Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Giáo án tuần 4 lớp 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.1 KB, 43 trang )

Giáo án tuần 4. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa

Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011
Tập đọc
Bím tóc đuôi sam
I) Mục tiêu
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm tù, bước đầu biết đọc rõ lời
của nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái.
II) Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi câu dài và khó cần hướng dẫn luyện đọc.
III) Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1) Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 học sinh lên đọc thuộc lòng - 2 học sinh đọc lại bài.
bài thơ Gọi bạn.
- Nhận xét bài bạn.
- Gv nhận xét và cho điểm.
2) Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Luyện đọc
* Giáo viên đọc mẫu toàn bài 1 lần. Lời
- HS lắng nghe.
kể chuyện đọc chậm rãi, giọng Hà hồn
nhiên, ngây thơ, giọng Tuấn lúc cuối bài
lúng túng nhưng chân thành.
* Luyện đọc câu: Yêu cầu hs đọc nối tiếp - HS đọc bài, mỗi bạn đọc 2 câu
câu. 1 bạn đọc 2 câu. Gv theo dõi và sửa
lỗi phát âm sai cho hs.


- Các từ khó đọc trong bài là? Yêu cầu hs - cái nơ, nắm, vịn, đẹp lắm, nín hẳn…
đọc cá nhân, đọc cả lớp.
* Luyện đọc đoạn. Bài chia thành 4 đoạn
đánh số thứ tự trong bài.
- HS đọc đoạn nối tiếp.
- Tổ chức cho hs đọc đoạn nối tiếp và
- Khi Hà đến trường,/ mấy bạn gái cùng
hướng dẫn đọc các câu khó và dài.
lớp reo lên://” Ái chà chà!// Bím tóc đẹp
- Nhận xét hs đọc.
quá!//
- Tổ chức đọc lại đoạn có chứa câu dài và - HS đọc lại đoạn 2 có câu khó.
khó vừa hướng dẫn hs đọc
- Giúp học sinh hiểu các từ mới có trong - tết, bím tóc đuôi sam, loạng choạng,
từng đoạn.
ngượng nghịu,phê bình.
*) Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc trong nhóm 4 từng đoạn, mỗi
- Thi đọc giữa các nhóm.
bạn đọc 1 đoạn.
* Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2 giọng
- Cả lớp đọc đồng thanh.
đọc vừa phải.
c) Tìm hiểu bài.
- Tổ chức cho hs đọc laị bài tập đọc và trả - Hs đọc thầm lại cả bài. 1 hs đọc to.
1


Giáo án tuần 4. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa
lời các câu hỏi sau:

- CH 1: Các bạn gái khen Hà như thế
nào?
CH2: Vì sao hà khóc ?

- Các bạn khen Hà có bim stóc rất đẹp.
- Vì Tuấn kéo mạnh bím tóc của Hà làm
em ngã loạng choạng. Tuấn còn cầm bím
tóc của hà mà kéo.
- Thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp.

- CH 3: Thầy giáo làm cho Hà vui lên
bằng cách nào?
- CH4 : Nghe lời thầy, Tuấn đã làm gì?
d) Luyện đọc lại.
- Hướng dẫn hs đọc diễn cảm toàn bài.
- Phân vai đọc lại bài: Hà, Tuấn, ngừời
dãn chuyện, thầy giáo
- Gv nhận xét.
3) Củng cố, dặn dò.
- Qua câu chuyện chúng thấy bạn Tuấn
có gì đáng chê và đáng khen?
- Gv chốt lời khuyên.
- Nhận xét hs, về nhà chuẩn bị bài: Gọi
bạn

- Tuấn đã đi xin lỗi bạn Hà.
- HS đọc lại toàn bài.
Chú ý giọng của nhân vật đọc thật đúng.
- HS phân vai đọc lại câu chuyện.
- HS trả lời.


Toán
29 + 5
I) Mục tiêu
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5.
- Biết số hạng, tổng, biết nối các điểm cho sẵn để thành hình vuông.
- Biết giải toán bằng 1 phép cộng.
II) Chuẩn bị
- 3 bó 1 chục que tính và 14 que tính rời.
III) Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1)Bài cũ
- 2 hs lên bảng viết bảng 9 cộng với 1 số. - HS lên bảng viết bảng 9 cộng với 1 số.
- HS viết bảng con.
- Hs nhận xét.
2) Bài mới
2.1) Giới thiệu phép cộng 29 + 5
- Gv tổ chức cho hs nêu trình tự:
+ Nêu bài toán để dẫn ra phép cộng 29 + - Có 29 que tính, thêm 5 que tính nữa.
5
Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
+ Hướng dẫn hs thao tác với que tính để
- Lây 2 chục que và 9 que rời, lấy thêm 5
tìm ra kết quả.
que rời nữa, có tất cả bao nhiêu que.
- HS suy nghĩ và nói, có nhiều cách khác
nhau.
2



Giáo án tuần 4. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa
+Hướng dẫn hs đặt tính rồi tính.
2.2) Thực hành
Bài 1. Gv nêu u cầu, chú ý đặt tính
thẳng hàng và phải nhớ.
- Gv chữa bài.
Bài 2
- Củng cố tên gọi số hạng- tổng
- Giúp hs tự đặt tính.

- HS đặt tính và nhẩm tính theo gv.
- Hs đọc u cầu.
- HS tự làm bài, gv đi giúp đỡ học sinh
yếu, kém.
- Quan sát mẫu phần a, làm các phần còn
lại.
- làm bảng lớp, chữa bài.

Bài 3.
- Gv hướng dẫn hs ghi các điểm.
3) Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Giao bài tập.

- HS đọc đề và làm bài tập.

Đạo đức
Biết nhận lỗi và sửa lỗi( tiết 2)


I/ MỤC TIÊU :
- Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi .
- Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi .
- Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Ghi sẵn các tình huống, giấy thảo
luận.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Bài cũ :
-Tiết trước em được học bài gì?
-Em kể cho các bạn nghe việc
em đã gây ra lỗi lầm và biết
nhận lỗi sửa sai ?
-Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ
giúp em điều gì ?
2.Dạy bài mới :Giới thiệu
bài.
Hoạt động 1 :Đóng vai theo tình
huống.
Mục tiêu : Biết khi có lỗi
thì nên nhận lỗi và sửa lỗi
Hoạt động nhóm : Các nhóm
theo dõi chuyện và thực hành
3

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-Biết nhận lỗi và sửa
lỗi / tiết 1.

-1 em giỏi đưa ra tình
huống trên.
-Em mau tiến bộ, được mọi
người yêu mến.

-Biết nhận lỗi và sửa
lỗi / tiết 2.
-Nhóm theo dõi.
Nhóm chuẩn bò sắm vai.
-Đại diện nhóm trình bày
cách ứng xử của mình
qua tiểu phẩm.


Giáo án tuần 4. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa
hành vi nhận và sửa lỗi.
Tình huống 1: Lan đang trách
Tuấn : “Sao bạn hẹn rủ mình
cùng đi học mà lại đi một
mình?”. Em sẽ làm gì nếu là
Tuấn ?
Tình huống 2: Nhà cửa đang
bừa bãi, chưa được dọn dẹp.
Bà mẹ đang hỏi Châu: “Con đã
dọn nhà cho mẹ chưa?”. Em sẽ
làm gì nếu em là Châu ?
Tình huống 3: Tuyết mếu máo
cầm quyển sách:”Bắt đền
Trường đấy, làm rách sách tớ
rồi ?”.

-Em sẽ làm gì nếu em là
Trường ?
Tình huống 4: Xuân quên
không làm bài tập Tiếng việt.
Sáng nay đến lớp, các bạn
kiểm tra bài tập ở nhà. Em
sẽ làm gì nếu là Xuân ?
Kết luận: Khi có lỗi, biết
nhận và sửa lỗi là dũng
cảm, đáng khen.
Hoạt động 2: Thảo luận.
Mục tiêu : Biết nhắc bạn
nhận lỗi và sửa lỗi.
-Giáo viên chia nhóm và phát
phiếu giao việc.
Tình huống 1 :Vân viết chính tả
bò điểm xấu vì em nghe không
rõ do tai kém, lại ngồi bàn
cuối. Vân muốn viết đúng
nhưng không biết làm thế nào
? Theo em Vân nên làm gì ? Yêu
cần người khác giúp và
thông cảm có nên không ? Vì
sao ? Lúc nào nên, lúc nào
không nên?

1.Tuấn cần xin lỗi bạn vì
không giữ đúng lời hứa
và giải thích lí do.
2.Châu cần xin lỗi mẹ và dọn

dẹp nhà cửa.

3.Trường cần xin lỗi bạn
và dán lại sách cho bạn.
4.Xuân nhận lỗi với cô
giáo, với các bạn và
làm lại bài tập ở nhà..
-Nhóm nhận xét, bổ
sung.
-2-3 em đọc lai.
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm lên trình
bày kết quả thảo luận
nhóm.
-Vân nên bày tỏ ý kiến
của mình để cô giáo
không hiểu lầm, nên
nêu lí do em bò tai kém
vàxin phép cô được ngồi
lên phía trên.
-Các bạn nên lắng nghe
Dương và không nên
trách cho bạn. Các bạn
của Dương phải thông
cảm, giúp đỡ Dương mới
là bạn tốt.
-Vài em đọc lại.

Tình huống 2 : Dương bò đau bụng
nên ăn cơm không hết suất. -Vài em lên kể trước lớp

4


Giáo án tuần 4. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa
Tổ em bò chê. Các bạn trách những lần em mắc lỗi
Dương dù Dương đã nói lí do. và sửa lỗi.
Việc đó đúng hay sai? Dương
-5-7 em đọc lại phần kết bài.
nên làm gì?
Kết luận : Cần bày tỏ ý kiến
của mình khi bò người khác
hiểu nhầm.
-Nên lắng nghe để hiểu người -1 em giỏi nêu nội dung
khác, không trách lỗi lầm cho bài học.
-Học bài. Tìm tài liệu.
bạn.
-Biết thông cảm, hướng dẫn,
giúp đỡ bạn bè sửa lỗi, như
vậy mới là bạn tốt.
Hoạt động 3: Tự liên hệ :
Mục tiêu : Biết phân tích
và tìm hướng giải quyết đúng.
-Khen ngợi HS biết nhận lỗi và sửa
lỗi.

Kết luận : Ai cũng có khi mắc
lỗi. Điền quan trọng là phải
biết nhận lỗi và sửa lỗi. Như
vậy em sẽ mau tiến bộ và
được mọi người yêu quý.

3.Củng cố :
- Nhận xét tiết học.
- Sưu tầm các câu chuyện
những trường hợp nhận lỗi và
xin lỗi.

Chiều
Hát nhạc
Giáo viên chun
Tốn
Luyện bảng cộng 9, 29 + 5
I) Mục tiêu
- Giúp hs thuộc bảng cộng 9, áp dụng vào đặt tính và tính thành thạo.
- Vận dụng giải bài tốn có lời văn.
II) Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5


Giáo án tuần 4. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa
1) HD hs làm bài tập trong vở trắc
nghiệm toán.
- Gv chữa bài.
2) Các bài tập ôn cả lớp.
Bài 1. Đặt tính rồi tính tổng biếtcác số
hạng lần lượt là.
26 và 14
12 và 24
39 và 5

26 và 11
59 và 8
49 và 9
- Giúp hs xác định các số hạng.
- Muốn tính tổng ta lấy số hạng + số
hạng.
Bài 2 Điền số thích hợp vào chỗ trống
Số hạng 5 6
9
9 9 29
Số hạng 79 29 48 35 26
7
Tổng
- Xác định ô trống cần điền là gì?
- Chữa bài cho hs
Bài 3. Giải bài toán theo tóm tắt sau
Mẹ có
: 29 hào
Mẹ có thêm : 9 hào
Mẹcó
:…hào?
- Yêu càu hs đọc tóm tắt và tìm phép tính.
- Trình bày bài giải vào vở.
3) Nâng cao
Rổ na có 19 quả na, rổ hồng có nhiều hơn
rổ na 9 quả. Hỏi rổ hồng có bao nhiêu
quả?
- Nhiều hơn tức là bằng rồi lại được thêm
nữa.
- Gv chữa bài.

4) Củng cố, dặn dò
- Về nhà ôn lại bài.

- Hs tự làm bài của mình vào vở trắc
nghiệm toán.
- HS đọc đề và làm bài vào vở ô li toán.
- Vận dụng bảng cộng 9 cộng với 1 số.
- Muốn tính tổng ta lấy số hạng + số
hạng.

- HS xác định ô trống cần điền là tổng.
Muốn tìm tổng ta lấy số hạng + số hạng.

- HS đọc tóm tắt.
- Trình bày bài giải:
Mẹ có tất cả số hào là:
29 + 9 = 38 (hào)
Đáp số: 39 hào
- Hs đọc và tóm tắt.
- Nhiều hơn là có 19 quả rồi lại được
thêm 9 quả nữa. Vậy ta làm tính cộng.
- HS trình bày bài giải vào vở ô li toán.

Tiếng việt
Luyện đọc: Bím tóc đuôi sam
I) Mục tiêu
- Giúp HS đọc trôi chảy , ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc diễn cảm được bài tập đọc
- Giúp HS ôn lại nội dung của bài.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò
1)Luyện đọc:
-GV đọc mẫu diễn cảm bài văn.
-Lớp lắng nghe đọc mẫu.
6


Giáo án tuần 4. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa
- Gọi một em đọc lại.
* Đọc từng đoạn:
-u cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp
và kết hợp trả lời các câu hỏi trong SGK
ứng với nội dung đoạn vừa đọc.
-GV và cả lớp theo dõi nhận xét .
* Đọc đồng thanh:
-u cầu đọc đồng thanh đoạn 1
c) Luyện đọc truyện theo vai:
-u cầu lớp chia thành các nhóm mỗi
nhóm cử 5 em với các vai trong truyện.
Tự luyện đọc theo vai trong nhóm sau đó
các nhóm thi đọc theo vai.
- Tun dương các nhóm đọc bài tốt.
2. Củng cố dặn dò:
- Gọi hai em đọc lại bài.
-Câu chuyện em hiểu được điều gì ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
-Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.

- Một em đọc lại.
- Lần lượt từng em đọc đoạn theo u cầu

kết hợp trả lời câu hỏi của GV.
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn
đọc.
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
- Lớp phân ra các nhóm mỗi nhóm 2 em
gồm: Người dẫn chuyện – Tuấn- Hà- thầy
giáo- mấy bạn gái.
- Đại diện các bạn thi đọc truyện theo vai.
- Lớp lắng nghe nhận xét bình chọn nhóm
thắng cuộc.
-2 HS đọc bài.
-Hai em nhắc lại nội dung bài: Cần đối xử
tốt với cácbạn nữ.
- Về nhà học bài xem trước bài mới .

Chào cờ
Tổng phụ trách
Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2011
Hát nhạc
Giáo viên chun
Tập đọc
Trên chiếc bè

I/ MỤC TIÊU :
-Đọc trơn được cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu,
giữa các cụm từ.
- Hiểu : Qua cuộc đi chơi trên sông đầy thú vò, tác giả đã
cho chúng ta thấy tình bạn đẹp đẽ giữa Dế Mén và Dế
Trũi.
II/ CHUẨN BỊ :

Tranh minh họa bài Trên chiếc bè.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
7


Giáo án tuần 4. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa
1.Bài cũ : Tiết trước em học
tập đọc bài gì ?
-Đọc đoạn 1-2 , đoạn 3-4 bài.
-Vì sao Hà lại khóc ?
-Thầy giáo khuyên Tuấn điều
gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Hỏi Tranh vẽ gì? Hơm nay

-Bím tóc đuôi sam.
-2 em đọc ( 1 em đọc đoạn
1-2, 1 em đọc đoạn 3-4)
và TLCH.
-Hai chú Dế đang đi chơi
trên sông.

cơ và các em sẽ đi tìm hiểu cuộc phiêu lưu
của hai chú dế dưới ngòi bút của nhà văn Tơ
-Vài em nhắc tựa.

Hồi.

Hoạt động 1 : Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài,
giọng đọc thong thả, thể hiện
sự thích thú tự hào của đôi
bạn.
Đọc từng câu :
-Hướng dẫn phát âm từ khó
dễ lẫn : (Xem M.tiêu/ tr 92)
Đọc từng đoạn :
-Giáo viên hướng dẫn đọc
câu :
Mùa thu mới chớm/ nhưng
nước đã trong vắt,/ trông
thấy cả hòn cuội trắng tinh
nằm dưới đáy.//
Những anh gọng vó đen sạm,/
gầy và cao,/ nghênh cặp
chân gọng vó/ đứng trên bãi
lầy bái phục nhìn theo chúng
tôi.//
Đàn săn sắt và cá thầu
dầu thoáng gặp đâu cũng
lăng xăng/ cố bơi theo chiếc
bè,/ hoan nghênh váng cả
mặt nước.//
Giảng từ : (xem chú giải)
-Âu yếm : thương yêu trìu
mến.
-hoan nghênh : đón chào với
8


-Nghe, đọc thầm.
-1 em khá đọc.
-Học sinh nối tiếp đọc
từng câu.
-HS phát âm, cá nhân,
đồng thanh.
-Học sinh nối tiếp nhau
đọc từng đoạn trong bài.
-HS luyện đọc câu / Vài
em.
-Cá nhân- đồng thanh.

-Vài em nhắc lại nghóa
trong bài.
-2 em nhắc lại âu yếm,
hoan nghênh.
-Đọc từng đoạn trong
nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (
từng đoạn, cả bài) Cá
nhân, đồng thanh.


Giáo án tuần 4. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa
thái độ vui mừng.
Đọc theo nhóm :

-Đồng thanh (đoạn 3).
-Đọc thầm đoạn 1-2.

-Dế Mèn và Dế Trũi
-Nhận xét.
rũ nhau đi ngao du thiên
hạ.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
-Là đi dạo khắp nơi.
-Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau -Hai bạn ghép ba bốn lá
đi đâu ?
bèo sen lại thành một
chiếc bè để đi.
-Ngao du thiên hạ có nghóa là -Quan sát lá bèo sen.
gì ?
-Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa
bằng cách gì ?
-HS đọc thầm đoạn còn
Tranh : Lá bèo sen : Bèo sen lại.
còn gọi là bèo lục bình hay -Nước sông trong vắt,
bèo Nhật Bản. Loại bèo này cỏ cây, làng gần, núi
có lá to, cuống lá phồng lên xa hiện ra luôn mới mẻ,
như một chiếc phao có thể Các con vật hai bên bờ
nổi trên mặt nước.
đều tò mò, phấn khởi,
-Trên đường đi hai bạn nhìn hoan nghênh hai bạn.
thấy cảnh vật ra sao ?
-Gọng vó, cua kềnh, săn
sắt, thầu dầu.
-Gọng vó : bái phục nhìn
-Kể tên các con vật đôi bạn theo.
đã gặp gỡ trên sông ?
Những ả cua kềnh : âu

-Tìm những từ ngữ chỉ thái yếm ngó theo.
độ của các con vật đối với Săn sắt, thầu dầu lăng
hai chú dế.
xăng cố bơi theo, hoan
nghênh váng cả mặt
nước.
Hỏi đáp : Như vậy tình cảm -Dân cư trên sông yêu
của gọng vó, cua kềnh, săn qúy, ngưỡng mộ hai
sắt, thầu dầu đối với hai chú chú dế.
dế như thế nào ? Có quý -Hai chú dế được xem
mến không ? Có ngưỡng mộ nhiều cảnh đẹp và được
không ?
mọi người yêu quý.
-Một số em thi đọc lại
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại.
-Nhận xét chọn bạn đọc
-Nhận xét. Tuyên dương HS đọc hay.
hay.
-Thấy nhiều cảnh đẹp,
3.Củng cố : Qua bài văn em mở mang kiến thức, bạn
9


Giáo án tuần 4. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa
thấy cuộc đi chơi của hai chú bè hoan nghênh, yêu
dế có gì thú vò ?
mến, khâm phục.
Đọc bài. Đọc : Dế Mèn
-Giáo dục tư tưởng. Nhận xét phiêu lưu ký.
tiết học.

Hoạt động nối tiếp : Dặn
dò- Tập đọc bài.

Tốn
49 + 25
I) Mục tiêu
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49 + 25
- Biết giải bài tốn có lời văn bằng 1 phép tính cộng.
- Bài tập cần làm: BT 1, BT 3.
II) Chuẩn bị
- 6 thẻ chục que tính, 14 que tính rời.
III) Các hoạt động dạy- học chủ yếu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Nêu các số từ 31
đến 50
-Tính ( có đặt tính ) :
47 +
8
68 + 4
59 + 7
Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài :
1 : Giới thiệu phép cộng : 49 +
25
-Giáo viên nêu bài toán : Có 4
bó que tính và 9 que rời, thêm 2
bó và 5 que rời. Hỏi có tất cả
bao nhiêu que tính ?
Hỏi đáp : 49 que gồm mấy bó

và mấy que lẻ ?
-Giáo viên cài 4 bó và 9 que.
-Cài : 49 = 4 chục 9 đơn vò .
-25 gồm mấy bó và mấy que lẻ
?
-Giáo viên cài tiếp 2 bó và 5
que lẻ phía dưới 49.
-Ghi : 25 = 2 chục 5 đơn vò
-Em có tất cả mấy bó và mấy
10

-2 em nêu.
-Bảng con.

-49 + 25
-Cả lớp thao tác trên
que tính.
-4 bó và 9 que lẻ ( đưa 4
bó và 9 que)
-2 bó và 5 que lẻ.
-Đưa 2 bó và 5 que lẻ
đặt dưới 4 bó và 9 que
lẻ.
-Thực hiện que tính : 6
bó và 14 que lẻ.
-HS nói : 60 que tính và
14 que tính là 74 que tính.
-14 có thể tách thành



Giáo án tuần 4. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa
que lẻ ?
-6 bó que tính hay còn gọi là 60
que tính.
-Vậy 60 que tính và 14 que tính là
bao nhiêu que tính -14 que có thể
tách thành mấy bó và mấy que
lẻ ?
-Vậy 49 + 25 = ?
-Giáo viên nêu : Em hãy đặt tính
với cột dọc.
-Em nêu cách đặt tính và tính như
thế nào ?

1 bó và 4 que lẻ.
-49 + 25 = 74
-1 em lên bảng. Cả lớp
làm nháp.
-Viết 49 rồi viết 25 dưới
49 sao cho 5 thẳng cột
với 9, 2 thẳng cột với
4. Viết dấu + và kẻ
gạch ngang.
-1 em nêu. Tính từ phải
sang trái:
9 + 5 = 14 viết 4 nhớ 1.
4 + 2 = 6 thêm 1 là 7.
Vậy 49 + 25 = 74
-Vài em nhắc lại (5-6 em
nhắc lại)


-Muốn thực hiện phép cộng 49 +
25 em thực hiện như thế nào ?
-Cả lớp tự làm bài.
Sửa bài
-Tự làm bài và kiểm tra
nhau.
2 : Làm bài tập.
Bài 1 :Yêu cầu HS tự làm bài.
Lưu ý học sinh viết tổng sao cho
đơn vò thẳng cột với đơn vò, chục
thẳng cột với chục.
Bài 2 : Nêu tên gọi các thành
phần trong phép cộng : 9 + 6 =
15.
Bài 3 :
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?

-HS viết từng phép tính
vào vở rồi tính.
-1 em đọc đề..
9:số hạng, 6:số
hạng,12: tổng

-Lớp 2A cóÙ 29 HS lớp
2B có 25 HS.
-Cả hai lớp :? HS.
-Làm vào vở:
Hai lớp có tất cả

là :
29 + 25 = 54 (học
-Chấm (5-7 vở ). Nhận xét.
sinh )
Đáp số 54 học sinh.
4.Củng cố : Nêu cách tính bài -1 em nêu cách đặt tính
toán 49 + 25 ?Nhận xét tiết học. và tính.
Giáo dục : tính cẩn thận khi làm - Ôn bài, tập nhẩm
bài.
các phép tính.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò :
Ôn lại bài.
11


Giáo án tuần 4. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa

Kể chuyện
Bím tóc đi sam
I) Mục tiêu
- Dựa theo tranh kể lại được đoạn 1 và đoạn 2 câu chuyện (BT1).
- Bước đầu kể lại được đoạn 3 câu chuyện bằng lời của mình.
- Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện. Hs khs, giỏi biết phân vai kể lại câu
chuyện(BT3)
II) Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ từng đoạn câu chuyện.
III) Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1..Bài cũ : Tiết trước cô kể

câu chuyện gì ?
-Phân vai.
-Nhận xét, cho điểm.
2..Dạy bài mới.
-Giới thiệu bài.
-Trong tiết tập đọc trước chúng
ta học bài gì ?Em nêu tên các
nhân vật có trong chuyện?
-Câu chuyện cho chúng ta bài
học gì ?
-Trong tiết kể chuyện hôm nay
các em cùng kể câu chuyện :
Bím tóc đuôi sam.
1: Kể đoạn 1-2 theo tranh.
Trực quan : Tranh minh họa.
-Quan sát tranh tập kể bằng
lời của mình.

-Bạn của Nai Nhỏ.
-3 em kể lại câu chuyện
Bạn của Nai Nhỏ theo cách
phân vai.
-Bím tóc đuôi sam.
-Hà, Tuấn, thầy giáo, các
bạn học sinh.
-Khuyên chúng ta không
nghòch ác với bạn bè. Phải
đối xử tốt với các bạn
gái.
-Vài em nhắc tựa.


-Kể lại trong nhóm (Dựa
vào tranh tập kể trong
nhóm, kể bằng lời của
-Nhận xét.
mình )
Gợi ý : ( HS không tự kể được ) -Đại diện các nhóm lên
-Đặt câu hỏi : Hà nhờ mẹ trình bày .
làm gì ?
-Nhóm cử đại diện lên thi
-Hai bím tóc đó như thế nào ?
kể
(đoạn 1-2).
-Các bạn gái đã nói thế nào -Nhận xét lời kể của bạn.
khi nhìn hai bím tóc của Hà?
-Tuấn đã trêu chọc Hà như -Hà nhờ mẹ tết cho 2 bím
12


Giáo án tuần 4. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa
thế nào ?

tóc.
-Hai bím tóc nhỏ, mỗi bên
-Việc làm của Tuấn đã dẫn lại buộc một chiếc nơ xinh
đến kết quả gì ?
xinh.
-Ái chà chà! Bím tóc đẹp
-Giáo viên nhận xét.
quá!

2: Kể đoạn 2.
-Đoạn 2 yêu cầu gì ?
-Tuấn sấn đến kéo bím tóc
của Hà xuống.
Hỏi đáp : Kể bằng lời của em -Hà ngã phòch xuống đất
nghóa là thế nào ?
và oà khóc vì đau, vì bò
-Em có được kể y nguyên như trêu.
trong SGK không ?
-Em suy nghó và kể trước lớp.
-Giáo viên theo dõi gợi ýđặt -1 em nêu yêu cầu : Kể lại
câu hỏi.
cuộc gặp gỡ giữa bạn Hà
bằng lời của em.
-Là kể bằng từ ngữ của
mình.
-Không được kể giống
Sách.
-Vài em kể bằng lời của
mình.
-Hà khóc nước mắt đầm
-Nhận xét.
đìa, em chạy vội đến chỗ
3: Kể toàn bộ câu chuyện.
thầy và kể lại mọi chuyện
-Yêu cầu kể theo phân vai cho thầy nghe. Thầy nhìn hai
( Lần 1).
bím tóc của Hà và khen :
-Giáo viên dẫn chuyện.
Tóc em đẹp lắm, em đừng

có khóc nữa!. Được thầy
-Kể lần 2 : Giáo viên gọi học khen, Hà thấy thích lắm
sinh xung phong kể.
nên quên hết việc Tuấn
-Nhận xét.
kéo 2 bím tóc của mình, em
-Giáo viên cho học sinh thi kể nín khóc và vui vẻ cười
chuyện theo vai.
với thầy.
4.Củng cố : Câu chuyện kể -Nhận xét bạn kể.
khuyên các em điều gì ?
-Nhận xét tiết học. Tuyên -Kể theo phân vai : Hà ,
dương, nhắc nhở.
Tuấn, Thầy giáo và các
bạn trong lớp.
-Nhận xét.
-1 em nhận vai người dẫn
chuyện., Hà, Tuấn, thầy
giáo, các bạn và kể lại
13


Giáo án tuần 4. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa
chuyện trước lớp.
-Nhận xét từng vai các bạn
kể.
-Nhóm cử đại diện lên thi
kể chuyện.
Phải đối xử tốt với bạn,
nhất là bạn gái.

-Tập kể lại chuyện.

Chiều
Thủ cơng
Gấp máy bay phản lực (tiết 2)
I) Mục tiêu
- Hs biết cách gấp máy bay phản lực, hs gấp được máy bay phản lực.
- Hs hứng thú và u thích gấp hình.
II) Chuẩn bị
- Mẫu máy bay phản lực đã gấp.
- Quy trình gấp máy bay phản lực có hình vẽ.
III) Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1) Củng cố cách gấp máy bay phản lực
- HS nêu lại các bước gấp máy bay phản
- Nêu lại các bước gấp máy bay phản lực. lực.+ Gấp tạo mũi, thân máy bay.
+ Tạo máy bay và sử dụng.
- Gv nhận xét.
- Hs nhận xét.
2) Thực hành gấp máy bay phản lực
- Gv cho hs chuẩn bị giấy và các dụng cụ - hs chuẩn bị giấy gấp.
cần thiết.
- Tổ chức cho hs thực hành. Trong q
- HS thực hành gấp máy bay phản lực.
trình gấp cần miết các đường gấp cho
Gấp xong hs trang trí máy bay của mình
phẳng.
theo ý thích.
- Gợi ý học sinh trang trí máy bay phản

lực.
- Gv chọn 1 số máy bay phản lực gấp đẹp - Thu và trưng bày sản phẩm.
để tun dương, cho cả lớp quan sát,
- Tổ chức cho hs thi phóng máy bay phản
đánh giá kết quả của học sinh.
lực của mình.
3) Nhận xét, dặn dò
- Chú ý giữ trật tự và giữ vệ sinh lớp học.
- Gv nhận xét tiết học và tinh thần học tập
của hs.
- Giờ sau chuẩn bị giấy để gấp máy bay
đi rời.

Tốn
14


Giáo án tuần 4. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa

Luyện 49 + 25
I) Mục tiêu
- Rèn kĩ năng tính cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Củng cố bảng 9 cộng với 1 số.
II) Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1) Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong
vở trắc nghiệm toán.
- HS làm bài tập.
- Gv chữa bài

2) Các bài tập ôn cả lớp.
Bài 1 a) Cho học sinh đặt tính và tính 49 - HS đặt tính và tính nhẩm, 3 hs nhắc lại
+ 25
cách nhẩm tính.
- Yêu cầu nêu cách nhẩm tính.
b) Số?
- HS làm bài tập.
Số hạng 29 36 49 57 89 72
- Chú ýđặt tính thẳng hàng và nhớ sang
Số hạng 18 14 26 39 25 19
hàng chục nếu có.
Tổng
- Vận
dụng cách tính cộng làm
bài tập.
- Xác định yêu cầu.
Bài
2.>, <, =?
- Tính từng vế, so sánh 2 kết quả và điền
dấu.
16 + 14
15 + 19
- 3 hs làm bảng lớp, hs còn lại làm vở ô li
toán.
59 + 15
14 + 60
30 + 45
25 + 45
- Yêu cầu hs xác định yêu cầu. Nêu các
bước làm bài tập.

Bài 3
Có 9 ngôi sao, Nam gấp thêm được 18
ngôi sao nữa. Hỏi Nam có tất cả bao
nhiêu ngôi sao?
- Yêu cầu hs tóm tắt và trình bày bài giải.
- Gv nhận xét.
3) Nâng cao.
- Tìm tổng của 2 số, biết số hạng thứ nhất
28, số hạng thứ 2 là số liền sau của số
hạng thứ nhất.
- Cần xác định số hạng thứ 2 là số nào?
- Tìm tổng ta làm phép tính cộng.
- Gv chữa bài của hs.
4) Củng cố, dặn dò
- Về nhà ôn lại bài.

- Nhận xét bài bạn
- HS đọc đề và làm tóm tắt bài toán.
Nam có tất cả số ngôi sao là:
9 + 18 = 27(ngôi sao)
Đáp số: 27 ngôi sao

- Số hạng thứ nhất là: 28
- Số hạng thứ hai là 29
Tổng của hai số là:
28 + 29 =57

15



Giáo án tuần 4. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa

Hoạt động tập thể
Mái trường thân yêu: Tiểu phẩm “Cái bàn biết đau”
I) Mục tiêu
Thông qua tiểu phẩm giáo dục học sinh biết cách giữ gìn bàn ghế và các đồ dùng
trong lớp.
- Học sinh hiểu giữ gìn và bảo vệ tài sản của nhà trường là nghĩa vụ của học sinh,
thực hiện tốt nội quy của nhà trường.
II) Chuẩn bị
- Kịch bản: Cái bàn biết đau, nội quy nhà trường, ảnh chụp quang cảnh của trường…
III) Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1) Chuẩn bị
- Trước 1 tuần, mỗi đội thi được nhận kịch bản tiểu phẩm: Cái bàn biết đau”, gv cho
hs đọc phân vai nhiều lần và tiến hành tập biểu diễn.
- Chọn các tiết mục văn nghệ, chọn bạn dẫn chương trình.
2) Học sinh tập diễn
- Các tổ chia thành nhóm, mỗi nhóm 3 bạn là các nhân vật trong tiểu phẩm.
- HS tiến hành tập.
- Chọn 1 nhóm chính thức thay mặt tổ trình diễn tiểu phẩm.
3) Trình diễn tiểu phẩm
- Văn nghệ chào mừng. MC tuyên bố lí do và giới thiệu chương trình mời các tổ
trưởng lên bốc thăm thứ tự biểu diễn.
- Các tổ tiến hành trình diễn tiểu phẩm.
- Gv hướng dẫn hs trao đổi nội dung tiểu phẩm:
+ Cô giáo vào lớp thấy Vinh đang làm gì? ( Vinh đang khoa chân múa tay nhảy trên
bàn.)
+ Vì sao cô cho rằng cái bàn biết đau? ( Vì cái bàn là do công sức con người làm ra,
nếu làm hỏng sẽ làm đau lòng con người làm ra nó.)
+ Ai tán thành hành động bạn Vinh ở phần cuối tiểu phẩm?

- Văn nghệ kết thúc.
4) Nhận xét, đánh giá.
- Hs bình chọn nhóm biểu diễn hay nhất.
- Gv tổng kết khen ngợi hs diễn hay.
- Rút ra bài học chúng ta cần làm là giữ gìn đồ dùng học tập và tài sản chung của
trường.
- HS chơi trò chơi: “Chỗ ngồi tôi sạch nhất”

Rèn chữ
Luyện viết bài tuần 3
I-Mục tiêu
- Giúp học sinh luyện viết chữ B và chữ thường b đúng cỡ chữ.
- Viết chữ ứng dụng Bến Tre và câu ứng dụng “ Bàn mưu hoạch kế”
16


Giáo án tuần 4. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa
- Luyện viết chữ nghiêng.
II Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 – Hướng dẫn học sinh viết chữ hoa B
- Cho học sinh nhận xét chữ hoa B
- Học sinh trả lời.
cao mấy li?, rộng mấy li, gồm mấy nét
- Hs nhận xét, chữ B cao 5 li, rộng 4 li,
cơ bản? Điểm bắt đầu và kết thúc của gồm 2 nét.
chữ hoa B.
- Cách viết: Đặt bút trên đường kẻ 6,
viết nét móc ngược trái, dừng bút trên

đường kẻ 2. Lia bút lên đường kẻ 5 viết
nét thứ 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản là
cong trên và cong phải nối liền tạo
vòng xoắn nhỏ ở thân chữ.
- Gv viết chữ mẫu, vừa viết vừa nêu lại - Học sinh quan sát.
cách viết chữ hoa B.
- Yêu cầu học sinh viết vào bảng con - Học sinh viết chữ hoa B vào bảng con
chữ hoa B.
của mình.
- Giáo viên đi kiểm tra và uốn nắn học
sinh viết chậm và chưa đúng.
- Vì Bến Tre là tên riêng của tỉnh nên phải
- Giáo viên viết chữ Bến Tre và hỏi tại viết hoa.
sao cô lại viết hoa cả hai chữ?
- Bàn nưu hoạch kế có nghĩa là cùng nhau
- Học sinh đọc câu ứng dụng, giải thích bàn bạc đề ra cách thực hiện 1 việc.
nghĩa của câu ứng dụng
- Hs viết vào vở luyện viết chữ đẹp.
2 – Yêu cầu học sinh viết chữ nghiêng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách
cầm bút và đưa bút làm sao để viết
- Học sinh thực hành viết chữ vào vở.
được chữ nghiêng.
Chú ý là chữ B gồm 2 nét. Chú ý cách
viết. Nét thứ hai là kết hợp của 2 nét cơ
- GV nhắc nhở học sinh nên quan sát bản. Tạo vòng xoắn ở thân chữ đúng
chữ mẫu, viết độ nghiêng hợp lí, tránh đường kẻ thứ 4.
viết chữ đổ.
- HS viết vào vở.
- Giáo viên đi kiểm tra, uốn nắn từng

học sinh ( đặc biệt là những em học
sinh viết yếu).
3 – Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh hoàn thành bài.

Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2011
Mỹ thuật
17


Giáo án tuần 4. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa

Giáo viên chun
Luyện từ và câu
Từ chỉ sự vật- Từ ngữ ngày, tháng, năm
I) Mục tiêu
- Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối (BT1)
- Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian(BT2).
- Bước đầu biết ngắt đoạn văn thành các câu trọn ý.(BT3)
II) Chuẩn bị
- Bảng lớp kẻ sẵn bảng phân loại từ chỉ sự vật ở bài tập 1.
- Bảng phụ viết đoạn văn ở BT3.
- VBT
III) Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : Gọi 2 em lên
bảng.
-2 em đặt 2 câu theo mẫu :

Ai ( cái gì, con gì) là gì ?
Nhận xét, cho điểm.
-Lớp làm ghi vào nháp.
2.Dạy bài mới :
-Giới thiệu bài : Trong giờ -Vài em nhắc tựa : Mở rộng
luyện từ và câu chúng ta vốn từ : ngày, tháng, năm.
tiếp tục học về các từ chỉ
người, đồ vật, con vật, cây
cối. Tập hỏi về thời gian
và thực hành ngắt đoạn
văn thành câu.
-Chia nhóm và tìm từ trong
Hoạt động 1: Làm bài nhóm.
tập.
5 phút các nhóm mang
Trò chơi : Thi tìm từ nhanh.
bảng từ lên dán.
-Giáo viên nêu yêu cầu : -Đếm số từ tìm được của
Tìm các từ chỉ người, chỉ các nhóm.
vật, cây cối, con vật.
-Làm vở bài tập.
-Giáo viên kiểm tra.
-Công bố nhóm nào nhiều
từ là thắng cuộc.
1 em đọc đề bài.1 em đọc
Bài 2 :
mẫu.
-Gọi 2 cặp thực hành theo -Thực hành theo mẫu : Hỏimẫu.
đáp.
-Sinh nhật của bạn vào -Một số cặp lên trình bày.

ngày nào ?
-Chúng ta khai giảng năm
học mới vào ngày mấy
18


Giáo án tuần 4. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa
tháng mấy ?
-Một tuần chúng ta được
nghỉ mấy ngày ? Đó là
những ngày nào ?
-Một tuần có mấy ngày ?
Các ngày trong tuần là
những ngày nào ?
-Hôm nay là thứ mấy?
Ngày mai là thứ mấy,
ngày mấy ?
Bài 3 :
-Có thấy mệt không khi
đọc mà không được ngắt
hơi?
-Em có hiểu đoạn văn này
không ? Nếu cứ đọc liền
như vậy thì có khó hiểu
không ?
Truyền đạt : Để giúp người
đọc dễ đọc, người nghe dễ
hiểu ý nghóa của đoạn,
chúng ta phải ngắt đoạn
thành các câu.

-Khi ngắt đoạn văn thành
câu, cuối câu phải đặt
dấu gì ? Chữ cái đầu câu
viết như thế nào ?
Nêu : Đoạn văn này có 4
câu hãy ngắt đoạn văn
thành 4 câu.
-Sửa bài.
4.Củng cố : Nhận xét tiết
học. Tuyên dương các em tích
cực, nhắc nhở 1 số em chưa
chú ý.
Hoạt động nối tiếp : Dặn
dò – Tìm thêm các từ chỉ
người, đồ vật, cây cối, con
vật.

-1 em đọc đề bài, đọc liền
hơi không nghỉ đoạn văn
trong SGK.
-Rất mệt.
-Khó nắm được hết ý của
bài.
-Cuối câu viết dấu chấm.
Chữ cái đầu câu viết hoa.
-2 em lên bảng làm bài. Cả
lớp làm nháp.
Trới mưa to. Hà quên mang
áo mưa. Lan rũ bạn đi chung
áo mưa với mình. Đôi bạn

vui vẻ ra về.
-Làm vở Bài tập.
-Học bài. Tìm từ.

Tốn
Luyện tập
I) Mục tiêu
19


Giáo án tuần 4. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa
- Biết thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, thuộc bảng 9 cộng với 1 số.
- Thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 29 + 5 và 49 + 25
- Biết thực hiện phép tính dạng 9 cộng với 1 số để so sánh hai số trong phạm vi 20.
- Biết giải tốn bằng 1 phép cộng. Bài tập cần làm: BT1( cột 1, 2, 3) Bài 2, Bài 3( cột
1) bài 4.
II) Chuẩn bị
- Vở bài tập tốn.
III) Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Bài cũ : Giáo viên ghi
bảng và yêu cầu học sinh
tìm tổng.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
-Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: làm bài tập.

Bài 1 : Yêu cầu học sinh
nối tiếp nhau đọc kết quả
của phép tính.
Bài 2 : Bài yêu cầu gì?

-2 em lên bảng. Lớp làm
bảng con.

Bài 3: Bài toán yêu cầu
chúng ta làm gì ?
Bảng cài : 9 + 5 ........ 9 + 6
Hỏi đáp : Ta phải điền dấu
gì ? Vì sao ?
-Trước khi điền dấu ta phải
làm gì ?
-Ngoài thực hiện phép tính
em còn có cách làm nào
khác không ?
-Yêu cầu học sinh làm vở.
Hỏi đáp : Khi so sánh 9 + 2
và 2 + 9 có cần thực hiện
phép tính không ?

-Điền dấu > < = vào chỗ
chấm cho thích hợp.
-Điền dấu <.Vì 9 + 5 = 14 , 9
+ 6 = 15 mà 14 < 15 nên 9 +
5 < 9 + 6.
-Phải thực hiện phép tính.
9 = 9 , 5 < 6 , vậy 9 + 5 < 9 +

6.

-Luyện tập.

-Học sinh trình bày nối tiếp
theo.
-Làm vở bài tập.
-1 em nêu yêu cầu. Tính.
-2 em lên bảng làm bài
-Lớp làm vở BT. (Làm Đ/S,
nếu sai sửa lại)
-Em hãy nêu cách thực -3 em lần lượt nêu lại cách
hiện các phép tính : 19 + 9 , thực hiện các phép tính. 19
81 + 9 , 20 + 39.
+ 9 , 81 + 9 , 20 + 39.
-Nhận xét.

-1 em lên bảng làm. Lớp
làm vở.
-Nhận xét bài bạn.
HS trả lời.

20


Giáo án tuần 4. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa
Bài 4 : yêu cầu học sinh tự
làm bài.
3.Củng cố :
-Xem lại bài.

-Nêu 1 phép tính cộng dạng
9+5
-Đặt tính và thực hiện 39 +
15.
-Tổng của 33 và 25 = ? So
sánh 19 + 25 và 18 + 25.
-Nhận xét trò chơi . Tuyên
dương đội thắng.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn
dò – Học bài.

Thể dục
Học động tác chân- Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ

I.Mục tiêu :
1/ Kiến thức :Ôn 2 động tác vươn thở và tay, học động
tác chân, ôn trò chơi”kéo cưa lừa xẻ”
2/ Kó năng :Thực hiện động tác ở mức tương đối
đúng.Tham gia chơi tương đối chủ động.
3/Thái độ :Giáo dục học sinh tính trật tự, an toàn khi luyện
tập
II.Đòa điểm phương tiện:
Vệ sinh sân tập, 1 còi.
III.Nội dung và phương pháp lên lớp :
TLVĐ
Đ LV Đ
Nội dung hoạt động
Phương pháp tổ
chức luyện tập .

I.PHẦN MỞ ĐẦU:
7
-GV nhận lớp phổ biến
phú
x x x x x x x
nội dung và yêu cầu bài
t
x x x x x x x
học
x x x x x x x
-HS chạy nhẹ nhàng theo 1
hàng dọc
-Kiểm tra bài cũ:1-2
em(thực hiện 2 động tác
thể dục đã học). GV nhận
xét đánh giá
II.PHẦN CƠ BẢN:
25
-Ôn 2 động tác vươn thở
phú
và tay.
t
2
x x x x x x x
GV vừa làm mẫu vừa hô
lần
x x x x x x x
nhòp cho học sinh tập
21



Giáo án tuần 4. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa
-Học động tác chân.
+Lần 1-2: GV giải thích và
làm mẫu động tác.
+Lần 3-4: GV hô nhòp cho
học sinh tập, không làm
mẫu kết hợp với nhận
xét
+Cho các tổ thi đua thực
hiện,Gv cùng cả lớp nhận
xét đánh giá
-Ôn 3 động tác: vươn thở,
tay, chân.
+Lần 1: GV điều khiển.
+Lần 2: cán sự điều khiển
-Thi thực hiện 3 động tác
vươn thở, tay và chân.
GV hô nhòp cho từng tổ
thực hiện và cùng học sinh
đánh giá
-Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”
+GV nêu tên trò chơi,
nhắc lại cách chơi.
+Gọi 1-2 cặp lên làm
mẫu.
+Cho học sinh chơi thử
+Tổ chức cho học sinh chơi
chính thức
GV quan sát bao quát lớp

và nhận xét đánh giá
III.PHẦN KẾT THÚC:
5
-Cho học sinh cúi lắc người phú
thả lỏng.
t
+Đứng 2 chân rộng hơn
vai, thân ngả nhiều ra
trước.
+Vung 2 tay và lắc thân
sang phải, sang trái.
-GV và hs hệ thống bài.
-GV nhận xét giờ học và
giao bài tập về nhà.

I/ MỤC TIÊU :

5
lần

x x x x x x x

2
lần
1
lần
x
x

Tốn

8 cộng với 1 số, 8 + 5
22

x

x

x

x
x
x x x
x
x

x
x

x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x


Giáo án tuần 4. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5.
- Lập và thuộc công thức 8 cộng với một số ( cộng qua
10).Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép
cộng.
- Củng cố ý nghóa phép cộng qua giải toán có lời văn.
II/ CHUẨN BỊ :

- Que tính, bảng cài.
- Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

1.Bài cũ : Ghi bảng con một
số phép tính .
27 + 3
37 + 23
Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
Giới thiệu bài : Ghi 8 + 5
giống với phép tính nào đã
học ? Hôm nay học 8 cộng với
một số : 8 + 5.
Hoạt động 1 : Giới thiệu 8 + 5.
-Nêu bài toán : Có 8 que tính
thêm 5 que tính nữa
-Hỏi có tất cả bao nhiêu que
tính ?
-Muốn biết có tất cả bao
nhiêu que tính ta làm thế nào ?
Que tính :
-Nêu cách tìm kết quả ?

-Làm bảng con. Nêu cách
đặt tính và cách tính.
-Giống 9 + 5.

-8 cộng với một số : 8 +
5.

-Thực hiện phép cộng 8 +
5.
-Học sinh sử dụng que tính.
Báo cáo kết quả.
-Đếm thêm 5 que tính vào
8 que tính, hoặc gộp 8 que
tính với 5 que tính rồi đếm.
-Tách 5 thành 2 và 3
-8 với 2 là 10 que tính, 10
với 3 là 13 que tính.
-1 em lên bảng đặt tính
và thực hiện phép tính.
Lớp làm nháp.
-Nhận xét cách thực hiện của -Đặt tính sao cho các đơn
HS.
vò thẳng cột với nhau ( 5
-Em đặt tính như thế nào ?
thẳng với 8).
-8 cộng 5 bằng 13, viết 3
vào cột đơn vò thẳng với
-Em tính như thế nào ?
8 và 5, viết 1 vào cột
-Em nhắc lại cách đặt tính và chục.
thực hiện phép tính ?
-Nhiều em nhắc lại.
Hoạt động 2: Bảng công thức -Học sinh nối tiếp nhau
23



Giáo án tuần 4. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa
8 cộng với một số.
Bảng phụ : Giáo viên ghi phần
công thức :
8+3=
...........
8+9=
-Xóa dần bảng.
Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2 :

Hỏi đáp : Nêu cách thực hiện
8+7,8+8?

-Nêu cách nhẩm 8 + 6 và 8 + 2
+ 4.
-Nhận xét về hai kết quả
phép tính ? Vì sao ?
Bài 4 :làm vở
-Bài toán cho biết những gì ?
-Bài toán yêu cầu tìm gì ?
-Làm thế nào để biết số tem
của hai bạn ? Tại sao ?
-Chấm vở, nhận xét.
3.Củng cố : Trò chơi Thi HTL
bảng cộng 8.
-Nhận xét tiết học. Giáo dục tư

tưởng.
Hoạt động nối tiếp : Dặn
dò- HTL bảng 8 cộng v ới 1 s ố

nêu kết quả của từng
phép tính ( theo tổ).
-Đồng thanh .
Đọc thuộc lòng / Nhiều
em.

-Làm bài. 2 em đổi vở
sửa.
-2 em lên bảng làm. Mỗi
em làm 3 con tính.
-2 em nêu .
-Tính nhẩm.
-Không đặt tính. Ghi kết
quả cuối cùng vào vở
BT.
-8 + 6 = 14. 8 + 2 = 10, 10 +
4 = 14.
-Bằng nhau. Vì 6 = 2 + 4
nên 8 + 6 = 14 thì có thể
biết ngay 8 + 2 + 4 = 14.
1 em đọc đề.
-Hà có 8 con tem. Mai có 7
con tem.
-Số tem của hai bạn ?
-Thực hiện phép cộng 8 +
7

-Vì 8 và 7 là số tem của
từng bạn. -Muốn tính số
tem của hai bạn ta phải
cộng với nhau. Tóm tắt,
giải.
-2 đội tham gia.
-HTL bảng cộng 8.

Chính tả
Tập chép: Bím tóc đi sam
24


Giáo án tuần 4. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa
I/ MỤC TIÊU :
- Chép lại chính xác đoạn Thầy giáo nhìn hai bím tóc ........
em sẽ không khóc nữa trong bài. Bím tóc đuôi sam.
- Trình bày đúng hình thức đoạn văn hội thoại
- Làm được các bài tập 2,3 SGK.
II/ CHUẨN BỊ :
- Viết sẵn đoạn tập chép.
- Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

1.n đònh
2.Bài cũ : Tiết trước em viết
chính tả bài gì ?

-Giáo viên đọc các từ khó cho
HS viết.
-Nhận xét.

-Bạn của Nai Nhỏ.
-2 em lên bảng viết. Cả
lớp viết nháp.
nghiêng ngả, nghi ngờ,
nghe ngóng, trò chuyện,
Dê Trắng, Bê Vàng.

-Vài em nhắc tựa bài :
2.Dạy bài mới1: Hướng dẫn Bím tóc đuôi sam.
-2 em đọc đoạn chép.

tập chép.
a/ Ghi nhớ nội dung đoạn chép.
Trực quan : Bảng phụ.
-Gọi 2 em đọc đoạn chép.
Hỏi đáp : Trong đoạn văn có
những ai ?
-Thầy giáo và Hà đang nói với
nhau về chuyện gì ?
-Tại sao Hà không khóc nữa ?
b/ Hướng dẫn cách trình bày :
-Trong đoạn chép có những dấu
câu nào ?
-Em hãy đọc các câu có những
dấu câu trên.
-Ngoài dấu hai chấm, dấu hỏi,

dấu chấm cảm còn có các
dấu câu nào ?
-Dấu gạch ngang đặt ở đâu ?

25

-Thầy giáo và Hà.
-Về bím tóc của Hà.
-Vì thầy khen bím tóc
của Hà rất đẹp.
-Dấu hai chấm, chấm
hỏi, chấm cảm.
-HS nhìn bảng đọc.
-Dấu phẩy, dấu chấm,
dấu gạch ngang.
-Đầu dòng( đầu câu ).
Học sinh tìm và đọc :
thầy giáo, xinh xinh,
nước mắt, nín, .....
bím tóc,vui vẻ, khóc,
tóc, ngước, khuôn mặt,
cũng cười, ......
-HS viết nháp, 2 em lên
bảng viết.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×