kiểm toán (Đoạn 06 VSA 505- thông tin xác nhận từ bên ngoài).
Ví dụ, KTV có thể xin xác nhận thông tin từ bên ngoài về các điều khoản hợp đồng

uế

hay giao dịch của đơn vị được kiểm toán với bên thứ ba trong các trường hợp sau:

H

- Số dư tài khoản tiền gửi, tiền vay và những thông tin khác từ ngân hàng, kho
bạc, tổ chức tài chính tương tự.


tế

- Số dư các khoản phải thu, phải trả.

in

hoặc đang giữ trong két sắt của ngân hàng.

h

- Những văn bản, giấy tờ chứng nhận về quyền sở hữu tài sản do luật sư giữ,

cK

- Hàng gia công, hàng gửi bán, hàng nhờ giữ hộ.

- Cổ phiếu gửi bên thứ ba, nững khoản đầu tư nhờ các nhà môi giới mua nhưng

họ

chưa được giao dịch trước thời điểm lập BCTC..

ại

Độ tin cậy của bằng chứng xác nhận từ bên ngoài phụ thuộc vào các thủ tục và

Đ

thể thức KTV áp dụng khi yêu cầu xác nhận từ bên ngoài và đánh giá kết quả của thủ
tục này. Những nhân tố ảnh hưởng đến độ tin cậy của bằng chứng này bao gồm: Tiến


ườ
n

g

trình kiểm soát của KTV đối với thủ tục xác nhận và thư phúc đáp, tính chất và hạn
chế của việc phúc đáp.

Tr

Ngoài ra, theo VAS 505, KTV có thể áp dụng thủ tục này theo một trong hai
cách sau đây:
- Thư xác nhận mở (dạng khẳng định): đề nghị người được yêu cầu trả lời, ký

nhận trong mọi trường hợp hoặc phúc đáp lại cho KTV là đồng ý hoặc không đồng ý
với thông tin cần xác nhận bằng cách yêu cầu điền vào thông tin.
- Thư xác nhận đóng (dạng phủ định) chỉ đòi hỏi sự phản hồi khi không đồng ý
với thông tin yêu cầu xác định. Khi đồng ý với thông tin xác nhận thì không nhất thiết
phải phản hồi. Thư xác nhận đóng (phủ định) thường cung cấp bằng chứng ít tin cậy so
SVTH: Trần Thị Mỹ Hương

17


×