Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Đánh giá tình hình thực hiện tiêu chí môi trường trong chương trình xây dựng nông thôn mới tại xã an lộc, huyện lộc hà, tỉnh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.63 MB, 81 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

tế

H

uế

----------

nh

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Ki

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TIÊU CHÍ MÔI TRƯỜNG

c

TRONG CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI

Đ

ại

họ

XÃ AN LỘC – HUYỆN LỘC HÀ – TỈNH HÀ TĨNH



ĐÀO THỊ YẾN

Huế, 5/2017


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

H

uế

----------

nh

tế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TIÊU CHÍ MÔI TRƯỜNG

Ki

TRONG CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI

ại

họ


c

XÃ AN LỘC – HUYỆN LỘC HÀ – TỈNH HÀ TĨNH

Giáo viên hướng dẫn:

Đ

Sinh viên thực hiện:
Đào Thị Yến

PGS.TS. Trần Hữu Tuấn

Lớp K47B – Kinh tế TN&MT
Niên khóa: 2013 - 2017

Huế, 5/ 2017


LỜI CẢM ƠN
Đối với mỗi sinh viên việc đi thực tập tốt nghiệp có ý nghĩa hết sức quan
trọng bởi vì đây là cơ hội giúp cho bản thân sinh viên gắn lý luận vào thực tiễn để
từ đó đưa ra cái nhìn toàn diện, sâu sắc về chuyên ngành mình học. Đây cũng được
coi là bước đi đầu tiên, khởi đầu cho bước đi sau này trong tương lai. Được sự nhất
trí của Ban chủ nhiệm Khoa Kinh tế và Phát triển, Trường Đại học Kinh tế Huế và
thầy giáo PGS.TS Trần Hữu Tuấn, tôi tiến hành thực tập với đề tài “Đánh giá tình
hình thực hiện tiêu chí môi trường trong Chương trình xây dựng nông thôn mới tại

uế


xã An Lộc – huyện Lộc Hà – tỉnh Hà Tĩnh”
Thời gian thực tập cũng vừa kết thúc, trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn

H

các thầy cô Trường Đại học Kinh tế Huế đặc biệt là các thầy cô trong Khoa Kinh tế

tế

& Phát đã dạy dỗ và truyền đạt kiến thức cho tôi trong những năm học qua.
Tôi xin đặc biệt gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến thầy giáo PGS.TS

nh

Trần Hữu Tuấn đã tận tình giúp đỡ và trực tiếp hướng dẫn cho tôi trong suốt thời

Ki

gian thực tập vừa qua.

Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, tôi xin chân thành cảm ơn các cô,

họ

c

chú, trong Phòng Địa chính – Nông nghiệp, các cô chú, anh chị trong Ủy ban
nhân dân xã An Lộc đã chỉ bảo tận tình và giúp đỡ tôi trong quá trình thực tập tại


ại

cơ quan cũng như quá trình điều tra, thu thập số liệu cho đề tài.

Đ

Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình và bạn bè đã động
viên tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Mặc dù tôi đã cố gắng và nỗ lực nhưng vẫn còn nhiều hạn chế về kiến thức
và kinh nghiệm do vậy đề tài khó tránh được những thiếu sót. Tôi rất mong nhận
được sự giúp đỡ, góp ý kiến và thông cảm của quý thầy cô để bài khóa luận được
hoàn chỉnh hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2017
Sinh viên
Đào Thị Yến


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................I
MỤC LỤC ........................................................................................................... II
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................. III
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ............................................................................... IV
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................ V
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ............................................................................... VI
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................... 1


uế

1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................. 1

H

2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2

tế

2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 2

nh

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3

Ki

3.1. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................... 3

c

3.2 phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3

họ

4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 3
4.1. Phương pháp điều tra, thu thập thông tin ....................................................... 3


ại

4.1.1. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ........................................................... 3

Đ

4.1.2. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ......................................................... 3
4.2. Phương pháp chuyên gia ................................................................................ 4
4.3. Phương pháp xử lý số liệu .............................................................................. 4
4.4. Phương pháp thống kê mô tả.......................................................................... 4
5. Nội dung khóa luận ........................................................................................... 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................... 5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................ 5
1.1. Cơ sở lý luận .................................................................................................. 5
1.1.1. Một số khái niệm về môi trường ................................................................. 5
SVTH: Đào Thị Yến

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn

1.1.2. Các vấn đề về nông thôn mới ...................................................................... 6
1.1.2.1. Khái niệm về nông thôn và nông thôn mới .............................................. 6
1.1.2.2. Mục tiêu của xây dựng nông thôn mới theo chương trình mtqg xây dựng
nông thôn mới ....................................................................................................... 6
1.1.2.3. Nội dung xây dựng nông thôn mới và các bước xây dựng nông thôn mới

............................................................................................................................... 6
1.1.2.4. Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới ....................................................... 8
1.2. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................. 10
1.2.1. Tình hình xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam ....................................... 10

uế

1.2.2. Tình hình xây dựng nông thôn mới ở Hà Tĩnh ......................................... 13

H

CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TIÊU CHÍ MÔI

tế

TRƯỜNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở

nh

XÃ AN LỘC – HUYỆN LỘC HÀ – TỈNH HÀ TĨNH ................................... 16
2.1. Tình hình cơ bản của xã An Lộc - huyện Lộc Hà – tỉnh Hà Tĩnh ............... 16

Ki

2.1.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................... 16

c

2.1.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................. 16


họ

2.1.1.2. Địa hình và thổ nhưỡng .......................................................................... 17
2.1.1.3. Thời tiết và khí hậu ................................................................................ 17

Đ

ại

2.1.1.4. Nguồn nước thủy văn ............................................................................ 18
2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ............................................................................ 18
2.2 Thực trạng việc triển khai thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới ở
xã An Lộc – huyên Lộc Hà – tỉnh Hà Tĩnh ......................................................... 19
2.2.1. Đánh giá chung về quá trình xây dựng cũng như hoàn thiện 19 tiêu chí
nông thôn mới của xã An Lộc – huyện Lộc Hà – tỉnh Hà Tĩnh.......................... 19
2.2.1.1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành thực hiện chương trình............... 19
2.2.1.2. Công tác tuyên truyền, tập huấn............................................................. 21
2.2.1.3. Phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập cho người dân ........................... 23
2.2.1.4. Xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu ........................................................... 24
SVTH: Đào Thị Yến

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn

2.2.1.5. Công tác giáo dục, y tế, văn hóa và bảo vệ môi trường ......................... 25
2.2.1.6. Về xây dựng hệ thống chính trị xã hội vững mạnh và giữ gìn an ninh trật

tự xã hội ............................................................................................................... 26
2.2.1.7. Về huy động nguồn vốn ......................................................................... 26
2.2.2. Kết quả thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới tại xã An Lộc ... 27
2.3. Đánh giá tình hình thực hiện tiêu chí môi trường trong chương trình xây
dựng nông thôn mới tại xã An Lộc – huyện Lộc Hà – tỉnh Hà Tĩnh .................. 32
2.3.1. Thông tin chung về mẫu điều tra............................................................... 32
2.3.2. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn quốc gia . 33

uế

2.3.3. Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về môi trường ...................................... 36

H

2.3.4. Không có các hoạt động gây suy giảm môi trường và có các hoạt động

tế

phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp ................................................................. 37

nh

2.3.4.1. Công tác tổng vệ sinh môi trường và cải tạo vườn, chình trang hàng rào
trên địa bàn xã ..................................................................................................... 37

Ki

2.3.4.2. Sự hình thành các tổ hợp tác và hợp tác xã vệ sinh môi trường trên địa

c


bàn xã An Lộc ..................................................................................................... 40

họ

2.3.5. Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch ............................................. 41
2.3.6. Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định....................... 42

Đ

ại

2.3.6.1. Công tác thu gom, xử lý chất thải, nước thải trước khi thải vào môi
trường .................................................................................................................. 42
2.3.6.2. Thực trạng sử dụng nhà vệ sinh, nhà tắm trên địa bàn xã...................... 44
2.3.6.3. Công tác thu gom, xử lý chất thải, nước thải chăn nuôi từ các hộ gia
đình ...................................................................................................................... 46
2.3.7. Đánh giá chung tình hình thực hiện các chỉ tiêu trong tiêu chí môi trường
tại xã An Lộc ....................................................................................................... 47
2.4. Những thuận lợi và khó khăn trong việc thực hiện tiêu chí môi trường trong
chương trình xây dựng nông thôn mới tại xã An Lộc – huyện Lộc Hà – tỉnh Hà
Tĩnh ..................................................................................................................... 49
SVTH: Đào Thị Yến

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn


2.4.1. Thuận lợi ................................................................................................... 49
2.4.2. Khó khăn ................................................................................................... 49
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TIÊU CHÍ MÔI
TRƯỜNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TẠI XÃ AN LỘC – HUYỆN LỘC HÀ – TỈNH HÀ TĨNH........................... 51
3.1. Định hướng của chính quyền địa phương về tình hình thực hiện tiêu chí môi
trường trong chương trình xây dựng nông thôn mới .......................................... 51
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện các tiêu chí môi trường trong chương
trình xây dựng nông thôn mới tại xã an lộc ........................................................ 52

uế

3.2.1. Giải pháp về mặt chính sách, đường lối .................................................... 52

H

3.2.2. Giải pháp về mặt kỷ thuật ......................................................................... 52

tế

3.3. Giải pháp nhằm nâng cao đời sống kinh tế - xã hội ..................................... 53

nh

3.4. Giải pháp tuyên truyền vận động, nâng cao ý thức của cộng đồng ............. 53
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 55

Ki


1. Kết luận ........................................................................................................... 55

c

2. Kiến nghị ......................................................................................................... 56

họ

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 57

Đ

ại

PHỤ LỤC ........................................................................................................... 58

SVTH: Đào Thị Yến

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ban chỉ đạo

BQL

Ban quản lý


BTV

Ban thường vụ

BVMT

Bảo vệ môi trường

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

HTX

Hợp tác xã

KT-XH

Kinh tế - xã hội

MTTQ

Mặt trận Tổ quốc

NTM

Nông thôn mới

SXKD


Sản xuất kinh doanh

THT

Tổ hợp tác

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

VH-TT-DL

Văn hóa – Thể thao – Du lịch

nh

tế

H

uế

BCĐ

Vệ sinh môi trường

Đ

ại


họ

c

Ki

VSMT

SVTH: Đào Thị Yến

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ các hộ sử dụng nước trên địa bàn xã năm 2016 ..............................35
Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ các hộ thực hiện công tác vsmt tại các thôn điều tra .......................38

Đ

ại

họ

c


Ki

nh

tế

H

uế

Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ các hộ sử dụng các loại nhà vệ sinh tại các thôn điều tra ................45

SVTH: Đào Thị Yến

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Các loại đất trên địa bàn xã an lộc ................................................................17
Bảng 2.2: Thông tin chung về mẫu điều tra ..................................................................33
Bảng 2.3: Nguồn nước được sử dụng trong sinh hoạt của các hộ điều tra ....................34
Bảng2.4: Tình hình sử dụng nước hợp vệ sinh của các hộ trên địa bàn xã an lộc đến
năm 2016 .......................................................................................................................34
Bảng 2.5: Hiện trạng các cơ sở sxkd cam kết bảo vệ môi trường .................................36
Bảng 2.6: Các hộ cải tạo vườn, chỉnh trang hàng rào trên địa bàn xã năm 2016 ..........37
Bảng 2.7: Công tác vệ sinh môi trường tại các thôn điều tra ........................................38


uế

Bảng 2.8: Quy hoạch và xử lý chất thải rắn tại xã an lộc giai đoạn 2014 - 2016 .........39
Bảng 2.9: Nghĩa trang quy hoạch và nghĩa trang đóng cửa trên địa bàn xã..................41

H

Bảng 2.10: Hệ thống tiêu thoát các hộ gia đình trên địa bàn xã năm 2016 ...................42

tế

Bảng 2.11: Thực trạng xử lý rác thải tại các thôn điều tra ............................................43

nh

Bảng 2.12: Các hộ gia đình có nhà vệ sinh đạt tiêu chuẩn quy định.............................44
Bảng 2.13: Loại nhà vệ sinh tại các thôn điều tra .........................................................45

Ki

Bảng 2.14: Tình hình xử lý chất thải rắn trong chăn nuôi trên địa bàn xã an lộc .........46

Đ

ại

họ

c


Bảng 2.15: Kết quả thực hiện tiêu chí môi trường tại xã an lộc....................................48

SVTH: Đào Thị Yến

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

An Lộc, một xã thuộc huyện Lộc Hà – tỉnh Hà Tĩnh, là một địa phương nghèo
nhưng trong những năm gần đây đã và đang vươn lên phát triển. Năm 2016, xã An
Lộc là một trong những xã của huyện Lộc Hà về đích nông thôn mới và đạt được
những thành tích nổi bật. Tuy nhiên, trong vấn đề bảo vệ môi trường khu vực hiện vẫn
đang là vấn đề nan giải, khi mà trong cuộc sống hằng ngày chúng ta đang thải ra môi
trường rất nhiều loại rác thải vẫn chưa xử lý một cách triệt để hay nguồn nước sử dụng
không sạch, hợp vệ sinh. Do vậy xã An Lộc cùng như chính quyền các cấp cần phải
đưa ra những biện pháp hợp lý để giảm sự ô nhiễm môi trường do các tác động tự

uế

nhiên và các hoạt động của chính con người gây ra. Đặc biệt, phấn đấu trong những

H

năm tiếp theo xã An Lộc sẽ đạt được tiêu chí môi trường trong Chương trình xây dựng
nông thôn mới.


tế

Từ thực tế đó tôi đã chọn đề tài: “Đánh giá tình hình thực hiện tiêu chí môi
Hà Tĩnh” làm khóa luận tốt nghiệp.

Ki

* Mục tiêu nghiên cứu

nh

trường trong Chương trình xây dựng nông thôn mới tại xã An Lộc, huyện Lộc Hà, tỉnh

c

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chương trình xây dựng nông thôn

họ

mới và các tiêu chí đánh giá môi trường trong Chương trình xây dựng nông thôn mới.
- Đánh giá thực trạng của việc thực hiện chương trình xây dựng Nông thôn mới

ại

tại xã An Lộc – huyện Lộc Hà – tỉnh Hà Tĩnh. Đánh giá tình hình thực hiện Tiêu chí

Đ

môi trường trong chương trình xây dựng nông thôn mới tại xã An Lộc – huyện Lộc Hà

– tỉnh Hà Tĩnh.

- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện tiêu chí môi trường trong Chương trình
xây dựng nông thôn mới tại địa bàn xã An Lộc.
* Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra, thu thập thông tin
- Phương pháp chuyên gia

SVTH: Đào Thị Yến

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn

* Các kết quả đạt được
- Đề tài đã đánh giá được thực trạng thực hiện 19 tiêu chí Nông thôn mới nói
chung, và tiêu chí môi trường nói riêng và đã nêu được những thuận lợi và khó khăn
trong quá trinh thực hiện tiêu chí môi trường.
- Tìm hiểu được hoạt động của các hộ dân trong việc sử dựng các nguồn nước,
các cách xử lý rác thải, chất thải cũng như các hoạt động bảo vệ môi trường khác.
- Đề tài đã đề xuất được những giải pháp phù hợp nhằm góp phần thực hiện tiêu

Đ

ại

họ


c

Ki

nh

tế

H

uế

chí môi trường ngày càng tốt hơn.

SVTH: Đào Thị Yến

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam là nước nông nghiệp, dân số khu vực nông thôn chiếm trên 70% dân số cả
nước. Trong quá trình thực hiện đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế đất nước,
vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn đang đặt ra nhiều nội dung, nhiệm vụ hết sức quan
trọng cần giải quyết. Với mục tiêu nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, văn hóa xã hội cho

người dân khu vực nông thôn, từng bước xóa dần khoảng cách, mức sống giữa khu vực nông
thôn với thành thị và hình thành các điểm dân cư theo hướng văn minh, tiến bộ, phù hợp với
định hướng phát triển kinh tế - xã hội của cả nước đến năm 2020 cần phải có giải pháp toàn

uế

diện, tầm quy mô lớn trong xây dựng, phát triển khu vực nông thôn. Nội dung xây dựng nông
thôn mới là mối quan tâm đặc biệt của Đảng, Nhà nước và các cấp chính quyền địa phương

H

trong giai đoạn tới.

tế

Tại Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 của Ban chấp hành Trung ương khóa X về nông

nh

nghiệp, nông dân, nông thôn số 16 – NQ/TW ngày 05/08/2008 đã nêu mục tiêu tổng quát về
xây dựng nông thôn mới là: “Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện

Ki

đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển

c

nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn


họ

hóa dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông
thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường”.

ại

Trong Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 -

Đ

2020 (Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ) ban hành 19 tiêu
chí thì tiêu chí 17 là tiêu chí môi trường. Theo Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/9/2009 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia Chương trình nông thôn mới thì mục tiêu
của tiêu chí này bao gồm: Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn quốc
gia (đạt 90%); các cơ sở sản xuất - kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường; không có các hoạt
động gây suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp; nghĩa
trang được xây dựng theo quy hoạch; chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định.
Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện tiêu chí môi trường là một trong những tiêu
chí tiêu chí khó thực hiện khi mà vấn đề ô nhiễm môi trường đang là vấn đề bức xúc
của toàn xã hội, đặc biệt đối với cộng đồng người dân sống ở khu vực nông thôn.

SVTH: Đào Thị Yến

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn


Trong đó, ô nhiễm môi trường có thể là ô nhiễm môi trường nước do nước thải từ sinh
hoạt và hoạt động sản xuất nông nghiệp; ô nhiễm môi trường không khí từ các làng
nghề thủ công, hoạt động chăn nuôi, thói quen đốt rác...; chất thải rắn không được thu
gom và xử lý hợp vệ sinh; việc sử dụng hoá chất bảo vệ thực vật, nuôi trồng thuỷ sản
không đúng qui định...
Từ khi thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới thì trên địa bàn
xã An Lộc – huyện Lộc Hà – tỉnh Hà Tĩnh đã và đang từng bước hoàn thiện các tiêu
chí đã đề ra. Tuy nhiên, đối với tiêu chí môi trường đang là vấn đề nan giải trên địa
bàn xã và rất khó để hoàn thiện. Để có thể đưa ra được các giải pháp hợp lý trước hết

uế

cần phải đánh giá được thực trạng, tình hình thực hiện tiêu chí này như thế nào đồng
thời chỉ ra những thuận lợi và hạn chế trong công tác thực hiện.

H

Xuất phát từ lý do trên, trong thời gian thực tập cùng với sự hướng dẫn của

tế

PGS.TS. Trần Hữu Tuấn, tôi đã quyết định chọn đề tài “ Đánh giá tình hình thực

nh

hiện tiêu chí môi trường trong Chương trình xây dựng nông thôn mới tại xã An Lộc
– huyện Lộc Hà – tỉnh Hà Tĩnh” làm đề tài tốt nghiệp của mình.

Ki


2. Mục tiêu nghiên cứu

c

2.1. Mục tiêu chung

họ

Đánh giá tình hình thực hiện tiêu chí môi trường trong Chương trình xây dựng
nông thôn mới tại xã An Lộc – huyện Lộc Hà – tỉnh Hà Tĩnh. Tìm ra những thuận lợi

ại

và khó khăn trong công tác thực hiện từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện tiêu chí

Đ

môi trường trong xây dựng nông thôn mới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chương trình xây dựng nông thôn
mới.
- Đánh giá thực trạng của việc thực hiện chương trình xây dựng Nông thôn mới
tại xã An Lộc – huyện Lộc Hà – tỉnh Hà Tĩnh; Đánh giá tình hình thực hiện Tiêu chí
môi trường trong chương trình xây dựng Nông thôn mới tại xã An Lộc – huyện Lộc
Hà – tỉnh Hà Tĩnh.
- Đưa ra những thuận lợi, khó khăn, và các giải pháp nhằm hoàn thiện tiêu chí
môi trường trên địa bàn xã.

SVTH: Đào Thị Yến


2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Các tiêu chí môi trường trong chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn xã An Lộc – huyện Lộc Hà – tỉnh Hà Tĩnh như:
- Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn quốc gia.
- Các cơ sở sản xuất - kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường;
- Không có các hoạt động gây suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi
trường xanh, sạch, đẹp;
- Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch; chất thải, nước thải được thu gom và xử

uế

lý theo quy định.

Đề tài sẽ điều tra phỏng vấn 45 hộ gia đình bao gồm người dân và cán bộ để khảo sát

tế

3.2. Phạm vi nghiên cứu

H


tình hình thực hiện các tiêu chí môi trường trên.

nh

- Không gian: Xã An Lộc – huyện Lộc Hà – tỉnh Hà Tĩnh
4. Phương pháp nghiên cứu

Ki

- Thời gian: Các số liệu thứ cấp từ năm 2011-2016

c

Để thực hiện được những nôi dung của bài tôi sử dụng một số phương pháp sau:

họ

4.1. Phương pháp điều tra, thu thập thông tin
4.1.1. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp

ại

- Phương pháp khảo sát thực địa trên địa bàn xã An Lộc để thấy dược thực trạng

Đ

về nước sạch hợp vệ sinh, rác thải, nước thải, chất thải rắn của các hộ gia đình.
- Phỏng vấn bằng phiếu điều tra: Chọn 45 hộ phỏng vấn ngẫu nhiên tại 3 thôn:
Chân Thành, Quyết Thắng, Xuân Triều
Nội dung điều tra được thể hiện qua phiếu điều tra được xây dựng sẵn (phụ lục)

4.1.2. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
- Thu thập các thông tin liên quan về vấn đề nghiên cứu từ mạng internet, các
bài khóa luận tốt nghiệp ở thư viện Trường Đại học Kinh tế Huế.
- Các văn bản pháp luật, nghị quyết, quyết định có liên quan.
- Các bài báo cáo, số liệu về 19 tiêu chí trong nông thôn mới nói chung và tiêu
chí môi trường nói riêng từ Phòng Địa chính – Nông nghiệp của xã.

SVTH: Đào Thị Yến

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn

4.2. Phương pháp chuyên gia
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã trao đổi, tham khảo ý kiến của giáo viên
hướng dẫn, cán bộ chuyên môn của xã về vấn đề nghiên cứu nhằm bổ sung, hoàn thiện
nội dung nghiên cứu.
4.3. Phương pháp xử lý số liệu
Từ các số liệu thu thập được tôi đã tiến hành thu thập, xử lý số liệu và xây dựng
hệ thống bảng biểu để phân tích, đánh giá vấn đề nghiên cứu.
4.4. Phương pháp thống kê mô tả
Phương pháp này được sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu

uế

thập được từ nghiên cứu thực nghiệm qua các cách thức khác nhau. Trong phạm vi đề
tài này phương pháp được trình bày tình hình thực hiện tiêu chí môi trường trong


H

Chương trình xây dựng nông thôn mới tại xã An Lộc nhằm khái quát định hướng mục

tế

tiêu và những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện tiêu chí môi trường trên địa

nh

bàn xã.
5. Nội dung khóa luận

Ki

Nội dung bài khóa luận tốt nghiệp của tôi bao gồm:

c

- Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu

họ

- Chương 2: Đánh giá tình hình thực hiện tiêu chí môi trường trong Chương
trình xây dựng nông thôn mới tại xã An Lộc – huyện Lộc Hà – tỉnh Hà Tĩnh

ại

- Chương 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện tiêu chí môi trường trong Chương trình


Đ

xây dựng nông thôn mới tại xã An Lộc – huyện Lộc Hà – tỉnh Hà Tĩnh

SVTH: Đào Thị Yến

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Một số khái niệm về môi trường
Theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 của Việt Nam: “Môi trường bao gồm
các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh
con người, có ảnh hưởng tới đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và
thiên nhiên." [4]
Trên thế giới, ô nhiễm môi trường được hiểu là việc chuyển các chất thải hoặc

uế

năng lượng vào mô trường đến mức có khả năng gây hại đến sức khỏe con người, đến
sự phát triển sinh vật hoặc suy giảm chất lượng môi trường. Các tác nhân ô nhiễm bao

H


gồm các chất thải ở dạng khí (khí thải), lỏng (nước thải), rắn (chất thải rắn) chứa hóa

tế

chất hoặc tác nhân vật lý, sinh hoạt và các dạng năng lượng như nhiệt độ, bức xạ. Các

nh

dạng ô nhiễm môi trường: ô nhiễm môi trường đất, ô nhiễm môi trường nước, ô nhiễm
môi trường không khí, phóng xạ, tiếng ồn...

Ki

Theo Luật Bảo vệ Môi trường năm 2014: “ Tiêu chuẩn môi trường là mức giới hạn

c

của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của các chất gây ô

họ

nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỷ thuật và quản lý được các cơ quan nhà nước và các
tổ chức công bố dưới dạng văn bản tự nguyện áp dụng để bảo vệ môi trường”. [2]

ại

Vì vậy, tiêu chuẩn môi trường có quan hệ mật thiết với sự phát triển bền vững

Đ


của mỗi quốc gia. Hệ thống tiêu chuẩn môi trường là một công trình khoa học liên
ngành, nó phản ánh trình độ khoa học, công nghệ, tổ chức quản lý và tiềm lực kinh tế xã hội có tính đến dự báo phát triển.
Hoạt động bảo vệ môi trường là hoạt động giữ gìn, phòng ngừa, hạn chế các tác
động xấu đến môi trường; ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái,
cải thiện, phục hồi môi trường; khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên nhằm
giữ môi trường trong lành. [4]
“Quản lý môi trường là tổng hợp các bện pháp, luật pháp, chính sách kinh tế, kỷ
thuật, xã hội thích hợp nhằm bảo vệ chất lượng môi trường sống và phát triển bền
vững kinh tế xã hội quốc gia.” [4]

SVTH: Đào Thị Yến

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn

1.1.2. Các vấn đề về nông thôn mới
1.1.2.1. Khái niệm về nông thôn và nông thôn mới

Khái niệm nông thôn
Đến nay, khái niệm nông thôn được thống nhất với quy định tại theo Thông tư
số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21-8-2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, cụ thể: "Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố,
thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là ủy ban nhân dân xã".



Khái niệm nông thôn mới

- Nông thôn mới là nông thôn mà trong đời sống vật chất, văn hoá, tinh thần của
người dân không ngừng được nâng cao, giảm dần sự cách biệt giữa nông thôn và thành

H

vững vàng, đóng vai trò làm chủ nông thôn mới.

uế

thị. Nông dân được đào tạo, tiếp thu các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến, có bản lĩnh chính trị

tế

- Nông thôn mới có kinh tế phát triển toàn diện, bền vững, cơ sở hạ tầng được
xây dựng đồng bộ, hiện đại, phát triển theo quy hoạch, gắn kết hợp lý giữa nông

nh

nghiệp với công nghiệp, dịch vụ và đô thị. Nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hoá

Ki

dân tộc, môi trường sinh thái được bảo vệ. Sức mạnh của hệ thống chính trị được nâng
cao, đảm bảo giữ vững an ninh chính trị và trật tự xã hội.
nông thôn mới

họ


c

1.1.2.2. Mục tiêu của xây dựng nông thôn mới theo Chương trình MTQG xây dựng

ại

- Xây dựng cộng đồng xã hội văn minh, có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ngày

Đ

càng hoàn thiện; cơ cấu kinh tế hợp lý, các hình thức tổ chức sản xuất tiên tiến;
- Gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ và du lịch; gắn
phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; từng bước thực hiện công nghiệp hoá hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn;
- Xây dựng xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc;
trình độ dân trí được nâng cao; môi trường sinh thái được bảo vệ;
- Hệ thống chính trị cơ sở vững mạnh; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống
vật chất và tinh thần của người dân không ngừng được cải thiện và nâng cao.
1.1.2.3. Nội dung xây dựng nông thôn mới và các bước xây dựng nông thôn mới
Nội dung xây dựng NTM được thể hiện rõ qua bộ tiêu chí đã được Thủ tướng

SVTH: Đào Thị Yến

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn

Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số 491/QĐ – TTg ngày 16 tháng 04 năm 2009 [6]

bao gồm 19 tiêu chí được phân thành 5 nhóm cụ thể sau:
- Nhóm 1: Quy hoạch (1 tiêu chí)
• Tiêu chí Quy hoạch và thực hiện quy hoạch
- Nhóm 2: Hạ tầng kinh tế - xã hội (8 tiêu chí)
• Tiêu chí giao thông


Tiêu chí Thủy lợi

• Tiêu chí Điện
• Tiêu chí cơ sở vật chất văn hoá

H

• Tiêu chí Chợ nông thôn

uế

• Tiêu chí Trường học

• Tiêu chí Bưu điện

tế

• Tiêu chí nhà ở dân cư

Ki

• Tiêu chí thu nhập


nh

- Nhóm 3: Kinh tế và tổ chức sản xuất (4 tiêu chí)
• Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo

c

• Tiêu chí cơ cấu lao động

họ

• Tiêu chí hình thức tổ chức sản xuất

ại

- Nhóm 4: Văn hóa – Xã hội – Môi trường (4 tiêu chí)

Đ

• Tiêu chí giáo dục
• Tiêu chí Y tế
• Tiêu chí Văn hoá
• Tiêu chí Môi trường
- Nhóm 5: Hệ thống chính trị ( 2 tiêu chí)
• Tiêu chí Hệ thống tổ chức chính trị


Tiêu chí An ninh trật tự xã hội

* Trình tự xây dựng nông thôn mới cấp xã gồm 7 bước sau:

Bước 1: Thành lập Ban Chỉ đạo và Ban quản lý xây dựng nông thôn mới cấp
xã; Ban phát triển thôn;

SVTH: Đào Thị Yến

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn

Bước 2: Tổ chức thông tin, tuyên truyền, học tập nghiên cứu các chủ trương,
chính sách của Đảng và Nhà nước về xây dựng nông thôn mới (được thực hiện trong
suốt quá trình triển khai thực hiện);
Bước 3: Khảo sát đánh giá thực trạng nông thôn theo 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí
Quốc gia về Nông thôn mới đã ban hành tại Quyết định số 491/QĐ - TTg ngày
20/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ;
Bước 4: Tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt qui hoạch xã nông thôn mới;
Bước 5: Tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới
của xã;
chi tiết các nội dung và dự án thành phần trong đề án;

uế

Bước 6: Tổ chức xây dựng, thẩm định và phê duyệt kế hoạch tổ chức thực hiện

H

Bước 7: Tổ chức thực hiện các nội dung và dự án thành phần trong đề án; đồng


tế

thời đánh giá và báo cáo định kỳ về tình hình thực hiện.

nh

1.1.2.4. Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới

Trong xây dựng NTM, đảm bảo các nguyên tắc sau:

Ki

- Các nội dung, hoạt động của Chương trình xây dựng NTM phải hướng tới

c

mục tiêu thực hiện 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí tỉnh đã ban hành

họ

- Xây dựng nông thôn mới theo phương châm phát huy vai trò chủ thể của cộng
đồng dân cư địa phương là chính, Nhà nước đóng vai trò định hướng, ban hành các

ại

chính sách, cơ chế hỗ trợ, đào tạo cán bộ và hướng dẫn thực hiện. Các hoạt động cụ

Đ


thể do chính cộng đồng người dân ở xóm, xã bàn bạc dân chủ để quyết định và tổ chức
thực hiện.

- Được thực hiện trên cơ sở kế thừa và lồng ghép Chương trình mục tiêu quốc
gia, chương trình hỗ trợ có mục tiêu, các chương trình, dự án khác đang triển khai trên
địa bàn nông thôn, có bổ sung các dự án hỗ trợ đối với các lĩnh vực cần thiết; có cơ
chế chính sách khuyến khích mạnh mẽ đầu tư của các thành phần kinh tế, huy động
đóng góp của các tầng lớp dân cư.
- Thực hiện Chương trình xây dựng NTM phải gắn với kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương, có quy hoạch và cơ chế đảm bảo thực hiện các quy hoạch
xây dựng NTM đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

SVTH: Đào Thị Yến

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn

- Công khai, minh bạch về quản lý, sử dụng các nguồn lực; tăng cường phân
cấp, trao quyền cho cấp xã quản lý và tổ chức thực hiện các công trình, dự án của
Chương trình xây dựng NTM; phát huy vai trò làm chủ của người dân và cộng đồng,
thực hiện dân chủ cơ sở trong quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và giám sát,
đánh giá.
- Xây dựng NTM là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội; cấp ủy
đảng, chính quyền đóng vai trò chỉ đạo, điều hành quá trình xây dựng quy hoạch, đề
án, kế hoạch và tổ chức thực hiện. Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị, xã hội
vận động mọi tầng lớp nhân dân phát huy vai trò chủ thể trong xây dựng NTM.


uế

Hướng dẫn thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn tỉnh Hà Tĩnh ban hành theo Quyết định số 73/2014/QĐ – UBND ngày

H

28/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh về việc hướng dẫn thực hiện tiêu chí

tế

môi trường trong xây dựng nông thôn mới trên các xã trong toàn tỉnh.
bảo cho việc đánh giá, cụ thể: [7]

nh

Theo đó các tiêu chí về môi trường đã được hướng dẫn cụ thể hóa nhằm đảm

Ki

Đối với tiêu chí về tỷ lệ hộ được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh đạt trên

c

85%, trong đó 50% số hộ sử dụng nước sạch đáp ứng Quy chuẩn Quốc gia: Nước

họ

hợp vệ sinh là nước không màu, không mùi, không vị, không chứa các thành phần có

sôi.

ại

thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe của con người, có thể dùng để ăn uống sau khi đun

Đ

Đối với tiêu chí về tỷ lệ các cơ sở sản xuất – kinh doanh thì trên 90% đạt
chuẩn về môi trường: Các cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn môi trường nếu
trong quá trình sản xuất, chế biến có xả nước thải, chất thải rắn, mùi, khói bụi, tiếng ồn
nằm trong giới hạn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường tại
Thông tư số 46/2011/TT-BTNMT ngày 26/12/2011 quy định về bảo vệ môi trường
làng nghề, Thông tư số 47/2011/TT-BTNMT ngày 28/12/2011 quy định quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về môi trường và các văn bản khác có liên quan.
Chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh là chuồng trại đáp ứng các yêu cầu: Nằm
cách biệt với nhà ở; chất thải chăn nuôi (phân, nước tiểu) được thu gom xử lý; không

SVTH: Đào Thị Yến

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn

xả, chảy tràn trên bề mặt đất; không gây ô nhiễm nguồn nước và môi trường xung
quanh.
Đạt tiêu chí đường làng, ngõ xóm, cảnh quan từng hộ xanh - sạch - đẹp,

không có hoạt động làm suy giảm môi trường: Đường làng, ngõ xóm xanh, sạch, đẹp
được xây dựng bê tông hóa hoặc đổ cấp phối, thường xuyên vệ sinh (tối thiểu 1 tuần
một lần); có trên 90% số hộ đã thực hiện cải tạo vườn, chỉnh trang hàng rào; cổng
ngõ không lầy lội; Không có cơ sở sản xuất kinh doanh (chăn nuôi, chế biến thực phẩm,
sản xuất nghề tiểu thủ công nghệ, buôn bán phế liệu) gây ô nhiễm môi trường.
Đối với tiêu chí nghĩa trang có quy hoạch và quản lý theo quy hoạch: Mỗi

uế

thôn hoặc liên thôn hoặc xã, liên xã có quy hoạch đất làm nghĩa trang lâu dài phù hợp
với tập quán của địa phương (trừ nơi có tập quán an táng không ở nghĩa trang); Có Quy

H

chế quản lý nghĩa trang; Việc táng người chết phải được thực hiện phù hợp với tín

tế

ngưỡng, phong tục, tập quán tốt, truyền thống văn hóa và nếp sống văn minh hiện đại.

nh

Đối với tiêu chí chất thải, nước thải khu dân cư được thu gom và xử lý theo
quy định: Hộ gia đình có nhà vệ sinh, nhà tắm đạt tiêu chuẩn quy định; có hệ thống tiêu

Ki

thoát (nước thải, chất thải sinh hoạt) đảm bảo vệ sinh, không gây ô nhiễm không khí và

c


nguồn nước xung quanh; Mỗi khu dân cư tập trung của thôn, xã phải có hệ thống tiêu

họ

thoát nước thải thông thoáng, hợp vệ sinh; Thôn, xã có tổ dịch vụ thu gom rác thải và
xử lý tại bãi rác tập trung.

ại

1.2. Cơ sở thực tiễn

Đ

1.2.1. Tình hình xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới được triển khai, thực
sự là phong trào rộng lớn nhất từ trước đến nay về xây dựng nông thôn ở nước ta.
Đại hội X (2006), Đảng ta nhấn mạnh nhiệm vụ đẩy mạnh CNH, HĐH nông
nghiệp, nông thôn phải gắn với giải quyết đồng bộ các vấn đề nông nghiệp, nông thôn
và nông dân. Đại hội yêu cầu: “Khẩn trương xây dựng các quy hoạch phát triển nông
thôn. Thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới. Xây dựng các làng, xã, ấp, bản
có cuộc sống no đủ, văn minh, môi trường lành mạnh”. [9]
Hội nghị Trung ương 7 khóa X (2008) ra Nghị quyết về nông nghiệp, nông dân,
nông thôn để khẳng định tầm quan trọng của xây dựng nông nghiệp nước ta. Sau đó,

SVTH: Đào Thị Yến

10



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn

Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng đã ban hành các kết luận về đề án: An ninh
lương thực quốc gia; Xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới cấp xã; Nâng cao vai
trò, trách nhiệm của Hội Nông dân Việt Nam.
Cụ thể hóa chỉ đạo của Trung ương Đảng, Chính phủ đã ra Nghị quyết
24/2008/NQ-CP ban hành Chương trình hành động của Chính phủ về thực hiện Nghị
quyết của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa X về nông nghiệp,
nông dân, nông thôn. Đặc biệt, Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định số 491/QĐTTg Về việc ban hành bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. Với bộ tiêu chí này,
đường lối và chính sách của Đảng và Nhà nước đã có bước đột phá về xây dựng nông

uế

thôn mới. Qua đó, nông thôn mới được thể hiện như một vùng sinh thái hoàn chỉnh,
một địa bàn cùng với nông nghiệp và nông dân có vị trí chiến lược và sinh động - hiện

H

đại trên cơ sở kế thừa và phát triển những yếu tố, bản sắc văn hóa nông thôn truyền

tế

thống Việt Nam. Bộ tiêu chí với các tiêu chuẩn cụ thể (định lượng) của 19 tiêu chí.

nh

Trên cơ sở đó, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã khẩn trương phối hợp cùng
nhiều bộ ngành liên quan dự thảo Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông


Ki

thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 và đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong

c

Quyết định số 800/QĐ-TTG, ngày 04-6-2010.

họ

Từ Chương trình mục tiêu quốc gia, từng tỉnh, huyện, xã chủ động xây dựng
chương trình mục tiêu xây dựng nông thôn mới cho phù hợp. Chương trình mục tiêu

ại

về xây dựng nông thôn mới được triển khai, thực sự là phong trào rộng lớn nhất từ

Đ

trước đến nay về xây dựng nông thôn ở nước ta.
Sau 5 năm thực hiện, Chương trình đã đạt được những kết quả to lớn, bộ mặt
nông thôn đã đổi thay tích cực, phong trào xây dựng nông thôn mới đã được người dân
hưởng ứng và trở thành phong trào rộng khắp cả nước. Năng lực đội ngũ cán bộ vận
hành chương trình, đặc biệt là đội ngũ cán bộ cơ sở, đã được nâng lên rõ rệt, nhận thức
đầy đủ hơn và tổ chức thực hiện chương trình có hiệu quả hơn, nhất là trong việc xây
dựng dự án, vận động quần chúng và tổ chức, thực hiện dự án. Hệ thống hạ tầng nông
thôn phát triển mạnh mẽ, làm thay đổi bộ mặt nhiều vùng nông thôn. Điều kiện sống
cả về vật chất và tinh thần của nhiều khu vực dân cư nông thôn được nâng cao rõ rệt.


SVTH: Đào Thị Yến

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn

Sản xuất nông nghiệp hàng hóa được coi trọng và có chuyển biến, góp phần tích
cực nâng cao thu nhập của dân cư nông thôn. Vai trò của các tổ chức Đảng, chính
quyền, đoàn thể ở nhiều nơi được phát huy, dân chủ ở nông thôn được nâng lên về chất.
Tính đến hết tháng 11-2015, cả nước có 1.298 xã (14,5%) được công nhận đạt
chuẩn NTM; số tiêu chí bình quân/xã là 12,9 tiêu chí (tăng 8,2 tiêu chí so với 2010); số
xã khó khăn nhưng nỗ lực vươn lên (xuất phát điểm dưới 3 tiêu chí, nay đã đạt được
10 tiêu chí trở lên) là 183 xã. [9]
Ở cấp huyện, đã có 11 đơn vị cấp huyện được Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định công nhận đạt chuẩn NTM là: Huyện Xuân Lộc, Thống Nhất, thị xã Long

uế

Khánh (Đồng Nai); Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè (TP Hồ Chí Minh); Đông Triều (Quảng
Ninh); Hải Hậu (Nam Định); Đơn Dương (Lâm Đồng), Đan Phượng (TP Hà Nội); thị

H

xã Ngã Bảy (Hậu Giang). Mức thu nhập bình quân đầu người vùng nông thôn đã đạt

tế


24,4 triệu đồng/năm (tăng khoảng 1,9 lần so với năm 2010). [9]

nh

Bên cạnh những kết quả đạt được, thực tiễn quá trình thực hiện xây dựng nông
thôn mới, nổi lên một số khó khăn, bất cập: Nhận thức của một số bộ phận cán bộ và

Ki

người dân về nông thôn mới còn chưa đúng và chưa đầy đủ; hệ thống cơ chế chính

c

sách chưa thực sự đồng bộ, chậm sửa đổi, bổ sung (Luật ngân sách, Nghị định 61 về

họ

khuyến khích doanh nghiệp đầu tư, Nghị định 42 về bảo vệ đất lúa; các văn bản hướng
dẫn của các bộ, ngành về các tiêu chí…); công tác điều phối Chương trình còn nhiều

ại

lúng túng, một số nơi phó mặc cho ngành nông nghiệp; năng lực cán bộ cơ sở còn hạn

Đ

chế, thiếu một số kỹ năng cơ bản để triển khai Chương trình hiệu quả; huy động nguồn
lực (nhất là nguồn ngân sách trung ương) cho Chương trình chưa tương xứng với mục
tiêu; chưa có cơ chế lồng ghép hiệu quả các nguồn vốn trên cùng địa bàn.
Do những tồn tại, bất cập trên, kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới giữa

các vùng, miền có sự chênh lệch lớn. Trong khi số xã đạt chuẩn ở vùng Đông Nam Bộ
đạt 46,4%, cao nhất cả nước, tiếp đến là vùng đồng bằng sông Hồng với 42,8%; đồng
bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên và miền núi phía Bắc chỉ đạt lần lượt là 16,7%;
13,2% và 8,2%. Đáng lưu ý, trong 19 tiêu chí thì môi trường đang là vấn đề nhiều hạn
chế nhất ở tất cả các vùng miền. Một số địa phương có biểu hiện chạy theo thành tích;

SVTH: Đào Thị Yến

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn

huy động quá sức dân hoặc nợ đọng xây dựng cơ bản không có khả năng thanh toán.
Số nợ đọng của 35/41 tỉnh, thành có báo cáo là 8.600 tỷ đồng. [9]
Với thực tế của các địa phương hiện nay, thì xây dựng nông thôn mới một cách
đúng nghĩa, thực chất theo bộ tiêu chí và kịp tiến độ thì chỉ có phép màu... nếu không
có sự huy động tổng lực từ các cấp và toàn xã hội.
1.2.2. Tình hình xây dựng nông thôn mới ở Hà Tĩnh
Là tỉnh có điểm xuất phát thấp, lại thường xuyên chịu tác động của các yếu tố
khách quan bất lợi, tuy nhiên, đến năm 2016 toàn tỉnh đã có thêm 30 xã về đích NTM
(đạt 150% kế hoạch), không còn xã dưới 9 tiêu chí, mức độ đạt các tiêu chí nâng lên

uế

1,2 lần. Việc xây dựng khu dân cư NTM kiểu mẫu, vườn mẫu đạt những kết quả quan
trọng... Nhìn tổng thể, từ thực tiễn những năm qua và năm 2016, Hà Tĩnh được Trung


H

ương đánh giá cao trong phương pháp, cách làm thực hiện Chương trình xây dựng

tế

NTM. Đặc biệt, Trung ương đánh giá cao nỗ lực thực hiện 19 tiêu chí theo quy định

nh

chung và tiêu chí xây dựng khu dân cư kiểu mẫu, vườn mẫu.[8]
Đây là tiêu chí riêng của Hà Tĩnh, được nhiều địa phương gọi là “tiêu chí 20” -

Ki

một tiêu chí kiểm nghiệm rõ nét tinh thần, ý thức của người dân trong việc xây dựng

c

cảnh quan môi trường nông thôn xanh - sạch - đẹp, tác động tới nếp sống văn hóa tại

họ

các vùng quê. Thực tế tại các địa phương trong toàn tỉnh, xây dựng khu dân cư kiểu
mẫu, vườn mẫu đã trở thành phong trào rộng khắp, thành ý thức tự giác của mỗi người.

ại

Đến nay, toàn tỉnh có hơn 1.250 thôn có phương án triển khai xây dựng, trong đó, 490


Đ

thôn đạt khu dân cư NTM kiểu mẫu. [8]
Phong trào phát triển kinh tế vườn, xây dựng vườn mẫu lan tỏa mạnh mẽ, đi vào
chiều sâu. Đến nay, có 5.556 vườn mẫu được xây dựng, trong đó, 1.300 vườn đạt
chuẩn. Cùng với việc xây dựng khu dân cư kiểu mẫu, vườn mẫu, Hà Tĩnh đã xây dựng
thành công bước đầu mô hình làng xã du lịch gắn với xây dựng NTM. Đây là hướng đi
mới để gìn giữ nét văn hóa làng quê, góp phần quan trọng vào mục tiêu xây dựng
NTM bền vững mà Đảng bộ tỉnh nhà đã xác định. [8]
Trong bức tranh của Hà Tĩnh hôm nay, từ kết quả của nhiều năm thực hiện và
năm 2016 với nỗ lực vượt qua thử thách, kết cấu hạ tầng KT-XH đã tạo nên diện mạo
mới trên các vùng quê, tác động tới nhu cầu thiết yếu của từng gia đình, làm thay đổi

SVTH: Đào Thị Yến

13


×