Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Phát triển hoạt động thẻ tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP sài gòn thương tín – chi nhánh quảng nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 77 trang )

ư
Tr

ĐẠI HỌC HUẾ

ờn

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

g

----------

h
ại
Đ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ọc

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THẺ TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI

K

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN -

h

in



CHI NHÁNH QUẢNG NAM



́H


NGUYỄN THỊ ĐÌNH HẠ

́
KHÓA HỌC: 2013 - 2017


ư
Tr

ĐẠI HỌC HUẾ

ờn

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

g

----------

h
ại

Đ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ọc

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THẺ TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI

K

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN -

h

in

CHI NHÁNH QUẢNG NAM

Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Đình Hạ

TS. Trần Thị Bích Ngọc



Lớp K47 TCDN

́H




Sinh viên thực hiện

Niên khóa: 2013 - 2017

́

Huế, 5/2017


ư
Tr
ờn

Lời Cảm Ơn

g

Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu

trường cùng toàn thể quý thầy cô giáo Trường Đại Học Kinh Tế

h
ại
Đ

Huế, những người đã dạy dỗ và truyền đạt những kiến thức quý báu cho
em trong suốt bốn năm học qua. Em xin cảm ơn quý thầy cô giáo khoa
Tài Chính – Ngân hàng, đặc biệt là giáo viên hướng dẫn TS. Trần

Thị Bích Ngọc đã quan tâm, tận tình chỉ bảo giúp đỡ và giải đáp

ọc

những thắc mắc của em trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp.
Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo, các

K

anh chị cán bộ công nhân viên trong Ngân hàng Sài Gòn Thương
Tín Chi Nhánh Quảng Nam, đặc biệt là các anh chị phòng Kinh

h

in

Doanh đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để em có thể học tập những kiến
thức chuyên môn, rèn luyện một số kỹ năng mềm, cũng như đóng góp ý



kiến bổ ích cho em hoàn thành đợt thực tập của mình với kết quả như
mong đợi.

́H

Trong quá trình thực tập, cũng như trong quá trình làm bài báo
cáo thực tập khó tránh những sai sót, rất mong quý thầy cô bỏ qua.




Đồng thời, do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn

chế nên bài báo cáo không thể tránh những thiếu sót, em rất mong nhận

Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Đình Hạ

́

đươc sự chỉ bảo thêm của thầy cô giúp em hoàn thành và đạt kết quả tốt
hơn.


ư
Tr

MỤC LỤC

ờn

Trang

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1

g

2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2


h
ại
Đ

3. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................2
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
5. Kết cấu đề tài ...........................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THẺ TÍN DỤNG CỦA NGÂN

ọc

HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................................................4
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại ...................................................................4
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại ..................................................................4

K

1.1.2. Chức năng hoạt động của ngân hàng thương mại ..........................................4
1.2. Tổng quan về thẻ...................................................................................................6

in

1.2.1. Khái niệm về thẻ ............................................................................................6

h

1.2.2. Đặc điểm cấu tạo của thẻ ngân hàng ..............................................................6
1.2.3. Chủ thể tham gia thị trường thẻ .....................................................................7




1.2.4. Ứng dụng của thẻ ngân hàng ..........................................................................8
1.3. Giới thiệu về thẻ tín dụng .....................................................................................9

́H

1.3.1. Chặng đường hội nhập vào Việt Nam của thẻ tín dụng .................................9
1.3.2. Phân loại thẻ tín dụng ...................................................................................10



1.3.3. Các chủ thể tham gia vào thị trường thẻ tín dụng ........................................11
1.3.4. Tác dụng thẻ tín dụng...................................................................................12
thương mại .................................................................................................... 15
1.4. Thực trạng kinh doanh thẻ tín dụng tại thị trường Việt Nam .............................16
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của thẻ tín dụng ...................................17

CHƯƠNG 2:TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THẺ TÍN DỤNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CN QUẢNG
NAM (SACOMBANK – CN QUẢNG NAM) ...........................................................19

́

1.3.5. Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển hoạt động thẻ tín dụng tại ngân hàng


ư
Tr


2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài gòn Thương tín Việt Nam – chi nhánh

ờn

Quảng Nam ................................................................................................................19
2.1.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Sài gòn Thương tín Việt Nam ..................19
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Sacombank – CN Quảng Nam .......21

g

2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín

h
ại
Đ

Việt Nam chi nhánh Quảng Nam từ 2014 – 2016 .....................................................26
2.2.1. Tình hình huy động vốn ...............................................................................26
2.2.2. Tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín –
CN Quảng Nam giai đoạn 2014-2016....................................................................29
2.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh .....................................................................31

ọc

2.3. Giới thiệu về thẻ tín dụng cá nhân tại Sacombank chi nhánh Quảng Nam ........34
2.3.1. Các sản phẩm thẻ tín dụng do Sacombank cung cấp ...................................34
2.3.2. Quy trình chấp nhận và thanh toán thẻ tín dụng tại Sacombank .................36

K


2.3.3. Điều kiện và hạn mức cấp thẻ tín dụng cá nhân tại Sacombank – CN Quảng

in

Nam ........................................................................................................................37
2.4. Tình hình phát triển thẻ tín dụng cá nhân tại Sacombank – CN Quảng Nam

h

trong giai đoạn 2014 – 2016 ......................................................................................39
2.4.1. Tình hình phát hành và thanh toán thẻ tại tại Sacombank – CN Quảng Nam



trong giai đoạn 2014 – 2016 ..................................................................................39

́H

2.4.2. Mạng lưới giao dịch .....................................................................................44

2.4.3.Tình hình kinh doanh thẻ tín dụng cá nhân tại Sacombank – CN Quảng Nam ... 46



2.5. Đánh giá hoạt động phát hành và kinh doanh thẻ tín dụng cá nhân tại
Sacombank CN Quảng Nam ......................................................................................50

2.5.2. Đánh giá về chính sách sản phẩm và chính sách khách hàng của thẻ tín
dụng cá nhân tại Sacombank CN Quảng Nam .......................................................51

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THẺ TÍN DỤNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH
QUẢNG NAM ..............................................................................................................53
3.1. Triển vọng phát triển thị trường thẻ Việt Nam trong thời gian tới .....................53

́

2.5.1 Kết quả đạt được ...........................................................................................50


ư
Tr

3.2. Định hướng phát triển .........................................................................................54

ờn

3.3. Giải pháp phát triển hoạt động thẻ tín dụng cá nhân tại Sacombank – CN
Quảng Nam ................................................................................................................55

PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................59

g

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................60

ọc

h
ại

Đ
h

in

K



́H



́


ư
Tr

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

ờn
TMCP

: Thương mại cổ phần

NHTM

: Ngân hàng thương mại


g

: Ngân hàng

KH

: Khách hàng

h
ại
Đ

NH

: Đơn vị chấp nhận thẻ

NHPH

: Ngân hàng phát hành

NHTT

: Ngân hàng thanh toán

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

CN


: Chi nhánh

ọc

ĐVCNT

: Phòng giao dịch

QN

: Quảng Nam

CCTG

: Chứng chỉ tiền gửi

CVKH

: Chuyên viên khách hàng

h

in

K

PGD




́H



́


ư
Tr

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

ờn

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – CN
Quảng Nam ................................................................................................. 22

g

Sơ đồ 2.2: Quy trình chấp nhận và thanh toán thẻ tín dụng qua ngân hàng ................36

h
ại
Đ

Biểu đồ 2.1: Kết quả huy động vốn tại Sacombank – CN Quảng Nam qua 3 năm
2014 - 2016 ................................................................................................ 27
Biểu đồ 2.2: Tình hình hoạt động tín dụng tại Sacombank – CN Quảng Nam qua 3
năm 2014 - 2016 ....................................................................................... 30
Biểu đồ 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank CN Quảng Nam qua 3


ọc

năm 2014 – 2016. ...................................................................................... 31
Biểu đồ 2.4: Số lượng thẻ tín dụng phát hành tại Sacombank- CN Quảng Nam
2014 - 2016. .............................................................................................. 41

K

Biểu đồ 2.5: Thị phần thẻ tín dụng đến 31/12/2016 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. ..... 43

in

Biểu đồ 2.6: Tình hình doanh số thanh toán thẻ tín dụng tại Sacombank CN Quảng
Nam năm 2014 – 2016 .............................................................................. 47

h



́H



́


ư
Tr


DANH MỤC BẢNG BIỂU

ờn

Bảng 2.1: Kết quả huy động vốn tại Sacombank – CN Quảng Nam qua 3 năm
2014 – 2016 ................................................................................................. 27

g

Bảng 2.2: Tình hình hoạt động tín dụng tại chi nhánh từ năm 2014-2016................... 29

h
ại
Đ

Bảng 2.3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank – CN Quảng
Nam qua 3 năm 2014-2016 ......................................................................... 31
Bảng 2.4: Quy trình phát hành thẻ tại Sacombank – CN Quảng Nam ......................... 40
Bảng 2.5: Số lượng thẻ tín dụng phát hành và số lượng khách hàng sử dụng thẻ tín
dụng của Sacombank – CN Quảng Nam .................................................... 40

ọc

Bảng 2.6: Thống kê máy ATM và máy POS của Sacombank – CN Quảng Nam ....... 44
Bảng 2.7: Các địa điểm đặt máy ATM ......................................................................... 45
Bảng 2.8: Các phòng giao dịch của Sacombank trên địa bàn tỉnh Quảng Nam ........... 45

K

Bảng 2.9: Thị phần máy POS các ngân hàng trên đại bản tỉnh Quảng Nam đến


in

31/12/2016. .................................................................................................. 46
Bảng 2.10: Doanh số thanh toán thẻ tín dụng tại Sacombank – CN Quảng Nam......... 46

h

Bảng 2.11: Kết quả hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng của Sacombank – CN
Quảng Nam qua 3 năm 2014 - 2016 ........................................................... 48



Bảng 2.12: Tỷ trọng thu phí dịch vụ cá nhân của Sacombank – CN Quảng Nam



́H

qua 3 năm 2014 – 2016 ............................................................................... 50

́


ư
Tr

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

ờn


1. Lý do chọn đề tài
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới, các quan hệ mua bán trao đổi

g

hàng hóa dịch vụ từng bước phát triển cả về số lượng và chất lượng. Do đó, đòi hỏi

h
ại
Đ

phải có những phương tiện thanh toán mới đảm bảo tính an toàn, nhanh chóng, hiệu
quả. Thêm vào đó, thế kỷ XX là thế kỷ mà khoa học công nghệ có những bước tiến
vượt bậc, đặc biệt công nghệ thông tin. Kết hợp những điều này, các ngân hàng thương
mại đã đưa ra một loại hình dịch vụ thanh toán mới – thẻ tín dụng. Thẻ tín dụng là một
trong những phương tiện đang được biết đến và nhiều người quan tâm nhất không

ọc

những trên toàn thế giới mà còn tại Việt Nam, vì chúng không chỉ đáp ứng được yêu
cầu đảm bảo tính an toàn, giảm dùng tiền mặt trong lưu thông mà điều đặc biệt là
chúng giải quyết sự thiếu hụt ngân sách tạm thời của khách hàng trong một thời gian

K

để có thể đáp ứng nhu cầu chi tiêu hằng ngày. Với tiện ích mang lại cho khách hàng,
ngân hàng và nền kinh tế, thể tín dụng ngày càng khẳng định vị trí của nó trong hoạt

in


động thanh toán của ngân hàng. Đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của nền kinh tế và để

h

thẻ tín dụng phát huy được những tiện ích trong công tác thanh toán, phục vụ khách
hàng một cách an toàn, tiện lợi và nhanh chóng thì Ngân hàng Việt Nam nói chung và



Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín nói riêng cần phải không ngừng mở rộng thị
trường thẻ quốc tế, nội địa, phát triển nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ.

́H

Kinh doanh thẻ tín dụng là một hoạt động kinh doanh quan trọng, một sản phẩm
dịch vụ có khả năng tạo một bước đột phá trong việc tăng tỷ trọng thanh toán không



dùng tiền mặt trong dân cư, nâng cao dân trí, tạo điều kiện quản lý xã hội và kinh tế
hiệu quả hơn. Tuy nhiên tại Việt Nam một thị trường được coi là tiềm năng thì việc
thanh toán chỉ diễn ra ở một số thành phố lớn như: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải
Phòng... và một số thành phố lớn khác.Trên cơ sở nhận thức được tính cấp thiết của
vấn đề trên, sau một thời gian thực tập tại Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín –

chi nhánh Quảng Nam, đi sâu vào tìm hiểu thực tế, em đã chọn đề tài “Phát triển hoạt động
thẻ tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi Nhánh Quảng
Nam” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
1


́

thanh toán bằng thẻ lại chưa thực sự là một phương tiện thanh toán thông dụng. Việc


ư
Tr

2. Mục tiêu nghiên cứu

ờn

Mục tiêu chung

Thông qua việc nghiên cứu cơ sở lý luận để phân tích đánh giá hoạt động thẻ tín

dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Quảng Nam

g

trong những năm qua để có cái nhìn bao quát và đưa ra định hướng cho hoạt động thẻ

h
ại
Đ

tín dụng cá nhân của ngân hàng để có thể cạnh tranh với các ngân hàng khác trong địa
bàn tỉnh. Từ đó, đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện, phát triển dịch vụ thẻ
tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Quảng Nam.

Mục tiêu cụ thể

- Khái quát những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến hoạt động thẻ tín

ọc

dụng của NHTM.

- Phân tích tình hình hoạt động thẻ tín dụng cá nhân, những kết quả đạt được và
những mặt còn hạn chế tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – chi nhánh Quảng

K

Nam trong giai đoạn 2014 – 2016.

in

- Đưa ra những giải pháp nhằm đẩy mạnh hơn nữa hoạt động kinh doanh thẻ tín
dụng cá nhân, giảm thiểu tổn thất, hạn chế rủi ro, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
3. Phương pháp nghiên cứu

h

doanh thẻ tín dụng cá nhân tại ngân hàng.



Phương pháp nghiên cứu tài liệu là phương pháp tìm hiểu vấn đề liên quan
tài liệu có liên quan đến nghiệp vụ tại đơn vị thực tập.




Phương pháp thu thập số liệu

́H

đến đề tài bằng cách đọc, tổng hợp phân thông tin từ giáo trình, internet, sách báo, các

- Dữ liệu thứ cấp: thu thập thông tin từ phòng kế toán: báo cáo kết quả kinh
dụng, doanh số thanh toán thẻ tín dụng.
Phương pháp phân tích số liệu
- Tổng hợp và xử lý số liệu thu thập được để lập các bảng phân tích sau đó so
sánh biến động qua các năm để thấy rõ những thay đổi của những số liệu tương đối
cũng như tuyệt đối.

2

́

doanh, tình hình huy động vốn, tình hình cho vay; báo cáo tình hình kinh doanh thẻ tín


ư
Tr

4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

ờn

Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động thẻ tín dụng cá nhân tại ngân hàng


thương mại.

Phạm vi nghiên cứu

g

- Không gian: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Quảng Nam.

h
ại
Đ

- Thời gian: hoạt động thẻ tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín –
Chi nhánh Quảng Nam năm 2014 – 2016.
5. Kết cấu đề tài

Ngoài lời mở đầu và kết luận, khóa luận được kết cấu theo ba chương:
Chương 1: Tổng quan về hoạt động thẻ tín dụng của ngân hàng thương mại.

ọc

Chương 2: Tình hình phát triển hoạt động thẻ tín dụng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Quảng Nam.

Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động thẻ tín dụng cá nhân tại Ngân hàng

K

TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Quảng Nam.


h

in



́H



́
3


ư
Tr

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

ờn

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THẺ TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

g

1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại

h

ại
Đ

1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại

Trong một nền kinh tế hàng hóa, tại một thời điểm nhất định luôn tồn tại một
thực tế có người có nguồn tiền nhàn rỗi, trong khi đó có những người đang cần khối
lượng tiền đó và họ sẵn sàng bỏ ra chi phí để có quyền sử dụng số tiền này. Theo quy
luật cung cầu thì họ sẽ gặp nhau và khi đó tất cả cùng có lợi. Cách thức gặp nhau rất

ọc

đa dạng vì vậy ngân hàng thương mại ra đời là một vấn đề tất yếu và là một cách thức
quan trọng, phổ biến nhất. Thông qua ngân hàng, những người cần tiền có thể tiếp cận

K

nguồn vốn trong thời gian ngắn nhất với mức chi phí hợp lý, đồng thời những người có
tiền có thể dễ dàng có được một khoản lợi tức.

in

Ngày càng có nhiều người quan tâm đến hoạt động ngân hàng thương mại, vậy
ngân hàng thương mại là gì? Theo pháp lệnh ngân hàng ngày 23/05/1990 của Hội

h

đồng Nhà nước Việt Nam xác định “Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền




tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi từ khách hàng với trách
nhiệm hoàn trả và sử dụng tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm
1.1.2. Chức năng hoạt động của ngân hàng thương mại

́H

phương tiện thanh toán”



Do nhu cầu tất yếu của nền kinh tế thị trường, các ngân hàng không ngừng tăng

cường mở rộng các danh mục sản phẩm ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng
động đó vào một trong ba nhóm chính sau:
- Hoạt động huy động tiền gửi.
- Hoạt động tín dụng.
- Hoạt động cung cấp dịch vụ.

4

́

cao và đa dạng của khách hàng. Tuy nhiên về cơ bản chúng ta có thể sắp xếp các hoạt


ư
Tr

Hoạt động tiền gửi


ờn

Ngân hàng tập trung huy động các nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế.

Bên cạnh đó, khi cần vốn cho nhu cầu thanh khoản hay đầu tư cho vay, các ngân
hàng thương mại có thể đi vay từ tổ chức tín dụng khác, các công ty tài chính trên

g

thị trường.

h
ại
Đ

Trong quá trình huy động vốn ngân hàng phải bỏ ra chi phí giao dịch, chi phí
trả lãi tiền gửi, trả lãi ngân hàng vay và các khoản chi phí khác. Vì vậy, đòi hỏi
ngân hàng phải sử dụng vốn có hiệu quả để có thể bù đắp chi phí và đem lại lợi
nhuận cho ngân hàng.

Hoạt động tín dụng

ọc

- Cho vay là tín dụng nghiệp vụ của ngân hàng thương mại. Trong đó ngân hàng
thương mại sẽ cho người đi vay, vay một số vốn để sản xuất kinh doanh, đầu tư hoặc
tiêu dùng. Khi đến hạn người đi vay phải hoàn trả vốn và tiền lãi. Ngân hàng kiểm soát

K


được người đi vay, kiểm soát được quá trình sử dụng vốn. Người đi vay có ý thức trả nợ

in

cho nên bắt buộc họ phải quan tâm đến việc sử dụng làm sao có hiệu quả để hoàn trả nợ
vay. Trong cho vay thì mức độ rủi ro rất lớn, không thu hồi được vốn vay hoặc trả

h

không hết hoặc không đúng hạn…do chủ quan hoặc khách quan. Do đó khi cho vay các
ngân hàng cần sử dụng các biện pháp bảo đảm vốn vay: thế chấp, cầm cố …



- Đầu tư là hoạt động đầu tư chủ yếu của ngân hàng trên thị trường tài chính

́H

thông qua việc mua bán các chứng khoán. Thu nhập của ngân hàng từ hoạt đông này là
chênh lệch từ giữa giá bán và giá mua. Ngoài ra ngân hàng còn hùng vốn liên doanh
động này.

́

Hoạt động cung cấp dịch vụ



với các doanh nghiệp, trong quá trình đó ngân hàng sẽ được chia lợi nhuận từ hoạt


Tận dụng vị trí uy tín, chuyên môn của mình là một trung gian tài chính có
nhiều mối quan hệ với khách hàng, có khả năng tiếp cận với nhiều nguồn thông tin,
các ngân hàng ngày càng cung cấp rất nhiều các dịch vụ khác nhau từ dịch vụ ủy thác
thanh toán, bảo lãnh, chi lương, thanh toán quốc tế. Các dịch vụ này có thể hoàn toàn
độc lập hoặc có thể liên quan hỗ trợ cho các hoạt động huy độn vốn, hoạt động tín
dụng nhưng chúng đều đem lại thu nhập cho ngân hàng dưới dạng phí dịch vụ. Đối với
5


ư
Tr

hầu hết các ngân hàng, thu nhập từ việc cung cấp các dịch vụ ngày càng chiếm tỷ trọng

ờn

lớn trong tổng thu nhập.
1.2. Tổng quan về thẻ
1.2.1. Khái niệm về thẻ

g

Có rất nhiều khái niệm khác nhau về thẻ:

h
ại
Đ

- Thẻ thanh toán là phương tiện thanh toán do các ngân hàng, định chế tài chính

phát hành và người sử dụng thẻ có thể dùng nó để nạp, rút tiền mặt tại các máy, các
quầy tự động của ngân hàng, có thể sử dụng thẻ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ
hoặc có thể sử dụng để chuyển khoản (Trần Hoàng Ngân và các cộng sự, 2009, Giáo
trình thanh toán quốc tế, trang 106).

ọc

- Trong quy chế phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt
động thẻ ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày
15/05/2007 của NHNN Việt Nam thì “thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân

K

hàng phát hành thẻ cấp cho khách hàng sử dụng theo hợp đồng ký kêt giữa ngân hàng

in

phát hành thẻ và chủ thẻ”.

- Tóm lại, thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt

h

được cung cấp bởi ngân hàng hoặc các công ty tài chính. Thẻ được dùng để thanh toán
tiền hàng hóa, dịch vụ mà không dùng tiền mặt. Thẻ cũng được dùng để rút tiền mặt



tại các ngân hàng đại lý hoặc các máy rút tiền tự động, số tiền thanh toán hay rút ra
hàng cấp cho sử dụng.




1.2.2. Đặc điểm cấu tạo của thẻ ngân hàng

́H

phải nằm trong phạm vi số dư trong tài khoản tiền gửi hoặc hạn mức tín dụng ngân

Kể từ khi ra đời cho đến nay, cấu tạo của thẻ đã có những thay đổi khá lớn
công nghệ kỹ thuật vi điện tử, một số loại thẻ được gắn thêm những con chip điện tử
nhằm tăng khả năng ghi nhớ thông tin và tín hiệu bảo mật cho thẻ.
Hầu hết các loại thẻ dù do bất cứ tổ chức nào phát hành đều được đều được làm

bằng plastic, có 3 lớp ép sát, lõi thẻ được làm bằng nhựa trắng cứng nằm giữa hai lớp
tráng mỏng. Thẻ có bốn góc tròn và có kích thước chung theo tiêu chuẩn quốc tế:
96mm x 54mm x 0.76mm. Trên thẻ phải có đầy đủ các thông tin sau:
6

́

nhằm tăng độ an toàn và tính tiện dụng cho khách hàng. Ngày nay với những thành tựu


ư
Tr

 Mặt trước của thẻ

ờn


- Tên, biểu tượng thẻ và huy hiệu của tổ chức phát hành thẻ.
- Số thẻ: là số dành riêng cho mỗi chủ thẻ, số này được dập nổi trên thẻ và sẽ

được in lại trên hóa đơn khi chủ thẻ sử dụng. Tùy theo loại thẻ mà có số chữ số khác

g

nhau và cách cấu trúc theo nhóm cũng khác nhau.

h
ại
Đ

- Ngày bắt đầu có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của thẻ.
- Tên chủ tài khoản: được in nổi đầy đủ họ và tên.
- Các đặc tính để tăng tính an toàn của thẻ, đề phòng giả mạo.
 Mặt sau của thẻ

- Dây băng từ có khả năng lưu trữ những thông tin như: số thẻ, ngày hiệu lực,

ọc

tên chủ thẻ, tên ngân hàng phát hành, số Pin.
- Băng chữ ký mẫu của chủ thẻ.

- Các lưu ý trong việc dùng thẻ, tên, địa chỉ của ngân hàng phát hành.

K


1.2.3. Chủ thể tham gia thị trường thẻ

in

Tham gia trong quá trình phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ tín dụng quốc tế
(hay thẻ thanh toán quốc tế nói chung) bao gồm các thành viên sau:

h

Chủ thẻ

Là người có tên in nổi trên thẻ, là người duy nhất được quyền sử dụng thẻ của



mình. Chủ thẻ là người nhận được thẻ của ngân hàng phát hành sau khi xem xét và xử

́H

ly hồ sơ, sẽ phát hành thẻ cho để sử dụng. Chủ thẻ là cá nhân (hoặc là người được ủy
quyền sử dụng nếu là thẻ của công ty) được ngân hàng phát hành thẻ cho phép sử dụng



trong phạm vi hạn mức tín dụng tuần hoàn được cấp (đối với thẻ tín dụng). Đơn vị có

trách nhiệm thanh toán, hoàn trả các khoản đã chi tiêu bằng thẻ và lãi cho ngân hàng
phát hành thẻ (đối với công ty).
Ngoài ra chủ thẻ có trách nhiệm bảo quản thẻ không để lợi dụng, lấy cắp, bí mật
số Pin, khi mất thẻ phải thông báo ngay cho ngân hàng phát hành để kịp thời xử lý...

Ngân hàng phát hành thẻ (Issuer)
Là thành viên chính thức của các tổ chức thẻ quốc tế, hiệp hội như Visa, Master

Card, hoặc là chi nhánh đối với tổ chức phát hành như JCB, Amex. Ngân hàng chịu
7

́

phát hành thẻ sẽ là chủ thẻ chính (đối với cá nhân) và tổ chức công ty đứng tên xin


ư
Tr

trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ xin cấp thẻ của chủ thẻ gửi đến, xử lý và phát hành thẻ

ờn

theo mẫu mã, quy cách biểu tượng của tổ chức thẻ quốc tế( TCTQT), mở và quản lý
tài khoản thẻ, cật nhật vào danh sách thẻ đen( warning bulletin) để báo cho ngân hàng
thanh toán và ĐVCNT, cấp phép cho các giao dịch thanh toán vượt hạn mức, thanh

g

toán ngay số tiền trên hóa đơn cho ngân hàng đại lý khi áp dụng đủ điều kiện do ngân

h
ại
Đ


hàng phát hành quy định, và thực hiện việc thanh toán cuối cùng với chủ thẻ.
Ngân hàng thanh toán (Acquirer)
Là thành viên của tổ chức thẻ quốc tế, là ngân hàng chấp nhận thẻ với các
ĐVCNT. Ngân hàng có trách nhiệm trả tiền vào tài khoản của ĐVCNT và phải thanh
toán ngay với trung tâm phát hành thẻ nơi ngân hàng nhận đại lý nếu việc thanh toán

ọc

đúng quy định, cung cấp các hóa đơn, tài liệu của ngân hàng phát hành (danh sách thẻ
đen, thông báo mới về thay đổi hạn mức thanh toán...) cho ĐVCNT.
Cơ sở chấp nhận thẻ (Merchant)

K

Là nơi cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho chủ thẻ và chấp nhận thanh toán bằng

in

thẻ. Tại các ĐVCNT được trang bị máy móc kỹ thuật để đọc thẻ. ĐVCNT chỉ chấp
nhận thanh toán các thẻ đóng mẫu do ngân hàng thanh toán và ngân hàng phát hành

h

hay hiệp hội thẻ quy định, chỉ thanh toán các thẻ đã kiểm tra đúng mật mã và quy định
về kỹ thuật an toàn của ngân hàng đại lý và ngân hàng phát hành, gửi hóa đơn thanh



toán (biên lai) tới ngân hàng đại lý để đòi tiền theo số ngày quy định.


́H

Trung tâm thẻ

Trực thuộc ngân hàng phát hành thẻ, có quan hệ chặt chẽ với ngân hàng, thay



mặt ngân hàng phát hành thẻ ký kết hợp đồng sử dụng thẻ, cung cấp thẻ và các dịch vụ
kèm theo cho người sử dụng, giải quyết các vấn đề liên quan đến hoạt động của thẻ và
hoạt động thanh toán.
1.2.4. Ứng dụng của thẻ ngân hàng
Ứng dụng của thẻ ngân hàng là thực hiện được tất cả các chức năng cơ bản của
tài khoản như:
 Nạp tiền: Chủ thẻ có thể nạp tiền vào tài khoản trực tiếp tại ngân hàng, nạp
tại máy ATM, chuyển từ ngân hàng khác sang…

8

́

phải cung cấp các máy móc, thiết bị chuyên dùng cho các ĐVCNT để phục vụ cho


ư
Tr

 Rút tiền: Khách hàng có thể rút tiền tại các điểm như: ngân hàng, qua hệ

ờn


thống máy ATM…
 Chuyển khoản: Khách hàng có thể chuyển khoản qua các tài khoản tại bất kỳ

ngân hàng nào, thanh toán các giao dịch kinh doanh, các hóa đơn dịch vụ như: điện,

g

nước, điện thoại…

h
ại
Đ

 Nhận chuyển khoản: Ngoài ra có thể nhận chuyển khoản từ các ngân hàng
khác trong và ngoài nước, nhận lương thưởng…
 Thanh toán hóa đơn dịch vụ: Thẻ trong tay khách hàng có thể thanh toán
hàng hóa dịch vụ tại các cửa hàng, trung tâm thương mại, siêu thị, nhà sách, nhà
hàng…

ọc

1.3. Giới thiệu về thẻ tín dụng

1.3.1. Chặng đường hội nhập vào Việt Nam của thẻ tín dụng
Với 51 năm lịch sử phát triển trên thế giới nhưng thẻ tín dụng chỉ mới xuất hiện

K

lần đầu ở Việt Nam vào năm 1990 khi ngân hàng Ngoại thương Việt Nam ký hợp


in

đồng làm đại lý thanh toán thẻ tín dụng cho các ngân hàng nước ngoài. Sự du nhập thẻ
tín dụng vào Việt Nam là một minh chứng cho đường lối mở cửa và cải cách của nền
Nhà Nước.

h

kinh tế Việt Nam theo hướng thị trường hiện đại định hướng Xã hội chủ nghĩa của



Giai đoạn đầu, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam với các ưu tế về uy tín quốc

́H

tế, bề dày tronh kinh nghiệm thanh toán thương mại xuất nhâp khẩu, là ngân hàng duy
nhất cung cấp dịch vụ thẻ tại Việt Nam. Song thế độc quyền không giữ được lâu, hứa



hẹn về lợi nhuận kinh doanh và những lợi ích thiết thực từ hoạt động thẻ tín dụng đã
nhanh chóng thu hút các ngân hàng thương mại Việt Nam tham gia kinh doanh loại

chọn lối đi giống nhau: thí điểm là làm đại lý thanh toán cho các ngân hàng nước
ngoài về thẻ, sau đó mới tiến tới việc trực tiếp phát hành. Phương thức này đem lại
một mức hoa hồng thanh toán chắc chắn và một sự thận trọng kinh doanh cần thiết.
Tháng 4/1995, VCB, First Vinabank, Eximbank trở thành thành viên chính thức
của tổ chức thẻ quốc tế MasterCard. Đến tháng 8/1996 VCB, ACB, ICB và Ngân hàng

Sài Gòn Công Thương lần lượt trở thành thành viên của tổ chức thẻ quốc tế VisaCard.
9

́

hình dịch vụ mới lại đầy triển vọng này. Các ngân hàng thương mại Việt Nam đều


ư
Tr

Song song với sự phát triển đó, các loại thẻ master Card và VisaCard cũng lần lượt

ờn

chính thức được phát hành. Hiện nay, thị trường thẻ tín dụng Việt Nam là một thị
trường đầy tính cạnh tranh với sự tham gia của các ngân hàng Việt Nam nói trên và
khoản 25 chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh như: UOB, ANZ,

g

HongKongBank, IndovinaBank, ACB, Techcombank… có bề dày kinh nghiệm phát

h
ại
Đ

hành và thanh toán thẻ tín dụng( thông qua tiếp thu công nghệ của ngân hàng mẹ). Sự
chia sẻ thị trường thanh toán và phát hành đang là xu hướng không thể tránh khỏi.
1.3.2. Phân loại thẻ tín dụng


Phân loại theo phạm vi sử dụng thẻ
 Thẻ tín dụng nội địa: Là loại thẻ có phạm vi sử dụng và thanh toán trong một

ọc

nước. NHPH và ĐVCNT cùng trong một nước. Đồng tiền của thẻ chỉ duy nhất là đồng
nội tệ. Hiện nay ở Việt Nam không phát hành loại thẻ này.
 Thẻ tín dụng quốc tế: Là loại thẻ do các NH, tổ chức tài chính trong nước và

K

quốc tế (là thành viên của tổ chức thẻ quốc tế) phát hành. Thẻ này có thể thanh toán ở
Phân loại theo đối tượng sử dụng

in

tất cả các ĐVCNT trên thế giới.

h

 Thẻ cá nhân: là loại thẻ được phát hành cho các cá nhân có nhu cầu và đáp
ứng được đủ các điều kiện phát hành thẻ. Chủ thẻ chịu trách nhiệm thanh toán các

́H

Thẻ cá nhân gồm 2 loại:




khoản chi tiêu thẻ bằng nguồn tiền của bản thân.

- Thẻ chính: do cá nhân đứng tên xin phát hành thẻ cho chính mình sử dụng và



cá nhân đó là chủ thẻ.

- Thẻ phụ: chủ thẻ chính xin phát hành thẻ phụ cho người khác sử dụng (chủ

́

thẻ phụ). Chủ thẻ chính chịu trách nhiệm toàn bộ chi tiêu của thẻ phụ.

 Thẻ công ty: là loại thẻ tín dụng dùng cho công ty thanh toán trong hoạt động
kinh doanh của mình. Công ty đứng tên ký hợp đồng sử dụng thẻ và ủy quyền cho
người đứng tên trong thẻ tín dụng để sử dụng, đồng thời mọi thanh toán liên quan đến
thẻ đều do công ty thanh toán với ngân hàng phát hành.

10


ư
Tr

1.3.3. Các chủ thể tham gia vào thị trường thẻ tín dụng

ờn

Khi thẻ tín dụng mới ra đời, chỉ có 3 chủ thể liên quan đến nghiệp vụ thẻ tín


dụng là: chủ thẻ, ngân hàng phát hành và đơn vị chấp nhận thẻ. Tuy nhiên, khi việc
phát hành và thanh toán thẻ tín dụng quốc tế hóa, chủ thể tham gia vào quy trình phát

g

hành và thanh toán thẻ tín dụng có tới 7 bên khác nhau. Ngoài chủ thẻ, ngân hàng phát

h
ại
Đ

hành và cơ sở chấp nhận thẻ còn có: người chịu trách nhiệm thanh toán, ngân hàng đại
lý thanh toán và tổ chức thẻ tín dụng quốc tế.
 Chủ thẻ (Cardholder): là cá nhân (hay là người được ủy quyền, nếu là thẻ
công ty) được ngân hàng phát hành cho phép sử dụng thẻ theo hạn mức tín dụng tuần
hoàn được cấp. Chủ thẻ phải ký hợp đồng sử dụng thẻ tín dụng với ngân hàng phát

ọc

hành và phải báo với ngân hàng phát hành khi chấm dứt hợp đồng. Chủ thẻ phải hoàn
trả số tiền đã thanh toán hàng hóa dịch vụ, số tiền mặt đã được ứng trước cộng với các
khoản khác theo quy định.

K

 Ngân hàng phát hành thẻ (Issuing bank): là thành viên chính thức của tổ
tín dụng.

in


chức thẻ tín dụng quốc tế, cấp tín dụng cho khách hành dưới hình thức phát hành thẻ

h

 Đơn vị chấp nhận thẻ (Merchant): là đơn vị cung ứng hàng hóa và dịch vụ có
ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ tín dụng quốc tế với ngân hàng thanh toán hay ngân



hàng đại lý thanh toán.

́H

 Ngân hàng thanh toán thẻ (Acquirer): là hội viên của tổ chức thẻ tín dụng quốc
tế nhưng chỉ tham gia thanh toán. Ngân hàng này chịu trách nhiệm thanh toán tiền cho



ĐVCNT đã ký hợp đồng với mình và đáp ứng yêu cầu rút tiền mặt của chủ thẻ.

 Ngân hàng đại lý thanh toán: là ngân hàng thực hiện các dịch vụ thanh toán

thanh toán.
 Người chịu trách nhiệm thanh toán: là người chịu trách nhiệm thanh toán số
dư trên sao kê khi đến hạn. .
 Tổ chức thẻ tín dụng quốc tế: là hiệp hội các thành viên phát hành và thanh
toán thẻ tín dụng quốc tế, đồng thời là trung tâm xử lý cấp phép và thanh toán cho các
thành viên.
11


́

như: nhờ thu, ứng tiền cho chủ thẻ …thông qua hợp đồng đại lý ký kết với ngân hàng


ư
Tr

1.3.4. Tác dụng thẻ tín dụng

ờn

Ra đời trên cơ sở sự phát triển của công nghệ thông tin, thẻ tín dụng - một bộ

phận của hệ thống thanh toán không dùng tiền mặt, đang là đối tượng có sức hấp dẫn
đối với ngân hàng nhiều quốc gia, và là một phương tiện thanh toán được lựa chọn

g

trong tương lai bởi lợi ích mà thẻ đem lại với từng đối tượng khác nhau.

h
ại
Đ

Đối với chủ thẻ

Thẻ tín dụng quốc tế là một phương tiện chi trả văn minh, hiện đại có thể sử
dụng để mua hàng hoá dịch vụ tại các ĐVCNT, rút tiền mặt ở các quầy giao dịch của

ngân hàng hay tại máy rút tiền tự động ATM ở trong nước hay ngoài nước, trong phạm
vi hạn mức tín dụng được cấp.

ọc

Về mặt kinh tế, đối với khách hàng, thẻ tín dụng là một dịch vụ được ngân hàng
cung cấp. Thực tế cho thấy, thẻ tín dụng là sản phẩm kết hợp của nghiệp vụ tín dụng
và nghiệp vụ thanh toán. Khi khách hàng sử dụng thẻ tín dụng của ngân hàng để mua

K

hàng hoá, thì đồng nghĩa với việc họ đang sử dụng một dịch vụ thanh toán không dùng
phương thức thanh toán khác.

in

tiền mặt qua ngân hàng. Do đó, lợi ích nổi rõ hơn so với khi sử dụng tiền mặt hay các

h

Một là, thẻ tín dụng là công cụ thanh toán tiện lợi và an toàn. Tính tiện lợi thể
hiện ở chỗ gọn nhẹ và nhanh chóng, thay vì mang hàng xấp tiền công kềnh, lộ liễu



trong túi, khách hàng chỉ cần mang một tấm thẻ nhỏ. Tuy kích thước của thẻ nhỏ,

́H

nhưng mệnh giá lại rất lớn. Do vậy nếu mang bằng tiền mặt đến giao dịch thanh toán

với ngân hàng sẽ gặp phải rủi ro. Bên cạnh đó, thẻ quốc tế có khả năng sử dụng trên



toàn cầu, do đó rất thuận tiện cho người sử dụng. Khi đi công tác, du học nước ngoài

hay du lịch quốc tế, thay vì đổi tiền đi đổi tiền lại, vất vả tính toán tỷ giá mua bán, đơn
nhắc băn khoăn không biết mượn tiền ai bây giờ, bạn chỉ cần tấm thẻ. Chi tiêu thoải

mái cả tháng, ngân hàng mới yêu cầu bạn trả tiền, mà còn cho bạn một thời gian ân
hạn lo thu xếp trả nợ, và sẽ không thu lãi nếu bạn hoàn trả đúng ngày qui định. Sử
dụng thẻ tín dụng quốc tế, chủ thẻ có thể mua hàng hoá, dịch vụ tại bất kỳ một
ĐVCNT nào, chi tiêu bằng nhiều ngoại tệ khác nhau phù hợp vói nhiều quốc gia khác
nhau. Hơn nữa, khách hàng có thể gửi tiền mặt vào một nơi, rút tiền ở nhiều nơi khác
12

́

giản chỉ cần tấm thẻ. Thay vì khi hết tiền hay không đủ tiền để mua hàng, bạn phải cân


ư
Tr

thông qua hệ thống máy rút tiền tự động ATM. Rõ ràng là vừa tiện lợi, vừa an toàn,

ờn

vừa đơn giản, chi phí lại thấp hơn nhiều so với việc mang theo tiền mặt. Đặc biệt
thanh toán bằng thẻ có độ an toàn cao bởi các thông tin về chủ thẻ, số thẻ, số tài

khoản...đã được mã hoá, nên nếu bị mất thẻ người khác khó sử dụng được. Chủ thẻ

g

vẫn có thể yên tâm vì tài sản không bị mất nếu kịp thời thông báo cho ngân hàng phát

h
ại
Đ

hành. Hơn nữa, thẻ được sản xuất với công nghệ kỹ thuật cao, hiện đại khiến cho thẻ
khó bị làm giả.

Hai là, thẻ tín dụng giúp việc mua hàng hóa dịch vụ được tiêu trước, trả tiền
sau. Thanh toán bằng thẻ tín dụng giúp cho chủ thẻ có thẻ sử dụng được nguồn tín
dụng do ngân hành phát hành cấp. Thẻ tín dụng là một dạng đầu tư tín dụng đặc biệt –
vượt số tiền mà mình hiện có.

ọc

cho vay thanh toán. Khi sử dụng thẻ tín dụng, chủ thẻ có thể thực hiện các giao dịch
Ba là thanh toán bằng thẻ tín dụng tại điều kiện để người dân tiếp cận với hình

K

thức thanh toán hiện đại ở ngân hàng, mở rộng trình độ hiều biết cũng như tạo nên nét
Đối với đơn vị chấp nhận thẻ

in


văn minh, hiện đại, sang trọng cho khách hàng khi thanh toán.

h

Thứ nhất, là các cơ sở bán hàng, cung ứng dịch vụ chấp nhận thẻ, thanh toán
bằng thẻ tín dụng sẽ giúp tăng trưởng doanh số hơn, mở rộng thị trường và thu lợi



nhuận. Cũng như đơn vị kinh doanh khác, mục tiêu của cơ sở là tối đa hóa lợi nhuận

́H

thông qua tối đa hóa lượng hành hóa dịch vụ được bán. Thẻ tín dụng với lợi ích cung

cấp cho khách hàng khả năngmở rộng năng lực tài chính trong ngắn hạn đã thúc đẩy



sự tăng lên của sức mua hàng hoá, dịchvụ. Do đó, ngày càng có nhiều người sử dụng

thẻ hơn, khi dùng thẻ chi tiêu nhiều hơn và chắc chắn doanh thu sẽ tăng cao. Từ đó

́

làm cho nơi bán hàng trở nên văn minh.

Thứ hai, tại các đơn vị chấp nhận thanh toán bằng thẻ sẽ được cung cấp, trang
bị đủ các thiết bị máy móc chuyên dụng cho việc thanh toán thẻ. Từ đó làm cho nơi
bán hàng trở nên văn minh, hiện đại hơn, tăng thêm sự sang trọng và uy tín cho đơn vị,

thu hút nhiều khách hàng hơn.
Thứ ba, thanh toán bằng thẻ giúp ĐVCNT giảm được chi phí bảo quản, vận
chuyền tiền mặt, tránh được hiện tượng trả bằng tiền giả của khách hàng hay vấn đề
13


ư
Tr

mất cắp tiền mặt xảy ra trong nhà hàng, khách sạn, cửa hiệu của mình, quản lý nhân

ờn

viên dễ dàng hơn.
Đối với ngân hàng

Thẻ tín dung – một trong số các dịch vụ ngân hàng bán lẻ đã thu hút sự chú ý

g

của nhiều nước đã và đang phát triển. Kinh doanh thẻ tín dụng có sức hấp dẫn lớn đối

h
ại
Đ

với các ngân hàng bởi những lợi ích mà thẻ tín dụng mang lại đối với hoạt động ngân
hàng. Với ngân hàng (cả ngân hàng phát hành và ngân hàng thanh toán), thẻ tín dụng
đã làm phong phú các hình thức thanh toán, tăng hiệu quả nghiệp vụ thanh toán, mở
rộng đối tượng thanh toán, tăng doanh số thanh toán và tăng lợi nhuận. Hoạt động

thanh toán là một trong những chức năng trung tâm quan trọng cuả ngân hàng. Dù hoạt

ọc

động kình doanh dưới hình thức nào cũng kết thúc ở việc thanh quyết toán. Thẻ tín
dụng là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt ra đời sau các phương tiện không
dùng tiền mặt khác như uỷ nhiệm chi - chuyển tiền, uỷ nhiệm thu, thư tín dụng, séc,

K

ngân phiếu thanh toán...nhưng đã là động lực thúc đặy phát triển thị trường các

in

phương tiện thanh toán khác, cho phép ngân hàng đưa ra các dịch vụ mới cho khách
hàng. Bởi thị trường thẻ tín dụng phát triển thì qui mô, số lượng các ĐVCNT là những

h

đơn vị kinh doanh, do đó cũng có nhu cầu sử dụng các dịch vụ thanh toán không dùng
tiền mặt qua ngân hàng. Hơn nữa, nhờ sự phát triển của thẻ tín dụng mà cá hình thức



thanh toán khác cũng được trang bị, đầu tư máy móc, thiệt bị hiện đại, tận dụng thành

hàng an toàn và nhanh chóng.

́H


tựu công nghệ mới. Qua đó nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán, phục vụ khách



Đối với tổ chức kinh doanh thẻ, dịch vụ thẻ tín dụng đã giúp tăng thêm nguồn

thu nhập thông qua các khoản phí như: phí thanh toán, phí phát hành, phí rút tiền mặt,

́

phí trả chậm, phí nâng hạn mức và nhiều phí khác.
Đối với nền kinh tế - xã hội

Khi nền kinh tế càng phát triển, nhu cầu xã hội ngày càng cao thì đòi hỏi các
dịch vụ thanh toán ngày càng lớn. Thẻ ngân hàng – một cung cụ thanh toán không
dùng tiền mặt phát triển đã làm tỷ trọng thanh toán bằng tiền mặt giảm đáng kể. Từ đó
số tiền mặt trong túi mỗi người rất ít, chủ yếu là để chi tiêu vặt. Điều đó đem lại lợi ích
cho quốc gia vì tiết kiệm được chi phí in ấn,bảo quản, phát hành, vận chuyển, kiểm
14


ư
Tr

đếm tiền tệ và lưu thông tiền mặt trong xã hội. Ngoài ra còn giảm bớt áp lực tiền mặt

ờn

trong lưu thông, tăng vòng luân chuyển vốn, tạo điều kiện tập trung vốn nhanh, góp
phần mở rộng hoạt động tín dụng, tăng trưởng kinh tế.

Bên cạnh đó, thanh toán bằng thẻ sẽ hạn chế được các hoạt động kinh tế ngầm,

g

giảm thiểu các tiêu cực. Nếu trong nền kinh tế tất cả đều thanh toán qua ngân hàng thì

h
ại
Đ

nhà nước quản lý thuế cũng dễ dàng hơn, giảm thiểu hiện tượng trốn tránh không nộp
thuế, tham ô, tham nhũng. Qua đó góp phần thực hiện chức năng kiểm soát, quản lý
của Nhà nước trong việc điều tiết nền kinh tế.
1.3.5. Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển hoạt động thẻ tín dụng tại ngân hàng thương mại
Số lượng thẻ phát hành

ọc

Thông qua so sánh về số lượng thẻ phát hành qua các năm có thể đánh giá hoạt
động kinh doanh thẻ phát triển hay không. Số lượng thẻ ngày càng tăng có nghĩa hoạt
động phát hành của ngân hàng được mở rộng.

K

Tốc độ tăng trưởng số lượng =

số lượng thẻ kỳ này – số lượng thẻ kỳ trước
số lượng thẻ kỳ trước

Mạng lưới ATM, đơn vị chấp nhận thẻ


in

thẻ phát hành

gia tăng số lượng mấy ATM, POS.



Tốc độ tăng trưởng số máy =

h

Sự phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của NHTM cũng được thể hiện qua sự
số lượng máy kỳ này – số lượng máy kỳ trước
số lượng máy kỳ trước

́H

ATM, POS

Số lượng máy ATM, POS phản ánh sự tăng trưởng trong hoạt động kinh doanh
Doanh số thanh toán thẻ



thẻ tín dụng và khả năng chiếm lĩnh thị trường của ngân hàng so với ngân hàng khác.

giá trị thanh toán bằng thẻ tín dụng. Trong hoạt động kinh doanh, nguồn thu chính của
ngân hàng đến từ việc khách hàng quẹt thẻ tín dụng hoặc rút tiền mặt tại trụ ATM để

thu phí và lãi. Vì vậy, doanh số thanh toán thẻ tăng sẽ tăng nguồn thu cho ngân hàng
và đẩy mạnh sự phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng.

15

́

Doanh số thanh toán thẻ là cụm thống nhất tính tổng số lượng giao dịch và tổng


ư
Tr

Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ thẻ

ờn

Ngân hàng càng đưa ra nhiều dòng sản phẩm, dich vụ thể hiện tiện ích đáp ứng

nhu cầu của khách hàng thì hoạt động kinh doanh thẻ càng có điều kiện phát triển.
Mức phí thu được

g

Phí thu được từ phí phát hành thẻ và các phí dịch vụ khác do khách hàng sử

h
ại
Đ


dụng thẻ tín dụng của ngân hàng.
Thị phần

Thị phần của các ngân hàng trên thị trường thẻ tín dụng ngày càng tăng nghĩa là
đã có nhiều khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ thẻ tín dụng của ngân hàng, doanh
số thanh toán lớn hơn các ngân hàng khác…và như vậy hoạt động kinh doanh thẻ tín

ọc

dụng đã được mở rộng và phát triển. Từ đó, ngân hàng có thể thấy rõ vị trí của mình so
với các ngân hàng khác trong lĩnh vực kinh doanh thẻ tín dụng.
1.4. Thực trạng kinh doanh thẻ tín dụng tại thị trường Việt Nam

K

Thống kê của ngân hàng Nhà Nước cho biết đến cuối tháng 1/2015 lượng thẻ

in

phát hành trên toàn quốc đạt mức trên 85,9 triệu thẻ. Trong đó, có 63,5 triệu thẻ đang
lưu hành. Giao dịch bằng thẻ trong năm 2014 tăng trên 13% về số lượng và 16% về

h

giá trị so với năm 2013. Hầu hết các thương hiệu quốc tế như American Express, Visa,
MasterCard, JCB, Diners Club, Discover và UnionPay đều đã có mặt tại Việt Nam.



Thẻ tín dụng cũng được đa dạng hóa, có cả thẻ thông thường và thẻ đồng thường hiệu,


́H

liên kết giữa ngân hàng và doanh nghiệp, cửa hàng bán lẻ, hàng không…

Đến thời điểm hiện tại, sản phẩm thẻ tín dụng tại Việt Nam khá đa dạng với



nhiều hình thức được cung cấp bởi rất nhiều NHTM, cả NH trong nước lẫn NH nước
ngoài. Mặc dù vậy, thị trường thẻ thanh toán tại Việt Nam vẫn do thẻ ghi nợ chiếm

phạm vi cả nước khoảng 4,6 triệu thẻ, chỉ chiếm chưa tới 5,3% thị phần thẻ thanh toán.
Nguyên nhân cho vấn đề này là do việc chưa hiểu rõ thế nào là thẻ tín dụng. Có những
đối tượng hoàn toàn đủ điều kiện cấp thẻ tín dụng nhưng lại từ chối sử dụng vì họ
nhầm tưởng đây như một sản phẩm cho vay thông thường. Một số đối tượng khác thì
lại thấy thủ tục quá phức tạp nên thói quen sử dụng tiền mặt vẫn được ưu tiên.

16

́

lĩnh. Theo số liệu ước tính đến cuối năm 2014, số lượng thẻ tín dụng phát hành trên


×