Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG tác QUẢN lý THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP NHỎ và vừa tại CHI cục THUẾ THÀNH PHỐ HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (940.6 KB, 111 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trên luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả luận văn

Phan Duy Minh

i


LỜI CẢM ƠN
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô Học trường Đại học Kinh
tế Huế đã truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt khóa học.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Trần Xuân Châu đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ, động viên tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn tốt
nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến lãnh đạo; cán bộ công chức Chi cục thuế đã tạo
điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thu thập số liệu phục vụ cho luận văn, chia sẻ
nhiều thông tin quý báu giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Xin gửi lời tri ân sâu sắc đến gia đình và bạn bè đã động viên tinh thần cho
tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.

Tác giả luận văn

Phan Duy Minh

ii



TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Họ và tên học viên: PHAN DUY MINH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10
Niên khóa: 2015 - 2017
Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN XUÂN CHÂU
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HUẾ.
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu.
Từ việc nghiên cứu các cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động thu Thuế tại
các doanh nghiệp, luận văn làm rõ thực trạng công tác quản lý Thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chị cục Thuế thành phố Huế, thông qua
đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế tại chi cục thuế
thành phố Huế.
Về đối tượng nghiên cứu, luận văn tập trung nghiên cứu việc hoàn thiện công
tác quản lý Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi
cục Thuế thành phố Huế.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng.
Luận văn đa phần sử dụng phương pháp thu nhập tài liệu thứ cấp, nguồn dữ liệu
được thu thập qua báo cáo hoạt động, kết quả thu ngân sách nhà nước tại Chi cục Thuế
thành phố Huế và các số liệu tại các đội chức năng của Chi cục Thuế. Ngoài ra còn sử
dụng phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia có kinh nghiệm trong nhiền năm công
tác tại Chi cục Thuế nhằm phục vụ mục đích nghiên cứu đề tài.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn trong công tác quản lý
thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế
thành phố Huế. Đã phân tích đúng thực trạng, hạn chế cũng như nguyên nhân dẫn
đến những hạn chế trong công tác quản lý Thuế. Từ đó đề xuất những giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế thành phố Huế.


iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CB :

Cán bộ

CBCC:

Cán bộ công chức

CNTT:

Công nghệ thông tin

CQT:

Cơ quan thuế

CSKD:

Cở sở kinh doanh

DN:

Doanh nghiệp

DNNVV:


Doanh nghiệp nhỏ và vừa

HTKK :

Hệ thống kê khai

NNT:

Người nộp thuế

NSNN:

Ngân sách nhà nước

QLT:

Quản lý thuế

SDĐ:

Sử dụng đất

TNDN:

Thu nhập doanh nghiệp

UBND:

Ủy ban nhân dân


ĐTNT:

Đối tượng nộp thuế

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.

Tiêu chí Doanh nghiệp nhỏ và vừa .......................................................5

Bảng 1.2.

Thu thuế TNDN ở Việt Nam giai đoạn 2009-2012 ..............................9

Bảng 2.1.

Tình hình dân số và lao động của Thành phố Huế giai đoạn 2013 - 201536

Bảng 2.2.

Một số chỉ tiêu kinh tế của Thành phố Huế giai đoạn 2013-2015 ......37

Bảng 2.3.

Số lượng DNVVN đóng trên địa bàn Thành phố Huế
giai đoạn 2013-2015 (phân theo loại hình doanh nghiệp)...................39


Bảng 2.4.

Số lượng DNVVN đóng trên địa bàn Thành phố Huế ........................41
giai đoạn 2013-2015 (phân theo ngành nghề kinh doanh)..................41

Bảng 2.5.

Tình hình sử dụng lao động của Chi cục thuế Thành phố Huế
giai đoạn 2013 -2015...........................................................................46

Bảng 2.6.

Tình hình thực hiện dự toán thu ngân sách tại Chi cục thuế Thành phố
Huế giai đoạn 2013- 2015 ...................................................................49

Bảng 2.7.

Kết quả thu NSNN từng sắc thuế tại Chi cục thuế Thành phố Huế...51
giai đoạn 2013-2015............................................................................51

Bảng 2.8.

Tình hình hoạt động của các DNNVV ở thành phố Huế
giai đoạn 2013-2015..............................................................................52

Bảng 2.9.

Tình hình tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế tại Chi cục thuế Thành
phố Huế giai đoạn 2013- 2015 ............................................................54


Bảng 2.10.

Tình hình DN được phân cấp, kê khai nộp thuếgiai đoạn 2013-2015 55

Bảng 2.11.

Kết quả thu thuế TNDN của DNNVV tại Chi cục thuế Thành phố Huế
giai đoạn 2013 - 2015..........................................................................57

Bảng 2.12.

Tình hình nộp thuế TNDN của DNNVV tại Chi cục thuế
Thành phố Huế giai đoạn 2013-2015..................................................58

Bảng 2.13.

Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế ..............................62

Bảng 2.14.

Tình hình kiểm tra thuế tại các DNNVV của Chi cục thuế
Thành phố Huế giai đoạn 2013 - 2015................................................64

Bảng 2.15.

Tình hình nợ thuế của DNNVV tại Chi cục thuế
Thành phố Huế giai đoạn 2013-2015..................................................67

v



Bảng 2.16. Đánh giá của doanh nghiệp đối với công tác quản lý thuế của Chi cục
Thuế thành phố Huế ..........................................................................69
Bảng 2.17. Đánh giá của CBCC thuế đối với DNNVV tại Chi cục Thuế thành phố
Huế......................................................................................................71

vi


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy Chi cục thuế Thành phố Huế ........................................43

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1.

Số lượng doanh nghiệp đóng trên địa bàn Thành phố Huế năm 201540

Biểu đồ 2.2.

Số doanh nghiệp phân theo ngành nghề kinh doanh trên địa bàn
Thành phố Huế năm 2015 .................................................................41

Biểu đồ 2.3. Tình hình nộp thuế TNDN của DNNVV phân theo ngành nghề kinh
doanh giai đoạn 2013 - 2015.............................................................59
Biểu đồ 2.4. Tình hình nợ thuế TNDN của DNNVV phân theo loại nợ giai đoạn
2013-2015 .........................................................................................68

vii



MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .......................................................................................vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ...................................................................................vii
MỤC LỤC............................................................................................................... viii
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1

1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn: .......................................... 3
4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn: ..................... 3
5. Dự kiến những đóng góp của đề tài .............................................................. 4
6. Kết cấu luận văn............................................................................................ 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ............................................5

1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của DNNVV................................................ 5
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa ...................................................... 5
1.1.2. Đặc điểm và vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................. 6
1.2. Công tác quản lý thuế TNDN đối với DNNVV tại Chi cục Thuế thành phố
Huế..................................................................................................................... 7
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN. ....................................... 7
1.2.2. Khái niệm, mục tiêu, yêu cầu trong công tác quản lý thuế TNDN đối
với DNNVV. ................................................................................................... 10

1.2.3. Nội dung công tác quản lý thuế TNDN đối với DNNVV. ................... 16

viii


1.2.4. Qui trình quản lý thuế TNDN đối với DNNVV ................................... 20
1.3. Các nhân tố tác động đến công tác quản lý thuế TNDN đối với DNNVV.24
1.3.1. Nhân tố khách quan............................................................................... 24
1.3.2. Nhân tố chủ quan .................................................................................. 26
1.4. Tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác quản lý thuế TNDN đối với
DNNVV. ......................................................................................................... 27
1.4.1. Số thu thuế và thực hiện dự toán thuế TNDN....................................... 27
1.4.2. Vi phạm đăng ký và kê khai thuế.......................................................... 28
1.5. Kinh nghiệm quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp của một số địa phương
trong nước ....................................................................................................... 30
1.5.1. Kinh nghiệm quản lý thuế tại Cục thuế thành phố Đà Nẵng ................ 30
1.5.2. Kinh nghiệm quản lý thuế tại Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ........ 31
1.5.3. Bài học có thể rút ra cho Chi cục Thuế thành phố Huế. ....................... 33
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................34
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP35
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ
HUẾ...........................................................................................................................35

2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của Thành phố Huế ......................... 35
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 35
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 36
(Nguồn: Niên giám thống kê Thành phố Huế năm 2015) .............................. 36
2.1.3. Đặc điểm các doanh nghiệp nhỏ và vừathuộc phân cấp quản lý của Chi
cục thuế thành phố Huế................................................................................... 39
2.2. Giới thiệu tổng quan về Chi cục Thuế Thành phố Huế ........................... 42

2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 42
2.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy.......................................................................... 42
2.2.3. Chức năng, nhiệm vụ ............................................................................ 44

ix


2.2.4. Tình hình phân bố cán bộ công chức tại Chi cục thuế thành phố Huế . 45
2.2.5. Tình hình và kết quả thu NSNN tại Chi cục Thuế Thành phố Huế giai
đoạn 2013-2015............................................................................................... 48
2.3. Thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp vừa
và nhỏ tại Chi cục thuế Thành phố Huế.......................................................... 52
2.3.1. Quản lý đăng ký thuế ............................................................................ 52
2.3.2. Quản lý thuế qua công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế....... 53
2.3.3. Quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế......................................... 55
2.3.4. Quản lý thuế qua công tác kiểm tra....................................................... 60
2.3.5. Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế ......................................................... 66
2.4.1. Đánh giá của doanh nghiệp nhỏ và vừa. .........................................................69
2.4.2. Đánh giá của CBCC thuế. ...............................................................................70

2.5. Đánh giá thực trạng quản lý thuế thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi cục thuế Thành phố Huế ............................ 71
2.5.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 71
2.5.2. Những mặt còn hạn chế và nguyên nhân .............................................. 73
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................79
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ
THÀNH PHỐ HUẾ...................................................................................................80


3.1. Định hướng cải thiện quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ ........................................................................................... 80
3.1.1. Định hướng chung của chính phủ ......................................................... 80
3.1.2. Đối với Chi cục thuế Thành phố Huế ................................................... 81
3.2. Những giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. ....................................................... 82
3.2.1. Giải pháp mang tính vĩ mô.................................................................... 82
x


3.2.2. Giải pháp mang tính vi mô tại Chi cục thuế Thành phố Huế ............... 87
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................................93
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................94

1. KẾT LUẬN ................................................................................................. 94
2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................99
PHIẾU KHẢO SÁT
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

xi


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với xu thế toàn cầu hóa kinh tế tại Việt Nam hoạt động sản xuất kinh

doanh, thương mại và đầu tư của các thành phần kinh tế ngày càng tăng cả về quy
mô vốn và số lượng. Hoạt động kinh tế diễn ra hết sức phức tạp, đa dạng, nhà đầu
tư tìm mọi cách tối đa hóa lợi nhuận của mình bằng nhiều cách, trong đó vấn đề
trốn thuế và tránh thuế luôn được chú trọng. Mặt khác, hội nhập kinh tế khu vực và
thế giới diễn ra với tốc độ ngày càng cao điều đó đặt ra cho chúng ta phải đổi mới
cơ chế chính sách, cách thức quản lý Nhà nước về thuế phải cho phù hợp với sự vận
hành của nền kinh tế thị trường trong điều kiện hội nhập.
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước và là công cụ điều tiết vĩ
mô nền kinh tế. Như vậy, có thể thấy rằng Thuế là một biện pháp kinh tế của mọi
Nhà nước. Song để biện pháp đó đạt hiệu quả sẽ rất cần đến một bộ phận chuyên
trách, chất lượng trong quá trình quản lý thuế.
Một trong những bước đột phá trong công tác quản lý thuế đó là Luật Quản
lý Thuế được Quốc hội khóa XI thông qua ngày 29/11/2006, có hiệu lực từ ngày
01/7/2007 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý Thuế số
21/2012/QH13. Đây là phương thức quản lý tiên tiến, hiện đại đang được hầu hết
các nước trên thế giới áp dụng. Theo cơ chế quản lý thuế này đã tạo môi trường
thuận lợi cho người nộp thuế tuân thủ pháp luật về thuế, tự giác nộp đúng, đủ, kịp
thời vào ngân sách Nhà nước. Công tác quản lý thuế đã thay đổi phương thức quản
lý theo cơ chế người nộp thuế tự tính, tự khai, tự nộp thuế; Cơ quan thuế thực hiện
quản lý thuế chủ yếu theo chức năng kết hợp một phần quản lý theo đối tượng từ đó
có điều kiện tập trung nguồn lực phục vụ cho việc tư vấn hỗ trợ cho tổ chức, cá
nhân nộp thuế, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các cơ sở sản xuất kinh
doanh có vi phạm pháp luật thuế, tạo điều kiện cho cơ quan thuế tổ chức quản lý
thuế hiệu quả.

1


Nhận thức tầm quan trọng đó, qua nhiều lần sửa đổi, bổ sung, chính sách
thuế TNDN ngày càng được hoàn thiện, phù hợp hơn với điều kiện kinh tế - xã hội

của đất nước và xu thế hội nhập với nền kinh tế thế giới. Việc áp dụng thuế suất
riêng đối với doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ là một bước đột phá của Luật
thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi, thể hiện sự quan tâm đặc biệt của Nhà nước
đối với đối tượng này, tạo điều kiện cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) tăng
tích tụ nhiều hơn, tiếp tục mở rộng, phát triển sản xuất kinh doanh.
Đối với cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế doanh nghiệp có vị trí vô cùng quan
trọng; số thu ngân sách hàng năm từ các doanh nghiệp chiếm tỷ trọng hơn 60 % số thu
lĩnh vực ngoài quốc doanh của cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế. Do đó việc quản lý thuế
thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp luôn luôn được sự quan tâm của các
cấp lãnh đạo cục Thuế cũng như chính quyền địa phương tỉnh Thừa Thiên Huế.
Mặt khác, quá trình quản lý thuế đối với các doanh nghiệp cũng phát sinh
nhiều vấn đề phức tạp như tình hình trốn thuế, gian lận thương mại; nhiều vướng
mắc, bất cập trong quá trình thực hiện về chính sách chế độ thuế, quy trình quản lý
thuế và các thủ tục hành chính… ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của
người nộp thuế. Chính vì vậy, để góp phần tìm các giải pháp hữu hiệu về quản lý
thuế nhằm thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thuế phát sinh vào ngân sách
Nhà nước, chống thất thu ngân sách có hiệu quả. Đồng thời, đảm bảo tính công
bằng hợp lý trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế Nhà nước giữa các thành phần kinh
tế; khuyến khích các nhà đầu tư bỏ vốn làm ăn lâu dài, phát triển sản xuất-kinh
doanh đóng góp ngày càng nhiều cho sự phát triển nền kinh tế thành phố Huế. Vì
vậy, việc tôi nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi cục thuế thành phố Huế”
có ý nghĩa thiết thực cả về mặt lý luận và thực tiễn cho nên tôi đã chọn đề tài này để
nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung:
Đánh giá công tác quản lý Thuế TNDN, đề xuất các giải pháp nâng cao
hiệu quả công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp

2



nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế thành phố Huế.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn công tác quản lý thuế
TNDN đối với DN nhỏ và vừa.
+ Phân tích, đánh giá thực trạng về công tác quản lý thuế các doanh nghiệp
đối với DN nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Đề xuất những giải pháp chủ yếu để hoàn thiện tổ chức bộ máy và nâng
cao hiệu quả công tác quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở
chi cục thuế thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn:
3.1 Đối tượng nghiên cứu:
Công tác quản lý thuế TNDN đối với DNNVV tại chi cục thuế thành phố
Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
3.2 Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- Về thời gian: Thực trạng quản lý thuế TNDN đối với DNNVV tại chi cục
thuế thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2013 – 2015, từ đó đề
xuất những giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN đối với
DNNVV trên địa bàn đến năm 2020.
- Về nội dung: Tập trung vào các nội dung chủ yếu của công tác quản lý thuế
TNDN, quả lý đăng ký thuế, quản lý thuế qua công tác tuyên truyền hỗ trợ người
nộp thuế, quản lý thuế qua công tác kiển tra, quả lý nợ và cưỡng chế nợ.
4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn:
4.1 Phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp:
- Tổng hợp những thông tin đã có sẵn
- Nguồn dữ liệu thu thập:
+ Số liệu thứ cấp cần thiết cho đề tài được thu thập từ các nguồn: Cục Thống
kê, Phòng thống kê, các đội kiểm tra thuế, đội kê khai kế toán tin học. Đội cưỡng

chế quản lý và thu nợ thuế thuộc Chi cục Thuế thành phố Huế, niên giám thống kê

3


của thành phố.
+ Báo cáo hoạt động, kết quả thu ngân sách nhà nước của chi cục thuế
thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Các luận văn thạc sĩ và nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
TNDN nói chung và quản lý thuế TNDN đối với DNNVV nói riêng.
+ Các văn bản thuế và quản lý thuế TNDN đã và đang triển khai trong
thời gian qua.
4.2 Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia và đối tượng nộp thuế.
Trực tiếp tiến hành tham vấn ý kiến một số cán bộ có kinh nghiệm lâu
năm trong công tác tại Chi cục thuế thành phố Huế, cán bộ quản lý thuế…nhằm
tận dụng những kinh nghiệm và tri thức chuyên sâu của các chuyên gia để làm
sang tỏ các vấn đề có tính phức tạp.
Tiến hành tham vấn ý kiến một số doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc Chi cục
Thuế thành phố Huế quản lý để có thể nhìn nhận công tác quản lý thuế của Chi
cục Thuế thành phố Huế đối với đơn vị một cách khách quan và tính phức tạp
trong công tác quản lý thuế.
5. Dự kiến những đóng góp của đề tài
Góp phần hạn chế, khắc phục một số tồn tại còn hạn chế trong công tác
quản lý thuế TNDN đối với DNNVV.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo, luận văn được
kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
Chương 2: Thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh

nghiệp nhỏ và vừa tại chi chục thuế thành phố Huế
Chương 3: Định hướng và những giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công
tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi
cục thuế thành phố Huế.

4


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của DNNVV
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Trên thế giới, các nước có quan niệm rất khác nhau về DNNVV, nguyên nhân
cơ bản dẫn đến sự khác nhau này là tiêu thức dùng để phân loại quy mô DN khác nhau.
Tuy nhiên trong hàng loạt các tiêu thức phân loại đó có hai tiêu thức được sử dụng ở
phần lớn các nước là quy mô vốn và số lượng lao động.
Tại Việt Nam tiêu chí xác định DNNVV được thể hiện trong nghị định số
56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ: “Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ
sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba
cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương
tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số
lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên)” [3], cụ thể như sau:
Bảng 1.1. Tiêu chí Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh
nghiệp
siêu nhỏ
Số lao
động


Tổng
nguồn vốn

10 người

20 tỷ đồng

trở xuống

trở xuống

II. Công nghiệp

10 người

20 tỷ đồng

và xây dựng

trở xuống

trở xuống

III. Thương mại
và dịch vụ

10 người
trở xuống

10 tỷ đồng

trở xuống

Quy mô

Khu vực
I. Nông, lâm
nghiệp và thủy
sản

Doanh nghiệp nhỏ

Doanh nghiệp vừa

Số lao
động
từ trên 10

Tổng
nguồn vốn
từ trên 20 tỷ

Số lao
động
từ trên 200

người đến

đồng đến

người đến


200 người

100 tỷ đồng

300 người

từ trên 10

từ trên 20 tỷ

từ trên 200

người đến

đồng đến

người đến

200 người

100 tỷ đồng

300 người

từ trên 10

từ trên 10 tỷ

từ trên 50


người đến
50 người

đồng đến 50
tỷ đồng

người đến
100 người

(Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính Phủ)

5


Mục đích phân loại DNNVV như vậy, vừa là để triển khai các chủ trương,
chính sách trợ giúp phát triển doanh nghiệp; mặt khác để tăng cường quản lý nhà
nước về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở nước ta. Việc phân loại của
Chính phủ thể hiện sự đặc biệt coi trọng vai trò, vị trí quan trọng của DNNVV trong
nền kinh tế quốc dân.
1.1.2. Đặc điểm và vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.2.1. Đặc điểm
- Tổ chức sản xuất, quản lý linh hoạt, gọn nhẹ, các quyết định quản lý thực hiện
nhanh nên dễ thích nghi trước những thay đổi của thị trường đặc biệt là nhu cầu nhỏ, lẻ,
có tính địa phương, góp phần tiết kiệm chi phí quản lý DN.
- Vốn đầu tư ban đầu ít, hiệu quả cao, thu hồi nhanh, điều đó tạo sức hấp dẫn
trong đầu tư sản xuất kinh doanh, mọi thành phần kinh tế vào khu vực này.
- Nguồn vốn tài chính hạn chế, đặc biệt là nguồn vốn tự có cũng như bổ sung để
thực hiện quá trình tích tụ, tập trung nhằm duy trì hoặc mở rộng sản xuất kinh doanh.
- Cơ sở vật chất,trình độ công nghệ kỹ thuật thường yếu kém, lạc hậu. Trình

độ quản lý nói chung và quản trị các mặt theo các chức năng còn hạn chế. Đa số các
chủ DN nhỏ chưa được đào tạo bài bản,đặc biệt những kiến thức về kinh tế thị
trường,về quản trị kinh doanh, về văn bản pháp luật, phần lớn quản lý bằng kinh
nghiệm và thực tiễn là chủ yếu.
1.1.2.2. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế
DNNVV tạo ra tổng sản phẩm trong nước. Nhờ DNNVV mà của cải vật chất và
dịch vụ trong nền kinh tế quốc dân tăng nhanh cả về số lượng lẫn chất lượng, chủng
loại hàng hóa, dịch vụ phong phú thỏa mãn nhu cầu của xã hội.
DNNVV khai thác, sử dụng các nguồn tài nguyên, tham gia các hoạt động xã
hội, môi trường bảo đảm sự phát triển bền vững của nền kinh tế.
DNNVV giữ vị trí quan trọng trong việc đóng góp nguồn thu cho NSNN.
DNNVV có vai trò góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, có vai trò chủ chốt giải
quyết việc làm cho người lao động, giảm tỷ lệ thất nghiệp. Khi các DNNVV phát
triển sẽ tạo nhiều cơ hội tăng việc làm, thu hút lao động nâng cao thu nhập của dân

6


cư góp phần xóa đói giảm nghèo, thực hiện công bằng xã hội. Các DNNVV phát
triển sẽ tạo điều kiện phát huy lợi thế của mỗi vùng để phát triển các ngành, các khu
công nghiệp, tạo điều kiện cho CQT nuôi dưỡng, khai thác nguồn thu.
DNNVV chiếm đa số về mặt số lượng trong tổng số các cơ sở sản xuất kinh
doanh và ngày càng gia tăng mạnh. Tốc độ gia tăng các DNNVV nhanh hơn các
DN lớn. Hiện nay các nhà nghiên cứu cho rằng các các DNNVV chiếm khoảng hơn
95% tổng số các DN hoạt động.
1.2. Công tác quản lý thuế TNDN đối với DNNVV tại Chi cục Thuế thành phố Huế.
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN.
1.2.1.1. Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) xuất hiện rất sớm trong lịch sử phát
triển của thuế. Hiện nay ở các nước phát triển, thuế TNDN giữ vai trò đặc biệt quan

trọng trong việc đảm bảo ổn định nguồn thu Ngân sách Nhà nước và thực hiện phân
phối thu nhập. Mức thuế cao hay thấp áp dụng cho các chủ thể thuộc đối tượng nộp
thuế TNDN là khác nhau, điều đó phụ thuộc vào quan điểm điều tiết thu nhập và
mục tiêu đặt ra trong phân phối thu nhập của từng quốc gia trong từng giai đoạn lịch
sử nhất định.
Để hiểu rõ về thuế TNDN trước hết cần tìm hiểu về thu nhập doanh nghiệp:
thu nhập của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp thu được từ các hoạt
động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định thường là một năm. Tuy
nhiên, trong thực tế không phải toàn bộ thu nhập của doanh nghiệp đều là đối tượng
điều chỉnh của thuế TNDN. Thuế TNDN chỉ điều chỉnh phần thu nhập chịu thuế.
Thu nhập chịu thuế là phần thu nhập làm cơ sở đánh thuế thu nhập, nó được
xác định trên cơ sở các khoản thu nhập nhận được sau khi đã trừ một số khoản chi phí
để tạo ra thu nhập đó. Tuỳ theo chính sách thuế thu nhập của mỗi nước mà nội dung,
phương pháp xác định các khoản miễn trừ và thu nhập chịu thuế có sự khác nhau.
Vậy, thuế TNDN là gì? Theo giáo trình thuế của Học viện tài chính năm
2008 định nghĩa “ThuếTNDN là sắc thuế tính trên thu nhập chịu thuế của các
doanh nghiệp trong kỳ tính thuế”. [11]

7


Hay theo Tài liệu bồi dưỡng cho công chức mới năm 2011 của Tổng cục
Thuế định nghĩa: “Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế đánh vào thu nhập
phát sinh của cơ sở sản xuất kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định
thường là một kỳ kinh doanh.” [19]
1.2.1.2. Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp
Đặc điểm của thuế TNDN được thể hiện bởi các thuộc tính bên trong vốn có
của nó. Những thuộc tính đó có tính ổn định tương đối qua các giai đoạn phát triển.
Ngoài những đặc điểm chung của thuế là có tính cưỡng chế và tính pháp lý cao, là
khoản đóng góp không mang tính hoàn trả trực tiếp thì thuế TNDN còn có một số

đặc điểm riêng để phân biệt với các sắc thuế khác và các công cụ tài chính khác. Cụ
thể như sau:
- Thuế TNDN là một loại thuế trực thu, tính chất trực thu của loại thuế này
được biểu hiện ở sự đồng nhất giữa đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế.
Người nộp thuế theo Luật quy định là người chịu thuế duy nhất và cuối cùng trong
một chu kỳ sản xuất kinh doanh.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh
nghiệp, bởi vậy mức động viên vào ngân sách nhà nước đối với loại thuế này phụ
thuộc rất lớn vào hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và chỉ khi các
doanh nghiệp kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.2.1.3.Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp
Thứ nhất, thuế TNDN là khoản thu quan trọng của NSNN.
Thuế TNDN là một trong những loại thuế trực thu. Thuế TNDN và thuế thu
nhập cá nhân chiếm một tỷ trọng lớn trong cơ cấu thu Ngân sách Nhà nước. Ở các
nước phát triển hai loại thuế chủ yếu này đã làm cho thuế trực thu chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng thu Ngân sách Nhà nước. Ví dụ như Mỹ: thuế trực thu chiếm 74,8%,
Nhật Bản là 74%. Hầu hết các nước có thu nhập quốc dân bình quân đầu người thấp
thì thuế gián thu thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số thuế ngân sách; ví dụ như:
Philipin chiếm 60%, Thái Lan chiếm 66%, Ấn Độ 63%, Kênia 61%, Gana 65%...

8


Ở Việt Nam, tỷ trọng thuế TNDN trong tổng số thu Ngân sách Nhà nước (trừ
dầu thô) năm 2009 đạt là 19,3%, năm 2010 là chiếm 22,5%, năm 2011 là 22,4%,
năm 2012 là 19,1%. (Bảng 1.2)
Bảng 1.2. Thu thuế TNDN ở Việt Nam giai đoạn 2009-2012

Năm


Số thuế TNDN
(tỷ đồng)

Thuế TNDN (trừ dầu
thô)/Tổng thu NSNN
(trừ dầu thô) (%)

Thuế TNDN
so GDP (%)

2009

52.191

19,3

3,15

2010

82.297

22,5

4,15

2011

96.600


22,4

3,81

2012

129.391

19,1

4,83
(Nguồn: Bộ Tài chính)

Tuy nhiên, cùng với xu hướng tăng trưởng kinh tế, quy mô của các hoạt động
kinh tế ngày càng được mở rộng, hiệu quả kinh doanh ngày càng cao sẽ tạo ra
nguồn thu về thuế TNDN ngày càng lớn cho NSNN.
Thứ hai, thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc điều
tiết vĩ mô nền kinh tế.
Nhà nước ban hành một hệ thống pháp luật về thuế TNDN áp dụng chung
cho các cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế, tạo sự bình đẳng
trong cạnh tranh, góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển. Như vậy, với các doanh
nghiệp cùng sản xuất một mặt hàng như nhau, cùng bán giá bán trên thị trường như
nhau, nếu cơ sở sản xuất nào càng hạ thấp được giá thành sản phẩm, càng thu được
nhiều lợi nhuận thì càng phát triển mạnh, và ngược lại thì dễ dẫn tới bị phá sản.
Thông qua việc xác định phạm vi thu thuế và không thu thuế, Nhà nước thể
hiện sự ưu đãi của mình đối với một số đối tượng trong xã hội không phải nộp thuế
hoặc thể hiện sự khuyến khích của Nhà nước đối với việc phát triển của một lĩnh
vực ở một vùng nào đó.
Ngoài việc quy định thuế suất cho các cơ sở sản xuất kinh doanh, Nhà nước
cũng đưa ra thuế suất ưu đãi để áp dụng đối với từng ngành nghề, mặt hàng, lĩnh


9


vực thể hiện mức độ khuyến khích hay không khuyến khích của Nhà nước đối với
những ngành nghề, mặt hàng, lĩnh vực đó trong nền kinh tế.
Không những chỉ khuyến khích đầu tư bằng việc định ra một thuế suất hợp
lý, mà thuế TNDN còn được sử dụng là một biện pháp khuyến khích bỏ vốn đầu tư
vào các ngành nghề, mặt hàng, các vùng mà Nhà nước cần tập trung khuyến khích
đẩy mạnh sản xuất, khai thác tiềm năng về vốn trong dân cư và của các nhà đầu tư
nước ngoài, hỗ trợ các doanh nghiệp khắc phục khó khăn, rủi ro để phát triển sản
xuất bằng việc sử dụng biện pháp miễn, giảm thuế TNDN theo mức độ khác nhau.
Thứ ba, thuế TNDN là một công cụ của Nhà nước thực hiện chính sách công
bằng xã hội.
Một trong những mục tiêu của thuế TNDN là điều tiết thu nhập, đảm bảo sự
công bằng trong phân phối thu nhập xã hội. Thuế TNDN được áp dụng cho các loại
hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, không những đảm bảo bình đẳng
công bằng về chiều ngang mà còn cả công bằng về chiều dọc. Về chiều ngang, bất
kể một doanh nghiệp nào kinh doanh bất cứ hình thức nào nếu có thu nhập chịu
thuế thì phải nộp thuế TNDN. Về chiều dọc, cùng một ngành nghề không phân biệt
quy mô kinh doanh nếu có thu nhập chịu thuế thì đều phải nộp thuế TNDN. Với
mức thuế suất thống nhất, doanh nghiệp nào có thu nhập cao thì phải nộp thuế nhiều
hơn (theo số tuyệt đối) doanh nghiệp có thu nhập thấp [6].
1.2.2. Khái niệm, mục tiêu, yêu cầu trong công tác quản lý thuế TNDN đối với
DNNVV.
1.2.2.1. Khái niệm về công tác quản lý thuế.
 Thuế là gì?
Cho đến nay trong các sách báo kinh tế trên thế giới vẫn chưa có sự thống
nhất tuyệt đối về khái niệm thuế. Đứng trên các góc độ khác nhau theo các quan
điểm của các nhà kinh tế khác nhau thì có định nghĩa về thuế khác nhau.

Trên góc độ phân phối thu nhập: “ Thuế là hình thức phân phối và phân phối
lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành các quý tiền tệ tập
trung của nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ của nhà nước.”[6]

10


Trên góc độ người nộp thuế: “ Thuế là khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ
chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho nhà nước theo luật định để đáp ứng
nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng , nhiệm vụ của nhà nước.”[6]
Trên góc độ kinh tế học :” Thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó, nhà nước
sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu
vực công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế – xã hội của nhà nước.”[6]
Từ các định nghĩa trên ta có thể rút ra được một số đặc trưng chung của thuế
là một khoản đóng góp bắt buộc cho nhà nước do luật pháp qui định đối với các
pháp nhân và thể nhân thuộc đối tượng chịu thuế nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của
nhà nước. Thuế là hình thức phân phối lại bộ phận nguồn tài chính của xã hội,
không mang tính hoàn trả trực tiếp cho người nộp.
 Quản lý thuế:
Quản lý nhà nước đối với nền kinh tế là sự tác động có tổ chức và bằng pháp
quyền của Nhà nước lên nền kinh tế quốc dân, nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các
nguồn lực kinh tế trong và ngoài nước, các cơ cấu có thể có để đạt được các mục
tiêu phát triển kinh tế đất nước đặt ra, trong điều kiện hội nhập và mở rộng giao lưu
quốc tế. Trong các quản lý tài chính công là quá trình nhà nước hoạch định, xây
dựng chính sách, chế độ; sử dụng hệ thống các công cụ và phương pháp thích hợp
tác động đến các hoạt động của tài chính công, làm cho chúng vận hành phù hợp
với yêu cầu khách quan của nền kinh tế - xã hội, nhằm phục vụ tốt nhất cho việc
thực hiện các chức năng do Nhà nước đảm nhận.
Quản lý thuế là một nội dung của quản lý nhà nước về kinh tế. Ngoài ra, nó

là một nhánh quan trọng của quản lý tài chính công. Do vậy, khái niệm quản lý thuế
cũng có một số nét tương đồng với hai khái niệm trên.
Trong hoạt động quản lý, các vấn đề về chủ thể quản lý, đối tượng quản lý,
công cụ và phương pháp quản lý, mục tiêu quản lý là những yếu tố trung tâm đòi
hỏi phải được xác định đúng đắn. Khái niệm này đã chỉ rõ chủ thể quản lý là Nhà
nước. Nhà nước ở đây có thể là cơ quan lập pháp, cơ quan hành pháp và cơ quan tư
pháp. Tùy theo tổ chức bộ máy của nền hành chính từng quốc gia, mỗi nước có cơ

11


quan nhà nước 2 trực tiếp quản lý thuế phù hợp. Thông thường, đó là cơ quan thuế,
cơ quan hải quan...
Đối tượng của quản lý thuế là các quan hệ phát sinh trước, trong và sau quá
trình triển khai tổ chức thu nộp thuế cho nhà nước. Các quan hệ này có thể diễn ra
giữa cơ quan thuế với người nộp thuế, giữa người nộp thuế với nhau, giữa nội bộ cơ
quan thuế, thậm chí giữa cơ quan thuế trong nước với cơ quan thuế các nước khác...
Vì vậy, nó hết sức đa dạng và phức tạp đòi hỏi phải có các công cụ và phương pháp
quản lý thích hợp.
Công cụ của quản lý thuế là pháp luật, là kế hoạch, chính sách và một số công
cụ khác. Pháp luật là công cụ quản lý thuế có tính định hướng và điều tiết quan trọng
nhất. Nó tạo tiền đề để điều chỉnh các quan hệ kinh tế, duy trì sự ổn định lâu dài của
nền kinh tế quốc dân nhằm thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế bền vững. Nó tạo
cơ chế pháp lý hữu hiệu để thực hiện sự bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ về thuế
giữa các chủ thể kinh tế. Kế hoạch cũng là một công cụ không thể thiếu trong quản lý
thuế. Nếu quản lý thuế không lên kế hoạch ngắn hạn, trung và dài hạn một cách cụ
thể thì không thể đánh giá so sánh được chất lượng hiệu quả của quản lý thuế qua các
từng giai đoạn, không rút ra được những kinh nghiệm bổ ích phục vụ công tác quản
lý thuế. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường hiện nay, với nhiều nhân tố tác động đến
quản lý thuế từ trong và ngoài nước, công tác lập kế hoạch và quản trị chiến lược

trong quản lý thuế càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết.
Trong hệ thống các công cụ quản lý, các chính sách là bộ phận năng động
nhất, có độ nhạy cảm cao trước những biến động trong đời sống kinh tế xã hội của
đất nước. Các chính sách về kinh tế rất đa dạng nhiều loại, trực tiếp hoặc gián tiếp
tác động tới quản lý thuế. Những chính sách chủ yếu tác động tới quản lý thuế gồm
có chính sách kinh tế đối ngoại, chính sách cơ cấu kinh tế, chính sách thuế. Chính
sách kinh tế đối ngoại thay đổi theo hướng mở cửa, hội nhập sâu vào nền kinh tế thế
giới thì công tác quản lý thuế trở nên khó khăn, phức tạp hơn, phải đối mặt với
những vấn đề mới phát sinh như thuế trùng, giá chuyển nhượng, cạnh tranh thuế...
Chính sách cơ cấu kinh tế thay đổi theo hướng chuyển dịch từ nông nghiệp, công
nghiệp sang dịch vụ thì cơ cấu nguồn thu từ thuế cũng có sự thay đổi.
12


Chính sách thuế thay đổi để phù 3 hợp với yêu cầu của hội nhập như cắt
giảm thuế quan và tuân theo các nguyên tắc quốc tế thì nguồn thu từ thuế xuất nhập
khẩu cũng bị ảnh hưởng. Ngoài ra, nó có thể tác động tới bộ máy quản lý thuế, chu
trình quản lý thuế. Bộ máy quản lý thuế phải hình thành thêm những phòng chức
năng mới, chu trình quản lý thuế phải thiết kế phù hợp với chuẩn mực quốc tế. Với
những lý do trên, hệ thống các chính sách kinh tế là công cụ vô cùng quan trọng cần
được xây dựng phù hợp với đặc điểm của nền kinh tế trong nước và xu thế toàn cầu
hóa, hội nhập kinh tế quốc tế đang ngày càng gia tăng.
1.2.2.2. Mục tiêu trong công tác quản lý thuế TNDN đối với DNNVV tại Chi cục
Thuế thành phố Huế.
Thứ nhất, đảm bảo thực hiện tốt nhất dự toán thuế thuế TNDN. Dự toán thuế
do chính sách những cơ quan sử dụng trực tiếp ngân sách nhà nước lập dự toán
thuế, được lập cùng thời điểm lập dự toán ngân sách nhà nước và được thực hiện
cùng thời gian của năm ngân sách.
Hàng năm, Chi cục thuế có các khoản thu được cấp tỉnh giao theo dự toán
hàng năm bao gồm: Thuế GTGT (trừ thuế GTGT hàng nhập khẩu và hoạt động sổ

xố kiến thiết); thuế TNDN (trừ các đơn vị hạch toán toàn ngành và hoạt động xổ số
kiến thiết); thuế thu nhập cá nhân; thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài; Thuế tiêu
thụ đặc biệt thu từ hàng hoá, dịch vụ trong nước; Thuế bảo vệ môi trường.
Do đó, mục tiêu quan trọng hướng đến đầu tiên của cấp Chi cục thuế phải
thực hiện tốt dự toán các sắc thuế được giao trong đó bao gồm thuế TNDN.
Thứ hai, quản lý thu thuế TNDN phải đảm bảo thi hành nghiêm pháp luật về
thuế và phát huy được vai trò tích cực của thuế.
Các nhà quản lý thuế ở cấp thành phố trực thuộc tỉnh phải thực hiện đúng
quyền hạn, nghĩa vụ, trách nhiệm được quy định trong luật Quản lý thuế. Cùng với
đó, các DNNVV phải tuân thủ theo những gì pháp luật quy định, làm theo trình tự,
thủ tục nộp thuế.
Chi cục thuế phải quản lý chặt chẽ nguồn thu các sắc thuế (trong đó bao gồm
thuế TNDN) đối với các DNNVV, ổn định ngân sách, thực hiện các mục tiêu đầu tư

13


nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế địa phương. Kiểm tra, giám sát chặt chẽ mọi hoạt
động kinh doanh trên địa bàn thành phố về các mặt: Thu nhập, giá cả mặt hàng, hoạt
động sản xuất kinh doanh của nhiều ngành nghề, lĩnh vực khác nhau. Để từ đó có
được số thu thuế ổn định ngân sách, hướng tới mục tiêu đầu tư cơ sở hạ tầng, thúc
đẩy phát triển kinh tế của địa phương.
Thứ ba, chống thất thu thuế TNDN đối với các DNNVV trên địa bàn.
Với đặc thù của DNNVV ở địa bàn thành phố đều là các doanh nghiệp có
quy mô nhỏ, vốn thấp và các doanh nghiệp này luôn tìm mọi cách để trốn, tránh,
lách thuế v.v..., không thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước.
Đây cũng là đối tượng làm thất thu lớn đối với ngân sách Nhà nước hàng năm.
Do đó nhiệm vụ, mục tiêu quan trọng của cơ quan quản lý thuế là phải chống
thất thu thuế có hiệu quả, kịp thời phát hiện, chấn chỉnh, xử lý các trường hợp làm
thất thu thuế, đảm bảo môi trường công bằng cho các doanh nghiệp phát triển, cạnh

tranh lành mạnh.
Thứ tư, phải tối thiểu hóa chi phí nâng cao hiệu quả quản lý thuế Chi phí cho
quản lý thuế trước hết là những chi phí của chính phủ liên quan đến quản lý thuế.
Nó bao gồm chi phí trả lương cho đội ngũ cán bộ ngành thuế, chi phí in ấn tài liệu,
ghi chép lưu giữ sổ sách hóa đơn chứng từ, chi cho cơ sở vật chất, trang thiết bị máy
móc, chi phí tư vấn cho ĐTNT, chi phí khác...Ngoài ra chi phí cho quản lý thuế còn
phải kể đến các chi phí tuân thủ của NNT. Nếu Nhà nước chỉ quan tâm đến tối thiểu
hóa chi phí cho bộ máy hành thu, đẩy gánh nặng chi phí cho ĐTNT thì không giải
quyết tốt được mối quan hệ giữa cơ quan thuế với NNT. NNT trước những chi phí
tuân thủ cao sẽ tìm cách tránh thuế, trốn thuế gây khó khăn cho cơ quan thuế.
Thứ năm, tăng cường ý thức chấp hành pháp luật cho các tổ chức kinh tế và
dân cư. Quản lý thuế là một trong những nội dung cơ bản của quản lý tài chính nhà
nước. Giống như các hoạt động quản lý khác, quản lý thuế cũng phải thông qua
công cụ luật pháp, chính sách để điều chỉnh hành vi của các cá nhân, các tổ chức
kinh tế. Đồng thời, trong quá trình triển khai thực hiện các chính sách đó, bằng công
tác thanh tra, kiểm tra đối tượng nộp thuế, ý thức chấp hành pháp luật 5 thuế của

14


×