Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Đánh giá khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng vi mô của người nghèo tại chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh trà vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 90 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
------------o0o------------

PHẠM THỊ THU HIỀN

ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TIẾP CẬN NGUỒN VỐN
TÍN DỤNG VI MÔ CỦA NGƯỜI NGHÈO TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH TRÀ VINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Thành Phố Hồ Chí Minh - Năm 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
------------o0o------------

PHẠM THỊ THU HIỀN

ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TIẾP CẬN NGUỒN VỐN
TÍN DỤNG VI MÔ CỦA NGƯỜI NGHÈO TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH TRÀ VINH

CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:


PGS. TS. TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG

Thành Phố Hồ Chí Minh - Năm 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn “Đánh giá khả năng tiếp cận nguồn vốn tín
dụng vi mô của người nghèo tại chi nhánh ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Trà
Vinh” là công trình nghiên của riêng tôi cùng với sự hướng dẫn của người hướng
dẫn khoa học là PGS. TS. Trầm Thị Xuân Hương. Các dữ liệu, kết quả nghiên cứu
nêu trong luận văn là trung thực và đáng tin cậy. Các thông tin, tài liệu trích dẫn
trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày ...... tháng ...... năm 2018
Người thực hiện

Phạm Thị Thu Hiền


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục hình vẽ, biểu đồ
PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI TỈNH TRÀ VINH VÀ NGUỒN VỐN TÍN DỤNG VI MÔ CHO
NGƯỜI NGHÈO .................................................................................................... 4
1.1 Giới thiệu về chi nhánh ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Trà Vinh ........... 4

1.1.1 Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam – Ngân hàng phục vụ người nghèo
......................................................................................................................... 4
1.1.2 Giới thiệu về chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Trà Vinh ......... 5
1.1.2.1 Quá trình thành lập ................................................................................. 5
1.1.2.2 Cơ cấu tổ chức ......................................................................................... 6
1.1.2.3 Mục tiêu hoạt động của chi nhánh ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Trà
Vinh giai đoạn 2018 – 2020 ..................................................................................... 8
1.2 Những vấn đề cần quan tâm tại chi nhánh ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
Trà Vinh ................................................................................................................... 9
1.2.1 Lượng vốn vay bình quân người nghèo chưa đáp ứng được nhu cầu ........ 9
1.2.2 Hiệu quả cho vay người nghèo chưa cao ................................................... 10
1.2.3 Vấn đề huy động vốn khó khăn ................................................................... 12
1.2.4 Khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng vi mô của người nghèo tại chi nhánh
ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Trà Vinh chưa cao ............................................ 15
1.3 Vai trò của việc nâng cao khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng vi mô của
người nghèo tại chi nhánh ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Trà Vinh.................. 16


CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NGƯỜI NGHÈO VÀ KHẢ NĂNG
TIẾP CẬN NGUỒN VỐN TÍN DỤNG VI MÔ CỦA NGƯỜI NGHÈO .......... 18
2.1 Cơ sở lý thuyết về nguồn vốn tín dụng vi mô cho người nghèo ................... 18
2.1.1 Lý thuyết về người nghèo ............................................................................ 18
2.1.1.1 Khái niệm đói nghèo ................................................................................ 18
2.1.1.2 Nguyên nhân đói nghèo ........................................................................... 19
2.1.1.3 Cơ sở và tiêu chí để đánh giá nghèo ....................................................... 20
2.1.1.4 Vai trò của người nghèo trong phát triển kinh tế xã hội ......................... 20
2.1.2 Lý thuyết về nguồn vốn tín dụng vi mô ....................................................... 20
2.1.2.1 Khái niệm tài chính vi mô ........................................................................ 21
2.2.2.2 Khái niệm tín dụng vi mô ......................................................................... 22
2.2 Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về việc nâng cao khả năng tiếp

cận nguồn vốn tín dụng vi mô cho người nghèo ...................................................... 23
2.2.1 Ngân hàng Grameen (Bangladesh) ............................................................. 23
2.2.2 Kinh nghiệm của Ấn Độ ............................................................................. 25
2.2.3 Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam ...................................................... 25
2.3 Lược khảo nghiên cứu ................................................................................... 26
2.3.1 Tình hình nghiên cứu ngoài nước .............................................................. 26
2.3.2 Tình hình nghiên cứu trong nước ............................................................... 28
2.4 Mô hình nghiên cứu ....................................................................................... 31
2.4.1 Khung nghiên cứu ....................................................................................... 31
2.4.2 Mô hình nghiên cứu .................................................................................... 32
2.4.3 Cỡ mẫu ........................................................................................................ 33
2.4.4 Các biến trong mô hình nghiên cứu ........................................................... 33
2.4.5 Kiểm định sự phù hợp của mô hình
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TIẾP CẬN NGUỒN VỐN TDVM
CỦA NGƯỜI NGHÈO TẠI CHI NHÁNH NHCSXH TỈNH TRÀ VINH ....... 40
3.1 Thực trạng người nghèo trên địa bàn tỉnh Trà Vinh ...................................... 40


3.2 Doanh số cho vay người nghèo tại chi nhánh ngân hàng Chính sách xã hội
tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2011 – 2017 ....................................................................... 42
3.3 Đánh giá khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng vi mô của người nghèo tại chi
nhánh ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Trà Vinh thông qua kết quả hồi quy
Logistic ..................................................................................................................... 43
3.3.1 Kết quả thống kê mô tả ............................................................................... 43
3.3.2 Kết quả kiểm định ....................................................................................... 52
3.3.2.1 Kết quả kiểm định Wald ........................................................................... 52
3.3.2.2 Kết quả kiểm định Omnibus ..................................................................... 53
3.3.2.3 Kết quả kiểm định mức độ giải thích của mô hình .................................. 53
3.3.2.4 Kết quả kiểm định mức độ dự báo tính chính xác của mô hình .............. 54
3.3.3 Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................ 54

3.3.4 Nguyên nhân hạn chế khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng vi mô của
người nghèo tại chi nhánh ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Trà Vinh.................. 57
CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP, KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................... 59
4.1 Giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng vi mô của người
nghèo tại chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Trà Vinh ............................. 59
4.1.1 Nhóm giải pháp dựa trên kết nghiên cứu ................................................... 59
4.1.2 Nhóm giải pháp dựa trên thực trạng người nghèo trên địa bàn tỉnh ......... 60
4.2 Kết luận .......................................................................................................... 62
4.3 Khuyến nghị .................................................................................................. 63
4.3.1 Đối với người nghèo ................................................................................... 63
4.3.2 Đối với chính quyền địa phương ................................................................ 63
4.3.3 Đối với chi nhánh ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Trà Vinh ................. 64
4.4 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................ 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu Tiếng Việt
Tài liệu Tiếng Anh
PHỤ LỤC



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ADB

:

Ngân hàng phát triển Châu Á

ĐBSCL

:


Đồng bằng sông Cửu Long

HĐQT

:

Hội đồng quản trị

KNTC

:

Khả năng tiếp cận

NH

:

Ngân hàng

NHCSXH

:

Ngân hàng Chính sách xã hội

NHTM

:


Ngân hàng thương mại

TCVM

:

Tài chính vi mô

TD

:

Tín dụng

TDCT

:

Tín dụng chính thức

TDVM

:

Tín dụng vi mô

TKVVV

:


Tiết kiệm và vay vốn

XĐGN

:

Xóa đói giảm nghèo
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1 Doanh số thu nợ, xóa nợ, tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ nợ quá hạn và nợ
khoanh tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2011 – 2017 ................... 11
Bảng 1.2 Số liệu về nguồn vốn tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Trà Vinh giai đoạn
2011 – 2017 .............................................................................................................. 14
Bảng 1.3 Tổng dư nợ cho vay người nghèo tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Trà
Vinh giai đoạn 2011 – 2017 ..................................................................................... 15
Bảng 2.1 Ý nghĩa của các biến và kỳ vọng về dấu các hệ số βi của mô hình
Logistic ..................................................................................................................... 35
Bảng 3.1 Doanh số cho vay người nghèo tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Trà Vinh
giai đoạn 2011 – 2017 .............................................................................................. 42
Bảng 3.2 Các huyện được khảo sát...................................................................... 43
Bảng 3.3 Trình độ học vấn của người nghèo ....................................................... 46
Bảng 3.4 Mục đích vay vốn của người nghèo ..................................................... 47
Bảng 3.5 Quy mô hộ gia đình được khảo sát....................................................... 48


Bảng 3.6 Kết quả kiểm định Wald....................................................................... 52
Bảng 3.7 Kết quả kiểm định Omnibus................................................................. 53
Bảng 3.8 Kết quả kiểm định mức độ giải thích của mô hình .............................. 53
Bảng 3.9 Bảng phân loại dự báo .......................................................................... 54

Bảng 3.10 Kết quả hồi quy Logistic .................................................................... 55

DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức chi nhánh NHCSXH tỉnh Trà Vinh .............................. 7
Hình 2.1 Các thành phần của TCVM .................................................................. 21
Hình 2.2: Khung nghiên cứu................................................................................ 31
Hình 2.3 Mô hình nghiên cứu .............................................................................. 38
Biểu đồ 1.1 Dư nợ bình quân người nghèo tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Trà Vinh
giai đoạn 2011 – 2017 .............................................................................................. 9
Biểu đồ 3.1 Tỷ trọng người nghèo vay vốn được khảo sát.................................. 43
Biểu đồ 3.2 Tỷ trọng người Kinh, Khmer được khảo sát .................................... 44
Biểu đồ 3.3 Tỷ trọng nam, nữ được khảo sát ...................................................... 45
Biểu đồ 3.4 Tuổi của chủ hộ ................................................................................ 45
Biểu đồ 3.5 Thu nhập bình quân của hộ nghèo được khảo sát ............................ 47
Biểu đồ 3.6 Tổng tài sản của người nghèo được khảo sát ................................... 49



1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tóm tắt đề tài
Trà Vinh là tỉnh nghèo đứng thứ hai sau tỉnh Sóc Trăng trong khu vực Đồng
bằng sông Cửu Long (ĐBSCL), với điểm xuất phát thấp, có khoảng 31,5% là đồng
bào dân tộc Khmer (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh, 2017). Do
đó, vấn đề làm sao để giúp người nghèo có thể thoát nghèo bền vững và có điều
kiện phát triển kinh tế là mục tiêu được quan tâm hàng đầu. Để giải quyết vấn đề
này, nguồn vốn tín dụng vi mô (TDVM), một thành phần quan trọng của nguồn vốn
tín dụng chính thức (TDCT) nhằm cung cấp các khoản vay nhỏ người nghèo, có ý
nghĩa đặc biệt quan trọng, không chỉ giúp xóa đói giảm nghèo mà còn góp phần hỗ

trợ phát triển kinh tế địa phương. Mặc dù nguồn vốn TDVM không lớn nhưng lại có
ý nghĩa quan trọng khi đến được tận tay người nghèo, giúp họ khởi tạo sản xuất
kinh doanh, tạo dựng tài sản, ổn định chi tiêu và thoát khỏi nghèo đói.
Chi nhánh ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) tỉnh Trà Vinh cung ứng hơn
90% lượng vốn TDVM cho người nghèo trên địa bàn tỉnh. Thực tế hoạt động của
chi nhánh NHCSXH tỉnh Trà Vinh cho thấy có bốn vấn đề cần quan tâm: Thứ nhất,
lượng vốn vay bình quân người nghèo chưa đáp ứng được nhu cầu. Thứ hai, hiệu
quả cho vay người nghèo chưa cao. Thứ ba là vấn đề huy động vốn khó khăn. Và
vấn đề cần được quan tâm hàng đầu là khả năng tiếp cận (KNTC) nguồn vốn
TDVM của người nghèo tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Trà Vinh còn chưa cao, hoặc
nếu người nghèo có vay được vốn TDVM phải thông qua người đại diện, tốn kém
chi phí hoa hồng.
Từ những vấn đề trên, tác giả tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá khả năng
tiếp cận nguồn vốn tín dụng vi mô của người nghèo tại chi nhánh ngân hàng chính
sách xã hội tỉnh Trà Vinh” đứng trên góc độ người nghèo. Mục tiêu nghiên cứu của
đề tài là tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến KNTC nguồn vốn TDVM của người
nghèo tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Trà Vinh nhằm đề xuất một số giải pháp nâng
cao KNTC nguồn vốn TDVM của người nghèo tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Trà
Vinh. Để giải quyết mục tiêu nghiên cứu, tác giả tiến hành khảo sát 385 người


2

nghèo trong khoảng thời gian từ tháng 10 đến tháng 12 năm 2017, trong 385 người
nghèo được khảo sát, có 228 người nghèo tiếp cận được và 157 người nghèo không
tiếp cận được nguồn vốn TDVM tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Trà Vinh. Kết quả hồi
quy Logistic cho thấy trong 10 biến độc lập được sử dụng thì có 5 biến có ảnh
hưởng đến KNTC nguồn vốn TDVM của người nghèo tại chi nhánh NHCSXH tỉnh
Trà Vinh bao gồm: Quy mô hộ gia đình, trình độ học vấn, thu nhập bình quân năm,
tỷ lệ phụ thộc, và tiết kiệm. Từ kết quả nghiên cứu và khảo sát chuyên gia, tác giả

đề xuất giải pháp thiết thực nhằm nâng cao KNTC nguồn vốn TDVM của người
nghèo tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Trà Vinh, giúp người nghèo trên địa bàn tỉnh dễ
dàng tiếp cận với nguồn vốn TDVM hơn, phát huy vai trò của chi nhánh NHCSXH
trong việc góp phần hỗ trợ xóa đói giảm nghèo (XĐGN) trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu tổng quát của đề tài này là nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến KNTC
nguồn vốn TDVM của người nghèo tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Trà Vinh. Từ đó
đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao KNTC nguồn vốn TDVM của người nghèo
tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Trà Vinh.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng tiếp cận nguồn vốn TDVM của người nghèo tại chi nhánh
NHCSXH tỉnh Trà Vinh.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến KNTC nguồn vốn TDVM của người nghèo
tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Trà Vinh.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao KNTC nguồn vốn TDVM của người
nghèo tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Trà Vinh.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Khi nghiên cứu đề tài này, tác giả kỳ vọng trả lời được những câu hỏi nghiên cứu
sau:
- Thực trạng tiếp cận nguồn vốn TDVM của người nghèo tại chi nhánh
NHCSXH tỉnh Trà Vinh như thế nào?


3

- Các yếu tố nào ảnh hưởng đến việc tiếp cận nguồn vốn TDVM của người nghèo
tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Trà Vinh?
- Giải pháp nào giúp nâng cao KNTC nguồn vốn TDVM tại chi nhánh NHCSXH
tỉnh Trà Vinh?

4. Đối tượng & phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là KNTC nguồn vốn TDVM của người nghèo tại
chi nhánh NHCSXH tỉnh Trà Vinh. Đề tài chỉ tập trung vào đối tượng là KNTC
nguồn vốn TDVM từ phía người nghèo đã vay tại NHCSXH và người nghèo chưa
được vay vốn TDVM tại ngân hàng CSXH .
4.2 Phạm vi nghiên cứu và địa bàn triển khai
Đề tài được thực hiện thông qua phỏng vấn trực tiếp 385 hộ nghèo có tiếp cận và
không tiếp cận TDVM tại 04 huyện: Duyên Hải, Trà Cú, Châu Thành, Cầu Ngang.
4.3 Thời gian nghiên cứu
Thời gian dữ liệu thứ cấp của đề tài được giới hạn trong giai đoạn 2011 - 2017.
Các dữ liệu sơ cấp được thu thập từ tháng 10 năm 2017 đến tháng 12 năm 2017.
Trong đó, dữ liệu định tính được thu thập từ ngày 05 tháng 10 năm 2017 đến ngày
20 tháng 10 năm 2017. Dữ liệu định lượng được thu thập từ tháng 11 đến tháng 12
năm 2017.


4

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI TỈNH TRÀ VINH VÀ NGUỒN VỐN TÍN DỤNG VI MÔ CHO
NGƯỜI NGHÈO
1.1 Giới thiệu về chi nhánh ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Trà Vinh
1.1.1 Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam – Ngân hàng phục vụ người
nghèo
Sau năm 1990 khi thực hiện đường lối đổi mới, Việt Nam đã tăng cường hợp tác
phát triển kinh tế với các nước trong khu vực. Về đối nội, Chính phủ khuyến khích
phát triển các thành phần kinh tế với mục đích xóa bỏ bao cấp và mở rộng nền kinh
tế thị trường để hội nhập phát triển. Các cấp chính quyền đã nhanh chóng vào cuộc
điều tra, khảo sát các đối tượng người nghèo, các đối tượng chính sách, những

người thiếu tư liệu sản xuất, thiếu vốn để tự phát triển kinh tế... Trước tình hình đó,
vào tháng 4 năm 1995 ngân hàng (NH) Nhà nước cùng với NH Ngoại thương Việt
Nam đã tạo lập và trích nguồn vốn hoạt động tín dụng (TD) chuyển sang NH Nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam làm nhiệm vụ cho vay người nghèo với
nguồn vốn ban đầu khoản 432 tỷ, mục tiêu cho người nghèo vay với lãi suất ưu đãi
không cần thế chấp tài sản. Đến tháng 8 năm 1995 Chính phủ ký quyết định số
525/QĐ-TTg cho phép thành lập NH phục vụ người nghèo và chính thức đi vào
hoạt động ngày 01/01/1996 do hệ thống NH Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam làm đại lý.
Sau 6 năm hoạt động cùng với sự phát triển của các loại hình tổ chức TD thương
mại Nhà nước và cổ phần, NH phục vụ người nghèo đã bộc lộ ra nhiều hạn chế đó
là nguồn vốn không phát huy hiệu quả và đa số người nghèo chưa thể tiếp cận
nguồn vốn TDVM, nguyên nhân là không có bộ máy điều hành tác nghiệp riêng,
không có những nghị định, quy định riêng cho loại hình tổ chức TD, việc người
nghèo vay được hay không là do cán bộ TD NH Nông nghiệp đảm nhận. Xuất phát
từ yêu cầu đó, ngày 04/10/2002 Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định thành lập
NHCSXH theo quyết định số 131/2002/QĐ-TTg trên cơ sở tổ chức lại NH phục vụ
người nghèo. NHCSXH thành lập và tạo ra kênh TD riêng nhằm tách nguồn vốn


5

TDVM đối với người nghèo và nguồn vốn TD ưu đãi dành cho đối tượng chính
sách ra khỏi hoạt động của ngân hàng thương mại (NHTM). NHCSXH là một tổ
chức hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, là một pháp nhân, có vốn điều lệ.
Trong quá trình tổ chức hoạt động tự chỉnh đốn cũng như học tập kinh nghiệm
của các nước như Bangledesh, Thái Lan, Malaysia. Chính phủ Việt Nam cũng đã
nhận thấy và ban hành kịp thời cùng lúc với việc thành lập NH đó là nghị định số
78/2002/NĐ-CP về TD người nghèo và các đối tượng chính sách khác, ban hành
kèm theo Quyết định số 180/2002/QĐ-TTg về việc ban hành quy chế quản lý tài

chính đối với NHCSXH, trong đó có nêu NHCSXH không phải tham gia bảo hiểm
tiền gửi, có tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 0%, được miễn thuế và các khoản phải nộp
Ngân sách Nhà nước, được tiếp nhận và quản lý các nguồn vốn của Chính phủ và
ủy ban nhân dân các cấp, thực hiện huy động vốn của các tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước để cho vay.
1.1.2 Giới thiệu về chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Trà Vinh
1.1.2.1 Quá trình thành lập
Cùng với sự thành lập của các chi nhánh NHCSXH tại các tỉnh, thành trên cả
nước, chi nhánh NHCSXH tỉnh Trà Vinh được thành lập theo quyết định số 75/QĐHĐQT ngày 14/01/2003 của chủ tịch HĐQT NHCSXH Việt Nam và chính thức đi
vào hoạt động ngày 01 tháng 7 năm 2003. Hoạt động của chi nhánh NHCSXH tỉnh
Trà Vinh theo mô hình thống nhất trong toàn hệ thống.
Qua 15 năm hoạt động, chi nhánh NHCSXH tỉnh Trà Vinh đã phấn đấu hoàn
thành tốt nhiệm vụ được Chính phủ giao, góp phần giúp cho hàng nghìn hộ nghèo
và các đối tượng chính sách khác vươn lên thoát nghèo và cải thiện cuộc sống từ
nguồn vốn TDVM. Từ 84 tỷ đồng dư nợ khi mới thành lập, đến cuối năm 2017 dư
nợ các chương trình TDVM toàn tỉnh đạt 1.982 tỷ đồng, tăng 1.898 tỷ đồng (tăng
gấp 22,6 lần so với năm 2003, bình quân tăng 13% năm). Tổng doanh số cho vay
các chương trình TDVM tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Trà Vinh đạt 5.987 tỷ đồng,
với trên 452.000 lượt khách hàng được vay vốn. Nguồn vốn TDVM đã giúp trên
452 nghìn hộ nghèo và các đối tượng chính sách được tiếp cận vốn vay, trong đó có


6

trên 54 nghìn hộ thoát nghèo; thu hút tạo việc làm mới cho trên 73 nghìn lao động;
gần 1.000 lao động được đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài; trên 20 nghìn học
sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn được vay vốn trang trải chi phí học tập; hỗ trợ
xây dựng gần 51 nghìn công trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn và
xây dựng gần 30 nghìn căn nhà ở cho hộ nghèo. Với mô hình tổ chức và phương
thức TD đặc thù, chi nhánh NHCSXH tỉnh Trà Vinh có được nhiều cán bộ tâm

huyết từ cơ quan chính quyền và Hội đoàn thể tham gia nhận quản lý và nhận ủy
thác. Có thể nói chương trình TDVM tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Trà Vinh là một
công cụ hữu hiệu trong việc giảm nghèo, tạo việc làm và đảm bảo an sinh xã hội
trên địa bàn.
1.1.2.2 Cơ cấu tổ chức
Quản trị chi nhánh NHCSXH tỉnh Trà Vinh là HĐQT (có 13 thành viên) gồm các
thành viên kiêm nhiệm và chuyên trách, trong đó 01 thành viên là Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Trà Vinh kiêm trưởng Ban Đại diện HĐQT chi nhánh NHCSXH tỉnh
Trà Vinh, các thành viên còn lại là lãnh đạo các Sở, Ban nghình: Sở Lao động
Thương Binh – Xã hội, Sở Tài Chính, NH Nhà nước, Sở Kế hoạch - Đầu tư, Sở
Nông nghiệp, Liên Đoàn Lao động, Mật trận tổ Quốc, Hội Nông Dân, Hội Liên
Hiệp Phụ Nữ, Hội Cựu Chiến Binh, Đoàn Thanh Niên và giám đốc chi nhánh
NHCSXH tỉnh Trà Vinh. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Đại diện HĐQT thực hiện
theo điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ban đại diện HĐQT NHCSXH cấp trên.
Điều hành hoạt động của chi nhánh NHCSXH tỉnh Trà Vinh là Ban giám đốc, bộ
phận tham mưu giúp việc có 05 phòng nghiệp vụ chuyên môn gồm: phòng Kế toán
– Ngân quỹ, phòng Kế hoạch – Nghiệp vụ, phòng Tổ chức - Hành chính, phòng
Kiểm toán - Nội bộ và phòng Tin học, ngoài ra chi nhánh thành lập 07 phòng giao
dịch tại đơn vị các huyện: huyện Duyên Hải, huyện Tiểu Cần, huyện Châu Thành,
huyện Cầu Kè, huyện Trà Cú, huyện Càng Long, huyện Cầu Ngang.
Tại phòng giao dịch cấp huyện có đầy đủ nhiệm vụ, chức năng, quyền hành thực
thi chính sách cho vay hộ nghèo như một NH cấp tỉnh do có một cơ cấu tổ chức là
Ban đại diện HĐQT cấp huyện có các nhân sự như thành viên Ban đại diện HĐQT


7

cấp tỉnh. Tuy nhiên tại phòng giao dịch cấp huyện có điều khác biệt so với NHTM
đó là tại phòng giao dịch có Ban đại diện HĐQT, có con dấu, có bảng cân đối kế
toán, tự hạch toán thu – chi theo đơn giá khoán thu chi, được duy trì định mức tồn

quỹ, thành lập kho quỹ và mở tài khoản tại các hệ thống NHTM khác, thực hiện tiếp
nhận vốn và quản lý vốn, giải ngân vốn vay chương trình theo nghị quyết của
HĐQT cấp huyện đề ra.
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức chi nhánh NHCSXH tỉnh Trà Vinh
BAN ĐẠI DIỆN HĐQT
NHCSXH TỈNH TRÀ VINH

BAN GIÁM ĐỐC

PHÒNG
KẾ TOÁN

PHÒNG KẾ
TOÁN
NGHIỆP VỤ

PHÒNG
NGÂN QUỸ

PHÒNG GIAO DỊCH

DUYÊN
HẢI

CÀNG
LONG
CHÂU
THÀNH

PHÒNG

TIN HỌC

PHÒNG
KIỂM TOÁN
NỘI BỘ

BAN ĐẠI DIỆN HĐQT CẤP
THÀNH PHỐ, HUYỆN
CẦU
NGANG

CẦU


TRÀ


TIỂU
CẦN

Nguồn: Chi nhánh NHCSXH tỉnh Trà Vinh
Quy mô tổ chức hoạt động: Đến ngày 31 tháng 12 năm 2017, Ban Đại diện
HĐQT tỉnh có 13 đồng chí, các huyện có 194 đồng chí cùng 109 cán bộ nhân viên
chi nhánh NHCSXH Trà Vinh, trong đó bình quân mỗi phòng giao dịch huyện,
thành phố là 13 người.
Mạng lưới hoạt động: Qua quá trình hoạt động chi nhánh đã thành lập được 106
điểm giao dịch tại các phường, xã. Đồng thời có sự tham gia cộng tác với hơn 464
cán bộ Hội các cấp và 106 cán bộ XĐGN tại các phường, xã. Thông qua mô hình
cho vay theo tổ nhóm, các ủy ban nhân dân phường, xã đã chấp thuận bằng văn bản



8

cho phép thành lập hơn 3.165 tổ TKVVV tại khắp các khu phố, thôn, ấp trong toàn
tỉnh. Để tiết kiệm chi phí đi lại cho người nghèo đồng thời tinh giảm được số cán bộ
quản lý, chi nhánh NHCSXH tỉnh Trà Vinh đã tổ chức lịch trực giao dịch tại xã một
tháng tháng một lần, theo đó việc cho vay và trả nợ, tiếp nhận và hướng dẫn hồ sơ
đều được thực hiện tại xã (gọi là điểm giao dịch).
Phương thức quản lý: NHCSXH đã thực hiện ký hợp đồng ủy thác từng phần
thông qua các Tổ chức chính trị - xã hội (Hội Nông dân, hội Liên hiệp Phụ Nữ, Hội
Cựu Chiến Binh, Đoàn Thanh Niên) theo một số công đoạn trong quy trình TD liên
quan đến: Thành lập và chỉ đạo hoạt động của Tổ TKVVV, bình xét hộ đủ điều kiện
vay vốn, hướng dẫn người vay sử dụng vốn, kiểm tra giám sát quá trình sử dụng
vốn vay cùng với NHCSXH đôn đốc thu hồi nợ. Tại các tổ TKVVV đều được thực
hiện ký hợp đồng ủy nhiệm thu lãi, thu tiết kiệm.
1.1.2.3 Mục tiêu hoạt động của chi nhánh NHCSXH tỉnh Trà Vinh giai đoạn
2018 – 2020
Phát huy những kết quả đạt được, chi nhánh NHCSXH tỉnh Trà Vinh đã đề mục
tiêu, nhiệm vụ đến năm 2020 là phấn đấu 100% người nghèo và các đối tượng chính
sách khác có nhu cầu và đủ điều kiện đều được tiếp cận các sản phẩm, dịch vụ của
NHCSXH; tăng trưởng TD bình quân hàng năm từ 8 -10%; giảm tỷ lệ nợ quá hạn
dưới 0,3%; triển khai đầy đủ kịp thời các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước về TDVM; nâng cao hiệu quả hoạt động tại điểm giao dịch xã;
phối hợp, lồng ghép hoạt động TD chính sách với hoạt động hỗ trợ kỹ thuật, chuyển
giao công nghệ, khoa học kỹ thuật nhằm phát huy cao nhất hiệu quả của nguồn vốn
TDVM.
- Thông qua chính sách TD làm tăng thu nhập của nhóm hộ nghèo lên gấp 2 lần
so với năm 2015.
- Các xã có tỷ lệ hộ nghèo cao, xã vùng sâu, vùng xa cơ bản có đủ các công trình
cơ sở hạ tầng thiết yếu theo quy định, đảm bảo các hộ dân tại vùng này được vay

vốn TD theo chương trình cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn theo
quyết định của Thủ tướng Chính phủ.


9

- 95% hộ nghèo trở lên được thụ hưởng các dịch vụ cơ bản liên quan đến chế độ
chính sách hỗ trợ cho hộ nghèo.
- 70.000 lượt người nghèo được tập huấn, học tập kinh nghiệm về công tác
khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư để chuyển biến cách thức sản xuất, kinh
doanh.
- Để thực hiện các tiêu chí trên, chi nhánh NH Chính sách Xã hội tỉnh cần đẩy
mạnh công tác đào tạo cho cán bộ hội đoàn thể nhận ủy thác, cán bộ Ban XĐGN
cấp xã và cán bộ ban quản lý Tổ TKVVV nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt
động của Tổ TKVVV và nghiệp vụ ủy thác. Thực hiện phân bổ nguồn vốn về các
cấp chính quyền, trong đó giao chỉ tiêu vốn về các thôn, khu phố theo dự kiến nhu
cầu vốn của hộ nghèo tại từng địa phương.
1.2 Những vấn đề cần quan tâm tại chi nhánh ngân hàng Chính sách xã hội
tỉnh Trà Vinh
1.2.1 Lượng vốn cho vay bình quân người nghèo chưa đáp ứng nhu cầu
Lượng vốn cho vay bình quân một hộ nghèo chưa đủ để hộ nghèo có thể tiến
hành sản suất kinh doanh.
Biểu đồ 1.1: Dư nợ bình quân người nghèo tại chi nhánh NHCSXH tỉnh
Trà Vinh giai đoạn 2011 - 2017

Nguồn: Phòng tín dụng – Chi nhánh NHCSXH tỉnh Trà Vinh


10


Biểu đồ 1.1 cho thấy rằng lượng vốn cho vay bình quân một hộ nghèo tại chi
nhánh còn rất thấp, dao động ở các năm 2011, 2012, 2013 từ gần 7,85 triệu đồng
đến 8,79 triệu đồng một hộ. Năm 2014, NHCSXH Việt Nam thực hiện nâng mức
cho vay tối đa một hộ nghèo lên đến 50 triệu đồng/hộ (thực hiện theo quyết định số
34/QÐ-HÐQT ngày 26/04/2014 của chủ tịch HĐQT NHCSXH Việt Nam). Kết quả
năm 2015 dư nợ cho vay bình quân cho một hộ nghèo đã tăng lên 11,35 triệu đồng.
Sang năm 2016 dư nợ bình quân cho một hộ nghèo đã lên đến 13,38 triệu đồng và
năm 2017 tăng lên 16 triệu đồng. Từ kết quả trên cho thấy lượng vốn cho vay tuy đã
có sự gia tăng qua các năm nhưng vẫn chưa cao, chưa đáp ứng được nhu cầu của
người nghèo để họ có thể mua sắm vật nuôi, cây trồng. Điều này cho thấy, mức độ
quan tâm của các cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương và NHCSXH chi nhánh
tỉnh Trà Vinh còn chưa cao. Mức vốn cho vay vẫn còn quá khiêm tốn chỉ dừng lại ở
việc đầu tư buôn bán nhỏ lẽ.., chưa thật sự đáp ứng được nhu cầu mở rộng quy mô
sản xuất, kinh doanh của hộ nghèo. Lượng vốn cho vay hộ nghèo còn thấp so với
mức quy định của Trung ương cho phép (mức cho vay tối đa là 50 triệu đồng hộ)
dẫn đến việc người nghèo không muốn vay vốn tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Trà
Vinh do họ vẫn phải vay mượn thêm từ nguồn bên ngoài thậm chí là vay nặng lãi để
bổ sung vốn đầu tư. Thực tế cho thấy khi người nghèo vay vốn để chăn nuôi, lượng
vốn vay được là khoảng 6 triệu đồng. Lượng vốn vay này chưa đủ để người nghèo
có thể mua giống vật nuôi, họ phải vay mượn người thân, vay nặng lãi…để có đủ
nguồn vốn khởi tạo chăn nuôi. Kết quả là nợ chồng nợ, người nghèo không thoát
khỏi cái vòng lẩn quẩn của sự nghèo khó, túng thiếu. Điều này làm giảm đi ý nghĩa
của nguồn vốn TDVM đối với người nghèo.
1.2.2 Hiệu quả cho vay người nghèo chưa cao
Qua 15 năm hoạt động, có trên 452 nghìn lượt hộ nghèo và các đối tượng chính
sách được tiếp cận vốn vay TDVM tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Trà Vinh, trong đó
chỉ có trên 54 nghìn hộ thoát nghèo. Nguyên nhân do phần lớn người nghèo trên địa
bàn tỉnh là đồng bào dân tộc Khmer (năm 2017 số hộ nghèo dân tộc Khmer chiếm
60,05% hộ nghèo toàn tỉnh), trình độ học vấn thấp, có tâm lý thụ hưởng, ỷ lại dẫn



11

đến việc sử dụng vốn vay không hiệu quả, kết quả là dư nợ quá hạn còn cao, thu hồi
nợ xấu khó khăn phải thực hiện giãn nợ, xóa nợ. Chi nhánh NHCSXH Trà Vinh đã
liên kết chặt chẽ cùng các tổ chức đoàn thể thành lập các tổ TKVVV để giải ngân
đúng đối tượng và sử dụng nguồn vốn đúng mục đích. Tuy nhiên, hiệu quả mang lại
từ các chương trình, chính sách TD trên địa bàn vẫn chưa đạt được như mong
muốn; Trong bài báo: “Trà Vinh sau 5 năm thực hiện Đề án nâng cao chất lượng tín
dụng (2017)”, Ông Dương Huy Phong, Giám đốc chi nhánh NHCSXH tỉnh Trà
Vinh chia sẻ: “Là tỉnh có trên 30% đồng bào dân tộc Khmer, một bộ phận người
dân địa phương áp dụng quy mô sản xuất nhỏ lẻ, tự phát; ít tham gia các lớp tập
huấn về khuyến nông, khuyến ngư, từ đó đầu tư sử dụng vốn vay đạt hiệu quả
không cao. Nhiều gia đình nghề nghiệp không ổn định dẫn đến thu nhập bấp bênh
không có tiền trả nợ NH. Bên cạnh đó, các Tổ TKVVV hoạt động kém hiệu quả,
không tổ chức sinh hoạt thường xuyên, không tích cực đôn đốc tổ viên trả nợ, trả
lãi, việc tuyên truyền cũng như tổ chức tập huấn chưa chặt chẽ, dẫn đến nguồn vốn
vay TDVM chưa phát huy hiệu quả...”.
Bảng 1.1 Doanh số thu nợ, xóa nợ, tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ nợ quá hạn và nợ
khoanh tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2011 - 2017
ĐVT: triệu đồng
Năm

Doanh số
thu nợ

Tỷ lệ nợ quá

Xóa nợ


hạn

Tỷ lệ (nợ quá hạn
+ nợ khoanh)/ Tổng
dư nợ

2011

140.969

0

1,79%

2,00%

2012

203.127

308

2,72%

3,24%

2013

127.588


6.042

1,16%

3,46%

2014

175.949

699

1,03%

4,53%

2015

195.746

390

0,82%

6,29%

2016

127.918


1.514

1,13%

4,68%

2017

83.444

3.270

0,75%

2,81%

Nguồn: Phòng tín dụng – Chi nhánh NHCSXH tỉnh Trà Vinh


12

Bảng 1.1 cho thấy tỷ lệ nợ quá hạn và nợ khoanh tại chi nhánh NHCSXH tỉnh
Trà Vinh có sự gia tăng qua các năm 2011, 2012, 2013, 2014, 2015 (từ 2% năm
2011 lên 6,29% năm 2015). Sang năm 2016, 2017 tỷ lệ nợ quá hạn và nợ khoanh
tuy có giảm xuống nhưng vẫn còn cao hơn năm 2011 (tỷ lệ nợ quá hạn và nợ
khoanh năm 2017 là 2,81%). Đồng thời tỷ lệ nợ quá hạn năm 2017 là 0,75% vẫn
cao hơn mục tiêu là duy trì nợ quá hạn ở mức 0,3%. Điều này dẫn đến việc hàng
năm chi nhánh NHCSXH tỉnh Trà Vinh phải tiến hành xóa nợ cho người nghèo
(năm 2017 doanh số thu nợ chỉ có 83.444 triệu đồng trong khi ngân hàng phải tiến
hành xóa nợ cho người nghèo lên tới 3.270 triệu đồng).

1.2.3 Vấn đề huy động vốn khó khăn
Do đặc điểm cho vay với lãi suất thấp và cố định trong thời gian dài trong khi đó
trả lãi suất huy động cao nên hàng năm NH cấp trên phải cấp bù chênh lệch lãi suất
từ ngân sách Nhà nước. Nhưng nguồn vốn ngân sách có hạn, nếu cấp bù chênh lệch
lãi suất cho toàn hệ thống NHCSXH thì chi phí cấp bù rất cao. Để đảm bảo nguồn
cho cho vay ổn định và duy trì lâu dài thì phải huy động trong cộng đồng người
nghèo và các đối tượng chính sách khác để cho vay đồng thời từ việc huy động vốn
này cũng giúp cho hộ nghèo tích lũy vốn tự có và quen dần với hoạt động tài chính.
Tuy nhiên, việc huy động tiền gửi tiết kiệm của người nghèo tại chi nhánh
NHCSXH tỉnh Trà Vinh còn gặp nhiều khó khăn. Do thu nhập của người nghèo
thấp và người nghèo chưa thấy được ý nghĩa của hình thức tiền gửi tiết kiệm.
Bảng 1.2 cho thấy vốn cân đối từ Trung ương chuyển về năm 2017 là 2.086.425
triệu đồng, vốn nhận ủy thác từ ngân sách địa phương 97.285 triệu đồng, không
thực hiện huy động nguồn vốn trên thị trường vốn, thị trường tiền tệ, khống chế
mức huy động tiết kiệm dân cư (do phải cấp bù chênh lệch lãi suất), đây cũng là vấn
đề tồn tại mà chi nhánh NHCSXH cần phải có giải pháp khắc phục. NH là một tổ
chức tài chính trung gian huy động nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi để thiết lập quỹ dự
phòng và cho vay mới có tính ổn định và bền vững. Tuy nhiên lãi suất cho vay phải
đảm bảo bù đắp chi phí, vì vậy lãi suất cho vay không nên quá thấp như hiện nay.
Thực tế trong những năm qua có sự hỗ trợ của Nhà nước thông qua chính sách cấp


13

bù lãi suất, thực hiện chính sách đầu tư vào những dự án, chương trình theo chỉ định
của Chính phủ nên chi nhánh NHCSXH nói riêng toàn hệ thống nói chung không
gặp khó khăn lắm, nhưng bắt đầu từ tháng 1 năm 2010 phải trả phí sử dụng nguồn
vốn từ Trung ương là 3,36%/năm nên lãi suất cho vay phải điều chỉnh lại cho hợp
lý.



14

Bảng 1.2 Số liệu về nguồn vốn tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2011 - 2017
ĐVT: triệu đồng
Tăng/
Chỉ tiêu

Năm 2011

giảm
so năm

Tăng/
Năm 2012

trước
NGUỒN VỐN TRUNG
ƯƠNG

giảm
so năm

Tăng/
Năm 2013

trước

giảm
so năm


Tăng/
Năm 2014

trước

giảm
so năm

Tăng/
Năm 2015

giảm
so năm

trước

trước

Tăng/
Năm 2016

giảm
so năm

Tăng/
Năm 2017

trước


giảm
so năm
trước

1.288.538

174.462 1.367.298

78.760 1.422.928

55.630 1.595.690

172.762 1.737.679

141.989 1.920.337 182.658 2.086.425

166.088

1.255.652

156.128 1.302.098

46.446 1.345.385

43.287 1.496.925

151.540 1.621.055

124.130 1.623.267


199.632

Nguồn vốn cân đối từ Trung
ương chuyển về

2.212 1.822.899

Nguồn vốn huy động tại địa
phương

18.422

10.219

29.911

11.489

38.995

9.084

57.968

18.973

72.278

14.310


99.579

27.301

166.241

66.662

3.009

-644

4.591

1.582

4.039

-552

8.538

4.499

8.894

356

17.851


10.625

60.266

42.415

61.676

54.149

Huy động của tổ chức, cá
nhân
Huy động tiền gửi tại Điểm
giao dịch xã
Huy động tiền gửi tiết kiệm
tổ TKVVV

15.413

10.863

25.320

9.907

34.956

9.636

49.430


14.474

63.384

13.954

81.728

18.344

104.565

22.837

14.464

8.115

35.289

20.825

38.548

3.259

40.797

114.454


44.347

3.550

97.911

53.564

97.285

-626

NGUỒN VỐN NHẬN ỦY
THÁC TẠI ĐỊA PHƯƠNG

Nguồn: Phòng tín dụng – Chi nhánh NHCSXH tỉnh Trà Vinh


15

1.2.4 Khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng vi mô của người nghèo tại chi
nhánh ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Trà Vinh chưa cao
Vấn đề đáng quan tâm hàng đầu tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Trà Vinh là KNTC
nguồn vốn TDVM của người nghèo tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Trà Vinh chưa
cao. Vấn đề này được thể hiện qua việc dư nợ cho vay người nghèo tại chi nhánh
NHCSXH tỉnh Trà Vinh liên tục giảm ở các năm 2013, 2014, 2015, 2016, 2017.
Bảng 1.3 Tổng dư nợ cho vay người nghèo tại chi nhánh NHCSXH tỉnh
Trà Vinh giai đoạn 2011 – 2017
ĐVT: triệu đồng

Năm

Tổng dư nợ

Chênh lệch
Sô tuyệt đối

Số tương đối

2011

536.702

2012

558.963

22.261

4,15%

2013

522.790

-36.173

-6,47%

2014


418.351

-104.439

-19,98%

2015

314.034

-104.318

-24,94%

2016

293.853

-20.180

-6,43%

2017

277.370

-16.483

-5,88%


Nguồn: Phòng tín dụng - Chi nhánh NHCSXH tỉnh Trà Vinh
Bảng 1.3 cho thấy rằng dư nợ cho vay người nghèo tại chi nhánh NHCSXH tỉnh
Trà Vinh năm 2011 là 536.702 triệu đồng, sang năm 2012 dư nợ cho vay người
nghèo là 558.963 triệu đồng, tăng 22.261 triệu đồng, tương ứng tăng 4,15% so với
năm 2011. Từ năm 2013 đến năm 2016, dư nợ cho vay người nghèo tại chi nhánh
NHCSXH tỉnh Trà Vinh lại giảm dần, cụ thể, năm 2013 giảm còn 522.790 triệu
đồng, giảm 35.172,7 triệu đồng tương ứng giảm 6,47% so với năm 2012, sang năm
2014, 2015, 2016 tổng dư nợ tiếp tục giảm xuống còn 418.351 triệu đồng, 314.034
triệu đồng, 293.853 triệu đồng, tỷ lệ giảm này lần lượt là 19,98%, 24,94% và 6,43%
năm. Đến năm 2017, tổng dư nợ cho vay người nghèo giảm xuống còn 277.370
triệu đồng, tương ứng giảm 5,88% so với năm 2016. Như vậy, tổng dư nợ cho vay


×