Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Tuần 4 giáo án lớp 3 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (359.4 KB, 41 trang )

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tự nhiên Xã hội tuần 4 tiết 1

Hoạt Động Tuần Hoàn
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng
đập máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
2. Kĩ năng: Chỉ và nói đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn,
vòng tuần hoàn nhỏ.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa. Sơ đồ 2 vòng tuần
hoàn và các tấm phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của 2 vòng tuần hoàn.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
Hát

- Kiểm tra bài cũ: gọi 3 học sinh lên trả lời 3 em thực hiện
3 câu hỏi.
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
Hoạt động 1 : Thực hành (10 phút)
* Mục tiêu : Biết nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập.


* Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2trong - HS quan sát hình trong SGK trang 16.
SGK trang 16.
- GV hỏi : Các bạn trong hình đang làm - HS trả lời.
gì ?
Bước 2 :
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành - Thực hành nghe và đếm nhịp đập
nghe và đếm nhịp tim, số lần mạch đập của tim.
của nhau trong vòng một phút.
- Yêu cầu HS đọc nội dung thực hành - 2 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc
được in trang 16, SGK và thực hiện theo, thầm.


GV bấm giờ cho HS cả lớp thực hành.
Bước 3 :
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả thựuc hành - Một số HS báo cáo trước lớp theo
của mình.

trình tự:
+ Số lần đập của tim mình và tim bạn
trong 1 phút.
+ Số lần đập của mạch mình và mạch

bạn trong vòng 1 phút.
Kết luận : Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu
không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
b. Hoạt động 2 : Làm việc với Sách giáo khoa (10 phút)
* Mục tiêu :Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng
tuần hoàn nhỏ.

* Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV chia nhóm và yêu cầu HS quan sát - HS quan sát hình trong SGK và trả
hình 3 trong SGK trang 17 và trả lời các lời câu hỏi.
câu hỏi SGV trang 35.
Bước 2 :
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ thảo luận của nhóm mình.
trình bày một câu. Các nhóm khác bổ sung
góp ý.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu
trả lời.
c. Hoạt động 3 : Trò chơi “Ghép chữ vào hình” (10 phút)
* Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học về 2 vòng tuần hoàn.
* Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV phổ biến tên trò chơi và luật chơi :
- HS chia đội và tiến hành chơi theo
hướng dẫn.
Bước 2 :
- HS chơi như đã hướng dẫn.

- Tiến hành chơi theo hướng dẫn của
GV.

- Kết thúc trò chơi, GV nhận xét, kết luận
và tuyên dương đội thắng cuộc
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.



- Dặn học sinh về xem lại bài, chuẩn bị bài
sau.

 RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tự nhiên Xã hội tuần 4 tiết 2

Vệ Sinh Cơ Quan Tuần Hoàn
(KNS + MT)
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần
hoàn.
2. Kĩ năng: Biết được tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: So sánh đối chiếu
nhịp tim trước và sau khi vận động. Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm
gì để bảo vệ tim mạch.
- Các phương pháp: Trò chơi; thảo luận nhóm.
* MT: Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại
đối với cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh. Học sinh biết một số việc làm có lợi

có hại cho sức khoẻ (bộ phận).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
Hát
- Kiểm tra bài cũ: gọi 3 học sinh lên trả lời 3 em thực hiện


3 câu hỏi.
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận (12 phút)
* Mục tiêu : So sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm
việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giãn.
* Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV cho HS chơi trò chơi “Con thỏ”
- HS chơi theo hướng dẫn
- Sau khi cho HS chơi xong, GV hỏi : Các - HS trả lời.
em có cảm thấy nhịp tim và mạch của mình
nhanh hơn lúc chúng ta ngồi yên không ?
Bước 2 :
- GV cho HS chơi một trò chơi đòi hỏi vận - HS chơi theo hướng dẫn

động nhiều như trò chơi đổi chỗ cho nhau.
- Sau khi cho HS vận động mạnh, GV cho - Làm việc theo nhóm.
HS thảo luận câu hỏi : So sánh nhịp đập
của tim và mạch khi vận động mạnh với
khi vận động nhẹ hoặc khi nghỉ ngơi.
*Kết luận : Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhịp đập của tim và
mạch nhanh hơn bình thường. Vì vậy, lao động và vui chơi rất có lợi cho hoạt
động của tim mạch. Tuy nhiên, nếu lao động hoặc hoạt động quá sức, tim có thể
bị mệt, có hại cho sức khỏe.
b. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm (15 phút)
* Mục tiêu : Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ
quan tuần hoàn. Có ý thức tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để
bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
* Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển - Làm việc theo nhóm.
các bạn trong nhóm quan sát hình trang 19
SGKvà kết hợp với hiểu biết của bản thân
đê thảo luận các câu hỏi trang 38 SGV.
Bước 2 :
- Gọi đại diện một số cặp HS trình bày kết - Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm quả thảo luận của nhóm mình.
khác bổ sung góp ý.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu


trả lời.
* Kết luận : Tập thể dục thể thao, đi bộ, …có lợi cho tim mạch. Tuy nhiên, vận
động hoặc lao động quá sức sẽ không có lợi cho tim mạch. Cuộc sống vui vẻ, thư
thái, tránh những xúc động mạnh hay tức giận, … sẽ giúp cơ quan tuần hoàn hoạt

động vừa phải, nhịp nhàng, tránh được tăng huyết áp và những cơn co, thắt tim
đột ngột có thể gây nguy hiểm đến tính mạng. Các loại thức ăn : các loại rau, các
loại quả, thịt bò, thịt gà, thịt lợn, cá, lạc vừng, …đều có lợi cho tim mạch. Các
thức ăn chứa nhiều chất béo như mỡ động vật ; các chất kích thích như rượu,
thuốc lá, ma túy, … làm tăng huyết áp, gây xơ vữa động mạch.
* MT: Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có
hại đối với cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh. Học sinh biết một số việc làm
có lợi có hại cho sức khoẻ.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Dặn học sinh về xem lại bài, chuẩn bị bài
sau.

 RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Môn Toán tuần 4 tiết 1

Luyện Tập Chung
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, tính nhân, chia
trong bảng đã học. Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn, kém
nhau một số đơn vị).

2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3 ; Bài 4.
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.


II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
1. Hoạt động khởi động (5 phút) :

Hoạt động học
- Hát

- Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét, chữa bài, ghi điểm cho HS.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (1 phút).
Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.
b. Hoạt động 2 : Luyện tập (20 phút).
* Mục tiêu : Rèn kĩ năng thực hiện các bài
tập cần làm cho học sinh.
* Cách tiến hành :
Bài 1: Đặt tình rồi tính.
- Yêu cầu HS tự đặt tính và tìm kết quả phép

415
415
830


+

tính.
- Gọi một, hai HS nêu cách tính.

+

728
245
973

- HS đổi chéo vở để chữa bài.
Bài 2: Tìm x.

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Yêu cầu HS nắm được quan hệ giữa thành - HS cả lớp làm bài vào vở.
phần và kết quả phép tính để tìm x.

+ Dạng tìm thừa số chưa biết:

- Gọi 2 em lên sửa, lớp làm vào tập.

câu a:
x × 4 = 32
x

= 32 : 4


x

=8

+ Dạng Tìm số bị chia, câu b:
x:8=4
x

=4×8

x

= 32


Bài 3. Tính.

- 1 HS nêu cách giải.

- HS tự tính và nêu cách giải.

- 2 em làm bảng phụ, lớp làm

- 2 em làm bảng phụ, lớp làm tập.

tập.
5 x 9 + 27 = 45 + 27
= 72
80 : 2 – 13 = 40 – 13
= 27


Bài 4. Giải toán.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.

- Nêu cách giải và giải.

- Nêu cách giải và giải.

- Sửa bài.

Giải
Thùng thứ hai nhiều hơn thùng
thứ nhất là :
160 - 125 = 35 (lít dầu)
Đáp số: 35 lít dầu

- Nhận xét.
Bài 5 (dành cho học sinh khá, giỏi):
- Yêu cầu học sinh khá, giỏi vẽ hình vào vở.

- Học sinh khá, giỏi vẽ hình vào

- GV theo dõi và giúp đỡ .

vở.

3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) :


- Sửa bài.

- Hỏi lại tựa bài .
- 2 em nêu lại cách cộng ,trừ có nhớ
- Nhận xét tiết học.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................


...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Môn Toán tuần 4 tiết 2

Kiểm Tra
I. MỤC TIÊU:
Tập trung vào đánh giá: Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba
chữ số (có nhớ một lần). Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị (dạng
1 1 1 1
; ; ; ). Giải được bài toán có một phép tính. Biết tính độ dài đường gấp
2 3 4 5

khúc (trong phạm vi các số đã học).
II. ĐỀ BÀI

Bài 1: Đặt tính rồi tính:
327 + 416

462 + 354

561 – 244

728 – 456

....................................

.......................

......................

.....................

....................................

.......................

......................

.....................

....................................

.......................

......................


.....................

....................................

.......................

......................

.....................

....
....
....
....
Bài 2: Khoanh vào 1/3 số chấm tròn:

Bài 3. Tìm x:
a) x - 125 = 345

b) x + 125 = 267


..............................

............................

..............................

............................


Bài 4. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD (có kích thước ghi trên hình vẽ):
B
24cm
A

D
24cm

34cm


Bài 5: Tính chu vi hình tam giác ABC, biết độ dài ba cạnh của hình tam giác
đều là 5 cm? (tính bằng 2 cách).
Cách 1
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
Cách 2:
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
Bài 6: Mỗi hộp cốc có 5 cái cốc. Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái
cốc?
Giải
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................

................................................................................................

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................


...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Môn Toán tuần 4 tiết 3

Bảng Nhân 6
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Bước đầu thuộc bảng nhân 6. Vận dụng trong giải bài toán có
phép nhân.
2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
1. Hoạt động khởi động (5 phút) :

Hoạt động học
- Hát

- Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét, chữa bài, ghi điểm cho HS.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Lập bảng nhân 6 (10
phút).
* Mục tiêu : Giúp HS thuộc bảng nhân 6.
* Cách tiến hành :
- Gắn 1 tấm bìa có 6 hình tròn lên bảng và - Có 6 hình tròn
hỏi:

- 6 hình tròn được lấy 1 lần

+ Có mấy hình tròn?

- 6 được lấy 1 lần

+ 6 hình tròn được lấy mấy lần?

- HS đọc phép nhân “6 nhân 1 bằng


+ 6 được lấy mấy lần ?

6”.


- 6 được lấy một lần nên ta lập phép nhân: 6
x 1 = 6.

- 6 hình tròn được lấy 2lần.

- Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi:
+ Có hai tấm bìa, mỗi tấm có 6 hình tròn, - Đó là phép tính 6 x 2.
vậy 6 hình tròn được lấy mấy lần?

- 6 nhân 2 bằng 12

+ Hãy lập phép tính tương ứng với 6 được - Vì 6 x 2 = 6 + 6 mà 6 + 6 = 12 nên
lấy 2 lần.

6 x 2 = 12.

+ 6 nhân 2 bằng mấy?

- “Sáu nhân hai bằng mười hai”.

+ Vì sao con biết 6 nhân 2 bằng 12?
- 6 x 3 = 6 + 6 + 6 = 18
- Viết lên bảng phép nhân 6 x 2 = 12 và yêu
cầu HS đọc phép nhân này.


6 x 4 = 6 + 6 + 6 + 6 = 24

- Hướng dẫn HS lập phép nhân 6 x 3 = 18
tuơng tự như với phép nhân 6 x 2 = 12.

- 6 HS lần lượt lên bảng viết kết quả

- Tương tự HS tìm kết quả của phép tính 6 x các phép nhân còn lại trong bảng
4 và chuyển tích thành tổng

nhân 6

- Yêu cầu HS cả lớp tìm kết quả của các - HS đại diện các nhóm lên thi đọc
phép nhân còn lại trong bảng nhân 6.

thuộc lòng

- GV xóa dần bảng cho HS đọc thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
b. Hoạt động 2 : Luyện tập (20 phút).
* Mục tiêu : Rèn kĩ năng thực hiện các bài
tập cần làm cho học sinh.
* Cách tiến hành :

HS tự làm bài rồi chữa bài. HS đọc

Bài 1: Tính nhẩm.

phép tính rồi nêu ngay kết quả.


Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. HS đọc 6 x 4 = 24
phép tính rồi nêu ngay kết quả.

6 x 6 = 36
6 x 8 = 48
Bài giải:

Bài 2: Bài toán.
Cho HS tự nêu bài toán rồi giải bài toán

Số lít dầu của 5 thùng là:
6 x 5 = 30 (l)


Đáp số: 30 l dầu.

Chữa bài nhận xét.

HS làm vào vở và chữa bài

Bài 3: Đếm thêm 6 rồi viết số thích hợp vào

6

12

18

ô trống.


24

30

3
6

42

48

54

60

Cho HS tự nêu yêu cầu của bài tập rồi làm
bài và chữa bài

- Một số HS đọc thuộc lòng theo

3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) :

yêu cầu.

- Gọi 3 em xung phong đọc nối tiếp bảng
nhân 6
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 6.
- Nhận xét tiết học.


 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Môn Toán tuần 4 tiết 4

Luyện Tập
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu
thức, trong giải toán.
2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4.
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
1. Hoạt động khởi động (5 phút) :

Hoạt động học
- Hát

- Kiểm tra bài cũ :


- HS thực hiện

- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét, chữa bài, ghi điểm cho HS.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (1 phút).
Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.
b. Hoạt động 2 : Luyện tập (20 phút).
* Mục tiêu : Rèn kĩ năng thực hiện các bài
tập cần làm cho học sinh.
* Cách tiến hành :
Bài 1:
- Cho HS nêu kết quả tính nhẩm để ghi nhớ - 9 HS tiếp nối nhau đọc từng
bảng nhân 6.

phép tính trước lớp.
- Nêu yêu cầu.

- Cho HS làm bài.

- Học sinh nhẩm miệng.

- Khi chữa bài nên hướng dẫn HS tự nhận xét - Nhiều em được nêu.
đặc điểm của từng cột phép tính để

6 x 5 = 30 … 5 x 6 = 30

thấy,chẳng hạn:

+ Tích bằng nhau.


+ Kết quả của các phép nhân ra sao?

+ Vị trí các thừa số thay đổi.

+ Vị trí các thừa số như thế nào?

+ Vậy khi đổi chỗ các thừa số

+ Khi đổi chổ các thừa số của phép nhân thì trong phép nhân thì tích không
tích như thế nào?

thay đổi.
- 3 HS lên bảng làm bài HS cả lớp
làm vào vở.
6 x 2 = 12 ; 2 x 6 = 12, vậy 2 x 6
= 6 x 2 vì cùng bằng 12 tương tự
với các cột tính khác để có 3 x 6 =
6x3

Bài 2: Tính.

5 x 6 =6 x 5


- Giáo viên nhắc: Khi thực hiện tính giá trị
của một biểu thức có cả phép nhân và phép - Học sinh nghe và ghi nhớ.
cộng, ta thực hiện phép nhân trước, sau đó
lấy kết quả của phép nhân cộng với số kia.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả

lớp làm vào vở.
a. 6 x 9 + 6

= 54 + 6
= 60

b. 6 x 5 + 29

= 30 + 29

= 59
c. 6 x 6 + 6
- GV hướng dẫn và chữa từng bài tập.

= 36 + 6
= 42

Bài 3:
Cho HS tự đọc bài toán rồi tự làm bài. GV

Bài giải:

gợi ý khi nêu câu lời giải HS có thể nêu khác Cả 4 học sinh mua số quyển vở là:
nhau.

6 x 4 = 24 (quyển vở)
Đáp số:24 quyển vở

Bài 4: Điền thêm số thích hợp vào chỗ chấm.
Cho HS làm bài rồi chữa bài.


a. 12, 18, 24, 30, 36, 42, 48
b. 18, 21, 24, 27, 30, 33, 36

3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) :
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 6.
- Nhận xét tiết học.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...


Môn Toán tuần 4 tiết 5

Nhân Số Có 2 Chữ Số Với Số Có 1 Chữ Số

(không nhớ)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số
(không nhớ). Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân.
2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2 (a); Bài 3.
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
1. Hoạt động khởi động (5 phút) :

Hoạt động học
- Hát

- Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét, chữa bài, ghi điểm cho HS.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS thực hiện
phép nhân (10 phút).
* Mục tiêu : Giúp HS thực hiện phép nhân.
* Cách tiến hành :
- GV viết lên bảng 12 x 3 = ? yêu cầu HS tìm - HS nêu cách tìm tích: 12 +12 +
kết quả của phép nhân.

12 = 36

- GV hướng dẫn HS đặt tính.
- Cho một vài HS nêu lại cách nhân.

Vậy: 12 x 3 = 36
12
12x
3

6
36

*3 nhân 2 bằng6,viết
*3 nhân 1 bằng 3,viết

3
Vậy 12 nhân 3 bằng
36
- Chú ý: Khi đặt tính, GV lưu ý HS viết thừa

x 24
2
48

*2 nhân 4 bằng 8,


số 12 ở một dòng, thừa số 3 ở dòng dưới, sao viết 8
cho 3 thẳng cột với 2, viết dấu nhân ở giữa
hai dòng trên, rồi kẻ vạch ngang.

*2 nhân 2 bằng 4, viết
4

- Khi tính phải lấy 3 nhân lần lượt với từng

Vậy 24 nhân 2 bằng 48

chữ số của thừa số 12, kể từ phải sang trái.

Các chữ số ở tích nên viết sao cho: 6 thẳng
cột với 3 và 2, 3 thẳng cột với 1.
b. Hoạt động 2 : Luyện tập (20 phút).
* Mục tiêu : Rèn kĩ năng thực hiện các bài
tập cần làm cho học sinh.
* Cách tiến hành :
Bài 1: Tính.
- Bài tập này đã đặt tính, HS thực hiện nhân
từ phải sang trái.
- GV cho HS làm bài và chữa một phép
nhân, sau đó HS tự làm.
- Sửa bài.

- HS tự làm bài vào vở và sau đó

Bài 2 (a): Đặt tính rồi tính.

chữa bài.

Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Yêu cầu HS viết phép nhân và tích như
hướng dẫn trong phần bài học.
Bài 3: Giải toán.
GV cho HS đọc đề toán, nêu phép tính giải
rồi viết bài giải.

24

2


;

48

22

4

11

5
;
55

88



HS tự làm bài rồi chữa bài.
32

3

;

96

11

6

66

Nhận xét chữa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) :
- Nhận xét tiết học, lien hệ thực tiễn.
- Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau.

Bài giải:
Cả 4 hộp có số bút chì là:
12 x 4 = 48 (bút chì)
Đáp số: 48 bút chì màu.


 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: Thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Thủ công tuần 4

Gấp Cắt Dán Con Ếch

(Tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Học sinh biết cách gấp con ếch.
2.Kĩ năng: Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp tương đối phẳng thẳng.
* Với HS khéo tay: Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp phẳng thẳng. Con ếch
cân đối.Làm con ếch nhảy được.
3.Thái độ: Yêu thích gấp hình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Mẫu con ếch được gấp bằng giấy màu có kích thước đủ lớn.
Tranh quy trình gấp con ếch bằng giấy.
2. Học sinh: Giấy màu, giấy trắng, kéo thủ công, bút màu (dạ).


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh

- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của
học sinh.
- Nhận xét chung.
- Giới thiệu bài: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 3. Thực hành (20 phút):
* Mục tiêu: HS thực hành theo qui
trình gấp và gấp được con ếch.
* Cách tiến hành:
+ Giáo viên gọi một vài học sinh lên
bảng thao tác và nhắc lại quy trình gấp
con ếch.


+ Học sinh thực hành gấp con ếch.
- Bước 1: gấp, cắt tờ giấy hình vuông.
- Bước 2: gấp tạo hai chân trước con
ếch.
- Bước 3: gấp tạo hai chân sau và thân
con ếch.

+ Giáo viên treo tranh quy trình gấp con
ếch lên bảng và nhắc lại các bước trước

+ Học sinh theo dõi các bước (theo
tranh).

khi học sinh thực hành.
+ Giáo viên tổ chức cho học sinh thực
hành gấp con ếch theo nhóm.
+ Giáo viên đến các nhóm quan sát,
giúp đỡ, uốn nắn cho những học sinh

+ Học sinh thực hành theo nhóm (tổ).
+ Học sinh gấp xong con ếch.

còn lúng túng.
b. Hoạt động 4. Trưng bày sản phẩm
(10 phút)
* Mục tiêu: HS biết tự đánh giá sản
phẩm của mình và của bạn.
* Cách tiến hành:
+ Giáo viên tổ chức cho học sinh trong
nhóm thi xem ếch của ai nhảy xa hơn,

nhanh hơn.

+ Lớp quan sát, nhận xét.


+ Cuối giờ học, giáo viên gọi một số
học sinh mang con ếch đã gấp được lên
bàn. Giáo viên dùng tay trỏ miết nhẹ + Học sinh quan sát những sản phẩm
liên tục cho con ếch nhảy nhiều bước.

đẹp, làm đúng quy cách nên nhảy

+ Giáo viên nhận xét và rút kinh nhanh.
nghiệm vì sao có con ếch nhảy nhanh,
có con nhảy chậm, có con không nhảy
được?
+ Giáo viên chọn sản phẩm đẹp.
+ Giáo viên nhận xét, khen ngợi những
con ếch gấp đẹp để động viên, khuyến
khích học sinh.
+ Giáo viên đánh giá sản phẩm.
+ Xếp loại A+, A, B ...
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
+ Giáo viên nhận xét sự chuẩ bị, tinh
thần, thái độ và kết quả học tập của học
sinh.
+ Dặn dò học sinh giờ học sau mang
giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút chì,
hồ dán ... học bài: “Gấp, cắt, dán ngôi
sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng”.


 RÚT KINH NGHIỆM:
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................


Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tập viết tuần 4

Ôn Chữ Hoa C, L, N
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Viết đúng chữ hoa C (1 dòng), L, N (1 dòng); viết đúng tên
riêng Cửu Long (1 dòng) và câu ứng dụng: Công cha ... chảy ra (1 lần) bằng cỡ
chữ nhỏ.
2. Kĩ năng : Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng.
3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Mẫu chữ viết hoa C, L, N. Các chữ Cửu Long và câu tục ngữ
viết trên dòng kẻ ô li.
2. Học sinh: Vở tập viết 3 tập một, bảng con, phấn, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy

1. Hoạt động khởi động (5 phút)

Hoạt động học
- Hát vui.

Đọc cho HS viết bảng con các từ tiết trước.
-Giới thiệu bài – Ghi tựa.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Luyện viết chữ hoa (7
phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh viết được chữ C,
L, S, N.
* Phương pháp: Quan sát.

Sông Cửu
Long

* Hình thức tổ chức: Cả lớp.
* Cách tiến hành: Giáo viên viết mẫu, kết
hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- Hướng dẫn viết trên bảng con

Hs tìm các chữ hoa có trong bài :C,

Luyện viết chữ hoa

L, S, N

GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng HS tập viết chữ C, S, N trên bảng con
chữ.


(chữ L, T đã viết tuần 2-3)


C L
S N

Luyện viết từ ứng dụng:

C
S

L
N

b. Hoạt động 2: Luyện viết từ ứng dụng (7
phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh viết được từ và
câu ứng dụng.
* Phương pháp: Quan sát và nhận xét.

Cửu
Long
Cửu Long

* Hình thức tổ chức: Cả lớp.
* Cách tiến hành:
- GV giới thiệu Cửu Long là dòng sơng lớn

Nghĩa


Nghĩa

nhất nước ta, chảy qua nhiều tỉnh ở Nam Bộ.
Luyện viết câu ứng dụng:

HS đọc câu ứng dụng

- GV giúp HS hiểu nội dung câu ca dao: HS viết trên bảng con : Công, Thái
Công ơn của cha mẹ rất lớn lao.
Sơn, Nghĩa.

Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy

Công Thái
Sơn
Nghĩa
Nghĩa

ra.
c. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành (12
phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh viết được các chữ,
từ và câu ứng dụng vào vở Tập viết.
* Phương pháp: Luyện tập thực hành.

- Cả lớp viết vào vở.
C


* Hình thức tổ chức: Cả lớp.
* Cách tiến hành: Hướng dẫn viết vào vở tập
viết.
- Chữ C: 1 dòng
- Các chữ L, N: 1 dòng
- Tên riêng Cửu Long: 2 dòng
- Viết câu tục ngữ: 2 lần.
GV hướng dẫn HS viết đúng nét, độ cao,..

L

C

N

C
L

C

N

Cửu Long

C

L Cửu Long

Cửu Long


Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy
ra


Chấm, chữa bài:
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) :

Luyện viết thêm ở nhà.
GV biểu dương những HS viết bài đúng, đẹp.
Nhận xét – Tuyên dương.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tập làm văn tuần 4

Nghe kể :

Dại Gì Mà Đổi
(KNS)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm được nội dung câu chuyện “Dại gì mà đổi”.
2. Kĩ năng: Nghe - kể lại được câu chuyện “Dại gì mà đổi” (Bài tập 1).
3. Thái độ: Yêu thích môn học.

* Lưu ý: Không yêu cầu làm Bài tập 2 - theo chương trình giảm tải của Bộ.
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Giao tiếp; Tìm kiếm, xử lí thông tin.
- Các phương pháp: Thảo luận -chia sẻ. Hoàn tất một nhiệm vụ thực hành
viết điện báo theo tình huống cụ thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh họa truyện “Dại gì mà đổi.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
1. Hoạt động khởi động (5 phút)

Hoạt động học
-Hát vui.

Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 học sinh trả lời câu
hỏi của tiết trước.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1 phút)
Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.
b. Hoạt động 2 : Luyện tập (25 phút)
* Mục tiêu : Giúp học sinh làm tốt các bài
tập theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1.

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm trong SGK.


- GV kể câu chuyện 2 lần. Nội dung:

Dại gì mà đổi

Có một cậu bé 4 tuổi rất nghịch ngợm. Một hôm mẹ cậu doạ sẽ đổi cậu để lấy một đứa
trẻ ngoan về nuôi. Cậu bé nói:
- Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu!
Mẹ ngạc nhiên hỏi:
- Vì sao thế?
Cậu bé trả lời:
- Vì chẳng ai muốn đổi một đứa con ngoan
lấy một đứa con nghịch ngợm đâu, mẹ ạ.
(Theo Tiếng cười tuổi học trò)
- GV lần lượt hỏi từng câu hỏi gợi ý để giúp HS nhớ - Trả lời câu hỏi gợi ý.
lại nội dung câu chuyện.
+ Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?
+ Cậu bé trả lời mẹ như thế nào?
+ Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?

+ Vì cậu bé rất nghịch ngợm.
+ Cậu bé nói: “Mẹ sẽ chẳng đổi được
đâu!”
+ Vì vậy cậu bé cho rằng chẳng ai

- GV gọi 1 HS khá kể lại nội dung câu chuyện.
- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 5 HS và yêu
cầu từng HS kể trong nhóm của mình.
- Tổ chức thi kể chuyện.


muốn đổi một đứa con ngoan để lấy
một đứa con nghịch ngợm.
- 1 HS kể, cả lớp theo dõi để nhận
xét.


- Nhận xét phần kể chuyện của HS và hỏi: Em thấy - Hoạt động theo nhóm nhỏ.
câu chuyện này buồn cười ở điểm nào?

- 4 đến 5 HS tham gia thi kể. Cả lớp
bình chọn bạn kể hay nhất.
- Trả lời: truyện buồn cười ở chỗ một
cậu bé 4 tuổi đã biết được là chẳng ai
muốn đổi một đứa con ngoan lấy một
đứa con nghịch ngợm.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) :

- Gọi HS kể lại chuyện “Dại gì mà đổi”.
- Về nhà kể lại câu chuyện “Dại gì mà đổi”
cho người thân nghe.
- Nhận xét – Tuyên dương.

 RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ......


tháng ...... năm 201...
Tập đọc - Kể chuyện tuần 4

Người Mẹ
(KNS)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả; trả
lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
2. Kĩ năng : Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các
nhân vật. Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách
phân vai.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* KNS:


×