Tải bản đầy đủ (.docx) (353 trang)

giao an lop 3 phan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.92 MB, 353 trang )

Giáo án lớp 3B

Tuần 1

Năm học 2016 - 2017

Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2016
TOÁN:
Tiết 1: Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
I. Mục đích- yêu cầu:
1. Kiến thức: Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. HS làm được Bài
tập 1, 2, 3, 4.
2. Kỹ năng: Thực hiện làm tốt phần thực hành.
3. Giáo dục: Nghiêm túc, sôi nổi khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy- học:
- SGK.
III . Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Hát.
A. ổn định tổ chức:
- Kiểm tra chuẩn bị của học sinh.
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Dạy- học bài mới:
1. Giới thiệu: Trong giờ học này, các - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
em sẽ được ôn về đọc, viết, so sánh các
số có 3 chữ số.
2. Ôn tập về đọc, viết số:
- Giáo viên đọc các số: 456; 227; 134; - Học sinh viết bảng lớp.
- Lớp viết bảng con.
506; 609; 780.


- Giáo viên ghi bảng: 178; 596; 683; - Học sinh nối tiếp đọc.
- Lớp nhận xét.
277; 354; 946; 105; 215; 664; 355.
- Học sinh đọc bài.
Bài 1: Làm phiếu học tập
- Ghi ngay kết quả vào bài.
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
3. Ôn tập về thứ tự lớp:
Bài 2: Làm phiếu: - Giáo viên treo - 2 học sinh lên bảng làm.
- Lớp làm phiếu.
bảng phụ.
- Nhận xét bài trên bảng, sửa sai.
- Vì theo cách đếm 310; 311; 312.
- Tại sao lại điền 312 vào sau 311?
Hoặc: 310 + 1 = 311
311 + 1 = 312
312 + 1 = 313 ...
- Là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 310 đến
- Nhận xét gì về dãy số?
319.
- Tại sao trong phần b lại điền 398 vào - Vì 400 - 1 = 399
399 - 1 = 398
sau 399?
Hoặc: 399 là số liền trước của 400.
398 là số liền trước của 399.
- Là dãy số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ
- Nhận xét gì về dãy số?
tự giảm dần từ 400 đến 391.
4. Ôn luyện về so sánh số và thứ tự
số:

- Đọc đề bài.
Bài 3:( làm vở )
Đàm
Ngân

1

Tiểu học Hoàng Hoa Thám


Giáo án lớp 3B

Tuần 1

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
* Hướng dẫn HS làm bài:
- Tại sao điền được 303 < 330?
- Chấm, nhận xét
* GV củng cố cách so sánh
Bài 4: ( làm vở )

Năm học 2016 - 2017

- So sánh các số.
- Vì 2 số đều có hàng trăm là 3 nhưng 303
có 0 chục, còn 330 có 3 chục. 0 chục < 3
chục nên 303 < 330.
- Học sinh tự làm bài vở ô ly
- Đọc đề.
- Lớp làm vở ô ly.


- Chấm, chữa bài
- 735.
- Số lớn nhất trong dãy số trên là số
nào?
- Vì có số hàng trăm lớn nhất.
- Vì sao 735 là số lớn nhất trong dãy
số trên?
- 142. Vì có số hàng trăm bé nhất.
- Số bé nhất trong dãy số trên là số
nào? Vì sao?
3. Củng cố- dặn dò: Ôn thêm đọc,
viết các số có 3 chữ số.
……………………………………………………………….

TIẾNG ANH:
(G.V chuyên trách )
......................................................................................

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:
Cậu bé thông minh (2 tiết)

I. Mục đích- yêu cầu:
A. Tập đọc:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa
các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. ( Trả lời
được các câu hỏi trong SGK )
B. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ

II. Đồ dùng dạy- học:
- Viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Tập đọc
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Mở đầu: Giới thiệu khái quát nội dung chương trình phân môn
đọc
I của
- Mởtập
mục
lụchọc
đọckìthầm
- Giáo viên yêu cầu.
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài:
Một học sinh đọc tên c
Cảnh một cậu bé đang


Giáo án lớp 3B

Tuần 1

- Treo tranh: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Khi nói chuyện với nhà vua, vẻ mặt
cậu bé như thế nào?
- Giáo viên: Muốn biết nhà vua và cậu
bé nói gì với nhau chúng ta cùng học
bài: “ Cậu bé thông minh”.
- Giáo viên ghi tên bài.

Hoạt động 3 :Luyện đọc
a. Đọc mẫu:
Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc câu.
- Giáo viên hướng dẫn sửa phát âm
sai.
- Giáo viên yêu cầu đọc câu lần 2.

Năm học 2016 - 2017

nhà vua, quần thần chứng kiến cảnh
chuyện của hai người.
- Trông rất tự tin.

nói

- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
- Học sinh theo dõi.

- Học sinh nối tiếp đọc từng câu trong
bài.
- Học sinh luyện phát âm.

- Học sinh nối tiếp đọc từng câu đến hết
bài.
* Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng

nghĩa từ khó:
+ Đoạn 1: (từ đầu đến lên đường) :
dẫn của giáo viên.
- Tìm từ trái nghĩa với “bình tĩnh”.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 (từ đầu đến
- Giáo viên: “ bình tĩnh” ở đây là cậu chịu tội).
bé làm chủ được mình, không bối rối - Một học sinh đọc thành tiếng.
lúng túng trước mệnh lệnh kỳ quặc của - Trái với bình tĩnh là: bối rối, lúng túng.
nhà vua.
- Nơi nào được gọi là “ kinh đô”?
- Nơi vua và triều đình đóng.
+ Đoạn 2:
- Lớp đọc thầm đoạn 2
- Yêu cầu một học sinh đọc thành
- Một học sinh đọc.
tiếng đoạn 2.
- “ Om sòm” có nghĩa là gì?
- Là ầm ĩ , gây náo động.
- Cả lớp đọc thầm.
+ Đoạn 3:
- Một HS đọc thành tiếng đoạn 3.
- Giáo viên sửa cách ngắt giọng.
- “ Sứ giả” là người như thế nào?
- Là người được vua phái đi giao thiệp
với người khác , nước khác.
- Thế nào là “ trọng thưởng”?
- Là tặng cho phần thưởng lớn.
- Yêu cầu học sinh nối tiếp đọc đoạn. - 3 học sinh đọc.
* Đọc theo nhóm:
- Mỗi nhóm 2 đến 3 học sinh tự đọc bài

- Giáo viên theo dõi sửa sai.
và sửa cho nhau.
* Đọc đồng thanh:
- Học sinh đọc đồng thanh đoạn 3.
Hoạt động 4: Hướng dẫn tìm hiểu
bài:
- Đọc thầm đoạn 1.
- Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người - Ra lệnh cho mỗi làng ở vùng nọ phải


tài?
- Khi nhận được lệnh, thái độ của dân
chúng như thế nào?
- Vì sao họ lại lo sợ?
Dân chúng lo sợ, nhưng cậu bé lại
muốn gặp vua. Cuộc gặp gỡ giữa cậu
bé và nhà vua như thế nào? Chúng ta
cùng tìm hiểu đoạn 2.
- Cậu bé làm thế nào để được gặp nhà
vua?
- Khi gặp nhà vua, cậu bé nói điều vô
lý gì?
- Đức vua nói gì khi nghe điều vô lý
đó?
- Cậu bé bình tĩnh đáp lại lời nhà vua
như thế nào?
Vậy cậu bé buộc nhà vua thừa nhận gà
trống không thể đẻ trứng.
- Giáo viên yêu cầu.
- Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu

cầu điều gì?
- Có thể rèn được một con dao từ một
chiếc kim khâu không?
- Vì sao cậu bé lại tâu với nhà vua một
việc không thể làm được?
- Cậu bé trong truyện có gì đáng
khâm phục

nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
- Rất lo sợ.
- Vì gà trống không thể đẻ được trứng.

- Đọc thầm đoạn 2.
- Đến trước cung vua và kêu khóc om
sòm.
- Bố cậu mới đẻ em bé.
- Đức vua quát cậu và nói rằng bố cậu là
đàn ông thì không thể đẻ được.
- Cậu bé hỏi lại tại sao đức vua lại ra lệnh
cho dân làng nộp một con gà trống biết
đẻ trứng?

- Đọc thầm đoạn 3. Thảo luận nhóm rồi
phát biểu.
- Rèn chiếc kim khâu thành một con dao
thật sắc để xẻ thịt chim.
- Không thể rèn được.
- Để cậu không phải thực hiện lệnh của
nhà vua là làm 3 mâm cỗ từ một con
chim sẻ.

- Cậu bé trong truyện là người rất thông
minh, tài trí.
- 1 học sinh khá đọc lại bài.
2.4. Luyện đọc lại bài :
- Chia lớp thành nhóm 4.
- Thực hành luyện đọc trong nhóm theo
từng vai: “người dẫn truyện, cậu bé, nhà
vua.
- Tuyên dương các nhóm đọc tốt.
- 3 đến 4 nhóm thi đọc.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
Kể chuyện (0,5 tiết)
Hoạt động dạy
Hoạt độn
Giới thiệu: Dựa vào nội dung bài tập đọc và quan sát tranh minh hoạ để kể lại từng- Học
đoạnsinh

Hướng dẫn kể chuyện:
* GV chỉ tranh 1:
Quân lính đang làm gì?
Lệnh của Đức vua là gì?
Học sin
Đang th
Đức vu


- Dân làng có thái độ ra sao khi nhận
được lệnh?

một con gà trống biết đẻ trứng.

- Vô cùng lo sợ.

- GV yêu cầu học sinh kể nội dung
đoạn 1.

- Kể thành đoạn.
- 1 học sinh kể.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
+ Có đúng nội dung, trình tự không?
+ Nói đã thành câu chưa?
+ Từ ngữ dùng có phù hợp không?
+ Kể có tự nhiên không?

* Kể đoạn 2, 3 làm tương tự:
- Yêu cầu học sinh nối tiếp kể lại câu
chuyện.
- Giáo viên tuyên dương học sinh kể
tốt, có sáng tạo.
* Câu hỏi gợi ý đoạn 2:
- Khi gặp nhà vua, cậu bé đã nói gì,
làm gì ?
- Thái độ của nhà vua như thế nào khi
nghe điều cậu bé nói?
* Câu hỏi gợi ý đoạn 3:
- Lần thử tài thứ 2, vua yêu cầu cậu bé
làm gì?
- Đức vua quyết định ra sao sau lần thử
tài thứ 2 ?
3. Củng cố :
- Em có suy nghĩ gì về Đức vua trong

câu chuyện vừa học?
4. Dặn dò: Về chuẩn bị bài sau.
- Chuẩn bị bài sau: Tập đọc Hai bàn
tay em.

- 2 lần, mỗi lần 3 học sinh kể.
- Lớp theo dõi, nhận xét.

- Học sinh trả lời.
- Nhà vua giận dữ, quát là láo và nói:
“Cha ngươi là đàn ông thì làm sao đẻ
được”.
- Học sinh kể.
- Học sinh kể lại.
- Là người tốt, biết cách chọn và trọng
dụng người tài.

………………………………………………………………………………………………..…………………………..

Thứ ba ngày 30 tháng 8 năm
2016
CHÍNH TẢ:
I. Mục tiêu:
Tiết 1: Cậu bé thông minh
1. Kiến
thức:
- Chép đúng không mắc lỗi đoạn: “ Hôm sau ... để xẻ thịt chim”
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n ; an/ ang.
- Điền đúng và học thuộc 10 chữ đầu trong bảng chữ cái.
2. Kỹ năng: Biết cách trình bày 1 đoạn văn đúng, đẹp.



3. Giáo dục: Có ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: + Ghi sẵn nội dung đoạn chép và bài tập chính tả.
- Học sinh: Vở chính tả, vở bài tập Tiếng Việt.
III . Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. ổn định tổ chức:
B. Mở đầu:
- Học sinh để đồ dùng môn chính tả lên bàn:
vở, bút chì, bảng, phấn, ghẻ lau, vở nháp, ...
- Học sinh đổi chéo kiểm tra.
- Báo cáo kết quả.
C. Dạy- học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Treo tranh hỏi:
+ Bức tranh ở bài tập đọc nào?
- Bài “Cậu bé thông minh”.
+ Nội dung bức tranh nói về điều
- Nói về chi tiết cậu bé đưa cho sứ giả một
gì?
chiếc kim khâu và yêu cầu rèn thành con dao.
- Giới thiệu mục tiêu giờ học.
- Ghi bảng đầu bài.
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
2. Hướng dẫn tập chép:
a. Trao đổi về nội dung đoạn chép:
- Giáo viên đọc đoạn chép một
lượt.
- Học sinh đọc lại.

- Đoạn văn cho ta biết chuyện gì?
- Nhà vua thử tài cậu bé bằng cách yêu cầu
- Cậu bé nói như thế nào?
cậu làm 3 mâm cỗ từ một con sẻ nhỏ.
- Cuối cùng, nhà vua xử lý ra sao? - Học sinh trả lời.
- Trọng thưởng và gửi cậu bé vào trường học
b. Hướng dẫn trình bày:
để luyện thành tài.
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn có lời nói của ai? - Có 3 câu.
- Của cậu bé.
- Lời nói của nhân vật được trình
bày như thế nào?
- Viết sau dấu 2 chấm, xuống dòng, gạch đầu
- Trong bài, có từ nào cần viết hoa? dòng.
c. Hướng dẫn viết từ khó:
- Đức Vua, Hôm, Cậu, Xin.
- Giáo viên viết từ khó.
- Học sinh viết bảng con: chim sẻ, sứ giả, sắc,
- Theo dõi và chỉnh lỗi cho học
sẻ thịt, luyện.
- Đọc các từ trên bảng.
sinh.
d. Chép bài:
- Giáo viên yêu cầu.
- Giáo viên đi lại sửa chữa lỗi của
- Nhìn bảng chép bài.
học sinh.
e. Soát lỗi:
- Giáo viên đọc bài. Khi có từ khó

- Học sinh xem lại bài.


dừng lại phân tích.
g. Chấm bài:
- Chấm 7- 10 bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính
tả:
Bài 2:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của
bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài 2a.

- Nhận xét.
Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu.
D. Củng cố :
- Trò chơi: “Tìm chữ có âm l/n”
E. Dặn dò:

- Số còn lại, học sinh tự đối chiếu và tự chấm.

- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
học sinh làm bài.
a. l hay n?
+ hạ lệnh - nộp bài - hôm nọ
- Lớp làm vở bài tập.
- Nhận xét bài trên bảng
- Học sinh đọc đề bài.
- 2 học sinh làm bảng lớp.

- Lớp làm bảng con
- Học sinh truyền tiếp tìm. Ai tìm sau cuối sẽ
thắng cuộc.
- Chuẩn bị bài sau.

......................................................................................

TOÁN:
Tiết 2:Cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ)
I. Mục đích- yêu cầu:
1. Kiến thức: Biết cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ). Làm được
BT 1a, 1c, 2, 3, 4.
2. Kỹ năng: áp dụng phép tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) để giải
bài toán có lời văn: nhiều hơn, ít hơn.
3. Giáo dục: Cẩn thận, tự tin khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Học sinh: Sách vở.
- Giáo viên: Phấn màu.
III . Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức:
- 2 HS làm bài tập 5 của tiết 1.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
C. Dạy- học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trong giờ học này, chúng - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
ta cùng ôn về cộng, trừ các số có 3 chữ số
(không nhớ).
- Ghi tên bài lên bảng.

2. Ôn tập về phép cộng và phép trừ các số


Giáo án lớp 3B

Tuần 1

có 3 chữ số (không nhớ):
Bài 1:
- Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì?

Năm học 2016 - 2017

- Bài tập yêu cầu tính nhẩm.
- Học sinh nối tiếp nhẩm các phép
tính trong bài (9 học sinh).
- 1 học sinh đọc đề bài: Đặt tính rồi
tính
- HS nêu
- Lớp làm vở.

Bài 2: ( làm vở )
* Nêu lại cách đặt tính
- Chấm, nhận xét
3. Ôn tập về giải toán nhiều hơn, ít hơn:
Bài 3: ( làm vở )
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Giáo viên chữa bài.
Bài 4: ( làm nháp )

- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Chữa bài
Bài 5: ( HSG )
- Với 3 số 315,40,355 và các dấu +, -, |= lập các
phép tính.
- Chữa bài
4. Củng cố- dặn dò:
- Về nhà làm lại các BT

- 1 học sinh đọc đề bài.
- Khối 1 có 245 học sinh. Khối 2 ít
hơn khối 1 là 32 em.
- Tính số học sinh khối lớp 2.
- Học sinh làm bài vào vở.
- HS trả lời
- HS làm bài
- HS suy nghĩ làm bài .
- 2 HS lên bảng

......................................................................................

TẬP ĐỌC:
Tiết 3: Hai bàn tay em
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ
+ Hiểu nghĩa: ấp cạnh lòng, siêng năng, ngời ánh mai, giăng giăng, thủ thỉ.
+ Hiểu nội dung bài thơ: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và đáng yêu.( Trả lời được
các câu hỏi trong SGK )

2.Kỹ năng: Học thuộc lòng bài thơ.
3. Giáo dục: Yêu quý, gìn giữ đôi bàn tay.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Giáo viên:
+ Viết sẵn nội dung cần luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa, tập đọc.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Đàm
Ngân

8

Tiểu học Hoàng Hoa Thám


Giáo án lớp
3B
A. ổn định tổ chức:

Tuần 1

B. Kiểm tra bài cũ:
- Con thích nhân vật nào? Vì sao?
C. Dạy- học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Giáo viên giới thiệu - ghi bảng.
2. Luyện đọc:
a. Đọc mẫu:
- Giáo viên đọc mẫu.
b. Hướng dẫn luyện đọc, giải

nghĩa từ:
* Đọc câu, luyện phát âm từ khó,
dễ lẫn:
- Giáo viên sửa lỗi cho học sinh.
* Đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ
khó:

- Giải nghĩa: siêng năng, giăng
giăng.
- Đặt câu với từ “thủ thỉ”?
* Luyện đọc theo
nhóm:
* Đọc đồng thanh
3. Tìm hiểu bài:
- Hai bàn tay của bé được so sánh
với gì?
- Em có cảm nhận gì về hai bàn tay
của bé qua hình ảnh so sánh trên?
Chuyển ý: 2 bàn tay của bé không
chỉ đẹp mà còn đáng yêu, thân thiết
với bé. Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp.
- Hai bàn tay thân thiết với bé như
thế nào?
Sau mỗi phần trả lời giáo viên cho
cả lớp tìm hiểu để cảm nhận vẻ đẹp
của từng hình ảnh.
+ Khổ 2: Hình ảnh hoa ấp cạnh
lòng.

Năm học 2016 2017


- Hát.
- Báo cáo sĩ số.
- 3 học sinh lên bảng kể lại câu chuyện: “Cậu
bé thông minh”.
- Học sinh trả lời.

- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.

- Học sinh đọc nối tiếp, mỗi học sinh 2 dòng
cho tới hết bài (đọc 3 lần như vậy).
- 5 học sinh nối tiếp đọc 1 lượt cả bài thơ.
- Tiến hành đọc 3 lần.
- Luyện ngắt giọng đúng:
Hai bàn tay em/ Như hoa đầu cành//
Hoa hồng hồng nụ/ Cánh tròn ngón xinh.
- Bé thủ thỉ trò chuyện với bà.
- Mỗi nhóm 5 học sinh luyện đọc và sửa cho
nhau.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Đọc thầm khổ thơ 1.
+ Khổ 3: Khi bé đánh răng, răng


- Hai bàn tay của bé được so sánh
với nụ hoa hồng, những ngón tay
như những cánh hoa.
- Hai bàn tay đẹp, đáng yêu.

- Học sinh đọc thầm các khổ còn lại.

- Học sinh thảo luận trả lời các câu hỏi.
+ Buổi tối: hai tay ngủ cùng bé.
+ Buổi sáng: tay giúp bé đánh răng, chải tóc.
+ Khi học bài: tay siêng năng viết chữ đẹp
như hoa nở từng hàng trên giấy.


Giáo án lớp 3B

Tuần 1

Năm học 2016 - 2017

trắng, đẹp như hoa nhài.Khi chải
tóc, tóc sáng lên như ánh mai.
+ Khổ 4:Tay bé viết chữ, chữ như
nở hoa trên giấy.
+ Khổ 5: Tay là người bạn thủ thỉ
tâm tình cùng bé.
- Học sinh phát biểu:
- Em thích khổ thơ nào, vì sao?
+ Khổ 1: Vì bàn tay được tả đẹp như nụ hoa
hồng.
+ Khổ 2: Tay và bé luôn ở cạnh nhau thân thiết,
tình cảm.
+ Khổ 3: Tay bé thật là có ích.
+ Khổ 4: Tay làm chữ nở hoa trên giấy.
+ Khổ 5: Vì tay như người bạn thủ thỉ cùng bé.
4. Học thuộc lòng bài thơ:
- Treo bảng bài viết

- Xoá dần
* Trò chơi:

- Học sinh đọc đồng thanh 1 lần.
- Học sinh luyện đọc cho tới khi thuộc.
- Thi đọc thuộc bài thơ theo cá nhân.
- Thi đọc thuộc bài thơ theo nhóm.

- Giáo viên tuyên dương học sinh
đọc thuộc đọc hay.
- Thể thơ 4 chữ, chia thành 5 khổ, mỗi khổ
D. Củng cố :
thơ có 4 dòng thơ.
- Bài thơ viết theo thể thơ nào?
E. Dặn dò: Về học thuộc bài thơ.
- Chuẩn bị bài sau.
......................................................................................

ĐẠO ĐỨC:
Bài 1: Kính yêu Bác Hồ (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết:
- Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước,với dân tộc
- Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ.
- Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác.
2. Kĩ năng: Học sinh hiểu ghi nhớ và làm theo “5 điều Bác hồ dạy Thiếu niên Nhi
đồng”.
3. Giáo dục: Học sinh có tình cảm yêu quý và kính trọng Bác Hồ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các bài thơ bài hát , tranh ảnh băng hình về Bác Hồ,về tình cảm giữa Bác Hồ với

Thiếu nhi.
- Các bức ảnh dùng cho hoạt động 1của tiết 1
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:


Giáo án lớp
3B
1. Khởi động:

Tuần 1

Hoạt động dạy:
A. ổn định tổ chức: Hát, kiểm tra sĩ số.

Năm học 2016 2017

Hoạt động học:
- Hát tập thể bài: “Ai yêu Bác Hồ Chí
Minh hơn Thiếu niên Nhi đồng”, nhạc và
lời Phong Nhã.

B. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra đồ dùng học tập của học
sinh.
C. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Các em vừa hát một bài - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
về Bác Hồ Chí Minh .Vậy Bác Hồ là ai?
Vì saoThiếu niên Nhi đồng lại yêu quý
Bác như vậy. Bài học Đạo đức hôm nay,
ta cùng tìm hiểu về điều đó.

Ghi bảng tên bài.
2. Hoạt động 1:
- Học sinh chia làm 5 nhóm.
* Thảo luận nhóm:
- Giáo viên yêu cầu.
- Quan sát ảnh 1, 2, 3, 4, 5 trong sách
giáo khoa phóng to, tìm hiểu nội dung và
đặt tên cho từng ảnh.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Học sinh làm vở.
* Thảo luận lớp:
- Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi
- Học sinh trả lời.
+ Em còn biết gì về Bác Hồ?
- Học sinh trả lời.
+ Bác sinh ngày, tháng, năm nào?
- 19-5-1890
+ Quê Bác ở đâu?
- Làng Sen- xã Kim Liên- huyện Nam
Đàn- tỉnh Nghệ An.
+ Bác Hồ còn có tên gọi nào khác?
- Học sinh trả lời: Nguyễn Sinh Cung,
Nguyễn Tất Thành, Nguyễn ái Quốc,
Anh Ba, Ông Ké, Hồ Chí Minh ...
+ Tình cảm của Bác Hồ đối với Thiếu nhi
như thế nào?
- Luôn quan tâm, yêu quý các cháu.
+ Bác có công lao gì với đất nước, với dân - Bác đã ra đi tìm đường cứu nước, lãnh
tộc ta?

đạo nhân dân đánh giặc và đã giành độc
Hoạt động 2: Kể chuyện: “Các cháu vào lập.
đây với Bác”:
- Giáo viên kể chuyện.
- Qua câu chuyện, em thấy tình cảm của - Bác rất yêu quý quan tâm tới các cháu
Bác đối với các cháu thiếu nhi như thế thiếu nhi.
nào?
- Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính
- Ghi nhớ, thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ
yêu Bác?
dạy.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về 5 điều Bác
- Mỗi học sinh đọc một điều.
Hồ dạy:
Đàm
Ngân

11

Tiểu học Hoàng Hoa Thám


Giáo án lớp
Tuần 1
3B - Giáo viên ghi bảng 5 điều Bác Hồ dạy. -

Năm học 2016 2017lại những biểu hiện cụ
Thảo luận, ghi

- Giáo viên củng cố lại nội dung về 5 thể của mỗi điều Bác dạy.

điều Bác Hồ dạy.
- Đại diện nhóm trình bày.
D. Hướng dẫn thực hành:
- Ghi nhớ, thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ
dạy.
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh,
truyện về Bác...
……………………………………………………………………………………………………………………………..

Thứ tư ngày 31 tháng 8 năm
2016
CHÍNH TẢ:

I. Mục tiêu:
Tiết 2: Chơi chuyền
1. Kiến
thức:
- Nghe và viết lại chính xác bài thơ “ Chơi chuyền”
- Biết viết hoa các chữ cái đầu các dòng thơ.
- Phân biệt các chữ có vần ao/oao; Tìm đúng tiếng có âm đầu l/n hoặc vần
an/ang theo nghĩa cho trước.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết đẹp.
3. Giáo dục: Có ý thức rèn luyện chữ viết.
II. Chuẩn bị:
- Kẻ sẵn bảng chữ cái ( Không ghi nội dung ) để kiểm tra.
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
ổn định tổ chức

Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 học sinh lên bảngViết theo giáo viên đọc: lo sợ, rèn luyện, siêng năng.
Học sinh nhận xét.
3 học sinh đọc thuộc các chữ cái học tiết trước.
1 học sinh lên bảng viết các chữ cái mới học vào ô kẻ sẵn theo bạ

Học sinh ghi bài.
- Chữa bài.
C. Dạy- học bài mới:
Giới thiệu bài:
Hướng dẫn viết chính tả:
a. Tìm hiểu nội dung bài thơ:
Giáo viên đọc cả bài thơ. Một học sinh đọc cả bài thơ.
Một học sinh đọc khổ thơ 1.
Cho
Khổ thơ 1 cho em biết điều
gì?biết cách các bạn chơi chuyền: mắt nhìn, tay chuyền, miệng
Đàm
Ngân

12

Tiểu học Hoàng Hoa Thám


Giáo án lớp
3B

Tuần 1


Năm học 2016 2017
- Một học sinh đọc khổ thơ
2.

- Khổ thơ 2 nói điều gì?
b. Hướng dẫn cách trình bày:
- Bài thơ có mấy dòng?
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
- Chữ đầu dòng thơ viết như thế
nào?
- Trong bài thơ, những câu thơ
nào đặt trong ngoặc kép, vì sao?
- Để cho đẹp mắt, khi viết bài này
ta nên lùi vào mấy ô?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
- Trong bài có các từ nào khó, dễ
lẫn?
- Giáo viên đọc từ khó.
d. Viết chính tả: Giáo viên đọc.
e. Soát lỗi:
- Giáo viên đọc lại bài 2 lần.
g. Chấm bài:
- Giáo viên thu 10 bài chấm.
- Nhận xét bài viết của học sinh.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu một học sinh
đọc đề bài trong sách giáo khoa.
- Giáo viên nhận xét, sửa lỗi.


- ý nói chơi chuyền giúp bạn tinh mắt, nhanh
nhẹn, có sức dẻo dai để mai này lớn lên làm
tốt công việc trong dây chuyền nhà máy.
- Bài thơ có 18 dòng.
- Mỗi dòng thơ có 3 chữ.
- Chữ đầu dòng thơ viết hoa.
- Cáccâu:“Chuyền chuyền... hai đôi”.
Vì đó là câu nói của các bạn khi chơi chuyền
.
- Để cho đẹp mắt, khi viết bài này ta nên lùi
vào 4 ô.
- Học sinh nêu các từ: chuyền, que, lớn lên,
dẻo dai, sáng.
- 3 học sinh viết bảng.
- Lớp viết bảng con.
- Học sinh viết bài.
- Học sinh đổi vở cho nhau, dùng bút chì soát
lỗi.

- Một học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Hai học sinh lên bảng tự làm bài, lớp tự làm
vở bài tập.
- Cả lớp đọc đồng thanh:Ngọt ngào, mèo kêu
ngoao ngoao, ngao ngán.

Bài 3: Cho học sinh làm phần a.
- Giáo viên yêu cầu một học sinh
đọc đề bài trong sách giáo khoa.
- Nhận xét, chữa bài.


- Một học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm bảng con.

D. Củng cố :
- Trò chơi: thi nói tiếng có âm
đầu l/n hoặc vần an/ang.
E. Dặn dò : ai sai 3 lỗi trở lên về
viết lại cho đúng; Chuẩn bị bài sau.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh làm bài vào vở.( Lời giải :
Lành, nổi, liềm.

......................................................................................


Giáo án lớp
3B

Tuần 1

TOÁN:

Năm học 2016 2017

Tiết 3: Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến
thức:

- Biết cộng trừ (không nhớ) số có 3 chữ số.
- Tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.
- Giải bài toán bằng một phép tính trừ.
2. Kỹ năng: Thực hiện tốt các bài tập
3. Giáo dục: Cẩn thận tự giác khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: 4 mảnh bìa hình tam giác vuông bằng nhau.
- Học sinh: Bộ đồ dùng học toán.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò


Giáo án lớp
3B
A. Kiểm tra bài cũ:

Tuần 1

- Nhận xét bài làm của HS.
B. Dạy học bài mới:
1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài
dạy- ghi bảng tên bài.
2.Thực hành:
Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm.
- Chữa bài trên bảng.
- Ta đặt tính như thế nào?
- Thực hiện từ đâu đến đâu.
Bài 2:

Yêu cầu học sinh tự làm

- Vì sao phần a tìm x lại thực hiện phép
cộng ?
- Tại sao phần b lại thực hiện phép trừ ?
- Chữa bài.
Bài 3:
GV nêu câu hỏi
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
Bài 4: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
bài.
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi.
- Giáo viên nêu cách chơi, luật chơi.
- Giáo viên chữa bài công bố đội thắng.
D. Củng cố :
- Về làm lại các bài tập
E. Dặn dò: Về chuẩn bị bài sau.
I. Mục tiêu:

Năm học 2016 - 3 học sinh làm bài2017
về nhà của tiết 2

- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
- 3 học sinh lên bảng, mỗi học sinh làm
1 con tính.
- Lớp làm vở .
- Ta đặt sao cho: Hàng đơn vị thẳng
hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục,
hàng trăm thẳng hàng trăm.

-Từ trái sang phải.
- 2 học sinh làm bảng, lớp làm vở .
a. x – 125 = 344
x = 344 + 125
x = 469
b. x + 125 = 266
x = 266 – 125
X = 141
- Vì x là số bị trừ ; Muốn tìm số bị trừ ta
lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng
trừ số hạng đã biết.
- HS đọc đề bài
- HS nêu.
- HS trả lời.
- HS suy nghĩ làm bài.
-1 HS lên bảng, lớp theo dõi nhận xét.
- 1 học sinh đọc .
- Học sinh làm việc theo nhóm.
- Học sinh tham gia chơi.


Giáo án lớp
3B .
.

Tuần 1

Năm học 2016 -


....................................................................................
2017

TẬP VIẾT:
Tiết 1: Ôn chữ hoa A


Giáo án lớp
Tuần 1
3B1. Kiến thức: Viết đúng, đẹp chữ hoa A, V, D.

Năm học 2016 2017

2. Kỹ năng:
- Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Vừ A Dính tên riêng và câu ứng
dụng: “Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.”
- Học sinh viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từ, cụm từ.
3. Giáo dục: Có ý thức rèn viết đẹp.
II. Đồ dùng dạy- học:
+ Mẫu chữ hoa A, V, D viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số
các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động học:
Hoạt động dạy:
- Hát.
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra chuẩn bị ở nhà của học sinh. 2
học sinh ngồi cạnh nhau kiểm tra cho

- Giáo viên: Muốn viết đẹp, các em cần
nhau.
phải thật cẩn thận, kiên nhẫn.
C. Dạy- học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trong tiết tập viết - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
hôm nay, các em ôn lại cách viết chữ
hoa “A” trong tên riêng và câu ứng
dụng.
2. Hướng dẫn viết chữ viết hoa:
a. Quan sát và nêu quy trình viết chữ
“A, V, D” hoa:
- A, V, D.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có
các chữ hoa nào?
- Học sinh nêu lại quy trình viết (3 học
- Treo bảng 3 chữ.
sinh).
- Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - Học sinh theo dõi, quan sát.
sát và kết hợp nhắc quy trình.
- 3 học sinh viết bảng lớp.
b. Viết bảng:
Đàm
Ngân

15

Tiểu học Hoàng Hoa Thám


Giáo án lớp 3B


Tuần 1

3. Viết từ ứng dụng:
a. Vừ A Dính là tên một thiếu niên dân
tộc H’mông, đã hi sinh trong kháng
chiến chống Pháp để bảo vệ Cách mạng.
b. Quan sát và nhận xét:

Năm học 2016 - 2017

- Lớp viết bảng con.
- 3 học sinh đọc từ ứng dụng.

- 3 chữ:Vừ-A- Dính.
- Gồm mấy chữ, là những chữ nào?
- Trong từ ứng dụng, các chữ cái có
chiều cao như thế nào?
4. Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
a. Giới thiệu câu ứng dụng:
- Giáo viên giải thích: Câu tục ngữ nói
“Anh em thân thiết như chân với tay nên
lúc nào cũng phải đùm bọc, yêu thương
nhau”.
b. Quan sát, nhận xét:
- Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều
cao như thế nào?
c. Viết bảng:
- Giáo viên sửa lỗi.
5. Viết vở tập viết:

- Yêu cầu học sinh quan sát bài mẫu.
- Giáo viên sửa lỗi.
- NX bài (10 bài).
D. Củng cố : Nhận xét tiết học.
E. Dặn dò: Viết bài luyện viết thêm.

- V, A, D cao 2 ly rưỡi.
- Các chữ còn lại cao 1 ly.
- 3 học sinh đọc câu ứng dụng.

- A, h, y, R, l cao 2 ly rưỡi.
- đ, d cao 2 ly. t cao 1 ly rưỡi.
- Các chữ còn lại cao 1 ly.
- Học sinh viết bảng con:
Anh, Rách.
- Học sinh viết bài.

......................................................................................

THỂ DỤC:
Tiết 1: Giới thiệu chương trình. Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi”
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phổ biến 1 số quy định khi tập luyện. Yêu cầu học sinh hiểu và thực hiện
đúng.
- Giới thiệu chương trình môn học. Yêu cầu học sinh biết điểm cơ bản của
chương trình, có thái độ đúng, tinh thần rèn luyện tích cực.
2. Kỹ năng: Chơi trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi”. Yêu cầu học sinh biết cách chơi
và tam gia trò chơi chủ động, sáng tạo.
3. Giáo dục: Giáo dục tinh thần rèn luyện tích cực.

II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Sân thoáng mát, bằng phẳng, an toàn , vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Đàm
Ngân

16

Tiểu học Hoàng Hoa Thám


Phần

Mở
đầu

Nội dung

Thời
gian

Phương pháp

- Tập chung lớp theo 4 hàng
2 - 3’
dọc.
- Phổ biến nội dung buổi học.
- Nhắc lại những nội dung cơ
bản, các quy định tập luyện

đã học ở lớp dưới.
1 - 2’

- Theo đội hình hàng dọc.
- Quay theo đội hình hàng ngang.
- Nghe.

- Phân công tổ nhóm thực
hiện chọn cán sự môn học.
2- 3’
- Nhắc lại nội quy tập luyện
và phổ biến nội dung buổi
học.
5 -7’

- Học sinh thực hiện.

- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp
và hát.
- Tập bài thể dục phát triển chung của
lớp 2 (mỗi động tác 2 lần, 8 nhịp).

- Học sinh nhắc lại được:
+ Khẩn trương tập hợp lớp.
+ Quần áo, trang phục phải gọn
gàng; đi giày hoặc dép quai hậu.

+ Khi tập luyện: ra vào lớp phải xin
bản
phép.

+ ốm đau không tập luyện được
phải xin phép, báo cáo giáo viên.
+ Tích cực tham gia tập luyện. Đảm
bảo an toàn và kỉ luật trong giờ học.
- Chỉnh đốn trang phục, vệ 2 - 3’ - Học sinh tự sửa lại trang phục.
sinh tập luyện.
- Học sinh chơi.
- Trò chơi: “Nhanh lên bạn
ơi”.
5- 7’
- Học sinh ôn lại:
- Giáo viên hướng dẫn.
+ Tập hợp hàng dọc.
- Nhận xét, sửa sai.
+ Dóng hàng.
- Ôn 1 số động tác ĐHĐN ở 6- 7’
+ Điểm số.
lớp 2.
+ Quay phải, trái.
+ Đứng nghiêm, nghỉ.
+ Dàn hàng, dồn hàng.
- Đi thường theo nhịp 1-2, 1- Đội hình 4 hàng dọc.
2 ...
1 - 2’
Kết - Hệ thống lại bài.
thúc - Nhận xét giờ học.
- Giáo viên hô: “Giải tán”. Học sinh : “Khoẻ”.
..............................................................................................................................................................

Thứ sáu ngày 2 tháng 9 năm 2016

Đàm
Ngân

17

Tiểu học Hoàng Hoa Thám


I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:

TOÁN:

Tiết 5: Luyện tập
- Củng cố kỹ năng thực hiện phép tính cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần)
- Chuẩn bị cho việc học phép trừ các số có 3 chữ số(có nhớ 1 lần)
- Làm BT 1, 2, 3, 4.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đặt tính và tính.
3. Giáo dục: Cẩn thận, độc lập khi làm bài.
II. Chuẩn bị: Hệ thống bài luyện tập.
III . Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy:
Hoạt động học:
A. ổn định tổ chức:
- Giáo viên yêu cầu.
- 2 học sinh làm bài về nhà
- Các học sinh khác nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.

2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
- 1 học sinh đọc đề bài.
bài.
- 4 học sinh làm bảng(Lớp làm vở BT).
- 4 học sinh nêu rõ cách đặt tính và
tính.
- Giáo viên chữa bài.
Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
- 1 học sinh đọc đề bài.
bài.
- Bài toán yêu cầu đặt tính và tính.
- Bài toán yêu cầu gì?
- Học sinh nêu cách tính rồi thực hiện
- 4 học sinh làm bảng, lớp làm vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
- 1 học sinh đọc đề bài.
bài.
- Thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu?
- 125 lít dầu
- Thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu?
- 135 lít dầu
- Bài toán hỏi gì?
- Cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu.
- Học sinh tóm tắt rồi giải.
- Giáo viên chữa bài.
Bài 4: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
- 1 học sinh đọc đề bài.

bài.
- Cho học sinh xác định yêu cầu của
bài rồi làm bài.
- 9 học sinh nối tiếp nhau nhẩm từng
phép tính trước lớp.

Đàm
Ngân

18

Tiểu học Hoàng Hoa Thám


Bài 5(HSKG)
- Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ hình.
D. Củng cố : - Hôm nay học bài gì?
- Trò chơi: Ai nhanh? Ai đúng?
+ Giáo viên đưa ra 2 lần, mỗi lần 4 phép
tính.
+ Giáo viên NX.
+ Tuyên bố tổ thắng cuộc trong trò chơi.
E. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.

- 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để
kiểm tra.
- Đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của bài.
- Học sinh vẽ hình vào vở bài tập.
- 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để
kiểm tra.

- Luyện tập về cộng các số có 3 chữ
số(không nhớ)
- 2 đại diện của 4 tổ lên đặt tính và
thực hiện.

............................................................................................

TIẾNG ANH :
(G.V chuyên trách )
........................................................................
......

THỂ DỤC:
Tiết 2: Đội hình đội ngũ
Trò chơi: “Nhóm ba nhóm bảy”

I. Mục tiêu:
1. Kiến
thức:
- Ôn một số kỹ năng ĐHĐN đã học lớp 1, 2. Yêu cầu thực hiện động tác
nhanh chóng, trật tự theo đúng đội hinh tập luyện.
- Chơi trò chơi: “Nhóm ba nhóm bảy” đã học lớp 2. Yêu cầu biết cách
chơi và chơi đúng luật.
2. Kỹ năng: Thực hiện tốt các nội dung luyện tập.
3. Giáo dục: Tham gia nghiêm túc, tích cực.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn.
- Phương tiện: Còi, kẻ sân vòng tròn chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Phần

Nội dung
Phương pháp
Định lượng
Số
Thời
lần
gian
- Lớp trưởng cho tập hợp lớp.
2-3
1’ - 4 hàng dọc
- Giáo viên hướng dẫn lớp trưởng tập
- 4 hàng dọc chuyển
1
2 - 3’ thành 4 hàng ngang để
Mở hợp, báo cáo, sau đó phổ biến nội
báo cáo.
đầu dung, yêu cầu giờ học.
- Đội hình hàng ngang.
- Nhắc nhở học sinh thực hiện nội 1
1’
Đàm
Ngân

19

Tiểu học Hoàng Hoa Thám


quy, chỉnh đốn trang phục và vệ sinh
nơi tập .

- Chạy nhẹ nhàng theo 4 hàng dọc.
*Trò chơi: làm theo hiệu lệnh.


bản

Kết
thúc

- Ôn tập hợp hàng dọc, quay phải,
quay trái, đứng nghiêm, nghỉ, dàn
hàng, dồn hàng, cách chào báo cáo
xin phép ra vào lớp,
- Giáo viên nêu động tác, làm mẫu.
Dùng khẩu lệnh để hô.

2

1’

1

3

* Chơi trò chơi: “Nhóm ba nhóm
bảy”.
3
- Nêu tên trò chơi.
- Sau một số lần chơi, em nào thắng
được biểu dương, những nhóm nào,

em nào thực hiện không đúng hoặc bị
thừa phải vừa đi vừa hát hoặc lò cò
xung quanh lớp.
- Giáo viên hướng dẫn.
1
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống
bài và nhận xét.
- Dặn học sinh ôn luyện ở nhà

1

- 4 hàng dọc, dọc sân
trường.
- Cán sự điều khiển lớp
chơi.
10’
- Học sinh tập lần lượt
từng động tác.
- Sau khi thành thạo có
thể xen kẽ từng động tác.
5 - 6’ - Chia lớp thành các đơn
vị tổ để tập.
- Các tổ thi đua biểu diễn
xem tổ nào nhanh đẹp
nhất.
+ Lần 1: Tổ 1 + Tổ 2 tập
+ Lần 2: Tổ 3 + Tổ 4 tập
+ Lần 3: 2 tổ thắng tranh
giải nhất.
6 - 8’ - Học sinh nhắc lại cách

chơi.
- Học sinh chơi thử 1-2
lần.
- Học sinh chơi.
1 - 2’ - Đứng quanh vòng tròn,
vỗ tay và hát.
2’
- Về ôn động tác đi 2 tay
chống hông (dang ngang)

.....................................................................

SINH HOẠT TẬP THỂ:
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần.
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Biết được phương hướng tuần tới.
- GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
- Biết được truyền thống nhà trường.
- Thực hiện an toàn giao thông khi đi ra đường.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Nắm được Ưu – khuyết điểm của HS trong tuần
Đàm
Ngân

20

Tiểu học Hoàng Hoa Thám



Giáo án lớp 3B

Tuần 1

Năm học 2016 - 2017

- HS: Các mảng chuẩn bị nội dung.
iII. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
1. Lớp hát đồng ca
2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần:
- 3 Dãy trưởng lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành
viên. - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến.
- Các Trưởng ban Học tập, Nề nếp, Sức khỏe – Vệ sinh, Văn nghệ - TDTT báo
cáo về hoạt động của ban.
- CTHĐTQ lên nhận xét chung các Ban và cùng 2 PCT hội ý, xếp loại thi đua
các dãy. Đề nghị tuyên dương, phê bình thành viên của lớp
- GV nhận xét chung:
+ Nề nếp:
...................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................

+ Học tập:
...................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................

3. Phương hướng tuần sau:
- Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời
hay làm việc tốt.

...................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................

4. Tuyên dương – Phê bình:
- Tuyên dương:........................................................................................................................
- Phê bình :................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................

Đàm
Ngân

21

Tiểu học Hoàng Hoa Thám


Giáo án lớp
3B

Tuần 2

Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2016

Năm học 2016 2017

TOÁN:
Tiết 6: Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần)
I. Mục tiêu:
1. Kiến

thức:
- Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần ở hàng
chục hoặc hàng trăm).
- Vận dụng được vào giải bài toán có lời văn ( có một phép tính trừ ).
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải tính.
3. Giáo dục : Cẩn thận, tự giác khi làm bài.
* Bài tập cần làm: bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: SGK
- Học sinh: SGK, vở ghi bài.
III . Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập - học sinh lên bảng làm bài.
tiết 5
- Nhận xét.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu giờ dạy, ghi bảng
- Nghe giới thiệu , ghi bài.
2. Hướng dẫn thực hiện phép tính trừ
các số có 3 chữ số (có nhớ một lần):
a. Phép trừ: 432 - 215 =
- Giáo viên viết phép tính lên bảng
- Học sinh lên bảng đặt tính và tính, lớp
làm nháp.
- Đặt tính như thế nào?
- Học sinh phát biểu.

- Chúng ta bắt đầu tính ở hàng nào?
- Từ hàng đơn vị.
- 2 không trừ được 5, ta làm thế nào?
- Mượn 1 chục của 3 chục thành 12; 12 –
5 = 7 viết 7 nhớ 1.
- Giáo viên giảng lại bước tính trên.
Nêu 2 cách nhớ sang hàng chục, thông
thường nhớ xuống dưới.
- 2 học sinh nêu từng bước trước lớp. Cả
lớp theo dõi và nhận xét.
b. Phép trừ: 627 - 143 =
- Tiến hành các bước tương tự phần a.
- Phép trừ: 432 – 215 = 217 là phép trừ
- So sánh 2 phép tính.
có nhớ 1 lần ở hàng chục.
- Phép trừ: 627 - 143 = 484 là phép trừ
có nhớ 1 lần ở hàng trăm.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×