Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty phát triển công nghiệp năng lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.89 KB, 56 trang )

1

Chuyên đề thực tập cuối khoá

TRUỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA THUƠNG MẠI VÀ KINH TẾ QUỐC TẾ


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
CUỐI KHOÁ
Đề tài:

Giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại
công ty phát triển công nghiệp năng lượng

Giảng viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Lớp
Khoá

TS. Mai Thế Cường
Trần Thị Thuý
CQ482877
Kinh tế quốc tế B
48

Hà Nội, 5/2010

Trần Thị Thúy


Kinh tế quốc tế 48B


Chuyên đề thực tập cuối khoá

2

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
NĂNG LƯỢNG.....................................................................................................................9
1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty........................................................................9
1.1.1 Lịch sử hình thành........................................................................................................................ 9
1.1.2 Định hướng phát triển................................................................................................................. 11

1.2 Đặc điểm kinh doanh của công ty ảnh hưởng tới việc mở rộng thị trường tiêu thụ sản
phẩm của công ty.......................................................................................................................13
1.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty............................................................................................ 13
1.2.2 Các nguồn lực của công ty.......................................................................................................... 15
1.2.3 Cơ cấu mặt hàng của công ty...................................................................................................... 18

1.3 Sự cần thiết của công tác nghiên cứu mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty
....................................................................................................................................................25
1.3.1 Dự báo xu hướng thị trường thời gian tới....................................................................................25
1.3.2 Cơ hội và thách thức đặt ra với công ty.......................................................................................26

CHƯƠNG 2: THỰC TRANG VỀ THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ CỦA CÔNG TY PHÁT
TRIỂN CÔNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG...............................................................................27
2.1. Tình hình chiếm lĩnh thị trường........................................................................................27
2.1.1 Đánh giá kết quả kinh doanh của công ty....................................................................................27
2.1.2 Tình hình chiếm lĩnh thị trường của công ty................................................................................30


2.2 Các biện pháp nhằm mở rộng thị trường mà công ty đã áp dụng...................................31
2.2.1 Ổn định giá thành sản phẩm........................................................................................................ 31
2.2.2 Đẩy mạnh nghiên cứu để tìm các nhà cung cấp mới....................................................................32
2.2.3 Xây dựng chiến lược cơ cấu hàng hoá hợp lý..............................................................................38

2.3. Đánh giá tổng quát tình hình chiếm lĩnh thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty.....41
2.3.1 Kết quả đạt được........................................................................................................................ 41
2.3.2 Tồn tại........................................................................................................................................ 43

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY..................................................................................................................................47
3.1 Giải pháp kiến nghị với công ty..........................................................................................47
3.1.1 Lựa chọn chính sách hợp lý cho công ty trong từng giai đoạn với từng thị trường.......................47
3.1.2 Hoàn thiện về khâu tổ chức........................................................................................................ 49
3.1.3 Tăng cường các biện pháp huy động vốn và sử dụng vốn có hiệu quả.........................................52

3.2 Giải pháp kiến nghị với nhà nước......................................................................................52

Trần Thị Thúy

Kinh tế quốc tế 48B


Chuyên đề thực tập cuối khoá

3

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt

TH
KH
TT
DUL

Thực hiện
Kế hoạch
Thị trường
Dự ứng lực

Tiếng Anh
Từ
Eid. Co. Ltd
CDM
DUL
MSS

Tiếng Anh
Energy industrial development
company limited
Clean Development Machenism
Movable Scaffolding System

Nghĩa tiếng Việt
Công ty phát triển công
nghiệp năng lượng
Cơ chế phát triển sạch
Dự ứng lực
Hệ thống đà giáo di
động

Công nghệ bê tông đầm
lăn
Hệ thống điều khiển toà
nhà
Máy đào hầm ngầm

RCC

Roller Compacted Concrete.

BMS

Building Management System

TBM

Tunnel Boring Machines

HUD

Housing and urban development Tập đoàn phát triển nhà
holdings
và đô thị
Vietnam Electricity
Tập đoàn điện lực Việt
Nam
Engineering /Procurement / Hợp đồng tổng thầu
Construction
Hanoi construction corporation
Tổng công ty xây dựng

Hà Nội
Vietnam Wase and
tổng công ty Đầu tư xây
Environment
dựng cấp thoát nước và
môi trường Việt Nam
JSC Thai Nguyen Iron & Steel
Công ty cố phần gang
thép Thái Nguyên
Vietnam glass corporation & tổng công ty Thuỷ tinh

EVN
EPC
HANCORP
VIWASEEN

TISCO
VIGLACERA

Trần Thị Thúy

Kinh tế quốc tế 48B


Chuyên đề thực tập cuối khoá

WTO

Trần Thị Thúy


4

ceramics construction
World trade organization

và Gốm xây dựng
Tổ chức thương mại thế
giới

Kinh tế quốc tế 48B


Chuyên đề thực tập cuối khoá

5

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Hà Nội, 5/2010................................................................................................................................. 1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
NĂNG LƯỢNG.....................................................................................................................9
1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty........................................................................9
1.1.1 Lịch sử hình thành........................................................................................................................ 9
1.1.2 Định hướng phát triển................................................................................................................. 11

1.2 Đặc điểm kinh doanh của công ty ảnh hưởng tới việc mở rộng thị trường tiêu thụ sản
phẩm của công ty.......................................................................................................................13
1.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty............................................................................................ 13
1.2.2 Các nguồn lực của công ty.......................................................................................................... 15
1.2.3 Cơ cấu mặt hàng của công ty...................................................................................................... 18


1.3 Sự cần thiết của công tác nghiên cứu mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty
....................................................................................................................................................25
1.3.1 Dự báo xu hướng thị trường thời gian tới....................................................................................25
1.3.2 Cơ hội và thách thức đặt ra với công ty.......................................................................................26

CHƯƠNG 2: THỰC TRANG VỀ THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ CỦA CÔNG TY PHÁT
TRIỂN CÔNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG...............................................................................27
2.1. Tình hình chiếm lĩnh thị trường........................................................................................27
2.1.1 Đánh giá kết quả kinh doanh của công ty....................................................................................27
2.1.2 Tình hình chiếm lĩnh thị trường của công ty................................................................................30

2.2 Các biện pháp nhằm mở rộng thị trường mà công ty đã áp dụng...................................31
2.2.1 Ổn định giá thành sản phẩm........................................................................................................ 31
2.2.2 Đẩy mạnh nghiên cứu để tìm các nhà cung cấp mới....................................................................32
2.2.3 Xây dựng chiến lược cơ cấu hàng hoá hợp lý..............................................................................38

2.3. Đánh giá tổng quát tình hình chiếm lĩnh thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty.....41
2.3.1 Kết quả đạt được........................................................................................................................ 41
2.3.2 Tồn tại........................................................................................................................................ 43

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY..................................................................................................................................47
3.1 Giải pháp kiến nghị với công ty..........................................................................................47
3.1.1 Lựa chọn chính sách hợp lý cho công ty trong từng giai đoạn với từng thị trường.......................47
3.1.2 Hoàn thiện về khâu tổ chức........................................................................................................ 49
3.1.3 Tăng cường các biện pháp huy động vốn và sử dụng vốn có hiệu quả.........................................52

3.2 Giải pháp kiến nghị với nhà nước......................................................................................52


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hà Nội, 5/2010................................................................................................................................. 1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
NĂNG LƯỢNG.....................................................................................................................9
1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty........................................................................9
1.1.1 Lịch sử hình thành........................................................................................................................ 9
1.1.2 Định hướng phát triển................................................................................................................. 11

Trần Thị Thúy

Kinh tế quốc tế 48B


Chuyên đề thực tập cuối khoá

6

1.2 Đặc điểm kinh doanh của công ty ảnh hưởng tới việc mở rộng thị trường tiêu thụ sản
phẩm của công ty.......................................................................................................................13
1.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty............................................................................................ 13
1.2.2 Các nguồn lực của công ty.......................................................................................................... 15
1.2.3 Cơ cấu mặt hàng của công ty...................................................................................................... 18

1.3 Sự cần thiết của công tác nghiên cứu mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty
....................................................................................................................................................25
1.3.1 Dự báo xu hướng thị trường thời gian tới....................................................................................25
1.3.2 Cơ hội và thách thức đặt ra với công ty.......................................................................................26

CHƯƠNG 2: THỰC TRANG VỀ THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ CỦA CÔNG TY PHÁT

TRIỂN CÔNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG...............................................................................27
2.1. Tình hình chiếm lĩnh thị trường........................................................................................27
2.1.1 Đánh giá kết quả kinh doanh của công ty....................................................................................27
2.1.2 Tình hình chiếm lĩnh thị trường của công ty................................................................................30

2.2 Các biện pháp nhằm mở rộng thị trường mà công ty đã áp dụng...................................31
2.2.1 Ổn định giá thành sản phẩm........................................................................................................ 31
2.2.2 Đẩy mạnh nghiên cứu để tìm các nhà cung cấp mới....................................................................32
2.2.3 Xây dựng chiến lược cơ cấu hàng hoá hợp lý..............................................................................38

2.3. Đánh giá tổng quát tình hình chiếm lĩnh thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty.....41
2.3.1 Kết quả đạt được........................................................................................................................ 41
2.3.2 Tồn tại........................................................................................................................................ 43

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY..................................................................................................................................47
3.1 Giải pháp kiến nghị với công ty..........................................................................................47
3.1.1 Lựa chọn chính sách hợp lý cho công ty trong từng giai đoạn với từng thị trường.......................47
3.1.2 Hoàn thiện về khâu tổ chức........................................................................................................ 49
3.1.3 Tăng cường các biện pháp huy động vốn và sử dụng vốn có hiệu quả.........................................52

3.2 Giải pháp kiến nghị với nhà nước......................................................................................52

LỜI MỞ ĐẦU
. Nếu thế kỉ 20 là thế kỉ của những cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật thì
thế kỉ 21 lại là thế kỉ của xu hướng toàn cầu hoá, thế giới càng ngày càng
phẳng hơn. Trong cơn lốc toàn cầu hóa đó, không một quốc gia nào có thể
đứng ngoài vòng xoáy của nó.

Trần Thị Thúy


Kinh tế quốc tế 48B


Chuyên đề thực tập cuối khoá

7

..Đã hơn 30 năm kể từ khi Việt Nam giành độc lập thống nhất hoàn toàn
đất nước vào ngày 30/4 lịch sử và cũng cũng đã hơn 20 năm kể từ ngày Việt
Nam xóa bỏ chế độ kinh tế tập trung bao cấp, chuyển sang nền kinh tế thị
trường, sau mỗi lần chuyển mình đất nước lại to đẹp hơn, hiện đại hơn và mới
mẻ hơn. Sau hơn 20 năm đổi mới, Việt Nam bây giờ đã là một trong những
nền kinh tế có sự phát triển năng động nhất thế giới. Từ một nước nghèo đói,
lạc hậu, thiếu đói lương thực nước ta đã trở thành một trong những quốc gia
xuất khẩu gạo hàng đầu trên thế giới. Đóng góp cho sự phát triển thần kỳ của
Việt Nam là sự kết hợp nội lực của tất cả các thành phần kinh tế trong đó
thành phần kinh tế Nhà nước đóng vai trò chủ đạo, là đầu tàu cho các nền
kinh tế khác noi theo.
Những năm gần đây, xu hướng toàn cầu hoá nở rộ, bên cạnh thành phần
kinh tế Nhà nước thì nhiều doanh nghiệp tư nhân đã mạnh dạn mở cửa và
đóng góp một phần không nhỏ vào tổng thu nhập quốc dân. Trải qua những
biến động thăng trầm trên thị trường, các doanh nghiệp tư nhân đã từng bước
khẳng định được vị trí quan trọng của mình trong nền kinh tế, cùng với các
thành phần kinh tế khác ngày ngày xây dựng một Việt Nam to đẹp hơn.
.Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, nếu một
doanh nghiệp không có những chính sách hợp lý để điều hành hoạt động kinh
doanh của mình thì nguy cơ phá sản là không thể tránh khỏi. Bên cạnh các
yếu tố cần thiết để tạo nên nguồn lực của doanh nghiệp như: vốn, nguồn nhân
lực, trình độ quản lý thì doanh nghiệp sẽ làm gì để khẳng định đươc vị thế của

mình trước hàng loạt các đối thủ cạnh tranh khác. Cho dù một doanh nghiệp
có những chiến lược mục tiêu dài hạn và ngắn hạn thế nào đi nữa thì cũng chỉ
đảm bảo cuối cùng là làm thế nào để thu được lợi nhuận tối đa. Sản phẩm của
doanh nghiệp dù là doanh nghiệp sản xuất hay doanh nghiệp kinh doanh hàng
hoá đều có một đích đến đó là tới được tay của người tiêu dùng. Doanh
nghiệp ngày nay luôn phải tự đặt cho mình những câu hỏi: thị trường là ai?
Thị trường cần gì? Làm thế nào để có thể duy trì được thị trường vốn có và
phát triển được những thị trường mới? Duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ

Trần Thị Thúy

Kinh tế quốc tế 48B


Chuyên đề thực tập cuối khoá

8

sản phẩm cho doanh nghiệp đã trở thành yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp
có thể tồn tại được trong điều kiện cạnh tranh khắc nghiệt như hiện nay.
..Là một công ty tư nhân nhỏ, hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh hàng
hoá, Eid cũng không thoát khỏi vòng xoáy cạnh tranh khốc liệt đó. Trước thực
tế đó cùng với kiến thức mà tôi đã tích luỹ được trong quá trình thực tập tại
công ty phát triển công nghiệp năng lượng (Eid. Ltd. Co) tôi đã nghiên cứu,
tìm hiểu về những điểm mạnh và yếu của công ty với mong muốn có thể áp
dụng được những kiến thức được giảng dạy trên ghế nhà trường, đó chính là
ly do thôi thúc tôi chọn đề tài: “ Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại
công ty phát triển công nghiệp năng lượng”. Eid là một công ty tư nhân nhỏ,
hoạt động đa ngành đa lĩnh và do nhiều hạn chế trong công tác nghiên cứu
nên ở bài viết này hiện tôi chỉ tập trung nghiên cứu sâu về công tác mở rộng

thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty trong lĩnh vực cung cấp vật tư, thiết
bị, máy móc phụ vụ cho xây dựng giao thông, xây dựng công nghiệp. Đây
cũng chính là lĩnh vực chiếm đa số trong tỷ trọng doanh thu của công ty.
Ngoài phần mở đầu và kết luận chuyên đề gồm có 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu chung về công ty phát triển công nghiệp năng
lượng
Chương 2: Thực trạng về công tác mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm
của công ty phát triển công nghiệp năng lượng.
Chương 3: Giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty
phát triển công nghiệp năng lượng.

Trần Thị Thúy

Kinh tế quốc tế 48B


Chuyên đề thực tập cuối khoá

9

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY PHÁT
TRIỂN CÔNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG
1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty
1.1.1 Lịch sử hình thành

Công ty phát triển công nghiệp năng lượng Eid được thành lập và hoạt
động theo giấy phép kinh doanh số 0102000217 lần đầu vào ngày 29/03/2000.
Trải qua nhiều lần thay đổi và lần thay đổi gần nhất là vào ngày 12/09/2007,
giấy phép kinh doanh mới nhất của công ty được cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu
tư thành phố Hà Nội Hiện tại công ty có trụ sở chính tại số 11 ngõ 81/381

đường Nguyễn Khang, phường Yên Hoà, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
Văn phòng giao dịch của công ty đặt vị trí tại số 47, toà nhà TT4, khu đô thị
Mỹ Đình- Sông Đà, Mễ Trì, huyện Từ Liêm, Hà Nội. Theo giấy phép kinh
doanh thì phạm vi ngành nghề kinh doanh của công ty bao gồm những hoạt
động sau:
- Xây dựng các dự án thuỷ điện, sản xuất và kinh doanh điện
- Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công trình công nghiệp,
công trình giao thông thuỷ lợi, cơ sở hạ tầng đô thị, khu công nghiệp, khu vui
chơi giải trí.
- Tư vấn các dịch vụ vệ sinh môi trường, năng lượng sạch (CDM)
- Cung cấp vật tư trang thiết bị chuyên dụng cho ngành y tế
- Cung cấp vật tư, thiết bị, máy móc phục vụ ngành công nghiệp điện
- Cung cấp vật tư thiết bị cho xây dựng và vận tải
- Cung cấp Vật tư trang thiết bị cho nghiên cứu khoa học (thiết bị phân
tích, đo lường thí nghiệm)
- Cung cấp thiết bị vật tư và các dịch vụ cho Công nghiệp hoá chất và xử
lý nước thải
- Kinh doanh tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng
- Đại lý mua bán ký gửi hàng hoá
- Sản xuất và chế biến đồ gỗ xuất khẩu
- Nhập khẩu Uỷ thác và giao nhận hàng hoá

Trần Thị Thúy

Kinh tế quốc tế 48B


Chuyên đề thực tập cuối khoá

10


- Thiết kế hệ thống trạm điện từ 24 kV tới 220 kV
- Xây lắp hệ thống trạm điện từ 24 kV tới 220 kV
- Sản xuất tủ điện hạ và trung thế
- Kinh doanh vận tải, vận chuyển hành khách đường bộ bằng ô tô. Vận
tải biển v.v
Tính cho tới thời điểm hiện nay thì công ty chỉ hoạt động trong một số
lĩnh vực sau:
- Buôn bán tư liệu sản xuất, bao gồm vật tư trong các lĩnh vực: giao
thông vận tải, xây dựng, công nghiệp điện tử, xử lý chất thải công nghiệp và
dân dụng, thiết bị an toàn, thiết bị phòng cháy chữa cháy, thang máy vận
chuyển hành khách và hàng hoá, trang thiết bị y tế, đo lường, thí nghiệm, thiết
bị khoa học kỹ thuật, chế biến thực phẩm.
- Xây dựng, lắp đặt các công trình điện, trạm điện tới 35KV và công
trình giao thông.
- Mua bán và sản xuất các hệ thống cấu kiện thép, dàn không gian (chủ
yếu phục vụ công nghệ xây dựng và công trình giao thông).
- Thiết kế, lắp đặt, cung cấp các máy móc thếit bị tự động hoá, không bao
gồm dịch vụ thiết kế công trình.
- Sửa chữa, lắp đặt các thiết bị điều hoà, tủ lạnh, thiết bị điện tử.
- Kinh doanh các dịch vụ về nhà ở văn phòng cho thuê, khu đô thị, kinh
doanh bất động sản.
- Uỷ thác và nhận uỷ thác đầu tư.
Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sửa đổi số 012000217 ngày
25/08/2004, vốn điều lệ của công ty là 7.000.000.000VNĐ. Cho tới thời điểm
hiện tại thì con số này đã tăng gấp hơn 6 lần. Sự thay đổi này chứng tỏ được
sự phát triển của công ty cả về mặt chất lẫn mặt lượng. Nó được thể hiện rõ
qua bảng sau:

Trần Thị Thúy


Kinh tế quốc tế 48B


11

Chuyên đề thực tập cuối khoá

Bảng 1.1: Sự thay đổi vốn góp cổ đông qua các năm
Đơn vị tính: triệu VNĐ
Năm
Tổng vốn
chủ sở hữu

2001-2004
7.000.

2005
7.000

2006
7.000

2007
10.000

2008
17.300

2009

40.000

Nguồn: Company profile (2009)
Trong đó, tỉ lệ vốn góp của các thành viên được thể hiện rõ trong bảng sau:
Số liệu tính tới thời điểm 31/12/2009,
Bảng 1.2 Tỉ lệ vốn góp của các thành viên
Đơn vị tính: %
Tên thành
Vũ Văn
viên góp
Hải
vốn
Tỉ lệ vốn 55%
góp

Trần Đức
Trung

Phạm
Xuân Hải

10%

10%

Phạm
Ngọc Hà
5%

Nguyễn

Văn Nam
10%

Bùi Mai
Đông
10%

Nguồn: company proflie (2009)
1.1.2 Định hướng phát triển
Là một công ty tư nhân vừa mới thành lập, công ty có chủ trương đa
dạng ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh với nhiều hoạt động khác nhau, vừa là
để thăm dò thị trường vừa có sự hỗ trợ cho nhau giữa các mảng kinh doanh.
Nhưng mục tiêu chính của công ty là trở thành một nhà phân phối có uy tín
trong lĩnh vực cung cấp vật tư xây dựng phục vụ cho các công trình giao
thông, thuỷ điện,…Vì vậy công ty chú trọng nghiên cứu phát triển nhóm hàng
vật tư ngành xây dựng.
Việt Nam là một nước đang trên đà phát triển, số lượng các công trình cơ
sở hạ tầng xây dựng hiện tại và cả trong tương lai là rất lớn. Hơn nữa, các
công trình xây dựng giao thông và điện lực luôn dành được sự quan tâm hàng
đầu của các cơ quan chính quyền nhà nước, vì vậy mà vốn đầu tư dành cho
hạng mục này cũng sẽ rất lớn. Đánh giá được tiềm năng đó nên lựa chọn của
công ty đi vào chú trọng phát triển nhóm hàng vật tư xây dựng công trình giao
thông và điện lực là một lựa chọn mang tính chiến lược và hoàn toàn đúng
đắn.

Trần Thị Thúy

Kinh tế quốc tế 48B



Chuyên đề thực tập cuối khoá

12

Với tầm nhìn chiến lược như vậy, công ty đã đưa ra định hướng phát
triển trong giai đoạn 2005-2015 như sau:
- Củng cố thị trường hiện có và tìm cách phát triển những thị trường mới:
hiện tại thì công ty đã chiếm lĩnh được một thị phần không nhỏ trên thị
trường, nhưng tính chất cạnh tranh trong ngành ngày càng khắc nghiệt, vì vậy
công ty Eid cố gắng thực hiện tố các công việc với các đối tác để từ đó cùng
khách hàng hợp tác để cùng phát triển. Trong thời gian tới để có thể tạo dựng
thêm nữa uy tín và hình ảnh của công ty, công ty chủ trương hoàn thiện chính
sách chăm sóc khách hàng,thân thuộc, khách hàng chiến lược. Phấn đấu tới
2015, Eid trở thành nhà cung cấp vật tư, thiết bị, máy móc hàng đầu trong lĩnh
vực xây dựng các công trình giao thông, xây dựng công nghiệp. Công ty Eid
mong muốn nhân rộng thị mô hình hoạt động của mình ra khắp toàn quốc, rồi
từ đó không chỉ cung cấp trang thiết bị xây dựng cho các công trình trong
nước mà còn vươn ra toàn khu vực Đông Nam Á, với khởi đầu là hai nước
bạn Lào và Campuchia.
.- Mục tiêu thứ hai trong định hướng phát triển giai đoạn 2005-2015 của
công ty là chú trọng đào tạo phát triển nguồn nhân lực. Xây dựng một chính
sách tốt để thu hút nhân tài là một trong những ưu tiên hàng đầu của công ty.
Trôgn bối cảnh hiện nay khi mà các tập đoàn đa quốc gia, các công ty lớn của
nước ngoài đang ồ ạt xâm chiếm thị trường Việt Nam, vấn đề nhân sự thực sự
đã trở thành một bài toán hóc búa cho những công ty vừa và nhỏ như công ty
Eid. Muốn mở rộng thị phần, mở rộng hoạt động của công ty thì phải tuyển
dụng được những cán bộ chuyên môn giỏi, tận tâm với công việc, trung thành
với công ty. Nhận thức được vấn đề đó, nên công ty đang xây dựng chính
sách giữ người giỏi và thu hút người tài về công ty. Bên cạnh đó, mỗi năm,
công ty đều tổ chức những khoá tập huấn ngắn hạn để đạo tạo cho đội ngũ cán

bộ trẻ năng động, có mục tiêu phấn đấu.
. Trở thành một doanh nghiệp đầu ngành trong lĩnh vực cung cấp thiết bị
máy móc vật tư phục vụ cho ngành xây dựng, hoà nhập nhưng không hoà tan,
đó là tiêu chí hàng đầu mà toàn thể cán bộ, công nhân viên tại công ty Eid
luôn tâm niệm và phấn đấu thực hiện.

Trần Thị Thúy

Kinh tế quốc tế 48B


Chuyên đề thực tập cuối khoá

13

1.2 Đặc điểm kinh doanh của công ty ảnh hưởng tới việc mở rộng thị
trường tiêu thụ sản phẩm của công ty
1.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty
1.2.1.1 Sơ đồ phòng ban
- Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm Giám đốc điều hành: ông Vũ Văn Hải
- Phó giám đốc: ông Đoàn Minh Hoàng
- Phó giám đốc: ông Bùi Mai Đông
Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức của công ty
Hội đồng quản trị

Ban giám đốc

Phòng
kinh
doanh


Phòng tài
chính

Phòng
vật tư

Phòng kỹ
thuật

Phòng hành
chính

Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý cao nhất của công ty, dại diện cho
các cổ đông, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên
quan tới mục đích, quyền lợi của công ty. Tại công ty Eid, thì chủ tịch hội
đồng quản trị cũng trực tiếp là giám đốc điều hành mọi hoạt động kinh doanh
của công ty, điều này hạn chế được những mâu thuẫn trong mục tiêu phát
triển của công ty.
Hai phó giám đốc có trách nhiệm cùng với giám đốc điều hành phụ trách
các hoạt động kinh doanh của công ty.
Tất cả các phòng ban đều làm việc dưới sự quản lý của giám đốc, chịu
trách nhiệm báo cáo cho giám đốc tình hình hoạt động của công ty. Có thể

Trần Thị Thúy

Kinh tế quốc tế 48B


Chuyên đề thực tập cuối khoá


14

nhận thấy, bộ máy hoạt động của công ty là khá gọn nhẹ, linh hoạt phù hợp
với tình hình kinh doanh của công ty. Giữa các phòng ban có sự phân tách rõ
ràng nhưng khi cần cũng có thể phối hợp một cách nhịp nhàng theo một mối
quan hệ thống nhất. Tuy nhiên là một công ty hoạt động chủ yếu là kinh
doanh bán sản phẩm, đại diện cho các hãng sản phẩm danh tiếng trên thế giới
mà lại chưa có phòng marketing riêng rẽ, điều này ảnh hưởng không nhỏ tới
hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty.
1.2.1.2 Chức năng của các phòng ban
- Phòng kinh doanh: phòng kinh doanh có chức năng lập các kế hoạch
kinh doanh ngắn hạn cũng như chiến lược phát triển dài hạn cho công ty, chịu
trách nhiệm trực tiếp trước giám đốc và hội đồng quản trị. Tại công ty Eid,
phòng kinh doanh đảm nhiệm 4 chức năng chính như sau: lập kế hoạch kinh
doanh và triển khai thực hiện; thiết lập, giao dịch trực tiếp với hệ thống khách
hàng, hệ thống nhà phân phối; đảm nhiệm chức năng chính trong hoạt động
bán hàng của doanh nghiệp; phối hợp với các phòng ban khác nhằm thực hiện
đầy đủ các chính sách phục vụ khách hàng theo đúng chính sách của công ty.
- Phòng tài chính kế toán: là cơ quan chịu trách nhiệm thực hiện các
nghiệp vụ tài chính kế toán của công ty, tham mưu cho giám đốc công ty về
công tác tài chính kế toán đảm bảo phản ánh kịp thời chính xác các nhiệm vụ
tài chính kế toán của công ty.
- Phòng kỹ thuật: chịu trách nhiệm trước các vấn đề kĩ thuật của máy
móc sản phẩm thiết bị của công ty. Kiểm tra, sửa chữa khi có yêu cầu.
- Phòng vật tư: là nơi cung cấp, lưu giữ bảo quản vật tư cho công ty. Khi
hàng hoá được nhập về hay xuất đi đều do phòng vật tư phụ trách và liên đới
với phòng tài chính kế toán chịu trách nhiệm về tình hình vật tư trong công ty.
-Phòng hành chính : có chức năng chính là quản lý nhân sự trong công ty,
lập và thực hiện các kế hoạch tuyển dụng cho công ty. Phòng còn có chức

năng xây dựng, đảm bảo cho cán bộ trong công ty thực hiện đúng theo các nội
quy của công ty đề ra, đảm bảo đời sống cũng như chăm lo, thực hiện các chế
độ cho các cán bộ công nhân viên.Bên cạnh đó phòng còn làm công tác bảo
quản các loại tài sản cho công ty.

Trần Thị Thúy

Kinh tế quốc tế 48B


Chuyên đề thực tập cuối khoá

15

1.2.2 Các nguồn lực của công ty
1.2.2.1 Nguồn nhân lực
.......Trong thời buổi hiện nay khi thế giới ngày càng “phẳng” hơn thì sự
chênh lệch về trình độ kỹ thuật đã không còn là điều quan trọng nữa. Yếu tố
con người, vốn nhân lực đã trở thành yếu tố then chốt quyết định tới sự thành
công của mỗi doanh nghiệp. Để có được năng lực sản xuất nhất định, doanh
nghiệp phải có được một số lượng cán bộ công nhân viên thích hợp với trình
độ phù hợp với công việc. Nếu doanh nghiệp nào sử dụng tốt nguồn lao động
cả về mặt số lượng lẫn chất lượng, tận dụng hết khả năng của lao động là một
yếu tố hết sức quan trọng làm tăng khối lượng sản phẩm, giảm chi phí, giúp
doanh nghiệp có được lợi thế cạnh tranh về giá cả nâng cao hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Công ty Eid là một công ty vừa và nhỏ đang từng
ngày phát triển một vững mạnh hơn.Tính tới thời điểm 12/2009 thì công ty
phát triển công nghiệp năng lượng có tổng cộng là 45 cán bộ công nhân viên.
Trong đó:
- Cử nhân kinh tế: 7 người

- Kỹ sư các ngành nghề: 16 người, bao gồm kỹ sư về các lĩnh vực sau:
điện- điều khiển, nhiệt- điều hoà không khí, kỹ sư chế tạo máy, cử nhân hoá học.
- Nhân viên văn phòng: 7 người
- Công nhân vận tải hàng hoá: 4 người.
Bộ máy nhân sự của công ty khá gọn nhẹ nhưng có sự kết hợp khá linh
hoạt. Trong đó bộ phận nhân lực nòng cốt chính là 7 cử nhân kinh tế, có trách
nhiệm chính với tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. Họ đều là những
người trẻ, năng động, tháo vát, nhiệt tình với công việc. Công ty Eid có những
tiềm lực cần thiết để phát triển.
1.2.2.2 Nguồn cung ứng hàng hoá
Nguồn cung ứng hàng hoá với một công ty không có hoạt động sản xuất
sản phẩm là một yếu tố vô cùng quan trọng. Tìm được nhà cung cấp tốt, chất
lượng sản phẩm đảm bảo nhưng lại có giá cả phải chăng là điều mà công ty

Trần Thị Thúy

Kinh tế quốc tế 48B


Chuyên đề thực tập cuối khoá

16

Eid luôn quan tâm bởi nó ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả kinh doanh của công
ty. Lựa chọn nhà cung cấp lí tưởng chính là tiền đề tạo hậu phương vững chắc
cho hoạt động mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty.
Nguồn cung hàng hoá mà công ty hiện đang sử dụng là từ các nhà cung cấp
nước ngoài, các hãng sản xuất mà hiện công ty đang chịu trách nhiệm với tư
cách làm đại diện cho hãng hoặc làm đại lý phân phối độc quyền. Sở dĩ công ty
chọn các nhà cung cấp nước ngoài vì sự đa dạng của chủng loại sản phẩm cộng

thêm chất lượng của các loại sản phẩm đó đã được quốc tế công nhận. Hơn nữa
với những sản phẩm mà công ty kinh doanh, thị trường trong nước chưa có nhu
cầu đáp ứng, nếu có thì cũng chỉ là trung gian mua bán sau khi nhập lại sản
phẩm từ các hãng nước ngoài, giá thành cao do chi phí trung gian.
1.2.2.3 Tình hình sử dụng vốn tại công ty
....Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp
cần phải có một lượng vốn nhất định, bao gồm các loại vốn như: vốn lưu
động, vốn cố định, vốn chuyên dùng khác. Doanh nghiệp sẽ có nhiệm vụ tổ
chức, huy động lại các loại vốn cần thiết cho nhu cầu kinh doanh, đồng thời
tiến hành phân phối, quản lý vốn hiện có một cách hợp lý, sử dụng vốn sao
cho đạt hiệu quả cao nhất.
Hoạt động trong cơ chế thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, tài
chính là một yếu tố vô cùng quan trọng trong kinh doanh của mỗi công ty.
Một nền tài chính lành mạnh có thể tạo ra sự phát triển mau chóng và ngược
lạim nó sẽ ảnh hưởng xấu đến mục tiêu và chiến lược của công ty. Thông qua
việc phân tích một số chỉ tiêu tài chính trong bảng sau, ta có thể thấy được
thực chất mối quan hệ giữa sử dụng vốn với kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty.

Trần Thị Thúy

Kinh tế quốc tế 48B


Chuyên đề thực tập cuối khoá

17

Bảng 1.3: Một số chỉ tiêu tài chính của công ty giai đoạn 2006-2009
Đơn vị tính: triệuVNĐ

Chỉ tiêu- Năm

2006

2007

2008

-Vốn chủ sở hữu

7.000

10.000

17.300

2. Tổng tài sản

8.112

27.953

28.327

3. Tổng các khoản phải trả

8.248

17.213,6


7.422

580,7

5.152

577,5

5.519,4

10.770

6.501,7

- Các khoản phải trả khác

2.175

1.291

342,5

Khả năng thanh toán tổng quát

202%

173%

382%


1. Tổng số vốn kinh doanh

- Vay nợ

- Phải trả khách hàng

Nguồn: tổng hợp từ báo cáo tài chính các năm
Khi mới thành lập tổng số vốn điều lệ của công ty chỉ là
2.000.000.000VNĐ, hiện tại thì con số này đã tăng gấp 20 lần, tính tới 7/2009
thì vốn điều lệ của công ty là 40.000.000.000VNĐ, tổng số vốn lưu động
trong các hoạt động là 28.600.000.000VNĐ.
...........................Tổng tài sản cố định của công ty tính tới 31/12/2009 là
1.521.651.682VNĐ, trong đó máy móc, thiết bị văn phòng là 26.142.191
VNĐ, phương tiện vận tải truyền dẫn là 1.384.270.054 VNĐ, thiết bị dụng cụ
dùng cho hoạt động quản lý doanh nghiệp là 111.239.437 VNĐ.

Trần Thị Thúy

Kinh tế quốc tế 48B


Chuyên đề thực tập cuối khoá

18

Ngoài công tác chính là hoạt động kinh doanh mua bán thành phẩm hàng
hoá nhập khẩu từ nước ngoài về cung cấp cho các đơn vị, doanh nghiệp trong
nước, công ty có một số khoản đầu tư tài chính như đầu tư cổ phiếu vào công
ty Vân Phong trị giá 5.250.000.000VNĐ, góp vốn liên doanh với công ty sông
Cầu trị giá 2.000.000.000VNĐ, đầu tư vào xây dựng khách sạn. Hiện công ty

có 2 dự án xây dựng và quản lý khách sạn tại đảo Tuần Châu, Quảng Ninh.
. .Mặc dù tổng các khoản phải trả của công ty là khá lớn, trong đó khoản
phải trả khách hàng chiếm tỉ trọng lớn nhất, do đặc thù hoạt động kinh doanh
của công ty là nhập khẩu sản phẩm về phân phối lại cho các đơn vị sản xuất
kinh doanh trong nước, nhưng khả năng thanh toán của công ty là rất cao, lớn
hơn 100%. Tóm lại, tình hình tài chính của công ty là khá tốt, tạo điều kiện
thuận lợi cho việc mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm.
1.2.3 Cơ cấu mặt hàng của công ty
1.2.3.1 Chủng loại hàng hoá
Hiện tại công ty đang cung cấp hàng hoá ở các lĩnh vực như sau: cung
cấp thiết bị vật tư phục vụ ngành xây dựng, Công nghiệp sản xuất thép; Xi
măng; Điện lực và các ngành công nghiệp khác.
a Về lĩnh vực Xây dựng cầu đường , xây dựng công nghiệp, khai thác
mỏ:
Công ty đã và đang trở thành địa chỉ tin cậy cho các nhà thầu thi công
xây dựng với nhiều loại vật tư phong phú, máy móc, thiết bị công nghệ hiện
đại phục vụ thi công: thanh dự ứng lực xây cầu (DUL); Cáp thép (cáp DUL);
Neo (Anchorage); gối cầu- khe co dãn (Bearing and Expension Joint); Thiết
bị nâng nặng (heavy lifting); Cẩu tháp (Tower crane), cẩu bánh xíc (Crawler
Crane), xe cẩu bánh lốp (Truck Crane); Ván khuôn di động (MSS); Cốp pha
trượt (Slip forms); Xe đúc hẫng (Form Traveler); Cáp và trụ thép cho cầu dây
văng; ống thép hàn và không hàn cho đóng cọc móng (Piling Pipe), dẫn nước
thuỷ điện (Welded pipe); Trạm trộn Bê tông (Concrete Mixing Plant); Trạm
sản xuất Bê tông Đầm lăn (RCC); Trạm nghiền sàng đá và cát (Stone and
Sand Grinding Plant); thang máy chở khách (Passenger Elevator), thang máy
chở hàng, thang cuốn (Escalator Passenger Coveyor- dùng cho siêu thị, nhà

Trần Thị Thúy

Kinh tế quốc tế 48B



Chuyên đề thực tập cuối khoá

19

ga); thang máy cho y tế (hospital Elevator); vận thăng nâng vật liệu, hệ thống
điều hoà thông gió và hệ thông điều khiển toà nhà (BMS) cho xây dựng nhà
cao tầng v.v
Trong lĩnh vực khai thác mỏ, công ty Eid cung cấp:các sản phẩm sau: Hệ
thống bơm xả nước, cát đá sỏi hầm lò; hệ thống nâng chuyển đá thải mỏ lộ
thiên; hệ thống khai thác, đánh đống than và giao xuống tàu; hệ thống thông
gió hầm lò. Hệ thống thiết bị đào và mở mỏ. Đào hầm ngầm (TBM - Tunnel
Boring Machines) v.v
b Về lĩnh vực phục vụ cho sản xuất thép, cơ khí chế tạo và phôi thép:
Công ty Eid đã và đang tăng cường uy tín qua việc cung cấp thành công
các dây chuyền thiết bị đồng bộ, máy móc, thiết bị và vật tư phục vụ cho công
nghiệp sản xuất thép và cơ khí chế tạo. Chúng tôi có quan hệ đại lý hoạc đối
tác với hầu hết các Hãng danh tiếng trong lĩnh vực cung cấp thết bị cho các
dự án thép và liên quan:
Dây chuyền cán nóng thép xây dựng (Hot Rolling Mill); Cán nguội
(Cold Rolling Mill); Dây chuyền lốc ống thép (Steel Pipe Rolling Mill); Thiết
bị gia công cơ khí (Tooling Machines); Trạm thí nghiệm (Testing Machines);
Lò luyện dây chuyền sản xuất phôi thép (Electric ARC Furnace); Máy đúc
phôi liên tục (CCM); Dây chuyền sản xuất ống nhựa HDPE và ống trợ lực sợi
thuỷ tinh (HDPE Pipe and Fiberglass Pipe); Dây chuyền kéo, bện cáp thép
DUL và thép tấm (Steel plate) , phôi thép các loại (Steel billet: CT3-Q235,
CT5-Q275, 20 MnSi; SD390 ...)
Và các loại máy móc chuyên dùng khác theo yêu cầu của chủ dự án.
Các loại máy cơ khí, phục vụ sản xuất, chế tạo như máy khoan, mài, tiện,

phay, xẻ băng thép phục vụ các nhà máy cơ khí và chế tạo thiết bị: Nhà máy
chế tạo thiết bị Điện Đông Anh; Công ty Cơ khí Sông Đà; Cơ khí Hà nội , cơ
khí COMA...

Trần Thị Thúy

Kinh tế quốc tế 48B


Chuyên đề thực tập cuối khoá

20

c. Lĩnh vực Điện Công nghiệp :
Trong quá trình phát triển với triết lý: không ngừng học hỏi, hoàn thiện
chính mình. Hiểu người, biết ta nhằm đưa ra các giải pháp có tính khả thi và
lấy sự thành công của khách hàng là điều kiện tiên quyết, công tyi đã được
khách hàng tin tưởng giao phó việc cung cấp ổn định các loại vật tư, thiết bị
phục vụ vận hành và hoạt động của nhà máy như: Bơm cấp nước lò hơi, Máy
cắt (35KV, 10KV, 6KV ..); Bình gia nhiệt; máy gia công cơ khí; ống thép bình
ngưng; ống hâm, sấy cho nhà máy Điện và các loại thiết bị khác cho các nhà
máy Điện: Ninh Bình, Hoà Bình, Thác Mơ, Đa Nhim, các Công ty Điện lực
trực thuộc Tổng Công ty Điện lực Việt nam (EVN) trong cả nước: PC1, PC2

Thiết bị toàn bộ cho các nhà máy nhà máy thuỷ điện vừa và nhỏ (Công
suất phát điện từ 250MW trở xuống) gồm: tua bin; máy phát; điều tốc; kích từ
; hệ thống quan trắc đập v.v cho các dự án thuỷ điện vừa và nhỏ của các Tổng
Công ty: Sông Đà; Cao Bằng; Vinaconex; Petro Vietnam; EVN; các tỉnh,
thành trong cả nước. Bên cạnh đó, công ty Eidi còn đang tạo lập uy tín với thị
trường quốc tế bằng việc trở thành “nhà thầu phụ” cho các hãng lớn trên thế

giới chuyên chế tạo -cung cấp thiết bị trong lĩnh vực điện công nghiệp v.v
d. Lĩnh vực sản xuất xi măng nghièn clinker, nghiền vật liệu khác:
Cùng với các nhà chế tạo danh tiếng trên thế giới, nhiều năm kinh
nghiệm trong lĩnh vực sản xuất xi măng, nghiền Clinker, nghiền siêu mịn các
loại vật liệu khác như: Đá vôi trắng; Granite; feldspar v.v công ty Eid đang trở
thành đối tác đáng tin cậy cho các dự án về công nghiệp nghiền vật liệu và xi
măng với khả năng cung cấp thiết bị , dây chuyền đồng bộ, toàn bộ (turn-key)
hoặc EPC hoặc các máy cục bộ cho nhà máy xi măng, trạm nghiền clinker ...
tuỳ thuộc vào nhu cầu của khách hàng.
Các công đoạn bao gồm: Xử lý vật liệu (material handling); máy nghiền
vật liệu (Grinding Mill); Lò nung (Rotary Kilns); Dây chuyền đóng bao và
giao xuống tàu (Rotor Packer); Băng tải và động cơ (Conveyor Belt and
motor) .. cũng như toàn bộ dự án mới (turn-key) hay dự án cải tạo (Re-

Trần Thị Thúy

Kinh tế quốc tế 48B


Chuyên đề thực tập cuối khoá

21

imbersement) các nhà máy công nghệ lạc hậu (lò đứng: Vertical Kilns) sang
công nghệ lò quay (Rotary Kilns)...
Máy nghiền quặng, dây chuyền tuyển quặng: Fe2O3, Bauxite nhôm
(Al2O3); A-pa- tít; Feld spar v.v
Vật tư thiết bị phục vụ sản xuất của các nhà máy xi măng, nghiền vật
liệu: máy nhiền than, liệu; hộp số và bộ giảm tốc cho động cơ máy nghiền v.v
e Xử lý môi trường và công nghiệp thực phẩm:

Công tyi đã và đang là cộng sự của một số Hãng nước ngoài có rất nhiều
kinh nghiệm qua các dự án EPC tại Việt nam và các đơn vị thi công trong
nước thuộc hàng "chuyên gia" trong lĩnh vực xử lý nước sạch sinh hoạt, hệ
thống xử lý môi trường, bao gồm:
- Hệ thống xử lý nước thải:
- Hệ thống Xử lý chất thải rắn: lò đốt; máy nghiền v.v
- Hệ thống thiết bị khoan giếng ngầm
- Hệ thống thiết bị chiết rót, đóng chai nước tinh khiết; sữa, đồ uống v.v
- Bơm chìm xả nước thải hầm lò; bùn, cát, sỏi,…
f. Đầu tư dự án và tài chính –tư vấn đầu tư
Cùng với quá trình mở cửa, hội nhập vào nền kinh tế thế giới Việtnam
đang vững bước trên con đường phát triển luôn giữ vững tốc độ tăng trưởng
GDP rất cao (8,5-9%). Quá trình phất triển trên đã và đang mang lại cho các
doanh nghiệp cả những cơ hội phát triển và thách thức. Đồng điệu với sự
chuyển mình của nền kinh tế quốc dân, Công ty Eid đã nắm bắt các cơ hội và
khởi đầu công tác đầu tư của mình bằng việc góp vốn đầu tư xây dựng một số
nhà máy công nghiệp với các đối tác chiến lược trong và ngoài nước. Điển
hình là việc góp vốn xây dựng dự án Thuỷ điện Hạ Rào Quán công suất lắp
máy 6,4 MW theo hình thức B.O.O tại tỉnh Quảng Trị; góp vốn đầu tư xây
dựng nhà máy tuyển và khai thác quạng Bô xít tại Phú Yên v.v
Công ty đang hoàn thiện thủ tục xin đầu tư một vài dự án Thuỷ điện nhỏ
tại Khánh Hoà. Ngoài ra Công ty EID còn góp vốn theo hình thức gián tiếp
thông qua thị trường chứng khoán vào các công ty thuộc tập đoàn Sông Đà,
Than Khoáng sản (Vinacomin) và Dầu khí (Petro-Vietnam) đồng thời phát

Trần Thị Thúy

Kinh tế quốc tế 48B



Chuyên đề thực tập cuối khoá

22

triển quan hệ “đối tác chiến lược” với một số tập đoàn tài chính uy tín trên thế
giới nhằm tạo tiền đề cho sự phát triển sau này của công ty.
g. Các lĩnh vực khác:
Bên cạnh các lĩnh vực tiêu biểu trên, công ty còn cung cấp một số thiết bị
khác tuỳ thuộc vào yêu cầu của quý khách hàng: Thiết bị chống ăn mòn kim
loại; (là đại diện của hãng Tapecoat-America); Chất trợ lọc cho sản xuất bia;
Hoá chất v.v
Hiện tại công ty đang tập trung phát triển mặt hàng vật tư, máy móc thiết
bị phục vụ cho ngành xây dựng cáccông trình, chủ yếu là xây dựng cầu đường
và xây dựng công nghiệp. Đó là mặt hàng chiến lược của công ty trong thời
gian tới. Không những đó là mặt hàng đem lại doanh thu cao cho công ty, mà
nó còn phù hợp với nhu cầu thị trường ở thời điểm hiện tại, khi nền kinh tế
thế giới đang phục hồi lại sau cuộc khủng hoảng kinh tế và thị trường bất
động sản trong nước đang sốt trở lại.
1.2.3.2 Tình hình cung ứng hàng hoá đó trên thị trường
Hiện tại nhu cầu thị trường về mặt hàng vật tư cho ngành xây dựng là rất
cao. Tình hình kinh tế thế giới lại có nhiều biến động khiến giá cả trong nước
và quốc tế có một sự chênh lệch rất lớn. Nhận biết được tình hình trên, công
ty chú trọng phát triển dồn trọng tâm vốn vào mặt hàng thiết bị vật tư, máy
móc phục vụ cho ngành công nghiệp xây dựng.
. Mới đây cuộc khủng hoảng kinh tế tài chính toàn cầu làm cho tình hình
bất động sản đóng băng. Nhưng được sự giúp đỡ bởi gói kích cầu của chính
phủ các nước nên nền kinh tế thế giới đã phục hồi nhanh chóng, thị trường bất
động sản lại đang sốt trở lại. Nhu cầu thép xây dựng và vật tư, máy móc thiết
bị xây dựng còn rất lớn vì theo một thống kê gần đây cho thấy, mức tiêu thụ
sản phẩm bình quân của các sản phẩm sắt xây dựng Việt Nam mới chỉ đạt hơn

6 triệu tấn, trong khi con số này ở các nước trong khu vực thường là gấp 1,5
lần hoặc gấp đôi..Nhu cầu nhà ở hiện cũng đang là một vấn đề rất đáng được
quan tâm tại Việt Nam. Hơn nữa, dự án mở rộng thủ đô Hà Nội khiến thị
trường vật liệu xây dựng đang nóng dần. Vừa qua, chính phủ Việt Nam vừa
mới xem qua bản dự thảo xây dựng thủ đô Hà Nội của ban quy hoạch đô thị

Trần Thị Thúy

Kinh tế quốc tế 48B


Chuyên đề thực tập cuối khoá

23

sẽ xây dựng thêm 7 cây cầu nữa nối liền thủ đô Hà Nội đi các tỉnh phụ cận.
Nếu dự thảo trên được thông qua, đó sẽ là một mảnh đất kinh doanh đầy lợi
nhuận mà những công ty như Eid phát triển.
1.2.3.3 Các đối thủ cạnh tranh
Trong lĩnh vực cung cấp vật tư, thiết bị máy móc phục vụ cho xây dựng
tại Việt Nam, hiện có rất nhiều tổng công ty với quy mô vốn lớn, hoạt động
lâu năm và đã có uy tín rộng khắp trên thị trường Việt Nam. Có thể kể tới
những doanh nghiệp như: tổng công ty xây dựng Hà Nội (HANCORP), tổng
công ty Thuỷ tinh và Gốm xây dựng (VIGLACERA), tông công ty xây dựng
Bạch Đằng, tổng công ty Đầu tư xây dựng cấp thoát nước và môi trường Việt
Nam (VIWASEEN), Tổng công ty Đầu tư Phát triển nhà và Đô thị (HUD).
Các doanh nghiệp trên không những có tiềm lực lớn mạnh, lại có uy tín do
hoạt động lâu năm. Hơn nữa giữa chúng lại thường xuyên có sự kết hợp trong
hoạt động sản xuất, kinh doanh và có hướng liên kết để cùng phát triển. Mới
đây theo phê duyệt của thủ tướng chính phủ 4 tổng công ty trên đã hợp lực để

thành lập nên tập đoàn phát triển nhà và đô thị Việt Nam ngày 24/3/2010 do
Bộ xây dựng là cơ quan chủ quản,…Tập đoàn phát triển nhà và đô thị Việt
Nam hứa hẹn sẽ là đơn vị đi đầu chủ quản trong ngành cung cấp vật liệu, máy
móc, thiết bị cho ngành xây dựng.
Với truyền thống 50 năm hoạt động, tổng công ty xây dựng Hà Nội được
biết đến là một đơn vị mạnh trong lĩnh vực xây lắp, sản xuất vật liệu xây
dựng, tư vấn đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu. Trong những năm gần đây,
thực hiện chủ trương đa dạng hoá sản phẩm và đa dạng hoá sở hữu, tổng công
ty xây dựng Hà Nội đã tham gia đầu tư nhiều dự án về phát triển khu đô thị
mới và nhà ở với tổng diện tích sàn hoàn thành cho đến nay là hơn
300.000m2.
...Tổng công ty Thuỷ tinh và Gốm xây dựng đã trải qua gần 40 năm xây
dựng và phát triển và trở thành một trong những đơn vị đầu ngành của lĩnh
vực sản xuất vật liệu xây dựng, cung cấp không những cho thị trường xây
dựng Việt Nam mà còn cho cả thị trường các nước có nền xây dựng lâu đời
như Đức, Ý,…

Trần Thị Thúy

Kinh tế quốc tế 48B


Chuyên đề thực tập cuối khoá

24

. Tổng công ty xây dựng Bạch Đằng, hình thành là một trong những đơn
vị được thành lập thuộc Bộ Xây dựng.
. Tổng công ty Đầu tư xây dựng cấp thoát nước và môi trường Việt Nam
được thành lập từ năm 2005, trên cơ sở tổ chức lại các công ty có cùng

chuyên ngành cấp thoát nước thuộc Bộ Xây dựng. Hiện nay, VIWASEEn là
một doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực thiết kế, thi công xây
lắp, xuất nhập khẩu vật tư thiết bị cho các công trình cấp thoát nước và môi
trường.
. .HUD từ khi thành lập đến nay đã chủ động góp phần tham gia vào quá
trình đô thị hoá của thủ đô Hà Nội.nói riêng và hầu hết các công trình trên cả
nước nói chung. Khu đô thị Linh Đàm tại Hà Nội là một trong những khu đô
thị do công ty đảm nhiệm xây dựng và trở thành khu đô thị kiểu mẫu của toàn
thủ đô.
. Vừa mới được thành lập,vốn không nhiều,vì vây mà công ty Eid sẽ gặp
không ít khó khăn khi phải đối đầu với những đại gia trên trong ngành. Tuy
nhiên giai đoạn sắp tới, mục tiêu của những công ty trên là tập trung xây dựng
phát triển mở rộng thủ đô Hà Nội, chủ yếu là xây dựng những khu đô thị và
nhà chung cư giá rẻ giải quyết vấn đề nhà ở cho người dân. Eid có thể tận
dụng được khe hở này để từ đó tìm hướng đi cho mình. Có thể đầu tư xuống
khu vực phía Nam, đó cũng sẽ là một lựa chọn hợp lý. Một thực tế nữa cho
thấy rằng, tuy thị trường vật liệu và máy móc xây dựng trong nước đang có
nhu cầu rất lớn nhưng do các sản phẩm sản xuất trong nước nghèo nàn cả về
mẫu mã lẫn chất lượng, không có khả năng cạnh tranh với hàng ngoại nhập.
Tận dụng được điều này cộng với kinh nghiệm làm đại lý phân phối lâu năm
cho các hãng sản phẩm nổi tiếng trên thế giới có thể giúp Eid tìm ra được
hướng đi mới cho mình. Tuy nhiên, trong thời buổi hiện nay, khi nền kinh tế
vừa mới được phục hồi sau khủng hoảng kinh tế tài chính toàn cầu, có rất
nhiều những doanh nghiệp như Eid: vốn ít, vừa thành lập, quan hệ với đối tác
làm ăn chưa được sâu rộng, đầu tư manh mún, nếu không chọn được hướng đi
chính xác thì sẽ rất dễ rơi vào tình trạng đọng vốn và không thể quay vòng, từ
đó dẫn tới tình trạng phá sản.

Trần Thị Thúy


Kinh tế quốc tế 48B


Chuyên đề thực tập cuối khoá

25

1.3 Sự cần thiết của công tác nghiên cứu mở rộng thị trường tiêu
thụ sản phẩm của công ty
1.3.1 Dự báo xu hướng thị trường thời gian tới
Vào năm ngoái, gói kích cầu với trọng tâm là xây dựng cơ bản cùng với
mặt bằng lãi suất thấp đã tạo điều kiện tốt cho thị trường xây dựng sôi động
trở lại. Ngay từ đầu năm 2009, trong khi các ngành, lĩnh vực khác gặp khó
khăn với các kế hoạch phát triển, ngành xây dựng và vật liệu xây dựng đã tạo
nên sức bật mạnh, đẩy cả nhóm ngành công nghiệp- xây dựng vượt qua giai
đoạn khó khăn nhất.
...Bước sang năm 2010, nền kính tế đang trong giai đoạn phục hồi, cộng
với các chính sách ưu tiên phát triển cơ sở hạ tầng sẽ là điều kiện tốt để ngành
xây dựng và vật liệu xây dựng tiếp tục sôi động, từ đó kéo theo sự phát triển
của các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực này. Ngay trong
tháng đầu năm 2010, hàng loạt các dự án mới được khởi công. Chỉ riêng khu
vực thành phố Hồ Chí Minh, hầu hết các dự án hạ tầng giao thông quan trọng,
kết nối thành phố Hồ Chí Minh với các cảng biển và các vùng kinh tế lân cận
đã được khởi công, dự án xây dựng thêm 7 cây cầu nối liền thủ đô Hà Nội với
các tỉnh phụ cận cũng đang được xem xét để đưa vào thi công. Các dự án bất
động sản mới được ra mắt vào tháng 1/2010 cũng khá đều đặn ở các thành
phố, các đô thị lớn..
.Theo nhận định của các chủ đầu tư bất động sản, mặc dù còn nhiều khó
khăn về giao dịch, nhưng thời điểm hiện tại là thích hợp để khởi công các dự
án bất động sản. Lý do là dù nguồn cung trên thị trường bất động sản tăng

mạnh, nhưng so với nhu cầu thực tế thì vẫn còn ở khoảng cách khá xa. Đặc
biệt, việc Bộ Tài chính cho phép nhà đầu tư lựa chọn phương án nộp thuế thu
nhập từ kinh doanh bất động sản (2% trên tổng giá trị hợp đồng chuyển
nhượng, hoặc 25% trên phần lợi nhuận) được xem là yếu tố quan trọng gỡ nút
thắt của thị trường trong thời gian qua.
Hơn thế, nhìn vào danh sách các dự án nhà đầu tư tuyên bố sẽ hoàn công
trong năm 2010, với hàng loạt các kế hoạch chạy đua tiến độ với Đại lễ 1000
năm Thăng Long- Hà Nội, cơ hội tăng trưởng mạnh của ngành vật liệu máy

Trần Thị Thúy

Kinh tế quốc tế 48B


×