Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Tuần 7 lớp 1 soạn theo phát triển năng lực học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 43 trang )

Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201…
Môn Tự nhiên và Xã hội tuần 7
Thực hành

Đánh Răng - Rửa Mặt
(NL + KNS)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về giữ vệ sinh cá nhân.
2. Kĩ năng: Biết đánh răng, rửa mặt đúng cách.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; sáng tạo, hợp tác, ...
* NL: Giáo dục học sinh biết đánh răng, rửa mặt đúng cách và tiết kiệm nước (liên
hệ).
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng tự phục vụ bản thân: Tự đánh răng, rửa mặt. Kĩ
năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để đánh răng đúng cách. Phát triển kĩ
năng tư duy phê phán thông qua nhận xét các tình huống.
- Phương pháp: Thảo luận nhóm. Hỏi đáp trước lớp. Đóng vai, xử kí tình
huống. Suy nghĩ - thảo luận cặp đôi - chia sẻ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, hình phóng to trong sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút): Hát
Học sinh hát đầu giờ.
- Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên trả lời 2 2 em thực hiện.
câu hỏi của tiết trước: Em đã làm gì hàng
ngày để bảo vệ răng? Em cần đánh răng khi
nào?


- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài: Thực hành đánh răng, rửa
mặt.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động1: Thực hành đánh răng (12
phút)
* Mục tiêu: biết đánh răng đúng cách
* Phương pháp: Thực hành, đàm thoại,


giảng giải
* Cách tiến hành:
 Bước 1:
+ Em hãy chỉ mặt trong của răng
+ Mặt ngoài của răng
+ Em chải răng như thế nào
- Giáo viên hướng dẫn
+ Chuẩn bị cốc nước sạch
+ Lấy kem đánh răng vào bàn chải
+ Chải răng theo hướng từ trên xuống, từ
dưới lên
+ Chải mặt ngoài, mặt trong và mặt nhai
+ Súc miệng kĩ rồi nhã ra
+ Rửa sạch và cất bàn trải
 Bước 2: Học sinh thực hành đánh răng

Học sinh chỉ vào mô hình răng
Học sinh nêu
Học sinh theo dõi


(chỉ yêu cầu học sinh thực hành theo động
tác không đánh răng thật ở trong lớp )
Học sinh thực hành theo động tác
b. Hoạt động 2: Thực hành rửa mặt (12
phút)
* Mục tiêu: Biết rửa mặt đúng cách
* Phương pháp: Thực hành, giảng giải,
quan sát
* Cách tiền hành:
Học sinh nêu theo suy nghĩ của mình
 Bước 1: Rửa mặt như thế nào là đúng
Học sinh theo dõi
cách
- Giáo viên hướng dẫn
+ Chuẩn bị nước sạch, khăn sạch
+ Rửa sạch tay bằng xà phòng
+ Hứng nước sạch rửa mặt, rửa bằng hai
tay
+ Dùng khăn sạch lau khô vùng mắt trước
+ Vò khăn sạch, vắt khô, lau vành tai, cổ
Học sinh thực hiện trước lớp 5 học sinh
+ Giặt khăn bằng xà phòng và phơi ra đến 10 học sinh thực hiện
nắng
Học sinh quan sát, nhận xét


 Bước 2: Cho học sinh làm động tác mô
phỏng từng bước rửa mặt
Kết luận: Thực hiện đánh răng rửa mặt hợp
vệ sinh

3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
* NL: Giáo dục học sinh biết đánh răng,
rửa mặt đúng cách và tiết kiệm nước.
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Toán tuần 7 tiết 1

Kiểm Tra
I. MỤC TIÊU:
Tập trung vào đánh giá: Nhận biết số lượng trong phạm vi 10, đọc, viết các
số, nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10; nhận biết hình vuông, hình tam
giác.
II. ĐỀ BÀI THAM KHẢO:
Số?


Số?

Viết các số 5, 2, 1, 8, 4 theo thứ tự
Từ bé đến lớn

Từ lớn đến bé


Số?
Có … hình vuông
Có … hình tam giác
Chú ý: nếu học sinh chưa tự đọc đựơc, giáo vên có thể hướng dẫn học sinh biết yêu
cầu của từng bài tập


Hướng dẫn đánh giá:
Bài 1: (2 điểm) mỗi lần viêt đúng số ở ô trống cho 0, 5 điểm
Bài 2: (3 điểm) mỗi lần viết đúng số ở ô trống cho 0.25 điểm
Bài 3: (3 điểm)
Viết đúng các số theo thứ tự: 1, 2, 3, 4, 5, 8 cho 1, 5 điểm
Viết đúng các số theo thứ tự: 8, 5, 4, 3, 2, 1 cho 1,5 điểm
Bài 4: (2 điểm)
Viết 2 vào chỗ chấm hàng trên được 1 điểm.
Viết 5 vào chỗ trống chỗ chấm hàng dưới được 1 điểm
Chú ý: Nếu học sinh viết 4 vào chỗ chấm hàng dưới cho 0,5 điểm

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................


...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Toán tuần 7 tiết 2

Phép Cộng Trong Phạm Vi 3
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Thuộc bảng cộng trong phạm vi 3.
2. Kĩ năng: Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 3. Thực hiện tốt các bài
tập: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; sáng tạo, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Toán; bảng phụ.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
Học sinh hát


- Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra
của học sinh
- Giới thiệu bài: Hôm nay ta học Phép
cộng trong phạm vi 3.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng,
bảng cộng trong phạm vi 3 (10 phút)
* Mục tiêu: Thành lập và ghi nhớ bảng
cộng trong phạm vi 3
* Phương pháp: Trực quan, thực hành
* Cách tiến hành:
 Bước 1: Hướng dẫn học sinh phép cộng 1
cộng 1 bằng 2
- Có 1 con gà thêm 1 con gà nữa, hỏi tất cả Học sinh nhắc lại bài toán


có mấy con gà? (giáo viên đính mẫu vật)
- “1 thêm 1 = 2” để thể hiện điều đó ngưới Có 1 con gà thêm 1 con gà được 2 con
ta có phép tính sau: 1+1=2 (giáo viên viết gà
lên bảng)

1 cộng 1 bằng 2

 Bước 2: Hướng dẫn học sinh phép cộng:
2+1=3

Học sinh nêu bài toán: có 2 ôtô thêm 1

Giáo viên treo tranh


ôtô. Hỏi có tất cả mấy ôtô
Học sinh trả lời: có 2 ôtô thêm 1 ôtô tất
cả có 3 ôtô
Học sinh đọc: 2 + 1 = 3

 Để thể hiện điều đó chúng ta có phép
cộng: 2 + 1 = 3
 Bước 3: Hướng dẫn học sinh phép cộng: Học sinh đọc lại
1+2=3
- Giáo viên làm tương tự như trên nhưng Học sinh thi đua học thuộc bảng cộng
với que tính
 Bước 4: Học thuộc bảng cộng trong
phạm vi 3

2+1=3 và 1+2=3

- Giáo viên giữ lại các công thức mới lập.

Bằng nhau và bằng 3

 Bước 5:

Vị trí của số 1 và số 2 là khác nhau

- Nêu 2 phép tính của 2 bài toán

trong 2 phép tính

+ Em có nhận xét gì về kết quả của 2
phép tính?

+ Vị trí của các số trong phép tính: 2+1
và 1+2 có giống hay khác nhau?
b. Hoạt động 2: Thực hành (17 phút)
* Mục tiêu: Vận dụng các công thức bảng
cộng trong phạm vi 3 để làm tính cộng

Học sinh nêu

* Phương pháp: Giảng giải, thực hành
* Cách tiến hành:
Bài 1:
Giáo viên gọi 1 học sinh yêu cầu bài toán Học sinh đọc yêu cầu bài toán tính
tính


Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
Học sinh làm bài và sửa bài

Học sinh thi đua theo 3 dãy: mỗi dãy 3

Bài 2:

em

Học sinh làm bài
Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài
Nhận xét
Bài 3: Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu
cầu 1 bài toán ( nối phép tính với số thích
hợp)

Giáo viên chuẩn bị phép tính và các số (kết
quả ra 2 tờ bìa), cho học sinh làm như trò
chơi trò: chia làm 2 đội cử đại diện mỗi
dãy lên làm
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Toán tuần 7 tiết 3

Luyện Tập
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết làm tính cộng trong phạm vi 3.
2. Kĩ năng: Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng. Thực
hiện tốt các bài tập: Bài 1; Bài 2; Bài 3 (cột 1); Bài 5 (a).
3. Thái độ: Yêu thích môn học; sáng tạo, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:


1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Toán; bảng phụ.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
Hát

- Kiểm tra bài cũ: Giáo viên cho học sinh Học sinh sửa bài ở bảng lớp
sửa bài
1+1= 2+1= 1+2=1+…=2 …+2
=3
2+…=3
- Giới thiệu bài: Hôm nay ta học Luyện tập.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ (10 phút)
* Mục tiêu: Ghi nhớ bảng cộng trong phạm
vi 3

Học sinh nêu: 1 que tính thêm 1 que

* Phương pháp: Luyện tập, thực hành

tính là 2 que tính: 1+1=2

* Cách tiến hành:
- Lấy 1 que tính thêm 1 que tính → em hãy
lập phép tính
- Tương tự với bông hoa, quả lê: 2+1=3;
1+2=3
b. Hoạt động 2: Thực hành (17 phút)
* Mục tiêu: Làm tính cộng trong phạm vi 3,
tập biểu thị tình huống bằng 1 phép tính

* Phương pháp: Luyện tập, trực quan
* Cách tiến hành:
Bài 1: Nêu yêu cầu bài toán
Nhìn tranh vẽ rồi viết 2 phép cộng ứng với Học sinh bêu bằng lời từng phép tính:
tình huống trong tranh: 2 + 1 = 3
“hai cộng một bằng ba”
Học sinh nêu cách làm bài


Học sinh làm bài
Bài 2: Nêu yêu cầu bài toán

Học sinh đổi vở lẫn nhau để kiểm tra

Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài

kết quả

Lớp nhận xét
Giáo viên nhận xét cho điểm

Bài 3 (học sinh khá, giỏi làm cả 3 cột):
- Nêu yêu cầu bài toán

Học sinh đặt đề toán
Học sinh trả lời
Học sinh làm bài

- Sửa bài.
 Đánh giá bài làm của học sinh

Bài 5 (a): Nêu yêu cầu bài toán
Nhìn vào tranh, đặt đề bài
1 bông hoa và 1 bông hoa là mấy bông hoa?

 Giáo viên đưa ra kết qủa đúng
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................


...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Toán tuần 7 tiết 4

Phép Cộng Trong Phạm Vi 4
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Thuộc bảng cộng trong phạm vi 4.
2. Kĩ năng: Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 4. Thực hiện tốt các bài
tập: Bài 1; Bài 2; Bài 4.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; sáng tạo, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Toán; bảng phụ.

2. Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
Hát

- Kiểm tra bài cũ: Cho học sinh đọc bảng cộng Học sinh đọc
trong phạm vi 3. Làm bảng con:
1+…=2;2+…=3;2…1=3
- Giới thiệu bài: Hôm nay ta học Phép cộng
trong phạm vi 4.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng, bảng
cộng trong phạm vi 4 (10 phút)
* Mục tiêu: Thành lập và ghi nhớ bảng cộng
trong phạm vi 4
* Phương pháp: Trực quan, thực hành
* Cách tiến hành:
 Bước 1: Hướng dẫn học sinh phép cộng 3
cộng 1 bằng 4

Học sinh làm bảng con


- Giáo viên đính mẫu vật 3 bông hoa thêm 1 Học sinh quan sát
bông hoa nữa
- Có 3 bông hoa thêm 1 bông hoa. Hỏi tất cả Học sinh trả lời: có 3 bông hoa thêm
có mấy bông hoa?


1 bông hoa tất cả có 4 bông hoa

 Bước 2: Hướng dẫn học sinh phép cộng: 2 +
2=4

Học sinh nêu phép tính: 3 + 1 = 4

- Tương tự như phép cộng 3 + 1 = 4

Học sinh đọc cá nhân

 Bước 3: Hướng dẫn học sinh phép cộng:
1+3=4
Giáo viên làm tương tự như trên nhưng với
que tính

HS trả lời

 Bước 4: Học thuộc bảng cộng trong phạm vi
4
Giáo viên giữ lại các ông thức mới lập

Học sinh nêu

 Bước 5: Quan dát hình vẽ, nêu 2 bài toán có Học sinh nêu
3 chấm tròn thêm 1 chấm tròn nữa, hỏi tất cả
có mầy chấm tròn?
+ Nêu 2 phép tính của 2 bài toán
+ Em có nhận xét gì về kết quả của 2 phép

tính?
b. Hoạt động 2: Thực hành (17 phút)
* Mục tiêu: Vận dụng các công thức bảng Học sinh làm bài
cộng trong phạm vi 4 để làm tính cộng
* Phương pháp: Giảng giải, thực hành
* Cách tiến hành:
Bài 1: Tính

Học sinh làm bài

- Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng làm bài
- Giáo viên nhận xét cho điểm
Bài 2:
Học sinh đọc yêu cầu bài toán tính
Phải viết kết quả sao cho thẳng cột

Học sinh đổi vở sửa bài

3+1=4


Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài
Nhận xét
Bài 4: Viết phép tính thích hợp.

3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tiếng việt tuần 7 tiết 1

Học Vần

Ôn tập (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc được: p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr; các từ ngữ và câu ứng
dụng từ bài 22 đến bài 27.
2. Kĩ năng: Viết được: p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr; các từ ngữ và câu ứng
dụng. Nghe hiểu và kể lại một đoạn câu truyện theo tranh truyện kể: tre ngà.
3. Thái độ: Có ý thức yêu thích tiếng Việt.
* Lưu ý: Từ tuần 4 trở đi, học sinh khá, giỏi biết đọc trơn. Giáo viên tùy chọn giảm số câu hỏi
trong mục Luyện nói từ 1-3 câu. Chưa yêu cầu tất cả học sinh kể chuyện trong mục Kể chuyện.
Học sinh khá, giỏi kể được 2 - 3 đoạn theo tranh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, tranh minh họa trong sách giáo khoa.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt lớp 1 tập I, bảng con, phấn, bút, ...


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):


Hoạt động của học sinh
Hát

- Bài cũ: y - tr
+ Gọi học sinh đọc bài Sách giáo khoa.

Học sinh đọc bài cá nhân

+ Cho viết bảng con: : y-tr, tre ngà, y tá.

Học sinh viết bảng con

- Nhận xét
- Giới thiệu: Ôn tập.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Ôn các âm, chữ vừa học (8 phút)
* Mục tiêu: Củng cố cho học sinh hệ thống các âm đã
học ở tiềt trước
* Phương pháp: Luyện tập.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên đọc cho học sinh chỉ chữ ở bảng ôn

Học sinh làm theo yêu cầu

- Các em tự chỉ

Học sinh chỉ chữ

- Giáo viên sửa cho học sinh


Học sinh khác đọc âm

b. Hoạt động 2: Ghép chữ thành tiếng (7 phút)
* Mục tiêu: Học sinh biết ghép các chữ ở cột ngang
và cột dọc để tạo thành tiếng
* Phương pháp: Luyện tập, trực quan.
* Cách tiến hành:
- Cho học sinh lấy bộ chữ và ghép: chữ ở cột dọc với Học sinh ghép và nêu
chữ ở dòng ngang của bảng 1
- Ghép từ tiếng ở cột dọc với dấu ở dòng ngang của Học sinh nêu
bảng 2

nhà
ga

- Giáo viên giải thích: í ới, lợn ỉ, ì ạch, béo ị, ý chí, ỷ
lại
c. Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng (7 phút)
* Mục tiêu: Học sinh biết đọc các từ ngữ ứng dụng.
* Phương pháp: Luyện tập, trực quan.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên ghi bảng:

Học sinh luyện đọc

nhà ga

quả nho


tre ngà

ý nghĩ

- Giáo viên sửa lỗi phát âm
 Giáo viên giải thích nghĩa
d. Hoạt động 4: Tập viết (10 phút)
* Mục tiêu: Học sinh biết viết các từ, câu ứng dụng.

tre
ngà

quả
nho


* Phương pháp: Luyện tập, trực quan.
* Cách tiến hành:
- Nêu tư thế ngồi viết

Học sinh nêu

- Giáo viên hướng dẫn viết: “tre ngà”: đặt bút viết tr, Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con
lia bút viết e,cách 1 con chữ o viết ng lia bút viết a,
nhấc bút đặt dấu huyền trên a.

tre ngà

tre ngà


tre ngà

tre ngà

- Học sinh đọc toàn bài
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.

tre ngà tre
ngà
tre ngà tre
ngà

- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.



RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tiếng việt tuần 7 tiết 2

Học Vần


Ôn tập (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc được: p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr; các từ ngữ và câu ứng
dụng từ bài 22 đến bài 27.
2. Kĩ năng: Viết được: p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr; các từ ngữ và câu ứng
dụng. Nghe hiểu và kể lại một đoạn câu truyện theo tranh truyện kể: tre ngà.
3. Thái độ: Có ý thức yêu thích tiếng Việt.
* Lưu ý: Từ tuần 4 trở đi, học sinh khá, giỏi biết đọc trơn. Giáo viên tùy chọn giảm số câu hỏi
trong mục Luyện nói từ 1-3 câu. Chưa yêu cầu tất cả học sinh kể chuyện trong mục Kể chuyện.
Học sinh khá, giỏi kể được 2 - 3 đoạn theo tranh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, tranh minh họa trong sách giáo khoa.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt lớp 1 tập I, bảng con, phấn, bút, ...


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (3 phút): Hát

Hoạt động của học sinh

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Luyện đọc (10 phút)
* Mục tiêu: Đọc đúng phát âm chính xác các tiếng từ
các âm đã học
* Phương pháp: Trực quan, luyện tập, đàm thoại.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên cho đọc các tiếng ôn ở bảng 1 và 2
- Đọc từ ứng dụng


Học sinh đọc cá nhân

- Đọc chữ viết
- Giáo viên treo tranh: Tranh vẽ gì?

Học sinh quan sát

- Giáo viên ghi câu ứng dụng

Học sinh nêu

- Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh

Học sinh luyện đọc

b. Hoạt động 2: Luyện viết (10 phút)
* Mục tiêu: Viết đúng, đẹp các tiếng từ, âm đã học
* Phương pháp: Trực quan, luyện tập, đàm thoại.
* Cách tiến hành:
- Nêu lại tư thế ngồi viết

Học sinh nêu

- Giáo viên hướng dẫn viết

Học sinh viết trên vở

tre ngà
quả nho


tre ngà

tre ngà

quả nho

tre ngà

quả nho

quả

nho
- Giáo viên thu vở chấm
- Nhận xét
c. Hoạt động 3: Kể chuyện Tre ngà (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh kể được truyện.
* Phương pháp: Trực quan, kể chuyện, đàm thoại.

tre ngà

tre ngà

tre ngà
quả nho

quả nho

quả nho


* Cách tiến hành:
- Giáo viên treo từng tranh và kể
+ Tranh 1: có 1 em bé lên 3 tuổi vẫn chưa biết cười
nói
+ Tranh 2: bỗng 1 hôm có người rao: vua cần người
đánh giặc
+ Tranh 3: từ đó chú bỗng lớn nhanh như thổi
+ Tranh 4: chú và ngựa đi đến đâu giặc hết như rạ,

Học sinh quan sát, lắng nghe


chốn chạy tan tác
+ Tranh 5: gậy sắt gẫy, chú liền nhổ luôn cụm tre
cạnh đó thay gậy
+ Tranh 6: ngựa sắt hí vang đưa chú về trời
- Giáo viên hướng dẫn tìm hiểu nội dung tranh
- Qua đây ta thấy truyền thống đánh giặc cứu nước
của trẻ nước nam
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
Học sinh nêu nội dung từng tranh

- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.

Học sinh kể theo nhóm




RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tiếng việt tuần 7 tiết 3

Học Vần

Chữ thường - Chữ Hoa (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Bước đầu nhận diện được chữ in hoa.
2. Kĩ năng: Đọc được câu ứng dụng và các chữ in hoa trong câu ứng dụng. Luyện nói từ 2
– 3 câu theo chủ đề: ba vì.
3. Thái độ: Có ý thức yêu thích tiếng Việt.
* Lưu ý: Từ tuần 4 trở đi, học sinh khá, giỏi biết đọc trơn. Giáo viên tùy chọn giảm số câu hỏi
trong mục Luyện nói từ 1-3 câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, tranh minh họa trong sách giáo khoa.


2. Học sinh: Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt lớp 1 tập I, bảng con, phấn, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của Giáo viên

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
Hát

- Bài cũ: Ôn tập
+ Gọi học sinh đọc bài Sách giáo khoa.

Học sinh đọc cá nhân

+ Cho viết bảng con: nhà ga, quả nho.

Học sinh viết bảng con

- Nhận xét
- Giới thiệu: Chữ thường - Chữ Hoa.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Nhận diện chữ hoa (12 phút)
* Mục tiêu: Học sinh nhận diện chữ hoa, so sánh chữ
hoa và chữ thường
* Phương pháp: Trực quan , đàm thoại
* Cách tiến hành:
- Giáo viên treo bảng chữ thường, chữ hoa

Học sinh quan sát

- Hai em ngồi cùng bàn trao đổi
+ Chữ in hoa nào gần giồng chữ in thường?

Chữ in hoa gần giống chữ in thường là: C, E,

Ê, I, K, L, O, Ô, Ơ, P, S, T, U, Ư, V, X, Y
Chữ in hoa khác chữ in thường là: A, Ă, Â,
B, D, Đ, G, H, M, N, Q, R

+ Chữ in hoa nào không giống chữ in thường?

- Giáo viên chốt ý:
+ Chữ in hoa gần giống chữ in thường là: C, E, Ê,
I, K, L, O, Ô, Ơ, P, S, T, U, Ư, V, X, Y
+ Chữ in hoa khác chữ in thường là: A, Ă, Â, B, D,
Đ, G, H, M, N, Q, R


b. Hoạt động 2: Luyện đọc (12 phút)
* Mục tiêu: Học sinh nhận ra và đọc đúng các chữ in Học sinh quan sát và đọc
hoa
* Phương pháp: Trực quan, thực hành

Học sinh đọc

* Cách tiến hành:
- Giáo viên chỉ vào chữ in hoa, học sinh dựa vào chữ
in thường để nhận diện và đọc
- Giáo viên che phần chữ in thường chỉ vào chữ in
hoa
- Giáo viên theo dõi và sửa sai cho học sinh
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.




RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tiếng việt tuần 7 tiết 4

Học Vần

Chữ thường - Chữ Hoa (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Bước đầu nhận diện được chữ in hoa.
2. Kĩ năng: Đọc được câu ứng dụng và các chữ in hoa trong câu ứng dụng. Luyện nói từ 2
– 3 câu theo chủ đề: ba vì.
3. Thái độ: Có ý thức yêu thích tiếng Việt.
* Lưu ý: Từ tuần 4 trở đi, học sinh khá, giỏi biết đọc trơn. Giáo viên tùy chọn giảm số câu hỏi
trong mục Luyện nói từ 1-3 câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, tranh minh họa trong sách giáo khoa.


2. Học sinh: Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt lớp 1 tập I, bảng con, phấn, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của Giáo viên

1. Hoạt động khởi động (3 phút): Hát

Hoạt động của học sinh

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Luyện đọc (10 phút)
* Mục tiêu: Nhận ra và đọc đúng chữ in hoa trong câu
ứng dụng
* Phương pháp: Thực hành, luyện tập
* Hình thức học: Cá nhân, lớp
* ĐDDH: Sách giáo khoa, tranh vẽ ở sách giáo khoa,
bảng chữ cái in hoa.
* Cách tiến hành:
- Luyện đọc phần chữ thường, chữ hoa

Học sinh luyện đọc cá nhân

- Giáo viên treo tranh câu ứng dụng

Học sinh quan sát nêu những tiếng được
viết hoa: Bố Kha, Sa Pa

- Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh

Học sinh luyện đọc cá nhân

- Giáo viên chốt ý: viết hoa chữ thường đứng đầu câu
“ Bố ”, tên riêng “ Kha, SaPa”
- Giáo viên đọc câu ứng dụng


Học sinh lắng nghe

b. Hoạt động 2: Luyện nói (10 phút)
* Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ba

* Phương pháp: Luyện tập, thực hành, quan sát
* Hình thức học: Cá nhân, lớp
* ĐDDH: Tranh vẽ trong sách giáo khoa trang 59
* Cách tiến hành:
- Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa trang 59.

Học sinh quan sát

- Sa-pa là 1 thị trấn nghỉ mát đẹp thuộc tỉnh Lào Cai,
khí hậu mát mẻ quanh năm, có tuyết rơi, thời tiết có 4
mùa trong 1 ngày
- Học sinh nêu chủ đề luyện nói

Học sinh nêu: Ba Vì

- Núi Ba Vì thuộc huyện Ba Vì tỉnh Lào Cai
- Giáo viên gợi cho học sinh nói về sự tích: Sơn Tinh, Học sinh kể về Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
Thuỷ Tinh


- Em hãy kể về nơi nghỉ mát mà em biết

Học sinh kể

- Về đàn bò sữa

- Nhận xét phần luyện nói
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Cho 2 dãy cử đại diện lên thi đua, đọc nhanh đúng Học sinh lên thi đua đọc nhanh đúng
các chữ hoa trênbảng lớp
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
Dặn về nhà tìm chữ vừa học ở sách báo
Đọc lại bài, xem trước bài âm ia.



RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tiếng việt tuần 7 tiết 5

Học Vần

ia (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Đọc được: ia, lá tía tô; từ và các câu ứng dụng.
2. Kĩ năng: Viết được: ia, lá tía tô. Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: chia quà.
3. Thái độ: Có ý thức yêu thích tiếng Việt.
* Lưu ý: Từ tuần 4 trở đi, học sinh khá, giỏi biết đọc trơn. Giáo viên tùy chọn giảm số câu hỏi
trong mục Luyện nói từ 1-3 câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, tranh minh họa trong sách giáo khoa.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt lớp 1 tập I, bảng con, phấn, bút, ...


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hát

- Bài cũ: Chữ thường - Chữ Hoa.
+ Gọi học sinh đọc bài Sách giáo khoa.

Học sinh viết bảng con

+ Cho viết bảng con: C, I, K,L.

Học sinh đọc

- Nhận xét
- Giới thiệu: ia.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Nhận diện vần (7 phút)

Học sinh nhắc lại tựa bài

* Mục tiêu: Nhận diện vần ia được tạo nên bởi âm i và
âm a
* Phương pháp: Trực quan đàm thoại
* Cách tiến hành:
+ Vần ia do mấy chữ ghép lại?

Học sinh: Do 2 chữ i và a ghép lại

+ So sánh ia với a

giống nhau: đều có âm a
khác nhau: ia có thêm âm i đứng trước âm
a

- Lấy và ghép vần ia

Học sinh lấy và ghép ia

b. Hoạt động 2: Đánh vần (6 phút)
* Mục tiêu: Biết cách đánh vần tiếng khoá, từ khóa
* Phương pháp: luyện tập, thực hành
* Cách tiến hành:
- Giáo viên đánh vần: i – a – ia

Học sinh đánh vần


- Nêu vị trí chữ và vần trong tiếng tía

T đứng trước
ia đứng sau
Học sinh đánh vần tíêng và đọc trơn từ

- Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh

khóa: i – a – ia ; tờ-ia-tia-sắc tía

c. Hoạt động 3: Viết (8 phút)

lá mía

* Muc tiêu: Nắm được quy trình viết chữ ghi vần, chữ
ghi trong tiếng và từ
* Phương pháp: Luyện tập, trực quan, giảng giải, đàm
thoại
* Cách tiến hành:
- Giáo viên viết mẫu: ia

Học sinh viết theo hướng dẫn

- Đặt bút ở dưới đường kẻ 2 viết i lia bút viết a

ia

ia


ia

ia

ia

- Tiếng tía: viết t, lia bút nối với i, lia bút nối với a

ia

ia

ia


tía

tía

tía

tía

tía

ia

- Giáo viên sửa sai cho học sinh
d. Hoạt động 4: Đọc từ ngữ ứng dụng (8 phút)


tía

* Muc Tiêu: Đọc đúng chính xác các từ ngữ ứng dụng
* Phương pháp: Luyện tập, trực quan
* Cách tiến hành:
- Giáo viên đặt câu hỏi để rút ra các từ

tía

tía

tía

tờ bìa, lá mía
vỉa hè, tỉa lá
- Đọc lại toàn bài ở bảng lớp
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.

vỉa hè
tỉa lá

Học sinh luyện đọc cá nhân



RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

...........................................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tiếng việt tuần 7 tiết 6

Học Vần

ia (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc được: ia, lá tía tô; từ và các câu ứng dụng.
2. Kĩ năng: Viết được: ia, lá tía tô. Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: chia quà.
3. Thái độ: Có ý thức yêu thích tiếng Việt.
* Lưu ý: Từ tuần 4 trở đi, học sinh khá, giỏi biết đọc trơn. Giáo viên tùy chọn giảm số câu hỏi
trong mục Luyện nói từ 1-3 câu.


II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, tranh minh họa trong sách giáo khoa.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt lớp 1 tập I, bảng con, phấn, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh

1. Hoạt động khởi động (3 phút): Hát
2. Các hoạt động chính:

a. Hoạt động 1: Luyện đọc (10 phút)
* Mục tiêu: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác
* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
* Cách tiến hành:
- Giáo viên cho học sinh luyện đọc ở sách giáo khoa

Học sinh luyện đọc cá nhân

- Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh
- Giáo viên treo tranh sách giáo khoa trang 61
+ Tranh vẽ gì?

Học sinh quan sát
Học sinh nêu

- Giáo viên cho luyện đọc câu ứng dụng

Học sinh luyện đọc câu ứng dụng

- Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh
b. Hoạt động 2: Luyện viết (10 phút)
* Muc Tiêu: Nắm được quy trình viết, viết đẹp, đúng
cỡ chữ.
* Phương pháp: Trực quan, giảng giải, thực hành
* Cách tiến hành:
- Nhắc lại tư thế ngồi viết

Học sinh nêu

- Giáo viên hướng dẫn viết


Học sinh viết bảng con, viết vở

+ ia: viết chữ i nối với chữ a
ia

ia

ia

ia

ia

ia

ia

+ tía: viết chữ t, lia bút viết chữ ia, nhấc bút đặt dấu
sắc (‘) trên a.
tía

tía

tía

tía

tía


tía

tía

+ lá tía tô: lưa ý cách 1 con chữ o viết tiếng khác.

lá tía tô

lá tía tô

lá tía tô

c. Hoạt động 3: Luyên nói (10 phút)
* Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh

tía tía
tía
lá tía tô lá
tía tô

theo chủ đề: chia qùa
* Phương pháp: Luyện tập, thực hành
* Cách tiến hành:

* Lưu ý: Giáo viên giảm tải, bỏ bớt 3 câu:
+ Các em nhỏ vui hay buồn, chúng có tranh


- Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa


nhau không?
+ Bà vui hay buồn?
+ Ở nhà ai hay chia quà cho em?
Học sinh quan sát và thảo luận
Học sinh nêu

+ Tranh vẽ gì?
+ Ai đang chia quà?
+ Bà chia những gì?
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Cho học sinh lên thi đua tìm và gắn những tiếng có
vần vừa học ở rổ tiếng
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh thi đua 3 tổ



RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tiếng việt tuần 7 tiết 7

Học Vần


Ôn tập Âm và chữ ghi Âm (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh đọc và viết đúng các âm, chữ vừa ôn. Viết đúng bài chính tả. Biết
ghép các âm tạo thành tiếng.
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng nghe đọc. Bài viết đẹp, đúng nét.
3. Thái độ: Có ý thức yêu thích tiếng Việt.
* Lưu ý: Từ tuần 4 trở đi, học sinh khá, giỏi biết đọc trơn. Giáo viên tùy chọn giảm số câu hỏi
trong mục Luyện nói từ 1-3 câu. Chưa yêu cầu tất cả học sinh kể chuyện trong mục Kể chuyện.
Học sinh khá, giỏi kể được 2 - 3 đoạn theo tranh.


×